Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Ch6: 6, 10, 26, 29, 31, 39, 43

- Xác định các chất/ion được cho (cái nào phân ly hoàn toàn thì phân ly ra)
- Xác định chất nào kết tủa, kết tủa theo Ksp (Kspa) nào, ion nào tham gia trực tiếp vào kết tủa
- Nồng độ các ion kết tủa có phụ thuộc vào quá trình nào khác không (pH, tạo phức), từ các quá
trình đó, xác định lại nồng độ ion tham gia kết tủa

1. Ksp (1-6, 7-12, 13, 14-17, 28-33, 34-44)


2. Phức (18-25, 45)
3. Kspa (26, 27, 46, 47)

CHAPTER 6. SOLUBILITY AND SOLUBILITY EQUILIBRIA / CHƯƠNG 6. ĐỘ TAN VÀ CÂN BẰNG HÒA
TAN

1. (EX 18-1A) Write the solubility product constant expression for (a) (one of the components of
dolomite, a form of limestone) and (b) (used in photographic emulsions).
Viết công thức biểu diễn tích số tan của các chất sau:
a. MgCO3 (một trong các thành phần của thạch vân, là một dạng của đá vôi)
b. Ag3PO4 (dung dịch dạng nhũ làm hiện màu ảnh)
2. (EX 18-1B) A handbook lists for calcium hydrogen phosphate, a substance used in dentifrices and as
an animal feed supplement. Write (a) the equation for the solubility equilibrium and (b) the solubility
product constant expression for this slightly soluble solute.
Giá trị tích số tan (Ksp) trong sổ tay tra cứu của Ca(HPO4) là 1×107, một hợp chất sử dụng trong kem
đánh răng và cũng như trong thức ăn của gia súc.
a. Hãy viết phương trình biểu diễn cân bằng hòa tan của Ca(HPO4)
b. Hãy viết công thức biểu diễn tích số tan, biết rằng Ca(HPO4) tan rất ít trong nước
3. (EX 18-2A) A handbook lists the aqueous solubility of AgOCN as 7 mg/100 mL at 20 oC. What is the Ksp
of AgOCN at 20 oC.
Sổ tay tra cứu cho biết độ tan của AgOCN trong nước là 7 mg/100 ml ở 20oC. Hãy tính tích số tan hay
hằng số cân bằng hòa tan (Ksp) ở 20oC của AgOCN.

4. (EX 18-2B) A handbook lists the aqueous solubility of lithium phosphate at 18 oC as 0.034 g Li3PO4/100
mL soln. What is the Ksp of Li3PO4 at 18 °C?
Sổ tay tra cứu cho biết độ tan của Li3PO4 trong nước ở 18oC là 0,034 g/100 ml H2O. Tính tích số tan Ksp
của Li3PO4 trong nước ở 18oC.
➔ 2.0 x 10-9

5. (EX 18-3A) The Ksp of Cu3(AsO4)2 at 25 oC is 7.6×10–36. What is the molar solubility of Cu3(AsO4)2 in H2O
at 25oC.
Tích số tan Ksp của Cu3(AsO4)2 ở 25oC là 7,6×10–36. Xác định độ hòa tan tính theo nồng độ mol của
Cu3(AsO4)2 trong nước ở 25oC.
➔ 3.7 x 10-8 M

6. (EX 18-3B) How many milligrams of are dissolved in a 225 mL sample of saturated BaSO4 (aq)? Ksp =
1.1×10–10.
Hỏi có bao nhiêu milligram (mg) chất tan BaSO4 hòa tan trong 225 ml dung dịch BaSO4 bão hòa trong
nước? Biết tích số tan Ksp là 1,1×10–10
➔ BaSO4 → Ba2+ + SO42-
➔ s s
➔ Ksp = s2 = 1.1 x 10-10 → s = 1.05 x 10-5 M
➔ C=n/V= m/(MV) mà M = 233 g/mol → m = 0.55 mg

7. (EX 18-4A) What is the molar solubility of PbI2 in 0.10 M Pb(NO3)2 (aq). [Hint: To which ion
concentration should the solubility be related?]
Độ tan tính theo nồng độ mol của PbI2 trong 0,10 M Pb(NO3)2 (aq) sẽ như thế nào? Nồng độ của ion nào
trong dung dịch có thể ảnh hưởng đến độ tan của PbI2.

