Professional Documents
Culture Documents
Bộ Công Thương Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tphcm
Bộ Công Thương Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tphcm
Tập dữ liệu hoa Iris thu thập dữ liệu để định lượng sự biến đổi hình thái của 3 loài hoa
Iris
Bộ dữ liệu này gồm có 5 cột và 150 hàng, mỗi cột tương ứng với một cái đặc tính gồm
có chiều dài đài hoa, chiều rộng đài hoa, chiều dài cánh hoa, chiều rộng cánh hoa. Và
có 150 đối tượng hoa được đo lường trong bộ dữ liệu này.
Người ta tiến hành khảo sát 4 yếu tố: chiều dài đài hoa, chiều rộng đài hoa, chiều dài
cánh hoa, chiều rộng cánh hoa trên 3 loại hoa setosa, versicolor, virginica
1. Trung bình chiều dài, chiều rộng của cánh hoa và trung bình chiều dài, chiều rộng
của đài hoa?
2. Có sự khác nhau về chiều dài, chiều rộng của các loài hoa hay không?
1.
Descriptive Statistics: sepal.length. sepal.width. petal.length. petal.width
Boxplot of sepal.length
8
7
sepal.length
Boxplot of sepal.width
4,5
4,0
3,5
sepal.width
3,0
2,5
2,0
Boxplot of petal.length
7
5
petal.length
Boxplot of petal.width
2,5
2,0
petal.width
1,5
1,0
0,5
0,0
Boxplot of sepal.length
8
7
sepal.length
4
setosa versicolor virginica
iris.type
Boxplot of sepal.width
4,5
4,0
3,5
sepal.width
3,0
2,5
2,0
5
petal.length
Boxplot of petal.width
2,5
2,0
petal.width
1,5
1,0
0,5
0,0
setosa versicolor virginica
iris.type
Phân tích
Có sự khác biệt giữa chiều dài đài hoa, chiều rộng đài hoa, chiều dài cánh hoa,
chiều rộng cánh hoa trên 3 loại hoa setosa, versicolor, virginica
- Chiều dài đài hoa (sepal.length ) : chiều dài đài hoa của hoa virginica lớn nhất,
hoa setosa là nhỏ nhất
Virginica: 6,5880
Versicolor: 5,9360
Setosa: 5,0060
- Chiều rộng đài hoa (sepal.width ) : chiều rộng đài hoa của hoa setosa lớn nhất,
hoa versicolor nhỏ nhất
Setosa: 3,4180
Virginica: 2,9740
Versicolor 2,7700
- Chiều dài cánh hoa (petal.length ): chiều dài cánh hoa của hoa virginica lớn
nhất, hoa setosa nhỏ nhất
Virginica: 5,5520
Versicolor: 4,2600
Setosa: 1,4640
- Chiều rộng cánh hoa (petal.width ): chiều rộng cánh hoa của hoa
virginica lớn nhất, hoa setosa nhỏ nhất
Virginica: 2,0260
Versicolor: 1,3260
Setosa: 0,2440
Bài 2. Xử lý số liệu bằng kiểm định ANOVA
Người ta tiến hành khảo sát sự ảnh hưởng của các loại thức ăn hàng ngày và các loại
thức ăn bổ sung lên sự tăng trưởng của gà
Có 3 loại thức ăn chính: wheat, oats, barley ( lúa mì, yến mạch, lúa mạch )
80
70
Percent
60
50
40
30
20
10
1
15,0 17,5 20,0 22,5 25,0 27,5 30,0
gain
Histogram of gain
Normal
Mean 21,39
10 StDev 3,075
N 48
8
Frequency
0
15 18 21 24 27
gain
Biểu đồ phân phối theo hình tháp chuông dữ liệu tuân theo phân phối chuẩn
Versus Fits
(response is gain)
3
1
Residual
-1
-2
-3
16 18 20 22 24 26
Fitted Value
Versus Order
(response is gain)
3
1
Residual
-1
-2
-3
1 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Observation Order
Source DF SS MS F P
supplement 3 91.881 30.627 17.81 0.000
diet 2 287.171 143.586 83.52 0.000
Interaction 6 3.406 0.568 0.33 0.917
Error 36 61.890 1.719
Total 47 444.348
Thử nghiệm về năng suất khi sản xuất ra bắp nổ. Để tạo ra bắp nổ với sản lượng lớn,
chất lượng nhưng lại tiết kiệm được thời gian sản xuất, ta tiến hành bố trí và thực hiện
một thí nghiệm để kiểm tra. Thí nghiệm được đặt ra với hai yếu tố ảnh hưởng đến mục
đích thử nghiệm đó là thời gian rang và loại bắp rang. Để trả lời cho những câu hỏi :
- thời gian và loại bắp có ảnh hưởng đến sản lượng bắp hay không ?
