Professional Documents
Culture Documents
Vietnamese - Version. Essentials of Anatomy and Physiology
Vietnamese - Version. Essentials of Anatomy and Physiology
CHAPTER
Organization and
General Plan
of the Body
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 3
M C TIÊU
■ Đ nh nghĩa đư c thu t ng anatomy, physiology, và
CHAPTER OUTLINE
M c đ t ch c trong cơ
pathophysiology. Dùng ví d gi i thích s quan h gi a chúng
■ K tên t ng m c đ c a cơ quan trong cơ th t đơn gi n nh t cho th :
đ n ph c t p và gi i thích chúng. Ch t hóa h c
■ Đ nh nghĩa đư c thu t ng metabolism, metabolic rate, and
T bào
homeostasis, and use examples to explain each.
■ Gi i thích các ho t đ ng c a cơ ch feedback âm and how a positive Mô
feedback mechanism differs. Cơ quan
■ Trình bày v trí gi i ph u.
H cơ quan
■ Nêu các thu t ng gi i ph u cho t ng ph n c a cơ th .
Ph n còn l i c a chúng
■ Dùng đúng thu t ng t ng ph n c a cơ th .
■ K tên các khoang cơ th , màng c a chúng, nêu m t vài cơ quan có khoang. Chuy n hóa và s cân
■ Mô t các ph n có th xuyên su t cơ th ho c m t cơ quan. b ng
■ Gi i thích cách chia b ng ra thành t ng ph n nh . K tên t ng cơ quan Thu t ng và s t ng quát
trong vùng đó.
Sơ đ cơ th
Ph n và vùng cơ th
Thu t ng Location và
Position
THU T NG M I Pleural membranes (PLOOR-uhl
Khoang cơ th và màng
MEM-brayns)
Anatomy (uh-NAT-uh-mee)
Positive feedback (PAHS-ah-tiv Khoang s và đ t s ng Ng c,
Body cavity (BAH-dee KAV-i-tee)
FEED-bak) b ng và khoang đáy ch u
Cell (SELL)
Section (SEK-shun)
Homeostasis (HOH-me-oh-STAY-sis) B n đ và t ng ph n
Tissue (TISH-yoo)
Inorganic chemicals (IN-or-GAN-ik Phân vùng b ng
KEM-i-kuls) THU T NG
Meninges (me-NIN-jeez)
Metabolism (muh-TAB-uh-lizm)
LÂM SÀNG
Computed tomography (CT) scan BOX 1–1
Microbiota (MY-kroh-bye-OH-ta)
Microbiome (MY-kroh-BYE-ohm) (kom-PEW-ted toh-MAH-grah-fee Gi a mô và cơ quan
Negative feedback (NEG-ah-tiv SKAN)
Diagnosis (DYE-ag-NOH-sis)
BOX 1–2
FEED-bak)
Disease (di-ZEEZ) Hình dung bên trong
Organ (OR-gan)
Organ system (OR-gan SIS-tem) Magnetic resonance imaging cơ th
Organic chemicals (or-GAN-ik (MRI) (mag-NET-ik REZ-uh-
nanse IM-ah-jing) BOX 1–3
KEM-i-kuls)
Pathophysiology (PATH-oh-FIZZ-ee- Positron emission tomography Xem s ho t đ ng
AH-luh-jee) (PET) (PAHZ-i-tron e-MISH-un c a b não
Pericardial membranes (PER-ee- toh-MAH-grah-fee)
KAR-dee-uhl MEM-brayns)
Peritoneum-mesentery (PER-i-toh-
NEE-um MEZ-en-TER-ee)
Physiology (FIZZ-ee-AH-luh-jee)
Plane (PLAYN)
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary,
which begins on page 603.
3
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 4
C
ơ thể người là một tổng thể chứa nhiều chất hóa là nền tảng giúp bạn học cao hơn trong ngành y.
học và liên kết hóa học. Bạn đã từng nghĩ cơ thể
mình như vậy? Có lẽ không, và chưa từng, theo LEVELS OF ORGANIZATION
đúng định nghĩa vật lý, đó chính là từng phần của
chúng ta. Cơ thể chứa hàng triệu nguyên tử trong
Cơ thể người có mối liên quan giữa sự phức tạp của cấu
một sắp xếp cụ thể (chất hóa học) và hàng nghìn
trúc và chức năng. Mỗi cấp độ cao hơn có sự liên kết
phản ứng hóa học diễn ra một cách cụ thể. Đó chỉ
giữa cấu trúc và chức năng ở cấp độ trước đó. Chúng ta
là nghĩa đen, và rõ ràng không phải toàn bộ câu
sẽ bắt đầu với cấp độ đơn giản nhất, chất hóa học, rồi tế
chuyện. Chìa khóa để hiểu được ý thức và sự
bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan. Tất cả mức độ được mô tả
nhận thức của con người nằm ngoài tầm của
trong Fig. 1–1.
chúng ta. Chúng ta vẫn chưa biết tại sao chúng ta
có thể học tập—không một loài vật nào có thể, với CHẤT HÓA HỌC
độ hiểu biết của chúng ta—nhưng chúng ta đã
Nhớ lại rằng cơ thể là cấu trúc của các chất hóa học. Hóa
tích lũy rất nhiều kiến thức về những gì chúng ta
chất tạo thành cơ thể được chia làm hai loại chính: vô cơ
tạo ra và cách hoạt động chúng. Một số kiến
và hữu cơ. Chất vô cơ là những phân tử đơn giản được tạo
thức này tạo nên bài học bạn sắp thực hiện, một
bởi một, hai hay nhiều nguyên tố (có một vài ngoại lệ). Ví
bài học về giải phẫu và sinh lý cơ bản của con
dụ như nước (H2O); oxygen (O2); một vài ngoại lệ, carbon
người.
dioxide (CO2); và khoáng chất như sắt (Fe) trong
hemoglobin, natri (Na) trong NaCl làm cho nước mắt
Giải Phẫu Học là nghiên cứu về cấu trúc cơ thể,
mặn, and calcium (Ca) trong muối calci giúp xương chắc
bao gồm cả kích thước, hình dạng, thành phần, không
khỏe. Chất hữu cơ thường rất phức tạp, chứa nhiều
ngoại trừ màu sắc. Sinh lý học là nghiên cứu về chức
nguyên tố cacbon và hidro. Các loại chất hữu cơ là
năng của cơ thể. Sinh lý của hồng cầu, ví dụ như, bao
cabohydrat, chất béo, protein, và acid nucleic. Phần
gồm những gì mà tế bào này làm, cách chúng làm, và mối
này sẽ nói rõ hơn trong Chapter 2.
liên hệ giữa chúng trong toàn cơ thể. Sinh lý dĩ nhiên
liên quan đến giải phẫu. Ví dụ như, hồng cầu chứa rất T BÀO
nhiều Fe tích tụ trong protein của nó gọi là hemoglobin;
Đơn vị sống nhỏ nhất về cấu trúc và chức năng là giải
đó là một khía cạnh của giải phẫu. Sự hiện diễn của Fe
phẫu, cơ thể người chứa hơn 200 loại tế bào khác nhau.
cho phép hồng cầu vận chuyển oxy, đó chính là sinh lý.
Chúng ta có thể hình dung cơ thể người như một
Tất cả tế bào của cơ thể cần nhận oxy để thực hiện chức
thành phố của các tế bào. Một thành phố lớn chứa
năng chính xác, vì vậy sinh lý của tế bào hồng cầu liên
hàng triệu người dân với từng công việc, một cơ thể
quan đến toàn bộ cơ thể.
chứa hàng nghìn tỷ tế bào với hơn 200 công việc. Mắc
Sinh lý bệnh nghiên cứu về rối loạn chức năng, và cơ
dù khác nhau về chức năng, cơ thể người hoạt động là
sở sinh lý giúp việc nghiên cứu đó dễ dàng hơn. Ví dụ như,
một thể thống nhất. Một loại tế bào cấu tạo bởi các
bạn có thể quen với bệnh thiếu máu thiếu sắt. Sự thiếu
chất hóa học khác nhau và thực hiện các phản ứng cụ
hụt sắt trong chế độ ăn, không đủ Fe trong hemoglobin
thể. Cấu trúc tế bào và chức năng của chúng được
của hồng cầu, và vì thế không vận chuyển đủ oxy cho
trình bày trong Chapter 3.
cơ thể, kết quả là dẫn đến rối loạn chuyển hóa Fe. Ví dụ
này trình bày mối quan hệ giữa giải phẫu, sinh lý, sinh lý MÔ
bệnh.
Mô là một nhóm các tế bào với cấu trúc và chức năng
Mục tiêu của chương này là hiểu được giải phẫu và
giống nhau. Như một thành phố chứa các nhóm làm
sinh lý với sự nhấn mạnh vào cấu trúc và chức năng bình
việc cùng nhau (ví dụ phòng chữa cháy) để giữ chức
thường. Nhiều ví dụ về giải phẫu bệnh được nêu ra, tuy
năng của thành phố, các nhóm tế bào cùng nhau hoạt
nhiên, nhằm liên hệ mối quan hệ giữa bệnh và sinh lý
động trong cơ thể. Có bốn loại mô:
học bình thường giúp chẩn đoán bệnh. Nhiều ví dụ là
ứng dụng lâm sàng giúp bạn áp dụng những gì mình đã BBiểu mô---che phủ bề mặt cơ thể, một vài loại có chức
học. Kiến thức về giải phẫu và sinh lý năng chế tiết.
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 5
1. M c đ hóa h c
2. M c đ t bào Bi u mô vuông
Bi u mô v y
Cơ trơn
3. M c đ mô
Th n
Bàng
quang
4. M c đ cơ quan
H ti t
ni u
6.M c đ cơ th 5.M c đ h cơ
quan
Bề mặt da và tuyến mồ hôi là các ví dụ về mô biểu mô. Trong Fig. 1–1 là hệ tiết niệu, bao gồm thận, niệu quản,
Cấu trúc biểu mô bao gồm biểu mô vách mao quản bàng quang, niệu đạo. Tất cả cơ quan này góp phần tạo
(biểu mô vảy) và biểu mô ống thận (biểu mô vuông), nên chức năng thải chất độc của hệ tiết niệu.
được chỉ ra trong Fig. 1–1. Như phía trên, Table 1–1 liệt kê hệ cơ quan trong cơ
Mô liên kết—liên kết và nuôi dưỡng các phần của cơ thể với chức năng và một vài cơ quan đại diện, and Fig.
thể; vận chuyển hay dự trữ một vài chất khoáng. Máu, 1–2 mô tả tất cả hệ cơ quan. Nhiều trong số đó có thể
xương, sụn, và mô mỡ là các mô trong nhóm này. quen thuộc với chúng ta. Một có quan có thể trong nhiều
hệ cơ quan; như tuyến tụy, trong cả hệ tiêu hóa và hệ
Mô cơ—một mô liên kết đặc biệt, giúp cơ thể cử động.
nội tiết, và cơ hoành vừa thuộc hệ hô hấp vừa thuốc hệ
Mô cơ vân và mô cơ tim thuộc nhóm này. In Fig. 1–1,
cơ vân. Tất cả hệ cơ quan tạo nên một cơ thể đơn nhất,
là hình ảnh mô cơ trơn, cơ mặt trong nhiều cơ quan
tất cả chúng cùng hoạt động, phụ thuộc lẫn nhau. Bây
ví dụ như túi mật và dạ dày.
giờ, một vài ví dụ sẽ chỉ cho bạn mối liên quan iuwax
Mô thần kinh—chuyên sản xuất và tạo các xung điện để các hệ cơ quan. Tất cả tế bào trong cơ thể đều cần oxy.
điều chỉnh chức năng của toàn cơ thể. Não bộ và hệ Hệ hô hấp lấy oxy trong không khí, hệ tuần hoàn vận
thần kinh là ví dụ. chuyển oxy. Tất cả tế bào đều cần chất dinh dưỡng. Hệ
Từng loại mô trong bốn loại, với từng chức năng đặc tiêu hóa hấp thu chất dinh dưỡng, và hệ tuần hoàn vận
biệt, được trình bày trong Chapter 4. chuyển chúng. Tất cả tế bào đều sản xuất ra chất thải.
Hệ tuần hoàn thu nhận chất thải, hệ tiết niệu thải chúng
CƠ QUAN ra khỏi máu. Mối tương quan này sẽ được thảo luận kĩ
hơn trong từng chương.
Cơ quan là một nhóm các mô có trật tự nhất định để
thực hiện chức năng đặc biệt. Ví dụ như thận, từng PH N CÒN L I TRONG ”CHÚNG TA”
xương, gan, phổi, và dạ dày. Thận chức nhiều loại biểu Chúng ta không đơn độc. Mỗi cơ thể đều sống với một
mô, cho chức năng chính là tái hấp thu. Dạ dày chwusc số lượng lớn vi sinh vật, đặc biệt là vi khuẩn. Người ta
biểu mô chế tiết ra gastrin, thành phần của dịch vị, là ước tính rằng tổng số vi khuẩn cư trú trên hoặc bên
một loại protein đặc biệt. Mô cơ trơn dạ dày có chức trong chúng ta, với nhiều nhất trong ruột, gấp các tế
năng nhào trộn thức ăn với gastrin và đẩy thức ăn xuống bào của chúng ta khoảng 10 đến 1. Tên cũ của quần thể
ruột non. Mô thần kinh dẫn các tín hiệu làm tăng hoặc này là hệ thực vật bình thường (hoặc hệ thực vật cư trú,
giảm co bóp dạ dày. Một cơ quan bao gồm nhiều tổ chức xem sự phân phối chúng ở Bảng 22–1), và những người
mô. Không một mô nào trong thận có thể loại bỏ chất khác nhau có tỷ lệ khác nhau của hàng trăm loài vi sinh
dodojcra khỏi máu, nhưng tất cả các mô của thận thì có vật. Mỗi nơi trên hoặc bên trong cơ thể có vi khuẩn
thể. Tương tự, không một mô nào trong dạ dày có thể được coi là một hệ sinh thái nhỏ gọi là một hệ vi sinh.
tiêu hóa protein, nhưng toàn bộ dạ dày thì có thể (trong Từ nhiều năm chúng ta đã biết rằng một số vi khuẩn
Box 1–1: Giữa mô và cơ quan). đường ruột sản sinh ra vitamin mà chúng ta hấp thụ,
đặc biệt là vitamin K. Chúng ta cũng đã biết rằng
HỆ CƠ QUAN những vi khuẩn này, trong cơ thể thông thường của
Hệ cơ quan là một nhóm các cơ quan góp phần tạo nên chúng (bề mặt của da, khoang miệng, âm đạo ở phụ
chức năng đặc biệt. Ví dụ như hệ tiết niệu, hệ tiêu hóa, nữ, trong số các vi sinh vật khác), giúp ngăn ngừa một
hệ hô hấp. số bệnh lý. Kiến thức này đã được áp dụng gần đây để
cố gắng giúp đỡ những người bị nhiễm trùng đường
ruột Clostridium difficile kháng kháng sinh, và một số
người đã được chữa khỏi bằng cách “cấy phân” (dạng
viên nang) của vi khuẩn đường ruột từ một thành viên
khỏe mạnh trong gia đình.
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 7
Nghiên cứu gần đây cho thấy rằng bằng cách lên men và những hậu quả nghiêm trọng của chúng như hen suyễn
phần thức ăn mà chúng ta không tiêu hóa được (thường . Vẫn còn các nghiên cứu khác đang điều tra vai trò của
là chất xơ, carbohydrates phức tạp của thực vật), vi vi sinh vật trong điều chỉnh cân nặng.
khuẩn đường ruột giúp nuôi dưỡng các tế bào biểu mô Sự hiện diện của vi khuẩn cũng có nhược điểm.
lót trong lòng ruột. Điều này không chỉ giữ cho lớp lót Không phải tất cả các sản phẩm vi khuẩn đều có lợi
còn nguyên vẹn mà còn ngăn ngừa rò rỉ dịch ruột vào cho con người. Một vài số đó nếu được hấp thụ sẽ gây
các mô của cơ thể, nó cũng giúp ngăn ngừa tình trạng hại cho cơ thể, ví dụ như một hóa chất gọi là carnitine
viêm, mà thức ăn thừa có thể gây hại. Các nghiên cứu được tìm thấy trong thịt đỏ như thịt bò có thể góp phần
khác chỉ ra rằng hệ vi sinh vật của chúng ta giúp hệ thống gây bệnh tim. Tổng số gen của tất cả các vi khuẩn này
miễn dịch tự thiết lập và đóng góp vào khả năng của các được ước tính là vài triệu (so với các gen của một tế
tế bào bạch cầu để phân biệt giữa “tế bào vật chủ” và “tế bào con người tổng cộng khoảng 22.000).
bào lạ”. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc hạn chế
hiện tượng dị ứng (sai sót trong miễn dịch)
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 8
H cơ
H th n
kinh
H
xương
H da
H tu n hoàn
H ti t ni u H n i ti t
H hô h p
H tiêu
hóa
H b ch huy t
H sinh d c
Figure 1–2—cont’d
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 11
Vùng dư i đ i và
Tuy n giáp tuy n yên
T bào gi m Ng ng kích T cđ
Gi m
s n xu t năng thích tuy n chuy n
hormon
lư ng giáp hóa tăng
giáp
Vùng dư i đ i và
tuy n yên Tuy n giáp
Vùng dư i
đ i
T bào tăng T cđ
s n xu t nhi t S t chuy n
hóa tăng
Tăng nhi t
Vi khu n đ
B ch c u Key:
Kích thích c ch D nđ n
B
Figure 1–3 Cơ ch feeback. (A) Cơ ch feeback âm tính trong duy trì t c đ chuy n hóa b i
tuy n giáp. (B) Cơ ch feeback dương tính trong s t.
Viêm, phản ứng của cơ thể với bất kỳ mọi tổn thương, Nhiệt độ cơ thể tăng lên làm tăng tỷ lệ trao đổi chất, làm
có lợi và cần thiết để sửa chữa mô, nhưng quá trình có tăng nhiệt độ cơ thể nhiều hơn, trở thành một vòng xoắn.
thể tiến triển thành hư hại và tổn thương nhiều hơn, Đâu là sự ức chế, “phanh”? Đối với sự nhiễm trùng này,
và nó đòi hỏi một điều khiển bên ngoài để ngăn chặn phanh là các tế bào bạch cầu tiêu diệt vi khuẩn gây sốt.
nó. Sự gia tăng của nhiệt độ cũng có thể kích hoạt một Một sự gián đoạn từ bên ngoài chu kỳ là cần thiết.
cơ chế phản hồi tích cực. Lưu ý trong Fig 1-3 rằng vi
khuẩn đã ảnh hưởng đến nhiệt độ của cơ thể ở vùng
dưới đồi và gây sốt.
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 13
Continued
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 14
Frontal
Parietal
Orbital Temporal
Nasal Occipital
Buccal Cervical
Sternal Deltoid
Pectoral Scapular
Axillary Mammary
Brachial
Antecubital
Antebrachial Lumbar
Umbilical Iliac
Sacral
Inguinal
Femoral Gluteal
Volar
Perineal
Popliteal
Patellar
Pedal
Plantar
A B
QUESTION: Name a body area that contains a bone with a similar name. Can you name two more?
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 15
The femoral artery (động mạch đùi) là một mạch máu Các vị trí giải phẫu được liệt kê trong Bảng 1–3, với
chạy qua đùi, the quadriceps femoris (cơ tứ đầu đùi)
định nghĩa và ví dụ cho từng vị trí. Khi bạn đọc từng
là một nhóm cơ lớn ở đùi. The brachial artery (động
mạch cánh tay) chạy qua mặt trước khuỷu, biceps thuật ngữ, hãy tìm các bộ phận cơ thể được sử dụng
brachii (cơ nhị đầu) and triceps brachii (cơ tam đầu) làm ví dụ trong Figs. 1–4 và 1–5. Cũng lưu ý rằng đây
là các cơ chính ở cánh tay. là các cặp thuật ngữ và mỗi cặp là một tập hợp các từ
Một ví dụ khác là pulmonary, một thuật ngữ thay
đối lập nhau. Điều này sẽ giúp bạn các vị trí và ý nghĩa
thế cho phổi, as in pulmonary artery (động mạch phổi),
pulmonary edema (phù phổi cấp), and pulmonary của chúng.
embolism (thuyên tắc động mạch phổi). Mặc dù bạn KHOANG CƠ THỂ VÀ MÀNG TẾ BÀO
có thể không biết chính xác ý nghĩa của từng thuật Các khoang kín của cơ thể được tìm thấy trong hộp sọ,
ngữ này ngay bây giờ, bạn biết rằng mỗi thứ đều có cột sống và thân mình; mỗi loại chứa các cơ quan và các
liên quan đến phổi. màng cụ thể. Những khoang này là khoang sọ, cột sống,
ngực, bụng, và vùng chậu, và chúng được thể hiện trong
THU T NG V V TRÍ VÀ VÙNG
hình 1–5.
Khi mô tả các cơ quan cơ thể luôn luôn được mặc
H p s và c t s ng
định là ở vị trí giải phẫu: đứng thẳng hướng về phía
các khoang sọ và cột sống chứa hệ thống thần kinh
trước, cánh tay ở hai bên với lòng bàn tay hướng về
trung ương và được bao bọc hoàn toàn bằng xương bảo
phía trước, và bàn chân hơi xa nhau .
vệ. Hai khoang này hoàn toàn liên tục với nhau.
Table 1–3 | TERMS OF LOCATION AND POSITION
TERM DEFINITION EXAMPLE
Cranial cavity
Foramen magnum
Spinal cavity
Thoracic cavity
Diaphragm
Abdominal cavity
Sacral promontory
Pelvic cavity
Khoang sọ được hình thành bởi hộp sọ và chứa não. Cơ quan ở trong khoang ngực gồm có tim và phổi.
Khoang cột sống được hình thành bởi các đốt sống và Các màng của khoang ngực là màng huyết thanh và
chứa tủy sống. Các màng lót các khoang này và chưuas được gọi là pleural membranes(màng phổi). Màng
não và tủy sống được gọi là màng não. phổi tạng dính với phổi, màng phổi thành áp sát khoang
ngực. Tim có màng riêng của nó gọi là pericardial
Khoang ng c, b ng và khung ch u membranes(màng ngoài tim).
Khoang ngực, bụng và khung chậu nằm trong phần thân Cơ quan ở trong abdominal cavity(ổ bụng) gồm
của cơ thể, và chứa các tạng được bảo vệ bởi xương. gan, dạ dày và ruột. Các màng của ổ bụng cũng là màng
Khoang ngực nằm ở trên và được ngăn cách với khoang huyết thanh và được gọi là phúc mạc lá thành và lá tạng.
bụng bởi cơ hoàng. Cơ hoành là một cơ rộng lớn, hình The peritoneum(lá thành) bao phủ ổbụng, and the
vòm, thuộc nhóm cơ hô hấp. Nó có lỗ hở cho thực mesentery(lá tạng) (or visceral peritoneum) là sự tiếp nối
quản và cho các mạch máu lớn nhưng vẫn là một bức của màng này, gấp lại và bao phủ các bề mặt bên ngoài
tường ngăn giữa các khoang ngực và bụng. Khung chậu của các cơ quan bụng.
là phần thấp nhất và có thể được coi là một phân khu The pelvic cavity(khung chậu) nằm phía dưới khoang
của khoang bụng (không có vách ngăn giữa hai khoang) bụng. Mặc dù màng bụng không nằm trong khoang chậu,
hoặc như một khoang riêng biệt. nhưng nó bao phủ các bề mặt tự do của một số cơ quan
vùng chậu.
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 17
Trong khoang chậu là bàng quang, hệ tiết niệu và các cơ Sagittal section—một mặt phẳng từ trước ra sau ngăn cách
quan sinh dục như tử cung ở phụ nữ và tuyến tiền liệt ở cơ thể thành các phần bên phải và trái. Một midsagittal
nam giới. (mặt phẳng đứng dọc) tạo ra các phần đối xứng giữa
bên phải và trái.
Longitudinal
section
Anterior Posterior
Inferior aspect
A B
Front
D dày
Gan
T y
Túi m t
Đ i tràng
Tá tràng
Lách
X ương
sư n
Đ ng
m ch
Th n trái
Tĩnh m ch ch
Thân
b ng
đ t s ng
T y s ng Th n ph i
Back
Cơ
C
Transverse section—một mặt phẳng đứng ngang chia Quadrants (phần tư)—một mặt phẳng ngang và một
cơ thể thành hai phần trên và dưới. mặt phẳng dọc đi qua rốn phân chia bụng thành
bốn phần . Trên lâm sàng, đây có lẽ là phân vùng
Nhiều hình ảnh trong các chương sau sẽ là một phần
được sử dụng thường xuyên hơn. Cảm giác đau của
của các vùng cơ thể hoặc một bộ phận. Các phần như
sỏi mật có thể được mô tả như ở góc phần tư phía
vậy thường rất hữu ích trong việc tìm hiểu mối quan hệ
trên bên phải
không gian của các cơ quan hoặc các phần khác với nhau
(xem thêm Box 1-2: Bên trong cơ thể và Box 1–3: Hoạt .
động của não bộ). Nine areas (chín vùng)—hai mặt phẳng ngang và hai
mặt phẳng dọc chia bụng thành chín khu vực
:
PHÂN VÙNG Ổ BỤNG
Upper areas—trên vùng thấp nhất của xương sường,
Bụng là một khu vực rộng lớn của thân dưới của cơ thể. bao gồm hạ sườn trái , thượng vị, hạ sườn phải.
Nếu một bệnh nhân báo cáo đau bụng, bác sĩ hoặc y tá Middle areas—gồm thắt lưng tráo, quanh rốn, thắt
lưng phải
sẽ muốn biết chính xác hơn nơi đau. Để xác định điều
Lower areas—dưới đường thẳng ngang qua hai mào
này, bụng có thể được chia thành các khu vực nhỏ hơn chậu, gồm hố chậu trái, hạ vị và hố chậu phải.
hoặc các khu vực, được thể hiện trong hình 1-7.
Cách chia vùng này thường được sử dụng trong các
nghiên cứu giải phẫu để mô tả vị trí của các cơ quan.
Ví dụ, gan nằm ở vùng thượng vị và hạ sườn phải.
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 19
Right Left
hypochondriac hypochondriac
region region
Right Left
upper upper Right Left
quadrant quadrant lumbar lumbar
region region
Right Left Right Left
lower lower iliac iliac
quadrant quadrant region region
A B
Figure 1–7 Areas of the abdomen. (A) Four quadrants. (B) Nine regions.
QUESTION: Are there any organs found in all four abdominal quadrants?
Continued
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 20
A B C
Box Figure 1–A Hình nh các kĩ thu t. (A) CT scan m t phía bên, cho th y m t kh i u (mũi tên)
dư i dây th n kinh th giác. (B) MRI m t ph ng đ ng d c c a đ u (so sánh v i hình. 8–6 trong
Chương 8 và 15–1 trong Chương 15). (C) PET scan não m t ph ng ngang (thùy trán trư c) cho
th y chuy n hóa glucose
. (From Mazziotta, JC, and Gilman, S: Clinical Brain Imaging: Principles and Applications.
Philadelphia: FA Davis, 1992, pp 27 and 298, with permission.)
Parietal lobe
A Occipital lobe B
SUMMARY Trong các chương tiếp theo, bạn sẽ tìm thấy mô tả chi
Như bạn sẽ thấy, thuật ngữ được trình bày trong chương tiết về sinh lý học của từng cơ quan và hệ thống cơ quan,
này được sử dụng xuyên suốt quyển sách để mô tả giải và cách chuyển hóa của mỗi cơ quan là cần thiết để duy
phẫu các cơ quan và tên của các bộ phận của chúng.Tất trì trạng thái cân bằng nội môi. Bây giờ chúng ta sẽ xem
cả các cơ quan của cơ thể đóng góp vào cân bằng nội lại cấu trúc của cơ thể và mô tả rộng hơn về từng mức
môi, trạng thái khỏe mạnh của cơ thể được duy trì bởi độ tổ chức của cơ thể. Thứ nhất, mức độ hóa học, là chủ
những phản ứng liên tục và thích hợp với những thay đề của chương tiếp theo.
đổi bên trong và bên ngoài.
STUDY OUTLINE
Gi i thi u 4. Cơ quan - là s tương tác gi a các mô) đóng
1. Gi i ph u—môn h c v c u trúc. góp vào các ch c năng c th ..
2. Sinh lý—môn h c v ch c năng. 5. H cơ quan — các nhóm cơ quan ph i h p
ho t đ ng v i nhau đ th c hi n các ch c
3. Sinh lý b nh—môn h c v s r i lo ng ch c
năng c th (xem Table 1–1 and Fig. 1–2).
năng
6. Cơ th — t t c các h cơ quan ho t đ ng
M c đ t ch c trong cơ th bình thư ng.
1. Ch t hóa h c - ch t vô cơ và h u cơ t o nên
m i th , c s ng và không s ng. Cơ th là m t 7. Ph n còn l i c a “Chúng ta” - vi sinh v t c a
thùng ch a hóa ch t. b n, t ng s vi khu n cư trú trên và bên trong
2. T bào - các đơn v s ng nh nh t c a cơ th . Cơ m i con ngư i, nh hư ng đ n s c kh e theo
th có th đư c ví như m t thành ph c a các t nhi u cách, h u h t chúng ta chưa khám phá
bào. ra.
3. Mô - nhóm t bào có c u trúc và ch c năng
tương t .
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 22
REVIEW QUESTIONS
1. Gi i thích t i sao sinh lý c a xương liên quan đ n 6. Đ t tên cho các m t ph ng c t sao cho: n a ph i
gi i ph u c a nó. Gi i thích t i sao sinh lý c a bàn và n a trái b ng nhau, ph n trư c và sau b ng
tay liên quan đ n gi i ph u c a nó. (p. 4) nhau, ph n trên và dư i b ng nhau. (pp. 17–18)
2. Trình bày v trí gi i ph u. T i sao ph n này quan 7. Xem l i B ng 1–2 và c g ng tìm t ng khu v c
tr ng? (p. 15) trên cơ th c a chính b n. (pp. 13–14)
3. K tên h cơ quan hình thành nên các ch c năng 8. Đ nh nghĩa t bào. Khi m t nhóm các t bào có
dư i đây (p. 8) cùng ch c năng g i là gì? (p. 4)
a. Chuy n đ ng xương 9. Đ nh nghĩa cơ quan.Khi m t nhóm các cơ quan
b. Đi u hòa ho t đ ng cơ th qua hormon có ho t đ ng gi ng nhau g i là gì? (p. 6)
c. Che ph cơ th và ngăn ch n b nh lý 10. Đ nh nghĩa chuy n hóa, t c đ chuy n hóa, cân
b ng n i môi. (p. 11)
d. Phá h y m m b nh xâm nh p vào cơ th
a. Đưa ra m t ví d v m t thay đ i bên ngoài và
e. Chuy n đ i oxy và carbonic gi a không khí
gi i thích cách cơ th ph n ng đ duy trì cân
và máu
b ng n i môi.
4. K tên các khoang cơ th . K tên khoang đư c lót
b. Đưa ra m t ví d v m t thay đ i bên trong và
b i màng b ng, màng não và màng ph i. (pp. 15–
gi i thích cách cơ th ph n ng đ duy trì cân
16)
b ng n i môi.
5. K tên cách chia b ng theo b n ph n. K tên ít
c. Gi i thích ng n g n v cơ ch feedback
nh t m t cơ quan trong t ng ph n. (pp. 18–19)
dương tính ho t đ ng như th nào và khác
cơ ch feedback âm tính như th nào.
3957_Ch01_002-025 06/10/14 10:25 AM Page 24
Phía sau
6. Câu h i Hình 1 – B là m t bi u di n sơ đ v
s ph thu c l n nhau c a m t s cơ quan c a
cơ th đư c mô t trong m t hình ch nh t.
Mũi tên có ch bi u th cho s tương tác c a cơ
th v i môi trư ng. Các mũi tên s th hi n s
tương tác gi a cơ th . G n nhãn m i mũi tên v i
nh ng th đang chuy n đ ng.
A C D
D dày và Ph Não
ru t non nang
3
5
5
1 2
Tim Cơ và
xương
Da
Tuy n 4 Th n
giáp 3
CHƯƠNG
Hóa h c
cơ b n
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 27
M C TIÊU H C T P
■ Đ nh nghĩa nh ng thu t ng nguyên t , nguyên t , proton, nơ tron và
C U TRÚC CHƯƠNG
Nguyên t
electron
■ Mô t s hình thành và ý nghĩa c a liên k t ion, liên k t c ng hóa tr , liên Nguyên t
k t disulfide và liên k t hidro Liên k t hóa h c
■ Mô t quá trình ph n ng t ng h p và ph n ng phân h y Liên k t ion
■ Gi i thích vai trò c a nư c trong ch c năng s ng c a cơ th ngư i. Liên k t c ng hóa tr
■ Nêu và mô t khoang nư c
Liên k t disulfua và liên
■ Gi i thích vai trò c a oxy và cacbondioxit trong t bào hô h p
k t hidro
■ Các y u t vi lư ng v i tên, và ch c năng c a chúng
■ Gi i thích thang pH. Tr ng thái bình thư ng pH c a d ch cơ th Ph n ng hóa h c
■ Gi i thích vai trò h th ng đ m v i pH Các h p ch t vô cơ quan
■ Mô t ch c năng c a monosaccarid, disaccarid, oligosaccarid và tr ng
polisaccarid Nư c
■ Mô t ch c năng c a ch t béo, phospholipid và steroid Oxygen
■ Mô t ch c năng c a protein, và gi i thích cơ ch ho t đ ng c a các enzyme Các khoang nư c
xúc tác Carbon Dioxide
■ Mô t ch c năng c a AND, ARN và ATP Hô h p t bào
Các nguyên t vi lư ng
T M I Matter (MAT-ter)
Acids, Bases,và
Molecule (MAHL-e-kuhl)
Acid (ASS-sid) h th ng đ m pH
Nucleic acids (new-KLEE-ik
Amino acid (ah-MEE-noh ASS-sid) Các h p ch t h u cơ
ASS-sids)
Atom (A-tum) quan tr ng
pH and pH scale (pee-H SKALE)
Base (BAYSE)
Protein (PROH-teen) Carbohydrates Lipids
Buffer system (BUFF-er SIS-tem)
Salt (SAWLT) Proteins
Carbohydrates (KAR-boh-HIGH-
Solvent/solution (SAHL-vent/ Enzymes
drayts)
suh-LOO-shun) Axit nucleic ADN, ARN và
Catalyst (KAT-ah-list)
Steroid (STEER-oyd) ATP
Cell respiration (SELL RES-pi-RAY-
Theory (THEER-ree)
shun)
Trace elements (TRAYSE EL-uh-
Covalent bond (ko-VAY-lent)
ments)
Dissociation/ionization (dih-SOH-
see-AY-shun/EYE-uh-nih-ZAY- THU T NG
shun)
Element (EL-uh-ment)
LÂM SÀNG B NG 2–1
Enzyme (EN-zime) Acidosis (ASS-i-DOH-sis) Khí máu
Extracellular fluid (EKS-trah-SELL- Atherosclerosis (ATH-er-oh-skle-
yoo-ler) ROH-sis) B NG 2–2
Intracellular fluid (IN-trah-SELL- Hypoxia (high-POK-see-ah) Nitric Oxide
yoo-ler) Saturated (SAT-uhr-ay-ted)
B NG 2–3
Ion (EYE-on) Unsaturated (un-SAT-uhr-ay-ted)
Ionic bond (eye-ON-ik) Th c v t: nư c m t
Lipids (LIP-ids) và khí
B NG 2–4
Lipids trong máu
Các t đư c in đ m trong chương này đư c đ nh nghĩa trong ph n ph l c b t
đ u t trang 603. B NG 2–5
Bí n v protein:
Prions
27
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 28
| CÁC NGUYÊN T
K
hi b n nghe hay th y t “hóa h c”, b n có th B ng 2–1
nghĩ đ n nh ng ng nghi m và nh ng chi c c c
trong phòng thí nghi m hóa h c. tuy nhiên, trong
TRONG CƠ TH
cu c nghiên c u c a chúng NGƯ I PH N
tôi v cơ th ngư i, chúng ta hãy nghĩ r ng phòng thí TRĂM
nghi m gi ng như cái nhà b p v i nh ng cái n i và nh ng KH I
cái ch o và đ ăn ngon đang sôi trên b p ho c đang nư ng
trong lò. Mùi thơm t th c ăn lan t a vào không khí, chúng
ATOMIC LƯ NG
là h n h p v i các ch t hóa h c d ng khí mà chúng ta v n NGUYÊN T KÍ HI U NUMBER* CƠ TH
hít vào và th ra. Nh ng cái n i và ch o, cũng như gi y c a Hydrogen H 1 9.5
m t cu n sách d y n u ăn (làm t g ), là nh ng ch t hóa Carbon C 6 18.5
h c d ng r n. nư c là d ng ch t hóa h c d ng l ng,và t t
c th c ăn c a chúng ta đ u là nh ng ch t hóa h c. nh l i Nitrogen N 7 3.3
chương 1 m c t ch c đơn gi n nh t là m c hóa h c. cơ Oxygen O 8 65.0
th chúng ta là s s p x p ph c t p c a hàng ngàn ch t
hóa h c. v y t đâu mà chúng ta có nh ng ch t hóa h c Fluorine F 9 Trace
m i đ t o ra m t b ph n m i ho c cung c p năng lư ng
Sodium Na 11 0.2
cho cơ th ? Đúng v y: t th c ăn. N u ăn ngon là s
nghiên c u khoa h c và cũng là m t môn ngh thu t. và Magnesium Mg 12 0.1
ăn? T t c là ch t hóa h c.
Chương này trình bày m t s khía c nh cơ b n c a hóa Phosphorus P 15 1.0
h c vì chúng liên quan đ n sinh v t s ng và nh t là khi Sulfur S 16 0.3
chúng có liên quan đ n s hi u bi t c a chúng ta v cơ th
con ngư i. Vì v y, hãy th nghĩ v hóa h c không là khoa Chlorine Cl 17 0.2
h c ph c t p, mà là không khí, là nư c, là th c ăn chúng ta Potassium K 19 0.4
c n và chúng là m t ph n c a chúng ta. tuy nhiên, trư c khi
đi vào các nhóm th c ăn, chúng ta ph i b t đ u v i các Calcium Ca 20 1.5
nguyên t c c u trúc hóa h c: các nguyên t c a các nguyên
Manganese Mn 25 Trace
t và các liên k t gi a chúng
Iron Fe 26 Trace
NGUYÊN T Cobalt Co 27 Trace
Copper Cu 29 Trace
T t c v t ch t, c đang s ng và không s ng, đ u đư c t o
nên t nguyên t , nh ng ch t hóa h c đơn gi n nh t. M i Zinc Zn 30 Trace
nguyên t đư c c u t o ch t m t lo i nguyên t (do đó, Iodine I 53 Trace
m i nguyên t là c u t o nh nh t c a m t nguyên t ). hi n
t i đã tìm ra 92 lo i nguyên t t nhiên xung quanh chúng ta
trên th gi i.ví d như hidro (H), s t (Fe), oxi (O), canxi
*Atomic number à s lư ng proton trong h t nhân c a
(Ca), nito (N), và cacbon (C). trong t nhiên, m t nguyên t nguyên t . Nó cũng là s lư ng các electron quay quanh
không t n t i d ng nguyên ch t mà thư ng k t h p v i h t nhân.
các nguyên t c a các nguyên t khác t o thành h p ch t.
vì d m t s h p ch t quan tr ng trong nghiên c u cơ th
ngư i là nư c (H2O), trong đó có hai nguyên t hidro liên
k t v i m t nguyên t oxi: cacbondioxit (CO2), trong đó có ho c ti ng Latin c a nguyên t đó. B n nên bi t v kí hi u
m t nguyên t cacbon liên k t v i hai nguyên t oxi: c a các nguyên t có trong b ng này, b i vì chúng đư c s
glucose (C6H12O6), trong đó sáu nguyên t cacbon và sáu d ng trong sách giáo khoa, các bài vi t, các xét nghi m,
nguyên t oxi liên k t v i mư i hai nguyên t hidro. v.v. lưu ý r ng n u m t nguyên t đư c ký hi u b i hai ch
cái thì ch cái th hai luôn đư c vi t thư ng, không ph i
Nh ng nguyên t cacbon, hidro, oxi, nito, ph t-pho, và vi t hoa. Ví d , ký hi u c a canxi là Ca, không ph i CA. CA
lưu hu nh đư c tìm th y trong m i v t s ng. N u tính c là ch vi t t t thư ng dùng thay cho t ung thư.
canxi, thì b y y u t này s t o thành kho ng 99% cơ th
ngư i ( v tr ng lư ng).
Hơn 20 nguyên t hóa h c khác nhau đã đư c tìm
th y, s lư ng đang thay đ i, trong cơ th ngư i. m t s
đã đư c li t kê b ng 2-1. Như b n th y, m i nguyên t
NGUYÊN TỬ
có m t ký hi u hóa h c chu n. Đó là ch cái th nh t (và
có khi là th hai) trong tên Ti ng Anh Nguyên t là c u t o nh nh t c a m t nguyên t và
mang nh ng tính ch t c a nguyên t đó. M i nguyên
NGUYÊN T
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 29
bao g m ba ti u đơn v ho c h t chính: proton, notron kho ng cách đ n h t nhân xa hơn, cũng v ng b n khi
và electron. Proton là h t mang đi n tích dương đư c có tám electron ho c b i s c a tám
tìm th y trong h t nhân ( trung tâm) c a nguyên t . M t s ít nguyên t ( ph n t ) v ng b n d ng t
Electron là m t h t mang đi n tích âm và đư c tìm nhiên, ho c không t o ph n ng, b i vì m c năng lư ng
th y vùng ngoài xoay quanh h t nhân đư c g i là c a l p ngoài cùng đã ch a t i da lư ng electron có th
đám mây electon hay l p v ngoài h t nhân. có. Khí heli và neon là nh ng ví d cho s v ng b n
S lư ng proton trong m t nguyên t chính là s này, chúng g n như không có ph n ng v i các nguyên
t khác. H u h t các nguyên t đ u không b n v ng,
hi u nguyên t đó. Proton và electron đ u có kh i
tuy nhiên, và có xu hư ng nh n them, cho đi, hay trao
lư ng và tr ng lư ng: chúng t o thành tr ng lư ng
đ i electron v i các nguyên t khác đ làm đ y vào l p
c a nguyên t . trong m t nguyên t , s lư ng h t
v ngoài cùng c a chúng. B ng cách đó, m t nguyên t
proton (+) b ng s electron (-): do đó, m t nguyên có kh năng t o m t ho c nhi u liên k t hóa h c v i các
t luôn trung hòa v đi n. electron, b ng cách nào nguyên t khác. Do đó, các nguyên t tr nên b n v ng
đó, là r t quan tr ng đó là chúng có th ho t hóa vì l p v electron ngoài cùng đã đ y h t. nh ng ph n
m t nguyên t hay t o liên k t v i các nguyên t ng hóa h c này h u ích nh t trong quá trình nghiên
khác t o thành phân t . m t phân t là s k t h p c u gi i ph u và sinh lý cơ th ngư i
c a nhi u nguyên t ( thư ng là nhi u hơn m t
ph n t ) chúng liên k t ch t ch v i nhau và phân
t ho t đ ng như m t đơn v duy nh t. LIÊN K T HÓA H C
M i nguyên t có kh năng liên k t r t đ c trưng. Liên k t hóa h c không ph i là m t c u trúc, mà
Kh năng này ph thu c vào s lư ng và trình t là m t l c, hay là s tác đ ng gi a đi n tích âm và
s p x p c a các electron. electron di chuy n theo qu đi n tích dương. Liên k t hóa h c gi cho liên k t
đ o c a h t nhân trong l p v hay các m c năng gi a hai hay nhi u các nguyên t liên k t ch t ch
lư ng. l p đ u tiên, hay l p trong cùng, m c năng v i nhau trong cùng m t phân t . b ng cách so
lư ng có th g m t i đa hai electron và gi m c n sánh v i l c h p d n. chúng ta bi t r ng, tr ng l c
đ nh. M c năng lư ng th hai cũng là m c n đ nh không ph i là m t “v t”, mà là l c gi bàn chân
khi nó g m t i đa tám electron các m c năng lư ng chúng ta trên m t đ t và cho phép chúng ta rót
còn l i, đư c nh ng gi t cà phê. Các phân t đư c t o
thành t các liên k t hóa h c thư ng mang tình ch t
v t lí khác v i các nguyên t c a nguyên t ban
đ u. ví d , các nguyên t hidro và oxi là nh ng ch t
khí, chúng có th liên k t hóa h c v i nhau t o
Second energy level thành nư c, là m t ch t l ng.
First energy level
Ki u liên k t hóa h c ph thu c vào hư ng trao đ i
electron c a các thành ph n nguyên t , như b n s
Proton [+] th y.Có b n ki u liên k t hóa h c quan tr ng trong
cơ th ngư i: liên k t ion, liên k t c ng hóa tr , liên
Nucleus
Neutron k t disulfide và liên k t hidro.
LIÊN K T ION
M t liên k t ion bao g m s m t đi c a m t hay
nhi u electron c a m t nguyên t và s nh n thêm
electron b i m t hay nhi u nguyên t khác. Xem
Electrons [–]
thêm hình 2-2 dư i đây.
M i nguyên t natri (Na) có m t electron l p v
Figure 2–1 M t nguyên t cacbon. H t nhân ch a sáu proton ngoài cùng,và, đ tr nên b n v ng nó có xu hư ng
và sáu neutron (không ph i t t c đ u có th nhìn th y đây). cho đi electron. khi đó, nguyên t natri s có s
Sáu electron quay quanh h t nhân, hai m c năng lư ng đ u lư ng proton nhi u hơn m t so v i electron. do đó,
tiên và b n m c năng lư ng th hai. lúc này nó mang đi n tích (hóa tr ) là +1 và đư c g i
là ion natri. M t nguyên t clo có b y electron l p
QUESTION: Đi n tích c a nguyên t này là gì? v ngoài cùng, và đ b n v ng hơn nó có xu hư ng
nh n thêm m t electron. khi đó, nguyên t clo s có
s lư ng electron nhi u hơn s proton và mang đi n
tích (hóa tr ) -1. Đó g i là ion clo.
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 30
Na + Cl = NaCl
+ –
Figure 2–2 S hình thành liên k t ion. M t nguyên t natri như ng m t electron cho nguyên t
clo. Hai ion hình thành mang đi n tích trái d u, hút nhau, và t o thành m t phân t natri clorua.
