LTT - CHƯƠNG 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.

HCM
VIỆN HÀNG HẢI

Bài Tập
Lý thuyết tàu

Giảng viên hướng dẫn: Lê Đức Cảnh


Sinh viên thực hiện: Trương Hà Trung
Mã số sinh viên : 1651030081

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4/2020

1
1. Trình bày hiểu biết của anh /chị về tàu thủy .
Tàu thủy là phương tiện di chuyển trên sông , hồ , biển để vận chuyển hàng hóa
và con người . Tàu thủy ngày càng được cải tiến với nhiều công nghệ giúp cho
việc chuyển hàng hóa và con người nhanh chóng , an toàn , kinh tế .
2. Trình bày các kích thước chính của tàu có hình vẽ minh họa .

 Chiều dài toàn bộ (Length Over All – LOA): Là chiều dài lớn
nhất tính theo chiều dọc tàu. Kích thước này rất quan trọng đối với việc bố trí
cầu bến cũng như trong quá trình điều động tàu.
 Chiều dài đường nước thiết kế (Length on waterline) Lwk :
đo trên đường nước thiết kế, kể từ giao điểm tiếp nước của mép trước sống
mũi tàu đến giao điểm tiếp nước của mép sau sống lái với đường nước thiết
kế.
 Chiều dài lớn nhất phần chìm (Length over sinking) Los: là
khoảng cách đo từ điểm xa nhất trước mũi tàu đến điểm xa nhất sau lái của
phần chìm tàu
 Chiều dài giữa hai trụ (Length between perpendiculars)
Lpp : Là khoảng cách đo trên mặt đường nước, tính từ trụ lái đến trụ mũi.
Trên tàu vỏ thép trụ lái được hiểu là trục đi qua trục quay bánh lái, còn trụ
mũi đi qua điểm cắt nhau của đường nước thiết kế với mép ngoài trên lô mũi
tàu. Với các tàu có vách đuôi nằm nghiêng so với mặt cơ bản qua đáy (vách T
), trụ lái nhận đi qua đường cắt của vách nghiêng với đường nước thiết kế,
tính trên mặt cắt dọc giữa tàu.

2
 Chiều rộng tàu lớn nhất (Breadth moulded extreme) Bmax :
là khoảng cách lớn nhất đo trong mặt ngang tại khu vực rộng nhất của tàu,
tính từ điểm xa nhất bên mạn trái đến điểm xa nhất bên mạn phải của tàu.
 Chiều rộng tàu (Breadth moulded) B : là khoảng cách đo từ
mạn trái đến mạn phải tàu, tại mặt cắt ngang tàu đi qua mặt rộng nhất của tàu.
Với tàu có mặt cắt hình U hoặc V, vị trí đo nằm tại mép boong. Với tàu dạng
 chiều rộng tàu đo tại vị trí rộng nhất của mặt cắt.

 Chiều cao tàu (Depth moulded) D : là khoảng cách đo theo


chiều thẳng đứng, tính từ mép trong của tấm ki chính đến mép trên của xà
ngang boong mạn khô, giữa tàu, tại mạn. Với tầu nhiều boong, boong mạn
khô được hiểu là boong cao nhất có kết cấu kín nước, có hệ thống đậy kín các
lỗ khoét trên boong và các lỗ khoét bên mạn.
3. Trình bày các tư thế tàu thủy có hình vẽ minh họa từng tư thế ? mỗi tư
thế có những thông số đặc trưng nào ?

Tàu ở tư thế thẳng:


 Khi tàu làm việc ở điều kiện bình thường không bị rung lắc ,
không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết .

3
Tàu ở tư thế nghiêng:
 Khi tàu hoạt động trong thời tiết xấu , tàu bị nghiêng .

Tàu ở tư thế chúi:


4
 Khi tài hoạt động trong vùng thời tiết xấu , tàu bị chúi đầu hoặc
đuôi tàu .

Tàu ở tư thế bất kỳ:


 Khi hoạt động trong điều kiện thời tiết bất thường , tàu có thể bị
trồi lên lặn xuống , tiến lùi , tàu bị đảo mũi …

5
6
Những thông số đặc trưng :
+ Chiều chìm trung bình d là tung độ của điểm cắt giữa mặt phẳng đường nước
với trục Oz.
+ Góc  là góc giữa trục Oy và giao tuyến của mặt phẳng đường nước với mặt
phẳng sườn giữa.
+ Góc  là góc giữa trục Ox và giao tuyến của mặt phẳng đường nước với mặt
phẳng đối xứng.

You might also like