Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Bao-Cao-Thuc-Tap-Tot-Nghiep-May-Ghi-Dien-Nao
(123doc) - Bao-Cao-Thuc-Tap-Tot-Nghiep-May-Ghi-Dien-Nao
Trang 1
2.6.1 Chức năng..........................................................................................................30
2.6.2 Chức năng của từng khối....................................................................................31
2.7 KHỐI NGUỒN (SC-0025) VÀ CAO ÁP(UT-0128).............................................39
2.7.1 Khối nguồn (SC- 0025)......................................................................................39
2.7.2 Bảng mạch cao ỏp (UT-0128)............................................................................39
2.8 BẢNG MẠCH NGUỒN (UT-0127).....................................................................40
2.8.1 Nguồn tương tự..................................................................................................41
2.8.2 Nguồn số..........................................................................................................41
2.9 BẢNG MẠCH VÀO VÀ RA (UT-0126)..............................................................42
2.9.1 Thành phần cấu tạo..........................................................................................42
2.9.2 Chức năng.........................................................................................................42
Chương 3. Một số hỏng hóc thường gặp và cách khắc phục.......................................45
3.1. Giới thiệu chương.................................................................................................45
3.2. Một số sự cố liên quan đến dạng sóng..................................................................45
3.3. Một số sự cố liên quan đến thiết bị.......................................................................49
3.4. Sự cố thụng bỏo lỗi..............................................................................................52
3.5. Hỏng hóc cơ khí đối với bút và khay vẽ...............................................................52
3.6. Hỏng húc với phần kiểm soỏt giấy và nếp gấp.....................................................54
3.7. Hỏng húc bộ phận dịch chuyển giấy ghi..............................................................55
3.8. Hỏng hóc phần nguồn điện...................................................................................56
Trang 2
MÁY GHI ĐIỆN NÃO
Thiết bị
Khối ngoại vi
nguồn ( bỳt ghi,
hiển thị…)
1.8 Quy trỡnh vận hành
Trang 3
1.8.2 Hộp điện cực
- Hộp điện cực: có các vị trí tương tự với các điện cực đó được đặt trên da đầu.
Hộp được nối với máy ghi. Do đó khi nối điện cực ở da đầu phải đúng với vị
trí tương ứng trên hộp nối điện cực.
Trang 4
Chương 2. Giới thiệu chung về máy ghi điện nóo EEG –
7300
3. Phõn tớch một số mạch trong cỏc khối của mỏy điện nóo EEG7300
Trang 5
2.6.1 Cỏc thành phần hệ thống (chức năng các phím trên mặt máy)
1. Phím chọn chế độ ghi tự động hoặc bằng tay 8.Phím điều chỉnh bút ghi
2. Phớm mở rộng ghi 9. Phớm thực hiện ghi
3. Phím kiểm tra trở kháng điện cực 10. Phớm kiểm tra
4. Phím chon chế độ đánh dấu 11. Phớm kết thỳc
5. Phớm lọc xoay chiều 12. Phím chọn độ nhạy
6. Phớm lựa chọn hằng số thời gian 13. Phím Khởi động lại chế độ ghi
7. Phớm lọc thụng cao
Trang 6
2.6.1.2 Panel hiển thị
14. Màn hỡnh hiển thị (tinh thể lỏng) 18.Phím chọn chế độ mở rộng
15. Phớm hiệu chỉnh 19. Phím khởi động lại điện cực
16. Lựa chọn chương trỡnh 20. Phớm hiển thị
17. Phím chọn chế độ A/B
Trang 7
Hình 2.4 Bảng chương trỡnh
21. Công tắc đầu vào EXT 27. Phớm lựa chọn trạng thỏi
22. Chọn kờnh tớn hiệu sinh học 28. Phím khởi động lại trạng thái ghi
23. Chọn độ nhạy kênh tín hiệu sinh học 29. Phớm lựa chọn kờnh
24. Phớm chọn dạng súng 30. Phớm khởi tạo
25. Phím điều chỉnh điện áp 31. Phím nhớ điện cực
26. Cụng tỏc chọn 32. Các phím điện cực
Trang 8
33. Cụng tắc nguồn 39. Hiển thị kớch thớch ỏnh sỏng
34. Đèn chỉ thị nguồn 40. Công tắc tăng giảm
35. Phớm cung cấp giấy 41. Phím chọn chế độ kích thích ánh
sáng
36. Phớm chọn hệ số x1/10 42. Phớm kết thỳc
37. Phím điều chỉnh tốc độ giấy ghi 43. Phím khởi động kích thích ánh sáng
38. Cụng tắc lựa chọn tần số/ kớch 44. Phím (đóng, mở) thời gian
thớch/ thời gian tạm dừng
47
45
46
48
49
Trang 9
Hỡnh 2.6 Khối thực hiện ghi
Trang 10
Kênh EEG: Có thể chọn cùng một lúc tất cả các kênh; 1, 2, 3, 5, 7, 10, 15, 20, 30,
50 và 75ỡV/mm.
Kênh BIO: 1/2, 1 và 2.
* Hằng số thời gian
Kênh EEG: 0.1s, 0.3s, 1s
Kênh BIO: Trong bảng A
* Lọc thông cao
Kênh EEG: 15, 35, 70Hz và OFF [3kHz(-3dB), -12dB]
Kênh BIO: Trong bảng A
* Đặc điểm của bộ khuyếch đại kênh BIO: Có thể lựa chọn các chế độ trong
bảng dưới đây.
Trang 11
2.7.4 Khối ghi
* Phương pháp ghi: Ghi bằng mực
* Độ rộng giấy ghi: 245mm (cả cho EEG-7310B/F/G/W và EEG-314B/F/G/ w).
* Số kênh:
- 8 kênh EEG + 2 kênh BIO + 2 kênh đánh dấu (EEG -7310B/F/G/ W).
- 12 kênh EEG + 2 kênh BIO + 2 kênh đánh dấu (EEG - 714B/F/G/ W).
* Tần số của bút galvanomer: 100Hz (-3dB).
* Bút ghi (SJ-120AM): 120mm.
* Tốc độ giấy 15mm/s hoặc 30mm/s, x1/10 và FEED.
* Pen up/ down: tự động pen up/ down, tự động thiết lập khay bút.
* Ghi giấy: AUTO/ MANUAL.
