Professional Documents
Culture Documents
Phuong Phap Oxi Hoa Khu 2018
Phuong Phap Oxi Hoa Khu 2018
Trình bày được định nghĩa phản ứng oxy hoá - khử; thế oxy hoá khử và thế
oxy hóa – khử chuẩn; thế oxy hóa – khử của hòa tan và thế chuẩn của cặp
oxy hóa – khử hòa tan; thế oxy hóa – khử biểu kiến và thế oxy hóa khử
chuẩn biểu kiến; ảnh hưởng của pH, của sự tạo kết tủa, của sự tạo phức
trên thế oxy hóa – khử.
Tính được hằng số cân bằng K để từ đó dự đoán được chiều của phản ứng
oxy hoá – khử.
Tính được thế oxy hóa – khử tại điểm tương đương & thế oxy hóa khử tại
từng thời điểm chuẩn độ để vẽ được đường cong chuẩn độ oxy hóa – khử.
Chọn được chỉ thị oxy hoá khử dựa theo đường cong chuẩn độ oxh – khử.
Áp dụng được các phương pháp oxy hóa - khử để định lượng được một số
chất thường được sử dụng trong ngành Dược
1. Võ Thị Bạch Huệ, Hóa phân tích, tập 1, 2014, Nhà xuất bản Y học, trang 164-199
2. A. P. Kreskov, cơ sở hoá học phân tích, tập 2, (Từ vọng nghi, Trần tứ Hiếu dịch), 1990,
Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, trang 187-250
3. Trần Tử An, Hóa phân tích, tập 1, Nhà xuất bản y học, 2012, trang ?
3
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
Sự khử
e-
Chất B nhận electron
e-
Chất oxi-hóa Bị khử
3
4
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
Ce+4 + Fe+2 Ce+3 + Fe+3 Fe+2 Fe+3 + e (sự oxi hóa của Fe+2)
(1.1) Ce+4 + e- Ce+3 (sự khử của Ce+4 )
1 kim loại nhúng vào dd muối kim loại này một bán pin.
• bán pin oxy hoá: Kẽm / dd kẽm Nitrat Pin điện hoá Galvanic đƣợc
• bán pin khƣ̉: Đồng / dd đồng Nitrat tạo thành bởi 2 bán pin.
6
7
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
Tùy giá trị thế của điện cực mà điện cực sẽ nhường e hoặc nhận e
Cu/FeSO4 Fe/CuSO4
7
8
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
Phản ứng xảy ra trong 2 dung dịch Phản ứng xảy ra trong 1 dung dịch
Phản ứng oxy hóa khử: trao đổi e-– có thể thông qua dây dẫn điện tử
Phản ứng acid – base: trao đổi H+ -trực tiếp trong một dung dịch
8
9
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
9
10
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
Pin điện hoá Galvanic được tạo thành bởi: Các e- cung cấp bởi phản ứng oxy hoá
-bán pin oxy hoá: Kẽm / dd kẽm sulfat sẽ đi đến nơi xảy ra phản ứng khử.
-bán pin khử: Đồng / dd đồng sulfat
Các bán pin được nối nhau: phản ứng tự xảy ra
kim volt kế lệch đi có sự khác nhau về thế năng. thế oxy hoá – khƣ̉
10
11
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
1.3. THẾ OXI HÓA KHỬ Pin galvanic: phải có một sự cân bằng được thiết lập
và điện cực phải có “thế cân bằng” E dương hay âm
Phương trình Nernst
RT
E E0 Ln a n
nF M
0,0591 × lg[M n + ]
E = E0 +
n
E0: thế chuẩn của hệ thống O- K thành lập bởi kim
loại và ion tương ứng
13
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
E = Eo + 0,0591 lg[H+]
[H+] = 1 thì E = E0
Quy ước:
điện cực Pt • Thế chuẩn Eo (H) = 0,00 volt
• Thế O-K của những hệ thống
khác được xác định bằng cách
so sánh với thế của điện cực (H).