Khi m t nguyên t natri cho nguyên t clo m t hay là s phân ly, có vai trò quan tr ng đ i v i cơ
electron, ion c a chúng mang đi n tích trái d u (âm th s ng vì nh ng ion t do s tham gia vào các
và dương), và chúng hút nhau. K t qu là t o thành ph n ng hóa h c trong cơ th . T bào thành d
m t phân t natriclorit: NaCl hay là mu i ăn thông dày ph i có ion Cl- đ s n xu t axit clohidric (HCl).
thư ng. liên k t gi các ion luôn hút nhau đư c g i Clo trong mu i NaCl s không th tách ra thành
là liên k t ion. d ng t do đ tham gia vào ph n ng này vì liên
M t ví d khác là liên k t gi a clo và canxi. M i k t c a nó v i natri v ng b n hơn. Tuy nhiên, Cl-
nguyên t canxi có hai electron l p v ngoài cùng luôn có s n b ion hóa NaCl nh nư c trong t bào
và có xu hư ng cho đi hai electron đó đ tr nên có th s d ng cho s t ng h p, hay s n xu t ch t
b n v ng ( ion canxi, Ca+2). N u có hai nguyên t hóa h c, c a HCl trong d dày.
clo m i nguyên t clo nh n m t electron, chúng tr
thành ion clo. Nh ng ion âm và ion dương sau đó
hút nhau t o thành phân t canxiclorua, CaCl2, cũng
là mu i. Mu i là phân t đư c t o thành t nh ng
ion khác ion hidro (H+) hay ion hydroxit (OH-). LIÊN K T C NG HÓA TR
Nh ng ion mang đi n tích dương đư c g i là Liên k t c ng hóa tr bao g m s dung chung các
cations. G m có ion Na+, Ca+2, K+, Fe+2, và Mg+2. electron gi a các nguyên t . như hình 2-3, m t nguyên
Nh ng ion mang đi n tích âm đư c g i là anions, t oxi c n thêm hai electron đ đ t tr ng thái b n v ng.
g m có Cl-, SO4-2(sulfat), and HCO3- (bicarbonat). b ng cách đưa hai electron c a nó ra dung chung v i
Các h p ch t đư c t o thành t liên k t ion đư c m t nguyên t oxi khác cũng c n hai electron. chúng
g i là mu i, axit, và bazo.(axit và bazo s đư c trình cùng t o thành m t phân t khí oxi (O2), là d ng t n t i
trong khí quy n.
bày nh ng chương sau)
M t nguyên t oxi có th dung chung hai electron
th r n, các liên k t ion khá là b n v ng.
v i hai nguyên t hidro, m i nguyên t hidro dung m t
Xương c a chúng ta, là m t ví d , g m các mu i
electron ( hình 2-3). Chúng cùng t o thành m t phân t
canxi cacbonat, giúp cho xương luôn r n ch c. trong nư c (H2O). khi vi t công th c c u t o c a m t phân
m t dung d ch nư c (nư c), có nhi u liên k t ion t , m t c p electron dùng chung đư c th hi n b ng
y u. các liên k t tr nên y u hơn liên k t ion c a các d u g ch ngang, như hình 2-3, c u t o c a nư c: đó là
phân t riêng bi t, chúng tách ra t o thành dung d ch m t liên k t đơn. M t liên k t đôi đư c th hi n b i hai
ch a nh ng ion dương và ion âm t do. Ví d , n u d u g ch ngang, như c u t o c a phân t oxi, là k t
cho dung d ch clorua vào nư c, chúng s hòa tan và qu c a s dùng chung hai c p electron.
sau đó ion hóa. S ion hóa, Nguyên t cacbon luôn t o thành liên k t c ng hóa tr :
m t nguyên t cacbon có b n electron đ dùng chung
v i các nguyên t khác. N u c b n electron này đ u
dùng chung v i b n nguyên t hidro,
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 31
O + O = O2 O=O
8+ + 8+ = 8+
8+
O + H+H = H2O O
H H
1+
1+ 1+
8+ + =
1+
8+
Hình 2–3 S hình thành liên k t c ng hóa tr (A) Hai nguyên t oxy dùng chung hai electron, t o
thành m t phân t khí oxy. (B) M t nguyên t oxy đưa ra m t electron v i m i nguyên t hydro,
m i nguyên t hidro đưa ra m t electron c a nó. M t phân t nư c đư c hình thành.
do đó tóc s dài ra theo hình d ng ban đ u c a nó. Vi c s n xu t protein hemoglobin trong các ti n h ng c u
Chúng ta không mu n quá trình đó nh hư ng đ n là m t ví d v ph n ng t ng h p. Protein đư c t ng h p
insulin hay các kháng th , vì đi u đó phá h y ch c năng b i s liên k t c a nhi u axit amin, ti u đơn v nh hơn
c a chúng. c a chúng. Ph n ng t ng h p đòi h i năng lư ng cho s
M t liên k t hidro không ph i là s dùng chung hay hình thành các liên k t.
trao đ i electron, mà là k t qu c a s s h u các Trong m t ph n ng phân h y, các liên k t b phá v
nguyên t hidro. Khi m t nguyên t hidro đưa ra m t và m t phân t l n đư c giáng hóa thành hai ho c nh
electron đ t o liên k t c ng hóa tr v i nguyên t khác, hơn. M t ví d là vi c tiêu hóa các phân t tinh b t l n
thì proton c a nó hơi tích đi n dương và sau đó có th thành nhi u phân t glucose nh hơn. M t s ph n ng
hút các nguyên t oxi hay nito g n đo, nh ng nguyên phân h y gi i phóng năng lư ng; đi u này đư c mô t
t hơi tích đi n âm. trong ph n sau v hô h p t bào..
dù là liên k t y u, liên k t hidro v n có vai trò quan Trong các t bào, t ng h p thư ng đư c k t h p v i
tr ng đ c bi t. các phân t h u cơ l n như protein và phân h y. Khi màng t bào ho c các thành ph n mô khác
AND có trong nhi m s c th c a chúng ta có đư c b h ng, chúng ph i đư c thay th . Các c u trúc cũ ho c
nh ng ch c năng đ c bi t đó là d a vào c u trúc không hư h ng có th đư c tái ch cho các b ph n nh hơn
gian ba chi u c a chúng ( hình 2-10). C u trúc c a ho c ti u đơn v c a chúng. Nh ng ph n này có th là
nh ng phân t này, có vai trò quy t đ nh ch c năng các khoáng ch t (như s t) ho c các phân t h u cơ (như
c a chúng, thư ng đư c duy trì b ng liên k t hidro. axit amin) và có th đư c s d ng trong các ph n ng
Liên k t hidro cũng làm cho các t ng h p ti p theo. Ví d , khi hemoglobin cũ phá v , s t
phân t nư c k t g n vào nhau. S g n c a nó có th đư c s d ng h t l n này đ n l n khác đ
k t là xu hư ng c a các phân t t ng h p hemoglobin m i cho các t bào h ng c u (đi u
gi ng nhau “dính k t” vào nhau. trong m t này s đư c đ c p trong Chương 11).
c c nư c, ví d , m i phân t nư c Trong chương này và tương lai, hãy nh r ng thu t
b thu hút b i các phân t nư c xung ng ph n ng đ c p đ n vi c t o ra ho c phá v liên
quanh. M t phân t nư c t o thành b n k t hóa h c và do đó thay đ i đ c tính v t lý và hóa h c
liên k t hidro, m t trong s đó s t o liên c a các phân t liên quan.
k t v i m t trong b n liên k t hidro
c a phân t nư c khác. M i m t phân t
có th t o thành b n liên k t hidro v i các
phân t khác, c như th , làm cho các Các ch t vô cơ
phân t nư c g n k t l i v i nhau.
Nư c cũng có th k t dính v i các
phân t khác. S k t dính là xu CÁC
Các h H vô cơ T
p chPt CH thưVÔng CƠ
là các phân t đơn gi n
hư ng hút nhau c a các phân t không QUAN
thư ng chTR bao NG
g m m t ho c hai thành ph n khác
gi ng nhau. C s g n k t hay và s nhau. M c dù chúng đơn gi n, tuy nhiên, m t s h p
k t dính c a các phân t nư c đ u là ch t vô cơ là r t c n thi t cho c u trúc bình thư ng
nh ng gì gi cho s v ng vàng c a lâu đài và ch c năng c a cơ th .
cát. S g n k t c a nư c có th đư c
nhìn th y n u nư c b rơi vào kính NƯ C
s ch: s c căng b m t do liên k t Nư c chi m 55% đ n 70% cơ th con ngư i và r t
hidro t o ra làm cho nư c hình thành c n thi t cho cu c s ng vì nhi u lý do:
các h t có c u trúc không gian ba
chi u. trong cơ th ngư i, s g n k t 1. Nư c là m t dung môi; có nghĩa là, nhi u ch t
c a nư c giúp cho dòng máu ch y theo (g i là ch t tan) có th hòa tan trong nư c. Các
m t chi u liên t c trong m ch máu và ch t ch t dinh dư ng như glucose đư c hòa tan
l ng mô liên t c xung quanh t bào. trong huy t tương (ph n l n là nư c) đ đư c
Các liên k t hydro này cũng ch u v n chuy n đ n các t bào kh p cơ th . S bài
trách nhi m cho các đ c đi m quan tr ng ti t c a các s n ph m ch t th i là có th b i vì
khácPhc annư ng c, đưhóa c thh o clu làn mtrong
t s phthay
n sau.đ i đư c các s n ph m đư c hòa tan trong nư c ti u
t o ra b i s hình thành ho c phá v các liên k t đư c s n xu t b i th n. Các giác quan cho
hóa h c. Hai lo i ph n ng t ng quát là ph n ng phép chúng ta thư ng th c th c ăn, hương v
t ng h K
LIÊN p vàTph n ng
HÓA Hphân
C h y. và mùi, c hai đ u ph thu c vào kh năng dung
Trong ph n ng t ng h p, các liên k t đư c hình môi c a nư c. Các phân t th c ph m hòa tan
LIÊN K T HÓ
thành đ ghép hai ho c nhi u nguyên t ho c phân trong nư c b t kích thích các th th trong v
t đ t o ra m t h p ch t m i. giác trên lư i. Phân t th c ph m b c hơi
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 33
D ch n i bào T bào
D ch di
chuy n
Mao
Lymph m ch
M ch
D ch k b ch
huy t
Plasma
Hình 2–4 Khoang nư c, cho th y tên ch t l ng đư c đưa ra các v trí khác nhau c a nó
và cách th c mà nư c di chuy n gi a các khoang.
S chuy n đ ng c a nư c gi a các khoang trong cơ ”Quan tr ng” không ph i lúc nào cũng có nghĩa là “có
th và ch c năng c a các ch t l ng đ c bi t s đư c l i”; thay vào đó, nó có th có nghĩa là “đáng k ”. N u
th o lu n trong các chương sau. lư ng carbon dioxide trong ch t l ng trong cơ th
tăng lên, nó làm cho các ch t l ng này tr nên quá
OXYGEN toan. Vì v y, carbon dioxide ph i đư c th ra nhanh
Oxygen d ng khí (O2) chi m kho ng 21% khí quy n như nó đư c hình thành đ gi cho s lư ng trong
mà chúng ta hít vào. T t c chúng ta đ u bi t r ng cơ th trong gi i h n bình thư ng. Thông thư ng đây
không có oxy, chúng ta s không t n t i lâu, nhưng ch là nh ng gì x y ra, nhưng các b nh ph i nghiêm
chính xác thì oxy đư c dùng như th nào? Ôxy quan tr ng như viêm ph i ho c khí thũng làm gi m trao
tr ng đ i v i chúng ta b i vì nó là đi u c n thi t cho đ i khí trong ph i, d n đ n s tích lũy carbon dioxide
m t quá trình g i là hô h p t bào, trong đó các t bào trong máu. Khi đi u này x y ra, m t ngư i đư c cho
phân h y các ch t dinh dư ng đơn gi n như glucose là đang trong tr ng thái nhi m toan, có th làm gián
đ gi i phóng năng lư ng. Lý do chúng ta hít th là thu đo n nghiêm tr ng ch c năng c a cơ th (xem các
đư c oxy đ hô h p t bào và th ra khí carbon dioxide ph n v pH và các enzym sau này trong chương này;
đư c s n xu t trong quá trình hô h p t bào (đi u này xem thêm b ng 2–1: Khí máu).
s đư c th o lu n trong ph n ti p theo). Năng lư ng
h u ích sinh h c đư c gi i phóng b i các ph n ng hô HÔ H P T BÀO
h p t bào đư c tích lũy trong m t phân t g i là ATP
S hô h p t bào là tên cho s n xu t năng lư ng trong
(adenosine triphosphate). ATP sau đó có th đư c s
các t bào và liên quan đ n c khí hô h p, oxy và carbon
d ng cho các quá trình di đ ng đòi h i năng lư ng.
dioxide. Nhi u ph n ng hóa h c có liên quan, m t s
CARBON DIOXIDE trong đó di n ra trong các bào quan t bào g i là ti th .
Carbon dioxide (CO2) đư c s n xu t b i các t bào d ng đơn gi n nh t, hô h p t bào có th đư c tóm
như m t s n ph m th i c a hô h p t bào. B n có t t theo phương trình sau:
th h i t i sao m t s n ph m ch t th i đư c coi là
Glucose (C6H12O6) + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + ATP + nhi t
quan tr ng. Hãy nh r ng
Ph n ng này cho chúng ta th y r ng glucose và oxy b sung dinh dư ng, chúng ta thư ng g i chúng là
k t h p đ t o ra carbon dioxide, nư c, ATP và nhi t. khoáng ch t. Ví d như s t (đư c tìm th y trong th t
Th c ph m, đ i di n đây b i glucose, trong s hi n và đ u), coban (ch tìm th y trong th c ăn đ ng v t
di n c a oxy đư c chia thành các phân t đơn gi n như gan và cá), magie (đư c tìm th y trong rau xanh
carbon dioxide và nư c. Năng lư ng ti m năng trong vì nó là m t ph n c a ch t di p l c) và i t (có trong
phân t glucose đư c gi i phóng dư i hai d ng: ATP mu i h i s n và mu i i t). M c dù các nguyên t vi
và nhi t. M i m t trong b n s n ph m c a quá trình lư ng có th không d i dào trong cơ th như carbon,
này có m c đích ho c t m quan tr ng trong cơ th . hydro và oxy, tuy nhiên chúng v n c n thi t. B ng 2–
Carbon dioxide là m t s n ph m ch t th i di chuy n 2 li t kê m t s nguyên t vi lư ng và ch c năng c a
t các t bào vào máu, mang nó đ n ph i, nơi nó cu i chúng. Canxi và ph t pho (có trong s a, pho mát, th t
cùng th ra. Nư c đư c hình thành r t h u ích và tr và cá) đư c bao g m trong b ng này, m c dù chúng
thành m t ph n c a d ch n i bào. Nhi t đư c t o ra c n thi t v i s lư ng l n hơn m t chút so v i nh ng
góp ph n vào nhi t đ cơ th bình thư ng. ATP đư c ngư i khác. (Xem thêm B ng 2–2: Nitric Oxide.)
s d ng cho các quá trình t bào như phân bào, t ng
h p protein và co cơ, t t c đ u c n năng lư ng và s ACIDS, BASES, VÀ PH
đư c th o lu n thêm m t chút v trong văn b n. M t axit có th đư c đ nh nghĩa là m t ch t làm tăng
Chúng ta cũng s tr l i hô h p t bào trong các n ng đ c a các ion hydro (H +) trong m t dung d ch
chương sau và v i ty l p th Chương 3. Hi n t i, mô nư c. M t base là m t ch t làm gi m n ng đ c a ion
t ng n g n v a đ cho th y ăn và th có liên h v i H +, trong trư ng h p c a nư c, có tác d ng tương t
nhau; c hai đ u c n thi t cho s n xu t năng lư ng. như tăng n ng đ c a các ion hydroxyl (OH–)..
Đ axit ho c đ ki m (đ bazơ) c a dung d ch
CÁC NGUYÊN T VI LƯ NG đư c đo trên thang đo các giá tr g i là pH (các
Nguyên t vi lư ng là nh ng y u t c n thi t cho cơ ph n hydro). Các giá tr trên thang đo pH dao đ ng
th v i s lư ng r t nh . Khi chúng có trong th c ăn t 0 đ n 14, v i 0 cho th y m c axit cao nh t và 14
ho c là ki m nh t. M t gi i pháp v i đ pH 7 là trung tính
vì nó
B ng
g 2–2 | CÁC Y U T VI LƯ NG
NGUYÊN T CH C NĂNG
Hình 2–5 Thang pH. Các giá tr pH c a m t s d ch cơ th đư c ch đ nh trên thang đo. Giá tr pH
c a m t s dung d ch quen thu c đư c ch ra dư i thang đo.
QUESTION: Mô t ph m vi pH c a máu so v i đ pH c a nư c ti u
đó là: carbohydrates, lipids, proteins, and acids (glucose không có v ng t). Galactose thư ng là 1 ph n
nucleic. c a đư ng đôi lactose trong s a. Gan có th bi n đ i
frutose và galactose thành glucose, sau đó đư c s
CARBOHYDRATES d ng cho các t bào trong quá trình hô h p t bào đ
Ch c năng cơ b n c a cacbonhydrat là cung c p t o năng lư ng ATP.
ngu n năng lư ng cho quá trình hô h p t bào. T t M t lo i đư ng đơn khác là đư ng pentose hay là
c các cacbonhydrat đ u ch a cacbon, hydro và oxy đư ng 5C. Nó không tham gia vào quá trình s n xu t
và đư c phân lo i thành monosaccarit, disaccarit, năng lư ng nhưng là thành ph n c u trúc acids
oligosaccarit và polisaccarit. saccarit có nghĩa là đư ng nucleic. Đư ng deoxyribose C5H10O4 là 1 ph n c a
và các ti n t cho bi t có bao nhiêu phân t đư ng. DNA, là v t li u di truy n c a nhi m s c th . Đư ng
Monosaccharides, hay còn g i là phân t đư ng đơn, Ribose C5H10O5 là 1 ph n c a RNA, là y u t c n
là lo i đơn gi n nh t. Glucose là m t đư ng đơn v i 6 thi t cho s t ng h p protein. Chúng ta s nh c l i
nguyên t cacbon (Hình 2-6). Frutose và galactose có v acids nucleic ph n sau c a chương này.
cùng m t công th c, nhưng s s p x p v t lý các nguyên Disaccharides Disaccharides là đư ng đôi, đư c
t cacbon, hydro và oxy trong m i lo i đư ng là khác t o b i 2 monosaccharides liên k t v i nhau b i liên
nhau. Đi u này đưa đ n m i d ng đư ng có hình d ng k t c ng hóa tr . Khi liên k t này đư c hình thành, 1
không gian khác nhau. M t đư c s n xu t b i ong bao phân t nư c b lo i b , nên công th c c a đư ng đôi
g m fructose và glucose. Nư c hoa qu g m fructose không g p đôi 1 phân t đư ng, mà nó là C12H22O11.
Sucrose hay đư ng mía, ví d , đư c làm b i 1 glucose
và 1 fructose, nó có th đư c tìm th y trong mía và
các rau c qu khác. Lactose đư c c u t o t
Glucose
CH2OH
o H
H C
H C
C OH H
C C Disaccharide Cellulose
OH OH
H OH
A B C
Glycogen
D Starch E
Hình 2–6 Carbohydrates. (A) Glucose, mô t công th c c u trúc c a nó. (B) A disaccharide như
sucrose. (C) Cellulose, a polysaccharide. (D) Starch, a polysaccharide. (E) Glycogen, a
polysaccharide. M i hình l c giác đ i di n cho m t đư ng hexose như glucose.
B ng 2–3 | TH C V T: NƯ C M T VÀ KHÍ
Bóc hành tây thư ng làm cho đ u b p khóc. Rau đ u có th giúp r a s ch axit khó ch u.
qu là m t ph n c a m t ch đ ăn u ng lành M t s lo i rau khác, đ u và bông c i xanh
m nh, ch ng h n như đ u, b p c i, bông c i xanh, ch a oligosaccharides mà chúng ta không th tiêu
làm cho nhi u ngư i th y khó ch u b i khí đư ng hóa đư c. Tuy nhiên, vi khu n đư ng ru t là m t
ru t và đ y hơi. Lý do t i sao đi u này x y ra? B i ph n c a h sinh v t bình thư ng c a chúng ta,
bây gi b n bi t; đó là ch t hóa h c trong chúng. đ c bi t là đ i tràng, t o ra các enzyme lên men
M t s axit amin trong t bào hành tây ch a lưu oligosaccharide. M t trong nh ng s n ph m lên men
hu nh. C t m t c hành tây làm v các t bào và là khí (th c ra là m t s lo i khí, m t s có mùi khó
gi i phóng m t h p ch t lưu hu nh b c hơi d dàng. ch u). B n có th t h i li u các s n ph m “gi m áp”
Khi h p ch t lưu hu nh này ti p xúc v i nư c bao có ho t đ ng không. B t k ch t nào ch a enzyme
ph b m t c a m t (nư c m t), nó hòa tan và t o alpha-galactosidase s ngăn ch n s hình thành khí
thành m t axit sulfuric r t loãng, trong đó đ t cháy. này. Enzyme này s tiêu hóa các oligosaccharide
Các tuy n l (nư c m t) đư c kích thích đ t o ra trư c khi chúng đ t đư c vi khu n đ i tràng. Các
nư c m t nhanh hơn, và nh p nháy tăng lên đ oligosaccharide không lên men, và do đó khí không
lan r ng nư c m t. T t c nh ng ph n ng này đư c s n xu t.
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 40
chúng. Chúng ta không có enzyme tiêu hóa cellulose và mô cơ đ i tràng s co bóp y u đi, gi ng như h
chúng ta tiêu th m t ph n c a rau ( như đ u, bông c i cơ xương c a chúng ta s tr nên m m y u mà không
xanh và đ u hà lan), ngũ c c và các lo i h t, vì v y nó có t p luy n. m t b a ăn giàu ch t xơ s cung c p các
không b bi n đ i khi đi qua đư ng tiêu hóa. Nhi u lo i rau bài t p cho cơ đ i tràng và có th giúp ngăn ch n táo
s ng và các lo i h t, ch ng h n như cà r t ho c qu óc bón mãn tính. Ch t xơ cũng là ngu n th c ăn cho h
chó, giòn; nh ng gì chúng ta đang g m đ u là cenllulose. vi khu n đư ng ru t c a chúng ta, chúng có enzyme
Ngay c nh ng lo i hoa qu không đ c bi t giòn, như phá v nh ng cacbonhydrat ph c t p này.
đào ho c dâu tây, cũng ch a khá nhi u cellulose. Tên
g i khác cho ch đ ăn c a cenllulose là “ch t xơ”, và C u trúc và ch c năng c a cacbonhydrat đư c tóm
m c dù chúng ta không th s d ng nó t o glucose cung t t trong b ng 2-3.
c p năng lư ng, thì nó v n có ch c năng riêng. Ch t xơ
t o thành các khoang bên trong ru t già. Đi u này nâng LIPIDS
cao hi u qu c a nhu đ ng ru t, t ng đ t co bóp đ y các
ch t chưa tiêu hóa đư c qua đ i tràng. M t ch đ ăn ít
Lipids bao g m các nguyên t cacbon, hidro, và oxi;
ch t xơ không cung c p nhi u bài t p cho đ i tràng, đôi khi có c nguyên t photpho. Nhóm h p ch t h u
cơ này bao g m nhi u d ng ch t khác nhau v i nhi u
B ng 2–3 | CARBOHYDRATES
TÊN C U TRÚC CH C NĂNG
MONOSACCHARIDES: ĐƯ NG ĐƠN
Glucose đư ng Hexose ■ Ngu n năng lư ng quan tr ng nh t cho các t bào
Fructose and đư ng Hexose ■ Chuy n thành glucose qua gan và sau đó
galactose đư c s d ng đ s n xu t năng lư ng
Deoxyribose đư ng Pentose ■ Thành ph n c a DNA, mã di truy n trong
nhi m s c th c a t bào
Ribose đư ng Pentose ■ Thành ph n c a RNA, c n thi t cho t ng
h p protein trong các t bào
DISACCHARIDES: ĐƯ NG ĐÔI
Sucrose, lactose, Two hexose sugars ■ Có trong th c ăn; đư c chuy n hóa thành
and maltose monosaccharides, sau đó đư c s d ng đ
s n xu t năng lư ng
OLIGOSACCHARIDES: ÍT ĐƯ NG
3 to 20 monosaccharides ■ T o thành các “t ” kháng nguyên trên màng
t bào; quan tr ng đ cho phép h th ng
mi n d ch phân bi t “b n thân” v i các kháng
nguyên l (tác nhân gây b nh)
■ Đư c s n xu t b i các t bào c a tuy n vú;
khuy n khích s phát tri n c a vi khu n sinh
v t trong đư ng ru t c a tr sơ sinh
POLYSACCHARIDES: R T NHI U ĐƯ NG (NGHÌN)
Starches Chu i phân nhánh c a ■Tìm th y trong th c ph m th c v t; tiêu hóa thành
phân t glucose monosaccharide và đư c s d ng đ s n xu t năng lư ng
Glycogen Chu i g n như th ng ■ Hình th c lưu tr cho lư ng đư ng dư th a
c a phân t glucose trong gan và cơ xương
Cellulose Chu i th ng phân t ■ M t ph n c a thành t bào th c v t; cung c p
glucose ch t xơ đ thúc đ y nhu đ ng ru t, đ c bi t là
đ i tràng và nuôi dư ng h vi khu n đư ng
ru t
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 41
ch c năng khác nhau. Chúng tôi s trình bày 3 d ng: Axit béo trong ch t béo th c s có th đã bão
ch t béo th c s , photpholipid và steroid (hình 2-7). hòa ho c chưa bão hòa. Nhìn vào b ng 2-7 và th y
Ch t béo th c s (hay còn g i là ch t béo r ng nh ng axit béo mà các nguyên t cacbon liên
trung tính) đư c t o thành t m t phân t glixerol k t v i nhau b i nh ng liên k t đơn. M i nguyên t
v i m t, hai, ho c ba phân t axit béo. Glixerol là cacbon liên k t v i t i đa các nguyên t hidro; đó
m t phân t nh v i 3 nguyên t cacbon. Axít chính là axit béo bão hòa, có nghĩa là bão hòa s
béo là m t phân t dài có s nguyên t cacbon, nguyên t hidro. Các axit béo khác trong công th c
t 12 đ n 24, đư c liên k t v i hydro, v i nhóm c u t o ch a m t hay nhi u hơn nh ng liên k t đôi
carbon đ u tiên là nhóm cacboxyl: COOH. N u c gi a các nguyên t cacbon và s lư ng nguyên t
3 phân t axit béo liên k t v i m t phân t glixerol, hidro chưa đ t t i đa, đó là nh ng axit béo chưa bão
m t triglixerid đư c hình thành, hai axit béo thì g i hòa. R t nhi u triglixerid ch a c axit béo bão hòa
là diglixerid và m t axit béo thì g i là monoglixerid. và chưa bão hòa, và m c dù chưa th t chính xác,
Triglyceride
O
O
O
O
Cholesterol
B
Hình 2–7 Lipids. (A) M t triglyceride đư c t o b i m t glyxerol và ba axit béo. (B) Cholesterol
steroid. Các hình l c giác và ngũ giác đ i di n cho các vòng carbon và hydro.
thì đó thư ng d hơn đ nói v s bão hòa hay chưa (năng lư ng ti m tang). B t k lo i th c ph m nào
bão hòa c a ch t béo, cho th y s ưu th c a các lo i tiêu th vư t quá nhu c u calo c a cơ th s đư c
ch t béo khác nhau. chuy n thành ch t béo và đư c lưu tr trong mô m .
nhi t đ phòng, các ch t béo bão hòa thư ng t n H u h t các mô m là dư i da, gi a da và cơ b p.
t i d ng dung d ch, trong khi đó ch t béo chưa bão Tuy nhiên, m t s cơ quan như m t và th n, đư c
hòa l i thư ng (không ph i luôn luôn) d ng l ng. ch t bao b c trong m t l p m ho t đ ng như m t l p đ m
béo bão hòa thư ng đư c tìm th y trong th c ăn có đ h p th s c. (Chúng tôi s trình bày các ch c năng
ngu n g c đ ng v t như th bò, th t l n, th t gà, tr ng khác c a mô m trong Chương 4.)
và phô mai, nhưng d u l c và d u d a cũng đ u là Phospholipid là diglycerides v i m t nhóm phosphate
các ch t béo bão hòa. ch t béo không bão hòa đư c (PO4) v trí th ba c a glycerol. M c dù có c u trúc
tìm th y trong các lo i d u th c v t khác như d u ngô, tương t v i ch t béo th c s , phospholipid không ph i
d u hư ng dương và d u cây rum, nhưng m t s lo i là ngu n năng lư ng d tr mà là thành ph n c u trúc
d u cá nh t đ nh cũng không bão hòa, và th m chí th t c a t bào. Lecithin là m t phospholipid cũng là m t
l n có ch a m t s axit béo chưa bão hòa. ph n c a màng t bào c a chúng ta (xem Hình 3-1
Ch t béo chưa bão hòa có th chuy n thành ch t trong Chương 3, m i phân t phospholipid trông gi ng
béo bão hòa đ mang l i ki u dáng hay hương v d như m t qu c u có hai đuôi; qu c u là glycerol và
ch u hơn cho các lo i th c ăn đóng gói, hay b o qu n phosphate, đuôi là hai axit béo). M t phospholipid khác
lâu hơn mà không ph i đ t l nh ( h n s d ng dài là myelin, là nh ng gì bao quanh các t bào th n kinh
hơn). Nh ng ch t béo chưa bão hòa đư c hidro hóa t o thành các bao myelin và cung c p các kho ng cách
( có nghĩa là nh n thêm hidro) đư c g i là ch t béo đi n đ d n truy n xung th n kinh.
chuy n hóa. Chúng góp ph n đáng k gây nên xơ v a Steroid đư c c u trúc t các thành ph n lipid khác
đ ng m ch; có nghĩa là các phân t cholesterol b t nhau. Cholesterol là m t lo i steroid quan tr ng; nó đư c
thư ng s ngày càng bám vào long m ch gây nên c u t o b i b n vòng carbon và hydro (không axit béo và
t c ngh n đ ng m ch, đ c bi t là đ ng m ch vành tim. glycerol) và đư c th hi n trong hình 2-7. Gan t t ng h p
Tính đ n đ u năm 2014, Cơ quan Qu n lý Th c ph m nên cholesterol, ngoài cholesterol cung c p t th c ph m.
và Dư c ph m đang xem xét c m vi c s d ng ch t béo Ch th c ăn đ ng v t như th t bò, th t l n, các s n ph m
chuy n hóa trong th c ph m ch bi n s n. (Xem thêm t s a và lòng đ tr ng m i ch a cholesterol. Ngư i ăn
b ng 2-4: Lipid máu.) chay không có cholesterol trong ch đ ăn u ng c a h
Các triglixerid là m t hình th c lưu tr th c ăn còn và cholesterol ph thu c vào s t ng h p c a gan.
dư; có nghĩa là chúng d trũ năng lư ng
B ng 2–4 | LIPIDS
TÊN C U TRÚC CH C NĂNG
• •
NH2 C COOH
• • B
Amino Carboxyl
nhóm nhóm C u trúc b c 1
R
•
A ph n thay đ i C
Iron in heme
C u trúc b c 2
cu n xo n alpha
C u trúc b c 3-
D E myoglobin
Hình 2–8 C u trúc c a amino axit và protein. (A) S hình thành m t amino acid. “R” là thành
ph n thay đ i trong phân t . (B) A polypeptide. Vài amino acids, đư c trình bày dư i các hình
d ng khác nhau, liên k t v i nhau b ng liên k t peptid. (C) The primary structure of a protein. (D)
The secondary structure of a protein. (E) The tertiary structure of the protein myo-globin. See
text for further description.
V trí ho t hóa
Ch t n n s n ph m
Ph c h p enzym- Enzyme
A Enzyme
ch t n n
enzyme bi n tính
Hình 2–9 Gi thuy t v trí ho t hóa C Enzyme
(A) Ph n ng t ng h p. (B) Ph n ng
phân h y (C) nh hư ng c a nhi t. (D)
nh hư ng c a các tác nhân. Xem chú •
thích phía dư i.
ion kim lo i
CÂU H I: Enzym b nh hư ng n ng or toxin
trong môi trư ng pH axit, t i sao?
D Enzyme enzym m t
ch c năng
Protein c u trúc ■ Hình thành nên các kênh, ch t v n chuy n, c nh gian bào và v trí receptor
trên màng t bào.
■ Keratin—thành ph n c a tóc, móng, và bi u bì da.
■ Collagen—thành ph n c a dây ch ng, gân, và l p h bì da
Hormones ■ Insulin—t bào đi u ch nh đư ng máu; làm h đư ng huy t
■ Hormones tăng trư ng—tăng cư ng s t ng h p protein và phân chia t bào
Hemoglobin ■ Cho phép t bào h ng c u g n và v n chuy n oxy
Myoglobin ■ D tr oxy trong các t bào cơ
Kháng th ■ Đư c s n xu t b i t bào lymphocytes (t bào b ch c u); k t h p
v i kháng nguyên đ tiêu di t m m b nh
Myosin and actin ■ C u trúc cơ và s co cơ
■ Thành ph n cytoskeleton giúp đ nh hình t bào và cho phép ho t đ ng
Enzymes ■ Xúc tác các ph n ng: t ng h p, phân h y, s n xu t năng lư ng, phân
chia t bào.
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 46
DNA strands
Hydrogen
bonds
RNA strand
Xo n kép
Deoxyribose (DNA)
Chromatin in
the nucleus Ribose (RNA)
Phosphate
Cell
Adenine
•
Guanine
•
Thymine (DNA)
Uracil (RNA)
Cytosine
T bào cơ Hô h p
t bào
Adenine
P
Energy
Energy
P P P P P
Ribose
ATP ADP
P
Hình 2–11 ATP. M t phân t ATP bên trái, và ADP + phosphate bên ph i. Lưu ý r ng đây là
m t chu trình.
B ng
g 2–6 | NUCLEIC
ACIDS
TÊN C U TRÚC CH C NĂNG
M C TIÊU H C T P
Nguyên t 2. Liên k t c ng hóa tr là s dùng chung các
1. Các nguyên t là nh ng hóa ch t đơn gi n electron gi a các nguyên t (xem Hình. 2–3).
nh t, t o nên m i v n đ . a. Oxygen gas (O2) and water (H2O) là các
phân t mang liên k t c ng hóa tr .
2. Carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, phosphorus,
sulfur, and calcium chi m 99% tr ng lư ng cơ b. Carbon luôn t o thành liên k t c ng hóa trí;
th . đó là liên k t cơ b n c a h p ch t h u cơ.
3. K t h p các nguyên t trong nhi u cách đ t o c. Liên k t c ng hóa tr không b yêú đi trong
thành các phân t , c vô cơ và h u cơ. dung d ch.
3. Liên k t disulfua là liên k t c ng hóa tri gi a hai
Nguyên t (xem Hình. 2–1) nguyên t lưu hu nh trong protein; chúng t o nên
các c u trúc không gian ba chi u c a protein như
1. Nguyên t là thành ph n c u t o nh nh t c a
insulin.
m t nguyên t và mang tính ch t c a nguyên t đó
4. Liên kêt hidro là s hút nhau gi a các nguyên t
2. Nguyên t bao g m các h t mang đi n tích âm và
hidro đã liên k t c ng hóa tr (hơi dương) v i các
các h t mang đi n tích dương và h t không mang
nguyên t oxy và nito g n đó (hơi âm).
đi n
a. C u trúc không gian ba chi u c a protein và
a. Protons mang đi n tích dương và đư c tìm
đư c hình thành ch y u t liên k t hidro.
th y trong h t nhân c a nguyên t .
b. Nư c là c u trúc g n li n và k t dính b i có
b. Neutrons không mang đi n và có trong h t
các liên k t hidro
nhân nguyên t .
c. Electrons mang đi n tích âm và xoay quanh
Ph n ng hóa h c
h t nhân.
1. M t s thay đ i mang l i b i s hình thành
3. S lư ng và trình t các electron giúp nguyên t
ho c phá v các liên k t hóa h c.
có kh năng liên k t.
2. T ng h p - các liên k t đư c hình thành đ n i
Liên k t hóa h c
hai hay nhi u phân t .
1. Liên k t ion là s m t đi m t electron c a m t 3. Phân h y — các liên k t b phá v trong m t
nguyên t này và s nh n nh ng electron này b i phân t .
nh ng nguyên t khác: Ions đư c t o thành và 4. V i t bào, các s n ph m c a các ph n ng
hút nhau (xem hình 2-9). phân h y thư ng đư c tái ch cho các ph n
a. Cations là ions mang đi n tích dương: Na+, ng t ng h p.
Ca+2.
b. Anions là ions mang đi n tích âm: Cl–,
HCO3–.
c. Mu i vô cơ, acids, and bases đư c t o thành
b i các liên k t ion.
d. Trong nư c, r t nhi u liên k t ion b c t đ t;
phân li ra các ion cho các ph n ng khác.
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 51
2. Lipids (xem B ng 2–4 và hình 2–7). e. Enzyme là ch t xúc tác, giúp tăng t c đ ph n
a. Ch t béo th c s đư c làm t các axit béo ng mà không c n thêm năng lư ng. Lý
và glycerol; ch t béo trung tính là m t d ng thuy t v trí ho t đ ng d a trên hình d ng c a
lưu tr cho năng lư ng ti m năng trong mô enzyme và các phân t ch t n n: Chúng ph i
m . M t và th n đư c đ m b ng ch t béo. “phù h p” (xem Hình 2–9). Các enzyme v n
Axit béo có th bão hòa (s lư ng t i đa liên không thay đ i sau khi s n ph m c a ph n
k t hydro) ho c không no (ít hơn s lư ng ng đư c gi i phóng. M i enzym là đ c hi u
t i đa các liên k t hydro). Ch t béo bão hòa cho m t lo i ph n ng. Ch c năng c a các
và ch t béo hydro hóa ho c trans góp ph n enzym có th b gián đo n b i nh ng thay đ i
gây xơ v a đ ng m ch. v pH ho c nhi t đ cơ th , ho c do s hi n
di n c a ch t đ c, làm thay đ i hình d ng c a
b. Phospholipid là ch t diglyceride như lecithin
các v trí ho t đ ng c a các enzym.
là m t ph n c a màng t bào. Myelin là m t
phospholipid cung c p cách đi n cho các t 4. Nucleic acids (xem B ng 2–6 và Hình 2–10).
bào th n kinh. a. Nucleotides là các ti u đơn v c a axit nucleic.
c. Steroid bao g m b n vòng carbon và hydro. M t nucleotide bao g m m t đư ng pentose,
Cholesterol, đư c s n xu t b i gan và đư c m t nhóm phosphate, và m t base nitơ.
tiêu th trong th c ph m, là lo i steroid cơ b. DNA là m t chu i kép c a nucleotide, đư c
b n mà t đó cơ th s n sinh ra nh ng lo i cu n thành m t xo n kép, v i c p base b
khác: steroid kích thích t , vitamin D và mu i sung: A – T và G – C. DNA t o nên các nhi m
m t. s c th c a các t bào và là mã di truy n đ
t ng h p protein.
3. Proteins c. RNA là m t chu i nucleotide đơn l , đư c t ng
a. Axit amin là các ti u đơn v c a protein; 20 h p t DNA, v i U thay cho hàm T. RNA trong
axit amin t o nên protein c a con ngư i. Các t ng h p protein; m t s hình th c ch c năng
liên k t peptit n i các axit amin v i nhau (xem trong quá trình t ng h p protein trong t bào
hình 2-8). ch t c a t bào.
b. M t protein bao g m t 50 đ n hàng ngàn d. ATP là m t nucleotide chuyên b y và truy n
axit amin trong m t chu i c th (c u trúc năng lư ng (xem Hình 2–11). Năng lư ng gi i
chính) đư c x p thành m t hình d ng c th phóng t th c ăn trong hô h p t bào đư c s
(c u trúc b c hai và b c ba). M t s protein d ng đ t ng h p ATP t ADP + P. Khi các t
đư c t o thành t hai ho c nhi u chu i axit bào c n năng lư ng, ATP đư c chia nh
amin (c u trúc b c b n); m t s protein ch a thành ADP + P và năng lư ng đư c chuy n
các nguyên t vi lư ng. đ n các quá trình t bào.
c. Ch c năng protein — xem B ng 2–5.
d. Axit amin vư t quá nhu c u t ng h p protein
đư c chuy n thành carbohydrates đơn gi n
ho c thành ch t béo, đ s n xu t năng
lư ng.
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 53
CÂU H I ÔN T P
1. Ghi rõ bi u tư ng hóa h c cho t ng y u t sau: natri, 9. Vi t phương trình tóm t t hô h p t bào (p. 34)
kali, s t, canxi, oxy, cacbon, hydro, đ ng và clo. (p. 10. Nêu rõ vai trò ho c ch c năng c a t ng ph n sau
28) trong hô h p t bào: CO2, glucose, O2, nhi t và
2. Gi i thích, v các electron c a chúng, làm th nào ATP. (p. 35)
m t nguyên t natri và m t nguyên t clo t o thành 11. Ch đ nh m t ch c năng c th c a t ng y u t
m t phân t natri clorua. (p. 30) sau trong cơ th con ngư i: Ca, Fe, Na, I, and Co.
3. a. Gi i thích, v các electron c a chúng, làm th (p. 35)
nào m t nguyên t cacbon và hai nguyên t 12. Gi i thích, v n ng đ tương đ i c a ion H + và
oxy t o thành m t phân t carbon dioxide. (p. ion OH–, m i ch t sau: axit, bazơ và ch t trung
34) tính.. (pp. 36–37)
b. Gi i thích các ch c năng c a liên k t hydro 13. Cho bi t đ pH bình thư ng c a máu (p. 36)
c. Gi i thích ch c năng c a liên k t disulfide. 14. Hoàn thành phương trình sau và nêu rõ m i s n
4. Tên các ti u đơn v (các phân t nh hơn) trong đó ph m nh hư ng như th nào đ n pH: (pp. 36–37)
m i phân t sau đây đư c t o ra: DNA, glycogen, HCl + NaHCO3 → _______ + _______
m t ch t béo th c s và m t protein (pp. 47, 39, 15. Gi i thích nguyên lý ho t đ ng c a enzyme
41, 43) ho t đ ng. (p. 44)
5. Ghi rõ chính xác nơi trong cơ th m i ch t l ng 16. Gi i thích s khác bi t gi a ph n ng t ng h p và
đư c tìm th y: huy t tương, nư c trong t bào, ph n ng phân h y.. (pp. 44–46)
b ch huy t, và ch t l ng mô. (p. 33)
6. Gi i thích lý do t i sao đi u quan tr ng đ i v i
cơ th là nư c thay đ i nhi t đ t t . (p. 33)
7. Mô t hai cách mà kh năng dung môi c a nư c
là quan tr ng đ i v i cơ th (pp. 32–33)
8. Tên phân t h u cơ v i t ng ch c năng sau: (p.
40)
a. Các mã di truy n trong nhi m s c th
b. “T ” Kháng nguyên trong màng t bào c a
chúng ta
c. Các hình th c lưu tr glucose trong gan.
d. Các hình th c lưu tr cho th c ph m dư th a
trong mô m .
e. Các phân t ti n ch t cho các kích thích t
steroid.
f. Các ph n chưa tiêu hóa c a th c ph m thúc
đ y nhu đ ng ru t.
g. Đư ng là m t ph n c a axit nucleic
3957_Ch02_026-055 06/10/14 10:32 AM Page 54
H O H H H H H H H H H H H H H
H C O C C C C C C C C C C C C C C H
H H H H H H H H H H H H H
O H H H H H H H H H H H H H H H
H C O C C C C C C C C C C C C C C C C H
CH3 H H O
H H H H H H H H H H H H H
H3C+ N C C O P O C H
CH3 H H O– H
H ␦⫹
O
␦⫺
Cells
MỤC TIÊU HỌC TẬP
■ Kể tên các thành phần cấu tạo nên thành tế bào và nếu rõ chức năng của chúng.
MỤC LỤC
Cấu tạo tế bào
■ Nếu rõ chức năng của nhân tế bào và NST. Màng tế bào
■ Mô tả các chức năng của các bào quan.
Nhân
■ Định nghĩa các cơ cế vận chuyển tế bào và đưa ra ví dụ về vai trò của chúng trong cơ
thể: khuếch tán, thẩm thấu, khuếch tán dược thuận hóa, vận chuyển tích cực, lọc, thực Bào tương và các bào quan
bào và ẩm bào Cơ chế vận chuyển tế bào
■ Mô tả mã bộ ba ADN Khuếch tán
■ Giải thích sự sao mã và dịch mã các bộ ba ADN trong việc tổng hợp protein.
Thẩm thấu
■ Mô tả quá trình nguyên phân và giảm phân Khuếch tán được thuận hóa
■ Sử dụng ví dụ để mô tả tầm quan trọng của nguyên ohaan Vận chuyển tích cực
■ Giải thích tầm quan trọng của giảm phân.
Lọc
Thực bào và ẩm bào.
THUẬ NGỮ MỚI Mitosis (my-TOH-sis) nguyên phân
Mã di truyền và tổng hợp
Absorption (ab-ZORB-shun) - hấp thu Nucleus (NEW-klee-us) nhân
Organelles (OR-gan-ELLS) bào quan Protein
Active transport (AK-tiv TRANS-
Osmosis (ahs-MOH-sis) thẩm thấu ADN và mã di truyền
port) vận chuyển chủ động.
Aerobic (air-ROH-bik) hiếu khí Phagocytosis (FAG-oh-sigh- Di truyền ngoài gen
TOH-sis) thực bào
Apoptosis (ap-oh-TOH-sis) - sự chết có ARN và tổng hợp protein.
Pinocytosis (PIN-oh-sigh-TOH-
chương trình Phân chia tế bào
sis) ẩm bào
Autophagy (aw-TOFF-uh-jee) Nguyên phân và chu kỳ tế
Selectively permeable (se-LEK-
tự thực bào
bào
Autosomes (AW-toh-sohms) thể tiv-lee PER-me-uh-buhl) Chu kỳ tế bào
tính thấm chọn lọc
nhiễm sắc điển hình.
Giảm phân
Cell membrane (SELL MEM-brayn) - THUẬT NGỮ LÂM SÀNG Sự già hóa và tế
màng tế bào Benign (bee-NINE) Lành tính
bào.
Chromosomes (KROH-muh-sohms) Carcinogen (kar-SIN-oh-jen) tế
MỤC 3–1
- nhiễm sắc thể bào ung thư
Thuật ngữ về
Cilia (SILLY-ah) lông tế bào Chemotherapy (KEE-moh-
dung dịch
Cytoplasm (SIGH-toh-plazm) - bào THER-uh-pee) hóa trị liệu.
tương MỤC 3-2
Cytoskeleton (SIGH-toh-SKEL-e-ton) Các bệnh di truyền -
Genetic disease (je-NET-ik di-ZEEZ) -
- khung xương tế bào Thiếu máu hồng cầu
bệnh di truyền
Diffusion (di-FEW-zhun) - khuếch tán hình liềm.
