Professional Documents
Culture Documents
Thuyết minh ĐÁ3
Thuyết minh ĐÁ3
Thuyết minh ĐÁ3
GVHD:............................................................................................................................
Xác nhận sinh viên đã hoàn thành:..............................................................................
Kết quả đạt:....................................................................................................................
Ký ghi rõ họ tên:.............................................................................................................
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN
Giảng viên hướng dẫn nhận xét:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG. 6
3.2.1 Cân bằng năng lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu...........................11
3.2.2 Cân bằng năng lượng của toàn tháp............................................................12
3.2.3 Cân bằng năng lượng của thiết bị ngưng tụ.................................................14
3.2.4 Cân bằng năng lượng của thiết bị làm nguội...............................................15
i
4.3.1 Trở lực của đĩa ở phần cất...........................................................................24
4.3.2 Trở lực của đĩa ở phần chưng......................................................................25
4.3.3 Kiểm tra hoạt động của đĩa.........................................................................26
4.3.4 Trở lực của toàn tháp..................................................................................26
5.1 Tính kết cấu đĩa và các thông số tính toán ban đầu......................................27
iii
LỜI NÓI ĐẦU
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Đình Thọ và Thầy
Trịnh Văn Dũng đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn chúng em hoàn thành đồ án thiết kế
trong học kỳ 192 này. Đây là một môn học mang tính toàn diện, tổng hợp tất cả các
kiến thức trong quá trình học tập của các kỹ sư hóa trong tương lai. Môn học giúp sinh
viên giải quyết nhiệm vụ tính toán, thiết kế cụ thể theo yêu cầu công nghệ, là bước đầu
để sinh viên vận dụng những kiến thức đã học nhằm giải quyết những vấn đề kỹ thuật
trong thực tế một cách tổng quát. Một môn học có tầm quan trọng đối với chúng em
sau này, rèn luyện cho em khả năng tư duy, sáng tạo, tìm kiếm tài liệu, giải quyết vấn
đề,….
Hiện nay, kỹ thuật hóa học là một trong những ngành nghề có sự đóng góp to lớn
đến nền công nghiệp của nước ta nói riêng và của thế giới nói chung. Trong nhiều
nghành sản xuất hóa chất, nhu cầu sử dụng nguyên liệu hoặc sản phẩm có độ tinh khiết
cao ngày càng lớn. Các phương pháp thường được sử dụng để nâng cao độ tinh khiết
như trích ly, chưng cất, cô đặc, hấp thu… Tùy theo đặc điểm, tính chất của mỗi cấu tử
trong hỗn hợp cần phân riêng mà ta lựa chọn phương pháp thích hợp. Đối với benzen –
toluen là hệ hai cấu tử hòa tan vào nhau và có nhiệt độ sôi khác xa nhau, nên ta chọn
phương pháp chưng cất, tách các cấu tử trong hỗn hợp và nâng cao độ tinh khiết.
iv
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 1
1
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 1
- Ứng dụng của benzen: nguyên liệu quan trọng trong sản xuất chất dẻo, phẩm
nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu; dung môi hòa tan nhiều chất hữu cơ trong công
nghiêp và trong phòng thí nghiệm;…
Toluen:
- Có công thức phân tử là C7H8, là đồng đẳng kế tiếp của benzen nên có tính
chất tương đồng với benzen nhưng độc tính thấp hơn nhiều, nên ngày nay thường
được sử dụng thay thế benzen làm dung môi trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
- Các thông số vật lý của toluen:
Khối lượng phân tử (MT) 92,14 g/mol
o
Tỉ trọng (20 C) 0,866
Nhiệt độ sôi (760 mmHg) 110,6 oC
Nhiệt độ nóng chảy -95 oC
- Ứng dụng của toluen: sản xuất nhựa tổng hợp; làm chất tẩy rửa; sản xuất keo
dán, thuốc nhuộm; điều chế thuốc nổ TNT;…
Hỗn hợp benzen – toluen: như trình bày ở mục 3.1.2.
1.3 Chưng cất
Khái niêm:
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng cũng như
hỗn hợp khí – lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của
các cấu tử trong hỗn hợp (nghĩa là khi ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hoà
của các cấu tử khác nhau) [3].
Phương pháp chưng cất:
- Phân loại theo áp suất làm việc: chưng cất ở áp suất thường, ở áp suất thấp và
ở áp suất cao
- Phân loại theo nguyên lý làm việc: chưng cất đơn giản, chưng cất bằng hơi
nước trực tiếp, chưng cất đa cấu tử
- Phân loại theo phương pháp cấp nhiệt ở đáy tháp: cấp nhiệt trực tiếp và cấp
nhiệt gián tiếp
Thiết bị:
2
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 1
Trong sản xuất thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng
cất như liệt kê ở bảng 1. Tuy nhiên yêu cầu chung của các thiết bị là diện tích bề mặt
tiếp xúc pha phải lớn.
Bảng 1: Các loại tháp dùng trong chưng cất
Tháp chêm (tháp đệm) Tháp mâm xuyên lỗ Tháp mâm chóp
- Thân tháp hình trụ, gồm
Tương tự như tháp
nhiều bậc nối tiếp nhau Thân tháp hình trụ
mâm xuyên lỗ
bằng mặt bích hay hàn thẳng đứng, phía trong
Đặc nhưng trên mâm
- Vật chêm được cho vào có gắn các mâm, trên
điểm bố trí các chóp
tháp theo một trong hai mâm có nhiều lỗ hay
dạng hình tròn,
phương pháp sau: xếp ngẫu rãnh
xupap, chữ s…
nhiên hay xếp thứ tự
- Cấu tạo khá đơn giản
- Cấu tạo khá đơn giản - Hoạt động khá
Ưu - Bề mặt tiếp xúc pha lớn
- Trở lực nhỏ ổn định
điểm - Trở lực nhỏ
- Hiệu suất khá cao - Hiệu suất cao
- Giới hạn làm việc rộng
- Khó làm ướt đều đệm,
- Không làm việc
hoạt động không ổn định →
Nhược được với chất lỏng bẩn - Trở lực lớn
năng suất nhỏ
điểm - Hoạt động kém ổn - Kết cấu phức tạp
- Hiệu ứng thành → hiệu
định
suất không cao
1.3 Cơ sở lựa chọn phương pháp và thiết bị chính
Benzen – toluen là hỗn hợp phổ biến trong công nghiệp sản xuất hóa chất. Hơn
nữa, benzen và toluen đều đóng vai trò quan trọng trong các ngành công nghiệp, do đó
yêu cầu phân tách riêng biệt từng cấu tử rất được quan tâm. Do có tính chất tương tự
nhau nên việc phân riêng hai cấu tử này gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên sử dụng
phương pháp chưng cất lại rất khả thi khi nhiệt độ sôi của benzen và toluen ở áp suất
thường khác xa nhau (chênh lệch nhiệt độ sôi hơn 30 oC).
Với yêu cầu năng suất không quá lớn, cùng với chất lượng sản phẩm khá cao nên
chọn tháp mâm xuyên lỗ có cấu tạo hơn giản, trở lực nhỏ để đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu về mặt kỹ thuật và lợi ích về kinh tế.
3
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 2
4
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
5
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
a)
115
110
105
100
95
t
90
85
80
75
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
x, y
100 b)
90
80
70
60
50
y
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 x50 60 70 80 90 100
6
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
với: xD, xF là phần mol của benzen trong pha lỏng của sản phẩm đỉnh và nhập liệu
(chuyển đổi từ x´D và x´F ); yF* là phần mol của benzen trong pha hơi cân bằng với pha
lỏng của hỗn hợp đầu (nội suy từ bảng 2).
Chỉ số hồi lưu thích hợp Rth:
Xác định chỉ số hồi lưu từ điều kiện thể tích tháp nhỏ nhất (không tính đến các chỉ
tiêu kinh tế vận hành). Trong trường hợp này ta cần thiết lập quan hệ giữa chỉ số hồi
lưu và thể tích của tháp R – V.
Thể tích làm việc của tháp tỉ lệ với tích số m x(R + 1) hay tích số m y(R + 1), trong
đó mx (hay my) là số đơn vị chuyển khối [2] – ở đây chính là số mâm lý thuyết Nlt.