* Thời gian: 0.1s, 1s, 10s.
Trang 12
2.7.7 Khối dao động
* Tần số: 0,5Hz, có thể chọn từ 1Hz đến 33Hz trong nấc 1Hz và 50Hz, 60Hz.
* Thời gian dao động: Từ 1s đến 99s.
* Thời gian ngừng dao động: Từ 1s đến 30s.
* Chế độ dao động: Tự động/ bằng tay.
* Đèn chiếu sáng: ánh sáng xeon.
* Năng lượng chiếu sáng: 0.64Ws.
2.8 Nguyờn lý hoạt động một số mạch trong các khối của máy điện nóo
Hình 2.7 Mạch điện đầu vào và mạch khuếch đại đệm cho mỗi kênh
Trang 13
Tín hiệu kiểm tra trở kháng được đưa tới mỗi điện cực thông qua điện trở 10MΩ
và qua chuyển mạch tương tự (IC136). CPU sẽ điều khiển các chuyển mạch của hệ
thống điện cực để thực hiện việc ghi trở kháng.
Các bộ khuếch đại đệm của mỗi điện cực là mạch điện truyền điện áp, ở đây sử
dụng bộ khuếch đại thuật toán theo kiểu lưỡng cực với mức nhiễu thấp và dòng thiên
áp rất nhỏ. Tụ điện C5 loại bỏ nhiễu trên mỗi kênh. Trở kháng ra của mạch điện được
quyết định bởi điện trở R1.
2.8.2.1 Mạch ổn ỏp
Bộ tiền khuếch đại trong thiết bị EEG được cấp nguồn 12V và bộ khuếch đại
đệm được cấp nguồn bởi nguồn 9V . Có thể điều chỉnh được điện áp cung cấp nhờ
IC131 và IC132. Khi nguồn chính được bật lên, nguồn 9V sẽ bị trễ khoảng 3s so
với nguồn 12V, nhằm mục đích là để bảo vệ mạch điện đầu vào của bộ tiền khuếch
đại trong trường hợp có tín hiệu vượt quá mức cho phép từ bộ khuếch đại đệm đưa tới.
Thời gian trễ này được gọi là thời gian khởi tạo, nó được điều khiển từ CPU. Tín hiệu
JBXDLY (tín hiệu điều khiển trễ cho hộp nối nguồn) được đặt ở mức điện áp thấp (0)
trong suốt thời gian khởi tạo. Q102, Q104 giữ ở vị trí OFF (tắt), và Q101, Q103 cũng
đặt ở vị trí OFF. Như vậy điều chỉnh điện áp thành 9V và
5V là không hiệu lực
trong suốt thời gian khởi tạo. Sau khoảng thời gian khởi tạo này, điện áp tín hiệu tín
hiệu JBXDLY trở thành mức cao 5V. Q101, Q103 được thông do Q102, Q104 thông.
Các IC ổn áp IC131, IC132, IC133 và IC134 cấp điện áp ra 9V và 5V.
-Nguồn 9V dùng cho bộ khuếch đại đệm;
- Nguồn 5V cấp cho mạch kiểm tra trở kháng.
Trang 14
-Bình thường Q105 và Q107 tắt do điện áp giữa R185, R186 dương. Vì vậy tín
hiệu JBXDLY không còn tác động nữa khi mạch mạch điện +9V có sự cố, làm cho
Q106 và Q105 thông. Q107 đưa ra điện áp là 0V để ngắt cấp nguồn 12V tới bộ ổn
áp (IC131, IC132, IC133 và IC134).
Trong trường hợp này phải bật trở lại công tắc nguồn để máy tiếp tục hoạt động.
C112 15
C115 +12VA
16 -12VA
C116
C117 13 AGI
C113 C114
CG 14
LGI
TP 101
IC131 L101
+9VI 3 +9V 1 Q101
IC133 R162
C110 3 1 2
+5VI +5V
D165 R163
2
C108 C106 C104 C102 C101 R164
R165 23 JBXDLY
tõ CPU
R166
D166
C109 C107 Q104
C105 C103
C114
LG 1 D168
3 R169 R167
R168
-9VI -5V
1 2
3 L102
-5VI -9V
1 2 Q103
R185
Q106
AG 1
Q107
Q105
R186
R187 C119 R188 AG 1
M¹ ch gi¸ m s¸ t ®iÖn
¸ p +9VI Hìn
h 2.8 Mạch ổn áp và mạch giám sát điện áp +9V I
Trang 15
J32
BUFFER CIRCUIT
J24
BUFFER CIRCUIT
E R161 12
D161 D162
AG1 17 TÝn hiÖu ®iÒu
A1+A2
23 R170 khiÓn tõ CPU
+5V +5V
R171
D163 D164 R172
12,14 2,15 5,4
11 A X Y Z C120
10 B X0 Y0 Y1
X1 Z0 Z1
9 C
C121
R173
13 1 3 LG 1
-5V
IC135
§ Çu ra EXT
KhuÕch ®¹ i
TiÒn khuÕch
+12VA chÝnh
+5VA ®¹ i
+7VA
AC FILT.RESET 1.2.3 DTA 0-7
CPU BD
Trang 16
mạch điện thay đổi độ nhạy lọc tần số cao và mạch lọc nhiễu xoay chiều. Tín hiệu
điều khiển từ CPU sẽ thực hiện lựa chọn các chức năng trên bằng cách điều khiển các
chuyển mạch tương tự (analog switch). Ví dụ khi độ nhạy là 10 V / mm , hằng số thời
gian là 0,3s, bộ lọc thông cao được tắt đi nhờ thao tác trên bàn phím, mã của phím
được ấn sẽ được gửi tới CPU. CPU giải mã bàn phím để nhận ra chức năng của phím,
sau đó CPU sẽ đưa ra tín hiệu điều khiển tới từng chuyển mạch. Trong trường hợp
này, dữ liệu đưa ra 01011011 từ cổng vào ra sẽ quyết định trạng thái của từng bộ
khuếch đại. Bộ khuếch đại chính khuếch đại tín hiệu đầu vào để điều khiển
gavalnometer.
Các bít EAD0-EAD3: quy định độ nhạy
Các bít EAD4-EAD5: quy định hằng số thời gian
Các bít EAD6-EAD7: quy định lọc thông cao
Tín hiệu đầu vào được khuếch đại như trong bảng trên.