- thời gian và loại có tác động lên nhau hay không ?
- và làm thế nào tốt nhất để thu lại bắp nổ lớn nhất ?
Yếu tố A = thời gian nấu, với mức thấp 160 giây và mức cao 200 giây
Yếu tố B = loại bỏng ngô với ngô vàng được mã hóa là (-1) và ngô trắng
được mã hóa là (+1)
Data table
Cube plot
Kết luận: tăng nhiệt độ, sử dung bắp trắng cho kết quả tối ưu nhất
- Sử dụng vàng thay bắp trắng sẽ tăng 8 hạt
- Sử dụng thời gian tăng từ 160 lên 200 sẽ tăng 20 hạt
Contour plot
0.0
-0.5
-1.0
-1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0
time
Giải thích : Khi nhìn vào biểu đồ Contour Plot, ta thấy
Biểu đồ càng dần về phía +(1) của yếu tố time và phía +(1) của yếu tố type thì hiệu
suất càng lớn, cao nhất là phần màu hồng đậm( > 80)
tăng thời gian và sử dụng bắp trăng sẽ cho hiệu suất tối ưu nhất
Giải thích:
Ở biến time –(1) hay chính là ở 160s thì ảnh của loại bắp, thay đổi từ bắp vàng sang
bắp trắng sẽ làm tăng 10 hạt, hiệu suất từ 52 lên 62 hạt
Ở biến time +(1) hay chính là ở 200s thì ảnh của loại bắp, thay đổi từ bắp vàng sang
bắp trắng sẽ làm tăng 6 hạt, hiệu suất từ 74 lên 80 hạt
mức độ ảnh hưởng của yếu tố time là lớn hơn so với yếu tố type
A
Term
AB
Kết luận: tăng nhiệt độ, sử dung bắp trắng cho kết quả tối ưu nhất
- Sử dụng vàng thay bắp trắng sẽ tăng 8 hạt
- Sử dụng thời gian tăng từ 160 lên 200 sẽ tăng 20 hạt
III. BÀI TẬP BÁNH NƯỚNG
- Thử nghiê ̣m cho điểm thị hiếu với 4 trường hợp có nhiê ̣t đô ̣ và thời gian khác
nhau để xem với nhiê ̣t đô ̣ nào, thời gian bao nhiêu thì đạt kết quả cao nhất.