13
14
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
Một kim loại có thể cho những ion tƣơng ứng với
nhiều hóa trị.
+2 +3 +4 +5
Thí dụ:
Nguyên tử Thiếc: Sn4+ +2e Sn2+
Nguyên tử Sắt: Fe3+ + e Fe2+
Một điện cực trơ (platine, vàng….) được nhúng vào hỗn
hợp sẽ giữ một thế xác định
Vanadium
0,0591 [Ox]
E = E0 + lg
n [Re d]
15 Bảng thế oxy hóa chuẩn, Eo
Các kim loại hoạt động nhất xuất Electrode process Eo/V
Thí dụ: Lớp mỏng sắt (Eo = - 0,44 V) ½Cl2 (aq) + e- Cl-(aq) +1.36
MnO4-(aq) + 5e- + 8H+(aq) Mn2+(aq) + 4H2O(l) +1.51
sẽ bị đồng phủ lên (Eo = + 0,34 V)
Pb4+(aq) + 2e- Pb2+(aq) +1.69
khi nó được nhúng trong dd đồng ½F2 (g) + e- F-(aq) 15
+2.87
16
Sự dịch chuyển Ag+ (dd) (thế +0,80) bởi Cu (rắn) (thế +0,34) trong phản
ứng oxy hóa- khử này dẫn đến sự tạo thành ion Cu 2+ vì các điện tử được
chuyển đến Ag+ (dd) để tạo Ag(rắn)
http://cwx.prenhall.com/bookbind/pubbooks/hillchem3/medialib/media_portfolio/text_images/CH18/FG18_01.
16
JPG
17
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
Ion permanganat là chất oxy hoá càng mạnh khi tính acid của môi trường càng
mạnh Nồng độ ion H+ đóng một vai trò trong sự cân bằng thế biểu kiến của hệ
thống phụ thuộc vào pH.
18
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
Ion permanganat là chất oxy hoá càng mạnh khi tính acid của môi trường càng
mạnh Nồng độ ion H+ đóng một vai trò trong sự cân bằng thế biểu kiến của hệ
thống phụ thuộc vào pH.
19
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
[ M 2 ]
M2+ +e M+ E E0 0,0591 lg
[M ]
[ M 2 ][ X ]
MX2+ M2+ +X K ox
[ MX 2 ]
M 2
K ox
[ MX 2 ]
[X ]
[ M ][ X ]
MX+ M+ +X K kh
[ MX ]
M
K Kh
[ MX ]
[X ]
Hằng số
E E0 0,0591 lg
[ K ox ]
0,0591 lg
MX 2 Co3+ + e Co2+
[ K kh ]
MX phức Co(CN)63- bền hơn phức Co(CN)64
Co(CN)63- Co3+ + 6CN- [ K ox ]
10 44
Co(CN)64 - Co2+ + 6CN- [ K kh ]
0,0591 [ M ]Y
m
E E0
0,0591
lgM ox
0,0591
lg
TST
E E0 lg ox
n [TST ] n n [Y ]m
21
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
0,0591 [ M ]Y
m
E E0
0,0591
lgM ox
0,0591
lg
TST
E E0 lg ox
n [TST ] n n [Y ]m
22
1. SỰ OXY HÓA – KHỬ
1.6. Sự thay đổi thế trong quá trình phản ứng. Hằng số cân bằng
E E1 E 2 q p E qE pE 0,0591 lg
1 2
[ Kh1 ] p Kh2
0 0 q
Định nghĩa
Phép chuẩn độ oxy hóa khử là phương pháp phân tích
thể tích dùng dung dịch chuẩn của chất oxy hóa để
chuẩn độ chất khử như sắt (II), mangan (II), iodid….
hoặc dung dịch chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất
oxy hoá như sắt (III), Mn (VII)…...
Ngoài ra, có những hợp chất không có tính oxy hóa khử
nhưng phản ứng hoàn toàn với chất oxy hóa hay chất
khử (tạo kết tủa hoặc phức chất) cũng có thể định lượng
theo phương pháp này.
