Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Kế toán HCSN - Chương 5-new
Bài giảng Kế toán HCSN - Chương 5-new
Bài giảng Kế toán HCSN - Chương 5-new
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 5
2
1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đặc điểm của tài sản cố định
Tham gia vào nhiều năm hoạt động của đơn vị cũng như
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng hình thái vật chất
ban đầu không thay đổi
Giá trị của tài sản cố định bị hao mòn dần trong quá trình
tham gia vào hoạt động hành chính sự nghiệp cũng như
hoạt động sản xuất kinh doanh
4
1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nguyên tắc kế toán
Kế toán TSCĐ phải thực hiện phân loại TSCĐ theo đúng quy định của Nhà
nước
Trong mọi trường hợp, kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc ghi nhận
theo nguyên giá (giá thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ.
Kế toán TSCĐ theo phản ánh đầy đủ 3 chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn
lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ
Những TSCĐ mua về cần phải qua lắp đặt, chạy thử thì chi phí lắp đặt, chạy
thử phải được tập hợp theo dõi ở TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2411-
Mua sắm TSCĐ) để tính đầy đủ nguyên giá TSCĐ mua sắm. 5
1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Xác định nguyên giá TSCĐ
TSCĐ mua sắm (kể cả mua mới và cũ)
Nguyên giá = giá trị thực tế được duyệt y quyết toán theo qui định
Nguyên giá = giá trị trong Biên bản bàn giao TSCĐ + CP lắp đặt, chạy thử (nếu có)
Hoặc = giá trị theo đánh giá thực tế khi giao nhận + CP khác do bên nhận phải chi trả
(vd: CP sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ; CP lắp đặt, chạy thử)
6
TSCĐ đặc biệt (TSCĐ vô giá) – Giá quy ước
TSCĐ hình thành do mua sắm
(dùng cho hoạt động HCSN)
Các khoản
Nguyên giá Giá mua Chi phí khác
= + liên quan - giảm trừ
TSCĐ thực tế
(nếu có)
Chiết khấu
Thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt
thương mại
CP vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản
Giảm giá
CP chuẩn bị mặt bằng
hàng mua
CP sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
Phế phẩm
CP lắp đặt chạy thử
có giá trị thu
Thuế và lệ phí trước bạ
hồi (nếu có)
1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài khoản sử dụng
TK 211
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình - Nguyên giá TSCĐ hữu
tăng do mua sắm, do XDCB hình giảm do điều chuyển
hoàn thành bàn giao dưa cho đơn vị khác, do nhượng
vào sử dụng, do được cấp, bán, thanh lý hoặc do các lý
do được tài trợ, biếu, tặng, do khác (mất mát...)
viện trợ
- Các trường hợp khác làm
- Các trường hợp khác làm
giảm nguyên giá TSCĐ
tăng nguyên giá TSCĐ (đánh
(đánh giá lại,...)
giá lại, nâng cấp...)
Số dư cuối kỳ:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có tại đơn vị
TK 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc TK 2115 – Thiết bị đo lường, thí nghiệm
TK 2112 – Phương tiện vận tải TK 2116 – Cây lâu năm, súc vật làm việc,cho SP
TK 2113 – Máy móc, thiết bị TK 2118 – Tài sản cố định hữu hình khác
TK 2114 – Thiết bị truyền dẫn
1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số dư cuối kỳ:
Nguyên giá TSCĐ
vô hình hiện có tại
đơn vị
TK 2131 – Quyền sử dụng đất TK 2134 – Quyền đối với giống cây trồng
TK 2132 – Quyền tác quyền TK 2115 – Phần mềm ứng dụng
TK 2133 – Quyền sở hữu công nghiệp TK 2118 – Tài sản cố định vô hình khác
1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài khoản sử dụng
TK 241
Xây dựng cơ bản dở dang
- Chi phí thực tế về đầu tư - Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản
XDCB, mua sắm phát sinh duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được
(TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô duyệt;
hình); - Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB;
- Chi phí nâng cấp TSCĐ theo - Giá trị TSCĐ và các tài sản khác hình thành
dự án; qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành
đưa vào sử dụng;
- Giá trị công trình nâng cấp TSCĐ hoàn thành
kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
Số dư cuối kỳ:
- Chi phí XDCB và chi phí nâng
cấp TSCĐ dở dang;
- Giá trị công trình XDCB và
nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành
nhưng chưa bàn giao đưa vào
sử dụng hoặc quyết toán chưa TK 2411 – Mua sắm TSCĐ
được duyệt.