PbI2 (s)  Pb2+ + 2I(aq)
Ban đầu 0,1
Từ Pb(NOO3 )2 s 2s
Cân bằng 0,1+s 2s
K sp = [ Pb2+ ]. [I − ]2 = (0,1 + s ). (2𝑠)2 = 7,1. 10−9
→ Độ tan = s = 1,33. 10−4 M

8. (EX 18-4B) What is the molar solubility of in a buffered solution with pH = 8.20?
Độ tan tính theo nồng độ mol của Fe(OH)3 trong dung dịch đệm có pH = 8,20.
➔ 1.0 x 10-20 M

9. (EX 18-5A) Three drops of 0.20 M KI are added to 100.0 mL of a 0.010 M solution of AgNO3. Will a
precipitate of silver iodide form?
Nhỏ từ từ dung dịch 0,20 M KI vào 100 ml dung dịch 0,010 M AgNO3. Hỏi rằng có thể có kết tủa AgI hình
thành trong dung dịch không?
➔ đề thiếu thế tích KI thêm vào: 3 giọt dung dịch 0.20 M KI, mỗi giọt khoảng 0.05 mL
➔ Từ AgNO3, [Ag+] = 0.01 M
➔ Từ KI, [I-] = 3 x 10-4 M
➔ Qsp = [Ag+][I-] = 3 x 10-6 > Ksp → có kết tủa
10. (EX 18-5B) We saw in Example 18-5 that a 3-drop volume of 0.01 M KI is insufficient to cause
precipitation in 100.0 mL of 0,010 M Pb(NO3)2. What minimum number of drops would be required
to produce the first precipitate?
Khi nhỏ 3 giọt (1 giọt ~ 0,05 ml) dung dịch 0.010 M KI thì không có kết tủa xuất hiện trong 100 ml dung
dịch 0,010 M Pb(NO3)2. Hãy xác định số giọt KI tối thiểu để có thể làm xuất hiện kết tủa trong dung
dịch.
➔ K+, I-, Pb2+, NO3- → kết tủa PbI2
➔ PbI2 → Pb2+ + 2 I-
➔ Ksp = [Pb2+][I-]2 = 0.010 x [I-]2 = 7.1 x 10-9 → [I-] = 8.4 x 10-4 M = [KI]
➔ C1V1 = C2V2 → 0.010 x V1 = (8.4 x 10-4) x 100 mL → V1 = 0.42 mL → ~ 9 giọt

11. (EX 18-6A) A typical Ca2+ concentration in seawater is 0.010 M. Will the precipitation of Ca(OH)2 be
complete from a seawater sample in which [OH–] is maintained at 0.040 M.
Nồng độ Ca2+ phổ biến trong nước biển là 0,010 M. Hỏi có thể tạo thành kết tủa Ca(OH)2 trong nước
biển khi nồng độ ion [OH–] được giữ ở 0,040 M.

12. (EX 18-6B) What [OH–] should be maintained in a solution if, after precipitation of Mg2+ as the
Mg(OH)2(s) remaining Mg2+ is to be at a level of 1 µg Mg2+/L?
Nồng độ ion [OH–] cần là bao nhiêu nếu sau khi ion Mg2+ được kết tủa ở dạng Mg(OH)2 và nồng độ Mg2+
là ở mức 1 µg Mg2+/L.
13. (EX 18-7A) AgNO3(aq) is slowly added to a solution with [Cl–]= 0,115 M and [Br–]=0,264 M. What
percent of the Br– remains unprecipitated at the point at which AgCl(s) begins to precipitate?
AgCl, Ksp = 1.8×10–10 AgBr, Ksp= 5.0×10–13
AgNO3(aq) được nhỏ từ từ vào dung dịch có ion [Cl–] có nồng độ 0,115 M và ion [Br–] có nồng độ 0,264
M. Nồng độ phần trăm của ion Br– cần giữ bao nhiêu để không kết tủa mà ở điểm đó AgCl(r) bắt đầu
kết tủa?
➔ 0.12 %