25
2. PHÉP CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ
Yêu cầu của phản ứng oxy hóa khử - phân tích thể tích
phản ứng xảy ra theo chiều cần thiết.
phản ứng phải hoàn toàn.
phản ứng xảy ra đủ nhanh.
Chiều của một phản phản ứng oxy hóa khử thường là quá trình phức tạp,
ứng được dự báo dựa xảy ra qua nhiều giai đoạn trung gian. Do vậy tốc độ
vào thế oxy hóa khử phản ứng thường là chậm, nhiều khi không đáp ứng
chuẩn. yêu cầu định lượng.
26
2. PHÉP CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ
Các biện pháp để làm tăng tốc độ phản ứng
Tăng nhiệt độ:
– Hệ đồng thể: tăng 10 oC, tốc độ phản ứng tăng ~ 2-3 lần.
– Ngoại lệ: tăng nhiệt độ sẽ làm bay hơi chất phản ứng (như iod),
tạo phản ứng oxy hóa do oxy của không khí
Tăng nồng độ:
– tăng nồng độ thuốc thử kỹ thuật chuẩn độ ngược.
Dùng chất xúc tác:
– Chất xúc tác thường tăng tốc độ các gđ trung gian của pứ.
• Ví du: Iodid (I ) dùng xúc tác phản ứng oxy hóa S2O32- bằng H2O2.
• Tự xúc tác. Ví dụ: Mn2+ trong chuẩn độ bằng thuốc thử KMnO4.
Khảo
27 sát sự biến thiên của thế oxy hóa khử
Đƣờng cong chuẩn độ oxy hóa khử
28
2. PHÉP CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ
Định nghĩa
• Chỉ thị oxy hoá - khử là các hệ thống oxy hoá – khử mà dạng oxy hóa và dạng khử
có màu khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng.
Điều kiện
• Thay đổi màu tức thời và có thể càng thuận nghịch càng tốt
• Độ nhạy: sử dụng lượng chỉ thị nhỏ và không kể đến sai số do lượng dung dịch chỉ
thị oxy hóa hay khử đã được tiêu thụ để xác định sự thay đổi của màu sắc.
Chỉ thị chung Chỉ thị chuyên biệt Để chọn chất chỉ thị thường vẽ
đường biểu diễn sự biến thiên của
• là những chất có • sự thay đổi màu
màu thay đổi khi bị của chỉ thị oxy hoá thế theo thể tích chỉ thị có thế
oxy hoá hay bị khử thật sự độc lập chuẩn gần với thế chuẩn tại điểm
khử. với bản chất hoá tương đương
học của chất phân
tích, chất chuẩn độ
và tuỳ thuộc vào Phản ứng đổi màu không nhanh của
sự thay đổi thế chỉ thị sai số hệ thống.
điện hóa của hệ
thống xảy ra trong Vài môi trường phản ứng có màu
lúc chuẩn độ.
người ta sử dụng phép chuẩn độ thế.
31
3. ỨNG DỤNG TRONG NGÀNH DƢỢC
Phép đo Permanganat,
Phép đo Iod,
Phép đo Crom,
Phép đo Nitrit
32
PHÉP ĐO PERMANGANAT
Phản ứng Acid Mn7+ + 5e Mn2+
Trung tính – kiềm yếu Mn7+ + 3e Mn4+
Kiềm mạnh Mn7+ + e Mn6+
Thế MnO4- / Mn2+ = + 1,51 volt ở pH = 0
Môi trường HCl 2KMnO4 + 16 Cl + 16H+ 2K++ Mn2+ + 6Cl+ 8H2O + 5Cl2
32
33
Định lƣợng PHÉP ĐO PERMANGANAT
Muối sắt II: (muối Mohr) Fe2+ Fe3+ (môi trường H2SO4)
Muối sắt (III): khử ion Ferric (Fe3+) trước với một lượng thừa thuốc thử Sn2+,
amalgam kẽm (Zn), anhydrid sulfurơ hay H2SO4. Ion sắt II (Fe2+) được
tạo nên sẽ đuợc chuẩn độ bằng dung dịch permanganat.