Sử dụng phương pháp Mc Cabe – Thiele [3] để xác định số mâm lý thuyết và từ
đó thiết lập quan hệ phụ thuộc giữa R và N lt(R + 1) trên đồ thị. Điểm cực tiểu của
đường cong vẽ được sẽ cho ta giá trị thể tích thiết bị bé nhất và ứng với điểm đó sẽ có
chỉ số hồi lưu thích hợp Rth.
Kết quả tinh toán được thể hiện ở bảng 3 và hình 4.
Bảng 3: Giá trị của R và tích số Nlt(R + 1) ứng với R tương ứng
1,99 2,16 2,33 2,49 2,66 2,83 2,99 3,16 3,49 3,66 3,82
R 8 4 1 7 4 5 7 3 3,33 6 3 9
Nlt 26 23 21 20 19 18 17 17 16 16 15 15
77.9 72.7 69.9 69.9 69.6 68.9 67.9 70.7 69.2 71.9 69.9 72.4
Nlt(R + 5 8 5 5 2 5 5 8 8 4 4 4
1)
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 4 4.1 4.2
7
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
x D −xW 0,99−0,006
); : f = = =2.43
x F −x W 0,41−0,006
Phương trình đường nhập liệu: (nhập liệu ở trạng thái lỏng sôi)
x=x F =0,41 [3]
8
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
9
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
10
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
Q y =Q nt + Q R +Q D (7.27) [3]
¿ 2327,34.10 6+ 722,76.106 +240,92. 106
¿ 3291,02.10 6 J/h
trong đó: Qnt – nhiệt lượng trao đổi khi ngưng tụ hơi ở đỉnh tháp, J/h; Q D – nhiệt
lượng do sản phẩm đỉnh mang ra khỏi thiết bị ngưng tụ, J/h.
Qnt =GD ( Rth +1 ) r D=1471,77. ( 3+1 ) .395330 (2.15) [4]
6
¿ 2327,34.10 J/h
trong đó: rD = 395330 J/kg – ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi ở đỉnh tháp ở 760 mmHg
(với rB = 395653 J/kg và rT = 363414 J/kg tra ở bảng I.211).
r D= x´D r B + ( 1− x´D ) r T =0,99. 395653+ ( 1−0,99 ) . 363414=395330 J/kg.độ
Q D=G D C D t D =1471,77.2036 .80,4=240,92. 106 J/h
Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra Qw:
QW =GW C W t w =2500.2101.110,3=579,35 106 J/h (IX.160) [2]
trong đó: GW = 2500 kg/h – lượng sản phẩm đáy tháp; Cw = 2101 J/kg.độ – nhiệt
dung riêng của sản phẩm đáy ở 110,3 oC (với CB = 2151 J/kg.độ và CT = 2101 J/kg.độ
tra ở bảng I.153); tW = 110,3 oC – nhiệt độ của sản phẩm đáy.
C W = x´W C B + ( 1− x´W ) C T =0,005.2151+ ( 1−0,005 ) .2101=2101 J/kg.độ
Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra Qng2:
Qng 2=Gng 2 C 2 t 2=D2 C2 t 2 , J/h (IX.161) [2]
trong đó: Gng2 = D2 – lượng nước ngưng, bằng lượng hơi nước, kg/h.
Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh Q xq2 lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn
ở đáy tháp:
Q xq2=0,05 D 2 r 2 , J/h (IX.162) [2]
Tổng lượng nhiệt mang vào tháp bằng tổng lượng nhiệt mang ra:
Q F +Q D 2+ QR =Q y +QW +Qxq 2+ Qng2 , J/h (IX.149) [2]
Lượng hơi nước cần thiết để đun sôi hỗn hợp ở đáy tháp:
Q y +Q W −Q F −Q R (IX.163) [2]
D 2=
0,95 r 2
3291,02.106 +579,35. 106−757,42. 106−722,76. 106
¿ =1183,76 kg /h=0,328 kg/ s
0,95. 2125400
Vậy, tổng lượng hơi cần dùng là:
D=D 1+ D2 =0,081+ 0,328=0,409 kg/s=0,11 tấn /h
3.2.3 Cân bằng năng lượng của thiết bị ngưng tụ
Chọn nhiệt độ đầu vào và đầu ra của nước ngưng tụ và nước làm lạnh lần lượt là:
t1 = 25 oC
t2 = 45 oC
12
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
Ứng với nhiệt dung riêng và khối lượng riêng trung bình của nước trong khoảng
nhiệt độ này là:
Cn = 4186,8 J/kg.độ (tra bảng I.147 [1])
d = 1000 kg/m3
Lượng nước lạnh cần tiêu tốn để ngưng tụ hoàn toàn hơi ở đỉnh tháp Gn:
G D ( R th +1 ) r D Qnt 2327,34. 106 (IX.165) [2]
G n= = = =27793,78 kg /h
C n (t 2−t 1 ) Cn (t 2−t 1) 4186,8.(45−25)
hay
27793,78
G n= =27,79 m 3 /h
1000
3.2.4 Cân bằng năng lượng của thiết bị làm nguội
Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh:
Nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau ngưng tụ là:
tD = 80,4 oC
Chọn nhiệt độ sau khi làm nguội là:
tD’ = 35 oC
Ứng với nhiệt dung riêng trung bình của sản phẩm đỉnh (xem như là benzen tinh
khiết) trong khoảng nhiệt độ này là:
CD’ = 1919 J/kg.độ (tra bảng I.153 [1])
Nhiệt lượng trao đổi khi làm nguội sản phẩm đỉnh:
Q D ' =GD C D ' ( t ¿ ¿ D−t D )=1471,77.1919 .(80,4−35)=128,22. 106 ¿ J/h
'
Lượng nước lạnh cần tiêu tốn để làm nguội sản phẩm đỉnh GnD:
QD' 128,22.106
G nD = = =1531,24 kg /h
C n (t 2−t 1 ) 4186,8.(45−25)
hay
1531,24
G nD = =1,53 m3 /h
1000
Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đáy:
Nhiệt độ của sản phẩm đáy ra khỏi tháp là:
tW = 110,3 oC
Chọn nhiệt độ sau khi làm nguội là:
tW’ = 35 oC
Ứng với nhiệt dung riêng trung bình của sản phẩm đáy (xem như là toluen tinh
khiết) trong khoảng nhiệt độ này là:
13
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 3
Lượng nước lạnh cần tiêu tốn để làm nguội sản phẩm đáy GnW:
QW ' 365,205.106
GnW = = =4361,28 kg /h
C n (t 2 −t 1 ) 4186,8.(45−25)
hay
4361,28
G nW = =4,36 m 3 /h
1000
Vậy, tổng lượng nước lạnh cần dùng là:
G=G n+G nD + G nW =27,79+1,53+ 4,36=33,68 m 3 /h
14
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
trong đó: Vtb – lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp, m3/h; ωtb – tốc độ hơi (khí)
trung bình đi trong tháp, m/s; gtb – lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp, kg/h;
(ρyωy)tb – tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp, kg/m2s.
Lượng hơi trung bình đi trong tháp thay đổi theo chiều cao và khác nhau trong mỗi
đoạn nên ta phải tính lượng hơi trung bình riêng cho từng đoạn [2].
Ta tính đường kính tháp theo mô tả ở hình IX.19 [2]:
4.1.1 Đường kính đoạn cất
Lượng hơi trung bình trong đoạn cất:
gđ + g1 (IX.91) [2]
gtb =
2
trong đó: gtb – lượng hơi trung bình đi trong đoạn cất, kg/h; g đ – lượng hơi đi ra
khỏi đĩa trên cùng của tháp, kg/h; g1 – lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất,
kg/h.
gđ =( GD +G R ) =GD ( Rth +1 )=1471,77. ( 3+1 )=5887,08 kg /h(IX.92) [2]
Lượng hơi g1, hàm lượng hơi y1 và lượng lỏng G1 đối với đĩa thứ nhất của đoạn cất
được xác định theo hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
g1=G 1 +G D (IX.93) [2]
g1 y 1=G1 x 1 +GD x D (IX.94) [2]
g1 r 1=gđ r đ (IX.95) [2]
trong đó: coi x1 = x´F = 0,37; r1 – ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ
nhất, J/kg; rđ – ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra khỏi đỉnh tháp, J/kg.
r 1= y1 r B + ( 1− y 1 ) r T = y 1 .382935,2+ ( 1− y1 ) .371201,7 (J/kg)
trong đó: rB = 382935,2 J/kg, rT = 371201,7 J/kg – ẩn nhiệt hóa hơi của benzen và
toluen ở t1 = tF = 94,5 oC (tra ở bảng I.212 [1]).
r đ = y đ r B + ( 1− y đ ) r T =0,99.393281+ ( 1−0,99 ) .378296=393131 J/kg
trong đó: rB = 393281 J/kg, rT = 378296 J/kg – ẩn nhiệt hóa hơi của benzen và
toluen ở tđ = tD = 80,4 oC (tra ở bảng I.212 [1]); yđ = yD = x´D = 0,99.