Tín hiệu ra của tầng khuếch đại thứ 4 được đưa ra đầu ra EXT OUT
Những tín hiệu này ở đầu ra bộ khuếch đại chính đưa tới chuyển mạch EXT
MODE/EEG MODE.
Trang 17
2.8.4.3 Khối khuếch đại chính
IC 108
§ Çu 3 R1 5 3
vµo + 7 + 1 R9
6 2
- -
R4 R6 R8
R2 R7
RM 103
§ Çu ra Tí i bé
14 ½ ATT khuÕch ®¹ i
13
C109 c«ng suÊt
R18
D 103 D 104
VR 104
M¹ ch chØnh vÞ
+5V -5V
+12V -12V trÝtrung t©m
Hình 2.11 Mạch chỉnh vị trí trung tâm và khuếch đại giới hạn
a)Mạch điều chỉnh vị trí trung tâm
Khi thay đổi điện áp một chiều đưa vào chân số 5 của IC108 sẽ làm thay đổi vị
trí trung tâm của bút ghi. Để thực hiện sự thay đổi này người ta cung cấp một điện áp
12V tới chân 5 thông qua biến trở VR104, với mỗi vị trí của biến trở sẽ làm thay đổi
điện áp một chiều tương ứng ở chân số 5 dẫn đến làm thay đổi vị trí của bút ghi.
b) Mạch khuếch đại giới hạn
Mạch điện này bao gồm IC108, D103 và D104, nó xác định độ lệch lớn nhất của
bút ghi. Tổng hệ số khuếch đại từ đầu vào tới đầu ra của mạch khuếch đại giới hạn là
2. Khối mạch điện RM103 là mạch suy giảm với hệ số suy giảm là 1/2. Mạch điện này
tạo ra tín hiệu 0.15V/5V và đưa sang tầng khuyếch đại công suất.
Mạch điện giới hạn cho bộ khuếch đại đánh dấu 1 và 2 hoạt động như sau: điện
áp cấp cho điốt là 0V, -5V ứng với kênh M1 và +5V, 0V ứng với kênh M2. Sự thiết
lập này được thực hiện bằng việc chọn S102 trên bảng mạch khuếch đại sinh học và
khuếch đại đánh dấu.
c) Mạch điện khuếch đại công suất
Mạch điện khuếch đại công suất là kiểu khuyếch đại hồi tiếp dòng điện, nó bao
gồm IC109, Q104 và Q105. IC109 là bộ khuyếch đại lọc tích cực để bù tần số và hồi
tiếp tín hiệu về bộ Galvanometer. Dòng ra của Q104, Q105 thực hiện điều khiển bút
Trang 18
ghi. Dòng điện phản hồi từ bộ Galvanometer tới chân 9(MAC) của IC109 thông qua
R124 và R125, tạo ra tín hiệu hồi tiếp cho chân 6(GL1). Cách thực hiện hồi tiếp dòng
hoạt động này tạo nên sự ổn định cho bút ghi. Thành phần tín hiệu xoay chiều được
tạo ra bởi cuộn dây thứ cấp, hồi tiếp tới biến trở VR106. Tín hiệu hồi tiếp được điều
chỉnh bởi biến trở VR106.
+7V
IC 109
NP2082 R127
COMP OUT
CONTACT
150 J
PEN ADJ
Q 104
+COMP
-COMP
OV.AG
DAMP
2SA 1357
MAG
GL3
GL1
+E1
+7V
-E1
-7V
IN2
IN1
NO
O or Y
18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
SIG
Q 105
§ Çu vµo tÝn hiÖu 2SC3420
®iÒu khiÓn ghi R128
150 J
tranh chÊp AG
OV
§ Çu ra tÝn hiÖu -7V
SIOI
®iÒu khiÓn ghi PEN R124 PEN SW
ADJ
tranh chÊp C110 R126 VR106 MS-50OA-B
R125 10J 10KB
4,7J1/2
4,7J1/2
C111
MAG
DAMP
GL1
GL2
GL3
+7V
CG
-7V
B
ADJ
Trang 19
En
En+1
Hình 2.13 Dạng sóng bị xén bớt khi hai bút ngược pha nhau
Hình dưới đây biểu diễn mạch điện tương đương trong trường hợp hai bút ghi
ngược pha nhau. Giả sử hai bút ghi của hai kênh cạnh nhau (kênh n và n+1) chạm vào
nhau trong khi ghi do có tín hiệu ngược pha, bộ so sánh (IC109) đưa ra tín hiệu ở mức
cao do đầu vào dương của bộ so sánh bằng hoặc lớn hơn điện áp đầu âm. Tín hiệu ra
từ bộ so sánh điều khiển đóng chuyển mạch của IC tương tự (IC108). Lúc này đầu ra
từ các kênh n và n+1 sẽ là:
E n E n 1 V E n E n 1 V
+) ở kênh n: +) ở kênh n+1:
4 4
Trang 20
R
En En En 1 V
R
En+1 4
R
-V
n En
R R
R R
+V
En R
En En 1 V
En+1 R
4
+V R
SW1
n+1
R R
R R
-V
Hình 2.14 Mạch điện tương đương trong trường hợp ngược pha
* Cùng pha
Khi hai bút ghi cùng pha nhau, bộ so sánh không đưa ra tín hiệu điều khiển mà
mức đầu vào (+) của bộ so sánh thấp hơn đầu vào (-). Vì vậy chuyển mạch tương tự
vẫn giữ ở vị trí hở. Mạch điện tương đương cho trong trường hợp này được chỉ ra trên
hình 4.10.
En
2
R
Hình 2.15. Mạch điện tương đương trong trường hợp cùng pha
En
Hệ số khuếch đại trong trường hợp cùng pha gấp đôi tín hiệu trong trường
2
hợp ngược pha, điều này có nghĩa là trong khi ngược pha hệ số khuếch đại bị giảm đi
một nửa.