Hypertonic (HIGH-per-TAHN-ik) - ưu
Diploid number (DIH-ployd) lưỡng bội MỤC 3-3
trương
Epigenetics (EP-i-je-NET-iks) - biểu Té bào có chức năng
Hypotonic (HIGH-poh-TAHN-ik) -
sinh- di truyền ngoài gen bất thường - Ung thư
nhược trương
Filtration (fill-TRAY-shun) lọc
Isotonic (EYE-soh-TAHN-ik) - đẳng
Gametes (GAM-eets) giao tử
trương
Gene (JEEN) gen
Malignant (muh-LIG-nunt) ác tính
Haploid number (HA-ployd) đơn bội
Metastasis (muh-TASS-tuh-sis) di căn
Meiosis (my-OH-sis) giảm phân
Mutation (mew-TAY-shun) đột biến
Microvilli (MY-kro-VILL-eye) vi nhung
mao 57
Các thuật ngữ được in đậm trong chương này được định nghĩa trong bảng thuật ngữ, bắt đầu
Mitochondria (MY-toh-KAHN-dree-
từ trong 603.
ah) ty thể
58 Tế bào
N
hớ lại chương 1, chúng ta đã so sánh cơ thể giống MÀNG TẾ BÀO
như một "thành phố tế bào" và một "thùng chứa Màng tế bào (plasma membrane/ cell membrane) là
các chất hóa học. Chất hóa học là vật thể không ranh giới ngoài của một tế bào, và được tạo bởi
sống. Các tế bào là vật thể sống. Điều gì đã khiến cho phospholipids, cholesterol, và proteins. Sự sắp xếp các
nhóm các chất hóa học từ không sống thành tế bào thành phần này được mô tả trong Hình 3-1. Các
sống có khả năng sản sinh ra chính nó? Chúng ta phospholipid là diglycerides, chúng tạo nên lớp kép,
không biết. Ta chỉ biết rõ sự biến đổi này xảy ra từ ít chiếm hầu hết màng tế bào. Các phospholipid cho phép
nhất hàng tỷ năm trước - và hàng tỷ năm sau đó, vào các chất tan trong lipid khuếch tán dễ dàng qua màng tế
thời kỳ của chúng ta bây giờ, mỗi chúng ta là một thành bào. Sự xuất hiện của cholesterol làm giảm tính linh
phố khỏe vớí số lượng dân ư lên tới hàng triệu tế bào. động màng, giúp màng ổn định hơn. Các protein có
Tế bào (cells) là đơn vị sống nhỏ nhất của một sinh vật nhiều chức năng: một số tạo kênh (channel) cho phép
đa bào như cơ thể người. Một tế bào là sự sắp xếp phức một số chất đi qua như nước, ion; một số là enzyme vận
tạp và chính xác của các chất vô cơ hay hữu cơ, đã được chuyển hay chất mang (transporter) giúp các chất đi vào
thảo luận ở chương trước, và mỗi tế bào đều đảm nhiệm tế bào. Một số protein còn mang tính chất kháng nguyên
chức năng cụ thể. Các vi sinh vật, như amip và vi khuẩn, (antigens), là các chất chỉ điểm, đặc trưng cho từng cá
là sinh vật đơn bào, hoạt động chức năng độc lập. Tuy thể. Các kháng nguyên tự thân được các tế bào bạch cầu
nhiên, các tế bào người luôn hoạt động cùng nhau và các của hệ miễn dịch sử dụng để phân biệt các tác nhân gây
chức năng phụ thuộc lẫn nhau. Cân bằng nội mô bệnh (kháng nguyên lạ) với tế bào trong cơ thể. Các
(homeostasis) phụ thuộc vào hoạt động của tất cả các tế protein khác tạo nên liên kết liên tế bào, bám vào thành tế
bào. bào bên cạnh; điều này giúp mô ổn định hơn và tránh bị
Tế bào người đa dạng về kích thước, hình thái, và vỡ. Một số nhóm protein còn đóng vai trò là thụ thể
chức năng. Hầu hết các tế bào người đều rất nhỏ, chỉ (receptor sites) của hormon, các yếu tố tăng trưởng, hay
được nhìn thấy dưới kính hiển vi và được đo theo đơn các tín hiệu hóa học. Các chất gây tác động lên tế bào bằng
vị micrometers. Một micrometer = 1/1000000 m hay cách gắn vào một receptor đặc hiệu trên màng tế bào. Khi
1/25000 inch (xem Phụ lục A: Các đơn vị đo). Trừ liên kết giữa chất đó với receptor được hình thành, kích
một trường hợp ngoại lệ, là tế bào trứng (ovum), thích chuỗi phản ứng hóa học tại màng tế bào hay bên
đường kính khoảng 1mm, có thể nhìn thấy được bằng trong tế bào (xem Mục 10-3 trong Chương 10: minh họa
mắt thường. Một số tế bào thần kinh, mặc dù đường với receptor của insulin). Màng của một tế bào có hàng
kính rất nhỏ nhưng lại rất dài. Như tay hay chân nghìn receptor khác nhau.
chúng ta, ít nhất cũng dài khoảng 2 feet (60 cm). Mọi phân tử tạo được liên kết với màng tế bào đều là
Về hình thái, các tế bào người cũng rất khác nhau. thành phần của mạng lưới tương tác hóa học trong mỗi tế
Một số hình tròn hay hình cầu, một số hình chữ nhật, bào. Hậu quả không tránh khỏi khi có quá nhiều receptor
hay một số khác có hình dạng không điển hình. Các tế cho một tương tác hóa học là tác nhân độc hại thay đổi
bào bạch cầu còn thay đổi hình thái khi chúng di chuyển. hình dạng để khớp với receptor tương ứng. Ví dụ virut
Chức năng của các tế bào cũng rất đa dạng, và vì các HIV, virut gây ra bệnh AIDS, có khả năng liên kết vưới
tế bào không hoạt động độc lập, chúng ta sẽ thảo luận về receptor bề mặt trên màng tế bào bạch cầu. Khi virus bám
các chức năng đặc trưng của tế bào người trong phần vào receptor, receptor sẽ tạo một cổng cho virus đi qua,
các chức năng cua mô trong chương 4. Xét phân loại về khiến tế bào bị virus chiếm giữ.
mặt chức năng, có hơn 200 loại tế bào khác nhau. Tuy nhiên, màng tế bào là một cấu trúc rất thuận lợi.
Chương này đề cập đến cấu trúc cơ bản của tế bào và các Mặc dù chỉ bao quanh tế bào, màng tế bào không giống
hoạt động chung của hầu hết các tế bào trong cơ thể. như một bức tường tĩnh ngăn cách giữa các tế bào. Nó
giống như một dãy các trạm thu phí hơn là một bức
CẤU TRÚC TẾ BÀO
tưởng bằng bê tông bao quanh tế bào. Màng tế bào có
Mặc dù có nhiều điểm khác biệt, các tế bào người có tính thấm chọn lọc (selectively permeable); có nghĩa là
nhiều đặc điểm chung về cấu trúc: một lớp màng tế bào, một số chất nhất định được phép qua màng
một nhân, và bào tương và các bào quan. Các tế bào
hồng cầu thì ngoại lệ do chúng không có nhân khi
trưởng thành. Màng tế bào tạo nên ranh giới ngoài bọc
lấy bào tương, các bào quan và nhân.
Tế bào 59
Nội bào
Cholesterol
Kênh protein
Phospholipids
CÂU HỎI: Các receptor được thể hiện trên hình là loại phân tử hữu cơ nào?
các chất còn lại thì không. Các cơ chế vận chuyển tế bào sẽ thành ribosome (một bào quan) và tham gia vào quá
được thảo luận sau, trong chương này. Màng tế bào đóng trình tổng hợp protein.
vai trò quan trọng đặc biệt với các tế bào cơ và thần kinh Nhân tế bào là trung tâm điều khiển tế bào vì nó
vì chúng có chức năng dẫn truyền xung điện. Điều này sẽ chứa NST. Bộ NST trong cơ thể người có 46 chiếc chia
được thảo luận thêm trong chương 7,8. làm 23 cặp (một từ mẹ môt từ bố). Các cặp từ 1 đến 22
được gọi là NST thường (autosomes); còn lại là cặp
NHÂN TẾ BÀO NST giới tính, quy ước XX là nữ và XY là nam. NST
Trừ tế bào hồng cầu trưởng thành, mọi tế bào người đều không thể nhìn thấy ngay cả khi dùng kính hiển vi;
có một nhân. Nhân tế bào (nucleus) nằm bên trong bào chúng chính là các sợi nhiễm sắc (chromatin) rất dài
tương và được bọc bởi màng nhân (nuclear membrane) (người ta ước tính rằng ADN người gồm 46 NST, nếu
có cấu trúc kép, với nhiều lỗ nhỏ. Nó chứa một hay nhiều tháo xoắn và đo từ đầu đến cuối, sẽ dài khoảng 6 feet).
nhân con và NST. (Hình 3-2) Tuy nhiên, trước khi một tế bào phân chia, chất nhiễm
Nhân con (nucleolus) là một quả cầu nhỏ tạo bởi sắc xoắn chặt lại thành thể nhiễm sắc, lúc này ta mới có
ADN, ARN, và protein. Các nhân con cấu tạo từ ARN thể nhìn thấy được. NST được tạo bởi NST và protein.
được gọi là ARN ribosom, kết hợp với protein tạo Một số protein còn đóng vai trò làm khung đỡ để các sợi
60 Tế bào
Lông chuyển(cilia)
Vi nhung mao
Bộ máy Golgi
Trung thể
Sợi nhiễm
sắc
Proteasome
Màng
nhân
Ribosome
Bào tương
Lysosome
Ty thể
Hình 3-2 Tế bào người vá các thành phần cấu trúc trong nó. .
CÂU HỎI: Các tế bào lông chuyển khác vi nhung mao như thế nào?
nhiễm sắc xoắn lại thành NST để phân chia tế bào. Các ADN trong nhân tế bào, chứa tất cả các thông tin di
protein khác là enzyme giúp điều hòa hoạt động ADN. truyền về mọi tính trạng, chỉ có một số nhỏ các gen
Nhớ rằng ở các chương trước, ADN là mã di truyền (gen là một mã di truyền của protein) là thực sự hoạt
quyết định đặc điểm và hoạt động của tế bào. Mặc dù động, hay "bật lên" trong một số tế bào nhất định.
Tế bào 61
Các gen hoạt động mã hóa cho các protein cần thiết Proteasome đặc biệt quan trọng trong phân chia tế bào
cho các tế bào đặc biệt và chức năng của chúng.vVis dụ và trong quá trình phát triển phôi, khi xuất hiện sự thay
như gen mã hóa cho insulin có trong mọi tế bào, nhưng đổi lớn và nhanh chóng như sự biệt hóa tế bào.
chỉ trong tế bào của tế bào đảo tụy là gen hoạt động.
Chỉ ở các tế bào này insuline mới được tổng hợp. Nhiều tế bào có chức năng bài tiết, chúng sản xuất các
Tương tự, các gen mã hóa tổng hợp kháng thể có mặt ở chất có thẻ sử dụng ở nơi khác trong các mô. Bài tiết là
tất cả các tế bào, nhưng chỉ có trong tế bào lympho là một chức năng của Bộ máy Golgi (Golgi apparatus),
gen hoạt động; chỉ chúng mới có khả năng sản sinh một chuối các túi màng phẳng, dẹt giống như một
kháng thể. Quá trình mã di truyền trong NST chuyển chồng đĩa. Carbohydrates được tổng hợp bên trong bộ
thành protein sẽ được thảo luận trong mục tới. máy Golgi và được đóng gói, cùng với các chất khác, để
bài tiết ra khỏi tế bào. Các protein tổng hợp từ ribosome
hay lipid từ lưới nội chất nhẵn cũng có thể được bài tiết
TẾ BÀO CHẤT VÀ CÁC BÀO QUAN theo cách này. Để bài tiết một chất, các túi nhỏ trên màng
Tế bào chất (Cytoplasm) là khối nguyên sinh chất gồm bộ máy Golgi vỡ ra và hòa nhập vưới màng tế bào, giải
các chất khoáng, khí và phân tử hữu cơ, và các bào quan, phóng các chất ra ngoài tế bào. Quá trình này là sự xuất
nằm giữa màng tế bào và nhân. Thể trong suốt (Cytosol) bào (exocytosis), exo có nghĩa là “bên ngoài" tế bào.
là phần dịch trong tế bào chất, và nhiều phản ứng hóa Ty thể (Mitochondria)là bào quan hình trái xoan hay
học xảy ra tại đây. Các bào (organelles) (trong tiếng hình cầu được bọc bởi một màng kép. Màng trong ty thể
Latinh mang nghĩa là "công cụ nhỏ") là các cấu trúc nội có những nếp gấp gọi là mấu (cristae). Bên trong ty thể,
bào, thường có màng bao bọc, có các chức năng cụ thể trung thể (aerobic) là nơi xảy ra hô hấp tế bào. Vì vậy, ty
trong chuyển hóa của tế bào. Xem thêm hình 3-2. thể là nơi sản xuất ra ATP. Các tế bào cần lượng ATP lớn
Lưới nội chất (endoplasmic reticulum - ER) là một như tế bào cơ, có rất nhiều ty thể để đáp ứng nhu cầu về
mạng lưới rộng lớn các xoang và túi màng, trải dài từ năng lượng. Các bài tập thể chất làm tăng số lượng ty thể
màng nhân tới màng tế bào. Lưới nội chất có hạt có rất bên trong tế bào. Mô mỡ nâu cũng có lượng ty thể rất lớn
nhiều ribosom trên bề mặt, trong khi lưới nội chất nhẵn do nó là mô sinh nhiệt (xem thêm chương 4).
không có ribosom. Vì là một mạng lưới các ống nội bào Ty thể chứa các gen của riêng nó (37 gen) trong một
liên kết với nhau, ER là con đường vận chuyển các chất phân tử ADN. Chúng tự nhân lên khi phân chia tế bào.
cần thiết đảm bảo chức năng tế bào. Các chất đó bao ADN ty thể (mDNA) có nguồn gốc từ mẹ, chính là ty
gồm các protein được tổng hợp bởi ribosom từ lưới nội thể bên trong tế bào trứng, được thụ tinh với tinh
bào có hạt và lipid được tổng hợp bởi lưới nội chất nhẵn. trùng. Ty thể của tinh trùng không thể vào tế bào trứng
Ribosomes là các cấu trúc rất nhỏ tạo bởi protein và trong khi thụ tinh vì không có NST ở phần đầu tinh
ARN. Một số nằm trên bề mặt lưới nội chất có hạt, trong trùng (xem hình 20-1 chương 20).
khi một số khác trôi tự do bên trong tế bào chất. Các Lysosomes có cấu trúc màng đơn, chứa các enzyme
ribosom là nơi tổng hợp protein. Các protei được tổng tiêu hóa. Khi một số tế bào bạch cầu bị vi khuẩn xâm
hợp có thể là protein cấu trúc như collagen ở da, nhập, vi khuẩn bị tiêu hóa và phân hủy bởi các enzyme
enzymes, hay hormon như insulin. Các protein này hoạt trong lysosome. Các mảnh tế bào bị đứt rời, các protein
động nội bào, hoặc có thể được tiết ra ngoài tê bào để sử già, các tế bào chết đều bị tiêu hóa bởi các enzyme này.
dụng ở vị trí khác trong cơ thể. Các sản phẩm, chất hóa học cấu trúc đơn giản, có thể
được tái sử dụng. Đó là sự tự thực bào (autophagy) (“tự
Các phân tử protein đưuọc coi là đối tượng để phá hủy, ăn”), một quá trình có lợi, cần thiết để tế bào luôn khỏe
một số protein nội bào, đặc biệt là protein điều hòa chỉ mạnh. Tự thực bào cũng làm sạch các thành phần tổn
trong một khoảng thời gian ngắn đủ để phá hủy nó. Mọi thương sau chấn thương để mô có thể phục hồi lại.
protein đều bị phá hủy, đó là chức năng của protesome. Nhưng nó cũng có điểm bất lợi, khi sự tiêu hóa trong
Proteasome là một bào quan có hình thùng, tạo bởi xã lysosome dẫn đến sự viêm và tổn thương mô. Tình trạng
enzyme có khả năng cắt rời các phân tử protein (protease viêm quá mức có thể tạo nên vòng xoắn bệnh lý, do cơ
enzyme). Các protein bị phá hủy; là các protein không chế feedback dương tính, hậu quả dẫn đến mô càng bị
còn chức năng nữa, hay đã bị tổn thương, biến dạng, và tổn thương nặng hơn. Ngược lại, quá trình tự thực bào
được đánh dấu bởi một protein gọi là ubiquitin và đưa bị tổn hại, có thể dẫn đến tích lũy các protein hư hại
vào trong proteasome. Protein này bị chia nhỏ thành hay các mảnh tế bào bên trong tế bào. Một số bệnh
peptide hoặc amino acid, có thể tái sử dụng trong tổng thoái hóa hệ thần kinh và hệ tim mạch được cho là
hợp protein hay ribosome.
62 Tế bào
do lysosome bị tổn thương, như các bệnh tự miễn hay Khung xương tế bào (cytoskeleton) là khung nâng
quá trình lão hóa. đỡ của tế bào. Các vi sợi (microflaments) tạo bởi protein
Nhiều tế bào có khả năng phân chia, hay tự tái tạo actin giúp ổn định màng tế bào (và vi nhung mao nếu
lại. Trung thể (Centrioles) là các cặp cấu trúc hình cái có), tạo hình cho tế bào, và giúp tế bào di động. Khi nói
gậy vuông góc với nhau, nằm ngay ngoài nhân. Chức về di động tế bào, chắc hẳn ta sẽ nghĩ ngay tới các tế bào
năng của chúng là hình thành nên thoi vô sắc trong quá cơ; như ta sẽ thấy trong Chương 7, actin là một trong
trình phân chia tế bào. Các sợi thoi vô sắc là các protein các protein giúp co cơ. Các protein vi sợi khác giúp các
co lại, tách 2 bộ NST về hai phía của tế bào gốc để sau bào quan thực hiện chức năng trong tế bào và giúp tạo
đó phân chia thành hai tế bào mới. Mỗi tế bào đều chứa các liên kết giữa các tế bào kề nhau.
đủ bộ NST như ban đầu. Các chức năng cụ thể của các bào quan được nêu
Roi (Flagella) và lông chuyển (cilia) xuyên qua trong Bảng 3-1.
màng tế bào, bám tận vào chất nền bên trong tế bào. Roi
thường dài hơn lông chuyển. Nhiều loài vi khuẩn và
động vật nguyên sinh có roi giúp chúng di chuyển. Tế
bào duy nhất trong cơ thể có cấu trúc roi là tinh trùng,
roi giúp chúng chuyển động.
Các tế bào người có 2 dạng lông. Lông chuyển CÁC CƠ CHẾ VẬN
(Motile cilia) có ở mặt tự do của các tế bào biểu mô lợp CHUYỂN QUA MÀNG
một số cơ quan; chúng giống như một cánh đồng lúa mỳ.
Chúng có thể bẻ cong về mọi phía, quét các chất qua bề Các tế bào sống liên tục tương tác với máu haowcj dịch
mặt tế bào. Ví dụ như các tế bào lót khí quản, các lông mô qunah chúng, đưa một số chất vào bên trong và tiết
chuyển quét đẩy chất nhầy và bụi bẩn về phía họng. Ở hay bài xuất một số chất ra ngoài. Nhiều cơ chế vận
phụ nữ, các tế bào lót ống dẫn trứng có lông chuyển đẩy chuyển cho phép tế bào đưa các chất vào hay ra khỏi
dần trứng về phía tử cung. chúng: khuếch tán, thẩm thấu, khuếch tán được thuận
Hầu hết các tế bào có lông nhận cảm cảm giác được hóa, vận chuyển tích cực, lọc, thực bào và ẩm bào. Một
gọi là lông rung sơ cấp (primary cilium); nó là một phần số cơ chế vận chuyển được thực hiện mà không cần tiêu
của hệ thống giao tiếp tế bào, có liên quan đến tính định hao năng lượng. Tuy nhiên, một số khác bắt buộc sử
hướng của tế bào. Giống như một chiếc ăng ten của đài dụng năng lượng, thường dưới dạng ATP. Mỗi cơ chế
có thể thu tín hiệu từ nhiều trạm khác nhau, lông rung đưuọc miêu tả trong các mục phía dưới, kèm theo ví dụ
nguyên phát có thể phát hiện nhiều thay đổi của môi mô tả tầm quan trọng của từng cơ chế với cơ thể.
trường xung quanh tế bào. Một số chúng là các chất hóa
KHUẾCH TÁN
học được sản xuất từ các tế bào khác; hay thay đổi cơ học
về dòng máu hoặc dịch mô quanh tế bào. Lông rung Khuếch tán (diffusion) là sự chuyển động của các
nguyên phát cần thiết trong quá trình giảm phân và phát phân tử từ nơi có nồng độ cao hơn đến nơi có nồng độ
triển phôi (bao gồm cả sự bất đối xứng trái phải của các thấp hơn (theo gradient nồng độ). Khuếch tán thường
cơ quan ngực và bụng) và nhiều chức năng khác trong không cần năng lượng; nên chúng luôn xảy ra. Các
phát triển mô. Ví dụ, tế bào nón và tế bào que ở võng mạc phân tử ở dạng rắn di động chậm hơn, phân tử dạng
mắt, các thụ cảm thể nhận cảm ánh sáng, thuộc dạng lông lỏng nhanh hơn, và phân tử dạng khí di động nhanh
rung nguyên phát. hơn nữa, như khi đá gặp không khí lạnh, tan chảy rồi
bốc hơi. Tưởng tượng ở đáy một cốc nước thủy tinh có
Vi nhung mao (Microvilli) là các nếp gấp của màng
một cục đường màu xanh (màu xanh để ta có thể nhìn
tế bào ở mặt tự do tế bào. Các nếp gấp này làm tăng diện
thấy nó). Khi đường hòa tan trong nước, các phân tử
tích bề mặt màng lên nhiều lần và chứa các tế bào có khả
đường va chạm vào nhau hay va vào phân tử nước, ta
năng hấp thu các chất. Ví dụ, ruột non cần một diện
cảm nhận như cốc nước dần chuyển màu xanh hơn.
tích lớn hấp thu (absorption) các chất dinh dưỡng, nen
Các phân tử đường trong cốc tiếp tục va chạm vào
rất nhiều tế bào niêm mạc của chúng có vi nhung mao.
nhau cho đến khi chúng bị phân tán giữa các phân tử
Một số tế bào ống thận cũng có vi nhung mao (xem hình
1-1 Chương 1) để có thể tái hấp thu lại các chất trở về nước (cần một khoảng thời gian khá dài), và nước dần
máu. trở nên xanh toàn bộ. Các phân tử tiếp tục di chuyển,
Tế bào 63
Lưới nội chất (ER) ■ Đường vận chuyển các chất trong tế bào.
■ Tổng hợp lipid
Ribosom ■ Nơi tổng hợp protein
Protesome ■ Nơi phá hủy các protein bị biến dạng hay gặp thương tổn.
Bộ máy Golgi ■ Tổng hợp carbohydrat
■ Đóng gói ác chất để bài tiết ra khỏi tế bào
Ty thể ■ Nơi xảy ra hô hấp tế bào hiếu khí - sản sinh ATP và nhiệt.
Lysosome ■ Nơi chứa các enzyme tiêu hóa các chất lạ (như vi khuẩn) hoặc tiêu hóa và tái chế mô và các
bộ phận tế bào bị tổn thương (tự thực bào)
Trung thể ■ Cấu thành các sợi thoi vô sắc để phân phối các NST trong quá trình phân chia tế bào.
nhưng một số đi lên phía trên, một số đi xuống đến nơi ít hơn. Nói cách khác nước có xu hướng đến nơi
dưới, ....Do vậy, một trạng thái cân bằng có nồng độ chất tan cao hơn, như đường hay muối. Nếu
(equilibrium)được thiết lập. dung dịch muối 2% và 6% bị ngăn cách bởi một màng
Khuếch tán xảy ra rất chậm, nhưng là một cơ chế cho phép nước đi qua nhưng không cho muối đi qua,
vận chuyển hiệu quả nếu khoảng cách nhỏ. Bên trogn nước sẽ khuếch tán từ dung dịch 2% sang dung dịch 6%.
cơ thể, oxy và carbondioxide di động nhwof khuếch Kết quả là dung dịch 2% trở nên đậm độ hơn, trong khi
tán. Ví dụ ở phổi, nồng độ oxy trong phế nang rất cao, dung dịch 6% loãng hơn, cho đến khi nồng độ hai bên
và nồng độ oxy trong máu mao mạch thấp hơn (xem đạt cân bằng.
Hình 3-3A). Carbondioxide thì ngược lại, nồng độ Trong cơ thể, niêm mạc tế bào ruột non hấp thu nước
thấp ở phế nang nhưng cao trong máu mao mạch phổi. từ thức ăn nhờ thẩm thấu. Các tế bào này hấp thu muối
Các khí này khuếch tán theo hai chiều ngược nhau, đầu tiên và dần trở nên "mặn", nước sẽ theo muối vào
mỗi khí di chuyển từ nơi có nồng độ cao hơn đến nơi trong tế bào (xem Hình 3-3B). Quá trình thẩm thấu còn
nồng độ thấp hơn. Oxy được khuếch tán từ không khí xảy ra ở thận, nơi tái hấp thu lượng lớn nước (nhiều
vào máu để tham gia tuần hoàn hệ thống đưa đi khắp gallon/ngày) để tránh bị mất theo nước tiểu. Mục 3-1:
cơ thể. Carbon dioxide khuếch tán từ máu vào không Thuật ngữ về dung dịch liệt kê một số thuật ngữ sử
khí để thải ra ngoài. dụng khi thảo luận về dung dịch và ảnh hưởng của
chúng lên tế bào.
THẨM THẤU
Thẩm thấu (Osmosis) thường được định nghĩa như sự KHUẾCH TÁN ĐƯỢC THUẬN HÓA
khuếch tán của nước qua màng có tính thấm chọn lọc. Từ thuận hóa (facilitate) mang nghĩa giúp đỡ hay hỗ trợ.
Có nghĩa là, nướnuowcdi chuyển từ nơi nhiều nước hơn Trong khuếch tán được thuận hóa (facilitated
diffusion), các phân tử di chuyển qua màng từ
64 Tế bào
A Khuếch tán
O2 Phế nang
O2 O2 CO O2
•
O2
2
O2 O Mao mạch
•
2
CO2 O2 B Thẩm thấu
CO2 O2
O2
O2 CO2 CO2 CO2 • H2 O
•
Na+
Glucose •
•
Dịch mô
Màng tế bào ruột non
•
Dịch mô
Kênh
•
•
khuếch
E Lọc tán Kênh
Amino vận chuyển
Glucose
acid Bào tương chủ động
H2O
•
Hình 3-3 Các cách vận chuyển chất qua
• •
nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp hơn, nhưng Sự thay đổi này đưa glucose vào trong tế bào. Các chất
chúng cần hỗ trợ để làm được điều đó vận chuyển đặc hiệu cho từng phân tử hữu cơ, chẳng
Trong cơ thể, cac stees bào cần glucose để tạo ATP. hạn như aminoacid.
Tuy nhiên, glucose không tự do khuếch tán qua màng tế
bào, ngay cả khi nồng đọ ngoài màng cao hơn bên trong.
Sự khuếch tán của glucose ở hầu hết các tế bào cần VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
chất vận chuyển glucos (transporter), hay còn gọi là Vận chuyển chủ động (Active transport) cần năng lượng
chất mang (carrier enzyme). Chúng là các protein của từ ATP để đưa các phân tử từ nơi có nồng độ thấp tới nơi
màng tế bào. Glucose liên kết với chất mang (xem Hình có nồng độ cao hơn. Lưu ý rằng cơ chế này ngược lại với
3-3C), từ đó thay đổi hình dạng protein. khuếch tán, do khuếch tán không cần năng lượng
Tế bào 65
Hình 3-A Tế bào hồng cầu trong các dịch khác nhau và ảnh hưởng của áp suất thẩm thấu trong từng trường hợp.
vận chuyển chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng nhiều ở ngoại bào, và (qua các kênh khuếch tán đặc
độ thấp hơn. Vận chuyển chủ động là vận chuyển biêt) được đưa vào nội bào, nơi có nồng độ Na thấp
chống lại gradient nồng độ. hơn (xem Hình 3-3D). Nếu không có các bơm Na để
Trong cơ thể, các tế bào thần kinh và cơ có các "bơm đưa chúng trở lại ngoại bào, lượng Na đi vào tế bào sẽ
Na" để đưa ion Na+ ra khỏi tế bào. Các ion Natri có gây các xung thần kinh bất thường hay sự co cơ ngoài
66 Tế bào
ý muốn. Các tế bào cơ và thần kinh liên tục sản xuất nước và các chất tan qua màng mao mạch vào dịch mô
ATP để các bơm Na (và tương tự với bơm K) hoạt động xung quanh (xem Hình 3-3E). Điều này tạo thêm nhiều
và ngăn chặn sự tự phát xung. dịch mô hơn và cũng là cách tế bào nhận glucose, amino
acid, và các chất dinh dưỡng khác. Áp lực máu trong
Ví dụ khác về vận chuyển tích cực là sự hấp thu mao mạch thận cũng tạo nên quá trình lọc, là bước đầu
glucose và amino acid ở niêm mạc ruột non. Các tế bào tiên để tạo thành nước tiểu.
sử dụng ATP để hấp thu các chất dinh dưỡng từ thức ăn,
ngay cả khi nồng độ nội bào cao hơn nồng độ ngoại bào.
THỰC BÀO VÀ ẨM BÀO
Hai quá trình này tương tự nhau trong đó đều là tế bào
LỌC nuốt vật nào đó, và đều là các dạng của nhập bào
Quá trinh lọc (filtration) cũng cần năng lượng, nhưng (endocytosis), endo nghĩa là mang vào trong tế bào. Một
năng lượng không trực tiếp lấy từ ATP. Nó là năng ví dụ về thực bào (phagocytosis) là tế bào bạch cầu nuốt
lượng từ áp lực cơ học. Lọc nghĩa là nước và các chất tan vi khuẩn. Tế bào bạch cầu vây xung quanh vi khuẩn
bị buộc qua màng từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng (Hình 3-3F), đưa vào trong tế bào và tiêu hóa nó. Sự
đọ thấp hơn. tiêu hóa được thực hiện bởi enzyme trong lysosome .
Các tế bào khác có thể đưa các phân tử nhỏ vào trong,
Trong tế bào, huyết áp (blood pressure) được tạo bởi hấp thu chúng hoặc gắn vào màng tế bào. Các tế bào ống
sự co bóp cơ tim. Quá trình lọc xảy ra khi dòng máu chảy thận tái hấp thu các protein nhỏ bằng ẩm bào
qua mao mạch, nơi thành chỉ dày 1 hàng tế bào và tính (pinocytosis) (xem Hình 3–3G) để protein không bị mất
thấm cao. Huyết áp trong mao mạch cao hơn áp suất dịch theo nước tiểu.
mô xung quanh. Ở hệ mao mạch cơ thể, áp lực máu buộc Bảng 3–2 tổng kết về các cách vận chuyển chất qua màng
Khuyếch tán Vận chuyển chất từ nơi có nồng độ cao Sự vận chuyển khí trong mô phổi
tới nơi có nồng độ thấp hơn
Thẩm thấu Sự khuếch tán của nước Hấp thu nước bởi tế bào ruột non hay tế bào ống thận
Khuếch tán Các kênh vận chuyển và các enzyme mang Sự dung nạp glucose ở hầu hết các tế bào
thuận hóa vận chuyển các chất qua màng tế bào
Vận chuyển Vận chuyển các phân tử từ nơi có nồng Hấp thu aminoacid và glucose có trong thức ăn ở tế
chủ động độ thấp tới nơi có nồng độ cao (cần bào niêm mạc ruột non
ATP) Bơm Na và K trong tế bào thần kinh và tế bào cơ
Lọc Vận chuyển của nước và các chất tan Tạo nên dịch mô quanh mao mạch cơ thể; bước đầu
từ nơi có áp suất cap tới nơi có áp tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại
suất thấp hơn (huyết áp) thận.
Thực bào Tế bào di dộng nuốt vật nào đó Tế bào bạch cầu nuốt vi khuẩn
Ẩm bào Tế bào tĩnh nuốt vật nào đó Các tế bào ống thận tái hấp thu protein
Tế bào 67
Nhân tế bào
Lỗ màng nhân
Màng nhân
A
Bộ ba
A
phiên mã
A
DNA
tARN
Ribosome
mARN
G
U A
U Bộ ba đối mã
U U
A
A
G
C A U U
U A U
A A G U C
Hình 3-4 Tổng hợp protein. mARN được hình thành từ một phần ADN trong nhân tế bào. Trong bào
tương, mARN bám vào ribosome. Chi tiết hơn đọc các bài viết dưới.
CÂU HỎI Một phân tử tARN có 2 vùng tiếp nhận; mục đích của chúng là gì?
sự tổng hợp protein diễn ra ở ribosome trong bào 3–4). Bên trong nhân là ARN nucleotides (A, C, G, U)
tương. ARN thông tin (mARN) là phân tử trung gian và các enzyme để tạo nên chuỗi nucleotide là sự sao
giữa 2 địa điểm này. chép bổ xung của một nửa gen ADN ( trong đó T thay
Khi protein hình thành, đoạn ADN tháo xoắn, là cho U). Quá trình này được gọi là sự phiên mã -
liên kết hydrogen giữa các cặp base bị phá vỡ (Hình transcription,
Tế bào 69
ADN ■ Chuỗi xoắn kép các nucleotid, là các mã di truyền của NST của tế bào.
■ Gen là một chuỗi các baso (đoạn ADN) mã hóa cho một protein
mARN (ARN thông tin) ■ Chuỗi đơn các nucleotid được hình thành từ sự sao chép bổ sung một gen
của ADN.
■ Chứa các bộ ba base mã hóa cho một amino acid (bộ ba phiên mã)
■ Rời khỏi ADN ra ngoài nhân, vào tế bào chất rồi bám vào ribosome
tARN( ARN vận chuyển) ■ Lấy các aminoacid (từ thức ăn) trong tế bào chất và vận chuyển đến các bộ ba
thích hợp trên mARN, có các bộ ba đối mã khớp với các bộ ba phiên mã trên
mARN.
Mục 3-2 | BỆNH DI TRUYỀN - THIẾU MÁU HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
Một bệnh di truyền (genetic disease) là một rối loạn di thường. Các tế bào hồng cầu bị biến dạng này gây tắc
truyền, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Mặc nghẽn và vỡ mạch, dẫn đến chảy máu trong và đau dữ
dù có hàng trăm bệnh di truyền, chúng đều có bản chất dội. Các tế bào này cũng rất mỏng và dễ vỡ, dẫn đến thiếu
giống nhau: sai sót trong ADN. Vì ADN tạo nên NST máu và thiếu oxy. Điều trị căn bệnh này đã được cải thiện
trong tế bào trứng và tinh trùng, nên lỗi sai này được đáng kể, nhưng vẫn chưa khỏi hoàn toàn.
truyền từ bố mẹ cho người con.
Điều gì đã khiến cơ thể hình thành HbS thay vì HbA?
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là bệnh di truyền Hemoglobin alf một protein; gen ở chuỗi beta thuộc ADN
phổ biến nhất ở những người gốc Phi, bệnh ảnh hưởng tới (NST số 11). Một amino acid trong chuỗi beta bị sai, do
hemoglobin trong tế bào hồng cầu. Hemoglobin bình vậy một bộ ba trong gen ADN chắc chắn bị sai. Sự sai sót
thường là hemoglobin A (HbA), là một protein có 2 chuỗi này được sao chép bởi mARN trong các tế bào ở tủy đỏ
alpha (mỗi chuỗi có 141 amino acid) và 2 chuỗi beta ( mỗi trong xương, và HbS được hình thành trong tế bào hồng
chuỗi 146 amino acid). Trong hồng cầu hình liềm (HbS), cầu.
aminoacid thứ 6 trong mỗi chuỗi beta bị sai sót; nó là
valine thay vì glutamic như trong HbA. Sự khác biệt này Thiếu máu hồng cầu hình liềm là bệnh di truyền lặn,
tưởng như rất nhỏ, chỉ 2 aminoacid bị sai lệch trong 500 nghĩa là một người có một gen HbS và một gen HbA sẽ
amino acid, nhưng hậy quả nghiêm trọng đối với người ''mang đặc điểm hồng cầu hình liềm". Người đó thường
mắc bệnh này. không có các ảnh hưởng nặng do thiếu máu hồng cầu
hình liềm, nhưng truyền lại gen HbS cho thế hệ sau. Ước
HbS có xu hướng kết tinh lại khi nồng độ oxy thấp, tính khoảng 9% người Mỹ gốc Phi có mang gen bệnh và
những nơi như trong mao mạch. Khi HbS kết tinh, tế bào 1% mắc bệnh.
hồng cầu biến đổi thành hình liềm và các hình dạng bất
β
α
Sắt trong hem
α
β
Kh
ử
Hồng cầu
ox
y
hình lièm
(HbS)
PHÂN CHIA TẾ BÀO sửa chữa mô (xem Mục 3-3: Tế bào có chức năng bất
thường - Ung thư)
Phân chia tế bào là quá trình tế bào tự sản sinh ra chính Trước khi nguyên phân diễn ra, một tế bào phải có 2
nó. Có hai dạng phân bào, nguyên phân và giảm phân. bộ NST, vì mỗi tế bào mới đều có bộ NST lưỡng bội.
Mặc dù hai dạng đều liên quan tới sản sinh tế bào, Quá trình sao chép ADN (DNA replication) cho phép
nhưng mục đích của chúng rất khác nhau. mỗi NST (dưới dạng chất nhiễm sắc) tạo ra bản sao của
chính nó. Điều này diễn ra trong kỳ trung gian
NGUYÊN PHÂN VÀ CHU KỲ TẾ BÀO (interphase), khoảng thời gian giữa các kỳ nguyên phân.
Mỗi cơ thể đều bắt nguồn từ một tế bào, tế bào trứng được Mặc dù kỳ trung gian đôi khi ám chỉ khoảng nghỉ, tức tế
thụ tinh. Mỗi cơ thể chứa hàng triệu tế bào được sản sinh bào "không phân chia", không phải "không hoạt động".
từ quá trình nguyên phân. Trong nguyên phân (mitosis), Giai đoạn này, tế bào tạo nên bộ NST thứ hai và lưu trữ
một tế bào có số NST lưỡng bội (diploid number) (là 46 năng lượng dưới dạng ATP.
với bộ gen người) phân chia thành 2 tế bào giống nhau, Các sợi nhiễm sắc (chromatin) dài, mỏng và không
mỗi tế bào đều có bộ NST lưỡng bội. Sự tạo thành 2 tế bào nhìn thấy được bắt đầu xoắn lại rất chính xác và chặt chẽ
giống nhau là cần thiết cho sự phát triển của bào quan và nếu nhìn vào nhân tế bào trên kính hiển vi,
Mục 3-3 | TẾ BÀO CÓ CHỨC NĂNG BẤT THƯỜNG - BỆNH UNG THƯ
Có tất cả nhiều hơn 200 loại ung thư (cancer), chúng Các đột biến của gen mã hóa protein sửa chữa lỗi sai
đều có đặc điểm bất thường về chức năng tế bào. Thong trong quá trình sao chép ADN dẫn đến tổng hợp các
thường, các tế bào nhân lên chỉ khi cần thiết và dừng protein lỗi. Protein p53 có nhiều chức năng quan trọng.
đúng lúc. Ví dụ, một vết cắt trên da, hồi phục lại bởi sự Nó kích hoạt các gen ngăn sự nhân lên quá mức, và góp
nhân lên của tế bào, mà không cần tạo mô mới. Các tế phần kích thích quá trình chết theo chương trình xảy ra
bào mới thay thế tế bào vùng bị tổn thương, và sự nhân với các tê bào tổn thương. Nhiều bệnh ung thư liên quan
lên giảm đi khi các tế bào mới liên kết được với các tế tới sự thay đổi chức năng của gen p53 và protein của nó.
bào xung quanh. Đây gọi là sự ức chế tiếp úc, hạn chế Với một số loại ung thư, nhiễm virus được cho là yếu
các mô mới phát triển quá nhiều. Tuy nhiên tế bào u ác tố phát sinh đột biến tế bào. Ví dụ người mang virus viêm
tính (Malignant cancer), sự phân bào không thể kiểm gan B có xu hướng mắc ung thưu gan nguyên phát hơn
soát được. Các tế bào được lên chương trình để sống những người không nhiễm virus này. Virus Herpes 8 ở
một khoảng thời gian nhất định, để phân chia rồi chết. người gây ra bệnh Kaposi sarcoma (ung thư mô liên kết),
Các tế bào ác tính vẫn tiếp tục phân chia, và lan rộng, bệnh ác tính của các mạch máu.
thay vì chết theo chương trình. Một khi tế bào trở nên ác tính, các chức năng của nó
U ác tính bắt đầu từ một vùng, như đại tràng, rồi lan không thể trở về bình thường, và mặc dù hệ miễn dịch
rộng ra hay di căn. Các tế bào ác tính đi theo đường thường sẽ phá hủy các tế bào này, nhưng đôi khi không
bạch huyết hoặc máu đến các cơ quan khác, ví dụ như thể, đặc biệt khi ta già đi. Một số tế bào ung thư có khả
gan, rooif hình thành u thứ phát tại đây. Sự di căn năng sản sinh một hàng rào protein chặn các receptor
(metastasis) đặc trưng cho tế bào ác tính; u lành tính của tế bào lympho (một dạng tế bào bạch cầu), các
(benign) không di căn nhưng vẫn tồn tại ở vị trí hình receptor có thể nhận dạng tế bào ác tính và khởi động
thành ban đầu. quá trình phá hủy chúng. Vì các tế bào ác tính không
Điều gì khiến cho tế bào trở nên ác tính? Hiện nay ta chết sớm, việc điều trị ung thư hướng chủ yếu vào việc
chỉ mới biết một phần câu trả lời, Tế bào ác tính đưuọc loại bỏ hoặc phá hủy các tế bào bất thường. Phẫu thuật
tạo bởi một đột biến (mutation), một thay đổi di truyền để lấy khối u, xạ trị để phá hủy tế bào, hóa trị để dừng
dãn đến thay đổi chức năng hoặc đáp ứng của tế bào và việc phân chia tê bào hay can thiệp vào các phần khác
thường dẫn đến chuỗi các đột biến. Các chất trong môi trong quá trình chuyển hóa của tế bào là tất cả các khía
trường có thể gây đột biến gọi alf tác nhân ung thư cạnh trong điều trị ung thư.
(carcinogen). Ví dụ như hắc ín trong khói thuốc lá, gây
nên ung thư phổi. Tia cực tím cũng có thể gây đột biến,
đặc biệt với da phơi nhiễm nhiều dưới ánh sáng mặt trời.
Còn tiếp
72 Cells
Mục 3-3 | TẾ BÀO CÓ CHỨC NĂNG BẤT THƯỜNG—BỆNH UNG THƯ (Tiếp)
Các thuốc hóa trị mới trở nên đặc hiệu hơn, có đích trị nghiệm pháp cá thể hóa như vậy đầy hứa hẹn trong điều
liệu chính xác hơn. Ví dụ các thuốc nhằm thay đổi trị, nhưng chúng rất đắt và cần qua nhiều thử nghiệm
receptor cúa yếu tố tăng trưởng trên màng tế bào có thể nữa.
hạn chế sự phân bào không kiểm soát trong ung thư.
Liệu pháp miễn dịch vẫn đang được nghiên cứu. Sử
dụng các kháng thể tổng hợp để tăng hoạt động tê bào
bạch cầu đã làm nhỏ lại u não ở một số trẻ em. Và
"vaccine" của các tế bào ung thư ở một số người kích
thích hệ miễn dịch phá hủy các tế bào ác tính. Các
chúng ta có thể nhìn thấy nhiều NST trùng lặp nhau. Một số ví dụ minh họa điều này. Ở nhiều vùng cơ thể,
Mỗi NST nhìn giống hình chữ X vì phân tử ADN gốc và nguyên phân xảy ra liên tục. Các vùng đó bao gồm biuer
bản sao của chúng (chromatid) vẫn còn gắn vào nhau. bì da, niêm mạc dạ dày và tủy đỏ của xương. Mỗi vùng
Các giai đoạn nguyên phân là kỳ trước (prophase), này đều có lý do cụ thể giải thích tại sao quá trinhg
kỳ giữa (metaphase), kỳ sau (anaphase), và kỳ cuối nguyên phân diễn ra liên tục.
(telophase). Những gì xảy ra trong từng giai đoạn được Điều gì xảy ra với bề mặt da? Các tế bào bên ngoài
mô tả trong Bảng 3-4. Khi đọc từng sự việc xảy ra trong chết đi, bong ra hoặc bị mòn do tiếp xúc với môi trường
các giai đoạn, tham khảo thêm hình 3-5 mô tả sự phân ngoài. Nguyên phân của các tế bào biểu bì lớp phía dưới
bào của tế bào có số lượng lưỡng bội là bốn. thay thế lớp tế bào bên trên, và giữ nguyên được độ dày
của lớp biểu bì.
Như đã đề cập từ trước, nguyên phân cần thiết để sửa Niêm mạc dạ dày, mặc dù ở bên trong, cũng bị ăn
chữa mô vì nó thay thế các tế bào tổn thương hay bị chết. mòn liên tục. Dịch vị, đặc biệt acid hydrochloric
Kỳ trước 1. NST xoắn lại và nhìn thấy được như một sợi dây ngắn. Mỗi NST có 2 chromatid, (ADN gốc và
bản sao của nó) gắn vào nhau tại một điểm gọi là tâm động.
Kỳ giữa 1. Các cặp chromatid xếp hàng trên mặt phẳn xích đạo. Các tâm động của mỗi gặp gán với các
sợi thoi vô sắc.
2. Các tâm động giờ chia làm đôi
Kì sau 1. Mỗi chromatid giờ trở thành NST riêng biệt; có 2 bộ NST hoàn chỉnh và riêng biệt.
2. Các thoi vô sắc co lại kéo các NST đồng thời về hai cực của tế bào
Kỳ cuối 1. Bộ NST về đến các cực của tế bào và có hình dạng không rõ ràng do ADN tháo xoắn tạo
thành chromatin.