Giải hệ phương trình trên ta được:
g1 = 13863 kg/h
15
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
G1 = 12391,23 kg/h
y1 = 0,436
nên
5887,08+13863
gtb = =9875,04 kg/h
2
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong đoạn cất:
[ y tb M B +( 1− y tb) M T ] .273 (IX.102) [2]
ρ ytb =
22,4. T
[ 0,745.78+ ( 1−0,745 ) .92 ] .273
¿
22,4. ( 360,45 )
¿ 2,758 kg /m3
trong đó: ytb – nồng độ phần mol pha hơi của benzen ở đoạn cất lấy theo giá trị
trung bình; T – nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn cất, K.
y 1+ y đ 0,436+ 0,99
y tb = = =0,713 phần khối lượng=0,745 phần mol
2 2
t 1 +t đ 94,5+ 80,4
T= +273= +273=87,9+ 273=360,45 K
2 2
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn cất:
ω ytb=(0,8 ÷ 0,9)ω yt
ở đây: ωyt – tốc độ giới hạn trên được tính theo công thức:
Y =10 e−4 X (IX.112) [2]
trong đó:
ω2yt ρ y μ x 0,16
Y= 2
. .( )
g d tđ F td ρ x μ n
G x 1 /4 ρ y 1 /8
X =( ) .( )
Gy ρx
g = 9,8 m/s2 – gia tốc trọng trường; dtđ – đường kính tương đương của lỗ hay rãnh,
lấy bằng 6 mm; Ftd – mặt cắt tự do của đĩa, lấy bằng 20% mặt cắt tháp; ρx, ρy – khối
lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha hơi trong đoạn cất, kg/m 3; μx, μn – độ nhớt
của pha lỏng ở nhiệt độ trung bình và của nước ở 20 oC, N.s/m2; Gx, Gy – lưu lượng
trung bình của lỏng và hơi đi trong đoạn cất, kg/h.
1 xtb 1−xtb 0,68 1−0,68 (IX.104a) [2]
= + = + =1,24.10−3
ρx ρ B ρT 808 802
¿> ρx =806,07 kg/m 3
trong đó: xtb = (x1 + x´D )/2 = ( x´F + x´D )/2 = (0,37 + 0,99)/2 = 0,68 – nồng độ phần
khối lượng của benzen ở đoạn cất lấy theo giá trị trung bình; ρB = 808 kg/m3, ρT = 802
16
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
kg/m3 – lần lượt là khối lượng riêng của benzen và toluen lấy ở nhiệt độ trung bình của
đoạn cất 87,45 oC (tra ở bảng I.2 [1]).
ρ y =ρ ytb =2,758 kg /m 3
lg μ x =x tb lgμ B + ( 1−x tb ) lgμ T (I.12) [1]
¿ 0,745 lg 0,000298+ ( 1−0,745 ) lg 0,000304
μ x =0,0003 N . s/m2
trong đó: xtb = 0,745 – nồng độ phần mol của benzen ở đoạn cất lấy theo giá trị
trung bình; μB = 0,000298 N.s/m2, μT = 0,000304 N.s/m2 – lần lượt là độ nhớt của
benzen và toluen lấy ở nhiệt độ trung bình của đoạn cất 87,45 oC (tra ở bảng I.101 [1]).
μn=0,001 N . s /m 2, ở 20 oC (tra ở bảng I.102 [1])
G 1 +G R 12391,23+ 4415,31
G x= = =8403,215 kg/h
2 2
G y =g ytb=9875,04 kg/h
Khi đó:
ω yt =0.66 m/s
và
ω ytb=0,9 ω yt =0,9.0,66=0,6 m/s
Vậy đường kính đoạn cất của tháp:
5887.08
D = 1000 mm
ωytb = 0,754 m/s tính theo D sau khi qui chuẩn.
4.1.2 Đường kính đoạn chưng
Lượng hơi trung bình trong đoạn chưng:
g 'n + g '1 (IX.96) [2]
g ' tb =
2
trong đó: g’tb – lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng, kg/h; g’ n – lượng hơi đi
ra khỏi đoạn chưng, kg/h; g’1 – lượng hơi đi vào đoạn chưng, kg/h.
Vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng g’n bằng lượng hơi đi vào đoạn cất g1 nên:
g1 + g' 1 (IX.97) [2]
g ' tb =
2
Lượng hơi g’1, hàm lượng lỏng x’1 và lượng lỏng G’1 được xác định theo hệ
phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
G ' 1=g ' 1 +GW (IX.98) [2]
G ' 1 x ' 1=g ' 1 y ' 1 +GW xW (IX.99) [2]
g ' 1 r ' 1=g ' n r 'n=g 1 r 1 (IX.100) [2]
17
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
trong đó: coi y’1 = yW = 0,01 – tìm theo đường cân bằng ứng với x W = 0,006; r’1 –
ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào trong đĩa thứ nhất của đoạn chưng, J/kg; r’ n –
ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng, J/kg.
r ' 1= y ' 1 r B+ ( 1− y ' 1 ) r T =0,01.370366+ ( 1−0,01 ) .362061=362163 J/kg
trong đó: rB = 370366 J/kg, rT = 362061 J/kg – ẩn nhiệt hóa hơi của benzen và
toluen ở t’1 = tW = 110,3 oC (tra ở bảng I.212 [1]).
r ' n =r 1= y 1 r B + ( 1− y 1 ) r T =0,436 .382935+ ( 1−0,436 ) .371201=376317 J/kg
trong đó: rB = 382935 J/kg, rT = 371201 J/kg – ẩn nhiệt hóa hơi của benzen và
toluen ở t1 = tF = 94,5 oC (tra ở bảng I.212 [1]).
Giải hệ phương trình trên ta được:
g’1 = 14404,8 kg/h
G’1 = 16904,8 kg/h
x’1 = 0,0127
nên
13863+14404,8
g ' tb = =14133,9 kg /h
2
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong đoạn chưng:
[ y ' tb M B + ( 1− y ' tb ) M T ] .273 (IX.102) [2]
ρ ' ytb=
22,4. T '
¿
[ 0,45.78+ ( 1−0,35 ) .92 ] .273
22,4. ( 101,3+273 )
¿ 2,78 kg /m3
trong đó: y’tb – nồng độ phần mol pha hơi của benzen ở đoạn chưng lấy theo giá trị
trung bình; T’ – nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn chưng, K.
y 1+ y ' 1 0,436+ 0,0127
y ' tb = = =0,45 phần khối lượng=0,49 phần mol
2 2
t 1 +t '1 94,5+110,3
T '= +273= +273=102,4+273 K
2 2
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn chưng:
ω ' ytb=(0,8 ÷ 0,9)ω ' yt
ở đây: ω’yt – tốc độ giới hạn trên được tính theo công thức:
Y =10 e−4 X (IX.112) [2]
trong đó:
ω ' 2yt ρ ' y μ ' x 0,16
Y= 2
. .( )
g d tđ F td ρ ' x μ n
18
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
G ' x 1 /4 ρ ' y 1 /8
X =( ) .( )
G 'y ρ 'x
g = 9,8 m/s2 – gia tốc trọng trường; dtđ – đường kính tương đương của lỗ hay rãnh,
lấy bằng 6 mm; Ftd – mặt cắt tự do của đĩa, lấy bằng 20% mặt cắt tháp; ρ’x, ρ’y – khối
lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha hơi trong đoạn chưng, kg/m 3; μ’x, μn – độ
nhớt của pha lỏng ở nhiệt độ trung bình và của nước ở 20 oC, N.s/m2; G’x, G’y – lưu
lượng trung bình của lỏng và hơi đi trong đoạn chưng, kg/h.
x ' tb 1−x ' tb 0,1875 1−0,1875 (IX.104a) [2]
ρ ' x= + = + =787,75 kg /m3
ρB ρT 791 787
x x x
trong đó: x’tb = (x1 + W )/2 = ( F + W )/2 = (0,37 + 0,005)/2 = 0,1875 – nồng độ
´ ´ ´
phần khối lượng của benzen ở đoạn chưng lấy theo giá trị trung bình; ρB = 791 kg/m3,
ρT = 787 kg/m3 – lần lượt là khối lượng riêng của benzen và toluen lấy ở nhiệt độ trung
bình của đoạn chưng 101,3 oC (tra ở bảng I.2 [1]).