Trang 21
Kª nh n
Kª nh n+1
Hình 2.16. Tín hiệu vẽ được trong trường hợp cùng pha
Kª nh n
Kª nh n+1
Hình 2.17. Tín hiệu vẽ được trong trường hợp ngược pha
Trang 22
B A C
R R
R
R
R R
En
IC100 R R R R
R R R
R
V+
V-
IC102
IC101
En+1 En+V
Kª nh n
> ON
2 2
B A C
B A C
En
En+1
V
En+1 En+1
V+
V-
Kª nh n+1
En+2 En+1 OFF
<
2 2
B A C
B A C
V+
V-
Kª nh n+2
B A C
-V V+
Trang 23
2.8.5 Khối tiền khuếch đại sinh học ( UT – 01211) và khuếch đại chính/ khuếch đại
đánh dấu ( UT – 01221)
Cấu trúc mạch điện của khối tiền khuếch đại và khuếch đại chính sinh học tương
tự như bộ tiền khuếch đại – khuếch đại chính EEG (UT-01201). Khối tiền khuếch đại
sinh học sử dụng hai cổng để chốt tín hiệu điều khiển ở đầu ra của bộ tiền khuếch đại
thay cho cổng vào ra đặc biệt của CPU. Khối tiền khuếch đại sinh học được điều khiển
bởi hai bộ chốt 8 bít, còn khối khuếch đại EEG được điều khiển bởi cổng vào ra của
CPU.
2.8.5.1 Chế độ một chiều ( của bộ tiền khuếch đại sinh học)
Khi tín hiệu DC INPUT được chọn bởi chuyển mạch lựa chọn tín hiệu đầu vào ở
bộ tiền khuếch đại sinh học, chuyển mạch tương tự (IC106) làm nhiệm vụ chọn tín
hiệu đầu vào này.
Xo X1 Yo Y1 Zo Z1
IC106
X Y Z
§ Çu ra
R119
AG
AG R120
Trang 24
2.8.5.2 Chế độ ABR (khuếch đại chính sinh học)
Khi chuyển mạch tương tự của IC103 đặt ở vị trí X1, tín hiệu đầu vào đưa tới từ
đầu nối ABR được khuếch đại bởi bộ khuếch đại chính sinh học.
Tõ bé tiÒn R13 Xo
khuÕch ®¹ i sinh
häc Tí i bé khuÕch ®¹ i
X
(§ Çu vµo EXT ) X1 sinh häc
R114
R115
Yo
Tõ kÕt nèi ABR
Y IC103(2/3)
Y1
CONTROL
EG/EX
ABR
Trang 25
2.8.6.2 Mạch lựa chọn đạo trỡnh
Bảng mạch lựa chọn đạo trình thay đổi sự phối hợp điện cực cho việc ghi trở
kháng.
§ é nh¹ y (v/mm) H»ng sè thêi gian(s) TÇn sè c¾t (Hz) Läc xoay chiÒu
75 0,3 35 ON
Sau khi kiểm tra, bộ khuếch đại quay lại trạng thái ban đầu của nó.
2.8.6.4 CPU
Bảng mạch CPU điều khiển từng hoạt động nối tiếp nhau trong suốt thời gian
kiểm tra trở kháng:
* Đưa thông báo tới màn hình LCD.
* Thiết lập tốc độ giấy là 15mm/s.
* Thiết lập điều kiện khuếch đại cho bộ tiền khuếch đại- khuếch đại
chính.
* Đưa mạch khuếch đại về trạng thái ban đầu.
* Đặt hệ số khuếch đại cho bộ tiền khuếch đại và khuếch đại chính
Trang 26
INPUT BOX MONT.S ELECTO PRE MAIN
R BD AMP
BOFFER
AMP
J1 FP1
X1
GALVANOMET
ER
J2 FP 2
X1
J3 F3
X1
J4
F4
BUFFER
AMP
J21 PG1
X1
J 22 PG2
X1
J 23 A1
X1
2~9CH
AMP
J 24 A2
X1
CP U BD
Z 10K
E
10M
10HzG
I/O
PD
L-GATE 8255
10Hz
CLOCK
R-GATE
10Hz
10Hz SIN WAVE
S IG OSCILLATOR
IMP -CHECK
ADJ
Trang 27
2 B¶ng Panel
PATTERN
1 B¶ng m¹ ch ®iÒu
khiÓn 3 B¶ng Panel ¸ nh
s¸ ng
4 B¶ng Panel
ch ¬ng tr×nh
5 6
HiÓn thÞLCD § ¶o EL
7
Hép Gear
8 B¶ng m¹ ch c¶m
biÕn
9 Khèi lª n xuèng
bót
10 Khèi di chuyÓn
khay bót
Trang 28
Bảng mạch này cũng bao gồm các chuyển mạch bàn phím để thiết lập chế độ
đóng/ mở EXT INPUT, kênh điện thế sinh học A/B, điều khiển OPERATE/
PROGAM và lựa chọn điện cực.
Trang 29
Mã phím này được ghi trong bộ nhớ của bộ điều khiển key/ display (IC101) để
điều khiển IC101 như trong sơ đồ sau.
D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
M· phÝ
m
CNTN=0 SL RL
SHIFT
Bít Shift lựa chọn một nhóm trên bảng mạch ACC như ma trận phím của bảng
mạch ACC hoặc ma trận phím trên bảng mạch IND. Khi một phím trên bảng mạch
điều khiển được bấm, mã phím được phát ra và khi đó bít Shift=”0”. Khi mã phím
được đưa tới IC101 thì IC101 phát ra tín hiệu ngắt ở mức cao “H”. CPU xác nhận tín
hiệu ngắt và đưa mã phím từ IC101 tới bus dữ liệu.
Trang 30
M¹ ch dao ®éng
M¹ ch RESET
§ Õm thêi gian
M¹ ch läc INST vµ läc xoay
TÇng ngo¹ i vi chiÒu
Vµo/ Ra
® î c ®iÒu khiÓn
theo ch ¬ng tr×nh M¹ ch ®¸ nh dÊu
M¹ ch ®iÒu khiÓn ¸ nh s¸ ng
TÇng khuÕch ®¹ i
®iÖn thÕsinh häc
M¹ ch ®iÒu khiÓn ®Çu vµo
M¹ ch lª n/ xuèng bót
Trang 31
Trong hệ xử lý này người ta sử dụng 32kbyte ROM IC(MBM 27256) làm
chương trình giám sát, với 16 kbyte ROM IC(MBM 27128) trống để khởi tạo giá trị
ban đầu cho CPU.
5.) Bộ nhớ RAM
Người ta sử dụng loại RAM tĩnh IC (HM6264LP) 8kbyte. Địa chỉ của RAM
tương ứng như sau.