TK 2412 – Xây dựng cơ bản
TK 2413 – Nâng cấp TSCĐ
1.1. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
a/ Trường hợp mua TSCĐ bằng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí, lệ phí được khấu trừ, để lại
1.1. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
b/ Trường hợp mua TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoặc quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp
1.1. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
c/ Trường hợp TSCĐ tiếp nhận do được cấp trên cấp kinh phí hoạt
động bằng TSCĐ hoặc tiếp nhận TSCĐ từ đơn vị khác
1.1. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
d/ Trường hợp TSCĐ được viên trợ ( không theo chương trình, dự án),
được tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ
TK 004
(1b1) (1b2)
Căn cứ Căn cứ
lệnh ghi lệnh ghi
thu-ghi thu-ghi
chi chi
1.1. KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
e/ Trường hợp TSCĐ mua bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không thuộc
nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD
33312 133
Khấu hao TSCĐ là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị
TSCĐ đã hao mòn, được tính vào giá trị chi phí sản xuất
kinh doanh nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐ
khi TSCĐ bị hư hỏng, không sử dụng được nữa.
1.3. KẾ TOÁN HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ
Nguyên tắc tính hao mòn và khấu hao TSCĐ
Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ được thực hiện đối với tất cả
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình hiện có ở đơn vị. Số hao mòn được xác
định căn cứ vào chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước..
Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ vào sổ kế toán được thực hiện
mỗi năm một lần vào tháng 12.
Đối với những TSCĐ của đơn vị HCSN sử dụng vào mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thì định kỳ phải thực hiện trích khấu hao tính vào chi
phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phải mở sổ chi tiết theo dõi
việc trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ của Bộ Tài chính như đối với doanh nghiệp
1.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO VÀ HAO MÒN TSCĐ
- Ghi giảm giá trị hao mòn - Ghi tăng giá trị hao mòn
TSCĐ trong các trường hợp của TSCĐ trong quá trình
giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng sử dụng
bán, chuyển đi nơi khác,…) - Ghi tăng giá trị hao mòn
- Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại
TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ TSCĐ theo quyết định của
theo quyết định của Nhà nước Nhà nước
TK 214 TK 211
28
2. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng công trình, từng
hạng mục công trình. Ở mỗi công trình, hạng mục công
trình phải hạch toán chi tiết theo từng loại chi phí đầu tư.
Khi công trình XDCB hoàn thành, đơn vị chủ đầu tư phải
tiến hành tính toán, phân bổ chi phí quản lý dự án và chi
phí khác theo nguyên tắc:
• Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác liên quan đến
đối tượng tài sản nào thì tính trực tiếp cho đối tượng tài
sản đó.
• Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác có liên quan
đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo những
tiêu thức thích hợp
2. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tài khoản sử dụng
TK 009
Dự toán đầu tư XDCB
- Dự toán chi đầu tư XDCB - Rút dự toán chi
được giao; đầu tư XDCB để sử
- Số dự toán bị hủy (ghi dụng;
âm); - Nộp giảm số đã rút
- Số dự toán điều chỉnh (bao gồm nộp khôi
trong năm (tăng ghi dương phục dự toán và
(+), giảm ghi âm (-)) giảm khác) (ghi âm).
Số dư cuối kỳ:
Dự toán chi đầu tư
XDCB còn lại chưa rút.
2. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
a/ Đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài hoặc nguồn phí, lệ phí được khấu trừ, để lại
2. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
b/ Trường hợp đầu tư XDCB bằng quỹ phúc lợi hoặc quỹ PTHĐSN
Ví dụ: Đơn vị hành chính sự nghiệp trong năm có tình hình tiếp nhận, sử dụng
và quyết toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB như sau (Đvt: 1.000đ)
1. Nhận được quyết định giao dự toán chi đầu tư XDCB 13.000.000 .
2. Chi hoạt động XDCB nhà văn phòng từ kinh phí đầu tư XDCB do NSNN cấp
a/ Nhận khối lượng XDCB do nhà thầu bàn giao 5.400.000, đơn vị đã rút dự
toán chi đầu tư XDCB để thanh toán khối lượng xây lắp cho nhà thầu.
b/ Mua thiết bị cần lắp chuyển đưa thẳng cho thầu lắp máy, giá mua 500.000,
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
c/ Rút dự toán đầu tư XDCB chuyển trả cho người bán thiết bị
d/ Công tác lắp đặt hoàn thành, chi phí lắp đặt 5.000 đơn vị đã rút dự toán đầu
tư XDCB chuyển cho nhà thầu.
e/ Các khoản chi khác liên quan đến quản lý dự án đơn vị đã rút dự toán
chuyển trả 20.000.
4. Công trình nhà văn phòng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị
quyết toán 5.970.000, các khoản chi còn lại không được duyệt phải thu hồi.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
ĐỌC TÀI LIỆU VÀ TÌM HIỂU
Thông tư Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố
định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước
162/2014/TT-BTC
Luật đầu tư công 49/2014/QH13
Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu 63/2014/NĐ-CP
36
KẾT THÚC CHƯƠNG 5
37