Hydroperoxyd H2O2 2e- + 2H+ + O2
(nước oxy già) 34g H2O2 ½ .22,4 lít O2
VOxi = 5,6 x N
VOxi là thể tích oxy giải phóng ra do 1 lít dung dịch hydroperoxyd bị
phân hủy hoàn toàn (lít).
2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 K2SO4 + 2Mn SO4 + 5O2 + 8H2O
Chú ý: những chất bảo quản (acid benzoic ….) /nước oxy già sai số
thừa vì bị dd permanganat oxy hóa.
Nitrit Đương lượng của KMnO4 tương ứng với ½ mol nitrit. Phản ứng xảy ra
ở nhiệt độ gần 40 oC. Ion nitrit NO2– bị phân hủy dễ dàng cho nên để
nitrit vào buret và cho từ từ vào dung dịch để chuẩn độ MnO4- đã
được acid hoá trước bằng H2SO4 đến khi mất màu dung dịch
Hợp chất hữu Đường khử + dd đồng tartrat Cu2O (chất khử)
cơ Cu2O + Fe (III) sulfat (thừa)/ H2SO4 Fe (II)
Fe (II)+ KMnO4 chuẩn độ.
33
34
Thêm KMnO4 Thêm Mn (II) SO4 Mn (II) xúc tác Cuối cùng, tốc
vào 2 cốc vào dung dịch sự khử MnO4 độ phản ứng
bên phải thành ion Mn (II) của dung dịch
không màu kia tăng lên do
tạo thành ion Mn
(II) rồi sau đó tự
xúc tác để tạo
thành chính nó
34
35
PHÉP ĐO IOD
Phản ứng I2 + 2e = 2I-
2I-+ 2e = I2
Thế I2/I E = 0,534 volt (pH = 9)
Môi trường Acid Oxy hoá các hệ có E < (I2/ 2I-): SnCl2, H2S, SO2, Na2S2O3
Acid mạnh Iodid khử HNO2, các arseniat AsO43-
Trung tính I2 oxy hóa vài hệ do các hệ này giảm thế O –K, Ví dụ: Iod
chỉ oxy hóa arsenit AsO3/ môi trường trung tính.
Base I2 + 2OH- = IO - + I- + H2O
pH> 11 vì IO- có tính oxy hoá mạnh hơn I2. Thế IO-/I- I2/I
IO- chuyển S2O32- S4O62- SO42- sai số
Nhiệt độ Nhiệt độ phòng
Chỉ thị Hồ tinh bột
Dm hữu cơ oxygen-free (CHCl3,CCl4): Iod thừapha hữu cơ màu hồng.
35
36
36
37
DD chuẩn có PHÉP ĐO IOD
tính khử
Natri Cơ chế 2S2O32- + I2 S4O62- + 2I-
thiosulfat Chú ý 0,1N trong Nước (đuổi khí carbonic trước)
(Na2S2O3) S2O32- + 2H+ SO2 + S + H2O
Xđ nồng độ Dung dịch chuẩn độ iod.
Dung dịch chuẩn độ permaganat (chuẩn độ gián tiếp).
Dung dịch chuẩn độ kali iodat (KIO3)
Bảo quản Tránh ánh sáng.
Tránh nhiễm vi sinh vật: thêm một ít natri borat (3%) hay
cồn amylic (0,8%).