14. (EX 18-8A) Should Mg(OH)2(s) precipitate from a solution that is 0.010 M MgCl2(aq) and also 0,10M
NaC2H3O2? Ksp[Mg(OH)2]= 1.8×10–11, Ka(HC2H3O2) = 1.8×10–5 [Hint: What equilibrium expression
establishes in the solution?]
Mg(OH)2 có thể kết tủa từ dung dịch 0.010 M MgCl2(aq) và có chứa 0,10M NaC2H3O2? Biết tích số tan
Ksp [Mg(OH)2] là 1,8×10–11, Ka(HC2H3O2) là 1,8×10–5. Xác định biểu thức cân bằng để tính nồng độ [OH–
] trong dung dịch?
➔ Qsp = 5.6 x 10-13 → không kết tủa

15. (EX 18-8B) Will a precipitate of Fe(OH)3 form from a solution that is 0.013 M Fe3+ in a buffer solution
that is 0,150 M HC2H3O2 and 0.250 M NaC2H3O2.
Hỏi kết tủa Fe(OH)3 có thể hình thành trong dung dịch chứa 0,013 M Fe3+ trong dung dịch đệm với 0,150
M HC2H3O2 và 0,250 M NaC2H3O2?
➔ Qsp = 1.0 x 10-29 → có kết tủa

16. (EX 18-9A) What minimum [NH4+] must be present to prevent precipitation of Mn(OH)2(s) from a
solution that is 0,0050 M MnCl2 and 0,025 M NH3? Ksp= 1.9×1013.
Nồng độ [NH4+] cần phải bao nhiêu để ngăn không có sự xuất hiện kết tủa Mn(OH)2(r) từ dung dịch chứa
0,0050 M MnCl2 và 0,025 M NH3. Với Mn(OH)2, Ksp= 1,9×1013.
➔ 0.073 M

17. (EX 18-9B) What is the molar solubility of Mg(OH)2 (s) in a solution that is 0.250 M NH3 and 0.100 M
NH4Cl [Hint: Use equation (18.4)]
Độ tan tính theo mol của Mg(OH)2 (r) trong dung dịch có chứa 0,250 M NH3 và 0,100 M NH4Cl?
➔ 1.5 x 10-4 M

18. (EX 18-10A) Copper(II) ion forms both an insoluble hydroxide and the complex ion [Cu(NH3)4]2+ Write
equations to represent the expected reaction when (a) CuSO4 and NaOH(aq) are mixed; (b) an excess
of NH3(aq) is added to the product of part (a); and (c) an excess of HNO3(aq) is added to the product
of part (b)
Ion Cu2+ có thể hình thành kết tủa hydroxit không tan hoặc tạo dung dịch phức [Cu(NH3)4]2+. Hãy viết
phương trình để biểu diễn phản ứng hóa học có thể xảy ra khi:
a. Dung dịch CuSO4 trộn với dung dịch NaOH
b. Một lượng dư dung dịch NH3 được cho vào sản phẩm hình thành từ (a)
c. Một lượng dư HNO3 được cho vào sản phẩm hình thành từ (b)
19. (EX 18-10B) Zinc(II) ion forms both an insoluble hydroxide and the complex ions and [Zn(OH)4]2–. Write
four equations to represent the reactions of (a) with followed by (b) enough to make the product of
part (a) acidic; (c) enough NaOH(aq) to make the product of part (b) slightly basic; (d) enough
NaOH(aq) to make the product of part (c) strongly basic.
Ion Zn2+ có thể hình thành kết tủa không tan và dung dịch phức ion [Zn(OH)4]2- và [Zn(NH3)4]2+. Hãy viết
bốn phương trình biểu diễn các phản ứng hóa học có thể xảy ra khi:
a. Dung dịch NH3 và dung dịch ZnSO4
b. Một lượng dung dịch HNO3 vừa đủ để dung dịch từ (a) có tính acid
c. Một lượng dung dịch NaOH vừa đủ để sản phẩm từ (b) có tính baz yếu
d. Một lượng dung dịch NaOH vừa đủ để sản phẩm từ (b) có tính baz mạnh
20. (EX 18-11A) Will AgCl(s) precipitate from 1.50 L of a solution that is 0,100 M AgNO3 and 0.225 M NH3
if 1.00 mL of 3.50 M NaCl is added? [Hint: What are [Ag+] and [Cl–] immediately after the addition of
the 1.00 mL of 3.50 M NaCl? Take into account the dilution of the NaCl(aq), but assume the total
volume remains at 1.50 L.
Hỏi AgCl(r) có thể kết tủa trong 1,5 L dung dịch có chứa 0,100 M AgNO3 và 0.225 M NH3 khi thêm vào
1,00 mL của 3.50 M NaCl. Biết Kf của [Ag(NH3)2]+ là 1,6×107. (Gợi ý: ion [Ag+] và [Cl–] tại thời điểm là
bao nhiêu sau khi thêm 1,00 mL của 3,5 M NaCl. Cần chú ý đến sự pha loãng của dung dịch NaCl,
nhưng giả thiết rằng thể tích của dung dịch không đổi là 1,5 L)
➔ Qsp = 2.33 x 10-8 → có kết tủa

