Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3-Phan Bon Khac Tu Acid Phosphoric
Chuong 3-Phan Bon Khac Tu Acid Phosphoric
Chuong 3-Phan Bon Khac Tu Acid Phosphoric
Nội dung
Phân bón super phosphate kép
Phân lân bằng pp nhiệt (tự đọc)
Phân lân nung chảy (tự đọc)
Phân bón MAP và DAP
Ure super phosphate (tự đọc)
1
4/28/2020
+ + Phosphate
Ammonia Rock
Superphosphate kép
2
4/28/2020
Superphosphate kép
triple super phosphate
Superphosphate kép (TSP): Ca(H2PO4)2.H2O có tính
hút ẩm mạnh, sản phẩm không chưá CaSO4, lượng
P2O5 hữu hiệu cao gấp đôi so với SSP (36-48%)
N-P-K
3
4/28/2020
Cơ sở lý thuyết:
Lượng H3PO4 tiêu chuẩn: là lượng để pứ với 100% P2O5
4
4/28/2020
Cơ sở lý thuyết:
Giai đoạn 1: xảy ra nhanh, sau đó chậm do H3PO4 bị trung hòa,
hoạt độ pha lỏng giảm. GĐ1 kết thúc khi dd bão hòa muối mono
canxi phosphate (5-10 phút)
Giai đoạn 2: qt phân giải kèm theo sự kết tinh mono canxi
phosphate, tạo thành và che phủ bm hạt quặng- sự xâm nhập acid
giảm, tốc độ chậm.
Lưu ý: chế độ sx TSP phụ thuộc vào nồng độ H3PO4. giai đoạn 1:
acid nồng độ thấp, giai đoạn 2: nồng độ cao hơn
tốc độ hòa tan quặng trong dd acid bị khống chế bởi Ca2+. Ca2+ di chuyển chậm từ bề mặt quặng vào trong pha lỏng, t tăng -> CCa2+ tăng -> bám lên bề
mặt quặng => cần chọn nồng độ acid phù hợp.
tăng nhiệt độ -> tăng tốc độ khuyếch tan ion H+ -> thúc đẩy tốc độ pứ ở giai đoạn 2.
Cơ sở lý thuyết:
Nếu sx từ quặng apatite 39,4% P2O5, sd pp hóa thành:
giai đoạn 2: nồng độ acid 50-57%
5
4/28/2020
Quặng + acid -> trộn -> sấy -> sàng -> TB trung hòa (trung hòa acid dư) -> đóng bao, lưu kho, bảo quản
Hạt kích thước ko phù hợp ->hạt lớn nghiền mịn -> hồi lưu -> nạp liệu -> sấy thăng hoa
Hạt mịn -> hồi lưu không cần nghiền.
6
4/28/2020
Apatit -> nghiền mịn -> phối trộn acid -> tb tạo hạt -> tb sấy (có thể pứ thêm, tăng tốc pứ theo nhiệt độ sấy) -> sàng -> làm nguội( có thể
trung hòa acid dư_ -> thành phẩm.
Khí sinh ra xử lý, hồi lưu dd acid loãng với acid đặc.
Ammonium Phosphates
7
4/28/2020
Ammonium Phosphates
Amoni photphat, là loại phân lân phổ biến nhất trên
toàn thế giới có hàm lượng dinh dưỡng cao và tính
chất vật lý tốt. rất ít tạp, ít đóng bánh, kết khối, không có tính acid, pH phù hợp cây trồng
Chỉ một lượng nhỏ MAP và DAP (tinh khiết, tan
hoàn toàn) được điều chế bằng phương pháp kết tinh.
Loại này không thể tạo hạt. kích thước nhỏ, tầm 1mm
Tính chất bảo quản tốt, và khả năng tạo hạt tùy thuộc
vào tạp chất (dạng gel chủ yếu là nhôm và sắt
phosphat) tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tạo hạt
và hạn chế đóng bánh, thậm chí là khi độ ẩm ~3%.
Ammonium Phosphates
8
4/28/2020
Ammonium Phosphates
N----P-----K
Tiêu chuẩn dinh dưỡng TM của DAP là 18-46-0.
Không có tiêu chuẩn cho MAP, hàm lượng thay đổi
từ 11-55-0 đến10-50-0. Loại phổ biến: 11-52-0.
MAP: 1-1
DAP: 2-1
9
4/28/2020
Ammonium Phosphates
DAP dạng hạt thường được sản xuất bởi phương pháp
ướt (Fig. 12.5).
Nồng độ trung bình của acid ~ 40% P2O5.
Hầu hết là sử dụng 1 phần acid có nồng độ 54% P2O5
và một phần có nồng độ 30 % P2O5.
Tỷ lệ mol NH3:H3PO4 trong TB trung hòa sơ bộ
(preneutralizer) =1.4:1 (tương ứng điểm có độ tan cao
(Fig. 12.6).
10
4/28/2020
Khí NH3 từ TB tạo hạt, sấy… được thu hồi bởi acid
yếu (30% P2O5) và quay về TB trung hòa sơ bộ
(preneutralizer).
11
4/28/2020
tb trung hòa sơ bộ
tb làm nguội
tb tạo hạt
(có bổ sung NH3 để nâng tỉ lệ lên 2:
1) đóng bao bảo quản
tb sàng
tb sấy
12
4/28/2020
13
4/28/2020
NH3 đi vào ống với áp lực lớn sẽ khuấy trộn lượng huyền phù
14
4/28/2020
15
4/28/2020
tb sàng sơ bộ
2:1
16
4/28/2020
17