Anhydrid Cơ chế As2O3 + 2I2 + 2H2O As2O5 + 4H+ + 4I -
arsenơ Chú ý duy trì pH 7 đệm mt bằng lượng thừa NaHCO3
(As2O3)
Sulfat Cơ chế NH2–NH2 + 2I2 N2 + 4H+ + 4I-
hydrazin Chú ý duy trì pH ~ 7 bằng lượng thừa NaHCO3
NH2-NH2, PP thừa trừ, song song thực hiện mẫu trắng
SO4H2
37
38
DD chuẩn có PHÉP ĐO IOD
tính oxy hóa
DD Iod Xđ nồng độ Chuẩn độ lại bằng Natri thiosulfat
Có thể sử dụng dd Iod / ống chuẩn bán trên thị trường
Chú ý Khi có mặt I- : I- + I2 I3- (triiodid: chất oxy hoá)
Chuẩn độ lại bằng Natri thiosulfat
Có thể sử dụng dd Iod / ống chuẩn bán trên thị trường
Bảo quản Tránh ánh sáng: lọ màu, tránh O2 oxy hoá I-: nút kín
Tránh mất Iod bay hơi
Tránh vệt Cu vì Cu dễ oxy hoá các I- do O2/không khí.
Kali Iodat Cơ chế IO3 - + 5I- + 6H+ 3I2 + 3H2O
(KIO3) Xđ nồng độ Chuẩn độ ngược: Thêm I- + HCl/H2SO4 Iod phóng thích
được chuẩn độ bằng Natri thiosulfat.
Kali bromat Cơ chế BrO3 + 6I + 6H+ 3I2 + Br + 3H2O
(KBrO3) Xđ nồng độ KBrO3 được làm khô trước từ 1200C – 1500C
Chuẩn độ ngược
Kali Cromat Cơ chế Cr2O72 + 14H+ + 6I 3I2 + 2Cr3+ + 7H2O
acid Xđ nồng độ Chuẩn độ ngược
(K2Cr2O7)
38
39
CÁC KỸ THUẬT CHUẨN ĐỘ BẰNG PHÉP ĐO IOD
Chú ý: không định lượng chất oxy hóa theo kỹ thuật trực tiếp vì
không có chỉ thị để xác định điểm tương đương (giữa iodid với
chất oxy hóa).
39
KỸ THUẬT CHUẨN ĐỘ - TRỰC TIẾP
40
40
KỸ THUẬT CHUẨN ĐỘ - THẾ
41
41
KỸ42THUẬT CHUẨN ĐỘ - THỪA TRỪ
Xác định chỉ số Iod
Định nghĩa Chỉ số iod (CSI): số gam iod có thể kết hợp với 100 gam chất thử
Ý nghĩa Biểu thị mức độ không no của dầu béo
CSI càng cao, chất béo càng có nhiều nối đôi.
Xác định Chất béo + lượng thừa tác nhân phản ứng (ICl)
ICl thừa + KI I2 + KCl
2S2032 - + I2 S4062- + 2I-
lượng iod đã kết với nối đôi.
Chất béo
ICl thừa
KI
I2
S2O32- 42
PHÉP ĐO IOD / MT KHAN (CHUẨN ĐỘ KARL – FISCHER)
43
43
44
Lý thuyết
là chất oxy hóa, dichromate có vài thuận lợi hơn permanganate,nhƣng vì
kém mạnh hơn nên sử dụng giới hạn hơn. Dichromate thu đƣợc ở dạng
tinh khiết cao và có thể sử dụng nhƣ chất chuẩn gốc sơ cấp. Dung dịch
dichromate trong nƣớc rất ổn định. Ứng dụng quan trọng của dichromate là
phản ứng của nó với sắt (II) thƣờng sử dụng hơn là sử dụng
permanganate.
Bán phản ừng của hệ dichromate là:
Không giống như permanganate, chuẩn độ dichromate cần có chỉ thị . Có 3 loại
chỉ thị có thể sử dụng để chuẩn độ Fe2+ bằng K2Cr2O7. Đó là diphenylamine,
diphenylbenzidine và diphenylamine sulfonate. Sự thay đổi màu của cả 3 chỉ thị
này là từ xanh lá sang tím và thế điện cực chuẩn của cà 3 vào khoảng 0.78 V.