21. (EX 18-11B) A solution is prepared that is 0.100 M in Pb(NO3)2 and 0.250 M in the
ethylenediaminetetraacetate anion, EDTA4–. Together, Pb2+ and EDTA4– form the complex ion
[Pb(EDTA)]2–. If the solution is also made 0.10 M in I–, will PbI2(s) precipitate? For PbI2, Ksp=7.1×10–9,
for [Pb(EDTA)]2– Kf= 2×1018.
Một dung dịch chứa 0,100 M Pb(NO3)2 và 0,250 M ethylenediaminetetraacetate anion EDTA4–. Trong
cùng dung dịch, ion Pb2+ và EDTA4– tạo thành dung dịch phức ion [PbEDTA]2–. Nếu dung dịch có chứa
0,10 M I–, hỏi rằng PbI2(r) có thể kết tủa hay không? Biết rằng tích số tan của PbI2, Ksp = 7,1×10–9; hằng
số tạo phức ủa [PbEDTA]2– là Kf = 2×1018.
22. (EX 18-12A) What [NH3]tot is necessary to keep AgCl from precipitating from a solution that is 0.15 M
AgNO3 and 0.0075 M NaCl?
Hỏi nồng độ [NH3] tổng cần thiết để giữ cho sự tạo thành kết tủa AgCl từ dung dịch chứa 0,15 M AgNO3
và 0,0075 M NaCl?
➔ 0.935 M

23. (EX 18-12B) What minimum concentration of thiosulfate ion, S2O32–, should be present in 0.10 M
AgNO3 so that AgCl(s) does not precipitate when the solution is also made 0.010 M in Cl–. For AgCl,
Ksp= 1.8×10–10, for [Ag(S2O3)2]3–, Kf= 1.7×1013
Hỏi nồng độ tối thiểu của ion thiosulfate, S2O32–, cần thiết trong dung dịch để kết tủa AgCl không xuất
hiện khi có sự hiện diện đồng thời của 0,010 M Cl–? Biết rằng kết tủa AgCl có tích số tan Ksp = 1,8×10–
10
và [Ag(S2O3)2]3– có hằng số tạo phức Kf = 1,7×1013.
➔ 0.2 M

24. (EX 18-13A) What is the molar solubility of in a solution containing 0.100 M C2O42–? For [Fe(C2O4)3]3–,
Kf = 2×1020
Hãy tính độ tan theo nồng độ mol của Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,100 M C2O42–? Biết rằng
[Fe(C2O4)3]3–, Kf = 2×1020.
➔ 4.15 x 10-6 M

25. (EX 18-13B) Without doing detailed calculations, show that the order of decreasing solubility in 0.100
M NH3 should be AgCl > AgBr > AgI.
Không cần tính toán chi tiết, hãy thể hiện rằng độ giảm độ tan trong dung dịch 0,100 M NH3 phải là
AgCl > AgBr > AgI
26. (EX 18–14A) Show that Ag2S (Kspa = 6×10–30) should precipitate and that FeS (Kspa = 6×102) should not
precipitate from a solution that is 0,010 M Ag+ and 0,020 M Fe2+ but otherwise under the same
conditions as in Example 18-14.
Hãy cho thấy Ag2S (Kspa = 6×10–30) sẽ kết tủa và FeS (Kspa = 6×102) sẽ không kết tủa từ trong dung dịch
chứa 0,010 M Ag+ và 0,020 M Fe2+ và bão hòa H2S (0,10 M H2S) và có nồng độ [H3O+] không đổi là 0,30
M.
➔ Ag2S (s) + 2 H3O+ → 2 Ag+ + H2S + 2 H2O Kspa của Ag2S
Ag2S: Qspa = ([Ag+] [H2S])/[H3O+] = 1.1 x 10-4 > Kspa → có kết tủa
2 2