+ Thử nghiê ̣m 1: Nhiê ̣t đô ̣ 300°C, thời gian 10 phút => Điểm thị hiếu: 4
+ Thử nghiê ̣m 2: Nhiê ̣t đô ̣ 350°C, thời gian 10 phút => Điểm thị hiếu: 6
+ Thử nghiê ̣m 3: Nhiê ̣t đô ̣ 300°C, thời gian 20 phút => Điểm thị hiếu: 7
+ Thử nghiê ̣m 4: Nhiê ̣t đô ̣ 350°C, thời gian 20 phút => Điểm thị hiếu: 9
1. Contour Plot
Giải thích : Khi nhìn vào biểu đồ Contour Plot, ta thấy
- TH1: Khi nướng bánh ở nhiê ̣t đô ̣ 300°C với thời gian 10 phút thì đạt kết quả
thấp, điểm thị hiếu chỉ đạt 4 ( là khoảng màu xám đâ ̣m trên biểu đồ)
TH2: Khi tăng nhiê ̣t đô ̣ nướng bánh lên 350°C và vẫn giữ thời gian 10 phút thì
đạt kết quả cao hơn, điểm thị hiếu đạt 6 ( là khoảng màu xám nhạt trên biểu đồ)
TH3: Khi nhiê ̣t đô ̣ nướng bánh là 300°C và tăng thời gian là 20 phút thì đạt kết
quả cao hơn, điểm thị hiếu đạt 7 ( là khoảng màu hồng nhạt trên biểu đồ)
TH4: Khi nhiê ̣t đô ̣ nướng bánh là 350°C và tăng thời gian là 20 phút thì đạt kết
quả cao nhất, điểm thị hiếu đạt 9( là khoảng màu hồng đâ ̣m trên biểu đồ)
- Khi tăng nhiê ̣t đô ̣ mà không tăng thời gian nướng không đạt kết quả cao bằng
tăng thời gian nướng và không tăng nhiê ̣t đô ̣ (6 < 7) => Thời gian nướng quan
trọng hơn.
- Nhưng tăng cả nhiê ̣t đô ̣ và thời gian thì điểm thị hiếu là 9 . Vì vâ ̣y phải kết hợp
cả thời gian và nhiê ̣t thích hợp để đạt được kết quả tốt nhất.
Cube plot
Factorial Fit: Taste 1-10 versus Baking temp, Mixing time
Estimated Effects and Coefficients for Taste 1-10 (coded units)
SE
Term Effect Coef Coef T P
Constant 6.500 0 * *
Baking temp 2.000 1.000 0 * *
Mixing time 3.000 1.500 0 * *
S = 0 PRESS = 0
R-Sq = 100.00% R-Sq(pred) = 100.00% R-Sq(adj) = 100.00%
Giải thích
Vâ ̣y, ta có:
Khi tăng nhiê ̣t đô ̣( từ 300 lên 350°C) và tăng thời gian nướng( 10 lên 20 phút) sẽ
cho kết quả tốt nhất.
Khi tăng nhiê ̣t đô ̣ ( từ 300 lên 350°C) mà không tăng thời gian nướng( 10 phút),
diểm cảm quan tăng 2 điểm.
Khi tăng thời gian nướng( từ 10 lên 20 phút) mà không tăng nhiê ̣t đô ̣( 300°C) ,
điểm cảm quan tăng 3 điểm.
Giải thích: Biểu đồ Main Effects Plot thể hiện 2 yếu tố Factor A( nhiệt độ ) và Factor B( thời gian)
Dựa vào biểu đồ, ta thấy : Yếu tố nhiệt độ có phạm vi ảnh hưởng nhỏ hơn yếu tố thời gian.
Pareto Chart
Mixing time
Term
Baking temp
Giải thích: Biểu đồ Pareto Chart thể hiê ̣n mức đô ̣ ảnh hưởng của các yếu tố
- Ảnh hưởng của nhiê ̣t đô ̣ [A] nhỏ hơn ảnh hưởng của thời gian [B]
- Từ biểu đồ Perato, phương trình hồi quy, ta có nhân tố thời gian ảnh hưởng
nhiều hơn yếu tố nhiệt độ. Tuy nhiên hai yếu tố không có sự tương tác với
nhau.