ρ ' y =ρ' ytb=2,78 kg/m 3
lg μ ' x =x ' tb lgμ B + ( 1−x ' tb ) lgμ T (I.12) [1]
¿ 0,1875 lg 0,00026+ (1−0,1875 ) lg 0,00027
μ ' x =0,00027 N . s /m2
trong đó: x’tb = 0,26 – nồng độ phần mol của benzen ở đoạn chưng lấy theo giá trị
trung bình; μB = 0,00026 N.s/m2, μT = 0,00027 N.s/m2 – lần lượt là độ nhớt của benzen
và toluen lấy ở nhiệt độ trung bình của đoạn chưng 102,4 oC (tra ở bảng I.101 [1]).
μn=0,001 N . s /m 2, ở 20 oC (tra ở bảng I.102 [1])
G 1 +G ' 1 12391,23+ 16904,8
G ' x= = =14648 kg/h
2 2
G ' y =g ' ytb=14133,9 kg /h
Khi đó:
ω ' yt =1,058 m/s
và
ω ' ytb=0,9 ω ' yt =0,9.1,05=0,95 m/s
Vậy đường kính đoạn chưng của tháp:
14404.8
D’ = 1400 mm
ω’ytb = 0,93 m/s tính theo D’ sau khi qui chuẩn.
Như vậy, chọn đường kính (trong) của toàn tháp là 1400 mm.
19
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
20
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
rộng của khe, m; dtđ - đường kính tương đương của lỗ (sử dụng đĩa lỗ nên d tđ = dlỗ); δ –
chiều dày của đĩa, m;
ωo d tđ ρ y [2]
ℜ=
μy
ở đây: μy – độ nhớt của khí (hơi):
273+C T 3 /2 2 (I.20) [1]
μ y =μ o ( ) , N . s/m
T +C 273
trong đó: μo = 70.10-7 N.s/m2 – độ nhớt động lực của hơi ở 0 oC; T – nhiệt độ của
hơi, K; C = 380 – hằng số (tra ở bảng I.113 [1]).
f td
F td = =0,2
fđ
nên
ξ=0,45 (tra bảng IX.9 [2])
Trở lực do sức căng bề mặt:
4σ 2 (IX.138) [2]
Δ P s= , N /m
d tđ
trong đó: σ – sức căng bề mặt của lớp chất lỏng trên đĩa (tra ở bảng I.242 [1]),
N/m2.
Trở lực thủy tĩnh của lớp chất lỏng trên đĩa:
Δ Pt =ρb g hb , N /m 2 (IX.146) [2]
trong đó: hb – chiều cao lớp bọt trên đĩa:
ω2o 0,2 (IX.147) [2]
h b=4 d tđ ( ) , m;
g d tđ
ρb – khối lượng riêng của bọt trên đĩa:
G x 0,325 ρ y 0,18 μ x 0,036 3 (IX.148) [2]
ρb =0,43( ) ( ) ( ) ρ x , kg /m ;
Gy ρx μy
ở đây: Gx, Gy – lưu lượng lỏng và khí (hơi), kg/h; ρx, ρy – khối lượng riêng của
lỏng và khí (hơi), kg/m3; μx, μy – độ nhớt của lỏng và khí (hơi), N.s/m2.
4.3.1 Trở lực của đĩa ở phần cất
ω ytb 0 , 754
ω o= = =3,77 m/ s
F td 0,2
Thay các giá trị của các thông số (tính theo giá trị trung bính) vào các công thức
trên ta được:
Trở lực đĩa khô:
273+ 380 87,9+273 32
μ y =70. 10−7
86,4+273+ 380 273 ( )
=94. 10−7 N . s/m 2
21
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
3,77.0,006 .2,758
ℜ= =6636,8
94.10−7
4000.0,2.0,004
ξ=(1−0,2)2 +0,45+ =1,64
6636,80,2
3,772 .2,758 2
Δ P k =1,64 =34,1 N /m
2
Trở lực do sức căng bề mặt:
4.0,0102
Δ P s= =6,8 N /m 2
0,006
Trở lực thủy tĩnh của lớp chất lỏng trên đĩa:
8403,125 0,325 2,758 0,18 0,0003 0,036 3
ρb =0,43( ) ( ) ( ) .806,07=134,08 kg /m
9875,04 806,07 94. 10−7
3,772 0,2
h b=4.0,006 ( ) =0,072 m
9,81.0,006
Δ Pt =134,08.9,81 .0,072=94,7 N /m 2
Vậy tổng trở lực của một đĩa ở phần cất là:
Δ P đ =34,1+ 6,8+94,7=135,6 N /m2
4.3.2 Trở lực của đĩa ở phần chưng
ω ' ytb 0,95
ω ' o= = =4,75 m/s
F td 0,2
Thay các giá trị của các thông số (tính theo giá trị trung bính) vào các công thức
trên ta được:
Trở lực đĩa khô:
273+ 380 102,4+273 32
μ ' y =70.10−7
102,4+273+380 (
273 )
=97,6. 10−7 N . s/m2
4,75.0,006 .2,78
ℜ'= =8117,82
97,6.10−7
4000.0,2 .0,004
ξ '=(1−0,2)2 +0,45+ =1,6
8117,82 0,2
4,752 .2,78 2
Δ P ' k =1,6 =50,18 N /m
2
Trở lực do sức căng bề mặt:
4.0,0094
Δ P ' s= =6,27 N /m 2
0,006
Trở lực thủy tĩnh của lớp chất lỏng trên đĩa:
14648 0,325 2,78 0,18 0,00027 0,036 3
ρ ' b =0,43( ) ( ) ( ) .787,75=139,76 kg/ m
14133,9 787,75 97,6.10 −7
4,752 0,2
h ' b=4.0,006 ( ) =0,08 m
9,81.0,006
Δ P ' t =139,76.9,81 .0,08=109,68 N /m 2
Vậy tổng trở lực của một đĩa ở phần chưng là:
22
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 4
Δ P ' đ =50,18+6,27+109,68=166,13 N /m 2
4.3.3 Kiểm tra hoạt động của đĩa
Kiểm tra khoảng cách đĩa (H đ = 400 mm) để bảo đảm điều kiện hoạt động bình
thường của tháp:
ΔP đ [4]
H đ >1,8
ρx g
với các mâm trong phần chưng trở lực qua một mâm lớn hơn trở lực của mâm
trong phần cất, ta có:
Δ P' đ 166,13
1,8 =1,8 =0,04 m
ρ' x g 787,75.9,81
Điều kiện trên được thỏa mãn.
4.3.4 Trở lực của toàn tháp
ΔP=13 Δ P đ +17 Δ P ' đ =13.135,6+17.166,13=4587 N /m 2=0,045 at
23
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 5
Số mặt bích là 8 (thân tháp gồm 6 đoạn nối với nhau bằng mặt bích)
5.1.2 Các thông số tính toán ban đầu
Tháp làm việc ở áp suất thường và ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường nên
tháp được bọc lớp cách nhiệt bên ngoài
Nhiệt độ tính toán: tháp có bọc lớp cách nhiệt nên nhiệt độ tính toán lấy bằng
nhiệt độ lớn nhất khi làm việc cộng thêm 20 oC
t=t W +20=110,3 +20=130,3 oC [5]
Áp suất tính toán: được tính toán theo công thức sau
p= p m+ gρ H l=105912+9,81.797 . 12,67 (1-1) [5]
¿ 2 04973 N /m2 =0,205 N /mm 2=2,023 at
trong đó: pm – áp suất làm việc của môi trường, N/m2:
pm =p o + ΔP=101325+4587=10 5912 N /m2 ;
ρ – khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp lỏng trong tháp, kg/m3:
ρ x + ρ' x 806 , 07+78 7,75 3
ρ= = =797 kg /m ;
2 2
Hl – chiều cao của cột chất lỏng trong tháp, m:
H l=H =12,67 m.