➔ FeS (s) + 2 H3O+ → Fe2+ + H2S + 2 H2O Kspa của Ag2S


Qspa = 0.022 < Kasp → không kết tủa

27. (EX 18-14B) What is the minimum pH of a solution that is 0.015 M Fe2+ and saturated in H2S (0,01 M)
from which FeS(s) (Kspa= 6×102) can be precipitated?
Hãy tính pH tối thiểu của dung dịch chứa 0,015 M Fe2+ và bão hòa nồng độ H2S (0,01 M) để có kết tủa
FeS (Kspa = 6×102).
➔ 3.3

28. (E2) Calculate the aqueous solubility, in moles per liter, of each of the following
Hãy tính độ tan trong nước (tính theo mol/L) của các chất sau đây:
a. BaCrO4, Ksp = 1,2×10–10
b. PbBr2, Ksp = 4,0×10–5
c. CeF3, Ksp = 8×10–16
d. Mg3(AsO4)2, Ksp = 2,1×10–10
➔ Đề bài hỏi độ tan nên nhớ trả lời độ tan. Độ tan chính là ẩn số x trong bài của bạn
➔ câu c đáp án là 7.4 x 10-5 M
29. (E5) Arrange the following solutes in order of increasing molar solubility in water: AgCN, AgIO3, AgI,
AgNO2, Ag2SO4. Explain your reasoning
Hãy sắp xếp các muối sau đây theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước: AgCN, AgIO3, AgI, AgNO2, Ag2SO4.
Hãy giải thích lý do.
➔ Tính độ tan từ Ksp
➔ AgI<AgCN<AgIO3<Ag2SO4<AgNO2

30. (E6) Which of the following saturated aqueous solutions would have the highest [Mg2+]: (a) MgCO3;
(b) MgF2; (c) Mg3(PO4)2
Hãy xác định dung dịch bão hòa nào có nồng độ [Mg2+] cao nhất: (a) MgCO3; (b) MgF2; (c) Mg3(PO4)2

31. (E7) Fluoridated drinking water contains about 1 part per million (ppm) of F– sufficiently soluble in
water to be used as the source of fluoride ion for the fluoridation of drinking water? Explain. [Hint:
Think of 1 ppm as signifying 1g F– per 106 solution].
Nước uống được fluor hóa có chứa một phần triệu (ppm) ion F–. Hỏi rằng CaF2 có đủ hòa tan trong nước
để sử dụng như nguồn cung cấp fluor cho nước uống fluor hóa không? Hãy giải thích. (Gợi ý: 1 ppm
tương ứng là 1 g F– /106 g nước).
➔ Tính nồng độ F- trong dung dịch CaF2 bão hòa --> so sánh nồng độ F- này với 1 ppm xem có đạt
được không.
➔ [F-] = 1.1 x 10-3 M → Trong 1 L dd: khối lượng F- = 0.042 g → trong 106 g dd (1000 L dd), khối lượng
F- = 42 g > 1 g → có thể dùng CaF2
32. (E8) In the qualitative cation analysis procedure, Bi3+ is detected by the appearance of a white
precipitate of bismuthyl hydroxide, BiOOH(s):
BiOOH(r)  BiO+ (aq) + OH– (aq) Ksp= 4×10–10
Calculate the pH of a saturated aqueous solution of BiOOH
Trong quy trình phân tích định tính cation trong nước, Bi3+ được xác định dựa trên sự xuất hiện kết tủa
trắng bismuth hydroxid, BiOOH(r): BiOOH(r)  BiO+ (aq) + OH– (aq) Ksp= 4. 10–10 Hãy tính toán pH của
dung dịch bão hòa trong nước của BiOOH.
➔ 9.3