2. Màng nhân được hình thành trở lại quanh mỗi bộ NST.
Phân chia tế 1. Tế bào chất phân chia, màng tế bào mới được hình thành.
bào chất
Tế bào 73
Nhân tế bào
Kì sau Kì trước
Trung thể
Cặp chromatid
Tâm động
Thoi
vô sắc
Kì giữa
Kì cuối
Kì sau
Hình 3-5 Các giai đoạn nguyên phân ở một tế bào có thể lưỡng bội là 4.
rất dễ gây tổn thương tế bào. Sự nhân lên nhanh chóng giây. Các tế bào phân chia trong tủy đỏ là những tế bào
các loại tế bào niêm mạc thay thế các tế bào bị tổn gốc nằm trong cơ thể. Một tế bào gốc (stem cell) là tế
thương và giữ niêm mạc dạ dày luôn nguyên vẹn. bào không biệt hóa, có thể phát triển thành nhiều loại
Một trong những chức năng của tủy đỏ là sản xuất tế tế bào. Các tế bào gốc trong tủy đỏ xương, trong bạch
bào hồng cầu. Vì hồng cầu chỉ sống được khoảng 120 cầu hay tiểu cầu. Chúng được gọi là các tế bào gốc
ngày, tế bào mới cần được sản sinh để thay thế tế bào trưởng thành và hầu hết các cơ quan trong cơ thể đều
cũ bị chết. Sự nhân lên nhanh chóng trong tủy đỏ có có các tế bào này. Các tế bào gốc của phôi thai được mô
khả năng sản xuất gần 2 triệu tế bào hồng cầu mới mỗi tả kỹ hơn ở chương sau; chúng là các tế bào mà tất cả
74 Tế bào
ADN có "tiềm năng" hoạt động. chúng có thể trở thành phá hủy hay chết có chương trình được gọi là apoptosis,
bất kỳ tế bào nào trong hơn 200 loại tế bào trong cơ thể và rất quan trọng để đảm bảo chức năng của các mô, cơ
người. Các tế bào gốc nằm trong dây rốn của trẻ sơ sinh quan, và toàn bộ cơ thể.
nằm giữa tế bào gốc trưởng thành và tế bào gốc phôi Một số ví dụ minh họa. Có thể bạn cũng biết, tóc phát
thai về mặt tiềm năng của chúng. triển từ cấu trúc dạng ống gọi là nang (follicles). Chân tóc
Rất quan trọng để ý về các vị trí không diễn ra nguyên bên trong nang hoạt động trong một thời gian nhất định,
phân. Ở người trưởng thành, hầu hết các tế bào cơ và rồi trở nên bất hoạt. Các tế bào ở chân tóc chết theo
thần kinh không sản sinh được chính nó. Nếu tế bào chương trình; sợi tóc cũ chết đi để sợi mới hình thành. Ví
chết, chức năng của chúng sẽ bị mất. Một số người mà dụ khác là vè sự phát triển não bộ. Não của trẻ sơ sinh
tổn thương tủy sống sẽ bị liệt và mất cảm giác phần chứa rất nhiều nơ ron "phụ". Các nơ ron không tạo liên
dưới thương tổn. Các dây thần kinh tủy sống không trải kết với các noron khác chết theo chương trình và bị loại
qua nguyên phân để thay thế dây bị mất, nên thương tổn bỏ. Quá trình này "tỉa bớt" các đường dẫn truyền thần
thường kéo dài. kinh của bộ não để thực hiện chức năng hiệu quả hơn. Ví
dụ thứ ba, cũng rất quan trọng, là hệ miễn dịch của trẻ sơ
Các tế bào cơ xương khớp có khả năng hạn chế sự
sinh, nơi phân biệt tác nhân độc hại "không phải tự
nhân lên để phục hồi. Tim được tạo từ các tế bào cơ tim,
thân - nonself" với tác nhân "tự thân - self) từ chính tế
mà giống như các tế bào thần kinh, dường như không có
bào của cơ thể. Các tế bào bạch cầu (tế bào lympho)
khả năng nhân lên. Cơn đau tim (nhồi máu cơ tim) có
không thể "nhận diện" tế bào của cơ thể sẽ bị phá hủy,
nghĩa là một phần cơ tim chết vì thiếu oxy. Các tế bào
và chết theo chương trình.
này không được thay thế, nên tim bơm kém hiệu quả
hơn. Nếu một vùng lớn cơ tim bị chết, cơn nhồi máu đó Một điều khác của sự chết theo chương trình rất quan
có thể gây tử vong. trọng: Mặc dù quá trình làm tổn thương các tế bào và thu
hút đại thực bào, sự viêm không hề xảy ra, nếu có thì do
Các nghiên cứu đã có bằng chứng về sự nhân lên tế bào các tế bào bị tổn thương bởi nhiễm trùng hoặc vết
cơ tim và khả năng xảy ra nguyên phân sau tổn thương ở thương cơ học như bỏng. Như đề cập ở trên, viêm là một
cả trung tâm thần kinh và ở tim. Sự phân chia tế bào ở tế quá trình có lợi, nhưng khi viêm trở nên quá mức, gây
bào cơ và thần kinh có thể được kích thích bởi tín hiệu tổn thương mô lành xung quanh. Không có tổn thương
hóa học của các mô tổn thương liền kề. Hoặc tế bào phân nào xảy ra ở các tế bào xung quanh trong quá trình chết
chia là các tế bào gốc giữa các tế bào biệt hóa (một vùng ở theo chương trình.
não có các tế bào có khả năng phân chia là vùng dưới
đồi - một cấu trúc ở cả 2 bên bán cầu và có chức năng GIẢM PHÂN
hình thành trí nhớ mới và lưu trữ trí nhớ cũ). Hiện tại Giảm phân (Meiosis) là một quá trình phức tạp hơn
chúng ta không biết với hầu hết mọi người có tổn của sự phân bào, kết quả tạo thành các giao tử
thương tim hay chấn thương trung tâm thần kinh, (gametes), chính là tế bào trứng và tinh trùng. Ở tế bào
nguyên phân không diễn ra nhanh chóng hay ít nhất giảm phân, ADN được nhân lên, và tế bào chia làm 2.
không đủ nhanh để thay thế các tế bào đã chết và giữ Mỗi tế bào chứa số lượng NST lưỡng bội, và mỗi chúng
hoặc phục thồi chức năng bình thường của cơ quan. Các lại chia thành 2 tế bào con. Sự nhân lên ADN không
nghiên cứu vẫn đang tiếp tục tìm hiểu về các kích thích diễn ra trước lần phân chia thứ 2, nên mỗi tế bào con
cần thiết để kích thích quá trình nguyên phân để phục hồi trong 4 tế bào mới chỉ có số lượng NST bằng một nửa
mô tổn thương. tế bào gốc. Nói đơn giản hơn, trong giảm phân, một tế
bào thể lưỡng bội chia 2 lần thành 4 tế bào, mỗi tế bào là
Chu kỳ tế bào chỉ có số lượng NST đơn bội (haploid number). Ở phụ
Tuổi thọ của một tế bào là riêng biệt và được xác định nữ, giảm phân diễn ra trong buồng trứng và được gọi
trước. Một số tế bào phân chia như một phần của chu là sự tạo noãn (oogenesis). Ở đàn ông, giảm phân xảy ra
kỳ sống. Một số khác lại không; chúng đơn giản chỉ ở tinh hoàn và được gọi là sự sinh tinh
thực hiện chức năng của mình. Vào cuối đời, sự chết tế (spermatogenesis). Sự khác biệt giữa 2 quá trình này sẽ
bào cũng được lên chương trình. Các tín hiệu hóa học được đề cập (và minh họa) trong Chương 20: Hệ sinh
(có thể từ nội bào hoặc từ các tế bào khác) khiến tế bào sản.
sản sinh các enzyme phá hủy nhân của nó. Nhân tế bào Tế bào trứng và tinh trùng được tạo từ quá trinh giảm
bị tổn thương co lại và được tế bào bạch cầu nhận diện và phân có số lượng NST đơn bội, tức 23 chiếc ở người. Sự
thực bào, dọn sạch các phần còn lại của tế bào. Sự tự giảm phân đôi khi được gọi là phân chia giảm nhiễm vì
Tế bào 75
quá trình phân chia làm giảm số lượng NST trong trứng hoặc các enzyme cần thiết không được tổng hợp. Các
hay tinh trùng. Vì vậy, trong khi thụ tinh (fertilization), protein được gọi là chaperones, có vai trò liên kết chính
khi trứng hợp nhất với tinh trùng, 23 NST của trứng kết xác với các protein khác và để phục hồi hoặc phân giải
hợp với 23 NST của tinh trùng thiết lập lại số lượng NST protein bị tổn thương, không còn chức năng nữa.Nếu
lưỡng bội 46 trong trứng được thụ tinh. Vì vậy, số lượng không có chaperones, các protein bị tổn thương sẽ tích
NST đưuọc bảo toàn trong tế bào của cá thể mới. lũy bên trong tế bào và làm gián đoạn các quá trình nội
bào bình thường. Biểu hiện lâm sàng khi tổn thương
chaperones bao gồm bệnh đục thủy tinh thể (xem Mục
SỰ GIÀ HÓA VÀ TẾ BÀO 9-1 trong Chương 9) và các bệnh thoái hóa thần kinh
như bệnh Alzheimer, Parkinson (xem các mục 8–6 và 8–
Các sinh vật đa bào, bao gồm con người đều già đi và
7 trong chương 8), và bệnh Huntington (xem Bảng 21–4
chết; các tế bào không có tuổi đời mãi mãi. Người ta đề
trong chương 21).
xuất rằng một số tế bào có khả năng nguyên phân chỉ có
Hầu hết hóa học về quá trình già hóa tế bào vẫn còn là
thể giới hạn số lần nhân lên; nên mọi sự phân chia đều
điều bí ẩn, nhưng ta có thể mô tả tổng quan những gì xảy
chỉ là một thời gian ngắn của đồng hồ sinh học. Chúng ta
ra với các cơ quan và cơ thể. Mỗi chương sau này nói về
không biết chính xác chúng đếm ngược như thế nào. Có
một hệ cơ quan đều đề cập qua về sự già hóa ảnh hưởng
bằng chứng cho thấy các đầu tận cùng NST, một đoạn
như thế nào đến chúng. Nhớ rằng một hệ cơ quan là tổng
ngắn ADN gọi là telomeres, có thể liên quan tới điều
thể các tế bào, trong các mô và cơ quan của nó, và thực
này. Với mỗi lần phân chia, môt phần telomere bị mất
chất sự già hóa làở cấp độ tế bào.
(giống như một phần dây bị sờn ở cả 2 đầu), thậm chí
mất cả đoạn telomeres. Trong lần phân chia tiếp theo,
TỔNG KẾT
các đầu tận của NST, thực chất là gen, bị mất dần. Đây có
thể là dấu hiệu rằng tuổi thọ của tế bào đã đến hạn (có Như đề cập từ đầu chương, các tế bào hoạt động cùng
rất nhiều dạng tín hiệu khác nhau) nhau và phụ thuộc lẫn nhau. Mỗi loại tế bào đều đóng
Sự già hóa tế bào còn liên quan tới sự thoái hóa không góp cho cơ thể nói chung. Tuy nhiên, các tế bào thường
tránh khỏi của màng tế bào và các bào quan. Như một không hoạt động chức năng như một cá thể riêng biệt,
phần của chiếc xe ô tô đến lúc sẽ bị vỡ, tế bào cũng vậy. mà theo nhóm. Nhóm các tế bào với cấu trúc và chức
Tuy nhiên không giống xe ô tô hay máy móc, các tế bào năng tương tự nhau tạo nên mô, là cấp độ tiếp theo của
có thể tự phục hồi, nhưng đều có giới hạn. Khi tế bào già cấu tạo cơ thể người.
đi, các protein cấu trúc bị phá vỡ và không được thay thế
TÓM LƯỢC
Tế bào người đa dạng về hình thái, kích thước và chức 2. Nhân tế bào - Trung tâm điều khiển của tế bào; có
năng. Các tế bào hoạt động phụ thuộc lẫn nhau để duy màng nhân kép
trì hằng số nội môi a. Nhân con - tạo nên ARN ribosome và lắp ráp
Cấu trúc tế bào - các phần chính của một tế bào là ribosom.
màng tế bào, nhân tế bào (trừ tế bào hồng cầu trưởng b. NST - tạo bởi ADN và protein. ADN là mã di
thành), tế bào chất và các bào quan. truyền cho cấu trúc và chức năng của tế bào. Một
1. Màng tế bào - màng có tính thấm chọn lọc bao quanh gen là một đoạn ADN mã hóa cho một protein. Tế
tế bào (Hình 3-1) bào người có 46 NST chia làm 23 cặp (22 cặp NST
a. Phospholipid cho phép khuếch tán các chất tan trong thường và 1 cặp NST giới tính) và tập hợp tất cả các
lipid qua màng. thông tin di truyền được gọi là bộ gen. Các tế bào
người có cùng NST, và hoạt động của một số gen
b. Cholesterol giúp màng ổn định hơn
nhất định tạo nên các loại tế bào khác nhau.
c. Protein tạo thành các kênh, chất vận chuyển, kháng
nguyên tự thân, các liên kết tế bào và diện tiếp nhận
của receptor cho hormone và các tín hiệu khác.
76 Tế bào
3. Tế bào chất - một dịch gồm chất khoáng, khí và các phân 6. Thực bào - (một dạng của nhập bào) một tế bào di động
tử hữu cơ; chứa các bào quan; nơi diễn ra nhiều phản chứa đầy một chất nào đó, như tế bào bạch cầu thực bào
ứng hóa học. vi khuẩn rồi phá hủy chúng.
4. Các bào quan - cấu trúc nội bào với chức năng đặc biệt 7. Ẩm bào - (dạng khác của nhập bào) một tế bào tĩnh chứa
(xem Bảng 3-1 và Hình. 3-2) đầy các phân tử nhỏ; tế bào ống thận hấp thu các protein
phân tử nhỏ bằng ẩm bào.
Các cơ chế vận chuyển ở tế bào - các quá trình mà tế
bào đưa các hất vào hoặc ra qua màng tế bào có tính Mã di truyền và sự Tổng hợp Protein (xem Hình
thấm chọn lọc (Hình 3-3 và Bảng 3-2) 3-4 và Bảng 3-3)
1. ADN và mã di truyền
1. Khuếch tán - sự chuyển động của các phân tử từ nơi có a. ADN là một chuỗi xoắn kép nucleotid với các cặp
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp; điều này xảy ra do base bổ sung A-T và G-C.
các phân tử có năng lượng tự do do liên tục ở trạng thái
b. Chuỗi các base trong ADN là mã di chuyền cho
động. Oxy và carbondioxide được trao đổi trong phổi
protein, khi gen được hoạt hóa, tổng hợp protein
bằng khuếch tán.
đưuọc băt đầu; khi gen bị bất hoạt, protein không
được hình thành.
2. Thẩm thấu - khuếch tán của nước. Nước khuếch tán đến
nơi có ít nước hơn, tức là đến nơi có nhiều chất tan hơn.
c. Các bộ ba base: bộ ba phiên mã mã hóa cho một
Niêm mạc ruột non hấp tu nước từ thức ăn nhờ thẩm
amino acid.
thấu. Về khái niệm ưu trương, đẳng trương, nhược
trương, xem Mục 3-1. d. Một gen chứa tất cả các bộ ba mã hóa cho một
protein.
3. Khuếch tán thuận hóa - các chất vận chuyển (mang e. Di truyền ngoài gen là sự thay đổi biểu hiện gen mà
enzyme) là một phần của màng tế bào, giúp tế bào đưa không có thay đổi trong chuỗi base của ADN; ADN
chất vào trong vì chúng không tự khuếch tán vào được. không mã hóa, và một số phân tử ARN, một số
Hầu hết các tế bào nhập glucose bởi khuếch tán thuận chất hóa học gắn với NST có thể có vai trò là "công
hóa. tắc" kích hoạt hoạt động gen. Các yếu tố như chế
độ ăn, tập thể dục, béo phì hay tiếp xúc với chất
4. Vận chuyển chủ động - tế bào sử dụng ATP để chuyển
gây ô nhiễm cũng có thể làm thay đổi biểu
chất từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao
hiệnbieeurdo ảnh hưởng đến "công tắc" tắt bật gen.
hơn, Các tế bào thần kinh và cơ có các bơm Na để đưa
ion Na+ ra bên ngoài tế bào, ngăn cản các xung tự phát
Các tế bào ở niêm mạc ruột non hấp thu glucose và
amino acid từ thức ăn nhờ vận chuyển chủ động.
5. Lọc - áp lực lọc buộc nước và các chất tan qua màng từ
nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp hơn. Dịch mô
được tạo thành bởi quá trình lọc: huyết áp (áp lực máu)
buộc huyết tương và các chất tan ra khỏi mao mạch vào
mô. Áp suất máu trong mao mạch thận tạo nên quá
trình lọc máu, gia đoạn đầu hình thành nên nước tiểu.
Tế bào 77
2. ARN và sự tổng hợp protein b. Các giai đoạn của nguyên phân (xem Hình. 3-5 và
a. Phiên mã - mARN được tạo thành như một bản Bảng 3-4): kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. Sự phân
sao bổ xung chuỗi các base trong ADN. chia tế bào chất xảy ra sau kì cuối.
b. mARN di chuyển từ nhân đến ribosom trong tế bào c. Nguyên phân cần thiết cho sự phát triển của tế bào
chất. và sửa chữa hoặc thay thế các tế bào bị tổn thương.
c. Các phân tử tARN (trong bào tương) có các bộ ba d. Hầu hết các tế bào cơ và thần kinh của người lớn
đối mã khớp với các bộ ba trên mARN. không có khả năng phân chia hiệu quả đển sửa
chữa mô tổn thương; chúng chết đi và có thể bị
d. Dịch mã - các phân tử tARN mang amino acid đến
mất chức năng hoàn toàn.
khớp với các bộ ba trên mARN
e. Sự chết tế bào có chương trình xảy ra vào cuối đời
e. Ribosom chứa rARN, có vai trò như một enyme
mỗi tế bào hoặc khi tế bào bị tổn thương.
(ribozyme) tạo liên kết peptid giữa các amino acid.
2. Mô tả chức năng từng bào quan: ty thể, lysosome, bộ 12. Nêu các giai đoạn nguyên phân và giai đoạn nào diễn
mát Golgi, ribosom, proteasom, lông chuyển, lông sơ ra các sự kiện sau (Trang 72)
cấp và lưới nội chất (Trang 61-62) a. Hai bộ NST bị kéo về hai cực của tế bào.
Giải thích tại sao nhân là trung tâm điều khiển của tế
3. bào (Trang 59 - 61) b. NST trở nên hữu hình như một sợi dây.
Phần nào của màng tế bào cần thiết cho quá trình vận
c. Màng nhân được tái tạo quanh mỗi bộ NST hoàn
4. chuyển chất bằng khuếch tán thuận hóa? Mô tả một ví chỉnh.
dụ cho thấy tầm quan trọng của quá trình này. (Trang 61
- 62). d. Các cặp chromatid xếp hàng trên mặt phẳng xích
đạo.
5. Điều gì cung cấp năng lượng cho quá trình lọc? Mô tả
e. Trung thể tạo các sợi thoi vô sắc.
một ví dụ về tầm quan trọng của quá trình này trong
cơ thể người (Trang 66) f. Sự phân chia tế bào diễn ra sau kỳ này.
6. Điều gì cũng cấp năng lượng cho sự khuếch tán? Nêu 13. So sánh sự nguyên phân và giảm phân theo các mục
ví dụ cho thấy tầm quan trọng của quá trình này trong dưới đây (Trang 74)
cơ thể (Trang 62 - 63) a. Tầm quan trọng đối với cơ thể.
7. Điều gì cung cấp năng lượng cho vận chuyển tích cực? b. Số lần phân chia
Nêu ví dụ mô tả tầm quan trọng của quá trình này c. Số lượng tế bào tạo thành
trong cơ thể (Trang 64 - 66)
d. Số lượng NST của các tế bào mới
8. Định nghĩa thẩm thấy và nêu ví dụ cho thấy tầm quan
14. Giải thích bộ ba mã hóa của ADN. Nêu tên phân tử
trọng của quá trình trong cơ thể (Trang 63)
sao chép mã bộ ba của ADN. Nêu tên bào quan là nơi
9. Giải thích sự khác nhau giữa môi trường ưu trương và diễn ra tổng hợp protein. Chức năng khác mà bào
nhược trương, lấy tham chiếu là cơ thể người. (Trang quan này đảm nhiệm trong quá trình tổng hợp
65) protein là gì? (Trang 67)
10. Điều gì giống nhay giữa 2 quá trình ẩm bào và thực
bào? Nêu ví dụ cho thấy tầm quan trọng của từng quá
trình trong cơ thể (Trang 66)
Tế bào 79
CÂU HỎI HÌNH 3-A Các tế bào với các bào quan A B
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
T M I ô cơ
Mô th n kinh
àng t bào
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Mô và màng
v y bi u mô lát đơn
bi u mô lát t ng
tr bi u mô tr đơn
bi u mô lát t ng
Mô liên k t
bi u mô lát đơn
bi u mô chuy n ti p
th c qu n
m t t do
ph nang
ph i bàng quang
tr đơn
t bào có chân
s bài ti t tuy n giáp lông mao
Mô liên k t
mao
vuông đơn
ru t non
CÁC LO I BI U MÔ
LO I C U TRÚC V TRÍ VÀ CH C NĂNG
mô và màng
XƠ NANG
t bào ph i s n xu t nh y m t môi trư ng phát
tri n lý tư ng cho vi khu n. T bào b ch c u
Xơ nang là m t r i lo n gen đó có r t không th qua l p nh y dày nhày, và ho t đ ng
nhi u hình thái c a tuy n ngo i ti t bao g m sai l m c a chúng phá h y mô ph i M t ngư i b
tuy n nư c b t tuy n m hôi, tuy n t y và tuy n xơ nang làm ph i không th đưa khí ra ngoài
nh y c a đư ng hô h p. là m t b nh phát tri n m n tính, nó th m chí tr
t y d ch nh y c n tr ng d n và ngăn c n em tr khi có ph u thu t ph i
enzym t y t i ru t non do đó làm gi m s tiêu Xơ nang là m t b nh l n là b nh ph bi n gi a
hóa, đ c bi t là m Tuy nhiên nh hư ng nghiêm nh ng ngư i , có th ch a b ng li u pháp gen.
tr ng nh t c a xơ nang là ph i. Sai sót gen trong
xơ nang thư ng g m 1 gen đư c g i là cái
mã hóa cho kênh Cl- màng bi u mô
Ơ ph i nh ng kênh kém hi u qu b phá h y
, cái gây nên
s thay đ i trong ph c h p d ch mô quanh t bào
S thay đ i này làm cho h th ng phòng ng
không ho t đ ng, m t kháng th t nhiên đư c
s n xu t b i mô t ph i Khi đó m t con vi khu n
kích thích s
Mô m T bào m ch a m ít ch t M tr ng dư i da
gian bào D tr năng lư ng
S n xu t ch t hóa hóa cái nh hư ng b i th c
ăn ch t dinh dư ng, viêm
Quanh m t và th n
Đ m
M nâu t o nhi t
tr em duy trì nhi t đ cơ th
Lư ng m gi m ngư i trư ng thành
mô s i ch a ph n l n s i collagen, Gân và dây ch ng
và ít t bào s i Kh e đ ch ng l i l c di chuy n c a
kh p
H bì
L p trong c a da kh e
b ch c u
t bào s i
mô thưa
S i
t bào m
S i
máu mô m
S N
CH T GIAN BÀO
T BÀO S N
S I T BÀO XƯƠNG
MÔ S I XƯƠNG CH T GIAN BÀO
NG
NG HAVER
T BÀO S I
KHÍ QU N
GÂN
MÔ LIÊN K T XƠ S N XƯƠNG
c a n .M t trong nh ng v trí c a
liên quan t i nhu c u co dãn linh ho t Thành ngoài chúng là thành các đ ng m ch l n như là đ ng
c a đ ng m ch đư c tăng cư ng v i mô liên k t m ch ch (cái mà đi ra t th t trái) và nhánh c a
s i b i máu c a nh ng m ch máu này ch y v i áp nó.Nh ng m ch máu này b căng khi tim co và bơm
l c cao. Thành ngoài kh e ngăn c n v m ch máu, sau đó chúng co dãn đàn h i khi tim giãn. S
Gân và dây ch ng đàn h i này giúp máu không quay ngư c l i tim và
đư c t o b i mô liên k t s i. Gân n i cơ v i xương, quan tr ng trong duy trí áp l c máu bình thư ng
dây ch ng n i xương v i xương. Khi mà h kh p di Mô liên k t đàn h i cũng đư c tìm th y quanh
chuy n, nh ng c u trúc này ph i ch ng l i đư c các ph nang c a ph i. S i đàn h i căng da khi hít vào
l c tác đ ng m nh trên nó và co l i khi th ra đ đây máu ra kh i ph i. N u
Mô liên k t s i có s cung c p máu nghèo nàn, b n chú ý đ n hơi th c a mình trong vài giây, b n
chúng t o nên quá trình s a ch a ch m. N u b n s th y r ng vi c th ra bình thư ng không tiêu t n
đã t ng b bong c chân có nghĩa dây ch ng b năng lư ng Đi u này đư c gi i thích nh tính co
giãn quá m c b n bi t r ng ch a lành hoàn toàn giãn bình thư ng c a ph i
s m t m t vài tháng
M t lo i mô liên k t s i không ph bi n h bì
và cân cơ.M c dù s i collagen đây không song XƯƠNG
song v i nhau nhưng mô v n ch c ch n. H bì khác
mô liên k t s i khác là nó có h tr máu t t i n t cái có nghĩa là xương là do đó t
bào g i Gian bào c a đ ct ob i
mu i canxi và collagen kh e, c ng không linh ho t
thân xương dài như xương đùi các t bào
MÔ LIÊN K T ĐÀN H I xương gian bào m ch máu trong m t c u trúc s p
Như tên đã cho bi t đư c t o x p chính xác là
b i các s i elastin cũng đư c tăng cư ng b i các Xương có s cung c p máu t t cho phép nó
s i
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
S N Ô CƠ
, gian bào cu k th c hi n v n đ ng khi t bào cơ
h ô n g ch a mu i canxi và nó cũng khác xương cũng đư c g i là s i cơ ho c chúng s
khi mà ch a nhi u nư c hơn cái làm nó đàn h i. ng n l i và hình thành đ ng tác Có 3 lo i mô cơ:
Nó cũng trơn và linh ho t. S n đư c tìm th y b cơ vân cơ trơn cơ tim S di đ ng c a
m t kh p c a xương, nơi mà b m t trơn c a nó m t cái có th t o ra m c đích kh c nhau
giúp ba v kh i b tr t kh p. s n cánh mũi và
ng tai ngoài đư c h tr b i s n m m. Thành c a
khí qu n, đư ng d n khí ch a s n nh n đ duy trì CƠ XƯƠNG
thông thoáng đư ng th . Đĩa s n nh n đư c tìm cũng đư c g i cơ ho c
th y gi a đĩa gian c t s ng giúp ch ng l i tr ng cơ.M i tên g i đ u mô t đ c đi m c a mô
l c, l c tác đ ng. này như b n có th th y. Các t bào cơ vân
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
CÁC LO I MÔ CƠ
V TRÍ VÀ CH C NĂNG
LO I CÂÚ TRÚC
cơ trơn
cơ vân cơ tim
đĩa xen
MÀNG BI U MÔ
Hai lo i màng bi u mô huy t thanh và d ch nh y.
M i lo i đư c tìm th y v trí đ c bi t và ti t ra
d ch Nh ng d ch này g i là d ch huy t
thanh ho c d ch nh y.
là m t d i bi u mô tr đơn n m
lót m t vài khoang cơ th và bao ph cơ quan trong
nh ng khoang này
là m t màng huy thanh c a khoang ng c lá
thành n m sát thành ng c và lá t ng bao nhu mô
ph i Chú ý r ng có nghĩa là trong và
nghĩa ngoài nh ng thu t ng này không
th hoán đ i cho nhau vì chúng xác đ nh v trí
khác nhau Mang phhoir bài ti t
cái ngăn c n ma sát gi a chúng khi ph i m
r ng và co l i trong lúc th .
t bào đ m
Tim trong khoang ng c gi a hai ph i có
manggf huy t thanh riêng Màng ngoài tim
lót màng xơ m t màng mô liên k t và lá
Mô th n kinh c a h th n kinh trung ương t ng ho c n i tâm m c trong b
c a cơ tim
D ch huy t thanh đư c s n xu t đ ngăn c n s
ma sát.
khoang b ng, phúc m c là màng
huy t thanh chúng lót trong ho c
c a neuron ti p theo s v n chuy n xung đ ng phúc m c t ng đư c g p lên trên và ph cơ quan
ph thu c vào M t tóm t t b ng .Nó ngăn c n s ma sát khi d dày và ru t co
c a mô th n kinh và trư t lên cơ quan khác
Mô th n kinh t o nên não, t y s ng và th n
kinh ngo i vi H
th ng th n kinh là m t trong h th ng đi u ch nh c a
lót các khoang cơ th thông v i
cơ theervaf m i cơ quan c a h th ng có m t ch c
môi trư ng, đó là h th ng đư ng hô h p tiêu hóa
năng d c bi t. Miêu t chi ti t c a h th ng th n kinh
ti t ni u và sinh d c sinh s n . T bào bi u mô
chương 8. Do đó bây gi chúng ta ch đ c p đ n
c a màng nh y là mucosa. Nó có r t nhi u cơ
ch c năng c a h th n kinh Chúng bao g m th n
quan khác nhau Màng nh y c a th c qu n và âm
kinh c m giác v n đ ng và đi u hòa nhanh ch c
đ o là biêu mô lát t ng không s ng hóa và chuy n
năng c a cơ th như là nh p tim, nh p th , s t ng
ti p c a khí qu n là bi u mô tr có lông và c a d
h p thông tin cho h c và ghi nh .
dày là bi u mô tr
nh y ti t ra đ gi b m t khoang luôn
ÀNG T BÀO
m nh r ng chúng là cá t bào s ng do đó n u
chúng khô chúng s ch t đư ng tiêu hóa nh y
là m t d i mô bao ph ho c n m trên cũng bôi trơn b m t cho phép làm m m đo n th c
b m t ho c chia cơ quan bao ph cơ quan ăn.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
MÔ TH N KINH
THÀNH PH N C U TRÚC CH C NĂNG
thân nơron
ch a nhân đi u ch nh ch c năng c a
s i tr c neuron
ph n kéo dài t bào mang xung đ ng đi n
ra kh i thân t bào
s i nhánh mang xung đ ng v phía
thân t bào
B NH
trong chương 3 chúng ta đã tìm hi u v ch c Đi u gì gây ra căn b nh phá h y này? Có th
năng c a nh ng t bào này quy t đ nh b n đã bi t ho c chưa b n có th hình dung.
nh ng ph n t bào h y ho i ho c suy thoái.S V n đ là m t enzym tiêu h y b m t, Enzym này
quan tr ng c a s làm s ch c a lysosom có th là proteins. T i sao m t t bào t o nên các
th y trong b nh . M t trong các enzym protein chinhs xác mà không ph i khác ? B i vì
trong lysosom b m t và lipid c a màng t bào cũ có DNA. S t ng h p protein ph thu c vào
như là myelin tích lũy trong t bào và mô th n kinh DNA, mã hóa cho proteins.
S phá h y gây ra b i lipid tích lũy trong t bào là m t r i lo n gen l n( gen bi n
có nh hư ng sâu s c trong t bào c a h th ng đ i n m trên NST s 15, nghĩa là m t đ a tr
th n kinh ph i có 2 alen b nh thì m i bi u hi n b nh như
M t đ a tr b b nh thư ng có tri u xơ nang Nó là căn b nh ph bi n nh t nh ng
ch ng sau 6 tháng tu i như k năng v n đ ng ngư i c a dòng h tuy nhiên khi sàng
kém, trí tu tinh th n kém phát tri n, t k Nh ng l c gen nh ng gia đình ti m năng nh ng
thi u sót này hoàn toàn làm thi u năng trí tu và ngư i mà bi t h có th có ,
tinh th n, m t cu c d i ph thu c và ch t trong b nh này hi m có M
m t vài năm đ u. Nó không có kh năng đi u tr
b i b n và vi khu n sau đó chúng đư c đ y lên Màng não lót trong khoang t y s ng và khoang s
h u h ng nh bi u mô tr và bao ph não và t y s ng Màng này và
có ý nghĩa r t chính xác Màng mô liên k t s đư c
MÀNG MÔ LIÊN K T bao ph v i h th ng cơ quan mà chúng là m t
Nhi u màng đư c t o b i mô liên k t B n có th thành ph n, do đó v trí và ch c năng c a chúng
nh l i màng não đã đư c đ c p chương 1 đư c đ c p trong
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Mô và màng
àng nh y
lá thành
lá t ng
Ngo i tâm m c
n i tâm m c
phúc m c
t ng
phúc m c
thành
màng bi u mô Màng nh y lót các khoang thông v i môi trư ng. Màng huy t
thanh đư c tìm th y trong các khoang đóng như là khoang b ng khoang ng c Xem ph n
ti p theo đ bi t chi ti t hơn
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
MÀNG MÔ LIÊN K T
ÀNG V TRÍ VÀ CH C NĂNG
màng ngoài tim t o thành m t cái túm quanh tim ót b i ngo i tâm m c huy t thanh
Máu Ch t gian bào là huy t tương, cái ph n cơ xương cũng đư c g i là cơ vân hay cơ
l n là nư c, nó v n chuy n v t ch t vào máu ch đ ng T bào hình tr , có nhi u nhân và
T bào h ng c u mang oxygen, b ch c u phá nhi u vân m i t bào có m t t n cùng th n kinh
h y ngu n b nh, ti u c u ngăn c n m t máu v n đ ng cho s co cơ.
Mô liên k t thưa có t bào xơ s n xu t
protein là collagen và elastin, b ch c u và t
bào mast cũng có m t. Có bi u bì, dư i bi u
mô c a các khoang thông v i môi trư ng bên
ngoài
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
CHAPTER
H Da
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 103
M c tiêu h c t p
■ G i tên hai l p chính c a da và mô cùng các thành ph n c u t o.
M cl c
Da
Đ nh rõ v trí và mô t đư c ch c năng l p t bào m m và l p s ng
Mô t ch c năng c a t bào Langerhans.
L p thư ng bì
Mô t ch c năng c a t bào s c t và melanin. L p t bào m m
■ Mô t ch c năng c a lông và móng. L p t bào đáy
■ G i tên các th th trên da và gi i thích t m quan tr ng c a chúng.. T bào Langerhans
■ Mô t ch c năng tuy n bã, tuy n m hôi T bào s c t
■ .Mô t ph n ng c a các ti u đ ng m ch l p h bì da v i nóng, l nh và L p trung bì
stress Nang lông
■ G i tên các thành ph n c u t o l p h bì và mô t ch c năng c a chúng
Móng
Th th
Tuy n
M ch máu
THU T NG M I Vasodilation: Co m ch
Vasoconstriction: Giãn m ch H bì
Arterioles : Ti u đ ng m ch
Ceruminous gland/cerumen : Tuy n ráy tai Lão hóa và các cơ quan ph thu c da
Dermis : Trung bì
Eccrine sweat gland : Tuy n m hôi Thu t ng lâm
BOX 5–1 B ng
Epidermis : Thư ng bì sàng
Hair follicle : Nang lông Acne: M n BOX 5–2
Keratin : ch t s ng Alopecia : R ng tóc Ngăn ng a ung thư da: Hi u
Melanin Biopsy : Sinh thi t bi t chung và ch ng n ng
Melanocyte : T bào s c t Carcinoma : Ung thư t bào bi u mô
Circulatory shock : S c tu n hoàn BOX 5–3
Nail follicle : Móng Decubitus ulcer : Loét tư th n m Các b nh v da thư ng g p.
Papillary layer: L p nhú Dehydration M t nư c
Receptors : Th th Eczema : Chàm BOX 5–4
Sebaceous gland/sebum : Tuy n bã Erythema : H ng ban
Các đư ng c p
Histamine
Stratum corneum : L p s ng thu c
Hives : M đay
Stratum germinativum : L p m m Inflammation: Viêm
Subcutaneous tissue : Mô dư i da Melanoma : U h c t
Nevus : V t b t
Pruritus : Ng a
103
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 104
M
t v t mu i đ t, m t v t b ng n ng đau
các peptid kháng khu n g i là defensin. B t kì m t
đ n, m t mái tóc đ p... M c dù có nh ng
thương t n nào trên da cũng sinh ra ch t này và các
tên l l m, da là m t h th ng cơ quan r t
ch t hóa h c khác- như m t ph n c a ph n ng
quen thu c v i chúng ta. Cơ quan này bao viêm. Defensin phá v màng c a các tác nhân gây
g m nh ng c u trúc ta có th nhìn th y b nh- ví d như vi khu n mà chúng có l xâm nh p
đư c: da, tóc và móng. M t ph n c a h vào cơ th b ng cách phá v hàng rào b o v làn da.
th ng mà chúng ta không nhìn th y đư c là Các t bào này cũng s n sinh ra m t lo i vitamin: các
các tuy n như tuy n m hôi, các th th t bào có ch a cholesterol -khi ti p xúc v i tia t
c m giác và các mô dư i da. H th ng da ngo i đư c chuy n thành vitamin D. Vitamin này
như m t l p màng bao b c cơ th và là đư c chuy n hóa l n n a t i gan và th n. th n nó
hàng rào ngăn cách môi trư ng bên trong t n t i d ng ho t ch t m nh nh t là 1, 25-D hay
cơ th v i môi trư ng bên ngoài. Da đư c calcitriol, ch t này còn đư c xem như m t hormon.
c u thành t nhi u lo i mô khác nhau. Đây là lý do t i sao vitamin D con đư c g i là
Ph n mô “ch t” ngăn c n s xâm nh p c a “Sunshine” vitamin. Nh ng ngư i không ti p xúc
các ch t đ c h i, ph n mô “ s ng” có vai trò nhi u v i ánh sáng m t tr i c n nhi u vitamin t th c
r t khác nhau trong vi c duy trì cân b ng ăn như s a. Nhưng ánh sáng m t tr i m i là ngu n
n i môi. Mô dư i da n m ngay dư i l p da t ng h p vitamin D t t nh t, ch c n t m n ng 15 phút
có vai trò k t n i da v i l p cơ và có ch c vài ngày trong tu n là đ lư ng vitamin D c n thi t
năng cũng quan tr ng không kém. cho b n. Lư ng vitamin th a s đư c d tr trong
gan ( vitamin D là m t vitamin tan trong d u, n u th a
DA vitamin D gây đ c v i cơ th .)
Vitamin D r t quan tr ng trong quá trình h p thu
Hai l p chính c a da là l p thư ng bì bên ngoài canxi và phopho t i ru t- 2 ch t c n thi t đ t o khung
và h bì trong, m i l p đư c c u t o t các lo i xương và răng. Các nghiên c u g n đây ch ra r ng
mô khác nhau và đ m nhi m các ch c năng khác vitamin D cũng góp ph n vào các quá trình quan tr ng
nhau khác trong cơ th : duy trì s c m nh cơ b p, đ c bi t
ngư i cao tu i; ho t đ ng c a insulin trong vi c duy
L p thư ng bì trì đư ng huy t. Vitamin D b o v cơ th trư c các
L p thư ng bì đư c c u t o t bi u mô v y s ng tác nhân gây ung thư, ch ng nhi m trùng do vi khu n,
hóa và nó dày nh t da lòng bàn tay, bàn chân. Các virus gây ra. Ví d , nh ng ngư i thi u vitamin D dư ng
t bào nhi u nh t l p này là các t bào s ng, và như d b nhi m lao và cúm hơn. Vitamin D kích thích
không có mao m ch gi a các t bào này. Thay vào các t bào da và b ch c u s n xu t ra cathelicidin, m t
đó các t bào s ng liên k t v i nhau b ng các “th ch t kháng khu n t nhiên làm th ng màng/ vách c a
n i” đư c t o thành t các protein màng. M c dù l p m m b nh. V n còn nhi u v n đ mà chúng ta c n
thư ng bì có th chia làm 4 hay 5 l p nh hơn, hai nghiên c u v vitamin này.
trong s đó quan tr ng nh t: l p trong cùng- l p m m
và l p ngoài cùng- l p s ng. L p s ng
L pm m L p s ng là l p ngoài cùng c a thư ng bì, bao g m
nhi u l p t bào ch t. T t c nh ng gì còn l i trong t
L p m m còn đư c g i là l p đáy. Tên g i cho ta bi t
bào l p này là keratin. Keratin tương đ i ch ng th m
cơ b n v l p này. “ M m” nghĩa là s n y m m, s
nư c, vì v y m c dù không đư c coi như m t l p
phát tri n. “ Đáy” nghĩa là l p cơ s ho c ph n th p
“nh a” bao b c cơ th , nó ngăn c n h u h t s bay
nh t. L p m m là l p đáy, l p trong cùng c a thư ng
hơi c a cơ th . Quan tr ng không kém là keratin cũng
bì nơi x y ra s phân bào. Các t bào m i liên t c
ngăn ch n s xâm nh p c a nư c vào cơ th . N u
đư c sinh ra, đ y các t bào già c i đi v phía m t da.
không có l p keratin này, chúng ta không th nào đi
Các t bào này sinh ra m t lo i protein g i là keratin,
bơi hay th m chí là t m mà không làm h ng các t
và chúng ch t khi cách mao m ch l p trung bì quá
bào trong cơ th mình.
xa. Khi chúng ch t và b lo i b kh i b m t
L p s ng cũng là m t hàng rào b o v cơ th
da, chúng b thay th b i các t bào t các l p
trư c hóa ch t và các tác nhân gây b nh. H u h t
trong. N m gi a l p s ng và l p m m là các t bào
các hóa ch t, tr nh ng ch t có tính ăn mòn như
r t khác nhau, g i là t bào Merkel ( hay đĩa
Merkel), đây là nh ng th th c m giác s .
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 105
L p đáy
L chân lông
L p s ng
Thư ng bì
Nhú chân bì và
mao m ch
TTuy n bã
Receptor c m Trung bì
giác s (ti u
th Meissner) Cơ d ng lông
Nang lông
Receptor nh n H bì
c m áp l c ( ti u
th Pacilli)
M c cơ
Mô m
Tuy n m hôi
Đ ng m ch
Tĩnh m ch
acid, chúng không th phá h y da đ đi t i các mô s ng da c a chúng ta, chúng không gây h i mi n là chúng
trong. M t ngo i l đau đ n là nh a c a cây thư ng v n bên ngoài cơ th . L p s ng còn nguyên v n
xuân. Lo i nh a này xâm nh p vào da và kh i phát cùng các th n i liên k t ch t ch các t bào s ng v i
cho m t ph n ng d ng nh ng ngư i nh y c m. nhau ngăn ch n s xâm nh p c a vi khu n. H u h t vi
Trên da xu t hi n các n t ph ng đư c g i là ban và khu n và các vi sinh v t khác không th xâm nh p qua
nó là m t tri u ch ng c a d ng. Ban c a thư ng làn da còn toàn v n. M t s loài vi sinh v t kí sinh có
xuân tr thành m n nư c và r t ng a. l i v i cơ th , s có m t c a chúng trên da cùng các
Nh l i t Chương 1 r ng b m t da c a chúng ta ch t hóa h c chúng ti t ra giúp ngăn c n h u h t các lo i
là m t microbiome, là môi trư ng cho vi sinh v t sinh vi khu n và n m xâm nh p vào da gây ra nhi m trùng.
s ng. Có hàng trăm loài vi khu n cư trú trên b m t
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 106
T bào s c t
L p s ng
T bào Merkel
T bào Langerhan
Trung bì
S nguyên phân CÂU H I: Lo i t bào nào có
Mao m ch Neuron c m giác kh năng t v n đ ng? Chúng
v n chuy n nh ng gì?
L p đáy
L p bi u bì cũng góp ph n ki m soát qu n th vi sinh ,chúng không h ng đ nh. Khi chúng ta già đi, các n p
v t này : các t bào ch t bong ra kh i b m t da góp c a l p thư ng bì ít khác bi t hơn và nhi u n p nhăn
ph n lo i b các vi sinh v t, các acid béo trong bã nh n m i đư c hình thành trên b m t da.
c ch s phát tri n c a vi sinh v t. T m quan tr ng
c a l p s ng th hi n rõ ràng hơn khi nó b m t ( xem T bào Langerhans
ph n 5-1: B ng) Trong l p bi u bì có ch a các t bào Langerhans,
M t s thay đ i nh c a l p thư ng bì ch c không còn đư c g i là t bào tua, vì s xu t hi n chân gi
xa l v i các b n. Ví d , khi b n mang m t đôi giày khi di chuy n c a chúng. Nh ng t bào này có ngu n
m i, da bàn chân có th c sát v i giày. Vi c này làm g c t t y xương và khá di đ ng. Chúng có kh năng
các l p thư ng bì b phân tách, ho c tách l p thư ng th c bào các v t l , ví d như vi khu n xâm nh p vào
bì ra kh i l p h bì, và d ch mô tích t gi a hai l p này da qua các v t thương. Sau khi th c bào m m b nh,
t o nên m t v t ph ng r p. N u da b tì đè, s phân chúng di chuy n t i h ch lympho và trình di n kháng
bào l p m m tăng lên và t o ra l p bi u bì dày hơn nguyên cho các t bào lympho- đi u này gây ra đáp
mà chúng ta g i là chai. M c dù v t chai hay xu t hi n ng mi n d ch ch ng h n như s n xu t kháng th
lòng bàn tay và bàn chân hơn, th c t nó có th xu t (m t ch t có kh năng g n vào kháng nguyên và tiêu
hi n b t kì ph n nào c a da. di t chúng). B i vì da ti p xúc tr c ti p v i môi trư ng
M t khái ni m cũng quen thu c v i các b n là “vân” bên ngoài, cơ ch này là m t ph n quan tr ng c a
lòng bàn tay và bàn chân. Các n p c a l p thư ng bì các ph n ng b o v cơ th , dù nhi u khía c nh c a
và h bì rõ ràng nh t là vân tay và vân chân. Ch c năng nó v n chưa đư c xác đ nh m t cách chính xác. T
c a các vân, các đư ng ch tay này v n chưa đư c tìm bào langerhans là m t ph n c a cơ ch mi n d ch t
hi u ch c ch n. M t s nhà sinh h c cho r ng vân tay nhiên( b m sinh), là cơ ch đáp ng mi n d ch nhanh
giúp ta c m n m d dàng hơn, m t s cho r ng chúng nh t c a cơ th chúng ta v i tác nhân gây b nh.
giúp các đ u ngón tay nh y c m hơn v i k t c u c a
v t. M c dù d u vân tay c a m i cá th là duy nh t,
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 107
Da lành
B ng đ 1
B ng đ 2
B ng đ 3
Còn ti p
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 108
T bào s c t
chương 9). Các ch c năng c a l p thư ng bì và
M t lo i t bào khác đư c tìm th y l p đáy c a
các t bào c a l p này đư c tóm t t B ng 5-1
thư ng bì đó là t bào s c t ( đư c mô t hình
5-2). T bào s c t s n xu t ra m t s c t g i là
melanin t tyrosin. Nh ng ngư i có cùng kích thư c Trung bì
có s lư ng t bào s c t tương đương nhau, m c dù L p trung bì đư c c u t o t các mô liên k t d ng s i
m c đ ho t đ ng c a các t bào này có th khác b t thư ng, “b t thư ng” đây nghĩa là các s i liên
nhau. nh ng ngư i có làn da t i màu, các t bào k t này không ch y song song mà đan chéo nhau và
s c t liên t c ho t đ ng t o ra m t lư ng l n ch y theo m i hư ng. Các t bào s i s n xu t c
melanin. nh ng ngư i có làn da sáng hơn, các t collagen và elastin. Nh l i r ng s i collagen ch c
bào s c t t o ra ít melanin hơn. Ho t đ ng c a các kh e và s i elastin có tính đàn h i. Ch c và đàn h i là
t bào s c t do các y u t di truy n quy t đ nh, vì hai đ c đi m c a l p trung bì. Tuy nhiên, khi tu i tác
v y mà màu da là m t trong nh ng đ c đi m di truy n ngày càng tăng, s thoái hóa c a các s i elastin tăng
c a chúng ta. lên làm da m t s đàn h i. Khi chúng ta già đi, chúng
S t ng h p melanin tăng lên khi làn da c a chúng ta có th th y ít nh t m t vài n p nhăn trên da mình.
ta ti p xúc v i tia c c tím. Tia này là m t ph n c a Ch n i không b ng ph ng c a l p trung bì v i l p
ánh sáng m t tr i và gây h i cho các t bào s ng. thư ng bì g i là l p nhú (xem hình 5-1). Các mao
Lư ng melanin s n xu t thêm này đư c đưa vào các m ch đây r t d i dào không ch đ nuôi dư ng l p
t bào bi u bì ( t bào s ng) khi các t bào này b đ y trung bì mà còn c l p đáy. L p thư ng bì không có
v phía b m t da. Đi u này làm cho da tr nên t i các mao m ch cho riêng mình, vì v y ngu n oxy và
màu hơn, khi n da như m t rào c n làm gi m s ti p dinh dư ng c a các t bào l p thư ng bì ph thu c
xúc c a l p t bào m m và t bào Langerhans t do vào ngu n cung c p máu trong l p trung bì.
v i tia c c tím. Nh ng ngư i có làn da sáng không có Trong l p trung bì là các c u trúc ph c a da: nang
nhi u y u t b o v t nhiên này đ ch ng l i tia c c lông và móng tay, các th th c m giác, và m t s
tím, và khi ti p xúc v i ánh n ng m t tr i s khi n da lo i tuy n. M t s c u trúc này vư t qua l p thư ng
c a h s m đi và hình thành m t lá ch n t m th i. ( bì t i b m t da, nhưng ph n ho t đ ng c a chúng
Xem BOX 5-2: Phòng ng a ung thư da: Các hi u bi t n m trong l p trung bì.
chung và ch ng n ng). Nh ng ngư i có làn da t i Nang lông
màu đã có s n lá ch n b o v h trư c tia c c tím, Nang lông đư c c u t o t mô l p thư ng bì, và quá
nhưng đi u không may là h s n xu t đư c ít vitamin trình phát tri n c a lông r t gi ng v i s tăng trư ng
D hơn. c a l p thư ng bì. T i đáy c a m i nang là m t nhú
Melanin cũng t o màu cho lông tóc, dù ch c năng da, nó là m t ch l i ra c a mô liên k t l p trung bì,
b o v c a chúng b gi i h n tóc. Hai ph n c a m t có ch a các m ch máu. Ngay phía trên nhú da là
cũng có màu t o b i melanin là m ng m t và l p bên chân lông, nó có ch a các t bào g i là t bào n n,
trong màng m ch c a nhãn c u ( m t đư c trình bày
o
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 109
A B
Box Figure 5–B (A) Ung thư bi u mô t bào đáy c đi n trên m t. (B) U h c t ác tính k ngón
tay. (T Goldsmith, LA, Lazarus, GS, và Tharp, MD: Adult and Pediatric Dermatology: A Color
Guide to Diagnosis and Treatment. FA Davis, 1997, pp 137 and 144, with permission.)
nơi mà s phân bào x y ra( Hình 5-3). Các t bào m i Hàng tháng tóc dài ra trung bình t 0,3 đ n 0,4 in(
t o ra s n xu t keratin, đư c nhu m màu t melanin, 8-10 mm), và cu i cùng nang lông tr nên b t ho t
và sau đó thì ch t và đư c h p nh t vào thân lông trư c khi có m t s i lông m i đ y s i lông cũ ra.
và đ y v phía b m t da. Tóc mà chúng ta ch i và
ch i h ng ngày bao g m các t bào ch t đư c keratin
hóa.