Dựa vào tính chất của hỗn hợp benzen – toluen và điều kiện hoạt động của tháp
đã xác định ở trên, chọn vật liệu chế tạo tháp là thép không gỉ X18H10T
Các thông số của thép không gỉ X18H10T:
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn: (tra ở hình 1.2 [5])
[σ ]¿ =140 N /mm2
Ứng suất cho phép:
¿
[ σ ]=η. [ σ ] =0,95.140=133 N /mm 2 (1-9) [5]
trong đó: η = 0,95 – hệ số hiệu chỉnh khi tháp có bọc lớp cách nhiệt.
Chọn mối hàn là kiểu giáp mối hàn hai phía, khi đó hệ số bền mối hàn φh = 0,95
(tra ở bảng 1-8 [5]).
Hệ số bổ sung bề dày tính toán:
C=C a+ Cb +C c +Co , mm (1-10) [5]
trong đó: Ca = 1 mm – hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường; Cb = 0 –
hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường; Cc = 0 – hệ số bổ sung do sai lệch
khi chế tạo, lắp ráp; Co – hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, mm.
25
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 5
26
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 5
trong đó: Rt = Dt (đối với đáy và nắp elip tiêu chuẩn) – bán kính cong bên trong ở
đỉnh đáy (nắp), mm; ht – chiều sâu bên trong của phần elip, mm.
Bề dày thực của thành đáy và nắp:
S=S ' +C=1,13+1+ 0,12=2 mm (5-9) [5]
Chọn bề dày của thành đáy và nắp bằng bề dày thân:
S = 4 mm
Kiểm tra công thức tính toán:
S−C a 4−1 (5-10) [5]
= =0,002<0,125(thỏa )
Dt 14 00
Kiểm tra áp suất tính toán cho phép:
2 [ σ ] φh ( S−Ca ) 2 [ σ ] φh ( S−C a )
2.133.0,95 . ( 4−1 ) (5-11) [5]
[ p ]= = =
Rt + ( S−C a ) Dt + ( S−Ca ) 14 00+ ( 4−1 )
¿ 0,54 N /mm 2> p=0,205 N /mm2 (thỏa )
Vậy bề dày thành đáy và nắp là: S = 4 mm.
5.4 Chọn mặt bích để nối thiết bị
Chọn bích liền bằng thép (thép cacbon CT3) không cổ để nối các đoạn thân và nối
thân với đáy (nắp), chọn kiểu bích I (theo bảng XIII.27 [2]):
Dt D Db Dl Do db Z h
1400 1540 1490 1460 1413 M20 32 25
trong đó: D – đường kính ngoài mặt bích, mm; Db – đường kính đến tâm bulong,
mm; Dl – đường kính gờ bích, mm; d b – đường kính bulong, mm; Z – số bulong trên
một mặt bích; h – chiều cao mặt bích, mm.
Để đảm bảo độ kín của các mối ghép bích, ta chọn đệm là dây amiăng dày 3 mm
(chọn theo bảng 7-2 [5]).
27
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 5
16904,8
√
0,785.3600 ρW ω
¿
√ 0,785.3600 .787,75 .1,5
=0,071 m
Chọn theo bảng XIII.32 và XIII.26 [2]: các thông số của bích ghép (chọn kiểu bích
1) và chiều dài đoạn ống nối l:
Dy Dn D Db Dl db z h l
70 76 160 130 110 M12 4 14 110
28
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 5
3971.77
√
0,785.3600 ρ F ω
¿
√0,785.3600 .796 .1,5
=0,034 m
Chọn theo bảng XIII.32 và XIII.26 [2]: các thông số của bích ghép (chọn kiểu bích
1) và chiều dài đoạn ống nối l:
Dy Dn D Db Dl db z h l
40 45 130 100 80 M12 4 12 100
5.5.4 Cửa dẫn lỏng hồi lưu
Lưu lượng dòng lỏng hồi lưu vào tháp:
GR = 4415,31 kg/h
Khối lượng riêng trung bình của dòng lỏng hồi lưu:
ρD = 81 4,5kg/m3
Vận tốc dòng lỏng hồi lưu trong cửa nối (chọn theo bảng II.2 [1]):
ω = 1,5 m/s
Đường kính (trong) cửa dẫn dòng lỏng hồi lưu:
V GR (II.36) [1]
D y=
√
0,785 ω
=
4415,31
√
0,785.3600 ρD ω
¿
√0,785.3600 .814,5 .1,5
=0,036 m
Chọn theo bảng XIII.32 và XIII.26 [2]: các thông số của bích ghép (chọn kiểu bích
1) và chiều dài đoạn ống nối l:
Dy Dn D Db Dl db z h l
40 45 130 100 80 M12 4 12 100
29
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 5
30
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 5
π 2 π
2.8 . ( D −D 2n ) . h . ρ CT 3=2.8. ( 1,5 4 2−1,0082 ) .0,02.7850=468 kg
4 4
Khối lượng nước khi chứa đầy trong tháp:
π 2 π
D t H ρn= . 1 , 42 .12,67.1000=1 9503 kg
4 4
Tổng khối lượng sơ bộ của tháp:
1765,96+72+1167,5+ 468+19503=22976,46 kg
31
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
32
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
μ . Δt . d
=1,28 A(
Δt . d
) , W /m2 . độ
ρ2 λ3 0,25
A=( )
μ
trong đó: r = rn – ẩn nhiệt ngưng tụ của nước ngưng, J/kg; ρ – khối lượng riêng của
nước ngưng, kg/m3; λ – hệ số dẫn nhiệt của nước ngưng, W/m.độ; μ – độ nhớt của
nước ngưng, N.s/m2; d = dn – đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, m; Δt = Δt1 = tn –
tv1: hiệu số giữa nhiệt độ ngưng tụ của hơi nước và nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với
hơi ngưng, độ.
Giá trị của A phụ thuộc vào nhiệt độ màng tm (oC) như sau [2]:
tm 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
A 104 120 139 155 169 179 188 194 197 199 199
trong đó: tm – nhiệt độ trung bình của tn và tv1, oC.
Nhiệt tải riêng của dòng nóng:
q 1=α 1 Δt 1 , W /m 2
- Nhiệt trở của thành ống và lớp cặn:
Nhiệt trở của lớp cặn ngoài ống và trong ống (tra ở bảng V.1 [2]):
r1 = 0,0006 m2.độ/W
r2 = 0,0004 m2.độ/W
Nhiệt tải riêng qua thành ống và lớp cặn:
Δt v t −t
q v= = v 1 v 2 ,W /m2
δ δ
r 1 + + r 2 r 1 + +r 2
λ λ
trong đó: Δtv – hiệu số giữa nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với dòng nóng t v1 và
nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với dòng lạnh tv2, độ.
- Hệ số cấp nhiệt phía dòng nhập liệu: (khi dòng chảy rối Re > 10000)
0,8 0,43 Pr 0,25 (V.40) [2]
Nu=0,021 ε 1 ℜ Pr ( )
Pr t
trong đó: Prt – chuẩn số Pran của dòng nhập liệu tính theo nhiệt độ trung bình của
vách ống; các thông số khác tính theo nhiệt độ trung bình của dòng nhập liệu 59,8 oC;
ε1 = 1 (chọn theo bảng V.2 [2] khi l/d >50).
α.l (V.33) [2]
Nu=
λ
trong đó: α = α2 – hệ số cấp nhiệt phía dòng nhập liệu, W/m 2.độ; l = dt – kích
thước hình học đặc trưng, m; λ = 0,133 W/m.độ – hệ số dẫn nhiệt của dòng nhập liệu.