33. (E12) A 250 mL sample of saturated CaC2O4 requires 4.8 mL of 0.00134M KMnO4 (aq) for its titration
in an acidic solution. What is the value of Ksp for CaC2O4 obtained with these data? In the titration
reaction, C2O42– is oxidized to and is reduced to CO2 and MnO4– to Mn2+.
250 ml dung dịch bão hòa trong nước của CaC2O4 được chuẩn độ bởi 4,8 ml dung dịch 0,00134M KMnO4
(aq) trong môi trường acid. Hãy xác định tích số tan Ksp của CaC2O4 trong dung dịch trên. Biết rằng
trong phản ứng chuẩn độ, ion C2O42– bị oxy hóa thành CO2 và ion MnO4– bị khử thành Mn2+
➔ 4.1 x 10-9

34. (E15) Calculate the molar solubility of Mg(OH)2 (Ksp = 1.8×10–11) in (a) pure water; (b) 0.0862 M MgCl2;
(c) 0.0355 M KOH.
Hãy tính toán độ tan trong nước của Mg(OH)2 (Ksp = 1.8×10–11) trong (a) nước tinh khiết; (b) 0,0862 M
MgCl2; (c) 0,0355 M KOH.
➔ a. 1.7 x 10-4 M b. 7.2 x 10-6 M c. 1.4 x 10-8 M

35. (E16) How would you expect the presence of each of the following solutes to affect the molar
solubility of CaCO3 in water: (a) Na2CO3 (b) HCl; (c) NaHSO4? Explain.
Hãy cho biết sự hiện diện của các muối sau đây đến độ hòa tan trong nước của muối CaCO3: (a) Na2CO3;
(b) HCl; (c) NaHSO4. Hãy giải thích.
➔ a. giảm b. tăng c. tăng

36. (E21) What should [Pb2+] be maintained in Pb(NO3)2 (aq) to produce a solubility of 1.5×10–4 mol PbI2/L
when Pb2+ is added
Hãy xác định nồng độ Pb2+ của Pb(NO3)2 cần thiết để đạt được độ tan trong nước là 1,5×10–4 mol PbI2/L
khi hòa tan PbI2 trong dung dịch.
➔ 0.079 M

37. (E23) Can the solubility of Ag2CrO4 be lowered to 5.0×10–8 Ag2CrO4/L by using CrO4– as the common
ion? by using Ag+. Explain
Độ tan trong nước của Ag2CrO4 có thể giảm đến giá trị 5,0×10–8 Ag2CrO4/L khi sử dụng CrO4– như là ion
chung? Hay sử dụng ion Ag+ như ion chung để gây ảnh hưởng? Giải thích.
➔ [CrO4-]thêm = 110 M (quá cao)
➔ [Ag+] thêm = 4.7 x 10-3 M (được)

38. (E29) What is the minimum pH at which Cd(OH)2 will precipitate from a solution that is 0.0055 M in
Cd2+(aq)?
Giá trị pH nhỏ nhất để Cd(OH)2 kết tủa từ dung dịch có nồng độ Cd2+ là 0,0055 M.
➔ 8.3

39. (E31) Will precipitation occur in the following cases?


(a) 0.10 mg NaCl is added to 1.0 L of 0.10 M AgNO3(aq)
(b) One drop (0.05 mL) of 0.10 M KBr is added to 250 mL of a saturated solution of AgCl.
(c) One drop (0.05 mL) of 0.0150 M NaOH (aq) is added to 3.0 L of a solution with 2.0 mg Mg 2+ per
liter.
Hỏi có kết tủa xảy ra trong các trường hợp sau hay không?
a. 0,10 mg NaCl được cho thêm vào trong 1,0 L 0,10 M AgNO3
b. 1 giọt (0,05 ml) của 0,10 M KBr cho them vào 250 ml dung dịch bão hòa AgCl.
c. 1 giọt (0,05 ml) của 0,0150 M NaOH thêm vào 3,0 L dung dịch 2,0 mg Mg2+/L.
➔ tính Qsp rồi so với Ksp
a) kết tủa là AgCl, Qsp = 1.7 x 10-7 → kết tủa
b) kết tủa là AgBr , nồng độ Ag+ tính theo Ksp của AgCl (chính là độ tan AgCl), Qsp = 2.6 x 10-10 → kết
tủa
c) kết tủa là Mg(OH)2, Qsp = 5.2 x 10-18 → không kết tủa