Dữ liệu chương trình của PATTERN, PHOTIC AUTO, AUTO REC được lưu
giữ trong vùng bảo vệ.
6.) Mạch điện Pin dự trữ
Mạch điện này lưu trữ dữ liệu RAM tĩnh và dữ liệu đồng hồ trong IC đồng hồ
thời gian thực. Khi thiết bị hoạt động (bật nguồn), nguồn cấp +5V đưa tới (IC) RAM.
Pin dự trữ (khoảng 3V) sẽ cấp nguồn cho RAM để lưu dữ liệu ngay khi nguồn cấp
ngắt.
7.) Ngoại vi vào/ ra
a. IC124 / PD8255AC-2
IC124 hoạt động trong chế độ 0. Bốn bít cao của cổng A và cổng C làm nhiệm
vụ cho cổng ra và bốn bít thấp của cổng B, cổng C làm nhiệm vụ cho cổng vào. Cổng
A điều khiển mô tơ bước khay bút. Cổng B thu nhận thông tin trạng thái của chuyển
mạch. Cổng C điều khiển thời gian (IC 138) tích hợp trên bảng mạch CPU.
b. IC125 / PD8255AC-2
IC124 hoạt động trong chế độ 0. Cổng A điều khiển việc hiệu chỉnh điện áp ra.
Cổng B điều khiển tuỳ chọn khối ABR (EA-730A). Cổng C cấp tín hiệu cho bộ
khuếch đại EEG, hằng số thời gian và lọc.
Trang 32
c. IC126/ LH0081
IC126 hoạt động trong chế độ 3. LH0081 có hai cổng A và B nó cho phép thiết
lập riêng rẽ chức năng vào/ ra trên từng bít. Thiết bị này thuộc họ Z-80. Vì vậy tín
hiệu vào/ ra của EEG có mức ưu tiên cao được chỉ định tới cổng này, tín hiệu ngắt
GP-IB, INST(RESET) chỉ định tới cổng A và tín hiệu ngắt phím, trạng thái giấy, kiểm
tra trở kháng chỉ định tới cổng B.
8.) Mạch điện Counter/ Time
Mạch điện này quy định đầu ra của kênh thứ 4. Tín hiệu đầu ra thời gian này
được tạo ra bởi sự phân chia tín hiệu đầu vào 20KHZ và 40KHz. CPU điều khiển tỷ lệ
chia. Tín hiệu thời gian được sử dụng như sau.
CH. 0 sử dụng cho đồng hồ gốc để điều khiển mô tơ.
CH. 1 và CH. 2 sử dụng cho tín hiệu trigger để điều khiển tần số ánh sáng.
CH. 3 sử dụng cho tín hiệu ngắt 10ms.
9.) Mạch điện INST(RESET) và mạch điện lọc xoay chiều
Tín hiệu reset gồm có RESET 1, RESET 2, RESET 3 và RESET M. Dữ liệu viết
trong chương trình điều khiển giao diện ngoại vi ở mức đảo để tạo ra ra tín hiệu reset.
Tín hiệu RESET 1 tới RESET 3 đưa tới bộ tiền khuếch đại EEG và bộ tiền khuếch đại
sinh học. Tín hiệu RESET M đưa tới khối khuếch đại đánh dấu của bộ khuếch đại
chính sinh học/đánh dấu. Đồ thị và mức của tín hiệu RESET thể hiện như sau.
10.) Mạch điện đánh dấu
Các kênh M1, M2 thực hiện nhiều chức năng đánh dấu khác nhau. Mạch điện có
cấu trúc đơn giản nhờ sử dụng mạng điện trở. Chức năng đánh dấu của từng kênh như
sau:
Trang 33
AMP MOTHER BD D MOTHER BD
R132
R131
R132
R142
D110
HV UNIT R143 +5VA
(HV MARK) HV MARK
D111
158KF
M2 INPUT
HV UNIT
(HV &EEG SIGNAL)
ABR UNIT
(ABR TIME SCALE MARK)
Trang 34
RECORDING UNIT INPUT/OUTPUT BD
+12V
+12VD
Ph¸t hiÖn tÝn hiÖu kh«ng cã giÊy
+5V ADJ CPU BD R139
TP103
+ R187
- TO IC125 (B5)
ON2152 IC111 IC115
R186
VR103 R190
FOLD SIGNAL DETECTION
R231
PAPER EXISTENCE
R119 DETECTION
LEVEL DETECTION D124
R189
D117 SIGNAL
- R185
+ R119
TO IC103, D102A WINDOW COMPARATOR IC115 IC120
R188 R192 IC108
TO IC125
Trang 35
+5V
PHEXO
EXT. TRIG OUT
Trang 36
Tèc ®é giÊy Tèc ®é (60mm/s) 30mm/s 15mm/s 3mm/s 1,5mm/s
§ ång hå chuÈn 3072Hz 1536Hz 768Hz 153,6Hz 76,8Hz
Bảng liệt kê tốc độ giấy và tần số chuẩn của đồng hồ
Những tín hiệu đồng hồ chuẩn được đưa tới mô tơ. Thiết bị tạo ra tốc độ quay là
trục mô tơ và 60 răng. Tần số ra thu được từ cảm biến quyết định tốc độ quay của mô
tơ. Bộ so sánh pha IC114 so sánh tín hiệu phản hồi từ bộ cảm biến với tín hiệu đồng
hồ chuẩn. Kết quả của sự so sánh này, nếu sự khác nhau thành phần trong tín hiệu hồi
tiếp xảy ra, bộ so sánh pha bù độ sai lệch này để cung cấp tín hiệu đúng cho mô tơ.
Tốc độ quay mô tơ trong mỗi phút được ghi trong bảng liệt kê tốc độ giấy và tần số
chuẩn của đồng hồ.
TÝn hiÖu ®ång hå
chuÈn tõ IC151 (CTC) IC114 KhuÕch ®¹ i ® a
®Õn m« t¬
TP105 So s¸nh pha
TP106
M« t¬ C¶m biÕn tõ Bé tÝch ph©n
Bé t¹ o sãng
M Ph¸t xung
®ång hå
ThiÕt bÞph¸ t C¶m biÕn tõ
hiÖn quay
So s¸nh ®Çu ra
ChËm Nhanh
Trang 37
IC138 là IC đồng hồ thời gian thực được tích hợp trên mạch dao động thạch anh,
dữ liệu năm, tháng, ngày và thời gian được ghi và đọc. Trong trường hợp nếu nguồn
chính tắt, mạch điện pin dự trữ cho phép đồng hồ thời gian thực lưu lại dữ liệu. CPU
điều khiển đọc và ghi 4 bit dữ liệu đồng hồ qua IC124 ( PD8255).