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 110
B ng 5-1. | THƯ NG BÌ
THÀNH PH N CH C NĂNG
L p s ng ■ Ng a s m t ho c xâm
Thân lông
nh p c a nư c
■ Ngăn ng a s xâm nh p c a Nang lông
m m b nh và h u h t hóa
ch t n u còn nguyên v n
■ Liên t c phân bào t o ra các
L p đáy t bào m i đ thay th các
t bào cũ b bong ra.
■ T o ra các defensin kháng
khu n
■ Bi n đ i cholesterol thành
vitamin D dư i tác d ng c a
tia t ngo i B
Chân lông
T bào ■ Th c bào các v t l và kích
Langerhan thích ph n ng mi n d ch
Mao m ch
Tĩnh m ch
■ Receptor c m giác s
T bào Merkel ch m Nhú da
■ S n xu t melanin khi ti p
T bào s c t xúc v i tia UV A
Melanin
■ B o v da kh i tia UV Hình 5-3: C u trúc m t nang lông. (A)M t c t d c. (B)
M t c t ngang.
Ph n móng t do
Li m móng Khi các th th phát hi n s thay đ i trên b m t da,
Thân móng chúng t o ra nh ng xung th n kinh đư c mang đ n
não, não bi n đ i các xung đ ng này thành nh ng c m
giác riêng bi t. Vì v y, c m giác đích th c là m t ch c
năng c a não b ( chúng ta s nh c l i đi u này trong
chương 8 và 9).
Tuy n
Các tuy n đư c c u t o t bi u mô. Các tuy n ngo i
ti t c a da có ph n ch ti t n m l p trung bì. M t
Giư ng móng L p bi u bì
trong s này đư c mô t hình 5-1.
Tuy n bã. Các tuy n bã đ vào nang lông ho c tr c
G c móng
ti p lên b m t da. S n ph m ch ti t c a chúng là bã
nh n, m t l i ch t béo mà chúng ta thư ng g i là
H ình 5-4: C u trúc móng “d u”. Như đã đ c p trên, các acid béo trong bã
nh n có tác d ng c ch vi khu n trên b m t da. M t
ch c năng khác c a bã nh n là ngăn ng a khô da và
CÂU H I: Giư ng móng thu c ph n nào c a da?
tóc. T m quan tr ng c a ch c năng này không đư c
rõ ràng, nhưng da khô có xu hư ng n t d dàng hơn.
Ngay c nh ng v t n t nh trên da cũng có th t o ra
Hàng tháng móng tay dài ra kho ng 0,12 in(3mm), và m t c a ngõ ti m năng cho s xâm nh p c a vi khu n.
m c nhanh hơn m t chút vào mùa hè. Gi m s n xu t bã nh n là h u qu c a tu i tác, ngư i
già thư ng có làn da khô hơn và d v hơn.
Receptors Thanh thi u niên có th có tuy n bã nh n ho t đ ng
H u h t các th th c m giác cho da n m l p trung quá m c và viêm g i là m n tr ng cá. Quá nhi u bã
bì( t bào Merkel n m trong l p đáy như t n cùng m t nh n có th là tích t vi khu n trong l chân lông và t o
s đ u mút th n kinh). Các c m giác da bao g m: ra các nhi m trùng nh . B i vì các tuy n bã nh n có
c m giác s ch m, áp l c, nóng l nh, ng a và đau. nhi u quanh mũi và mi ng, đây là đi m n i m n ph
M i c m giác có m t lo i th th riêng bi t, đó là m t bi n ngư i tr (xem thêm Box 5-3: Nh ng r i lo n
c u trúc có kh năng phát hi n s thay đ i tương ng da thư ng g p)
t ng lo i c m giác. Đ i v i c m giác nóng l nh, ng a Tuy n ráy tai. Các tuy n này n m l p trung bì c a
và đau th th là các đ u mút th n kinh tr n. Đ i v i ng tai, chúng ch ti t ra ch t đươc g i là ráy tai ( g m
c m giác v s ch m và áp l c th th là các đ u dây bã nh n bài ti t t ng tai). Ráy tai gi b m t c a màng
th n kinh đư c bao b c l i( ti u th ), nghĩa là nhĩ m m d o và không b khô. Tuy nhiên, n u quá nhi u
xung quanh đ u dây th n kinh c m giác đư c c u trúc ráy tai tích t trong ng tai s nh hư ng t i màng nhĩ,
t bào bao b c l i (xem hình 5-1). M c đích c a các gây gi m kh năng nghe do h n ch màng nhĩ rung đúng
th th và c m giác này là cung c p cho h th n kinh cách.
trung ương thông tin v môi trư ng bên ngoài và tác Tuy n m hôi. Có hai lo i tuy n m hôi: tuy n bán h y
đ ng c a nó lên da. Các thông tin này có th kích thích và tuy n ch ti t. M hôi ch y u là nư c, có ch a NaCl
t o m t đáp ng, ví d như r a s ch v t thương, gãi làm chúng có v m n. Ngư i ta cũng tìm th y trong m
v t đ t c a côn trùng hay m c áo len khi th y l nh. hôi hàng trăm ch t khác v i s lư ng nh , nhi u ch t
Đ nh y c m c a m t vùng da đư c xác đ nh b ng trong s trên d bay hơi. M i ngư i có m t s k t h p
s lư ng th th hi n di n t i vùng da đ y, hay m t khác nhau c a các ch t này, làm m i chúng ta có m t
đ c a th th . Hãy tư ng tư ng v m t đ nhà mùi hương đ c đáo. Các loài đ ng v t như chó có th
thành ph so v i nông thôn. N u m t thiên th ch rơi d dàng phân bi t con ngư i (th m chí là anh em sinh
vào thành ph , xác su t rơi trúng ngôi nhà là r t cao, đôi) vì mùi hư ng đ c trưng c a h .
nhưng n u nó rơi nông thôn, nhi u kh năng nó s
rơi vào kho ng gi a nh ng ngôi nhà. Da đ u ngón
tay gi ng như thành ph ch m t đ th th dày đ c
và vì v y, nó r t nh y c m khi ch m vào. Da c a ph n
cánh tay, v i m t đ th th thưa th t hơn, gi ng như
vùng nông thôn vì th nó ít nh y c m hơn.
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 112
A B
C D
Box Figure 5–C (A) Ch c l . (B) Chàm do ph n ng mi n d ch. (C) M n cóc mu bàn tay.
(D) Fever blister on finger, localized but severe. (From Goldsmith, LA, Lazarus, GS, and Tharp,
MD. Adult and Pediatric Dermatology: A Color Guide to Diagnosis and Treatment. Philadelphia:
FA Davis, 1997, pp 80, 241, 306, and 317, with permission.)
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 113
M n cóc bàn chân có th gây đau đ n khi đ ng không b phá h y b i h th ng mi n d ch, virus t n
và đi l i do ph i ch u tr ng lư ng cơ th . t i d ng “ th ng ” trong dây th n kinh m t. Khi
M n r p (th y đ u)— căn b nh gây ra b i herpes căng th ng ho c m c b nh nào đó khác, virus có
simplex, mà h u h t ngư i m c là tr em. Bi u th b kích ho t và gây ra m t hình thái t n thương
hi n b i nh ng t n thương ti n tri n, thư ng xu t khác.
hi n rìa môi, gây đau đ n và ti t d ch. N u
Tuy n bán h y có r t nhi u nách và b ph n sinh môi trư ng nóng, các ti u đ ng m ch giãn ra, làm
d c, chúng ho t đ ng m nh nh t trong các tình hu ng tăng lưu lư ng máu t i l p trung bì và mang lư ng nhi t
căng th ng và xúc đ ng. Ch t ti t c a các tuy n này dư th a c a cơ th b c x ra ngoài. Trong th i ti t l nh,
không có mùi, không đ đ ngư i khác có th phát cơ th ph i gi nhi t, vì v y mà các ti u đ ng m ch co
hi n ra, tuy nhiên n u chúng tích t trên da, vi khu n l i. S co m ch làm gi m dòng máu t i l p trung bì, t
s chuy n hóa m t s ch t hóa h c trong m hôi t o đó gi l i nhi t đ trung tâm c a cơ th . Cơ ch đi u
ra các s n ph m có mùi khác nhau có th khi n nhi u ch nh này c n thi t đ duy trì cân b ng n i môi. H th n
ngư i th y khó ch u. kinh quy đ nh s thay đ i đư ng kính ti u đ ng m ch
Tuy n ti t có trên kh p cơ th nhưng đ c bi t nhi u đ đ i phó v i thay đ i nhi t đ bên ngoài. Nh ng thay
trên trán, môi trên, lòng bàn tay và lòng bàn chân. đ i này có th quan sát đư c nh ng ngư i da tr ng:
Ph n ch ti t c a tuy n này là m t ng cu n trong l p Đ da, đ c bi t m t có th quan sát đư c trong th i
trung bì. Ph n ng tuy n kéo dài lên b m t da, nơi ti t n ng nóng. Khi l nh, da t chi nh t hơn do máu qua
nó m ra thành l chân lông. l p trung bì gi m. ngư i da đen, nh ng thay đ i n
M hôi do các tuy n ti t t o ra r t quan tr ng đ duy không rõ ràng do đư c che d u b i melanin trong l p
trì thân nhi t bình thư ng.Trong m t môi trư ng nóng bi u bì.
ho c sau khi t p th d c, m hôi ti t nhi u hơn trên b S co m ch trong l p trung bì có th x y ra trong
m t da sau đó b b c hơi b i nhi t đ cơ th th a. Nh tr ng thái stress. Đ i v i t tiên c a chúng ta, stress đòi
l i r ng nhi t đ bay hơi c a nư c khá cao, vì v y m t h i m t đáp ng cơ h c: ho c chi n đ u ho c b ch y
lư ng nư c nh bay hơn l y đi m t lư ng nhi t tương tìm nơi an toàn. H th n kinh c a chúng ta đư c l p
đ i l n. M c dù đây là m t cơ ch h nhi t hi u qu trình đ đáp ng v i các ho t đ ng th ch t c n thi t đ
nhưng có m t h u qu nghiêm tr ng, đó là gây m t đ i phó v i tình tr ng stress. S co m ch l p trung
nư c. Ra quá nhi u m hôi, nh t là sau khi t p th d c bì làm gi m, ho c chuy n hư ng dòng máu t i các cơ
vào ngày nóng m có th gây m t nư c, vì v y luôn quan quan tr ng hơn như cơ, não và tim. Khi stress,
u ng nhi u nư c hơn trong trư ng h p này. da là m t cơ quan tương đ i không quan tr ng và có
Nh ng ngư i t p luy n th d c bi t r ng mình ph i th ho t đ ng t m th i v i lưu lư ng máu t i thi u. Có
b sung mu i và nư c. NaCl và m t lư ng nh ure b th b n đã nghe đ n c m t “vã m hôi l nh” và th m
m t qua m hôi, tuy nhiên ch c năng bài ti t này c a chí đã c m th y như v y trong các tình hu ng stress.
da r t h n ch , ch y u là th n đ m nhi m ch c năng M hôi có c m giác l nh là vì s co m ch l p trung
lo i b các ch t th i ra kh i máu và duy trì t l mu i bì làm da chúng ta tương đ i l nh.
nư c thích h p cho cơ th . Lưu lư ng máu l p trung bì có th b gián đo n b i
áp l c kéo dài trên da. Ví d , b nh nhân b nh vi n
M ch máu không có kh năng t xoay ngư i có kh năng b các
Bên c nh các mao m ch l p trung bì, các m ch v t loét tư th n m, còn g i là loét áp l c. Da b nén
máu có t m quan tr ng khác da là các ti u đ ng gi a m t v t th c ng bên ngoài, ví d như giư ng và
m ch. Nó là m t m ch máu có kích thư c nh , l p cơ xương l i ra trong, như xương gót và xương s ng
trơn trên thành m ch giúp các ti u đ ng m ch có kh dư i lưng. N u không có ngu n cung c p máu, da và
năng co (đóng) và giãn(m ). Đi u này r t quan tr ng mô ch t là nơi ti m n nguy cơ nhi m khu n.
trong vi c duy trì thân nhi t vì máu mang nhi t- m t Các ch c năng c a các l p c u trúc da đư c tóm
d ng năng lư ng. t t b ng 5-2.
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 114
Continued
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 116
Thu c dán
L p
s ng
Trung bì
Mô m
Dư i da
Trong cơ
Cơ vân
STUDY OUTLINE
H da bao g m da, các thành ph n ph c a nó và 2. Móng: có đ u các ngón, s phân bào x y ra
mô dư i da. Hai l p chính c a da là l p thư ng g c móng. B n thân móng tay g m các t bào ch t
bì ngoài và trung bì trong. s ng hóa. Móng b o v đ u ngón, giúp nh t các
L p thư ng bì đư c c u t o t bi u mô lát t ng, v t nh và làm đ ng tác gãi.
không có mao m ch, các t bào l p này có m i 3. Th th : phát hi n nh ng thay đ i trên ho c trong
n i liên k t ch t ch v i nhau g i là t bào s ng. da: s , nóng l nh, đau, ng a.., cung c p thông tin
Đây cũng là hàng rào b o v đ u tiên c a cơ th . t môi trư ng bên ngoài đ cơ th có đáp ng phù
1. L p đáy- l p trong cùng c a thư ng bì, là nơi x y h p. Đ nh y c a da ph thu c vào s lư ng th
ra s phân bào. Các t bào m i t o ra keratin và th .
ch t khi chúng b đ y lên b m t da. Defesin là các 4. Tuy n bã nh n: ti t bã nh n đ vào nang lông ho c
peptid kháng khu n đư c t o ra khi da b thương. trên b m t da, c ch s phát tri n c a m t s vi
Vitamin D đư c t ng h p t cholesterol khi ti p xúc khu n và ngăn ng a khô da và tóc.
v i tia UV trong ánh n ng, và chuy n thành d ng 5. Tuy n ráy tai: ti t ráy tai vào ng t i, ngăn ng a
ho t đ ng m nh nh t th n. Lư ng vitamin D dư khô màng nhĩ.
th a đư c d tr gan.
6. Tuy n m hôi bán h y: các tuy n m hôi đã b bi n
2. L p s ng ch a các t bào ch t n m ngoài cùng, đ i n m nách và vùng sinh d c, b kích ho t b i
ch t s ng ngăn ng a s m t và xâm nh p c a stress và xúc c m.
nư c vào cơ th , n u không b t n thương, l p
7. Tuy n m hôi : có nhi u nh t m t, lòng bàn tay và
s ng có kh năng ch ng l i s xâm nh p c a hóa
bàn chân. B kích ho t b i nhi t đ cao bên ngoài
ch t và m m b nh. Các VSV trên b m t da giúp
ho c t p th d c, m hôi b c hơi kéo theo nhi t đ
ngăn ch n s phát tri n c a vi khu n gây b nh và
dư th a, tuy nhiên cơ th có th b m t nư c. Ch c
n m.
năng nh khác là bài ti t ure và mu i.
3. T bào Langerhans, th c bào các v t l và mang
8. Các ti u đ ng m ch: cơ trơn thành đ ng m ch
chúng t i h ch lympho, kích thích ph n ng mi n
cho phép nó co và giãn. Mach co nhi t đ th p
d ch t bào.
làm gi m lưu lư ng máu t i da đ b o t n thân
4. T bào s c t , s n xu t ra melanin. Tia UV kích nhi t, giãn m ch khi nhi t đ cao đ tăng lưu lư ng
thích t ng h p melanin, melanin ngăn ng a s ti p máu dư i da giúp t a nhi t. Co m ch còn giúp tăng
xúc c a t bào l p đáy v i tia UV b ng cách làm lưu lư ng máu t i các cơ quan thi t y u hơn trong
da t i màu hơn. các tình hu ng stress, ví d như cơ b p đ có th
L p trung bì, đư c c u t o t mô liên k t thưa, đáp ng n u c n.
g m s i keo cung c p s c m nh và s i chun
cung c p s c đàn h i, có các mao m ch l p
nhú nuôi dư ng cho l p đáy( xem hình 5-1 và
b ng 5-2).
1. Các nang lông: s phân bào x y ra g c lông, các
t bào m i sinh s n xu t keratin, ch t và tr thành
thân lông. Tóc giúp gi m cho da đ u, lông mi và
lông mũi giúp c n b i.
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 118
REVIEW QUESTIONS
1. Tên g i các thành ph n c a h da. 7. Mô t vai trò c a móng. (pp. 110–111)
(p. 104) 8. G i tên các th th c m giác trên da. Mô t t m
2. G i tên hai l p chính c u t o nên da, v trí và c u quan tr ng c a chúng.. (p. 111)
t o mô h c c a chúng. (pp. 104,108) 9. Gi i thích ch c năng c a bã nh n và ráy tai.
3. l p thư ng bì: (pp. 104,106) (p. 111)
a. S phân bào x y ra đâu? 10.Gi i thích t i sao ra m hôi giúp duy trì thân
nhi t bình thư ng. (p. 113)
b. Các t bào m i sinh s n xu t ra protein gì?
11. Gi i thích cách các ti u đ ng m ch l p h bì đáp
c. Chuy n gì x y ra ti p theo v i các t bào này? ng v i nhi t đ bên ngoài và tình tr ng stress.
d. Ch c năng c a t bào Langerhans là gì? (p. 113)
4. Mô t ch c năng c a l p m m. (pp. 104–105) 12. LLo i vitamin nào đư c t ng h p da? Các y u
5. Tên c a t bào s n xu t melanin. Y u t nào kích t kích thích t ng h p vitamin này?(p. 104)
thích s n xu t melanin? Ch c năng c a melanin là 13. Tên lo i mô c u t o nên l p cân m c nông và
gì?(p. 108) ch c năng c a lo i mô này. (pp. 114–115)
6. Trên cơ th chúng ta lông/ tóc vùng nào có ch c
năng quan tr ng? Mô t các ch c năng đó.
(p. 110)
3957_Ch05_102-119 06/10/14 10:26 AM Page 119
KI N TH C B SUNG
1. LL p thư ng bì không có mao m ch, l p s ng 3. Đ i m t chi c mũ khi tr i l nh là m t ý tư ng
đư c c u t o t nhi u l p t bào ch t và không không t i. Đi u gì x y ra v i các ti u đ ng m ch
c n cung c p máu. Gi i thích t i sao l p bi u bì l p h bì trong môi trư ng l nh? Nó nh hư ng
ch u tác đ ng c a loét tư th n m? K tên vài nhóm th nào t i s m t nhi t? Đ u có ph i là m t ngo i
ngư i ngo i trú ho c đi u tr t i nhà đ c bi t d b l không? Gi i thích.
loét do tăng áp l c ? 4. Đáp ng c a da v i ánh n ng đư c mô t hình
2. N m ngoài da ( Ringworm-hay vòng sâu)là tình dư i. Chú thích vào hình v cho phù h p.
tr ng da xu t hi n nh ng m ng màu đ có v y hình
tròn hay b u d c. Nó không do sâu gây ra mà do
n m. Th c ăn c a nh ng lo i n m này là gì, hay
chúng tiêu hóa cái gì?
3
6
1
8
2 9 7
QUESTION FIGURE 5–A Responses of the
skin to sunlight.
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:43 AM Page 120
CHƯƠNG
H XƯƠNG KH P
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:43 AM Page 121
M C TIÊU
■ Mô t ch c năng c a h xương kh p
M CL C
Ch c năng c a h xương
■ Gi i thích cách phân lo i xương, và cho ví d v t ng lo i.
■ Mô t cách mà khuôn xương phôi thai đư c thay th b i xương.
kh p
Các lo i mô xương
■ Nêu các ch t dinh dư ng cho s phát tri n c a xương, và gi i thích ch c
năng c a chúng. Phân lo i xương
■ Nêu các hormone liên quan đ n s phát tri n và duy trì xương, và gi i thích S phát tri n xương phôi
ch c năng c a chúng. thai
■ Gi i thích ý nghĩa c a “luy n t p” đ n xương, và s quan tr ng c a nó. Các y u t nh hư ng phát
■ Nêu toàn b xương trong h xương (có kh năng ch t ng chi ti t trên sơ tri n và duy trì xương
đ , mô hình xương, ho c b n thân). Xương
■ Mô t ch c năng c a xương s , c t s ng, l ng ng c, xương vai, và Xương s
xương ch u.
C t s ng
■ Gi i thích cách phân lo i kh p. Đ i v i m i lo i, cho ví d , và mô t các
đ ng tác có th th c hi n. L ng ng c
■ Mô t nh ng thành ph n c a kh p ho t d ch, và gi i thích ch c năng c a chúng. Vai và tay
Hông và chân
NEW TERMINOLOGY RELATED CLINICAL Kh p - Kh p n i
Appendicular (AP-en-DIK-yoo-lar) TERMINOLOGY Phân lo i kh p ho t d ch
Articulation (ar-TIK-yoo-LAY-shun) Autoimmune disease (AW-toh-im- Lão hóa và h xương
Axial (AK-see-uhl) YOON di-ZEEZ)
Bursa (BURR-sah) Bursitis (burr-SIGH-tiss)
Diaphysis (dye-AFF-i-sis) Fracture (FRAK-chur) BOX 6–1
Epiphyseal disc (e-PIFF-i-SEE-al Herniated disc (HER-nee-ay-ted Gãy xương và s a
DISK) DISK) ch a
Epiphysis (e-PIFF-i-sis) Kyphosis (kye-FOH-sis)
BOX 6–2 Loãng
Fontanel (FON-tah-NELL) Lordosis (lor-DOH-sis)
xương
Haversian system (ha-VER-zhun Osteoarthritis (AHS-tee-oh-ar-
SIS-tem) THRY-tiss) BOX 6–3 Thoát v
Ligament (LIG-uh-ment) Osteomyelitis (AHS-tee-oh-my-uh- đĩa đ m
Ossification (AHS-i-fi-KAY-shun) LYE-tiss)
Osteoblast (AHS-tee-oh-BLAST) Osteoporosis (AHS-tee-oh-por-OH- BOX 6–4 Đư ng cong
Osteoclast (AHS-tee-oh-KLAST) sis) b t thư ng c t s ng
Paranasal sinus (PAR-uh-NAY-zuhl Rheumatoid arthritis (ROO-muh-
BOX 6–5 Viêm kh p
SIGH-nus) toyd ar-THRY-tiss)
Periosteum (PER-ee-AHS-tee-um) Rickets (RIK-ets)
Suture (SOO-cher) Scoliosis (SKOH-lee-OH-sis)
Symphysis (SIM-fi-sis)
Synovial fluid (sin-OH-vee-al
FLOO-id)
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary,
which begins on page 603.
121
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:43 AM Page 122
Đ ug n
xương
T y
Thân xương
T y vàng
H ct y
Màng ngoài
xương
Đ u xa
xương Xương đ c Ti u TM
Ti u ĐM
Xương x p Ti u qu n xương L p ngoài
(s i) Màng ngoài xương
TB xương
(c t bào) L p trong
(t o c t bào)
A B
(blast cell là “phát tri n” ho c “s n xu t” , và osteo nghĩa tr nên chuyên bi t và khác bi t so v i t o c t bào, t
là “xương”). Trong khuôn m u phôi thai c a h xương bào s n xu t ch t căn b n. T m i trung tâm c t hóa,
kh p, t o c t bào khác bi t v i nguyên bào s i khi xương phát tri n d n ra cũng như lư ng mu i canxi
l n lên. S s n xu t ch t căn b n c a xương, g i là l ng đ ng trong m ng collagen c a khuôn xương.
s c t hóa, b t đ u trung tâm c t hóa. Quá trình chưa hoàn thành khi sinh; đ a bé v n còn
Xương h p s và xương m t đ u tiên đư c làm t mô liên k t s i gi a các xương s . Chúng đư c g i
mô liên k t s i. tháng th ba thai kì, nguyên bào là thóp (Fig. 6–2), cho phép s chèn ép đ u tr trong
s i (spindle-shaped connective tissue cells) khi sinh tránh vi c gãy xương h p s nh . Các thóp
Xương đ nh
Thóp sau
Xương trán
Xương ch m
Thóp xương chũm
Xương thái dương
Thóp xương bư m
Xương hàm dư i
Xương bư m
Xương gò má
Xương ch m
Xương ham trên A B Thóp trư c
C D
Figure 6–2 Xương s tr sơ sinh v i các thóp(A) Nhìn bên trái.(B) Nhìn phía trên (C)
Xương s tr sơ sinh nhìn trên trư c (D) Xương s tr em nhìn bên trái. Th n u tên
các xương, xem hình A như hư ng d n. (C và D đư c ch p b i Dan Kaufman.)
này cho phép s phát tri n c a b não sau sinh. Nh ng t bào này còn ch u tác đ ng b i y u t môi
B n có th đã nghe đ n vi c thóp đư c nh c đ n trư ng như tăng cân. Đ xem ch c năng c a h y c t
như là”đi m m m”, và th c s nó là v y.H p s c a bào và t o c t bào khi t n thương xương, xem Box
tr có v khá m ng manh và c n đư c b o v tránh 6-1: Gãy xương và tái t o xương.
kh i ch n thương. Trư c hai tu i, t t c các thóp s
tr nên c t hóa, và xương s s có hi u qu trong Y UT NH HƯ NG Đ N
vi c b o v che ph b não hơn. PHÁT TRI N VÀ DUY TRÌ XƯƠNG
Toàn b ph n còn l i c a h xương kh p phôi
thai đ u tiên đư c làm t s n, và s c t hóa b t đ u 1. Di truy n - m i m t ngư i đ u có ti m năng v gen
trong tháng th ba mang thai xương dài. T o c t riêng cho chi u cao, đó là chi u cao t i đa, v i gen
bào s n xu t ch t căn b n trung tâm thân xương nh n đư c t c cha l n m . Có khá nhi u gen liên
c a xương dài và trung tâm xương ng n, d t, và quan, và tương tác c a chúng chưa đư c hi u rõ.
không đ u. Ch t căn b n xương d n d n đư c thay M t s gen này có l là nh ng gen s n xu t enzym
th s n ban đ u (Fig. 6-3) liên quan đ n s s n xu t xương và s n b i vì đây
Xương dài cũng phát tri n trung tâm c t hóa là cách xương phát tri n.
đ u xương. Khi sinh, s c t hóa v n chưa hoàn thi n 2. Dinh dư ng - dinh dư ng là nguyên li u cơ b n đ
và đư c ti p t c su t quá trình l n lên. xương xương đư c sinh ra. Canxi, photpho, và protein tr
dài, s phát tri n x y ra t m s n đ u xương là thành các ph n c a ch t căn b n xương. Vitamin
kh p n i gi a đ u xương và thân xương. T m s n D là c n thi t cho h p thu hi u c a c a canxi và
đ u xương v n là s n, và khi xương phát tri n theo photpho b i ru t non. S thi u h t Vitamin D tr
chi u dài bao nhiêu thì s n đư c s n xu t thêm phía em gây còi xương; xương không ch c, y u và s
đ u xương b y nhiêu ( xem Fig. 6-3). phía thân gia tăng nhuy n xương. Vitamin A và C không là
xương, t o c t bào s n xu t ch t căn b n thay th thành ph n c a xương nhưng r t c n thi t cho s
s n. M t s t o c t bào đư c bao ph b i xương và t o ch t căn b n xương ( s c t hóa hay l ng đ ng
n đ nh d n tr thành t bào xương. Khi nào mà s n canxi). Thi u nh ng dinh dư ng này, xương không
v n còn đư c s n xu t, thì t o c t bào v n theo đ y th phát tri n đúng cách. Tr em b suy dinh dư ng
mà thay th s n. Gi a tu i 16 và 25 (b nh hư ng phát tri n ch m và không đ t đư c chi u cao t i
b i estrogen ho c testosteron), t t c s n c a t m đa ng v i ti m năng di truy n.
s n đ u xương đư c thay th b i ch t căn b n. Đư c 3. Hormone - tuy n n i ti t s n xu t hormone có tác
g i là vi c đóng t m s n đ u xương, và vi c kéo dài d ng kích thích lên t ng t bào c th . Vài
xương d ng l i. hormone có đóng góp quan tr ng trong s phát
CŨng như xương, xem Fig. 6-3, có m t lo i t tri n và duy trì xương. Bao g m hormon phát tri n
bào chuyên bi t đư c g i là h y c t bào (osteolast , cơ th , hormone tuy n giáp, hormone tuy n c n
clast nghĩa là phá h y), là m t t bào l n v i nhi u giáp, và insulin, chúng đi u ch nh s phân chia t
nhân và là m t “cái áo xù lông”. H y c t bào ti t ra axit bào, t ng h p protein, chuy n hóa canxi, và t o
và enzym hòa tan và tiêu hóa các vi ch t căn b n , năng lư ng. Hormone sinh d c estrogen ho c
và h p th khoáng ch t và amino axit; quá trình này testosterone làm ch m d t quá trình phát tri n
đư c g i là tái h p thu. H y c t bào r t ho t đ ng xương. Nh ng hormone này và ch c năng c th
xương dài phôi thai, và chúng tái h p thu ch t căn b n c a chúng đư c li t kê Table 6-1.
trung tâm thân xương đ t o thành h c t y. M ch
4. S trao đ i ch t t các mô khác- như đã đ c p
máu phát tri n trong h c t y c a xương dài phôi thai,
Chương 4, mô m s n xu t leptin kích thích t o c t
t y đ đư c hình thành. Sau sinh, t y đ d n đư c
bào s n xu t ch t căn b n. Mô d tr năng lư ng
thay th b ng t y vàng. T y đ còn l i n m xương
cơ th trao đ i v i mô mang tr ng lư ng cơ th . Mô
x p c a xương ng n, d t, và không đ u.
xương đư c trao đ i trong s tr l i. T o c t bào
Ch c năng mô xương và xương như m t cơ quan
s n xu t m t protein g i là osteocalcin, làm gi m
không bao gi k t thúc. Su t cu c đ i, ch t căn b n
lư ng d tr ch t béo b i mô m và tăng s n xu t
xương luôn có quá trình g i là tái mô hình. Canxi
insulin b i t y. T t c nh ng ph n ng này đư c
đư c đưa ra kh i h y c t bào đ tăng n ng đ canxi
giúp cơ th năng cân n ng n đ nh.
máu, ho c mu i canxi đư c t o ra và l ng đ ng b i
Ru t non cũng trao đ i v i mô xương. T bào
t o c t bào đ gi m lư ng canxi máu.
ru t non s n xu t serotonin (serotonin ru t); b n có
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:43 AM Page 126
T bào s n s n xu t s n
B T m s n đ u xương
T o c t bào s n xu t xương
Xương
T o c t bào T ms n
đ u
xương
T o c t bào
S n
Canxi hóa H c t y ch a
Xương đ c
s n t y
trung tâm
c t hóa
Mô hình s n
Trung tâm
c t hóa Xương đ c
Vòng xương và th phát
trung tâm c t
hóa
Xương x p
H y c t bào
S n kh p
H y c t bào
Figure 6–3 Quá trình c t hóa xương dài. (A) Quá trình c t hóa t khung s n phôi thai đ n
xương ngư i l n. (B) Góc nhìn vi th t m s n đ u xương v i quá trình s n xu t s n và thay th
xương.
QUÁ TRÌNH S A CH A
Ngay c gãy xương đơn gi n liên quan đ n t n
thương xương đi n hình cũng ph i đư c s a ch a
đ xương có th có l i ch c năng bình thư ng. Các
m nh v xương ch t ho c xương b t n thương
đư c lo i b đ u tiên. Đi u này đư c th c hi n b i
t bào h y xương, nó hòa tan và tái h p thu mu i
canxi c a ch t căn b n xương. C tư ng tư ng m t
tòa nhà s p đ ; đ ng đ nát c n ph i đư c lo i b
trư c khi vi c xây d ng l i b t đ u.Đ y là vi c h y
c t bào làm. Ti p đó, xương m i s đư c s n xu t.
L p trong màng xương ch a t o c t bào, chúng
ho t đ ng khi xương b phá h y. T o c t bào s n
xu t ch t căn b n xương đ n i nh ng ph n xương
v l i v i nhau.
B i ph n l n xương đ u có ngu n cung c p máu
t t, quá trình s a ch a thư ng khá nhanh, m t xương
gãy đơn gi n thư ng li n trong 6 tu n. Tuy nhiên m t
vài ph n c a xương có lư ng máu cung c p nghèo
nàn, quá trình li n xương s lâu hơn. Nh ng khu Box Figure 6–A Các lo i gãy xương. M t s lo i gãy
xương đư c mô t trên tay ph i
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:43 AM Page 128
Table 6–1 | HORMONE LIÊN QUAN Đ N PHÁT TRI N VÀ DUY TRÌ XƯƠNG
HORMONE (TUY N) CH C NĂNG
Growth hormone (thùy trư c tuy n yên) ■ Tăng t c đ nguyên phân t bào s n và t o c t bào
■ Tăng t c đ t ng h p protein (collagen, ch t căn b n
s n, và enzym cho s t o xương và s n)
Loãng xương
A B
Box Figure 6–B (A) Xương x p bình thư ng, đ t s ng . (B) Xương x p b teo l i b i
loãng xương.
Xương
Cung gò má s
Xương hàm trên
Đ t s ng c
Xương hàm dư i
Đ t s ng ng c
Xương đòn
Xương
Xương cánh tay sư n
Đ t s ng
Xương quay th t lưng
Xương tr
Xương cánh ch u
Xg c tay Xương cùng
Xg bàn tay Xương c t
Xg đ t ngón Xương mu
Xương ng i
tay
Xương đùi
Xương
chày
Xương
mác
Xg c chân
Xg bàn chân
Xg ngón chân
A B
Xương đ nh Đư ng kh p vành
Xương trán
Đư ng kh p trai Xương bư m
Xương sàng
Xương thái
Xương l
dương
H túi l
Xương mũi
Đư ng kh p lambda
Xương ch m Xương gò má
M m gò má M ml ic u
H hàm dư i
M m chũm Xương hàm trên
L tai ngoài
L c m
Xương hàm dư i
M mv t
Thân
Xương ch m
Xương trán
Xương gò má
Xương trán
Xương đ nh
Xương hàm dư i
Đư ng kh p trai
Xương đ nh
Xương thái dương
Xương thái dương Xương mũi
Xương bư m
Xương bư m
M nh th ng đ ng ( xương sàng)
Xương sàng
Xương gò má
Xương kh u cái
Figure 6–5 Xương s . Nhìn bên ph i Figure 6–6 Xương s . Nhìn trư c
Xương lá mía
M m gò má
Xương thái dương
M m trâm
ng tai ngoài
M m chũm
L l n
L i c u ch m
Xương ch m
Xương Đư ng
đ nh kh p vành
Xương lá mía
L l n
Figure 6–7 Xương s (A) Nhìn dư i lên khi đã lo i b xương hàm dư i. (B) Thi t đ đ ng d c
mô t phía bên trái.
M m gà
L m nh sàng (ch a
TK kh u giác
Xương bư m
Cánh l n
H tuy n yên
Đư ng kh p trai
Xương đ nh
L l n
Đư ng kh p lambda
Xương ch m
B C
Figure 6–8 (A) Xương s . Nhìn trên xu ng v i n a trên s đã b b (B) Xương bư m nhìn trên
xu ng. (C) Xương sàng nhìn trên xu ng(B và C đư c ch p b i Dan Kaufman.)
XƯƠNG CHI TI T MÔ T
Xoang trán ■ Khoang khí m vào mũi
Xương trán Đư ng kh p vành ■ Kh p gi a xương trán và xương đ nh
Còn ti p
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:43 AM Page 136
Xương hàm trên (2) Xoang hàm trên ■ Khoang khí m vào mũi
M m kh u cái ■ M m t o ra ph n trư c kh u cái c ng
H chân răng ■ H hình nón ch a chân c a răng hàm trên
Xoang sàng
Xoang trán
Xoang bư m
Xoang sàng
Xoang hàm trên
A B
Figure 6–9 Xoang c nh mũi (A) Nhìn phía trư c s (B) Nhìn phía bên s
1
2
3
Đ t s ng 4
c
5
6
7
1
2
•
3 Đĩa gian đ t Đ t đ i/tr c
4 s ng
M m răng
•
5
•
6
Đ t s ng 7
ng s ng
ng c
•
8
9
10 M m gai đ t tr c
•
11
12
1 B m t kh p trên đ t đ i kh p v i l i c u
xương ch m
2
Đ t s ng 3
th t lưng
Đ t ng c 7
•
4
•
M m ngang
5 Hõm sư n
m t kh p v i
•
M m gai
•
xương cùng
Xương C
cùng
Thân đ t s ng
Xương
c t
•
•
Đ t th t lưng 1
ng
A D s ng
Figure 6–10 C t s ng(A) Nhìn bên trái (B) Đ t đ i và tr c, nhìn trên xu ng (C) Đ t s ng ng c
7, nhìn bên trái (D) Đ t th t lưng 1, nhìn bên trái
Box Figure 6–C Thoát v đĩa đêm. Do s chèn ép, s thoát v này t o s c ép lên dây TK tùy s ng.
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:43 AM Page 139
1st sư n
Đ t s ng ng c 1
2nd
Cán 3rd
S n
sư n 5th
6th
7th
8th
M m mũi ki m 9th
10th
11th
12th
Đ t s ng ng c 12
Đ u cùng vai
M m cùng vai Xương đòn
•
•
M m qu
•
•
•
•
Đ u •
Đ u c
ch o
• Xương vai
L i c delta •
•
Xương
cánh tay
Ch m con • Ròng r c
• •
Đ u • Khuy t ròng r c phía sau
M m khu u
L i c quay
•
Xương
• • Xương tr
quay
Thuy n
Nguy t
Thang • •
Xương •
• Tháp
Thê Xương c tay
c tay • • • • Đu
C
Móc
Xương đ t
bàn tay
Xương đ t
ngón tay
Chú ý Fig.6-14 xương mác không ph i là m t ngang, chúng đư c c ng c b i các dây ch ng. Chúng
ph n kh p g i và không ch u s c n ng cơ th . M t là nh ng đi m thích nghi cho vi c đi l i th ng, chung :
cá ngoài c a xương mác có th tìm th y trên nh ng vòm này cung c p cho bư c đi chúng ta có
bàn chân.M c dù không ch u s c n ng, xương mác s b t và s nh y.Nh ng đi m quan tr ng c a hông
quan tr ng chân vì cơ c a chân bám vào đây, và xương chân đư c mô t Table 6-4.
chúng giúp n đ nh c chân. Hai xương thì s n
đ nh hơn m t xương, b n có th th y hai m t cá s KH P - KH P N I
ôm tr n ph n trên c a xương sên. Xuowg chày và
xương mác không t o kh p tr c như xương tr và Kh p là s liên k t gi a hai xương, hay kh p n i.
xương quay như c ng tay; đi u này s giúp cho
PHÂN LO I KH P
s n đ nh c a chân dư i và àn chân và nâng đ
toàn b cơ th . S phân lo i kh p d a vào s lư ng đ ng tác có th
Xương c chân g m 7 xương c chân. Như th c hi n đư c. Kh p b t đ ng là kh p không th ho t
b n mong đ i, chúng to hơn và kh e hơn xương đ ng, ví d đư ng kh p gi a hai xương h p s . Kh p
bán đ ng là kh p có th di đ ng m t ít ví d kh p gi a
c tay, và kh p ph ng c a chúng không cung c p
hai đ t s ng li n k . Kh p đ ng là kh p có th c đ ng
quá nhi u chuy n đ ng. Xương l n nh t là xương
linh ho t. Đây là ph n chính c a kh p và bao g m
gót; xương sên truy n s c n ng gi a xương
kh p ch m ch u, kh p tr c, kh p b n l , và m t s
gót và xương chày. Xương đ t bàn chân là kh p khác. Ví d m i lo i kh p đư c mô t Table
nh ng xương dài c a m i bàn chân, và xương 6-5, và m t s đư c v Fig. 6-15.
đ t ngón chân là nh ng xương c a ngón chân.
Có hai xương đ t ngón ngón chân cái và ba KH P HO T D CH
các ngón còn l i. Xương ngón chân t o kh p T t c các kh p đ ng đ u là kh p ho t d ch b i chúng
b n l v i các xương khác. B i không có kh p có c u trúc gi ng nhau. M t kh p ho t d ch đi n hình
yên bàn chân, nên ngón chân cái c đ ng không
linh ho t như ngón tay cái. Bàn chân g m hai vòm
chính : vòm d c và vòm
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:43 AM Page 143
Figure 6–13 Xương ch u và xương cùng (A) Khung ch u nam, nhìn trư c (B) Khung ch u
nam nhìn bên ph i (C) Khung ch u n , nhìn trư c (D)Khung ch u n , nhìn bên ph i
c i
Xương mu
Ch m
Xương M u chuy n l n
ng i C
M u chuy n bé
Xương đùi
B trư c
Xương chày
Xương mác
Xg chày Xg mác
M t cá trong
Xương sên M t cá ngoài
Xương thuy n Xg gót
c Xg sên
Xương chêm Xg h p
chân
c chân Trong Xg bàn
Gi a chân
Ngoài Xg gót
Xg ngón
chân
A
B Xg đ t Xg đ t bàn chân Xg h p
ngón chân
Figure 6–14 (A) Xương chân và m t ph n xương ch u, nhìn trư c chân trái. (B) Nhìn bên
ngoài chân trái.
B Kh p b n l C Kh p tr c
A Kh p ch m c u
c i xương
M m răng đ t
ch u
tr c
Ch m
• xương
• đùi Đ tđ i
Ròng
r c xương •
cánh tay •
•
Khuy t ròng r c
xương chày
Thân đ t
•
s ng c
Đĩa gian đ t
• s ng
•
• Xương c
• tay
•
Xương đ t bàn
•
ngón tay cái
Xương thang
F Kh p yên (c tay)
•
D Kh p ph ng E Kh p s n s i
túi ho t d ch có th b viêm và đau; tình tr ng này xương s giòn hơn, và gãy xương s thư ng di n ra
g i là viêm túi ho t d ch. M t vài r i lo n khác k c ch n thương nh .
đư c mô t Box 6-5: Viêm kh p. Mòn s n kh p là h u qu ph bi n c a tu i tác.
Kh p b nh hư ng bao g m c nh ng kh p ch u
s c n ng như đ u g i và ngón nh , hay ho t đ ng.
TU I TÁC VÀ H XƯƠNG M c dù s thoái hóa kh p không th ngăn ng a,
KH P ngư i già có th gi gìn ch t căn b n xương v i vi c
t p th d c và ch đ ăn giàu vitamin D.
Theo tu i, xương có xu hư ng m t nhi u canxi hơn là
đư c thêm vào. Ch t căn b n xương s m ng hơn,
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:44 AM Page 147
Xương
Túi ho t d ch
Màng
ho t d ch
Bao S n
kh p kh p
kh p (ch a
ch t ho t
d ch) Gân
Figure 6–16 C u trúc kh p ho t d ch
Xương
T NG K T
T y đ xương đư c tìm th y xương d t và xương
Ki n th c v xương và kh p s r t h u ích cho không đ u s n xu t t bào máu : h ng c u, b ch c u
chương ti p theo khi b n h c v ho t đ ng c a cơ và ti u c u. M t s xương b o v m t s t ng sinh
v n đ ng xương. B n c n nh xương có nhi u ch c t n như là não, tim, ph i. Như b n th y, xương b n
năng khác nhau. Là m t kho ch a canxi dư th a, thân cũng đư c xem xét như m t cơ quan mang tính
xương giúp duy trì lư ng canxi máu n đ nh. sinh t n.
Đ CƯƠNG H C T P
H xương đư c t o b i xương và s n có S phát tri n phôi thai c a xương
nh ng ch c năng sau: 1. Mô hình xương phôi thai lúc đ u đư c làm t các
1. Là b khung nâng đơ, liên k t b i các dây ch ng, mô khác và d n d n đư c thay th b i xương.
di đ ng b i cơ. Quá trình c t hóa b t đ u t tháng th ba thai kì;
2. B o v n i t ng kh i ch n thương cơ h c. t o c t bào phát tri n lên t nguyên bào s i và s n
xu t ch t căn b n xương.
3. Ch a và b o v t y đ .
2. Xương h p s và xương m t lúc đ u làm t mô
4. Ngu n ch a canxi dư; quan tr ng trong vi c đi u
liên k t s i; t o c t bào s n xu t ch t căn b n
hòa lư ng canxi máu.
trung tâm c t hóa m i xương; xương phát tri n t a
ra ngoài; thóp v n còn khi sinh cho phép s ép h p
Mô xương (xem Fig. 6–1)
s lúc sinh; thóp đư c canxi hóa trư 2 tu i (xem
1. T bào xương đư c tìm ch t căn b n g m canxi Fig.6-2)
phosphat, canxi carbonat, và collagen.
3. T t c các xương khác đư c làm t s n. xương
2. Xương đ c - có h th ng Havers. dài trung tâm c t hóa đ u tiên thân xương;
3. Xương x p - không có h th ng Havers, có t y đ . nh ng trung tâm khác phát tri n đ u xương. Sau
4. S n kh p - trơn láng, m t kh p sinh xương dài phát tri n t m s n đ u xương :
S n đư c s n xu t phía đ u xương, xương thay
5. Màng xương - màng mô liên k t s i; nơi bám các
th s n phía thân xương. T bào h y xương t o
gân và dây ch ng; có nơi các m ch máu đi vào.
khoang t y t vi c tái h p thu ch t căn b n xương
thân xương ( xem Fig.6-3)
Phân lo i xương
1. Xương dài - tay, chân; thân xương là xương đ c Các y u t nh hư ng đ n s
ch a khoang t y ch a t y vàng (m ); đ u xương phát tri n và duy trì xương
là xương x p (xem Fig.6-1)
1. Di truy n - m t s gen đóng góp đ n ti m năng di
2. Xương ng n - c tay, c chân ( xương x p bao truy n đ i v i chi u cao.
ph b i xương đ c)
2. Dinh dư ng -canxi, photpho, và protein là thành
3. Xương d t - xương sư n, xương ch u, xương ph n c a ch t căn b n xương; vitamin D c n thi t
h p s ( xương x p đươc bao ph b i xương đ c) cho quá trình h p thu canxi ru t non; vitamin C
4. Xương không đ u - c t s ng, xương m t ( xương và A c n cho s s n xu t ch t căn b n xương ( s
x p đư c bao ph b i xương đ c) canxi hóa).