40. (E35) When 200.0 mL of 0.350 M K2CrO4 are added to 200.0 mL of what percentage of 0.0100 M
AgNO3(aq) the is left unprecipitated?
Khi 200,0 ml dung dịch 0,350 M K2CrO4 được thêm vào 200,0 ml 0,0100 M AgNO3, phần trăm của ion
Ag+ còn lại không kết tủa trong dung dịch?
➔ 0.05%

41. (E38) The ancient Romans added calcium sulfate to wine to clarify it and to remove dissolved lead.
What is the maximum [Pb2+] that might be present in wine to which calcium sulfate has been added?
Người thời La Mã cổ thường thêm CaSO4 vào trong rượu để làm trong rượu và loại bỏ lượng chì hòa
tan. Hỏi rằng hàm lượng chì lớn nhất có trong rượu là bao nhiêu để CaSO4 thêm vào có thể giúp loại
bỏ được.
➔ PbSO4 có Ksp = 1.6 x 10-8 thì đáp số là 5.3 x 10-6 M
42. (E44) AgNO3 (aq) is slowly added to a solution that is 0.250 M NaCl and also 0.0022 M KBr.
(a) Which anion will precipitate first, Cl– or Br–
(b) What is [Ag+] at the point at which the second anion begins to precipitate?
(c) Can the Cl– and Br– be separated effectively by this fractional precipitation?
Dung dịch AgNO3 được cho thêm từ từ vào dung dịch chứa đồng thời 0,250 M NaCl và 0,0022 M KBr.
a. Anion nào sẽ gây kết tủa trước: Cl– hay Br–
b. Nồng độ ion Ag+ cần thiết ở thời điểm xuất hiện kết tủa của anion thứ hai
c. Anion Cl–, Br– có thể tách rời hiệu quả dựa vào các kết tủa phân đoạn của chúng hay không?
→ a. Br- b. 7.2 x 10-10 c. không

43. (E48) To 0.350 L of 0.150 M NH3 is added 0.150 L of 0,100 M MgCl2. How many grams of (NH4)2SO4
should be present to prevent precipitation of Mg(OH)2(s).
0,350 L dung dịch 0,150 M NH3 được thêm vào 0,150 L dung dịch MgCl2 0,100 M. Hãy tính khối lượng
(NH4)2SO4 cần thiết để không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.
➔ các chất/ion có mặt NH3, Mg2+, Cl- thêm NH4+, SO42-
➔ kết tủa Mg(OH)2
➔ nồng độ Mg2+ tính từ (0,150 L dung dịch MgCl2 0,100 M)
➔ nồng độ OH-, tính từ dung dịch đệm NH3, NH4+
➔ Ksp = [Mg2+][OH-]2 → tính ra [OH-] → thay vào công thức tính pH của dd đệm → tính [NH4+]
➔ pH = pKa + log([NH3]/[NH4+])
➔ Đáp số 2.6 g
Bài làm tính [NH3] và [MgCl2] sai
Có thể viết phương trình rồi tính ban đầu-phản ứng-cân bằng nhưng chỉ viết 1 lần và thế nồng độ ban
đầu của NH3 (đã biết) và NH4+ (đặt là x) vào luôn. Không chia thành phương trình cho NH3 riêng,
phương trình cho NH4+ riêng vì nó có tác động qua lại với nhau.
44. (E50) Will the following precipitates form under the given conditions?
(a) PbI2(s), from a solution that is 1.05×10–3 M HI, 1.05×10–3 M NaI and 1.1×10–3 M Pb(NO3)2
(b) Mg(OH)2 (s), from 2.50 L of 0.0150 M Mg(NO3)2 to which is added 1 drop (0.05 mL) of 6.00 M NH3.
(c) Al(OH) (s), from a solution that is 0.010 M in Al3+, 0.010 M CH3COOH and 0,010 M NaCH3COO.
Hỏi rằng có thể xuất hiện kết tủa hình thành trong các điều kiện sau:
a. Kết tủa PbI2, từ dung dịch chứa 1,05×10–3 M HI, 1,05×10–3 M NaI và 1,1×10–3 M Pb(NO3)2
b. Kết tủa Mg(OH)2, từ 2,50 L dung dịch 0,0150 M Mg(NO3)2 và được thêm vào 1 giọt (0,05 ml) dung
dịch 6,00 M NH3
c. Kết tủa Al(OH), dung dịch 0,010 M Al3+, 0,010 M CH3COOH và 0,010 M NaCH3COO.
➔ a. Qsp=4.9 x 10-9 → không kết tủa
➔ b. Qsp = 3.2 x 10-11 → kết tủa
➔ c. Qsp = 1.7 x 10-30 → kết tủa
Phải tính nồng độ các ion liên quan, tính Qsp để so sánh với Ksp. Dù PbI2 có tạo thành theo lý thuyết
trên phương trình của bạn nhưng không đủ nồng độ thì cũng không kết tủa.
Nên cho các muối/acid mạnh/base mạnh phân ly hết thành ion để dễ tình nồng độ ion
45. (E58) A solution is prepared that has [NH3] =1.00 M and [Cl–] =1.00 M. How many grams of AgNO3 can
be dissolved in 1.00 L of this solution without a precipitate of AgCl(s) forming.
Dung dịch chứa nồng độ [NH3] là 1,00 M và [Cl–] là 0,100 M. Hỏi có bao nhiêu gr AgNO3 có thể hòa tan
trong 1,0 L dung dịch mà không làm xuất hiện kết tủa AgCl?
➔ 4.4 g

