Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Thuc Hanh Buoi 2
Huong Dan Thuc Hanh Buoi 2
Trang 1
BM HH-VKT
Tạo lớp mới: click nút →nhập tên (không có các ký tự đặc biệt), Enter ““ (xem hình vẽ
trên)
- Chọn màu: click ô màu (color) của lớp cần đổi màu liên kết rồi chọn màu mới (chọn màu
tùy ý, màu trong bảng ví dụ trên chỉ có tính tham khảo, chỉ cần nhớ nguyên tắc: 2 layer có
bề rộng nét (lineweight) khác nhau thì màu (color) phải khác nhau)
- Chọn kiểu đường: click ô kiểu đường (linetype) của lớp cần đổi kiểu đường rồi chọn kiểu
trong bảng đường nét. Nếu kiểu đường cần chọn chưa có trong bảng, click nút Load để nạp
từ thư viện
- Chọn bề rộng nét: click ô bề rộng nét (lineweight) của lớp cần đổi rồi chọn bề rộng mới.
2. Định tỷ lệ cho dạng đường
Command: LTSCALE (LTS)
(hoặc) Menu: Format→ Linetype
→Trong hộp thoại, sửa giá trị của ô “Global scale factor” (tỉ lệ toàn cục) là 0.25
Trang 2
BM HH-VKT
Hoặc font chữ ISOCPEUR (lưu ý font ISOCPEUR không gõ được dấu tiếng việt).
Như vậy, đối với các dòng chữ có dấu tiếng Việt, nếu máy tính không có font TCVN7284,
có thể tạm sử dụng font chữ ARIAL, với Width Factor = 0.8. Trong trường hợp này, nên
tạo 1 Text Style riêng cho các dòng chữ cần viết có dấu tiếng Việt. Các bước thực hiện để
tạo 1 Text Style mới như sau:
Menu: Format → Text style → Click “New” → xuất hiện hộp thoại New Text Style, yêu cầu bạn
nhập Style Name → nhập tên (ví dụ) VN → click “OK” → trở lại hộp thoại Text Style → chọn
font ARIAL → nhập giá trị của Width Factor là 0.8 → Click “Apply” → đóng bảng
Trang 3
BM HH-VKT
II. VẼ KHUNG BẢN VẼ - KHUNG TÊN
1. Vẽ khung bản vẽ - khung tên
❖ Vẽ đường giới hạn khổ giấy A3: sử dụng lệnh RECTANG (REC) để vẽ
Command: REC
RECTANG
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: 0,0
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: @420,297
❖ Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung bản vẽ song song với đường giới
hạn khổ giấy (khoảng cách 10)
Command: O
OFFSET
Current settings: Erase source=No Layer=Source
OFFSETGAPTYPE=0
Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] <Through>: 10
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: click vào hình chữ
nhật của đường giới hạn khổ giấy
Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] <Exit>: rê chuột vào vùng bên trong
của hình chữ nhật → click
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>:
Chuyển khung bản vẽ sang layer KHUNG DAM
❖ Chỉnh cho lề trái cách đường giới hạn khổ giấy là 20:
Click chuột vào rectang của khung bản vẽ sẽ thấy
xuất hiện các GRIP (các ô vuông màu xanh ở 4 đỉnh
của rectang)→ giữ nút SHIFT, đồng thời click chuột
vào 2 GRIP thuộc cạnh bên trái sẽ thấy 2 GRIP này
đổi sang màu đỏ→ buông nút SHIFT ra→click
chuột vào 1 trong 2 nút GRIP màu đỏ, rồi rê chuột
theo phương ngang sang phải để xuất hiện đường chỉ
phương nằm ngang→ nhập 10
Trang 4
BM HH-VKT
Specify next point or [Undo]: rê chuột xuống dưới cho đến khi
xuất hiện dấu giao nhau của đường chỉ phương với cạnh dưới
của khung bản vẽ → click chuột.
Specify next point or [Close/Undo]:
❖ Dùng lệnh OFFSET với các khoảng cách lần lượt là 20, 30, 15, 8
để vẽ các nét bên trong của khung tên.