3. Hoocmon - s n xu t b i các tuy n n i ti t ; liên
quan đ n s phân chia t bào; t ng h p protein
(xem Table 6-1).
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:44 AM Page 149
4. Mô khác - leptin t mô m kích thích s phát tri n 2. B xương treo - xương tay và chân và vai và đai
xương; serotonin t ru t non c ch s phát tri n ch u
xương. a. Vai và tay - xem Fig. 6-12 và Table 6-3
5. T p luy n ho c stress - xương ch u s c năng ph i — Xương vai - cơ xương vai bám vào,
mang s c năng cơ th ho c chúng s m t canxi và ch o ti p kh p v i xương cánh tay.
giòn. — Xương đòn- làm v ng ch c xương vai
— Xương cánh tay - ti p kh p xương vai và
H xương kh p - 206 xương ( xem Fig. 6-4); xương tr ( khu u)
xương đư c n i b i dây chăng
— Xương quay và xương tr - ti p kh p v i
1. B xương tr c - xương s , c t s ng, l ng ng c. xương khác và v i xương c tay
a. Xương s - xem Figs.6-5 đ n 6-8 và Table — Xương c tay (8), xương bàn tay (5), xương
6-2. đ t ngón tay (14) ( xem kh p Table 6-5)
— Tám xương h p s t o nên h p s , b o v b. Hông và chân - xem Fig.6-13 và 6-14 và Table
m t và tai;14 xương m t t o nên m t; kh p 6-4.
b t đ ng gi a nh ng xương này g i là
— Xương hông - hai xương ch u; xương cánh
đư ng kh p.
ch u, xương ng i, xương mu; c i ti p
— Các xoang c nh mũi là nh ng khoang ch a kh p v i xương đùi.
khí xương hàm trên, xương trán, xương
— Xương đùi - ti p kh p v i xương ch u và
bư m, và xương sàng; chúng làm nh
xương chày ( g i)
xương s và c ng hư ng cho ti ng nói.
— Xương bánh chè- trong gân cơ t đ u đùi.
— Ba xương thính giác trong tai gi a lan
truy n rung đ ng cho vi c nghe — Xương chày và xương mác - c ng chân;
xương chày mang s c n ng cơ th , xương
b. Xương c t s ng - xem Fig. 6-10
mác thì không nhưng là nơi bám cơ và giúp
— Nh ng xương riêng l đư c g i là đ t s ng: n đ nh c chân.
7 đ t c , 12 đ t ng c, 5 đ t th t lưng, 5 đ t
— C chân (7)
cùng ( h p l i thành xương cùng), 4 đ n 5
đ t c t ( h p l i thành xương c t). C ng c — Xương đ t bàn chân (5); xương đ t ngón
thân mình và đ u, che ph và b o v t y chân (14) (xem Table 6-5 đ i v i kh p)
s ng trong ng s ng. Đĩa s n s i h p thu
shock n m gi a thân hai đ t s ng li n k , Kh p - Kh p n i
cho phép chuy n đ ng linh ho t. B n đư ng 1. Phân lo i d a trên s lư ng c đ ng
cong t nhiên giúp đi l i th ng đ ng ( xem
a. Kh p b t đ ng
Table 6-5 đ xem kh p).
b. Kh p bán đ ng
c. L ng ng c - xem Fig. 6-11
c. Kh p đ ng (xem Table 6–5 đ xem ví d ;
— Xương c và 12 đôi xương sư n; b o v
xem thêm Fig. 6–15).
khoang ng c và c ng t ng b ng trên kh i
các ch n thương và đư c m r ng trong 2. Kh p ho t d ch - t t c các kh p đ ng đ u chung
quá trình hít vào. Xương c g m cán, thân m t c u trúc (xem Fig.6-16)
và m m mũi ki m. T t c các xương sư n a. S n kh p - m t kh p trơn
ti p kh p v i đ t s ng ng c; xương sư n b. =Bao kh p - bao mô liên k t s i kh e ch a
th t ( 7 đôi đ u) ti p kh p tr c ti p v i kh p
xương c qua s n sư n; xương sư n gi
c. Màng ho t d ch - lót bao kh p; ti t ch t ho t
(3 đôi ti p theo) ti p kh p qua s n sư n 7;
d ch gi m ma sát
xương sư n c t( 2 đôi cu i) không ti p kh p
v i xương c. d. Túi ho t d ch - túi ch a ch t ho t d ch cho
phép gân trư t d dàng trên kh p
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:44 AM Page 150
CÂU H I ÔN T P
1. Gi i thích s khác nhau gi a xương đ c và xương 12. Nêu tên xương t o nên l ng ng c và mô t
x p, và nêu v trí m i xương xu t hi n. (tr.122) hai ch c năng c a l ng ng c (tr.137)
2. Nêu v trí t y xương đ , và nêu t bào máu nó s n 13. Mô t ch c năng c a c t s ng. Nêu s lư ng
xu t. (tr.122) c a m i lo i đ t s ng. (tr.131)
3. Nêu mô mà xương s phôi thai đ u tiên đư c t o. 14. Gi i thích s gi ng và khác nhau gi a kh p vai
Gi i thích s c t hóa xương h p s . (tr.124) và kh p hông (tr.140-142)
4. Thóp là gì, gi i thích ch c năng c a nó (tr. 15. Nêu ví d ( nêu tên hai xương) cho m i lo i kh p
124-125) dư i đây (tr.145)
5. Nêu mô mà xương đùi phôi thai đ u tiên đư c tao. a. Kh p b n l
Gi i thích s c t hóa xương này. Mô t đi u x y b. Kh p s n s i
ra đ u xương đ xương dài phát tri n. (tr.125) c. Kh p tr c
6. Gi i thích ý nghĩa c a “ti m năng di truy n” đ i v i d. Kh p yên
chi u cao, và nêu nh ng ch t dinh dư ng tr nên
e. Đư ng kh p
có đ đ t đư c ti m năng di truy n (tr.125)
f. Kh p ch m c u
7. Gi i thích ch c năng c a calcitonin và PTH v i ch t
căn b n xương và n ng đ canxi máu. (tr.128) 16. Nêu các thành ph n c a kh p ho t d ch tương
ng v i ch c năng dư i đây: (tr.143)
8. Gi i thích s nh hư ng c a estrogen và
testosterone đ n s phát tri n xương và khi nào a. D ch trong kh p ngăn ma sát
có s nh hư ng (tr.125) b. Bao b c l y kh p m t cách ch c ch n
9. Nêu m t cách nh ng hormone dư i đây làm kích c. Cung c p m t m t nh n xương
thích s phát tri n xương : insulin, thyroxin, GH d. Lót bao kh p và ti t ch t ho t d ch
(tr.128)
17. D a vào hình v toàn b h xương kh p (Fig.6-4),
10. Nêu các xương t o nên h p s (tr.129-130) ch m i xương trên chính cơ th b n. (tr.130)
11. Nêu các xương ch a xoang c nh mũi và ch c
năng c a các xoang này (tr.131)
3957_Ch06_120-151 06/10/14 10:44 AM Page 151
NÂNG CAO
1. Sau m t ch n thương t y s ng nghiêm tr ng 6. Nhìn hình nh dư i. Nêu tên xương và lo i m t
vùng th t lưng, các cơ có ý th c vùng chân và ph ng gi i ph u đư c c t. Mũi tên l n ch gì? Mũi
hông b li t. Mô t nh hư ng c a vi c li t này lên tên bé ch gì? Nhìn kĩ hình, mô t nó, và gi i thích
các xương. các h qu có th có.
2. Không nhìn vào hình v mô t , th nêu tên các
xương t o ra m t. Ki m tra l i v i Fig. 6-5 và 6-6
3. Trong n l c phòng ch ng đ t t tr sơ sinh
(SIDS), ba m thư ng đư c khuyên đ tr n m
ng trên lưng ( n m ng a), ch không ph i d dày(
n p s p). T đ y (1994), s lư ng ch t do SIDS
gi m đáng k . B n nghĩ đi u gì x y ra xương s
c a nh ng đ a tr sơ sinh này.
4. M t tr sơ sinh 5 tháng tu i đư c mang đ n phòng
khám vì tiêu ch y 2 ngày. Y tá ki m tra xương trán
trư c và th y xu t hi n lõm xu ng. Đi u gì gây ra
tình tr ng này?
5. Nhìn phía bên xương s ngư i l n Fig.6-5 và
nh n xét t l gi a ph n xương m t và ph n h p (Ch p b i Dan Kaufman.)
s . So sánh v i xương s tr sơ sinh Fig.6-2,
và m i liên quan gi a i c xương m t nh v i
kích thư c h p s . Có m t lí do cho vi c này.
B n nghĩ đó là gì?
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 152
CHAPTER
H CƠ
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 153
M C TIÊU BÀI H C
■ Tên h cơ quan liên quan tr c ti p t i chuy n đ ng,và liên quan v i nhau
C U TRÚC CHƯƠNG
như th nào
Muscle Structure
Muscle Arrangements
■ Mô t c u trúc cơ cùng v i nh ng thu t ng v t bào cơ,gân,xương
Antagonistic Muscles
■ Mô t s khác nhau gi a cơ đ i kháng và cơ h tr ( antagonistic and
synergistic muscles) và gi i thích t i sao s s p x p như v y là c n thi t
Synergistic Muscles
The Role of the Brain M
■ Gi i thích vai trò c a não liên quan như th nào t i cơ vân
.uscle Tone
■ Đ nh nghĩa trương l c cơ và gi i thích vai trò c a nó
Exercise
■ Phân bi t co cơ đ ng trương và co cơ đ ng trư ng trong t p luy nx
Muscle Sense
■ Đ nh nghĩa muscle sense và gi i thích vai trò c a nó
Energy Sources for Muscle
■ Tên nh ng ngu n năng lư ng c n thi t cho s co cơ, và phương trình Contraction
đơn gi n c a hô h p t bào Muscle Fiber—Microscopic
■ Gi i thích vai trò c a hemoglobin,myoglobin,s n oxy ,acid lactic Structure
■ Mô t ti p n i th n kinh-cơ( neuromuscular junction) and và nêu Sarcolemma—Polarization
ch c năng t ng b ph n trong đó Sarcolemma—Depolarization
■ Mô t c u trúc sarcomere. Contraction—The Sliding
■ Gi i thích s phân c c,kh c c,tái c c Filament Mechanism
■ Mô t cơ ch trư t c a siêu s i Responses to Exercise—
Maintaining Homeostasis
■ Mô t ph n ng c a cơ th v i v n đ ng và gi i thích s h ng đ nh n i
môi Aging and the Muscular
System
■ H c nh ng nhóm cơ chính c a cơ th và ch c năng c a chúng
Major Muscles of the Body
Muscles of the Head and Neck
Muscles of the Trunk
Muscles of the Shoulder and Arm
THU T NG M I Muscle sense (MUSS-uhl SENSE)
Muscles of the Hip and Leg
Actin (AK-tin) Muscle tone (MUSS-uhl TONE)
Antagonistic muscles (an-TAG-on- Myoglobin (MYE-oh-GLOW-bin)
BOX 7–1
ISS-tik MUSS-uhls) Myosin (MYE-oh-sin)
Anabolic Steroids
Creatine phosphate (KREE-ah-tin Neuromuscular junction (NYOOR-
FOSS-fate) oh-MUSS-kyoo-ler JUNK-shun) BOX 7–2
Depolarization (DE-poh-lahr-i-ZAY- Origin (AHR-i-jin) Tetanus and Botulism
shun) Oxygen debt (AHKS-ah-jen DET)
BOX 7–3
Fascia (FASH-ee-ah) Polarization (POH-lahr-i-ZAY-shun)
Muscular Dystrophy
Insertion (in-SIR-shun) Prime mover (PRIME MOO-ver)
Isometric (EYE-so-MEH-trik) Sarcolemma (SAR-koh-LEM-ah) BOX 7–4
Isotonic (EYE-so-TAHN-ik) Sarcomeres (SAR-koh-meers) Myasthenia Gravis
Lactic acid (LAK-tik ASS-id) Synergistic muscles (SIN-er-JIS-tik
MUSS-uhls) BOX 7–5
Muscle fatigue (MUSS-uhl
fah-TEEG) Tendon (TEN-dun) Common Injection Sites
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary,
which begins on page 603.
153
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 154
S S P X P CƠ
Cơ đư c s p x p xug quanh khung xương đ
t o nên nhìu c đ ng khác nhau. 2 lo i chính
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 155
xương b vai
cơ nh đ u(giãn) cơ nh đ u (co)
xương quay
cơ tam đ u (co)
A A du i B B g p
Figure 7–1 Antagonistic muscles. (A) Extension of the forearm. (B) Flexion of the forearm.
QUESTION: When the biceps contracts, what happens to its length, and what kind of force does it exert?
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 156
Axon terminal
Motor neuron
Vesicles of
acetylcholine Mitochondria
Sarcolemma
Synaptic
Muscle
cleft
fiber
Sarcomere
T tubule
2
1
3
Na+
Na+
ACh
Na+
Cholinesterase
ACh receptor
Figure 7–2 Structure of the neuromuscular junction, showing an axon terminal adjacent to
the sarcolemma of a muscle fiber. Schematic of events: (1) Acetylcholine is about to bond to
the ACh receptor in the sarcolemma. (2) Channel opens to allow Na+ ions into the muscle cell.
(3) Cholinesterase inactivates acetylcholine.
phát xung đ ng t i cúc t n cùng và kích thích bài th m v i Na+ ions, làm nó di chuy n t vào t bào. Đi u
ti t acetylcholine. Acetylcholine t o ra s thay đ i này làm bên trong t bào dương hơn bên ngoài. S đ o
đi n th màng t bào cơ . Nh ng thay đ i đi n ngư c đi n th này g i là s kh c c depolarization. u X ung
đ ng đi n t o ra đư c g i là đi n th ho t đ ng (called an
th kh i đ u cho quá trình s i cơ duoc g i là cơ
action potential) sau đó lan truy n toàn b màng s i cơ
ch trư t c a siêu s i sliding filament mechanism .Sarcolemma(màng s i cơ) có v trí g p n p vào bên trong
c a quuá trình co cơ. Chúng ta b t đ u v i màng s i g i là ng T ( ng ngang, shown in Fig. 7–2), ng T lan truy n
cơ sarcolemma. đi n th đ ng vào bên trong t bào cơ(s i cơ).Kh c c t o
nên s thay đ i đi n th trong t bào giúp co cơ và theo
SARCOLEMMA—phân c c sau đó là s tái c c đ k t thúc đi n th đ ng .Tái c c liên
Khi mà s i cơ thư giãn, màng t bào cơ phân quan đ n s đi ra c a K+ ions đi u này làm d tr đi n tích
c c(có đi n th ngh ),nó liên quan đ n s chênh dương ngoài màng t bào.S thay đ i đi n th di n ra
màng t bào cơ đư c tóm t t trong b ng Table 7–2 Fig. 7–
l ch đi n th trong và ngoài màng t bào
4.
.Trong quá trình phân c c,bên ngoài màng t bào
dương hơn so v i bên trong. Sodium ions (Na+) nhìu
S CO CƠ-CƠ CH TRƯ T C A SIÊU S I
ngo i bào và ion kali(k+),m t s ion âm thì nhìu
n i bào.
Na+ ions bên ngoài khu ch tán vào t bào,bơm
natri ( sodium pump) s bơm chúng ra ngoài . tương
t kali s khu ch tán ra ngoài,và bơm kali s bơm T t c ph n c a s i cơ và s thay đ i đi n th đư c
chúng tr l i vào trong . C 2 bơm này là hình th c mô t trên liên quan đ n quá trình co cơ, (See Fig.
v n chuy n ch đ ng chúng c n năng lư ng,. S i 7–5 and Table 7–3.)
cơ dùng ATP đ duy trì n ng đ cao Na+ ions bên Tóm t t ,xung đ ng th n kinh làm kh c c s i
ngoài t bào và n ng đ K+ cao n i bào. D a vào cơ,s thay đ i đi n th làm cho siêu s i myosin kéo
bơm và s duy trì đi n th ngh (s phân c c),làm actin v trung tâm sarcomere,làm sarcomere ng n
cơ thu giãn cho đ n khi có xung đ ng th n kinh l i.T t c sarcomere ng n l i và s i cơ co .Dư i đây
kích thích làm thay đ i đi n th là mô t chi ti t quá trình.
SARCOLEMMA—Kh c c 1. Xung đ ng tk đ n cúc t n cùng ,acetylcholine đư c
Khi xung đ ng th n kinh đ n cúc t n cùng( axon ti t ra và khu ch tán qua synapse t i màng s i cơ
terminal), nó s làm bài ti t acetylcholine, ch t này
khu ch tán qua synapse g n vào ACh receptors
trên sarcolemma(màng s i cơ). B ng cách
đó,acetylcholine làm cho sarcolemma
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 161
B Bundles of
muscle cells
Myofibril
Sarcolemma
Sarcoplasmic
reticulum Myofibrils
Myosin filament
Z line
Myosin filaments
Titin
filament
Troponin
Tropomyosin
Actin
Myosin-binding
D Sarcomere site
E Muscle filaments
Figure 7–3 Structure of skeletal muscle. (A) Entire muscle. (B) Bundles of muscle cells within
a muscle. (C) Single muscle fiber, microscopic structure. (D) A sarcomere. (E) Structure of
muscle filaments.
K+ K+ K+ K+ ĐI N TH NGH
phân cưc ■ Sarcolemma có đi n tích
dương bên ngoài t bào,và
âm bên trong
■ Na+ ions nhi u ngoài t
B Depolarization ACh bào ,khi mà chúng khu ch
Na + Na + tán vào trong,bơm natri s
bơm chúng ra ngoài a
■ K+ ions nhi u bên trong
Na + Na + Na + Na + t bào,khi chúng khu ch
K+ K+ K+ K+ tán ra ngoài,bơm kali bơm
chúng vô trong
Sarcolemma
T tubule
Sarcoplasmic
reticulum Calcium ions released from
sarcoplasmic reticulum
Calcium
ions
Sarcomere
Actin
Myosin-binding site
Calcium ions
Tropomyosin bonded to
troponin
Troponin
Myosin cross bridges
A Relaxed muscle attach to actin
B Contracted muscle
Figure 7–5 Sliding filament mechanism. (A) Sarcomere in relaxed muscle fiber. (B) Sarco-
mere in contracted muscle fiber. See text for description.
5. Myosin th y phân ATP gi i phóng năng lư ng ; . Bơm sau đó s bơm Na+ ions ra ngoài và K+
myosin g n v i siêu s i actin và kéo chúng v ions vào trong.
phía trung tâm sarcomere,làm sarcomere ng n 8. Cholinesterase màng t bào cơ b t ho t
l i acetylcholine.
6. T t c sarcomere trong s i cơ ng n l i,toàn b cơ co 9. Nh ng xung đ ng th n kinh đ n sau s kéo dài s
7. Màng t bào cơ tái c c: K+
ions r i kh i t bào, co cơ (nhi u acetylcholine đư c bài ti t).
d tr đi n tích dương ngoài t bào,âm bên 10. Khi mà không còn xung đ ng nào n a,s i cơ thư
trong t bào giãn và tr v chi u dài ban đ u
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 164
là m t l a ch n t t cho ngư i già c nam và n . .M t đi c m giác cơ(muscle sense) làm cho ngư i già
Nh ng bài t p này có ích cho h tim m ch ,hô bư c đi không v ng vàng,thăng b ng kém ,d té ngã
h p,h xương Cách đơn gi n đ tránh đi u này là t p luy n th d c
M t nhi u s i cơ cũng góp ph n làm m t đi c m
giac cơ(muscle sense),do não nh n ít thông tin v
v trí c a cơ th
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 166
tăng hô h p
tăng bài
Figure 7–6 Responses of the
ti t m
hôi body during exercise.
tăng nh p tim
V
QUESTION: Name all the organ
giãn m ch máu cơ systems depicted here.
. Càng nhi u cơ đư c luy n t p thì não càng ki m Khi b n h c v nh ng cơ này , nên nh các lo i kh p
soát chúng t t hơn.Đưa cho não nh ng công vi c t o thành b i nh ng xương mà t o nên nguyên y
như v y đ duy trì hình nh c a cơ trong toàn b bám t n c a cơ đó .Cơ kéo xương t o chuy n đ ng
quá trình v n đ ng. V i ngư i l n tu i t p th d c và n u b n nh kh p liên quan b n có th d dàng
v i âm nh c(nh y,...) có v r t có l i đ duy trì c m h c đư c vi trí và ho t đ ng c a cơ đó. Tên cơ có
giác thăng b ng và s c m nh cơ b p th h u ích.Ví d . : “abdo-minis” liên quan cơ b ng
, “femoris” -cơ đùi, “brachii” -cơ cánh tay, “oculi” -cơ
m t, .... Tên cơ có th có m t s ph n khác như là
CÁC CƠ CHÍNH C A CƠ TH
“longus” or “maximus” cho bi t v kích thư c , và “flexor”
(g p)or “adductor” (khép)cho bi t v ch c năng cơ
Ho t đ ng mà cơ th c hi n đư c li t kê b ng 7.4 v trí cơ đ tiêm b p đư c trình bày h p 7.5
H u h t chúng có c p đ th c hi n chúc năng đ i
l p
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 167
Table 7–4 | ACTIONS OF MUSCLES Các cơ thu c ph n thân không th mô t b ng 1 hay 2 ch c năng
chung. M t s hình thành nên thành c a thân và g p thân, như
ACTION DEFINITION là cơ th ng b ng (g p thân) và nhóm cơ c t s ng cùng (du i
thân). Cơ thang (c hai cùng t o thành hình d ng c a m t hình
g p Làm gi m góc c a m t kh p thang) là cơ r ng nh t có th nâng vai và kéo vai tr l i và
giúp m r ng đ u. M t s cơ khác thân giúp di chuy n cánh
tay vai. Cơ ng c l n là cơ l n nh t vùng ng c kéo cánh
du i tăng góc kh p tay v phía ng c (g p và khép). khu phía sau thân, cơ lưng
di chuy n l i g n r ng kéo cánh tay xu ng dư i và ra sau lưng (du i và khép).
khép đư ng gi a Nh ng cơ này đ u có nguyên y trên các xương c a thân, xương
c và xương c t s ng, là nh ng ch bám m nh và v ng ch c.
d ng di chuy n xa đươg gi a M t nhóm các cơ n n ch u, nơi mà các cơ h tr các cơ
quan vùng ch u và h tr vi c ti u ti n và đ i ti n. Còn m t
lo i khác là cơ liên quan đ n s th . Đó là nh ng cơ liên sư n
úp lòng bàn tay xu ng gi a các xương sư n và cơ hoành. Cơ hoành chia ra khoang
s p
ng a ng a lòng bàn tay lên ng c và khoang b ng.
g p mu bàn làm nâng chân lên
chân
g p lòng b n h th p chân(ch ngón
chân MUSCLES OF THE SHOULDER AND ARM
chân)
Cơ delta bao ph m t ph n vai như là 1 cái mũ, và có th kéo
To move the sole of the
xoay bàn chân xương cánh tay ra ngoài( d ng ), ra đ ng trư c ( g p ), ra phía
foot medially at the sau ( du i ). Ch c b n đã bi t ch c năng c a cơ nh đ u và tam
vô trong ankle đ u cánh tay, là nh ng cơ c u trúc ph n l n b p tay. M t s cơ
To move the sole of the khác b p tay giúp kéo khu u tay (s g p). Các cơ c u thành
xoay bàn chân foot laterally at the ph n l n c ng tay là các cơ g p, du i bàn tay và các ngón tay.
ra ngoài ankle B n có th t gi i thích b ng cách n m ch t ph n gi a c ng tay
ph i b ng tay trái, sau đó di chuy n c tay ph i, n m và m bàn
di chuy n xương xung tay ph i, b n có th c m nh n và th y các cơ đi u khi n bàn tay
xoay quanh tr c d cT và ngón tay như th nào.
11
2
1
1
5
4
1 2
2
3
7
1 Flexion 5 Pronation
8
2 Extension 6 Supination 10
9
QUESTION: Crossing the arm in front of the chest would be which of these actions?
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 169
cơ thang
cơ delta
cơ dư i gai
cơ cánh tay quay
cơ tròn l n
cơ nhi
dau cơ cánh tay cơ tam đ u
cơ tam
đ u
cơ lưng r ng
cơ mông nh
cơ mông l n
cơ khép l n
cơ r ng ngo
cơ nh đ u đùi
cơ thon
cơ bán gân
cơ bán màng
cơ b ng chân
cơ dép
gân gót
cơ c n
cơ c đòn ch m
cơdelta
cơ ng c l n
cơ th ng b ng
th t lưng ch u
cơ lư c
cơ may
cơ khép dài
th ng đùi
cơ thon
cơ r ng ngoài
r ng trong
cơ b ng chân
cơ chày trư c
cơ dép
QUESTION: Find a muscle named for each of the following: shape, size, location, a bone it is near, and
function.
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 171
trán Nâng lông mày, nhăn da trán cân trên s da mép trên m t
b ng ki m x. c
cân trên s
cơ vòng m t
cơ mút
cơ gò má
cơ c n
cơ vòng miêng
cơ c móng
c,ơ c đòn ch m
cơ c m
cơ bám
da c cơ thang
A cơ c đòn ch m
cơ thang
cơ ng c l n
cơ răng trư c
cơ g i đ u
cơ chéo b ng ngoài cơ thang
cơ delta
cơ chéo b ng
trong
cơ ngang b ng
cơ tròn l n
cơ lưng
r ng
cơ dư i gai
cơ th ng b ng chéo
cơ trám l n b ng
ngoài
cơ mông l n
Figure 7–10 Muscles of the trunk. (A) Anterior view. (B) Posterior view.
QUESTION: Which muscles of the trunk move the arm? Why are they on the trunk?
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 174
cơ delta
cơ delta
cơ tam đ u
cơ cánh tay
cơ nh đ u cơ cánh tay
cánh tay quay
cơ cánh cơ du i c tay
tay quay dài
cơ du i c tay
cơ du i c tay cơ khu u quay ng n
quay dài cơ gan tay dài
cơ du i
cơ cánh tay các ngón
quay
cơ d ng ngón
cơ g p ngón cái dài
cơ g p c tay nông cơ du i c tay tr
quay
cơ g p c tay tr
cơ du i c tay cơ du i ngón
quay ng n cái ng n
cơ d ng
ngón cái
A B
Figure 7–11 Muscles of the arm. (A) Anterior view. (B) Posterior view.
QUESTION: Where are the muscles that flex the fingers located? How did you know?
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 176
cơ mác dài g p bàn chân,xoay bàn chân ra xg chày,xg mác xg đ t bàn 1st và
ngoài ho c vào trong xg chêm
cơ chày trư c g p mu chân xg chày xg đ t bàn
CƠ VÙNG SÀN CH U
MUSCLE FUNCTION ORIGIN INSERTION
cơ th t lưng ch u
Gluteus maximus
cơ luoc
cơ may cơ khép
dài
cơ th ng đùi cơ khép
l n
nh đ u đùi
cơ r ng ngoài
cơ thon
cơ r ng ngoài
cơ bán gân
cơ r ng trong
cơ bán màng
Plantaris
cơ mác dài
chày trư c cơ b ng chân
cơ g p các
ngón chân dài
cơ mác ng n
cơ du i ngón cái dài
cơ du i ngón
cái ng n
cơ du i các ngón ng n
B
A
Figure 7–12 Muscles of the leg. (A) Anterior view. (B) Posterior view.
QUESTION: How does the gastrocnemius compare in size to the tibialis anterior? What is the reason for
this difference?
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 178
âm v t
ni u đ o cơ ng i hang
âm đ o cơ hành x p
xg ng i cơ ngang đáy ch u
trung tâm gân
đáy ch u cơ nâng h u
môn
h u môn
cơ thăt Figure 7–13 Muscles of the
cơ mông l n
ngoài female pelvic floor.
dây ch ng h u môn - h u môn
QUESTION: In women, what
c t cơ c t organs are directly supported by
xg c t
this “floor” of muscles?
THE END
3957_Ch07_152-183 06/10/14 5:34 PM Page 180
CHAPTER
H th n kinh
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:40 AM Page 185
M c tiêu h c t p
■Nêu tên các ph n c a h th n kinh,và các thành ph n trong các ph n
CHAPTER OUTLINE
đó,ch c năng chung c a hê th n kinh.
Các ph n c a h th n
kinh
K tên các thành ph n trong m t t bào th n kinh(neuron),ch c năng c a các
thành ph n đó. Mô th n kinh
■.Gi i thích t m quan tr ng c a t bào Schwann trong h th n kinh ngo i Các xung th n kinh
biên và neuroglia(t bào th n kinh đ m) trong h th n kinh trung ương. Synapses
■ Mô t xung đi n th n kinh, và mô t s truy n xung t i các kh p th n kinh. Các lo i t bào th n
■ Mô t các lo i t bào th n kinh, dây th n kinh và các vùng th n kinh. kinh.
■ Ghi rõ tên và s lư ng các dây th n kinh c t s ng, cũng như các đi m Các dây th n kinh
đ n c a chúng. T y s ng
■ Gi i thích t m quan tr ng c a ph n x căng và ph n x g p. Các dây th n kinh t y
■ S p x p các ch c năng c a các b ph n c a não; có th đ nh v t ng ph n s ng.
trên bi u đ . Các ph n x t y s ng
■ Nêu tên các lo i màng não và v trí c a chúng. Reflex Arc
■ Nêu rõ v trí và ch c năng c a d ch não t y. Não b
■ K tên các dây th n kinh s não,và ch c năng c a chúng. Não th t
■ Gi i thích cách nào h th n kinh giao c m c a h th n kinh t ch cho phép cơ th thích nghi v i tình Hành não
tr ng căng th ng.
C u não
■ Gi i thích cách nào h th n kinh phó giao c m c a h th ng th n kinh t ch thúc đ y ho t đ ng Trung não
cơ th bình thư ng trong các tình hu ng tho i mái.
Ti u não
Vùng dư i
đ i
NEW TERMINOLOGY Efferent (EFF-uh-rent) Đ i th
Afferent (AFF-uh-rent) Gray matter (GRAY MA- Đ i não
Autonomic nervous system (AW- TUR)Ch t xám Thùy trán
toh-NOM-ik)h TK t ch Neuroglia (new-ROG-lee-ah) Thùy đ nh
Cauda equina (KAW-dah ee-KWHY- Neurolemma (NYOO-ro-LEM- Thùy thái
nah) Đuôi ng a ah)S i nhánh có bao th n kinh dương
Cerebral cortex (se-REE-bruhl Parasympathetic (PAR-uh-SIM- Thùy ch m
KOR-teks) Đ i não puh-THET-ik) TK phó giao c m
Di n h i lưu
Cerebrospinal fluid (se-REE-broh- Reflex (REE-fleks) Ph n x
H ch n n
SPY-nuhl) D ch não t y Somatic (soh-MA-tik)
Th chai
Choroid plexus (KOR-oid PLEK- Spinal nerves (SPY-nuhl NERVS)
Màng não và d ch não t y
sus)đám r i m ch m c. Sympathetic (SIM-puh-THET-ik)
Các dây th n kinh s
Corpus callosum (KOR-pus kuh- Ventricles of brain (VEN-
LOH-sum) Th trai
H th n kinh t ch
trick’ls)Não th t
Cranial nerves (KRAY-nee-uhl
Các con đư ng t ch
Visceral (VISS-er-uhl) H th n kinh giao c m
NERVS) Dây TK s não
White matter (WIGHT MA-TUR) H th n kinh phó giao
c m Ch t d n truy n
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary,
which begins on page 603. th n kinh
Thoái hóa h th n kinh
185
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:40 AM Page 186
h u h t chúng ta có th nh là đã đư c b o, khi chúng ta th n kinh ngo i biên(PNS) bao g m các dây TK S não,và các dây
th n kinh c m giác
t bào v n đ ng
S i nhánh
S i nhánh
S i tr c
Thân t bào
Nhân
Nhân
S i
tr cbào Schwann
T
Bao myelin
Thân t Nút
bào Ranvier
T bào Schwann
Functional dendrite
Bao myelin
Axon
Neurolemma
Layers of myelin sheath
C
Receptors
A Axon terminal B
Figure 8–1 Neuron structure. (A) A typical sensory neuron. (B) A typical motor neuron. The
arrows indicate the direction of impulse transmission. (C) Details of the myelin sheath and
neurolemma formed by Schwann cells.
QUESTION: The axon terminal of the motor neuron would be found at what kinds of effectors?
tăng trư ng bao ph các t bào th n kinh, kèm theo , các t bào chuyên bi t đư c tìm th y trong não và
bao ph lên chúng trong vài l p màng t bào Schwann. t y s ng. B i vì không có các t bào Schwann có m t,
nh ng tuy nhiên, không có bao th n kinh, và tái sinh c a t
l p này t o v myelin; myelin là m t phospholipid bào th n kinh không x y ra. Đây là lý do t i sao c t đ t
có tính cách đi n nơ ron v i các thành ph n khác. c a t y s ng, ví d , d n đ n m t vĩnh vi n ch c năng.
N u không có v myelin, các t bào th n kinh s ng n Microglia là m t lo i t bào th n kinh đ m; nh ng t
m ch;như m t s i dây đi n n u chúng không đư c bào này là th c bào và thư ng xuyên di chuy n. Chúng
d n d p các m nh v t bào và các t bào b hư h ng
cách đi n.
và các m m b nh th c khu n-cytize.
Các kho ng tr ng gi a các t bào Schwann li n
Tuy nhiên, m t lo i t bào là astrocyte (theo nghĩa
k , ho c các phân đo n c a v myelin, đư c g i là
đen, “t bào hình sao”). Trong phôi, các t bào này s
các nút c a Ranvier cung c p m t khuôn kh cho các t bào th n kinh di cư
. Nh ng nút là các b ph n c a màng t bào th n hình thành não. Sau đó, các ph n m r ng c a t bào
kinh như khi b kh c c khi mà xung đi n đư c d n th n kinh và t bào hình sao đư c qu n quanh mao
truy n(d n truy n theo ki u nh y cóc). m ch não (xem B ng FIG. 8-A trong B ng 8-1), và các
Các h t nhân và t bào ch t c a các t bào t bào này không h tr th đ ng. T bào hình sao giúp
Schwann đư c qu n quanh bên ngoài c a v myelin đi u ti t lưu lư ng máu c c b trong não. Chúng đư c
và đư c g i là neurolemma (ho c bao th n kinh), mà cho là đ phát hi n vi c phát hành c a d n truy n th n
tr nên r t quan tr ng n u các dây th n kinh b t n kinh b ng t bào th n kinh, và tăng lưu lư ng máu khi
thương. N u m t dây th n kinh ngo i vi b c t đ t và g n t bào th n kinh c a h tr nên tích c c hơn. Như-
l i b ng vi ph u chính xác, các s i tr c và đuôi gai có trocytes cũng góp ph n vào hàng rào máu não, ngăn
th tái t o thông qua các đư ng h m đư c hình thành b i ng a ch t th i nguy h i trong máu t khu ch tán ra vào
các bao th n kinh. Các t bào Schwann cũng đư c cho là mô não. Đây là nh ng s n ph m ch t th i bình thư ng
đ t o ra m t y u t tăng trư ng hóa h c kích thích tái trong máu và các mô ch t l ng, nhưng mô não là nhi u
sinh. M c dù tái sinh này có th m t vài tháng, các dây nh y c m hơn v i th m chí m c đ th p c a h hơn
th n kinh có th cu i cùng thi t l p l i k t n i thích h p là các mô khác như mô cơ ho c các mô liên k t. Các
c a chúng, và ngư i đó có th l y l i m t s c m giác mao m ch c a não cũng góp ph n vào rào c n này b i
và chuy n đ ng t i các chi m t l n c t đ t. vì các t bào c a h đư c đóng gói ch t ch
Trrong h th ng th n kinh trung ương, v
myelin hình thành b i t bào ít nhánh, m t trong
nh ng t bào th n kinh đ m.
A Oligodendrocyte B Microglia
Neuron
Neuron
Myelin
sheath
Neuron
Capillary
Cilia
Neuron
Table Figure 8–A Neuroglia. (A) Oligodendrocyte. (B) Microglia. (C) Astrocytes.
(D) Ependymal cells.
QUESTION: Which of these CNS cells is the counterpart of Schwann cells in the PNS, and why?
làm cho các mao m ch ít th m hơn mao m ch Thu c không th vư t qua nó, và các kháng th
não khác. M t s hóa ch t đ c h i, ch ng h n như đư c s n xu t b i các t bào lympho qua ch v i
rư u và nicotine, làm qua hàng rào máu-não, và khó khăn. Đi u này tr nên m t y u t quan tr ng
virus b nh d i là m t m m b nh có th vư t qua khi đi u tr nhi m trùng não ho c b nh ho c r i lo n
nó. M t b t l i c a hàng rào máu não là m t s khác (B ng 8-1 tóm t t các ch c năng c a glia).
h u ích
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:40 AM Page 190
Phân c c (nơron không ■ Màng t bào dương bên ngoài,âm bên trong màng.
mang theo xung đi n) ■ Ion Na có n ng đ cao hơn bên ngoài màng t bào..
■ Các ion K + và ion âm có nhi u bên trong t bào. Máy bơm natri và
kali duy trì n ng đ ion
Dendrite of
postsynaptic
neuron
Na+
Na+
Na+
Inactivated
neurotransmitter
Mitochondrion ty l p th
Neurotransmitter
(acetylcholine)
Figure 8–2 Impulse transmission at a synapse. The arrow indicates the direction of the electrical
impulse.
Cell bodies of
sensory neurons
100 ⫻
Central canal
Interneuron
Synapse
Dorsal column
Dorsal root
Corticospinal tract
Dorsal root
ganglion Rubrospinal tract
Gray matter
Synaptic knobs
Effector muscle
100 ⫻
Cell bodies of
motor neurons
QUESTION: The dorsal column is an ascending tract, and the corticospinal tract is descending. Explain
what this means.
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:40 AM Page 194
Neuron trung gian đư c tìm th y hoàn toàn trong h Các bó sau (ch ng h n như các c t lưng và các
th n kinh trung ương. Chúng đư c s p x p đ ch mang vùng thu c đ i th ) mang các xung c m giác t i não.
theo c m giác ho c xung đ ng cơ, ho c đ tích h p các Các bó trư c(ch ng h n như các vùng corticospinal
ch c năng này. M t s interneurons trong não có liên
và rubrospinal) mang đ ng cơ xung ra kh i não.
quan đ n suy nghĩ, h c t p và trí nh .
Cu i cùng, tìm kênh trung tâm; đi u này ch a d ch
M t nơron mang các xung ch theo m t hư ng. Đây não t y và liên t c v i các l trong não g i là não
là k t qu c a c u trúc và v trí c a t bào th n kinh, th t.
cũng như s s p x p v t lý c a nó v i các t bào th n
kinh khác và mô hình k t h p c a các kh p th n kinh. SPINAL NERVES
Do đó, h th ng th n kinh ho t đ ng là m t m ng lư i Có 31 c p dây th n kinh t y , nh ng dây th n kinh
“đư ng m t chi u” kh ng l , và không có nguy cơ xung xu t phát t t y s ng. Các dây th n kinh đư c đ t
nào x y ra và h y b các xung đ t khác. tên theo đ t s ng tương ng c a chúng: 8 c p c ,
Dây Th n kinh và các bó th n kinh 12 c p ng c, 5 c p th t lưng, 5 c p xương cùng và 1
c p xương c t r t nh . Chúng đư c th hi n trong
hình 8–4; lưu ý r ng m i dây th n kinh đư c ch đ nh
Dây th n kinh là m t nhóm các s i tr c và / ho c nhánh c a b ng m t ch cái và m t s . Th n kinh c th 8 là
nhi u t bào th n kinh, v i các m ch máu và mô liên k t. Các dây
th n kinh c m giác ch đư c t o ra t các t bào th n kinh c m C8, dây th n kinh ng c th nh t là T1...
giác. Các dây th n kinh th giác cho th giác và th n kinh kh u Nói chung, các dây th n kinh c chi ph i ph n
giác cho mùi là nh ng ví d v các dây th n kinh v i m t ch c gáy, c , vai, cánh tay và cơ hoành. Các dây th n
năng hoàn toàn c m giác. Dây th n kinh v n đ ng ch đư c t o kinh ng c đ u tiên cũng có nhánh vào dây th n kinh
ra b i các t bào th n kinh v n đ ng; dây th n kinh t tr là dây chi ph i tay. Các dây th n kinh ng c còn l i cung c p
th n kinh v n đ ng. M t dây th n kinh h n h p ch a c các t
bào th n kinh c m giác và v n đ ng. H u h t các dây th n kinh
thân c a cơ th . Các dây th n kinh th t lưng và xương
ngo i vi c a chúng ta, ch ng h n như dây th n kinh hông chân, cùng chi ph i hông, khoang ch u và chân. Lưu ý
là các dây th n kinh h n h p. r ng các dây th n kinh th t lưng và xương cùng dư i
đ u t y s ng (đ đ t đư c l h thích h p c a chúng
Thu t ng bó th n kinh đ c p đ n các nhóm t bào th n kinh đ thoát ra kh i ng đ t s ng); đi u này đư c g i là
trong h th ng th n kinh trung ương. T t c các t bào th n kinh
equina cauda, theo nghĩa đen là “đuôi ng a”. M t s
trong đư ng th n kinh đ u quan tâm đ n ho t đ ng c a c m giác
ho c v n đ ng. Nh ng bó này thư ng đư c g i là ch t tr ng vì dây th n kinh ngo i vi quan tr ng và đi m đ n c a
v myelin c a các t bào th n kinh cung c p cho chúng m t màu chúng đư c li t kê trong B ng 8–3
tr ng; thu t ng này đư c s d ng cho các b ph n c a c não M i dây th n kinh c t s ng có hai r , đó là các t
và t y s ng. bào th n kinh đi vào ho c r i kh i t y s ng (xem hình
T y s ng 8–3). Ph n lưng đư c t o thành t các t bào th n kinh
c m giác mang các xung đ ng vào t y s ng. Ru t r
T y s ng truy n xung đ n và ra kh i não và là trung lưng là m t ph n m r ng c a r lưng có ch a các t
tâm tích h p cho ph n x t y s ng. M c dù tuyên b v bào c a các t bào th n kinh c m giác (xem hình 8–
ch c năng này r t ng n g n và có v r t đơn gi n, nhưng 3). Thu t ng h ch ng nghĩa là m t nhóm các t bào
t y s ng có t m quan tr ng l n đ i v i h th n kinh và bên ngoài CNS. Các thân t bào này n m trong kênh
toàn b cơ th . s ng và do đó đư c b o v kh i thương tích (xem H p
N m trong ng s ng và màng não, t y s ng đư c 8–2: B nh zona).
b o v t t kh i ch n thương cơ h c. Trong chi u dài, t y
s ng kéo dài t l i c c a xương ch m đ n đĩa gi a đ t G c b ng là g c đ ng cơ; nó đư c t o thành t
s ng th t lưng đ u tiên và th hai. các s i th n kinh v n đ ng mang xung t t y s ng
M t c t ngang c a t y s ng đư c th hi n trong hình 8– đ n các cơ ho c tuy n. Các t bào c a các t bào
3; tham kh o nó khi b n đ c nh ng đi u sau đây. ch t th n kinh v n đ ng, như đã đ c p trư c đây, là trong
xám bên trong có hình ch H; ch t xám bao g m các t ch t xám c a t y s ng. Khi hai r th n kinh h p nh t,
bào c a các t bào th n kinh v n đ ng và các t bào th n kinh c t s ng do đó hình thành là m t dây th n
trung gian. ch t tr ng bên ngoài đư c t o thành t các kinh h n h p.
s i tr c myelinated và các nhánh c a noron trung gian..
Ph n x t y
Nh ng s i th n kinh này đư c nhóm thành các vùng th n
Khi b n nghe ph n x , b n có th nghĩ đ n m t hành đ ng
kinh trên cơ s ch c năng c a chúng. “ch x y ra” và m t ph n là như v y. Ph n x là m t ph n ng
không t nguy n đ i v i m t kích thích, đó là, m t hành đ ng
t đ ng đư c kích thích b i m t s thay đ i c th c a m t
lo i nào đó. Ph n x t y s ng là nh ng ph n ng không ph
thu c tr c ti p vào não, m c dù não có th c ch ho c tăng
cư ng chúng. Chúng ta không ph i suy nghĩ v nh ng ph n x
này, đi u r t quan tr ng, như b n s th y.
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:40 AM Page 195
C1
C2 Cervical plexus
C3
Spinal cord C4
C5
Phrenic nerve C6
Brachial
dây th n kinh C7
plexusĐám r i
hoành C8
T1 TK cánh tay
T12
Median nerve
Dây TK gi a L1
L2
Ulnar nerve Lumbar plexus đám r i
Dây TK tr L3 th n kinh th t lưng
L4
Cauda equina L5
Chùm đuôi
ng a S1
Sacral plexus Đám r i
S2 th n kinh cùng
S3
S4
Figure 8–4 T y s ng và dây th n kinh Femoral nerve S5
s ng S phân b c a các dây th n kinh Dây TK đùi CO1
s ng ch đư c hi n th phía bên trái.
Các đám r i th n kinh đư c dán nhãn
phía bên ph i. M t dây th n kinh th n Sciatic nerve Dây TK T a
kinh là m t m ng lư i các t bào th n
kinh t m t s phân đo n c a t y s ng
k t h p đ t o thành dây th n kinh cho
các b ph n c th c a cơ th . Ví d ,
các dây th n kinh quay và gi a đ n
cánh tay xu t hi n t đám r i (xem
b ng 8–3).
Stimulus
Biceps
femoris
muscle
(relaxes)
đưa ra quy t đ nh m i khi chúng ta đung đưa m t m t t ng th tích h p. Các b ph n chính c a não là
chút, t t c s t p trung c a chúng ta s c n thi t ch đ hành t y, c u não và trung não (g i chung là thân não),
đ ng v ng. Vì đây là ph n x t y s ng, não không liên ti u não, vùng dư i đ i, đ i não và đ i não. Nh ng
quan tr c ti p. B não có th nh n th c đư c r ng m t ph n này đư c th hi n trong hình 8–6. Chúng tôi s
ph n x đã di n ra, nhưng đi u đó liên quan đ n m t th o lu n t ng ph n riêng bi t, nhưng hãy nh r ng
t p h p các t bào th n kinh khác mang xung đ n não. t t c chúng đ u đư c k t n i v i nhau, b ng cách
x p x hàng t t đ ng đó và làm vi c cùng nhau.
