Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

https://www.facebook.

com/3-T%E1%BB%AB-V%E1%BB%B1ng-M%E1%BB%97i-Ng%C3%A0y-C%C3%B9ng-Bee-4517260955880

Cụm từ về chủ đề gia đình.


Let’s begin our study of collocations by learning some common expressions about the family. Your
parents and siblings are your immediate family – and your extended family includes all your relatives –
uncles, cousins, great-aunts, etc.
Hãy bắt đầu học những collocation bằng cách học những cách diễn đạt thông dụng về chủ đề family.
Bố mẹ bạn và anh em ruột của bạn thuộc gia đình thân thiết, và gia đình mở rộng bao gồm cả họ hàng
nhà bạn: các bác, anh chị em họ, bà cô.

You can use a family tree to diagram the relationships among your family members. A person who is
related to you by a long series of connections can be called a distant relative.
Bạn có thể sử dụng gia phả để vẽ biểu đồ mối quan hệ giữa những thành viên trong gian đình. Một
người mà liên quan đến bạn với một chuỗi những sự kết nối xa thì gọi là họ hàng xa.

If you’re lucky, you have a loving family or a close-knit family – these expressions refer to a family that
has good relationships, where everyone loves each other and helps each other.
Nếu bạn may mắn, bạn sẽ có một gia đình hạnh phúc hay một gia đình kết nối chặt chẽ- cụm này
nói đến một gia đình cái mà có mối quan hệ chặt, nơi mà mỗi thành viên trong gia đình yêu thương lẫn
nhau và giúp đỡ lẫn nhau.

If you were raised in a loving family, then you probably had a carefree childhood – that means you had
nothing to worry about when you were young.
Nếu bạn được nuôi lớn trong một gia đình hạnh phúc, và bạn có lẽ có một tuổi thơ vô ưu vô lo. Điều đó
đồng nghĩa rằng bạn không có gì phải lo khi bạn còn trẻ.

On the other hand, a family in which the relationships are bad or unhealthy can be called a dysfunctional
family. If the children experience abuse, poverty, or problems with the law, we can say they had a
troubled childhood.
Mặt khác, một gia đình, trong đó các mối quan hệ kém, không chặt chẽ có thể gọi là một gia đình bất
hòa. Nếu trẻ con đã từng bị lạm dụng, nghèo đói, hoặc gặp rắc tối về pháp luật, ta có thể nói rằng chúng
có một tuổi thơ khốn khó.

Perhaps the parents went through a bitter divorce – that means a separation in which there were
bad/angry feelings between the husband and wife. It’s also possible to have a messy divorce, with a
prolonged legal battle involving lots of conflicts about the separation of the former couple’s assets.
Có lẽ bộ mẹ đã trải qua một cuộc ly hôn cay đắng- điều đó có nghĩa rằng, sự chia tách đó có cảm giác
rất là tức giận hay buồn tủi giữa vợ và chồng. Nó cũng có thể là một cuộc ly hôn tranh chấp với những
đấu tranh pháp lý kéo dài liên quan đến việc xung đột trong việc chia tài sản của cặp đôi cũ.

The decisions about the separation of assets are made in the divorce settlement. A family in which there
are divorces or separations is sometimes called a broken home.
Quyết định về việc phân chia tài sản trong hôn nhân sẽ được thực thi ở vụ dàn xếp hôn nhân. Một gia
đình mà ở đó có việc ly hôn hay ly thân thì được gọi là một gia đình tan vỡ.

Sometimes the mother and father fight over custody of the children. A judge can grant joint custody –
that means the exhusband and ex-wife share the responsibility – or sole custody to only one parent.
https://www.facebook.com/3-T%E1%BB%AB-V%E1%BB%B1ng-M%E1%BB%97i-Ng%C3%A0y-C%C3%B9ng-Bee-4517260955880

Đôi khi bố mẹ tranh giành nhau quyền nuôi con. Thẩm phán có thể trao quyền nuôi con chung- điều
đó có nghĩa là chồng cũ và vợ cũ chia sẻ nhau trách nhiệm hoặc ông ấy sẽ quyết đình quyền một mình
nuôi con cho một phu huynh.

For example, a judge might award sole custody to the mother, and the father has to pay child support.
Ví dụ, ông thẩm phán trao quyền một mình nuôi con cho người mẹ, thì người tra sẽ phải trả tiền hỗ
trợ việc nuôi nấng con cái.

If it was a mutual divorce/separation – that means the ex-husband and ex-wife agreed to separate
without fighting – then they will probably stay on good terms with each other.
Nếu đó là một cuộc ly hôn, ly thân thuận tình, điều đó có nghĩa là chồng cũ hay vợ cũ đồng ý chia tách
mà không tranh giành, và họa vẫn giữ một quan hệ tốt với nhau.

If a woman gets pregnant without being married or in a relationship, then she will become a single
mother. Some women in this situation choose to have an abortion, and others prefer to give the baby
up for adoption.
Nếu một người phụ nữ mang bầu mà chưa kết hôn hoặc chưa trong một mối quan hệ nào, cô ấy có thể
trở thành một mẹ đơn thân, Một vài người phụ nữ trong tình huống này chọn việc phá thai, một vài số
khác thì lựa chọn việc cho con nuôi.

The time when the baby is planned to arrive is called the due date – you can also say the baby is due in
mid-October, for example.
Thời gian mà một đứa trẻ dự kiến ra đời gọi là ngày sinh dự kiến. Bạn có thể nói, đứa trẻ dự kiến sẽ
sinh vào giữa tháng 10.

After the woman has the baby (or gives birth to the baby), the baby is given to the adoptive parents,
who will raise the child or bring up the child as if it was their own. Sometimes, when the adopted child
is older, he or she tries to find their birth mother (biological mother).
Sau khi người phụ nữ có con ( sinh con ), đứa trẻ được đưa cho bố mẹ nuôi, người mà sẽ nuôi nấng
hoặc nuôi dạy đứa trẻ như thể là nó là con của họ. Đôi khi, khi những đứa con nuôi lớn, chúng thường
cố đi tìm mẹ đẻ của mình (mẹ ruột)

You might also like