33
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
34
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
Nu . λ 71,56.0,133
= α 2= =380,95W /m 2 . độ
l 0,025
2
q 2=α 2 Δt 2 =380,95. 110,4−58,7 =19710,27 W /m
( )
|q 1−q 2| |19312,05−19710,27|
.100 %= .100 %=2 %<5 % (thỏa )
q1 19312,05
Hệ số truyền nhiệt:
1 (V.5) [2]
K=
1 δ 1
+r 1 + +r 2 +
α1 λ α2
1
¿ =264 W / m2 . độ
1 0,002 1
+0,0006+ + 0,0004+
24140,06 16,3 380,95
Bề mặt truyền nhiệt:
Q 214340 (V.1) [2]
F= = =11,8 m2
K . Δ́t 264.68,8
Chọn thiết bị:
Chiều dài ống truyền nhiệt:
F 11,8
L= = =7,3 m
dt + dn 0,025+ 0,029
n . π .(
2 (
) 19. π .
2 )
Chọn thiết bị truyền nhiệt dạng ống chùm chia 4 ngăn phía ống, các ống xếp trên
các đỉnh của các lục giác đều, khi đó chọn chiều dài ống L = 1,9 m và số ống n = 91
(tra ở bảng V.11 [2]) (F = 12,3 m2 > 11,8 m2).
Đường kính trong của thiết bị truyền nhiệt:
D=t ( b−1 )+ 4 d n =0,04. ( 11−1 ) +4.0,029=0,516 m (V.140) [2]
trong đó: t = 1,3dn = 0,04 m – bước ống; b – số ống trên đường chéo của lục giác
đều lớn nhất (tra ở bảng V.11 [2]).
qui chuẩn, chọn D = 600 mm.
6.1.2 Thiết bị đun sôi đáy tháp
Chọn thiết bị đun sôi đáy tháp là nồi đun kettle.
Dòng lỏng đáy tháp (dòng lạnh) đi ngoài ống, bay hơi ở 110,3 oC.
Dòng hơi (dòng nóng) đi trong ống, ngưng tụ ở 132,9 oC.
Lượng nhiệt trao đổi:
Q=D 2 r n=0,387.217100=839691 J /s
35
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
36
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
Khi sôi sủi bọt trong thể tích lớn (ở điều kiện đối lưu tự nhiên) đối với chất lỏng
thấm ướt bề mặt đun nóng và áp suất nhỏ hơn áp suất tới hạn, thì hệ số cấp nhiệt phía
dòng lỏng đáy tháp:
−2 ρ' r 0,033 ρ 0,333 λ 0,75 q 0,70 2 (V.89) [2]
α 2=7,77.10 ( ) ( ) 0,45 0,117 0,37
,W /m . độ
ρ−ρ ' σ μ C T
trong đó: ρ = 777 kg/m3 và ρ’ = 2,9 kg/m3 – khối lượng riêng của lỏng và của hơi;
r = 363414 J/kg – ẩn nhiệt hóa hơi của lỏng; σ = 0,018 N/m – sức căng bề mặt (lỏng –
hơi); λ =0,116 W/m.độ – hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng; q = q2 – nhiệt tải riêng của chất
lỏng bay hơi, W/m2; μ = 0,00025 N.s/m2 – độ nhớt của chất lỏng; C = 2101 J/kg.độ –
nhiệt dung riêng của chất lỏng; T = 110,3 + 273 = 383,3 K – nhiệt độ hóa hơi của lỏng.
Nhiệt tải riêng của dòng lạnh:
q 2=α 2 Δt 2 , W /m 2
trong đó: Δt2 = tv2 – 110,3: hiệu số giữa nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với dòng
lỏng đáy tháp và nhiệt độ của dòng lỏng, độ.
Qui trình tính tv1 và tv2:
Chọn tv1 → tính α1 → tính q1 → tính tv2 (xem như q1 = qv) → tính α2 → tính q2.
Lặp lại qui trình tính trên đến khi thỏa điều kiện:
|q 1−q 2|
.100 %< 5 %
q1
Kết quả:
tv1 = 129,5 oC
α 1=2130,86 W / m2 . độ
α 2=632,43 W /m2 . độ
q 2=α 2 Δt 2 =632,43. ( 121,4−110,3 ) =6981,37 W /m 2
|q 1−q 2| |7244,94−6981,37|
.100 %= .100 %=4 % <5 %(thỏa )
q1 7244,94
Hệ số truyền nhiệt:
37
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
1 (V.5) [2]
K=
1 δ 1
+r + +r +
α1 1 λ 2 α2
1
¿ =315 W /m2 . độ
1 0,002 1
+0,0006+ + 0,0004+
2130,86 16,3 632,43
Bề mặt truyền nhiệt:
Q 839691 (V.1) [2]
F= = =118 m 2
K . Δ́t 315.22,6
Chọn thiết bị:
Chiều dài ống truyền nhiệt:
Nồi đun kettle chia 2 ngăn phía ống, các ống xếp trên các đỉnh của các lục giác
đều, khi đó chọn số ống n = 517 (tra ở bảng V.11 [2]), chiều dài ống:
F 118
L= = =2,7 m
dt + dn 0,025+ 0,029
n . π .(
2 (
) 517. π .
2 )
Đường kính trong của nồi đun kettle:
D=t ( b−1 )+ 4 d n =0,04. ( 25−1 ) +4.0,029=1,076 m (V.140) [2]
trong đó: t = 1,3dn = 0,04 m – bước ống; b – số ống trên đường chéo của lục giác
đều lớn nhất (tra ở bảng V.11 [2]).
qui chuẩn, chọn D = 1200 mm.
6.1.3 Thiết bị ngưng tụ hồi lưu
Dòng nước (dòng lạnh) đi trong ống, nhiệt độ tăng từ 25 oC đến 45 oC (nhiệt độ
trung bình của dòng là 35 oC).
Dòng hơi ở đỉnh (dòng nóng) đi ngoài ống, ngưng tụ ở 80,4 oC.
Lượng nhiệt trao đổi:
Q=Q nt =2857,76. 106 J /h=782613 J /s
38
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
Hệ số cấp nhiệt:
- Hệ số cấp nhiệt phía hơi ở đỉnh ngưng tụ:
r ρ2 λ 3 r 0,25 (V.111) [2]
α 1=1,28
√
4
μ . Δt . d
=1,28 A(
Δt . d
) , W /m2 . độ
ρ2 λ3 0,25
A=( )
μ
trong đó: r = 395330 J/kg – ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi (lấy theo nhiệt độ hơi bão
hòa); ρ – khối lượng riêng của nước ngưng, kg/m 3; λ – hệ số dẫn nhiệt của nước
ngưng, W/m.độ; μ – độ nhớt của nước ngưng, N.s/m2; d = dn – đường kính ngoài của
ống truyền nhiệt, m; Δt = Δt1 = 80,4 – tv1: hiệu số giữa nhiệt độ ngưng tụ của hơi và
nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với hơi ngưng, độ. Các thông số trên của nước ngưng
lấy theo nhiệt độ màng tm – nhiệt độ trung bình của 80,4 và tv1, oC.
Nhiệt tải riêng của dòng nóng:
q 1=α 1 Δt 1 , W /m 2
- Nhiệt trở của thành ống và lớp cặn:
Nhiệt trở của lớp cặn ngoài ống và trong ống (tra ở bảng V.1 [2]):
r1 = 0,0004 m2.độ/W
r2 = 0,0006 m2.độ/W
Nhiệt tải riêng qua thành ống và lớp cặn:
Δt v t −t
q v= = v 1 v 2 ,W /m2
δ δ
r 1 + + r 2 r 1 + +r 2
λ λ
trong đó: Δtv – hiệu số giữa nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với dòng nóng t v1 và
nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với dòng lạnh tv2, độ.
- Hệ số cấp nhiệt phía dòng nước: (khi dòng chảy rối Re > 10000)
0,8 0,43 Pr 0,25 (V.40) [2]
Nu=0,021 ε 1 ℜ Pr ( )
Pr t
trong đó: Prt – chuẩn số Pran của dòng nước tính theo nhiệt độ trung bình của vách
ống; các thông số khác tính theo nhiệt độ trung bình của dòng nước 35 oC; ε1 = 1 (chọn
theo bảng V.2 [2] khi l/d >50).
α.l (V.33) [2]
Nu=
λ
trong đó: α = α2 – hệ số cấp nhiệt phía dòng nước, W/m 2.độ; l = dt – kích thước
hình học đặc trưng, m; λ = 0,626 W/m.độ – hệ số dẫn nhiệt của dòng nước.