IV. RỬA TAY
1. Plan the experiment
STT Tuyền truyền Chiến lược thông Nước rửa tay có diệt Số báo cáo triệu
về cách rửa tay tin khuẩn hay không chứng
1 -(không) -(tờ rơi) -(không) 30
2 +(có) -(tờ rơi) -(không) 15
3 -(không) +(bưu thiếp) -(không) 32
4 +(có) +(bưu thiếp) -(không) 18
5 -(không) -(tờ rơi) +(có) 24
6 +(có) -(tờ rơi) +(có) 10
7 -(không) +(bưu thiếp) +(có) 27
8 +(có) +(bưu thiếp) +(có) 14
RunOrde Hand- Number of
StdOrder CenterPt Blocks Information Sanitizer
r washing symptom
2 1 1 1 1 -1 -1 15
1 2 1 1 -1 -1 -1 30
5 3 1 1 -1 -1 1 24
3 4 1 1 -1 1 -1 32
6 5 1 1 1 -1 1 10
4 6 1 1 1 1 -1 18
7 7 1 1 -1 1 1 27
8 8 1 1 1 1 1 14
Cube plot
Cube Plot (data means) for Number of symptom
27 14
32 18
1
Information 24 10
1
Sanitizer
30 15
-1 -1
-1 1
Hand-washing
- Ảnh hưởng của của tuyên truyền cách rửa tay: [A] = 14
- Ảnh hưởng của chiến lược thông tin: [B] = 3
- Ảnh hưởng của hiê ̣u quả nước rửa tay: [C] = 5
- [AB]= 0.25; [AC]= 0.25; [BC]= 0.25
15+30+24+ 32+10+ 18+27+14
- b0= 8
= 21.25
30 Hand-washing
-1
1
H and-washing 20
10
30 Information
-1
1
Infor mation 20
10
Sanitizer
Giải thích : Biểu đồ Interactionplot thể hiện khoảng cách giữa hiệu quả của việc áp dụng
đúng cách và không áp dụng.
+ Ở biểu đồ Hand- washing khi tuyên truyền và không tuyên truyền thì tỉ lệ xảy ra triệu
chứng có tỉ lệ chênh lệch cao-> việc tuyên truyền có ảnh hưởng lớn
+ Ở biểu đồ Sanitizer cũng có tỉ lệ chênh lệch cao-> việc tuyên truyền có ảnh hưởng.
+ Còn biểu đồ Information thì giữa việc phát tờ rơi và bưu thiếp có khoảng cách nhỏ-> sự
chênh lệch nhỏ.
- Giải thích: Biểu đồ Main Effects Plot thể hiện 2 yếu tố là hand- washing demo( Tuyên truyền
rửa tay) và sanitizer( hiệu quả nước rửa tay)
+ Dựa vào biểu đồ ta thấy khi tuyên truyền rửa tay đúng cách thì thường hợp biểu hiện triệu
chứng giảm đến 14 trường hợp (trên biểu đồ thể hiện->29-15 =14)
+ Và ta còn thấy hiệu quả của nước rửa tay ảnh hưởng khoảng 5 trường hợp (trên biểu đồ
thể hiện -> 25-20 =5)
Pareto Chart of the Standardized Effects
(response is Number of symptom, Alpha = 0.05)
3.18
F actor N ame
A H and-w ashing
B Information
A C S anitizer
C
Term
BC
0 5 10 15 20 25 30 35
Standardized Effect
Giải thích: Biểu đồ Pareto Chart thể hiê ̣n mức đô ̣ ảnh hưởng của các yếu tố
- [A]: Ảnh hưởng của tuyên truyền cách rửa tay là lớn nhất.
- [B]: Ảnh hưởng của chiến lược thông tin là nhỏ nhất.
Giải thích
- Sử dụng tờ rơi hoă ̣c bưu thiếp
- Khi sử dụng nước rửa tay có hiê ̣u quả không
STT Trường hợp Có Không
1 Phát tờ rơi + truyền khuyền cách rửa tay 10 15
2 Phát tờ rơi + không truyền khuyền chách rửa 24 30
tay
3 Bưu thiếp + truyền khuyền chách rửa tay 14 18
4 Bưu thiếp + không truyền khuyền chách rửa 27 32
tay
Trung bình giảm được 5 trường hợp
Kết luâ ̣n:
(1) Sử dụng tờ rơi tốt hơn bưu thiếp: giảm 3 trường hợp
(2) Khi tuyên truyền rửa tay: giảm 14 trường hợp
(3) Khi sử dụng nước rửa tay có hiê ̣u quả: giảm 5 trường hợp
- Yếu tố (2) ảnh hưởng lớn nhất.