18.) Mạch điện SET/ RESET khay bút
Mô tơ bước điều khiển sự di chuyển của khay bút. 160 xung đầu ra từ IC124 (
PD8255) để thiết lập hoặc khởi động lại khay bút. Sơ đồ dưới đây biểu diễn dạng xung
và đặc tính kỹ thuật.
100 s
10ms
160ms
TRAY-S
PS102 D122 SET TP109
PS101 IC116
R224 C132
D123
SET=1(5V)
R227 RESET=0
TRAY-R IC116
C133
R126
RESET
Trang 38
19.) Mạch điện lên/ xuống bút
Hai cuộn solenoid được điều khiển bởi CPU, tự động thực hiện việc lên xuống
bút. Tín hiệu trong các cuộn solenoid điều khiển hoạt động lên/xuống bút được đưa ra
từ CPU thông qua ngoại vi IC124 ( PD8255). Dòng điện qua R109 tạo nên một điện
áp, điện áp này làm cho Q101 thông, tín hiệu đầu ra (PEN-STS) là “0”. Khi trạng thái
là “0” nghĩa là bút lên và khi trạng thái là “1” là bút xuống. Khi CPU đã nhận được tín
hiệu trạng thái bút, hoạt động lên/ xuống bút được kết thúc.
PEN CNT
Tõ CPU qua ACC PANEL Q101
L201 L202
D202
D201
+12V
SOLENOID x 2
R106 Q101
PEN STS
C101 Tõ CPU qua ACC PANEL
R108
R109
PEN-DOW PEN-UP
B¶ng ®iÒu khiÓn phÝ
a trª n
Trang 39
a) Điện áp cao cho kích ánh sáng được lấy ra trên bảng mạch này. Không
tiếp xúc với bất kì điểm nào trên bảng mạch khi nguồn bật.
b) Mạch điện áp cao này (C301) quy định thời gian phóng điện xấp xỉ
khoảng 30s. Không chạm vào mạch tối thiểu là 30s sau khi tắt nguồn.
Nguồn 400Vxoay chiều được chỉnh lưu bởi D101- D104 để tạo ra nguồn một
chiều khoảng 560V. Tụ điện C301(4 F) được nạp điện áp một chiều này thông qua
R302. Điện áp ra trên tụ C103 cấp cho đèn xenon để chiếu sáng. Khi tín hiệu trigger
từ CPU được cấp tới điện trở R101 thì Q101 thông và điện áp cao khoảng 150V đưa
vào lưới điều khiển của đèn xenon qua biến áp trigger ở bên trong vỏ đèn chiếu sáng.
Cuộn dây L101 phát hiện dòng phản hồi khi đèn sáng. Dòng điện được phát hiện bởi
cuộn dây này được đưa tới CPU để ghi trên kênh đánh dấu M2.
BiÕn ¸p trigger
MARK
SIG
D105 R105
R103 C101
A
R104 C103 Q101 LAMP
K G R101
TRIG
C102 IN
R102
UT-0128
XÊp xØ10ms
CG
Trang 40
D101
+7V(4A)
F101 SWITCHING
19V
(5A) REGULATOR
(3A)
MAG (0V) FOR MAIN-AMP
POWER SUPPLY
-7V(4A)
SWITCHING
REGULATOR
CONTROL IC101
OSC SIGNAL
CONTROL IC102
SWITCHING +12VD(1.0A)
REGULATOR
DIGITAL POWER
EXCESSIVE
VOLTAGE PROTECTOR
+5VD(1.5A)
SWITCHING
REGULATOR DG(0V)
D205
F201(2A) IC 201
15V +12VA(0.5A)
(0.6A)
0V(15V)
15V IC 202
(0.6A)
F202(2A) -12VA(0.5A)
IC 203
+5V +5VA(0.5A)
ANALOG POWER
IC204
-5V -5VA(0.5A)
Trang 41
2.13 BẢNG MẠCH VÀO VÀ RA (UT-0126)
2.9.1 Thành phần cấu tạo
Bảng mạch này bao gồm các thành phần sau:
* Chuyển mạch lựa chọn bộ lọc xoay chiều(50/60 Hz) và chế độ tự động
(FOLD/TIME)
* Mạch điện điều chỉnh mức độ gấp nếp.
* Điện áp chuẩn cho mạch ghi vùng tranh chấp.
* Mạch trộn của tín hiệu đánh dấu.
* Kết nối vào ra cho các thiết bị bên ngoài.
2.9.2 Chức năng
a) Chuyển mạch lựa chọn lọc xoay chiều
Điều khiển lựa chọn lọc xoay chiều(50/60 Hz) trong bộ tiền khuếch đại- khuếch
đại chính.
b) Chuyển mạch lựa chọn chế độ tự động
Lựa chọn chế độ tự động giữa chế độ phát hiện nếp gấp và chế độ phát hiện thời
gian. Khi nguồn xoay chiều được bật, sự lựa chọn này được xác nhận bởi CPU để điều
khiển việc ghi tự động.
c) Mạch điện điều chỉnh mức độ gấp nếp
+12VA
R120
+12VD B -
+5V 2
4.7V
TP103
R121
R124
VR 103
ON2152 D102
R122
(LED)
PAPER REFLECTION
6 IC 103-B
CURRENT +
IREF
A -
R119 5
5.3V
R123
Trang 42
Dòng phản hồi (I.Ref) phát ra từ cảm biến FOLD phụ thuộc vào đặc tính của
giấy ghi. Khi đó điện áp TP103 được lựa chọn bởi điện trở của VR103 và R119. Điện
áp được điều chỉnh tới 5V đối với giấy ghi của hãng NIHON KODEN. Mặt khác nếu
sử dụng giấy ghi của hãng khác thì điện áp tương ứng nên điều chỉnh là +5V 5 00 .