Ph n x cơ g p(ho c ph n x thu h i) là m t lo i ph n
x t y s ng khác. Các kích thích là m t cái gì đó đau VENTRICLES Não th t
đ n và có kh năng gây h i, và ph n ng là đ kéo ra Não th t g m b n khoang trong não: hai não th t
kh i nó. N u b n vô tình ch m vào b p nóng, b n s t bên, não th t ba và não th t tư (Hình 8–7). Các
đ ng rút tay ra. Ph n x cơ g p là ph n x ba t bào
tnão th t đư c lót b ng các t bào bi u mô có lông
th n kinh vì các kh p th n kinh t bào th n kinh c m
(xem B ng 8-A trong B ng 8–1) và ch a đ y d ch não
giác v i các t bào th n kinh trong t y s ng, v i kh p
t y (CSF). M i não th t ch a m t m ng lư i mao
th n kinh v i các t bào th n kinh v n đ ng. Tuy nhiên,
m t l n n a, b não không ph i đưa ra quy t đ nh b o m ch đư c g i là m t đám r i m ch m c, t o thành
v cơ th ; ph n x cơ g p th c hi n đi u đó m t cách d ch não t y t huy t tương. D ch não t y là d ch mô
t đ ng (xem H p 8–3: Ch n thương dây c t s ng). B c a h th n kinh trung ương; lưu thông và ch c năng
não có th bi t r ng ph n x đã di n ra, và th m chí có c a nó s đư c th o lu n trong ph n v màng não
th h c h i t kinh nghi m, nhưng đi u đó đòi h i các t
bào th n kinh khác nhau, không ph i là cung ph n x . MEDULLA Hành não
THE BRAIN Hành não kéo dài t t y s ng đ n c u não và n m phía
trư c ti u não. Ch c năng c a nó là nh ng ch c năng
mà chúng tôi nghĩ là quan tr ng (như trong “d u hi u
Não đư c t o ra t kho ng 100 t t bào th n kinh và quan tr ng”). Hành não
ch a hàng nghìn t kh p th n kinh, t t c đ u ho t
đ ng như
Occipital lobe
thùy ch m
Choroid plexus in
third ventricle Midbrain
đám r i màng trung não
m c não th t 3
Thalamus đ i th
Cerebellum
Optic nerve dây TK II ti u não
Longitudinal fissure
Cerebral cortex
Corpus callosum
Lateral ventricle
Thalamus
Third ventricle
Basal
ganglia
Hypothalamus
Temporal
lobe Optic tracts
Figure 8–6 (A) Midsagittal section of the brain as seen from the left side. This medial plane
shows internal anatomy and the lobes of the cerebrum. (B) Frontal section of the brain in
anterior view.
QUESTION: Find the corpus callosum in parts A and B, and describe its shape. What is its function?
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:40 AM Page 200
Lateral ventricles
Parietal lobe
Occipital lobe
Cerebral aqueduct
Third ventricle
Pons
Cerebellum Central canal
Medulla
of spinal cord
Figure 8–7 Ventricles of the brain as projected into the interior of the brain, which is seen
from the left side.
Occipital lobe
Visual association
area
Visual area
Auditory
association
area Auditory area
Temporal lobe
Figure 8–8 Left cerebral hemisphere showing some of the functional areas that have been
mapped.
các ch c năng c a não theo các khu v c Các b ph n c a thùy trán ngay phía sau đôi m t là v
đư c l p b n đ này. não trư c trán ho c orbitofrontal. Khu v c này là có liên
quan v i nh ng th như gi ph n ng c m xúc phù h p
Frontal Lobes Thùy trán v i tình hình, nh n ra r ng có nh ng tiêu chu n c a hành
vi (lu t hay quy t c c a m t trò chơi ho c l ch s đơn
Trong các thùy trán là các khu v c v n đ ng t o ra
gi n) và sau đó, và d đoán và l p k ho ch cho tương
các xung đ ng cho vi c di chuy n h u ý. Di n l n nh t
lai. M t ví d có th h u ích đ đưa t t c đi u này v i
là đ di chuy n c a bàn tay và khuôn m t, nh ng khu nhau: Có ngư i v i thi t h i vào vùng não trư c trán có
v c có nhi u cơ b p có kh năng chuy n đ ng r t t t th tr thành t c gi n n u bút h t m c trong l p, có th
ho c chính xác. Đó là kích thư c l n c a khu v c v n ném bút vào m t ai đó, và có th không nghĩ r ng m t cây
đ ng dành cho h mang l i cho các cơ b p đ chính bút s là c n thi t vào ngày mai và r ng đó là th i gian đ
xác c a chúng. Khu v c v n đ ng bên trái đi u khi n đi mua m t cái. Như b n có th th y, v não trư c trán là
chuy n đ ng phía bên ph i c a cơ th , và khu v c r t quan tr ng đ i v i hành vi xã h i. Đây là m t ph n c a
v n đ ng bên ph i đi u khi n phía bên trái c a cơ th . b não cho phép chúng ta nh n ra r ng nh ng ngư i
Đây là lý do t i sao m t b nh nhân b tai bi n m ch khác có th không luôn luôn nghĩ r ng cách chúng ta làm.
máu não, ho c đ t qu , thùy trán ph i s có li t cơ Đây là ph n mà nghĩ “R t ti c” và cho phép chúng ta xin
phía bên trái (xem H p 8–4: Tai bi n m ch máu não). l i vì nh ng l i ho c hành đ ng mà đư c có l kém coi.
Trư c di n v n đ ng là nh ng di n ti n v n đ ng, có V não trư c trán r t nhi u đóng góp cho nh ng gì làm
liên quan đ n các k năng v n đ ng đã h c đư c yêu cho chúng ta con ngư i và có th thư ng th c nhân tính
c u m t chu i các chuy n đ ng. Ví d như bu c dây c a ngư i khác.
giày có v g n như t đ ng đ i v i chúng ta; chúng ta Cũng thùy trán, thư ng ch thùy trái cho h u h t m i
quên đã h c đư c nó. Nó không ph i là m t ph n x , ngư i thu n tay ph i, là khu v c ngôn lu n Broca c a đ ng
cơ, ki m soát s chuy n đ ng c a mi ng có liên quan trong
tuy nhiên; thay vào đó, v não ti n v n đ ng đã h c
vi c nói.
đư c trình t r t t t đ n m c chúng ta có th l p l i nó
mà không suy nghĩ m t cách có ý th c v nó.
Parietal Lobes Thùy Đ nh Cũng trong các thùy thái dương bán c u não trái
Các khu v c c m giác chung trong thùy đ nh nh n (đ i v i h u h t chúng ta-bán c u ưu th ) là nh ng
đư c xung t các th th trong da và c m nh n và khu v c phát bi u khác có liên quan đ n ý nghĩ trư c
khi nói. M i ngư i trong chúng ta có l có th nh l i
gi i thích các c m giác da. Khu v c bên trái dành
(và h i h n) l n khi chúng ta “nói mà không suy nghĩ,”
cho phía bên ph i c a cơ th và ngư c l i. Nh ng
nhưng trong th c t đi u đó là không th . Suy nghĩ
khu v c này cũng nh n đư c xung t các th th di n ra r t nhanh và r t c n thi t đ có th nói đư c
kéo dài trong cơ b p cho ý th c cơ b p ý th c. (xem H p 8–5: M t ngôn ng ).
Ph n l n nh t c a các khu v c này là c m giác
bàn tay và m t, nh ng b ph n c a cơ th v i các Occipital Lobes Thùy Ch m
th th da nh t và các th th cơ nh t. Các khu Các tín hi u xung đi n t võng m c c a m t di chuy n
v c v giác, ch ng chéo lên các thùy đ nh và thùy d c theo các dây th n kinh th giác đ n các khu v c th giác
thái dương, nh n các xung t v giác trên lư i và các thùy ch m. Nh ng khu v c này “nhìn th y”. Các khu
nh ng nơi khác trong khoang mi ng. v c liên k t tr c quan gi i thích nh ng gì đư c nhìn th y
và cho phép não suy nghĩ s d ng thông tin. Hãy tư ng
Temporal Lobes Thùy Thái Dương tư ng xem m t chi c đ ng h . Nhìn đ ng h khác v i vi c
Các khu v c kh u giác trong thùy thái dương nh n có th di n gi i nó. T i m t th i đi m, chúng ta đã h c
đư c xung t các th th trong khoang mũi đ c m nh n cách di n gi i khuôn m t đ ng h và dây đeo đ ng h , và
mùi. Khu v c h i lưu kh u giác tìm hi u ý nghĩa c a mùi bây gi chúng ta không ph i quy t đ nh ý th c th i gian
như mùi s a chua, ho c l a, ho c bánh k o nâu nư ng mà đ ng h hi n th . Chúng ta có th đơn gi n s d ng
trong lò, và cho phép não suy nghĩ s d ng thông tin đó thông tin đó, ch ng h n như v i vàng m t chút đ không
m t cách hi u qu . b tr l p. Các ph n khác c a thùy ch m liên quan đ n các
Các khu v c thính giác, như tên c a chúng cho th y, m i quan h không gian; đó là, nh ng th như đánh giá
nh n xung t các th th tai trong đ nghe. Khu v c h i kho ng cách và nhìn th y trong ba chi u ho c kh năng
lưu thính giác khá l n. M t ph n c a nó liên quan đ n ý đ c b n đ và liên k t nó v i th gi i v t ch t.
nghĩa c a các t mà chúng ta nghe, t c là, v i l i nói. Các V não có đ c tính c a s m m d o th n kinh, kh năng
b ph n khác là đ gi i thích các âm thanh như s m sét thích ng v i nhu c u thay đ i, đ tuy n d ng các t bào
trong cơn bão, ti ng còi xe c u thương, ho c m t em bé th n kinh khác nhau cho m t s ch c năng, như có th
khóc. N u không có s gi i thích thích h p, chúng ta s x y ra trong th i thơ u ho c h i ph c sau đ t qu . M t ví
nghe th y âm thanh nhưng s không bi t ý nghĩa c a nó d khác là v não th giác c a m t ngư i đư c sinh ra mù.
ho c có th tích h p nó v i các giác quan khác và không Các t bào th n kinh trong thùy ch m đã đư c s d ng
th đáp ng m t cách thích h p. cho th l c s thư ng đư c s d ng cho m t ch c năng
khác; m t s có th tr thành
Central canal ng t y
Gray matter ch t xám
White matter ch t
tr ng
Arachnoid Subarachnoid
membrane space
màng khoang dư i
nh n nh n
Dura
mater
màng
c ng
A
Superior sagittal sinus Xoang d c trên
Dura mater
Skull xương s
Arachnoid villi các h t nh n
Skin
Cerebral cortex
V NÃO
Cerebrum
(white matter)
Arachnoid membrane
Subarachnoid space
Pia mater
B
Figure 8–9 Structure of the meninges. (A) Meninges of the spinal cord. (B) Frontal section
through the top of the skull showing the double-layered cranial dura mater and one of the
cranial venous sinuses.
QUESTION: Describe the structural difference between the spinal dura mater and the cranial dura mater.
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:41 AM Page 208
Dura mater
Cranial Arachnoid Cranial venous sinus
meninges Arachnoid villus
Pia mater
Cerebrum
Subarachnoid space
Corpus
callosum
Lateral
ventricle
Cerebellum
Choroid plexus of
lateral ventricle Cerebral aqueduct
Choroid plexus of Fourth ventricle
third ventricle
Choroid plexus of
fourth ventricle
Third ventricle Pons
Subarachnoid space
Medulla Central canal
Hypothalamus
Spinal cord
Pia mater
Spinal meninges Arachnoid
Dura mater
Subarachnoid space
Figure 8–10 Formation, circulation, and reabsorption of cerebrospinal fluid. See text for
description.
QUESTION: In this pathway, where is the CSF reabsorbed, and into what?
, và t l tái h p thu thư ng b ng v i t l s n xu t. th c hi n các xung đ ng cho các ch c năng liên quan đ n
đ u. M t s , tuy nhiên, có nhi u đi m đ n xa hơn.
B i vì d ch não t y là ch t l ng mô, m t trong nh ng
ch c năng c a nó là mang ch t dinh dư ng đ n các Các xung đ ng cho các giác quan c a kh u giác, v giác, th
nơron th n kinh trung ương và lo i b các ch t th i ra giác, thính giác và tr ng thái cân b ng đ u đư c các dây th n
máu khi ch t l ng đư c tái h p thu. Các ch c năng khác kinh s mang đ n các vùng giác quan tương ng trong não.
M t s dây th n kinh s mang xung đ ng v v n đ ng đ n các
c a d ch não t y là ho t đ ng như m t đ m cho h th ng
cơ c a m t và m t ho c các tuy n nư c b t. Các dây th n kinh
th n kinh trung ương. Não và t y s ng đư c bao b c ph v (vagus có nghĩa là “lang thang”) chi nhánh r ng rãi đ n
trong các màng ch a đ y ch t l ng h p th s c. B n có thanh qu n, tim, d dày và ru t, và ng ph qu n.
th , ví d , l c đ u c a b n m nh mà không làm t n h i
đ n b não c a b n. Đương nhiên, s b o v này có Các ch c năng c a dây th n kinh s đư c tóm t t trong B ng
gi i h n; nh ng cú đánh r t m nh ho c n ng đ n s s 8–4
th c s gây t n thương não. THE AUTONOMIC NERVOUS
Vi c ki m tra d ch não t y có th đư c s d ng trong
SYSTEM H Th n kinh t ch
ch n đoán m t s b nh nh t đ nh (xem khung 8.8)
CRANIAL NERVES Đôi dây TK s não H th ng th n kinh t ch (ANS) th c s là m t ph n
c a h th n kinh ngo i vi ch nó bao g m các ph n
chi ph i v n đ ng c a m t s dây th n kinh s và dây
th n kinh s ng. Vì ch c năng c a nó r t chuyên bi t, tuy
12 c p dây th n kinh s xu t hi n t não ho c các
nhiên, h th ng th n kinh t tr thư ng đư c th o lu n
b ph n khác c a não - chúng đư c th hi n trong như m t th c th riêng bi t, như chúng ta s làm đây
hình 8–11. Tên g i c a chúng cho bi t ngu n g c
c a chúng, và nhi u trong s chúng
Optic
chiasma
Figure 8–11 Cranial nerves and their distributions. The brain is shown in an inferior view. See
Table 8–4 for descriptions.
QUESTION: Which cranial nerves bring about secretion of saliva? Which nerve brings about gastric and
intestinal secretion?
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:41 AM Page 211
I Olfactory Kh u giác
II Optic Th giác
III Oculomotor V n đ ng c a nhãn c u; co đ ng t trong ánh sáng chói ho c cho
t m nhìn g n
IV Trochlear V n đ ng nhãn c u-Đưa m t xu ng dư i,ra ngoài.
V Trigeminal C m giác m t, da đ u và răng; co cơ nhai
Bronchioles
5 6
5 8
Medulla
Interneuron
7
Thoracic 4
2 3 6 8
spinal cord
T1
1
T2 3 4
T3
Heart
Sympathetic ganglia
Figure 8–12 Neurons of the autonomic nervous system. A schematic of sympathetic (blue)
and parasympathetic (red) neurons. See text and Table 8–5 for further description.
QUESTION: The parasympathetic neuron to the heart emerges from what part of the brain? Can you name
this nerve?
Phân chia ANS như hình. 8-12 đư c tóm t t trong B NG 8-6, b n s th y nh ng lo i ph n ng, kích
B ng 8-5. thích s phân chia th n kinh giao c m. tăng nh p tim,
Vi c phân chia th n kinh giao c mlà chi m ưu th tăng chuy n hóa trong cơ xương cung c p chúng v i
trong nh ng tình hu ng căng th ng, trong đó bao oxy hơn, ti u ph qu n giãn ra đ có trong không khí
g m gi n d , s hãi, hay lo âu, cũng như t p th hơn, và nh ng chuy n hóa gan c a glycogen thành
d c. Đ i v i t tiên th i ti n s c a chúng ta v các glucose đ cung c p năng lư ng. Đ ng th i, nhu
tình hu ng căng th ng thư ng liên quan đ n s c n đ ng c a d ch ti t tiêu hóa gi m và ch m; nó là quan
thi t c a ho t đ ng-v t lý mãnh li t “bay ho c đáp tr ng trong m t tình hu ng căng th ng. trong da và
ng bay.” H th ng th n kinh c a chúng tôi đã không cơ quan n i t ng v n chuy n máu đ n nhi u hơn
thay đ i r t nhi u trong 50.000 năm, và n u b n nhìn
vào
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:41 AM Page 213
Sympathetic Parasympathetic
Eye
Ciliary ganglion
III
Midbrain
Pterygopalatine
ganglion VII
Pons
IX
Salivary Medulla
glands Otic
Tr achea Submandibular ganglion
ganglion
X
T9 Pancreas
T10 Superior
mesenteric
Small
T11 ganglion
intestine
Large
T12 intestine
L1
Colon
L2
Rectum
Chain of
sympathetic Inferior
ganglia mesenteric
ganglion
Bladder S2
S3
Reproductive S4
organs
Figure 8–13 The autonomic nervous system. The sympathetic division is shown on the left,
and the parasympathetic division is shown on the right (both divisions are bilateral).
QUESTION: Do both or just one division of the ANS supply the heart? What is the purpose of this
arrangement?
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:41 AM Page 215
M t GIÃN đ ng t Co đ ng t
Tuy n nư c b t gi m ti t d ch tăng ti t d ch
D dày và ru t(ph n cơ) gi m nhu đ ng tăng nhu đ ng
Cơ th t ni u đ o co đ gi m ti u giãn đ đi ti u
Gan chuy n hóa glycozen thành glucose Không
Tuy n t y Ti t glucagon Ti t Insulin,enzym tuy n t y
phát norepinephrine synap v i các t bào đáp ng chúng ta già đi, nhưng đây không ph i là nguyên nhân
n i t ng. norepinephrin đư c b t ho t b i m t trong hai thông thư ng v s suy gi m trí tu ngư i cao tu i.
transferase (COMT), ho c monoamine oxidase (MAO), ( ph bi n hơn nguyên nhân là, tr m c m, suy dinh
ho c nó có th đư c g b t synapse b i tái h p thu. dư ng, h huy t áp, và các tác d ng ph c a thu c.)
Các t bào th n kinh h u h ch giao c m mà gi i phóng M t s hay quên là đ đư c mong đ i, tuy nhiên, như
acetylcholin là nh ng t bào th n kinh tác đ ng tuy n m là m t kh năng gi m cho gi i quy t v n đ nhanh
hôi và m t s đ n cơ trơn trong c a các m ch máu trong chóng, nhưng h u h t b nh nên v n còn nguyên
cơ xương (đ mang v giãn m ch). v n. V n đ ng t ch tr nên ch m hơn, cũng như
AGING AND THE NERVOUS ph n x và th i gian ph n ng. Hãy suy nghĩ v lái
SYSTEM Lão hóa và h th n xe, kh năng đôi khi chúng ta đưa cho các c p. Đ i
kinh v i nh ng ngư i l n tu i, v i nh n th c c a h và
th i gian ph n ng ch m hơn, ý th c hơn v lái xe là
c n thi t.
B não lão hóa làm m t t bào th n kinh, nhưng s Khi h th ng th n kinh t ch suy gi m, khô m t
thi t h i là ch m t t l nh trong t ng s t bào th n và táo bón có th tr thành v n đ . H huy t áp
kinh. S hình thành c a các k t n i synaptic đư c thoáng qua có th là k t qu c a vi c gi m kích
cho là làm ch m đáng k như thích giao c m c a co m ch. Trong h u h t các
trư ng h p, tuy nhiên,
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:41 AM Page 216
STUDY OUTLINE
Functions of the Nervous System 4. Oligodendrocytes in CNS form the myelin
1. Detect changes and feel sensations. sheaths; microglia phagocytize pathogens and
damaged cells; astrocytes contribute to the
2. Initiate responses to changes.
blood–brain barrier and regulate localized blood
3. Organize and store information. flow (see Table 8–1).
6. Synapse—the space between the axon of one 4. Ascending tracts carry sensory impulses to the
neuron and the dendrites or cell body of the next brain; descending tracts carry motor impulses
neuron. A neurotransmitter carries the impulse away from the brain.
across a synapse and is then destroyed by a 5. Central canal contains cerebrospinal fluid and
chemical inactivator or absorbed (reuptake). is continuous with the ventricles of the brain.
Synapses make impulse transmission one way
in the living person.
Spinal Nerves—see Table 8–3 for major periph-
eral nerves
Types of Neurons—nerve fibers
1. Eight cervical pairs to head, neck, shoulder, arm,
1. Sensory—carry impulses from receptors to the and diaphragm; 12 thoracic pairs to trunk; 5 lum-
CNS; may be somatic (from skin, skeletal mus- bar pairs and 5 sacral pairs to hip, pelvic cavity,
cles, joints) or visceral (from internal organs). and leg; 1 very small coccygeal pair.
2. Motor—carry impulses from the CNS to effec- 2. Cauda equina—the lumbar and sacral nerves
tors; may be somatic (to skeletal muscle) or that extend below the end of the spinal cord.
visceral (to smooth muscle, cardiac muscle, or
3. Each spinal nerve has two roots: dorsal or sen-
glands). Visceral motor neurons make up the
sory root; dorsal root ganglion contains cell bod-
autonomic nervous system.
ies of sensory neurons; ventral or motor root; the
3. Interneurons—entirely within the CNS. two roots unite to form a mixed spinal nerve.
Nerves and Nerve Tracts Spinal Cord Reflexes—do not depend directly
1. Sensory nerve—made only of sensory neurons. on the brain
2. Motor nerve—made only of motor neurons. 1. A reflex is an involuntary response to a stimulus.
3. Mixed nerve—made of both sensory and motor 2. Reflex arc—the pathway of nerve impulses dur-
neurons. ing a reflex: (1) receptors, (2) sensory neurons,
4. Nerve tract—a nerve within the CNS; also called (3) CNS with one or more synapses, (4) motor
white matter. neurons, (5) effector that responds.
3. Stretch reflex—a muscle that is stretched will
The Spinal Cord contract; these reflexes help keep us upright
against gravity. The patellar reflex is also used
1. Functions: transmits impulses to and from the
clinically to assess neurologic functioning, as are
brain, and integrates the spinal cord reflexes.
many other reflexes (Fig. 8–5).
2. Location: within the vertebral canal; extends
4. Flexor reflex—a painful stimulus will cause
from the foramen magnum to the disc between
withdrawal of the body part; these reflexes are
the 1st and 2nd lumbar vertebrae.
protective.
3. Cross-section: internal H-shaped gray matter
contains cell bodies of motor neurons and in-
terneurons; external white matter is the myeli-
nated axons and dendrites of interneurons.
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:41 AM Page 218
Meninges and Cerebrospinal Fluid (CSF) The Autonomic Nervous System (ANS) (see
(see Figs. 8–9 and 8–10) Figs. 8–12 and 8–13 and Tables 8–5 and 8–6)
1. Three meningeal layers made of connective 1. Has two divisions: sympathetic and parasympa-
tissue: outer—dura mater; middle—arachnoid thetic; their functioning is integrated by the
membrane; inner—pia mater; all three enclose the hypothalamus.
brain and spinal cord. 2. Consists of motor neurons to visceral effectors:
2. Subarachnoid space contains CSF, the tissue smooth muscle, cardiac muscle, and glands.
fluid of the CNS. 3. An ANS pathway consists of two neurons that
3. CSF is formed continuously in the ventricles of the synapse in a ganglion:
brain by choroid plexuses, from blood plasma. a. Preganglionic neurons—from the CNS to the
4. CSF circulates from the ventricles to the central ganglia
canal of the spinal cord and to the cranial and b. Postganglionic neurons—from the ganglia to
spinal subarachnoid spaces. the effectors
5. CSF is reabsorbed from the cranial subarachnoid c. Most sympathetic ganglia are in two chains
space through arachnoid villi into the blood in just outside the vertebral column; parasym-
the cranial venous sinuses. The rate of reabsorp- pathetic ganglia are very near or in the vis-
tion equals the rate of production. ceral effectors.
6. As tissue fluid, CSF brings nutrients to CNS neu- 4. Neurotransmitters: acetylcholine is released by
rons and removes waste products. CSF also acts all preganglionic neurons and by parasympa-
as a shock absorber to cushion the CNS. thetic postganglionic neurons; the inactivator is
cholinesterase. Norepinephrine is released by
Cranial Nerves—12 pairs of nerves that emerge most sympathetic postganglionic neurons; the
from the brain (see Fig. 8–11) inactivator is COMT or MAO.
1. Concerned with vision, hearing and equilibrium, 5. Sympathetic division—dominates during stress
taste and smell, and many other functions within situations; responses prepare the body to meet
the head and viscera. physical demands.
2. See Table 8–4 for the functions of each pair. 6. Parasympathetic division—dominates in relaxed
situations to permit normal functioning.
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:41 AM Page 220
REVIEW QUESTIONS
1. Name the divisions of the nervous system and e. Regulates food intake
state the parts of each. (p. 186) f. Regulates coordination of voluntary movement
2. State the function of the following parts of nerve g. Regulates secretions of the anterior pituitary
tissue: (pp. 187–189) gland
a. Axon h. Regulates coughing and sneezing
b. Dendrites i. Regulates muscle tone
c. Myelin sheath j. Regulates visual and auditory reflexes
d. Neurolemma k. Regulates blood pressure
e. Microglia 10. Name the part of the cerebrum concerned with
f. Astrocytes each of the following: (pp. 203–206)
3. Explain the difference between: (pp. 192–194) a. Feels the cutaneous sensations
a. Sensory neurons and motor neurons b. Contains the auditory areas
b. Interneurons and nerve tracts c. Contains the visual areas
4. Describe an electrical nerve impulse in terms of d. Connects the cerebral hemispheres
charges on either side of the neuron membrane. e. Regulates accessory movements
Describe how a nerve impulse crosses a
f. Contains the olfactory areas
synapse. (pp. 190–191)
g. Initiates voluntary movement
5. With respect to the spinal cord: (p. 194)
h. Contains the speech areas (for most people)
a. Describe its location
11. Name the three layers of the meninges, begin-
b. State what gray matter and white matter are
ning with the outermost. (p. 206)
made of
12. State all the locations of cerebrospinal fluid.
c. State the function of the dorsal root, ventral
What is CSF made from? Into what is CSF reab-
root, and dorsal root ganglion
sorbed? State the functions of CSF. (pp. 206–209)
6. State the names and number of pairs of spinal
13. State a function of each of the following cranial
nerves. State the part of the body supplied by
nerves: (p. 211)
the phrenic nerves, radial nerves, and sciatic
nerves. (pp. 194,196) a. Glossopharyngeal
7. Define reflex, and name the five parts of a reflex b. Olfactory
arc. (pp. 194,197) c. Trigeminal
8. Define stretch reflexes, and explain their practi- d. Facial
cal importance. Define flexor reflexes, and e. Vagus (three functions)
explain their practical importance. (pp. 197–198)
14. Explain how the sympathetic division of the
9. Name the part of the brain concerned with each ANS helps the body adapt to a stress situation;
of the following: (pp. 198–202) give three specific examples. (pp. 211–213)
a. Regulates body temperature 15. Explain how the parasympathetic division of
b. Regulates heart rate the ANS promotes normal body functioning;
c. Suppresses unimportant sensations give three specific examples. (p. 213)
d. Regulates respiration (two parts)
3957_Ch08_184-221 06/10/14 10:41 AM Page 221
5 3
1
4
2
CHAPTER
THE SENSES
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:34 AM Page 223
M C TIÊU H C T P
Vai trò c a các lo i c m giác.
N I DUNG
Đư ng d n truy n c m giác
Xác đ nh các thành ph n và ch c năng c a đư ng d n truy n c m giác.
Đ c đi m c a các lo i c m giác
Mô t đ c đi m c a các c m giác.
C m giác da
Các c m giác da và vai trò.
Đau quy chi u
C m giác đau và t m quan tr ng c a nó.
C m giác b n th
Tìm hi u c m giác sâu và ch c năng. V giác
Mô t đư ng d n truy n c a v giác, kh u giác và m i liên h gi a chúng. Kh u giác
Xác đ nh các thành ph n và ch c năng c a th giác. Đói và c m giác khát
Tìm hi u sinh lý s nhìn. M t
Xác đ nh các thành ph n và ch c năng c a thính giác. Mí m t và H th ng ti t
Cơ ch sinh lý quá trình nghe. nư c m t
Sinh lý s thăng b ng. Nhãn c u
Tai
NEW TERMINOLOGY Olfactory receptors (ohl-FAK-toh- Tai ngoài
ree)
Adaptation (A-dap-TAY-shun) Tai gi a
Organ of Corti (KOR-tee)
After-image (AFF-ter-im-ije) Tai trong
Projection (proh-JEK-shun)
Aqueous humor (AY-kwee-us
Referred pain (ree-FURRD PAIN) c tai
HYOO-mer)
Cochlea (KOK-lee-uh) Retina (RET-i-nah) C u nang và soan nang
BOX 9–2
Glaucoma
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary,
which begins on page 603.
223
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:34 AM Page 224
B
giác này có c th n kinh ng s ng và dây th n
ti ng pháo n , ti ng hò reo và mùi c a thu c kinh
pháo t o nên m t khung c nh đ c s c và n
s . Nhưng m i lo i l i nh n đư c các kích thích
tư ng. Ta có th t n hư ng đư c toàn b
riêng bi t t m t lo i receptor tương ng
khung c nh đó là nh các giác quan. Th m chí
khi ta không có quá nhi u n tư ng v xung 3. D i c m giác— ch t tr ng ng s ng ho c
quanh, các giác quan v n cung c p nh ng não chuy n các xung đ ng đ n vùng chuyên bi t
thông tin nh t đ nh. V giác và kh u giác giúp ta não.
thư ng th c món ăn ho c c nh báo cho chúng 4. Vùng c m giác: h u h t là v não( hình 8.8
ta đ ăn b h ng ho c không th ăn. C m giác trang cu i). Nh ng vùng này ti p nh n, phân tích
thăng b ng giúp ta đ ng th ng. Ta cũng nh n và “ phiên d ch” các c m giác này. Tìm hi u v
đư c các thông tin t các giác quan, c m giác s chuy n đ i các xung đ ng th n kinh thành các
v nh ng s thay đ i trong cơ th . Thí d , cơn c m giác có t khi sinh ra, dù ta có chú ý hay
đau đ u, thúc đ y ta tìm cách đ g m b t nó không, nó v n c ti p t c su t đ i.
như u ng thu c gi m đau. Nhìn chung, vai trò
c a các c m giác là giuasp cơ th có th đáp Đ C ĐI M CÁC C M GIÁC
ng h p lý v i các tình hu ng thay đ i bên
M t s đ c đi m c a c m giác s giúp b n hi u các
trong và ngoài cơ th , đ ng th i gi v ng cân
khu v c c m giác ho t đ ng như th nào v i xung t
băng n i môi.
các th th đ t o ra thông tin h u ích v môi trư ng
ĐƯ NG D N TRUY N C M GIÁC bên ngoài và bên trong:
Các kích thích tương ng v i các c m giác có đư ng 1. Chi u—c m giác dư ng như đ n t khu v c nơi
d n truy n riêng, nhưng nhìn chung bao g m các các th th đư c kích thích. N u b n ch m vào cu n
thành ph n sách này, c m giác xúc giác dư ng như n m trong
1. Receptors—nh n ra thay đ i (kích thích) và t o ra tay b n nhưng th c s c m th y đư c là b i v não
các xung đ ng. M i lo i kích thích hay s thay đ i c a b n. Đi u đó đư c ch ng minh b i nh ng b nh
c a môi trư ng có nh ng lo i receptor riêng đáp ng. nhân c m th y đau o sau khi c t c t chi. Ví d sau
Receptor võng m c ghi nh n các tia sáng trong khi m t m t bàn tay, ngư i đó v n có th c m th y
khi các receptor khoang mũi nh n c m v hơi r ng bàn tay th c s đó. Lý do t i sao đi u này
nư c... M i kích thích đ c hi u l i có tác đ ng đ n x y ra? Các receptor trong tay không còn hi n di n
các receptor khác nhau. Tuy nhiên t t c chúng n a, nhưng các đ u dây th n kinh b đ t đo n ti p
đ u đáp ng theo m t nguyên lý chung b ng s d n t c t o xung. Nh ng xung này di chuy n d c theo
truy n xung đi n th n kinh. Các receptor chuy n các dây th n kinh bình thư ng đ n t y s ng, đ n
năng lư ng t kích thích bên ngoài thành năng vùng thùy đ nh cho bàn tay, và b não làm nh ng gì
lư ng đi n h c c a đư ng d n truy n. nó luôn luôn th c hi n v i các xung t nh ng con
2. Neuron c m giác—chuy n các tín hi u t receptor đư ng d n truy nnày và t o ra s chi u, c m giác
nh n c m t i th n kinh trung ương. Các neuron r ng bàn tay v n còn đó.
c m
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:34 AM Page 225
T n cùng th n kinh
tr n (receptor đau)
Bi u bì
T n cùng
th n kinh
(receptor
nhi t đ )
H bì
Ti u th Pacini
(receptor nh n
Ti u th Ruffini c m áp su t)
(receptor áp su t)
Ti u th Meissner
(receptor c m nh n s va ch m)
M t trư c M t sau
Tim
Ph i và cơ hoành
Th c qu n
Gan và túi m t
D dày
T y
Túi m t
Th n
Ru t non
Ru t th a
Bu ng tr ng
Đ i tràng
Bàng quang
Hình 9–2 Đau quy chi u, Phân vùng c m giác đau tương ng v i các cơ quan.
Tuy n l
L qu n
Túi l
ng tuy n l
ng l mũi
tăng lên b i s có m t c a các hóa ch t gây khó Đây là lý do t i sao khóc thư ng làm cho mũi ngh t
ch u (ví d như hơi hành tây) ho c b i, và trong m t và t i sao virus cúm l nh ho c cúm truy n t tay
s tình hu ng c m xúc (bu n ho c h nh phúc). sang m t s k t thúc trong khoang mũi, nơi chúng
Các ng d n nh nư c m t vào phía trư c c a có th lây nhi m đ n các t bào c a l p lót.
nhãn c u, và nh p nháy mí m t lan t a nh ng
gi t nư c m t vào b m t nhãn c u và r a b m t NHÃN C U
c a m t. Nư c m t ch y u là nư c, v i kho ng 1% H u h t nhãn c u n m trong h c m t và đư c b o
natri clorua, tương t như các ch t d ch cơ th khác. v b i h c m t, đư c hình thành b i các h th ng
Nư c m t cũng ch a lysozyme, m t lo i enzyme c các xương: xương gò má, xương bư m, xương
ch s tăng trư ng c a h u h t các vi khu n trên sàng, xương hàm trên, xương l và xương trán.
b m t m ư t, m áp c a m t. góc gi a c a mí Sáu cơ bên ngoài c a m t (Hình 9-5) đư c g n vào
m t là hai khe h nh vào các kênh c p trên và các khe c a h c m t đ n b m t c a nhãn c u. Có
dư i. Nh ng ng d n này rơi nư c m t vào túi nh b n cơ th ng di chuy n nhãn c u lên xu ng ho c t
xíu (trong xương s ng) g i là túi l , d n đ n ng bên này sang bên kia; tên c a cơ s cho b n bi t
l mũi, làm đ nư c m t vào khoang mũi. hư ng c a cơ đó.
Cơ nâng mi trên
Cơ th ng trên
Cơ th ng trong
Mí
m t
Mi m t
th n kinh th giác
Giác m c Cơ th ng dư i
Cơ chéo d oi
A Nhãn c ul
Cơ chéo trên
Cơ th ng trên
Cơ th ng
Cơ th ng ngoài
ngoài Cơ th ng
dư i
Cơ chéo dư i
Figure 9–5 Các cơ v n nhãn. (A) Nhìn t ngoài m t trái. (B) Nhìn phía trư c m t trái.
th y d ch
khoang sau
th y tinh th
K tm c Đi m vàng
Giác m c
Đ ng m ch và tĩnh m ch th giác
Iris
Bi u mô Th n kinh th
giác m c
giác
Đĩa th giác
Đ ng t
Võng m c
Khoang trư c
H cm c
Kênh Schlemm
C ng m c
Cơ th mi
Dây ch ng treo th u
kính
cơ th ng dư i
QUESTION: Ch c năng c a m ng m t?
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:34 AM Page 233
H cm c C ng m c
T bào s c t
T bào
lư ng
c c
T bào
nón
T bào
que
T bào
h ch
Nhánh
Th n kinh
th giác
Th n kinh th giác
QUESTION: Lo i t bào th n kinh t o nên th n kinh th giác? T bào nào là receptor c m th ánh sáng?
Các khoang phía trư c đư c tìm th y gi a m t sau c a Th y tinh th và giác m c không có mao m ch; chúng đư c
giác m c và m t trư c c a th y tinh th và ch a th y d ch, nuôi dư ng b i dòng ch y liên t c c a th y d ch (xem b ng
d ch mô c a nhãn c u. Th y d ch đư c hình thành b i 9–2: B nh tăng nhãn áp).
mao m ch trong cơ th mi, ch y phía trư c qua đ ng t ,
và đư c tái h p thu b i kênh Schlemm (các tĩnh m ch nh SINH LÝ C A S NHÌN
còn đư c g i là xoang tĩnh m ch xơ c ng) t i đi m ti p Ta th y r ng, các tia sáng ph i t p trung vào võng m c và
giáp c a m ng m t và giác m c.B i vì th y d ch là ch t các xung th n kinh đ n ph i đư c truy n đ n khu v c th
l ng, nên có th nó có ch c năng nuôi dư ng mô giác c a v não.
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:34 AM Page 235
Khúc x tia sáng là hi n tư ng m t tia sáng b l ch hư ng Khi tia sáng t i võng m c, chúng kích thích các
khi nó truy n qua m t v t th và vào m t v t th khác có ph n ng hóa h c t bào que và t bào hình nón.
m t đ l n hơn ho c nh hơn. S khúc x ánh sáng bên Trong t bào que, ch t hóa h c rhodopsin phân h y đ
trong m t di n ra qua các c u trúc sau: c u trúc giác m c, t o thành scotopsin và retinal (m t d n xu t c a
th y d ch, th u kính và d ch kính. Th y tinh th là ph n đi u vitamin A). Ph n ng hóa h c này t o ra m t xung
ch nh duy nh t c a h th ng khúc x . Khi nhìn vào các v t đi n, và rhodopsin sau đó đư c tái t h p l i trong m t
th xa, cơ giãn ra (m t vòng tròn l n hơn) và nhân m t ph n ng ch m hơn. Thích ng v i bóng t i, ch ng h n
b kéo dài, tr nên dài và m ng. Khi m t nhìn vào các v t như đi ra ngoài vào ban đêm, ph i m t m t chút th i
th g n, các cơ co t o thành m t vòng tròn nh hơn, đàn gian b i vì trong m t khu v c đ ánh sáng đã phá v
h i, nhân m t ph c h i và ph ng gi a, và có kh năng h u h t các rhodopsin trong t bào que
khúc x l n hơn (xem H p 9-3: L i khúc x ).
Continued
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:34 AM Page 236
M t bình thư ng Lo n th
C n th Nhìn đúng
Vi n th Nhìn đúng
Box Figure 9–A L i khúc x so v i khúc x trong m t bình thư ng. Kính áp tròng đư c hi n
th cho trư ng h p c n th và vi n th .
và s tái t ng h p rhodopsin x y ra ch m hơn. Tình hu ng Các xung t o ra r t mãnh li t, và não có th “phiên d ch”
ngư c l i, khi đ t nhiên b đánh th c b i ánh sáng chói thành b t c c m giác cư ng đ m nh nào ví d như đau.
chang, m t có th b đau. Đi u gì x y ra? Trong bóng t i M t vài phút sau, ánh sáng chói lòa có v đ hơn vì các
các t bào que đã tái t h p m t lư ng rhodopsin, ch t t bào que này tái t o t t rhodopsin, và nó không phá
này đư c cung c p đ y đ , và ánh sáng b t ng phá v v t t c cùng m t lúc.
t t c các rhodopsin cùng m t lúc. Ph n ng hóa h c trong t bào nón, cũng liên quan
đ n võng m c, b i các bư c sóng ánh sáng khác nhau.
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:34 AM Page 237
M t trái M t ph i
Võng m c
Th n kinh th giác
Não gi a
Vùng dư ii đ i
Vùng
th
giác
Vùng dư i đ i
Vùng th giác
Th n kinh th giác trong thùy
ch m
Figure 9–8 D i th giác. Con đư ng c a các xung th n kinh t võng m c đ n các vùng th giác.
Hình chèn hi n th các vùng trong m t góc nhìn quen thu c hơn.
Vành tai
Nhánh c tai
c tai
Màng nhĩ
Ti n đình
ng tai ngoài
Vòi Eustach
Figure 9–9 (A) C u trúc tai ngoài, gi a, trong nhìn t phía trán qua xương thái dương bên ph i.
(B)C u trúc mê đ o xương. (C) Ph n xương thái dương cho th y c u trúc mê đ o xương tai
trong. Màu s c trên xương trong hình là nhân t o. (Photographs by Dan Kaufman.)
QUESTION: C u trúc đ u tiên d n truy n khi sóng âm thanh t i ng tai? Th hai là gì?
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:34 AM Page 241
ng bán khuyên
Th n kinh ti n
N i d ch đình c tai
Nhánh ti n đình
Nhánh c tai
mào
c u
nang Thang nhĩ
bóng
ng c tai
Soan nang
Thang ti n
đình
c tai
C as b ud c
C a s tròn
Figure 9–10 C u trúc tai trong. Các mũi tên cho th y s truy n t i rung đ ng trong khi nghe.
màng ti n đình
Thang ti n đình (t c a s b u d c)
ng c tai ch a đ y n i d ch
T bào ph
t bào lông
màng đáy
B
Thang nhĩ (n i v i c a s
Màng mái
ng bán khuyên
Bó dây th n kinh
ti n đình c tai
C as b ud c
C a s tròn
c tai
Figure 9–11 Cơ quan Corti (A) C u trúc tai trong (B) Phóng đ i cơ quan Corti trong c tai.
QUESTION: Các thang và ng c tai ch a gì (không khí hay ch t l ng)? Các th th nghe là gì?
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:35 AM Page 243
B ng 9–5 | ĐI C
Đi c là không có kh năng nghe đúng; đi c đư c S thoái hóa c a các t bào lông trong c tai là m t
phân lo i theo các ph n c a quá trình nghe không h qu t nhiên c a s lão hóa, và “đ thính”c a tai
ho t đ ng bình thư ng: gi m đi khi chúng ta già đi. Ví d , có th khó khăn
Đi c d n truy n - suy gi m c a m t trong nh ng hơn cho m t ngư i cao tu i đ phân bi t cu c trò
c u trúc truy n sóng rung. Ví d v lo i này là màng chuy n v i ti ng n xung quanh. Ti p xúc lâu dài v i
nhĩ b th ng, viêm kh p c a xương thính giác, ho c ti ng n l n làm tăng t c đ thoái hóa c a các t bào
nhi m trùng tai gi a, trong đó vi khu n l t vào lông và kh i phát lo i đi c này. Nghe nh c b ng tai
khoang tai gi a. nghe cũng đư c cho là làm tăng nguy cơ lo i sát
Đi c th n kinh - suy gi m th n kinh s s 8 ho c thương này.
các receptor nghe trong c tai. Dây th n kinh s th Đi c trung tâm( central deafness) - t n thương các
8 có th b hư h i do m t s thu c kháng sinh đư c vùng thính giác trong thùy thái dương. Lo i đi c này
s d ng đ đi u tr nhi m khu n. Đi c th n kinh là hi m g p nhưng có th do u não, viêm màng não, ho c
m t bi n ch ng hi m g p c a m t s nhi m trùng tai bi n m ch máu não thùy thái dương gây ra.
do vi-rút như quai b ho c rubella b m sinh (b nh
s i Đ c).
Đi c trung tâm
Đi c th n kinh
Đi c d n truy n
Các neuron c a v não thính giác đư c s p x p theo Các vùng thính giác não cũng cho phép chúng ta xác
th t c a đ cao c a âm mà chúng ta “nghe” t th p đ n đ nh hư ng âm thanh đ n. Đ làm đi u này, các khu v c
cao, gi ng như bàn phím piano. Các khía c nh khác c a thính giác đ m và so sánh s lư ng xung đ n t m i tai
âm thanh “nghe đư c” b i não là âm lư ng, nh p đi u và trong. Ví d , n u nhi u xung đ n t c tai trái hơn t bên
nh p đ (đ c bi t là âm nh c), và âm s c, là ch t lư ng ph i, âm thanh s đư c chi u sang trái và đư c nh n bi t
c a m t âm (ví d m t cây sáo nh v i m t cái vòi, ho c là đ n t bên trái. N u ngu n âm thanh n m ngay phía
gi ng c a m t đ a tr so v i m t gi ng c a ngư i l n). trên đ u b n, âm thanh dư ng như đ n t m i hư ng
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:35 AM Page 244
Soan nang
C u nang
Tr ng l c
Otoliths
T bào lông
Th n kinh
ti n đình
c tai
A Đàu th ng Đàu nghiêng
Bóng
1.
Ngh
Mào
Bóng 2. B t
đ u
STUDY OUTLINE
Vai trò c a c m giác — đ phát hi n nh ng thay 5. H u nh - c m giác v n còn trong ý th c sau khi
đ i trong môi trư ng bên ngoài ho c bên trong kích thích đã ng ng l i; thư ng đúng đ i v i
cho phép cơ th đáp ng thích h p đ duy trì cân c m giác cư ng đ l n.
b ng n i môi
Đư ng d n truy n c m giác- đư ng d n truy n C m giác da - cung c p thông tin v môi trư ng
xung đ ng c a m t c m giác c m giác bên ngoài và b n thân da
1. Receptor- phát hi n ra kích thíchvà t o ra các 1. L p h bì có các đ u dây th n kinh tr n là các
xung đi n: receptor đ gi m đau, ng a, nóng và l nh, cũng
như các dây th n kinh có v là các receptor xúc
2. Neuron c m giác- chuy n xung đ ng t các
giác và áp su t (xem hình 9–1).
receptor đ n h th n kinh trung ương.
2. Vùng c m giác n m trong các thùy đ nh.
3. D i c m giác- ch t tr ng trong h th n kinh trung
ương. 3. Đau quuy chi u là đau n i t ng đư c c m nh n
như là đau dư i da (xem hình 9–2). Các đư ng
4. Vùng c m giác- h u h t v não, c m nh n và
d n truy n ph bi n trong CNS d n truy n c
phiên d ch các c m giác.
xung đ ng da và n i t ng; não thư ng chi u
c m giác đ n vùng nh n xung đ ng, thư ng xuyên
Đ c đi m các c m giác là da.
1. Chi u - c m giác dư ng như đ n t khu v c nơimà
các receptor đư c kích thích, m c dù b não th c C m giác b n th — bi t cơ c a chúng ta
s c m nh n đư c c m giác. đâu mà không c n nhìn vào chúng
2. Cư ng đ — m c đ c m giác đư c c m nh n; 1. Các receptor co giãn trong cơ phát hi n co giãn
m t kích thích m nh nh hư ng đ n nhi u receptor cơ kéo dài; não t o ra m t b n đ c a cơ b p.
hơn, nhi u xung hơn đư c g i đ n não và đư c 2. Các vùng c m giác cho c m giác sâu có ý th c
hi u là c m giác mãnh li t hơn. n m trong các thùy đ nh.
3. Tương ph n — nh hư ng c a c m giác trư c đó 3. Ti u não s d ng c m giác sâu không ý th c đ
ho c đ ng th i trên c m giác hi n t i khi não so đi u khi n chuy n đ ng t ý.
sánh chúng.
4. Thích ng - tr nên trơ v m t kích thích liên t c; V giác (hình 9.3)
n u kích thích v n không đ i, thì không có s thay 1. Receptor có n v giác trên lư i; phát hi n hóa
đ i nào cho các receptor phát hi n ch t (th c ph m) trong dung d ch (nư c b t)
trong mi ng.
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:35 AM Page 247
6. Giao thoa th giác-- nơi g p nhau c a các nhánh 6. Soan nang và c u nang, các bóng t o b i màng
trung gian c a c hai bên th n kinh th giác. n m trong ph n ti n đình c a tai trong; m i lo i
7. D i th giác — các đư ng d n truy n th n kinh (xem ch a các t bào lông b nh hư ng b i tr ng l c.
hình 9–8) t Đĩa th giác đ n não; các xung chuy n Khi v trí c a đ u thay đ i, otoliths u n cong các t
t i não gi a đ ph n x th giác???( visual flexes); bào tóc, t o ra các xung d c theo nhánh ti n đình
h it vùng dư i đ i đ h i nh p và phân tán; ti p c a dây th n kinh s th 8 đ n ti u não, gi a não
t c đ n các thùy ch m đ xem xét và phiên d ch. và não. Các xung đư c hi u là v trí c a đ u
ph n còn l i.