- Từ (1) (2) (3), ta thấy nếu kết hợp cả 3 yếu tố trên thì sẽ đạt kết quả tốt
nhất( chỉ còn 10 trường hợp xuất hiê ̣n triê ̣u chứng)
V. Bao bì của bánh mì sandwich
Nhiệt độ bao bì
Số thứ tự Nhà cung cấp Chất lượng
nhựa (0F)
1 580 Y 18.6
2 580 Y 17.4
3 600 Y 17.5
4 600 Y 16.5
5 580 X 18.2
6 580 X 16.7
7 600 X 22.9
8 600 X 22.2
Phân tích ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ sản xuất bao bì và nhà cung cấp lên chất
lượng về độ chặt của mí ép
I. Xử lí số liệu
1. Data table
2. Cube plot
Giải thích:
Dựa vào data table, ta có 4 điểm tại 4 góc vuông ứng với 4 kết quả về chất lượng, số
liệu được mã hóa là (-1) và (1)
Biểu đồ Main effects plot thể hiện 2 yếu tố nhiệt độ bao bì và nhà cung cấp.
Dựa vào biểu đồ ta thấy: yếu tố nhà cung cấp có phạm vi ảnh hưởng lớn hơn yếu tố nhiệt độ.
3. Contour plot
Constant 18.775
S = * PRESS = *
Residual Error 0 * * *
Total 3 20.008
Phương trình hồi quy:
Ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ bao bì và nhà cung cấp: [AB] = 1,525
4. Interaction plot
Giữa yếu tố nhà cung cấp bao bì và yếu tố nhiệt độ bao bì có sự tương tác, chất lượng đạt kết
quả khoảng bằng 18
Factorial Fit: Quality versus Plastic Temperature, Vendors
Constant 18.775
S = * PRESS = *
Residual Error 0 * * *
Total 3 20.008
Ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ bao bì và nhà cung cấp: [AB] = 1,525
Giải thích: Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
[AB]: Ảnh hưởng của cả nhiệt độ bao bì và nhà cung cấp bao bì
Thiết kế:
Full Factorial Design
Runs: 4 Replicates: 1
Plastic
StdOrder RunOrder CenterPt Blocks Vendors Quality
Temperature
2 1 1 1 600 Vendor Y 18
4 2 1 1 600 Vendor X 17
1 3 1 1 580 Vendor Y 17.5
3 4 1 1 580 Vendor X 22.6
Kết luận:
=> Với nhiệt độ là 600(0F) , khác nhau về nhà cung cấp: chất lượng không có sự khác
biệt lớn
=> Với nhiệt độ là 580(0F) , khác nhau về nhà cung cấp: chất lượng có sự khác biệt rất
lớn
=> Lựa chọn nhiệt độ bao bì 580(0F) đạt chất lượng cao hơn so với nhiệt độ 600(0F) áp
dụng với yếu tố nhà cung cấp X; còn khi áp dụng cho nhà cung cấp Y thì kết quả
không đạt chất lượng cao.
=> Với nhà cung cấp X, khác nhau về nhiệt độ bao bì: Chất lượng có sự khác biệt rất
lớn
=> Lựa chọn nhà cung cấp X đạt chất lượng cao hơn so với nhà cung cấp Y và khi áp
dụng với nhiệt độ bao bì 580(0F); còn khi áp dụng với nhiệt độ 600(0F) thì kết quả
không đạt chất lượng cao
3. Kết luận
Lựa chọn nhà cung cấp X, nhiệt độ bao bì là 580(0F) sẽ đạt chất lượng ép mí bao bì tốt
nhất (chặt nhất)