LED (D102) là dụng cụ cho biết kết quả của điện áp chuẩn được điều chỉnh trong
khoảng điện áp ở trên.
d) Điện áp chuẩn cho mạch ghi vùng tranh chấp
Hai điện áp chuẩn sẽ quyết định độ rộng của các kênh tín hiệu và kênh đánh dấu.
Bảng dưới đây cho biết các giá trị điện áp chuẩn.
7314 7310
VR101 PEN PEN
Kª nh 16mm 23mm
EEG/BIO TP101 -0.9V -1.32V
Trang 43
M2 EXT IN (CNP 101 PIN 1)
R114
M2 ch
MARK AMP HV UNIT (CNJ105 PIN 1 FROM CNP101 PIN 1)
INPUT R115 (HV+ECG)
PHOTIC MARK
Trang 44
Chương 3. Một số hỏng hóc thường gặp và cách khắc phục
Nội dung chương 3 sẽ trỡnh bày một sụ sự cố hỏng húc thường gặp khi sử dụng
thiết vị và cách khắc phục các sự cố đó
Trang 45
+ Để thiết bị điện não cách ly với các thiết bị thu phát (bao gồm cả tivi và điện
thoại di động)
+ Kiểm tra tiếp xúc đầu giắc cắm điện cực
+ Đặt điện cực đúng vị trí
+ Tạo điều kiện, tư thế thoải mái cho người bệnh trong quá trình đo.
* Dạng sóng định chuẩn (sóng CAL)
Bảng dưới đây liệt kê một số hiện tượng thường gặp và chẩn đoán nguyên
nhân:
Sự cố Nếu Nguyên nhân Khắc phục
Không có 1) Chức năng “PEN 1a) Cầu chì F021 1a) Kiểm tra và
sóng CAL POSITION” không hoặc F022 trên thay thế cầu chì.
trên tất cả hoạt động. bảng mạch nguồn.
các kênh Và:
Không có +15V ra ở 1b) Đường cung 1b) Thay thế
chân 5, -15V ra ở chân cấp tín hiệu 15V bảng mạch.
9 của đầu ra CNJ102 trên bảng mạch
trên bảng mạch nguồn. nguồn.
2) Bút không dịch 2a) Cầu chì F011 2a) Kiểm tra và
chuyển. trên bảng mạch thay thế cầu chì
Và nguồn. trên bảng mạch
Không có +7V ra ở 2b) Dây nguồn nguồn.
chân 1, không có -7V 7V trên bảng 2b) Thay thế bảng
ra ở chân 2 của CNJ102 mạch nguồn. mạch nguồn.
trên bảng mạch nguồn.
3) Hiển thị lỗi 3) Bảng mạch chủ 3) Thay thế
“MACHINE ERROR CPU. bảng mạch chủ.
40”
Và
điện áp ra của tất cả các
chân ở đầu ra mở rộng
đều là +5V hoặc -5V.
4) Không có sóng CAL 4) Bảng mạch 4) Thay thế bảng
trên tất cả các kênh của khuếch đại AMP mạch AMP.
đầu ra mở rộng.
5) Máy điện não lại ghi 5) phím chức năng 5) Không ấn phím
tín hiệu dạng sóng từ EXT IN được ấn chức năng EXT
đầu vào mở rộng. trước khi ấn phím IN khi ghi dạng
REC START/ sóng CAL.
STOP.
Trang 46
6) Không phải các hiện 6) Bút ghi bị lỏng.
6) Vít chặt lại
tượng trên. bút ghi
Không có 1) Hiện tượng vẫn tái 1) Bảng mạch 1) Thay thế bảng
sóng CAL hiện khi thay khuếch đại AMP. mạch AMP.
hoặc nhiễu gavanometer của bút
trên một thường vào vị trí nghi
kênh nào ngờ.
đó 2) Hiện tượng này 2) Gavanometer 2) Thay thế
không xảy ra thay của bút. gavanometer
gavanometer của bút của bút.
thường vào vị trí nghi
ngờ.
3) Không phải 1) hoặc3) Cáp nối từ đầu 3) Kiểm tra
2). nối CNJ103 và CNJ103 và
CNJ014 trên bảng CNJ014 trên
mạch nguồn tới bảng mạch
bảng mạch khuếch nguồn tới bảng
đại đấu không mạch khuếch
đúng. đại .
3b) bảng mạch 3b) Thay thế
khuếch đại có vấn bảng mạch
đề. AMP.
Nhiễu trên 1) Nhiễu cũng xuất 1) Dây nguồn 1) Thay thế
tất cả các hiện trên tất cả các 15V trên bảng bảng mạch
kênh kênh trên đầu ra mở mạch nguồn. nguồn.
rộng.
2) Dạng sóng CAL của 2) Dây nguồn 7V 2) Thay thế bảng
tất cả các kênh đầu ra trên bảng mạch mạch nguồn.
mở rộng bình thường nguồn.
3) Không phải 1) hoặc 3) Bảng mạch chủ 3) Thay thế bảng
2) có vấn đề mạch chủ
Trang 47
kênh. BOX” hoặc
Hoặc: “JUCTION BOX
Xuất hiện nhiễu 41”. 2) Thay thế bảng
dạng sóng EEG 2) Hiển thị lỗi 2) Bảng mạch chủ. mạch chủ.
trên tất cả các “MACHINE
kênh. ERROR 40”. 3a) Thay thế hộp
3) Không hiển thị 3a) Hộp đấu nối đấu nối.
lỗi. điện cực. 3b) Cần xem lại
3b) Nhiễu bên phần “nhiễu”.
ngoài.
Không có dạng 1) Đường cơ sở 1) Mạch khuếch 1) Thay thế hộp
sóng EEG ở đầu (baseline) không bị đại trong hộp đấu đấu nối điện cực.
ra của một số nhiễu hoặc không nối điện cực bị
kênh hoặc nhiễu xuất hiện nhiễu khi hỏng.
trên một số kênh chạm vào lỗ giắc
cắm của kênh
tương ứng.
2) Đường cở sở của 2a) Lỗ giắc đầu 2a) Thay thế hộp
một kênh bị nhiễu vào bị bẩn hoặc đấu nối điện cực.
hoặc xuất hiện hỏng. 2b) Tham khảo
nhiễu khi chạm tay 2b) Nhiễu bên phần “Nhiễu”.
vào lỗ giắc cắm của ngoài.
kênh tương ứng.