39
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
|q 1−q 2| |21245,96−22078,87|
.100 %= .100 %=4 %<5 %(thỏa )
q1 21245,96
Hệ số truyền nhiệt:
1 (V.5) [2]
K=
1 δ 1
+r 1 + +r 2 +
α1 λ α2
1
¿ =472W /m2 . độ
1 0,002 1
+0,0004+ + 0,0006+
1989,36 16,3 2035,45
Bề mặt truyền nhiệt:
Q 782613 (V.1) [2]
F= = =37,1 m2
K . Δ́t 472.44,6
Chọn thiết bị:
Chiều dài ống truyền nhiệt:
F 37,1
L= = =7,2 m
dt + dn 0,025+ 0,029
n . π .(
2 (
) 61. π .
2 )
Chọn thiết bị truyền nhiệt dạng ống chùm chia 4 ngăn phía ống, các ống xếp trên
các đỉnh của các lục giác đều, khi đó chọn chiều dài ống L = 1,9 m và số ống n = 241
(tra ở bảng V.11 [2]) (F = 38,8 m2 > 37,1 m2).
Đường kính trong của thiết bị truyền nhiệt:
D=t ( b−1 )+ 4 d n =0,04. ( 17−1 ) +4.0,029=0,756 m (V.140) [2]
trong đó: t = 1,3dn = 0,04 m – bước ống; b – số ống trên đường chéo của lục giác
đều lớn nhất (tra ở bảng V.11 [2]).
qui chuẩn, chọn D = 800 mm.
6.1.4 Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Dòng nước (dòng lạnh) đi trong ống, nhiệt độ tăng từ 25 oC đến 45 oC (nhiệt độ
trung bình của dòng là 35 oC).
Dòng sản phẩm đỉnh (dòng nóng) đi ngoài ống, nhiệt độ giảm từ 80,4 oC đến 35 oC
(nhiệt độ trung bình của dòng là 57,7 oC).
Lượng nhiệt trao đổi:
41
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
42
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
43
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
|q 1−q 2|
.100 %< 5 %
q1
Kết quả:
tv1 = 46,6 oC
1859,7.0,00046
Pr t= =6,1
0,139
(với các thông số của dòng nóng lấy ở 46,6 oC)
0,6 0,33 5,6 0,25
Nu=0,41.1 . 6070 5,6 ( ) =132
6,1
Nu . λ 132.0,136
α 1= = =622,67 W /m 2 . độ
l 0,029
q 1=α 1 Δt 1=622,67 . ( 57,7−46,6 )=6905,35 W /m2
δ δ
( ) λ ( )
t v 2=t v 1−q v r 1 + + r 2 =t v1−q1 r 1 + +r 2
λ
0,002
¿ 46,6−6905,35 ( 0,0004+ +0,0006 ) =38,8 C o
16,3
4177,0.0,00063
Pr t= =4,1
0,644
(với các thông số của dòng lạnh lấy ở 42,7 oC – nhiệt độ trung bình của vách ống)
0,8 0,43 4,8 0,25
Nu=0,021.1 .10228 4,8 ( ) =69,2
4,1
Nu . λ 69,2.0,644
α 2= = =1755,41 W /m 2 . độ
l 0,025
q 2=α 2 Δt 2 =1755,41. ( 38,8−35 )=6753,73 W /m2
|q 1−q 2| |6905,35−6753,73|
.100 %= .100 %=2 %<5 % (thỏa )
q1 6905,35
Hệ số truyền nhiệt:
1 (V.5) [2]
K=
1 δ 1
+r 1 + +r 2 +
α1 λ α2
1
¿ =303 W /m2 . độ
1 0,002 1
+0,0004+ +0,0006+
622,67 16,3 1755,41
Bề mặt truyền nhiệt:
Q 63138 (V.1) [2]
F= = =10,4 m 2
K . Δ́t 303.20,1
Chọn thiết bị:
Chiều dài ống truyền nhiệt:
44
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
F 10,4
L= = =6,4 m
dt + dn 0,025+ 0,029
n . π .(
2 (
) 19. π .
2 )
Chọn thiết bị truyền nhiệt dạng ống chùm chia 4 ngăn phía ống, các ống xếp trên
các đỉnh của các lục giác đều, khi đó chọn chiều dài ống L = 1,5 m và số ống n = 91
(tra ở bảng V.11 [2]) (F = 11,6 m2 > 10,4 m2).
Đường kính trong của thiết bị truyền nhiệt:
D=t ( b−1 )+ 4 d n =0,04. ( 11−1 ) +4.0,029=0,516 m (V.140) [2]
trong đó: t = 1,3dn = 0,04 m – bước ống; b – số ống trên đường chéo của lục giác
đều lớn nhất (tra ở bảng V.11 [2]).
qui chuẩn, chọn D = 600 mm.
6.1.5 Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Dòng nước (dòng lạnh) đi trong ống, nhiệt độ tăng từ 25 oC đến 45 oC (nhiệt độ
trung bình của dòng là 35 oC).
Dòng sản phẩm đáy (dòng nóng) đi ngoài ống, nhiệt độ giảm từ 110,3 oC đến 35
o
C (nhiệt độ trung bình của dòng là 72,7 oC).
Lượng nhiệt trao đổi:
Q=Q ' W =464,91.106 J / h=129141 J / s
45
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
bình của dòng sản phẩm đáy 72,7 oC; εφ = 1 (chọn theo [2] khi dỏng sản phẩm đáy
chuyển động vuông góc với đường trục của ống truyền nhiệt).
α.l (V.33) [2]
Nu=
λ
trong đó: α = α1 – hệ số cấp nhiệt phía dòng sản phẩm đáy, W/m 2.độ; l = dn – kích
thước hình học đặc trưng, m; λ = 0,125 W/m.độ – hệ số dẫn nhiệt của dòng sản phẩm
đáy.
ω .l . ρ 0,1.0,029.815 (V.36) [2]
ℜ= = =6919
μ 0,00034
trong đó: chọn ω = 0,1 m/s – vận tốc của lưu chất chảy ngoài ống; ρ = 815 kg/m3 –
khối lượng riêng của dòng sản phẩm đáy; μ = 0,00034 N.s/m2 – độ nhớt của dòng sản
phẩm đáy.
C p . μ 1950,7.0,00034 (V.35) [2]
Pr= = =5,3
λ 0,125
trong đó: Cp = 1950,7 J/kg.độ – nhiệt dung riêng của dòng sản phẩm đáy.
Nhiệt tải riêng của dòng nóng:
q 1=α 1 Δt 1 , W /m 2
trong đó: Δt1 = 72,7 – tv1: hiệu số giữa nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy
và nhiệt độ của vách ống phía tiếp xúc với dòng sản phẩm đáy, độ.
- Nhiệt trở của thành ống và lớp cặn:
Nhiệt trở của lớp cặn ngoài ống và trong ống (tra ở bảng V.1 [2]):
r1 = 0,0004 m2.độ/W
r2 = 0,0006 m2.độ/W
Nhiệt tải riêng qua thành ống và lớp cặn:
Δt v t −t
q v= = v 1 v 2 ,W /m2
δ δ
r 1 + + r 2 r 1 + +r 2
λ λ
trong đó: Δtv – hiệu số giữa nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với dòng nóng t v1 và
nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với dòng lạnh tv2, độ.
- Hệ số cấp nhiệt phía dòng nước: (khi dòng chảy rối Re > 10000)
0,8 0,43 Pr 0,25 (V.40) [2]
Nu=0,021 ε 1 ℜ Pr ( )
Pr t
46
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
trong đó: Prt – chuẩn số Pran của dòng nước tính theo nhiệt độ trung bình của vách
ống; các thông số khác tính theo nhiệt độ trung bình của dòng nước 35 oC; ε1 = 1 (chọn
theo bảng V.2 [2] khi l/d >50).
α.l (V.33) [2]
Nu=
λ
trong đó: α = α2 – hệ số cấp nhiệt phía dòng nước, W/m 2.độ; l = dt – kích thước
hình học đặc trưng, m; λ = 0,626 W/m.độ – hệ số dẫn nhiệt của dòng nước.
ω .l . ρ 0,3.0,025.994 (V.36) [2]
ℜ= = =10228>10000
μ 0,00072
trong đó: chọn ω = 0,3 m/s – vận tốc của lưu chất chảy trong ống; ρ = 994 kg/m3 –
khối lượng riêng của dòng nước; μ = 0,00072 N.s/m2 – độ nhớt của dòng nước.