Acid phosphoric được thêm vào để giảm thế điện cực đối với phản ứng Fe3+ →
Fe2+ bằng cách làm ổn định ion ferric
Phuơng pháp
Điều chế dung dịch chuẩn dichromate bằng cách hòa tan một lượng cân chính
xác khoảng 0.4 g vào nước trong bình định mức và sau đó điền đến vạch 100
cm3. Trong bình nón hay cốc có mỏ cân chính xác lượng gấp đôi (khoảng 0.7 g
sắt (II) trong chất rắn M. Thêm 30 cm3 acid sulfuric loãng, 100 cm3 nước cất, 7
cm3 acid phosphoric 85% và 5 giọt chỉ thị diphenylamine sulfonate . Chuẩn độ
bằng dichromate đến màu tím. Tính toán phần trăm sắt trong chất rắn M
47
http://wwwchem.uwimona.edu.jm:1104/lab_manuals/c10expt31.html
48
PHƢƠNG PHÁP NITRIT
Nguyên tắc
Trong môi trƣờng acid, natri nitrit tác dụng với amin thơm bậc nhất tạo
muối diazo không màu (phản ứng diazo hóa).
NaNO2 + HCl = HNO2 + NaCl
Ar-NH2 + HNO2 + HCl [Ar-N+ = N]Cl + 2H2O
Tƣ̀ thể tích dd natri nitrit 0,1M đã phản ứng, tính nồng độ hoặc hàm
lƣợng chất cần xác định.
Ứng dụng: Xác định các chế phẩm có chứa nhóm amin thơm bậc nhất nhƣ
procain, các sulfamid hoặc những chế phẩm khác mà qua biến đổi hoá học
chuyển đƣợc thành hợp chất có nhóm amin thơm bậc nhất.
48
49
PHƢƠNG PHÁP NITRIT
Điều kiện tiến hành
Môi trƣờng phải acid và loãng. Nhiệt độ thấp (thêm nƣớc đá)
Khuấy đều dung dịch cần chuẩn độ,
Lúc đầu nhỏ dung dịch chuẩn độ khoảng 2ml /phút, đến trƣớc điểm
tƣơng đƣơng khoảng 1mlthì nhỏ từng 0,1ml một và để yên ít nhất
một phút sau mỗi lần thêm dung dịch.
tropeolin
49
50
PHƢƠNG PHÁP NITRIT
Dung dịch chuẩn: Dd natri nitrit (NaNO2) 0,1M.
Các nitrit (NaNO2) bền hơn là HNO2. NaNO2 hoà tan tốt trong nƣớc.
Chất hòa tan kém nhất là AgNO2 (bạc nitrit) nhƣng tan tốt ở nhiệt
độ nóng.
Vài muối phức chứa NO2- kém tan, ví dụ: K3[CO(NO2)6],
(NH4)3[CO(NO2)6],….
Khác với acid nitric , acid nitrơ tƣơng đối yếu (K= 4.10-4)
NO2- là anion của HNO2. Acid này chỉ hiện hữu ở trạng thái tự do
trong dd acid loãng ở nhiệt độ lạnh và sẽ bị phân hủy một cách dễ
dàng thành anhydrid nitrơ và nƣớc:
2HNO2 = N2O3 + H2O
Anhydrid nitrơ bền và chỉ có mặt ở nhiệt độ thấp. Ở nhiệt độ trong
phòng, nó tự phân hủy tức khắc với sự tạo thành oxyd và peroxyd
nitơ.
N2O3 = NO + NO2
50
51
Các amin thơm bậc 1 phản ứng với acid nitrơ để tạo thành muối
diazonium bền ở 00C nhưng phân hủy thành nitrogen ở nhiệt độ phòng.
Các amin thơm bậc 2 tạo thành các hợp chất N- nitroso không tan trong
hổn hợp phản ứng.
Các amin thơm bậc 2 tạo thành các hợp chất thế ái điện tử của nhóm
nitroso trên vòng thơm. 51
52