❖ Dùng lệnh TRIM (all) để tỉa các đoạn thừa trong khung tên:
Command: tr
TRIM
Current settings: Projection=UCS,
Edge=None
Select cutting edges ...
Select objects or <select all>: (chọn tất
cả các đối tượng)
Select object to trim or shift-select to
extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/Undo]: click chuột vào các đoạn cần tỉa.
Trang 5
BM HH-VKT
2. Viết chữ trong khung tên
❖ Trước tiên cần kiểm tra: máy tính đã bật UNIKEY hay chưa?
Nếu đã bật UNIKEY, cần kiểm tra kiểu gõ có phù hợp chưa (VNI hay TELEX) và bảng mã
phải là UNICODE.
Viết chữ trong các ô của khung tên
Command: MTEXT (MT hay T) → lần lượt click hai đỉnh đối diện của một ô khung tên
để xác định vùng đặt văn bản như hình dưới → nhập chữ trong vùng soạn thảo của hộp thoại.
❖ Để canh chữ giữa các ô: Trong bảng Text Formatting, click vào biểu tượng Center và Middle.
Đối với phiên bản sau 2007 thì chọn như sau:
Để canh giữa ta chọn Justification -> Middle Center. Chỉnh chiều cao chữ nếu cần.
❖ Có thể dùng lệnh COPY để sao chép chữ sang một ô khác rồi hiệu chỉnh nội dung văn bản
❖ Để hiệu chỉnh nội dung một văn bản đã vẽ, sử dụng lệnh DDEDIT (ED) hoặc Double Click
vào văn bản
Command: ED→ click vào dòng văn bản cần hiệu chỉnh → nhập nội dung mới →bấm nút
<OK>
Trang 6
BM HH-VKT
3. Vẽ lưới tọa độ, dấu định tâm:
❖ Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung mảnh song song với khung bản vẽ (khoảng cách 5) về phía
bên ngoài vùng vẽ.
Chuyển khung mảnh sang layer KHUNG MANH
❖ Vẽ dấu định tâm: Dùng lệnh LINE để vẽ các dấu định tâm bằng nét 0.7 với độ dài 10mm từ
khung mảnh vào bên trong vùng vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của tờ giấy.
Tiếp tục offset đoạn thẳng vừa vẽ để tạo các miền của lưới tọa độ.
❖ Ghi chữ, chữ số trong các miền tương tự như ghi chữ trong khung tên, khổ chữ là 3.5. Nên
làm mẫu một miền rồi COPY qua các miền khác, sau đó dùng ED để hiệu chỉnh.
Làm hoàn chỉnh lề trên của lưới tọa độ ta dùng lệnh MIRROR để lấy đối xứng cho lề dưới,
hoàn chỉnh lề trái lấy đối xứng cho lề phải.
Trang 7
BM HH-VKT
III. VẼ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC VẬT THỂ
ĐỀ BÀI:
Trang 8
BM HH-VKT
Vẽ rãnh:
Dùng lệnh ROTATE (với lựa chọn copy) để tạo được 2 đối tượng còn lại.
Command: ROTATE (RO) → chọn đối tượng → click chọn base point (tâm quay) →
C nhập các góc 450 và 3150 (hoặc -450) để vẽ các lỗ tương tự bên trái và bên phải
Trang 9
BM HH-VKT
- Xác định tiếp điểm với đường thẳng (2), dùng lệnh
ARC để vẽ cung R24
Menu: Draw → Arc → Start, End, Radius → Click chuột
(1) → Click chuột (2) → 24
- Dùng lệnh TRIM để tỉa các đoạn dư và lệnh MIRROR
để lấy đối xứng. Hoàn thiện hình chiếu đứng của vật thể.
❖ Dùng các lệnh đã học vẽ hình chiếu bằng của vật thể,
giữ đúng quan hệ chiếu với hình chiếu đứng đã vẽ.
❖ Sinh viên tự thực hiện vẽ hình chiếu cạnh của vật thể
Trang 10