Trang 48
2) Hiển thị thông mạch chủ. mạch chủ.
báo lỗi
“MACHINE 3) Hỏng bảng 3) Thay thế bảng
ERROR 40”. mạch chủ. mạch chủ.
3) Màn hình LCD
không hiển thị kết
quả trở kháng điện
cực.
Trở kháng điện 1) Dạng sóng 1a) Dây điện cực 1a) Thay thế dây
cực khi kiểm tra CAL và biên độ hỏng. điện cực.
bên ngoài vẫn sóng bình thường. 1b) Hỏng bảng 1b) Thay thế J-
nằm trong dải mạch J- BUFFER BUFFER hoặc J-
cho phép. hoặc J- AMP/AD AMP/AD.
1c) Hỏng hộp đấu 1c) Thay thế hộp
điện cực. đấu điện cực.
1d) Hỏng bảng 1d) Thay thế
mạch chủ. bảng mạch chủ.
2) Sóng CAL và 2a) Điều chỉnh bút 2a) Điều chỉnh
biên độ sóng chưa chuẩn. lại bút. Xem kỹ
không bình phần: “bút ghi”
thường. trong mục “kiểm
tra và hiệu
chỉnh”.
2b) Hỏng bảng 2b) Thay thế
mạch AMP. bảng mạch AMP.
2c) Hỏng bảng 2c) Thay thế
mạch chủ. bảng mạch chủ.
Trang 49
Chức 1) Phím REFERENCE 1a) Hỏng bảng mạch 1a) Thay bảng
năng các SELECT không hoạt PANEL-2. mạch PANEL-2.
phím động nhưng các phím
REC/STOP và PH/HV 1b) Hỏng bảng 1b) Thay bảng
vẫn hoạt động. mạch PANEL-1. mạch PANEL-1.
Trang 50
LED LED đều không sáng. PANEL-1. mạch PANEL-1.
2) Chỉ một đèn 2) Hỏng đèn LED 2) Thay bảng
nào đó không sáng. trên bảng mạch in. mạch in có đèn
Các bảng mạch sau LED hỏng.
có chứa đèn LED:
Bảng LED, Bảng
mạch PANEL-1,
Bảng mạch
PANEL-2, Bảng
điều khiển chuyển
mạch màng
Trang 51
bảng điều khiển trên
bảng điều khiển
PHOTO/HV không
chớp sáng đúng tần số
1Hz.
Trang 52
Phương pháp kiểm tra bút và khay vẽ
1) Trên màn hình DIAGNOSTIC sử dụng phím chức năng SEL để chọn chức năng
PEN/TRAY.
2) ấn phím chức năng EXEC để bắt đầu kiểm tra.
3) Khắc phục hỏng hóc bút và khay vẽ theo bảng sau:
Trang 53
PEN/TRAY, PENTRAY động cơ khối ghi. động cơ khối ghi.
SET và PENTRAY 5b) Hỏng khối ghi. 5b) Thay khối ghi.
RESET đều được đánh
dấu sáng.
6) Trên màn hình kiểm tra 6) Kết nối giữa bảng 6) Kiểm tra lại kết nối
PEN/TRAY, PENTRAY mạch PANEL-1 và khối giữa bảng mạch
SET và PENTRAY RESET ghi bị đứt hay giảm chất PANEL-1 và khối ghi.
không được đánh dấu sáng lượng.
nhưng PEN UP lại được
đánh dấu sáng.
7) ấn phím RESET trong 7a) Kết nối giữa bảng 7a) Kiểm tra lại kết nối
điều kiện bất kỳ khác mạch PANEL-1 và khối giữa bảng mạch PANEL-
trạng thái 4) hay 5) nêu ghi bị đứt hay giảm chất 1 và khối ghi.
trên không làm cho động lượng.
cơ khối ghi hoạt động. 7b) Hỏng bảng mạch 7b) Thay bảng mạch
CPU/MOTHER. CPU/MOTHER.
8) ấn phím RESET trong 8a) Hỏng phần đồng bộ 8a) Thay phần đồng bộ
điều kiện bất kỳ khác động cơ khối ghi. động cơ khối ghi.
trạng thái 4) hay 5) nêu
trên vẫn làm cho động cơ 8b) Hỏng khối ghi. 8b) Thay khối ghi.
khối ghi hoạt động
nhưng số đếm (count)
không trở về 0 sau 3 lần
thực hiện.
3.6. Hỏng húc với phần kiểm soỏt giấy và nếp gấp
Mạch kiểm soát giấy và nếp giấy nằm trong bảng mạch CPU/MOTHER. Bảng
mạch PANEL-1 đóng vai trò làm giao diện giữa đầu cảm biến quang và bảng mạch
CPU/MOTHER
Trang 54
EMPTY (hết giấy ghi) được lắp đặt chính xác quang kiểm soát giấy
khi vẫn còn giấy trên bộ trong thiết bị. ghi” ở phần “Kiểm tra
phận ghi hoặc không và điều chỉnh” để cài
hiển thị thông báo lỗi đặt chính xác cảm biến
PAPER EMPTY (hất b) Hỏng cảm biến quang.
giấy ghi) khi đã hết giấy quang b) Thay cảm biến
ghi trên bộ phận ghi. c) Hỏng mạch kiểm quang.
soát giấy và khung đựng c) Thay bảng
giấy trên bảng mạch mạch CPU/MOTHER.
CPU/MOTHER.
Trang 55
B
D
3.8. Hỏng hóc phần nguồn điện
Thiết bị có khả năng tạo một số giá trị điện áp khác nhau cung cấp cho các
mạch. Khi một trong các nguồn điện hỏng, thiết bị sẽ biểu hiện một số trạng thái nào
đó. Các biểu hiện đối với từng nguồn điện được trình bày trong bảng sau:
Trang 56
1) Xác định nguyên nhân phù hợp với các biểu hiện trạng thái của thiết bị.
2) Để kiểm tra nguồn điện có hỏng hóc hay không ta sử dụng thủ tục kiểm tra
đã trình bày trong mục “Kiểm tra nguồn điện trên bảng mạch POWER” ở phần “Kiểm
tra và điều chỉnh”.
3) Nếu phát hiện hỏng hóc xảy ra do cầu chì bị đứt thì thay cầu chì, nếu cầu chì
không đứt thì thay bảng mạch POWER.
Trang 57
Trang 58