46. (E59) Can Fe2+ and Mn2+ be separated by precipitating FeS(s) and not MnS(s)? Assume [Fe2+] = [Mn2+]
= [H2S] = 0.10 M. Choose a [H3O+] that ensures maximum precipitation of FeS(s) but not MnS(s). Will
the separation be complete? For FeS, Kspa= 6×102, for MnS Kspa = 3×107.
Hỏi rằng ion Fe2+ và Mn2+ có thể được tách rời bằng dạng kết tủa FeS mà không phải là kết tủa MnS
trong dung dịch không? Giả thiết rằng [Fe2+] = [Mn2+] = [H2S] = 0,10 M. Hãy tính [H3O+] để chắc chắn
kết tủa được nhiều nhất là FeS mà không phải là MnS. Sự kết tủa này có hoàn toàn không? Biết rằng
FeS có Ksp = 6×102, MnS có Kspa = 3×107.

- Tránh kết luận “KspMnS lớn hơn KspFeS nên MnS dễ kết tủa hơn”, dễ gây lẫn lộn với Ksp bình
thường → cứ tính nồng độ ra để chứng minh
- Dựa vào phương trình cân bằng và [H3O+] tính được
o FeS kết tủa khi [H3O+] ≤ 4.1 x 10-3 M
o MnS kết tủa khi [H3O+] ≤ 1.8 x 10-5 M
- FeS kết tủa nhiều nhất khi [H3O+] gần nhưng vẫn > 1.8 x 10-5
- Khi [H3O+] = 1.8 x 10-5 M thì MnS vừa bắt đầu kết tủa → lúc đó từ Kspa tính [Fe2+] = 1.9 x 10-6
M → %[Fe2+]còn lại = 1.9 x 10-3% → xem như FeS đã kết tủa hoàn toàn

47. (E60) A solution is 0.05 M in Cu2+, in Hg2+ and in Mn2+. Which sulfides will precipitate if the solution is
made to be 0.10 M H2S and 0.010 M HCl(aq)? For CuS, Kspa = 6×10–16, HgS có Kspa = 22×10–32, MnS có
Kspa = 3×107
Dung dịch chứa 0,05 M Cu2+, Hg2+ và Mn2+. Kết tủa dạng sulphite nào sẽ hình thành trước khi thêm dung
dịch có 0,10 M H2S và 0,010 M HCl? Biết CuS có Ksp= 6×10–16, HgS có Ksp= 22×10–32, MnS có Kspa = 3×107.
➔ Tính Qspa để so sánh với Kspa
➔ MnS không kết tủa
➔ CuS và HgS kết tủa

You might also like