C p . μ 4180,9.0,00072 (V.35) [2]
Pr= = =4,8
λ 0,626
trong đó: Cp = 4180,9 J/kg.độ – nhiệt dung riêng của dòng nước.
Nhiệt tải riêng của dòng lạnh:
q 2=α 2 Δt 2 , W /m 2
trong đó: Δt2 = tv2 – 35: hiệu số giữa nhiệt độ phía vách ống tiếp xúc với dòng
nước và nhiệt độ trung bình của dòng nước, độ.
Qui trình tính tv1 và tv2:
Chọn tv1 → tính α1 → tính q1 → tính tv2 (xem như q1 = qv) → tính α2 → tính q2.
Lặp lại qui trình tính trên đến khi thỏa điều kiện:
|q 1−q 2|
.100 %< 5 %
q1
Kết quả:
tv1 = 54 oC
1870.0,0004
Pr t= =5,9
0,129
(với các thông số của dòng nóng lấy ở 54 oC)
0,6 0,33 5,3 0,25
Nu=0,41.1 . 6919 5,3 ( ) =139
5,9
Nu . λ 139.0,125
α 1=
= =602,63W /m 2 . độ
l 0,029
q 1=α 1 Δt 1=602,63. ( 72,7−54 )=11247,29 W /m2
δ δ
( ) (
t v 2=t v 1−q v r 1 + + r 2 =t v1−q1 r 1 + +r 2
λ λ )
47
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
0,002
(
¿ 54−11247,29 0,0004+
16,3 )
+ 0,0006 =41,4 oC
4180,8.0,00057
Pr t= =3,7
0,648
(với các thông số của dòng lạnh lấy ở 47,7 oC – nhiệt độ trung bình của vách ống)
0,8 0,43 4,8 0,25
Nu=0,021.1 .10228 4,8 ( ) =71
3,7
Nu . λ 71.0,626
α 2= = =1796,88 W / m2 . độ
l 0,025
q 2=α 2 Δt 2 =1796,88. ( 41,4−35 )=11450,91 W /m2
|q 1−q 2| |11247,29−11450,91|
.100 %= .100 %=2 %< 5 %(thỏa )
q1 11247,29
Hệ số truyền nhiệt:
1 (V.5) [2]
K=
1 δ 1
+r 1 + +r 2 +
α1 λ α2
1
¿ =300 W /m2 . độ
1 0,002 1
+0,0004+ + 0,0006+
602,63 16,3 1796,88
Bề mặt truyền nhiệt:
Q 129141 (V.1) [2]
F= = =14,6 m 2
K . Δ́t 300.29,5
Chọn thiết bị:
Chiều dài ống truyền nhiệt:
F 14,6
L= = =9,1 m
dt + dn 0,025+ 0,029
n . π .(
2 (
) 19. π .
2 )
Chọn thiết bị truyền nhiệt dạng ống chùm chia 6 ngăn phía ống, các ống xếp trên
các đỉnh của các lục giác đều, khi đó chọn chiều dài ống L = 1,6 m và số ống n = 127
(tra ở bảng V.11 [2]) (F = 15,5 m2 > 14,6 m2).
Đường kính trong của thiết bị truyền nhiệt:
D=t ( b−1 )+ 4 d n =0,04. ( 13−1 ) +4.0,029=0,596 m (V.140) [2]
trong đó: t = 1,3dn = 0,04 m – bước ống; b – số ống trên đường chéo của lục giác
đều lớn nhất (tra ở bảng V.11 [2]).
qui chuẩn, chọn D = 600 mm.
48
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
P2−P1 v 22 −v 21
H b=z 2−z 1 + + +∑ h
ρf g 2g
trong đó:
z1 – độ cao của mặt thoáng (1 – 1) so với mặt đất, chọn z1 = 1 m;
z2 – độ cao của mặt thoáng (2 – 2) so với mặt đất, z2 = Hcv = 9 m;
P1 = 1 atm – áp suất tại mặt thoáng (1 – 1);
P2 = 1 atm – áp suất tại mặt thoáng (2 – 2);
v1 và v2 – vận tốc dòng lỏng tại mặt cắt (1 – 1) và (2 – 2), xem như v 1 = v2 = 0
m/s;
∑ h = h1 + h2 – tổng tổn thất trong ống hút và ống đẩy của bơm, m.
Hb – cột áp của bơm, m.
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy:
- Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn:
49
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
GF 5000
3600 ρf 3600.867
vf = = =0,2 m/s
π 2 π 2
d . 0,1
4 tr 4
- Hệ số ma sát của ống dẫn:
Chuẩn số Reynolds:
v f d tr ρf 0,2.0,1 .867
ℜ= = =28900> 4000
μf 0,0006
Chuẩn số Reynolds giới hạn trên của khu vực nhẵn thủy học:
d tr 87 100 87 (II.60) [1]
ℜgh=6( ) =6( ) =7289< ℜ
ε 0,2
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám:
d tr 98 100 98 (II.62) [1]
ℜn=220( ) =220 ( ) =239202> ℜ
ε 0,2
khi đó: dòng trong ống ở chế độ chảy rối khu vực quá độ – nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám Regh < Re < Ren.
Hệ số ma sát của ống hút và ống đẩy: (ε/dtr = 0,002)
ε 100 0,25 0,2 100 0,25 (II.64) [1]
λ=0,1(1,46 + ℜ ) =0,1(1,46. + ) =0,03
d tr 100 28900
- Tổng hệ số trở lực cục bộ trên đường ống hút và ống đẩy:
Trên đường ống hút có: 1 van tiêu chuẩn: ξ = 4,1
Trên đường ống đẩy có: 2 co 90o (hay đoạn ống cong có A = 90o, R/dtr = 2 và a/b
=1): ξ = 1.2 = 2
(tra ở bảng II.16 [1])
Tổng hệ số trở lực cục bộ trên đường ống: ∑ ξh + ∑ ξđ = 6,1
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy:
l h +l đ v2 5+10 0,22
∑ h= λ( dtr ) (
+ ∑ ξ h+ ∑ ξ đ f = 0,03.
2g 0,1 )
+6,1
2.9,81
=0,03 m
trong đó: λ – hệ số ma sát của ống dẫn; l h – chiều dài đường ống hút, chọn lh = 5 m
(chọn theo chiều cao hút của bơm ở bảng II.34 [1]); l đ – chiều dài đường ống đẩy, chọn
lh = 10 m; dtr = 0,1 m – đường kính trong của ống dẫn (để đơn giản chọn đường kính
trong của ống hút và ống đẩy của bơm bằng nhau); ∑ ξh và ∑ ξđ – tổng hệ số trở lực
cục bộ trên đường ống hút và ống đẩy; vf – vận tốc lưu chất trong ống dẫn, m/s.
Cột áp của bơm:
50
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 6
P2−P1 v 22 −v 21
H b=z 2−z 1 + + + ∑ h=9−1+0+ 0+0,03=8,03 m
ρf g 2g
Chọn cột áp của bơm: Hb = 9m.
6.3.3 Công suất của bơm
Cho hiệu suất của bơm là η = 0,8
Công suất thực tế của bơm:
6 (II.189) [1]
.867 .9,81.9
Qb ρf g H b 3600
Nb= = =0,16 kW =0,2 Hp
1000 η 1000.0,8
Ta chọn bơm ly tâm một cấp nằm ngang có:
Năng suất: Qb = 6 m3/h
Cột áp: Hb = 9 m
Công suất: Nb = 0,2 Hp.
51
Đồ án thiết kế kỹ thuật hóa học Chương 7
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Các tác giả, “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất – Tập 1”, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2006.
[2] Các tác giả, “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất – Tập 2”, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2006.
[3] Võ Văn Bang, Vũ Bá Minh, “Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm
– Tập 3: Truyền khối”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2015.
[4] Trịnh Văn Dũng, “Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm – Bài tập
truyền khối”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2015.
[5] Hồ Lê Viên, “Tính toán, thiết kế các chi tiết thiết bị hóa chất và dầu khí”, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2006.
[6] Nguyễn Văn May, “Thiết bị truyền nhiệt và chuyển khối”, Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật Hà Nội, 2006.
53