8. Các vùng th giác trong thùy ch m - m i khu v c
nh n xung t c hai m t; c hai khu v c t o ra m t 7. ng bán khuyên - ba ng hình b u d c màng n m
hình nh t hai hình nh hơi khác nhau c a m i trong ba m t ph ng; ph n n n r ng phía dư i là
m t; c hai khu v c cho hình nh trên võng m c các bóng ng bán khuyên, ch a các t bào lông b
l n ngư c. nh hư ng b i chuy n đ ng. Khi cơ th di chuy n,
các t bào lông u n cong theo hư ng ngư c l i,
t o ra các xung d c theo nhánh ti n đình c a dây
Thính giác ( hình. 9–9 đ n 9–12)
th n kinh s th 8 t i ti u não, gi a não và não.
1. Tai. — Vành tai không có ch c năng rõ ràng Xung đ ng đư c hi u là chuy n đ ng c a cơ th ,
ngư i, ng tai cong v phía trư c và xu ng xương thay đ i t c đ , d ng ho c b t đ u.
thái dương.
Receptor đ ng m ch l n- phát hi n s thay
2. Tai gi a — màng nhĩ cu i ng tai rung khi sóng đ i ch t trong máu
âm thanh truy n đ n nó. Ti p t c t i xương búa,
1. Cung đ ng m ch ch — đ ng m ch hình cung phía
đe, xương bàn đ p; truy n đ n tai trong c a s
trên tim. Cung đ ng m ch ch có ch a các receptor
hình b u d c.
c m nh n áp su t; thân đ ng m ch ch ch a các
a. Vòi Eustach- kéo dài t tai gi a đ n mũi h ng; cho receptor hóa h c; dây th n kinh c m giác là dây
phép không khí vào và ra kh i tai gi a đ cho phép ph v (dây th 10 s não).
màng nhĩ rung; áp su t không khí tai gi a ph i
2. Đ ng m ch c nh bên ph i và trái c ; xoang đ ng
b ng áp su t khí quy n.
m ch c nh có ch a receptor c m nh n áp su t,
3. Tai trong- mê đ o xương trong xương thái dương, thân đ ng v t c nh có ch a receptor hóa h c; dây
lót b ng mê đ o màng. Ngo i d ch là ch t l ng th n kinh c m giác là dây th n kinh thi t h u ( dây
gi a xương và màng; N i d ch là ch t l ng trong s s 9).
màng. C u trúc màng là c tai màng, soan nang,
3. Receptor c m nh n áp su t phát hi n nh ng thay
c u nang, và ng bán khuyên.
đ i trong huy t áp; receptor hóa h c phát hi n
4. c tai- hình c; có ba thang; ng c tai ch a các nh ng thay đ i v n ng đ pH ho c oxy và CO2
th th đ nghe: các t bào lông trong cơ quan trong máu. Thông tin này đư c s d ng b i các
Corti; các t bào này ch a các đ u s i c a nhánh trung tâm quuan tr ng trong t y đ thay đ i hô h p
c tai c a dây th n kinh s th 8. ho c tu n hoàn đ duy trì oxy máu bình thư ng và
5. Sinh lý thính giác - sóng âm kích thích s rung đ ng CO2 và huy t áp bình thư ng.
c a màng nhĩ, xương búa, đe, xương bàn đ p, c a
s b u d c c a tai trong, ngo i d ch và n i d ch c a
c tai, và các t bào lông c a cơ quan Corti. Khi các
t bào lông u n cong, các xung đ ng đư c t o ra
và d n truy n b i dây th n kinh s th 8 đ n các
vùng thính giác trong các thùy thái dương. C a s
tròn ngăn ch n t n h i áp l c cho các t bào lông.
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:35 AM Page 249
CÂU H I ÔN T P
1. Xác đ nh hai ch c năng cơ b n c a receptor. Gi i c. K tên th n kinh s chi ph i quá trìnhvà b
thích vai trò c a neuron c m giác và d i c m giác. ph n nào c a não ch a vùng th giác?
2. K tên các receptor dư i da và gi i thích t m quan 7. Đói v i thính giác
trong c a chúng. a. Tên b ph n c a tai d n truy n sóng âm
3. K tên receptor c m giác b n th và các ph n c a b. Xác đ nh v trí c a receptor thính giác
não liên quan đ n c m giác b n th .
c. Xác đ nh v trí c a receptor đ m nh n s thăng
4. Receptor hóa h c c a v giác và kh u giác giúp phát b ng
hi n gì? Xác đ nh th n kinh s và thùy c a não chi
d. Cho bi t v trí c a các receptor đáp ng v i
ph i cho các c m giác này.
chuy n đ ng
5. K tên các b ph n c a m t tư ng ng v i m i
e. Hai ch c năng c a th n kinh s s 8
ch c năng dư i đây;
f. Thùy nào c a não liên quan đ n quá trình
a. Thay đ i hình d ng th y tinh th
nghe
b. Ch a t bào nón và t bào que.
g. Hai b ph n c a não liên quan đ n thăng b ng
c. T o nên ph n lòng tr ng c a m t
8. Xác đ nh tên:
d. T o thành th n kinh th giác
a. V trí và ch c năng c a receptor hóa h c c a
e. B i không dính vào m t đ ng m ch
f. Thay đ i kích thư c c a đ ng t b. V trí và ch c năng c a receptor áp su t c a
g. T o ra nư c m t đ ng m ch
h. H p th ánh sáng trong nhãn c u đ tránh ánh c. Th n kinh s liên quan đ n quá trình hô h p
sáng chói và tu n hoàn, b ph n nào c a não đi u ch nh
6. Đ i v i quá trình nhìn các quá trình quan tr ng này.
a. K tên c u trúc và các v t ch t c a m t t o 9. Gi i thích các thu t ng sau đây: S thích ng,
nên khúc x ánh sáng h u nh, s chi u và s tương ph n.
b. T bào que phát hi n gì và t bào nón phát
hi n gì. Đi u gì x y ra v i các receptor này khi
ánh sáng chi u t i chúng?
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:35 AM Page 250
CÂU H I M R NG
1. T i sao mê đ o tai trong ch a đ y ch t l ng hơn là không 6. Đôi khi chúng ta nghe nói r ng ngư i mù có c m giác
khí? M t lý do tr c ti p liên quan đ n thính giác, m t lý nghe t t hơn là nh ng ngư i có th l c bình thư ng. B n
do khác liên quan đ n s s ng còn. có nghĩ đi u này th c s đúng không? Gi i thích. K tên
2. Công vi c mùa hè c a Michael th tr n c a anh y là hai c m giác khác mà m t ngư i mù đ c bi t ph thu c
thu gom rác th i. Lúc đ u, anh nghĩ rác và chi c xe t i vào. Gi i thích.
có mùi kh ng khi p, nhưng khi anh y v nhà ăn trưa 7. Xem Câu h i Hình 9 – A. Trong ph n A, hình ch nh t
anh y đã nghĩ r ng không h b n tâm chút nào đ n mùi nào có v r ng hơn, hình cao hay th p hơn? Đo lư ng
đó. Gi i thích nh ng gì đã x y ra, và t i sao m anh l i chúng và gi i thích câu tr l i c a b n. Ph n B cho th y
quan tâm đ n mùi này khi cùng ăn v i anh y. m t hình kh i Necker. Nhìn vào kh i l p phương và đ
3. Khi chúng ta ra ngoài tr i r t l nh, t i sao m t chúng ta cho đôi m t c a b n thư giãn. Đi u gì dư ng như x y
không đóng băng? Hãy c g ng suy nghĩ câu tr l i, có ra? T i sao b n nghĩ r ng đi u này s x y ra? Ph n C có
hai lý do. m t s dòng và m t s kh i m . Nhưng chúng ta th y
gì? Gi i thích.
4. B n có th đã t ng xu ng nh n “funny bone” c a b n, mà
th c s là m t ph n c a dây th n kinh tr đi qua khu u 8. Xem Câu h i Hình 9 – B. Ph n A cho th y m t trư ng
tay. Nh n như v y r t đau đ n, và không ch khu u th giác bình thư ng. Các ph n B, C và D là các vùng
tay mà t t c các đư ng xu ng c ng tay đ n ngón nh n th giác v các r i lo n c a m t mà b n đã đ c trong
và ngón tay út c a bàn tay. Đi u này đư c g i là đau chương này. Hãy th đ t tên cho t ng ph n, v i lý do
quy chi u. Gi i thích lý do t i sao nó x y ra, và đ t tên cho câu tr l i c a b n.
cho đ c tính c a c m giác mà nó minh h a.
5. B ch t ng (Albinism) là m t đ c tính di truy n trong đó
melanin không đư c t o ra; nó có th x y ra trong b t k
lo i đ ng v t nào. Như b n có th bi t, m t ngư i b ch
t ng s có làn da và tóc tr ng. Mô t h u qu m tc a
ngư i đó.
3957_Ch09_222-251 06/10/14 10:35 AM Page 251
C
B
A Normal C
B D
Chương
H n i
ti t
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 253
253
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 254
Giantism (JIGH-an-tizm)
Thu t ng lâm sàng Tinh hoàn
(B nh kh ng l )
Goiter (GOY-ter) (Bư u c ) Testosterone
Acromegaly (AK-roh-MEG-ah-lee)
B nh Graves’s (GRAYVES) Inhibin
(To đ u chi)
Ketoacidosis (KEY-toh-ass-i- Hormon khác
B nh Addison’s (ADD-i-sonz)
DOH-sis) (Nhiêm ceto-axit) Prostaglandins
Cretinism (KREE-tin-izm)
Cơ ch tác đ ng c a
(B nh Cretin) Myxedema (MIK-suh-DEE-mah)
hormon
H i ch ng Cushing’s (KOOSH-ingz (Ch ng phù niêm)
Hai cơ ch truy n tin---
SIN-drohm) Pituitary dwarfism (pi-TOO-i-TER-
Protein hormon
Diabetes mellitus (DYE-ah-BEE-tis ee DWORF-izm)
Ho t d ng c a Steroid
mel-LYE-tus) (Đái tháo đư ng) (Teo tuy n yên) Hormon
Hormon lão hóa và H
n i ti t
Ô 10–1
R i lo n hormon
tăng trư ng
Ô 10–2
R i lo n T4
Ô 10–3
Đái tháo đư ng
Ô 10–4
R i lo n tuy n
thư ng th n v
C
húng ta đã th y đư c cách mà h th n
kinh ki m soát các ch c năng cơ th b i
các xung th n kinh và s phân tích thông Nói chung, h th ng n i ti t và hormon c a nó giúp
tin c a c t s ng và não. M t h ki m soát phát tri n cơ th , s d ng th c ăn đ t o năng lư ng,
khác c a cơ th là H n i ti t, nó bao g m ch ng stress, gi n đ nh pH máu và cân b ng d ch,
các tuy n n i ti t ti t ra các ch t hóa h c g i và tái s n xu t. Trong ph n này, chúng tôi s bàn v
là hormone. Các tuy n và tên c a các m t vài ch c năng nh t đ nh c a hormon và cách
hormon c a tuy n đư c trình bày trong mà nó t o nên tính h ng đ nh n i môi.
Hình 10-1.
H n i ti t không có ng; t c, không có ng d n
các ch t ti t c a nó vào m t nơi nh t đ nh. Vì th ,
Hóa H c V Hormone
hormon đư c ti t th ng vào mao m ch ho c h tu n
V m t c u t o hóa h c, hormon có th chia thành 3
hoàn c a cơ th . T ng lo i hormon đư c bài ti t r t
lo i: amin, protein và steroid.
chuyên bi t đ tác đ ng t i t ng lo i cơ quan riêng
bi t c a nó đư c g i là cơ quan đích hay mô đích 1. Amin—nó là m t lo i hormon đơn gi n đư c c u
(chúng ta hãy quay v cách mà chúng đư c t o ra, trúc t s phân gi i c a amino axit Tyrosine. Lo i
và cái gì làm cho cơ quan đó đư c g i là cơ quan này bao g m thyroxine t tuy n giáp và epinephrine,
‘’đích’’, trong ph n cu i). Vài hormon như insulin và norepinephrine t t y tuy n thư ng th n.
thyroxine (T4), có nhi u cơ quan đích. Vài hormon
khác như calcitonin và vài hormon c a tuy n yên ,ch
có m t hay vài cơ quan đích.
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 255
Tuy n tùng
Melatonin
Tuy n giáp
Thyroxine vàT3
Calcitonin Tuy PTH
n c n giáp
Tuy n c
Hormon mi n
d ch
Bu ng tr ng
Estrogen
Progesterone
Inhibin
Tinh hoàn
Testosterone
Inhibin
(Vùng h đ i)
(Thùy sau tuy n yên)
(Xương, Cơ quan)
(T cung)
(Tuy n
thư ng
th n
v )
(Vú)
(Tuy n
giáp) (Bu ng tr ng)
(Tinh hoàn)
Câu h i: Hormon tuy n yên nào coi các tuy n n i ti t khác như cơ quan đích c a chúng?
Vùng h đ i
Vùng h đ i
Mao m ch
Đ ng m ch tuy n yên trư c yên
dư i
Hormon
c a thùy
Hormon c a thùy
trư c tuy n
sau tuy n yên
yên
A B
Tĩnh m ch thùy sau
Hình 10–3 C u trúc liên quan c a vùng h đ i và tuy n yên (A)Thùy
Tĩnh sau
m chtuy
bênntuy
yênndyên
tr hormon t o ra trong vùng h đ i. (B) Bài ti t hormon vùng h đ i tr c ti p lưu thông
t i thùy trư c tuy n yên nh hư ng s bài ti t c a nó. Chú ý hai m ng lư i mao m ch.
CÂU H I: Trong ph n A, tên c a các hormon thùy sau tuy n yên. Trong ph n B,
cái gì kích thích s ti t hormon c a thùy trư c tuy n yên?
Xương
Tăng quá trình và cơ
Tuy n nguyên phân
yên
trư c
GH
Gan ho c các
t ng khác
Tăng t ng h p
protein
ATP
Tăng s d ng m
t o năng lư ng
CÂU H I: V i ch c năng c a Hormon tăng trư ng thì nó có tr c ti p làm phát tri n xương và cơ?
Ch c năng c a nó r t khác bi t so v i thyroxine và Các hormon này quan tr ng t ngày qua ngày trong
T3, b n có th quay v Chương 6. vi c đi u hòa t c đ chuy n hóa; Các hoat đ ng c a
nó ph n ánh ch c năng c a não,cơ,tim và h u h t
THYROXINE VÀ T3 các cơ quan. M c dù thyroxine và T3 không ph i
Thyroxine (T4) và T3 có ch c năng gi ng nhau: đi u hormon quan tr ng, không quan tr ng trong vi c sinh
hòa t o năng lư ng và t ng h p protein, nó góp ph n t n nhưng không có hormon này làm gi m đáng k
vào s phát tri n c a cơ th và làm n đ nh ch c năng s phát tri n v th ch t và tinh th n và kh năng (Ô
cơ th trong cu c s ng (Hình 10–5). Thyroxine và T3 10–2: R i lo n c a Thyroxine).
tăng hô h p t bào c a t t c các lo i th c ph m S ti t thyroxine và T3 kích thích b i thyroid-stimulating
(carbohydrat, m , amino axit) ,b ng cách đó làm tăng hormone (TSH) t thùy trư c tuy n yên (Hình 1–3 trong
năng lư ng và nhi t t o thành .Tăng t ng h p protein Chương 1). Khi mà t c đ chuy n hóa (s n xu t năng
trong t bào. S n ph m bình thư ng c a thyroxine lư ng) gi m, s thay đ i này đư c dò th y b i vùng
và T3 là đi u c n thi t cho s phát tri n v th ch t, dư i đ i là s ti t c a thyrotropin-releasing hormone
phát tri n bình thư ng v tinh th n và trư ng thành (TRH). TRH kích thích thùy trư c tuy n yên ti t TSH,
h sinh s n. kích thích tuy n giáp gi i phóng thyroxine và T3,
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 263
Xương và cơ
Tăng t ng h p
protein
T4 và T3
Tuy n giáp
Tăng hô h p t
bào c a t t c các
lo i th c ph m
Gan và t ng
Glucose
Não
M ATP
Nhi u
amino axit Cơ quan
sinh d c
CÂU H I: Nh ng ch c năng nào c a thyroxine giúp xương và cơ b p phát tri n và duy trì
ch c năng c a chúng?
Ô 10–2 | R I LO N C A THYROXINE
I- t c n thi t cho thành ph n c a thyroxine (và T3), và Tăng ti t c a thyroxine tr sơ sinh đã có tác
ch đ ăn thi u iod s gây ra b nh bư u c . S c đ ng h y ho i đ n s phát tri n c a tr . Không có
g ng t o thêm thyroxine làm cho t bào tuy n giáp thyroxine, tăng trư ng th ch t b gi m sút, cũng như
tr nên B , do đó làm tuy n giáp b phình to và có s phát tri n tâm th n. Trư ng h p này g i là b n
th nhìn th y trư c c .Vi c s d ng mu i i- t đã cretin và đư c đ c trưng b i nh ng khuy t t t
làm cho bư u c tr thành m t tình tr ng hi m g p nghiêm tr ng v th ch t và tinh th n. N u có s
nhi u nơi trên th gi i. thi u thyroxine đư c tìm th y vào nh ng ngày đ u
Còn n a
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 264
làm tăng t c đ chuy n hóa do tăng s n xu t năng xương vào máu, do đó làm tăng n ng đ c a nó
lư ng. Cơ ch feedback âm này làm ngưng TRH t trong máu. H p thu canxi và phosphat t th c ăn vào
vùng h đ i cho t i khi t c đ chuy n hóa gi m. trong ru t non, cũng c n s có m t c a vitamin D do
s tăng PTH. Như v y làm tăng n ng đ khoáng
CALCITONIN ch t trong máu. th n, PTH kích thích s ho t hóa
Calcitonin gi m s tái h p thu canxi và phosphat t vitamin D và tăng s tái h p thu c a canxi và s
xương vào máu, do đó làm gi m n ng đ khoáng bài ti t phosphat (nhi u hơn là thu đư c t xương).
ch t có trong máu. Ch c năng này c a calcitonin giúp Tóm l i, tác d ng c a PTH là tăng n ng đ canxi
gi n đ nh n ng đ canxi, phosphat và cũng giúp duy máu và làm gi m phosphat máu. Ch c năng c a
trì n đ nh, xương ch c kh e. Ngư i ta tin r ng PTH đư c tóm t t trong B ng 10–4.
calcitonin có tác d ng quan tr ng nh t tr em, khi S ti t PTH đư c kích thích b i s gi m canxi máu
xương đang phát tri n. M t d ng calcitonin thu đư c và c ch b i tăng canxi máu. Ch t đ i kháng c a
t cá h i đư c s d ng đ giúp đi u tr ch ng loãng PTH và calcitonin đư c mô t trong Hình 10–6. Các
xương. lo i hormon này cùng nhau gi n đ nh n ng đ canxi
S kích thích bài ti t calcitonin là hypercal-cemia, máu trong kho ng bình thương. Canxi trong máu c n
đó là s tăng n ng đ canxi trong máu. Khi n ng đ thi t cho quá trình đông máu và các ho t đ ng bình
canxi trong máu cao, calcitonin ch c ch n cho vi c thư ng c a th n kinh và t bào cơ.
không có lư ng canxi nào s đư c lo i b t xương Như chúng ta th y, s tăng ti t liên t c c a PTH,
cho đ n khi có m t nhu c u th c s c a canxi trong như gây ra b i u tuy n c n giáp, s làm m t canxi t
máu (Hình 10–6). Các hormon c a tuy n giáp đư c xương và làm y u xương. Nó đã đư c tìm th y, tuy
tóm t t trong B ng 10–3. nhiên, s dư th a liên t c c a PTH, như x y ra b i
tiêm, s kích thích s hình thành c a c u trúc xương
TUY N C N GIÁP hơn là s tái h p thu c a c u trúc. Cái này nghe có
v l —trái ngư c v i nh ng gì chúng ta mong đ i
Nó g m 4 tuy n c n giáp: hai tuy n phía sau c a nó—cho th y chúng ta chưa h c đư c bao nhiêu
t ng thùy tuy n giáp (Hình 10–7). Hormon đư c s n v cơ th . PTH đư c s d ng cho m t s trư ng
xu t tuy n c n giáp g i là hormon tuy n c n giáp. h p loãng xương, nhưng đi u tr này r t đ t.
Xương
Th n (ho t hóa
vitamin D )
H canxi máu (canxi trong máu
th p)
Ca+2 gi canxi trong c u trúc
xương
PTH
Các tuy n c n giáp Ru t non
Tăng t c đ h p thu
canxi c a xương
Xương
Calcitonin c ch
Thyroid
Hình 10–6 Calcitonin và hormon tuy n c n giáp (PTH) và các ch c năng liên quan
đ n vi c duy trì m c canxi trong máu.
CÂU H I: Hormon nào giúp gi canxi cho xương? Hormon nào đư c PTH ho t hóa và nó đâu?
GLUCAGON
Glucagon kích thích gan chuy n glycogen thành
glucose ( quá trình này g i là đư ng phân theo
nghĩa đen thì có nghĩa là “đư ng b b gãy”) và tăng
s d ng m và lư ng l n amino axit đ t o ra năng
Thanh qu n lư ng. Quá trình tân t o đư ng ( theo nghĩa đen là “
t o glucose m i”) là s chuy n đ i c a lư ng l n
amino axit vào trong các lo i carbohydrat đơn gi n
b ng ph n ng c a hô h p t bào. Tóm l i tác đ ng
c a glucagon làm tăng n ng đ glucose máu và làm
toàn b các lo i th c ph m có s n chuy n thành
năng lư ng.
S ti t glucagon đư c kích thích khi h đư ng
máu, glucose trong máu th p. Tình tr ng này di n ra
gi a các b a ăn ho c tình tr ng stress sinh lý như lao
đ ng (Hình 10- 8).
Tuy n giáp
INSULIN
Insulin làm tăng v n chuy n glucose t màu vào
trong t bào b i s tăng tính th m c a màng t bào
Tuy n c n v i glucose. (não,gan và t bào th n không ph
giáp thu c vào insulin đ đem glucose vào). Bên trong
các t bào, gluose đư c s d ng vào vi c hô h p t
bào đ t o năng lư ng. Gan và cơ xương cũng
chuy n glucose thành glycogen (t ng h p
Khí qu n glycogen, có nghĩa là “s n xu t glycogen”) đ ch a
cho sau này s d ng. Insulin cũng quan tr ng trong
vi c chuy n hóa th c ph m; nó cho phép các t bào
h p thu các axit béo và axit amin đ s d ng trong
quá trình t ng h p lipit và protein (không ph i s n
Hình 10–7 Tuy n c n giáp nhìn t phía sau, trên các
xu t năng lư ng). Không có insulin, n ng đ lipid
thùy c a tuy n giáp.
máu s có xu hư ng tăng và các t bào tích t các
CÂU H I: Cơ quan đích nào c a PTH có th axit béo dư th a. Đ i v i đư ng huy t, insulin gi m
đư c g i là m t h ch a và ch a nh ng gì? lư ng đư ng trong máu b ng cách đi u ch nh vi c
s d ng glucose cho vi c s n xu t năng lư ng.
Ch c năng đ i kh ng c a glucagon và insulin đư c
mô t Hình 10–8.
n i ti t nhưng ch ch c năng n i ti t c a nó s đư c
bàn lu n đây. T bào s n xu t ra hormon tuy n Insulin là m t hormon quan tr ng; chúng ta không
t y g i là ti u đ o Langerhans (Ti u đ o t y ;Hình th sinh s ng n u thi u nó. Thi u insulin ho c thi u
16–7 trong Chương 16). Nó g m t bào alpha s n v m t ch c năng thì đư c g i là đái tháo đư ng,
xu t ra glucagon và t bào beta s n xu t ra insulin. đư c bàn lu n trong Ô 10–3.
Tuy n c n Tăng s tái h p thu c a canxi và phosphat t Gi m canxi máu kích thích
giáp (PTH) xương vào máu bài ti t
Tăng s h p thu canxi và phosphat t ru t non Tăng canxi máu c
Tăng s h p thu canxi và bài ti t phosphat b i th n; ch bài ti t
ho t hóa vitamin D
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 267
Insulin
H đư ng huy t
T bào
T bào s d ng glucose
đ t o năng lư ng
CÂU H I: Hormon nào làm t bào s d ng glucose đ t o năng lư ng? Cái gì kích
thích bài ti t hormon đó?
Còn n a
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 268
Glucose
Insulin
Th th Insulin
A Bình thư ng B Lo i 1 C Lo i 2
Hình 10–A (A) Màng t bào tr ng thái bình thư ng, cùng v i th th insulin và insulin
đi u hòa vi c đem glucose vào. (B) Màng t bào c a đái tháo đư ng lo i 1: không có s
có m t c a insulin, glucose đư c gi bên ngoài t bào. (C) Màng t bào c a đái tháo
đư ng lo i 2: không có th th insulin, glucose đư c gi bên ngoài t bào
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 269
Bài ti t insulin đư c kích thích khi đư ng máu trùng l p và kéo dài đư c phân vào h giao c m
cao. X y ra sau giai đo n ăn, đ c bi t là b a ăn c a h th n kinh th c v t.
ch a nhi u carbohydrat. Glucose đư c h p thu t Epinephrine và Norepinephrine
ru t non vào trong máu, insulin đư c ti t đ t bào
có th s d ng glucose đ t o năng lư ng ngay l p Epinephrine (adrenalin) và norepinephrine
t c. Vào th i đi m đó, lư ng glucose cao s đư c (noradrenalin) đư c ti t trong lúc stress và giúp chu n
gan và cơ d tr dư i d ng glycogen. b cho cơ th s “Chi n đ u ho c bay”. Norepinephrine
B n nên chú ý t i Hình16–7, t bào delta. Nó t o đư c ti t v i s lư ng ít, và ch c năng quan tr ng
ra hormon somatostatin, nó gi ng h t như GHIH t nh t là co m ch dư i da, t ng, và m ch máu cơ
vùng h đ i. Somatostatin c a tuy n t y ho t đ ng xương (có m t kh p m i nơi trên cơ th ) nên làm
c n ti t đ c ch s ti t c a insulin và glucagon và tăng huy t áp.
nó làm gi m quá trình h p thu c a các s n ph m cu i Epinephrine, đư c ti t v i s lư ng l n, làm tăng
cùng trong quá trình h p thu ru t non. Hormon c a nh p tim, l c co cơ tim và kích thích co m ch dư i da,
tuy n t y đư c tóm t t trong B ng 10–5. t ng và làm giãn m ch cơ xương. Nó cũng làm giãn
ti u ph qu n, gi m nhu đ ng, kích thích gan chuy n
glycogen thành glucose, tăng s d ng m đ t o năng
lư ng và làm tăng hô h p t bào. Nhi u ch c năng c a
nó th c s có v như s b t chư c s đáp ng c a h
th n kinh giao c m, ph i không? Ph n ng v i stress
G m 2 tuy
TUY n thư NG
N THƯ ng thTH
n cóNv trí n m phía trên r t quan tr ng vì các ho t đ ng dư th a c a cơ th (đó
c a t ng th n, do đó nó đư c m t cái tên là tuy n là s vư t quá m c c n thi t ho c là s l p l i chính
phía trên th n (suprarenal glands). M i tuy n nó) và có c cơ ch th n kinh và cơ ch n i ti t t .
thư ng th n g m hai ph n: trong thư ng th n t y Epinephrine th c s tác đ ng hơn s kích thích h
và ngoài thư ng th n v . Các hormon đư c t o t th n kinh giao c m, tuy nhiên vì hormon này làm tăng
ph n khác nhau thì có ch c năng khác nhau. s n xu t năng lư ng và cung lư ng tim v i m c đ
l n hơn. Hormon c a t y thư ng th n đư c tóm t t
THƯ NG TH N T Y trong B ng 10–6, và ch c năng đư c mô t trong Hình
T bào c a thư ng th n t y ti t ra epinephrine và 10–9.
(gi ng v i estosterone), đư c s n xu t v i s lư ng r t Các tác nhân kích thích bài ti t aldosterone nhu
ít, và t m quan tr ng c a chúng không đư c bi t ch c gi m lư ng Natri, m t máu ho c m t nư c làm h
ch n. Chúng có th góp ph n vào s phát tri n cơ th huy t áp ho c lư ng Kali trong máu đư c nâng lên.
nhanh chóng trong giai đo n d y thì. Nó cũng có th H huy t áp ho c gi m th tích máu s ho t hóa
quan tr ng trong vi c cung c p estrogen cho ph n h renin-angiotensin c a th n. Cơ ch này đư c
sau mãn kinh và cho nam gi i trong su t cu c đ i (xem trình bài trong Chương 13 và 18, vì v y chúng ta s nói
ph n “Estrogen” ph n sau c a chương này). r ng quá trình lên đ n đ nh đi m trong hình thành m t
Tuy nhiên, ch c năng c a các hormon khác v thư ng ch t hóa h c g i là angiotensin II. Angiotensin II gây
th n cũng đư c bi t đ n. C hai lo i đ u đư c ti t ra ra s co m ch và kích thích bài ti t aldosterone b i
trong nh ng tình hu ng stress, và c hai đ u đư c coi v thư ng th n. Aldosterone sau đó tăng natri và gi
là kích thích t quan tr ng. nư c b i th n đ giúp lư ng máu và huy t áp tr v
bình thư ng .
Aldosterone
Aldosterone chi m nhi u nh t trong corticoid Cortisol
khoáng, và chúng ta s s d ng nó như là m t đ i Chúng ta s s d ng cortisol như là m t đ i di n c a
di n c a nhóm hormon này. Cơ quan đích c a nhóm hormon g i là corticoid đư ng. B i vì nó có
aldosterone là th n, nhưng nó cũng quan tr ng th nhi m v quan tr ng nh t trong nhóm này (Hình 10–
phát ho c gián ti p tác đ ng. Aldosterone tăng s 11). Cortisol làm tăng s d ng m và nhi u amino
h p thu c a Natri và bài ti t Kali ng th n; đây là axit (tân t o đư ng) đ t o năng lư ng và gi m
con đư ng tác đ ng. Ion Na+ tr v máu và ion K+ lư ng s d ng glucose. Đây g i là tác đ ng ti t ki m
đư c đào th i qua nư c ti u. Nhìn Hình 10–10 khi glucose, và nó quan tr ng b i vì s gi glucose cho
b n đã đ c. não s d ng. Cortisol đư c ti t trong t t c các lo i
Ion Na+ đư c tái h p thu, ion H+ có th đư c đào stress sinh lý nào: b nh t t, ch n thương, ch y
th i ra trong s tao đ i. Cơ ch này ngăn ch n s tích máu, s hãi hay gi n d , lao đ ng và đói. M c dù t
lũy quá nhi u ion H+, nó s gây ra b nh toan máu bào cơ th d dàng s d ng axit béo và nhi u amino
c a cơ th . Ion Na+ đư c tái h p thu, ion âm g m Cl axit trong hô h p t bào nhưng t bào não thì không
và HCO3 cũng v i ion Na+ tr v máu, và s theo như v y, vì th nó c n ph i có glucose. B ng cách
nư c b ng s th m th u. Con đư ng tác đ ng c a cho phép các t bào khác s d ng các ngu n năng
aldosterone, s tái h p thu nư c b i ng th n r t quan lư ng thay th , cortisol đ m b o r ng glucose luôn
tr ng trong vi c duy trì th tích máu bình thư ng và áp có s n cho não.
su t máu. Tóm l i, sau đó, aldosterone tr c ti p duy Cortisol cũng có tác d ng kháng viêm. Trong
trì lư ng Natri và Kali máu, và b ng cách làm như v y quá trình viêm, histamine t mô b hư h ng và
m t cách th phát, ho c gián ti p, góp ph n vào vi c t bào mast làm cho mao m ch th m qua, và
duy trì pH máu bình thư ng, th tích máu và huy t
áp.
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 271
Thư ng th n t y
Tăng nh p và l c
Norepinephrine Epinephrine co cơ tim
Co m ch dư i
da
Giãn ph ti u qu n
Co m ch máu
t ng
Tăng chuy n
glycogen thành
Gi m nhu đ ng glucose
Co m ch cơ xương
Tăng s d ng m
Vasodilation t o năng lư ng
in
skeletal muscle
Tăng hô h p
t bào
Thư ng th n v
T ih p
thu ion Na
+
Tái h p thu ion HCO3–
Aldosterone
Tái h p thu H2O
Đào th i ion H+
Đào th i ion
K+
Duy trì th tích
máu, áp su t
máu và pH
tiêu th c a t bào b phá h y gi i phóng enzym, nó nghĩa v epinephrine như là m t hormon quan tr ng
làm d ng s phá h y mô b i s d n d p d dàng đ đ i phó v i stress sinh lý, cortisol cũng quan trong
hơn c a đ i th c bào nhưng cũng có th gây ra phá không kém. Hormon c a thư ng th n v đư c tóm
h y c u trúc c a các mô lành k bên. Cortisol t t trong B ng 10–7.
ngăn ch n tác đ ng c a histamine và n đ nh màng
tiêu th , ngăn ng a s phá h y t bào. Viêm là m t BU NG TR NG
quá trình có l i và là bư c đ u tiên đ mô c n
thi t cho s thay th và s a ch a mô. Tuy nhiên, Bu ng tr ng n m v trí khoang ch u, có m t m i
nó cũng có th tr thành m t cái vòng viêm lu n bên t cung. Hormon đư c s n xu t b i bu ng tr ng
qu n, nhi u s phá h y, nhi u s viêm ,...— cơ ch là steroid g m estrogen, progesteron và protein
feedback dương. B t k cơ ch feedback dương nào inhibin. M c dù ch c năng c a chúng là m t ph n
cũng đ u yêu c u phanh ngoài. Bình thư ng, vi c không th thi u c a Chương 20 và 21, chúng ta s
ti t cortisol như là m t cái phanh cho cơ ch này, th o lu n ng n g n v m t s hormon đây.
làm gi i h n quá trình viêm đ cho các mô đư c tái
c p và ngăn ch n vi c phá h y quá nhi u mô. Tuy ESTROGEN
nhiên, quá nhi u cortisol, s làm suy gi m đáp ng
Estrogen đư c ti t b i các t bào nang tr ng trong
mi n d ch, đ cơ th d b nhi m trùng và làm ch m
bu ng tr ng; s kích thích bài ti t b i FSH t thùy
đáng k vi c ch a lành mô b t n thương (Ô 10–4:
trư c tuy n yên. Estrogen đi u ki n vi c trư ng
R i lo n thư ng th n v ).
thành c a tr ng trong nang tr ng và kích thích phát
S ti t c a cortisol đư c kích thích b i ACTH t
tri n m ch máu trong n i tâm m c (l p lót) c a t
thùy trư c tuy n yên và nó đư c kích thích b i
cung đ chu n b cho s th tinh c a tr ng.
corticotropin-releasing hormone (CRH) t vùng h đ i.
Các đ c tính sinh d c th phát ph n cũng
CRH đư c t o ra trong các tình hu ng stress sinh lý
phát tri n đ đáp ng v i estrogen. Chúng bao g m
trong giai đo n s m. M c dù chúng ta thư ng
s phát tri n c a h th ng ng d n c a các tuy n
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 273
Mô m
Tăng s ATP
d ng m
H u h t các mô
ATP
Amino acids
Thư ng th n v
Tăng s d ng
lư ng l n
amino axit
Cortisol Gan
Glycogen
Glucose
Chuy n đ i
glucose
Não
Gi i h n
viêm
Ô 10–4 | R I LO N C A THƯ NG TH N V
B nh Addison là k t qu c a s gi m ti t cortisol l i stress sinh lý. Gi m Aldosterone d n đ n s
tuy n thư ng th n. H u h t là vô căn có nghĩa là lưu gi Kali và bài ti t Natri qua nư c ti u. K t qu
không bi t cái gì đã gây ra, teo thư ng th n v làm là s m t nư c nghiêm trong, gi m th tích máu
gi m c bài ti t cortisol và aldosterone. và gi m huy t áp máu. N u không đi u tr , s gây
Gi m cortisol có đ c trưng là gi m đư ng huy t, s c tu n hoàn và sau đó là t vong. Đi u tr bao
gi m tân t o đư ng và c n ki t glycogen trong gan. g m hydrocortisone; li u cao, đi u này cũng
H u qu là y u cơ và không có kh năng ch ng s bù đ p cho s thi u h t aldosterone.
Còn n a
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 274
Aldosterone Tăng tái h p thu ion Na+ b i th n vào trong máu Lư ng Na+ máu gi m
Tăng đào th i ion K+ b i th n qua nư c ti u Lư ng máu ho c huy t
áp gi m
Tăng lư ng K+
Cortisol Tăng s d ng m và nhiêu amino axit đ t o năng ACTH (thùy trư c tuy n
lư ng yên) trong stress sinh
Gi m s d ng glucose t o năng lư ng (ngo i tr não) lý
Tăng chuy n hóa glucose thành glycogen trong gan
Tác đ ng kháng viêm: n đ nh tiêu th và ngăn ch n
tác d ng c a histamine
nhau thai. Các t bào ti t c a tuy n vú cũng tăng melatonin kích thích s kh i đ u c a gi c ng và tăng
trư ng dư i s nh hư ng c a progesterone. th i lư ng c a gi c ng . m t s kh ng đ nh khác,
C progesterone và estrogen đ u đư c ti t b i melatonin tăng cư ng h th ng mi n d ch ho c ngăn
nhau thai trong th i k mang thai; Ch c năng c a ng a lão hóa, nhưng v n chưa có b ng ch ng nào.
nó đư c mô t trong Chương 21. M t vài cơ quan s n xu t ra hormon ch có m t
ho c m t vài cơ quan đích. Ví d như cơ xương
INHIBIN s n xu t ra Irisin tác đ ng lên t bào m và mô m
Hoàng th ti t ra hormon khác, g i là in-hibin. Inhibin s n xu t ra hormon c ch đói Leptin. D dày và tá
giúp làm gi m s bài ti t FSH t thùy trư c tuy n tràng s n xu t ra hormon tác đ ng lên m t ph n
yên, và GnRH t vùng h đ i. c a tiêu hóa (ch c năng c a t y và gan) và s thèm
ăn. Tuy n c s n xu t ra hormon c n thi t cho ch c
TINH HOÀN năng bình thư ng c a h mi n d ch, và th n s n xu t
ra hormon kích thích t o h ng c u t t y đ c a
Tinh hoàn n m trong bìu, m t cái túi c a da n m xương. T t c nh ng th này đư c trình bày trong
gi a hai cái đùi. Hai hormon, testosterone và in- Chương sau.
hibin, đư c ti t b i tinh hoàn.
PROSTAGLANDINs
TESTOSTERONE Prostaglandins (PGs) đư c t o b i h u như t t c
Testosterone là m t hormon d ng steroid đư c ti t các t bào t l p phospholipids c a màng t bào. Nó
b i t bào k trong tinh hoàn; Kích thích ti t b i LH khác v i các hormon khác ch là nó không vào h
t thùy trư c tuy n yên. tu n hoàn đ t i cơ quan đích mà nó đư c bài ti t
Testosterone ki m soát quá trình trư ng thành tinh đ tác đ ng t i m t v trí, nơi mà nó đư c t o ra.
trùng trong ng sinh tinh; Quá trình này b t đ u Có nhi u lo i prostaglandins, đư c g i tên t các
t lúc d y thì và ti p di n đ n h t cu c đ i. Trong ch cái A đ n I, như là PGA, PGB,... Prostaglandins
lúc d y thì, testosterone kích thích s phát tri n đ c có nhi u ch c năng, và chúng ta s li t kê m t vài th
tính sinh d c th phát. Nó bao g m s phát tri n đây. Prostaglandins đư c bi t đ n là s liên quan
c a toàn b h sinh d c, phát tri n m t và lông cơ t i ph n ng viêm, cơ ch gây đau, đông máu, co
th , phát tri n thanh qu n và gi ng tr m, và phát m ch và giãn m ch, co th t cơ t cung, sinh s n, s
tri n cơ xương (t ng h p protein). Testosterone cũng bài ti t c a các tuy n tiêu hóa, và chuy n hóa dư ng
làm c t hóa s n đ u xương xương dài. ch t. Hi n t i nghiên c u đ xác đ nh ch c năng bình
thư ng c a prostaglandins v i hi v ng r ng có th
INHIBIN đư c s d ng trong lâm sàng.
Hormon inhibin đư c ti t b i t bào Stertoli tinh M t ví d quen thu c có th minh h a cho ho t
hoàn; kích thích ti t là s tăng testosterone. Ch c đ ng ph bi n c a prostaglandins. Đ i v i nh ng cơn
năng c a inhibin là làm gi m s ti t b i FSH t thùy đau nh như đau đ u, nhi u ngư i s d ng aspirin.
trư c tuy n yên. S tương tác c a inhibin, Aspirin c ch t ng h p prostaglandins liên quan
testosterone và các hormon tuy n yên trư c làm duy t i cơ ch đau và thư ng gi m đau. Tuy nhiên đ i v i
trì s sinh s n tinh trùng v i t c đ không đ i. m t vài ngư i b viêm kh p d ng th p, có th ph i
dùng lư ng l n aspirin đ h t đau và viêm. Nh ng
ngư i đó d b b m tím vì cơ ch đông máu đã b
suy y u. Cũng gi ng như tác đ ng c a aspirin, nó
c ch s t ng h p prostaglandins c n thi t cho vi c
CÁC HORMON KHÁC đông máu.
Melatonin là hormon đư c s n xu t t tuy n tùng,
cùng v i v trí n m phía sau c a não th t ba. S ti t
melatonin nhi u nh t vào lúc t i và gi m khi ánh sáng
đi vào m t hay là m t tín hi u c a võng m c vùng h
đ i. Võng m c cũng s n xu t ra melatonin dư ng như CƠ CH HO T Đ NG C A
nói r ng đôi m t và tuy n tùng hoat đ ng như m t HORMON
cái đ ng h sinh h c vùng h đ i. các đ ng v t Chính xác là s tác đ ng như th nào trên cơ qua đích
có vú khác, melatonin giúp ki m soát chu k sinh s n liên quan đ n m t s quy trình ph c t p, s đư c
theo mùa. V i nhi u ngư i, trình bày m t cách đơn gi n đây.
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 276
T t c các hormon đ u đư c bài ti t vào máu và và tinh hoàn không có th th c a PTH và calcitonin
đi kh p h tu n hoàn cơ th . Đi u gì quy đ nh m t nhưng có th th c a FSH và LH mà t bào xương và t
hormon s nh hư ng đ n m t cơ quan ho c mô c bào gan l i không có. M i hormon liên k t v i th th
th ? Đó là, nh ng gì làm cho m t t bào tr thành m t c a nó trên ho c trong t bào đích, m t thác ph n ng
đích đ n? Đích đ n đư c quy đ nh b i s có m t c a s đư c di n ra (Hình 10–12).
th th phù h p v i hormon đó. M t hormon trư c
tiên ph i liên k t v i m t th th trên ho c trong t HAI CƠ CH TRUY N TIN—HORMON PROTEIN
bào đích. T bào đáp ng v i m t s hormon nh t Hai cơ ch truy n tin c a hormon ho t đ ng liên quan t i
đ nh và không đáp ng v i hormon khác; đó là đích
“truy n tin” làm x y ra m t vài th kích thích các ph n
đ n vì s hi n di n c a th th đ c hi u là protein.
Các protein th th này là m t ph n c a màng t ng đ c hi u. Hormon d ng protein thư ng liên k t v i
bào ho c trong bào tương ho c h t nhân c a t bào th th trên màng t bào, và hormon đó g i là ch t truy n
đích. M t hormon s ch nh hư ng đ n nh ng
tin th nh t. Liên k t hormon–th th ho t hóa enzym
t bào có các th th đ c hi u c a nó. L y t bào
gan làm ví d , màng t bào có th th c a insulin, adenyl cyclase m t trong màng t bào. Adenyl cyclase
glucagon, GH và epinephrine; t bào xương có t ng h p m t ch t đư c g i là cyclic adenosine
nhi u th th cho GH và calcitonin, PTH. T bào monophosphate
c a bu ng tr ng
Th th màng t bào
T bào Hormon d ng protein
A
Nhân t bào
L màng nhân
Thay đ i tính th m
Thác
ph n ng
Hormon d ng steroid
B
Th th t bào ch t
Ph c h p Steroid-protein
T ng h p protein
Ribosom Lư i n i ch t
Hình 10–12 Cơ ch ho t đ ng c a hormon. (A) Cơ ch hai truy n tin c a ho t đ ng c a các
hormon protein. (B) Ho t đ ng c a hormone steroid. Xem đo n văn đ bi t mô t .
ĐI M CHÍNH
H n i ti t thì không có ng và ti t hormon 2. S ti t c a h u h t các hormon đư c đi u hòa b i
vào trong máu. Hormon tác đ ng lên cơ cơ ch feedback âm. Khi hormon này có tác d ng,
quan đích hay mô đích c a nó kích thích bài ti t là hai chi u, và s bài ti t hormon
Hóa h c v hormon gi m cho t i khi kích thích đư c l p l i.
1. Amin—bi n đ i c u trúc c a amino axit tyrosine;
Tuy n yên (Dư i c a đ i th )—treo dư i vùng
thyroxine; epinephrine.
h đ i b i cu ng tuy n yên; n m trong h
2. Protein—chu i amino acids; peptides là m t chu i yên c a xương bư m (Hình 10–1 và 10–2)
ng n. Insulin, GH, và glucagon là protein; ADH và
1. Thùy sau tuy n yên (Thùy th n kinh)—d tr
oxytocin là peptid.
hormon đư c s n xu t b i vùng h đ i (Hình 10–
3. Steroids—t o thành t cholesterol ; cortisol, aldos- 2 và 10–3 và B ng 10–1).
terone, estrogen, testosterone.
— ADH—tăng lư ng nư c tái h p thu b i th n,
gi m đ m hôi, s lư ng l n thì gây co m ch.
Đi u hòa bài ti t hormon
K t qu : gi m lương nư c ti u bài ti t và tăng
1. Hormones đư c bài ti t khi c n thi t. T ng lo i th tích máu; tăng áp su t máu (BP). Kích thích
hormon s có con đư ng kích thích đ c hi u. b i: xung th n kinh t vùng h đ i khi cơ th gi m
lư ng nư c vì b t c lý do gì.
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 278
THÊM VÀI Ý KI N
1. Trong khi đá banh, Alicia 12 tu i va ch m v i c u 3. Nhi u ngư i thích m , s khác thì thích khoai tây,
th khác, c m th y đau tay và xương cánh tay đã và s còn l i thì thích cơm. Tên c a hormon liên
b gãy. Cô y s n nhưng cô y ph i bó b t m t quan đ n chuy n hóa carbohydrat gi i thích ch c
vài tu n. Hormon nào s làm lành ch b gãy, và năng đ c hi u c a t ng lo i
như th nào? 4. Không may là hơn 50% calo trong nhi u món ăn
2. Darren, 15 tu i, cao như tu i c a mình nhưng nhanh (như th t phô mai và đ rán) đem l i nhi u
anh y mu n xây d ng cơ b p. Anh y quy t ch t béo. Tên c a hormon liên quan t i chuy n hóa
đ nh ch ăn duy nh t protein b i vì anh y nói “ ch t béo và gi i thích ch c năng c a t ng lo i.
Cơ b p là protein, vì th protein s t o nên cơ 5. B n đã đ c v gan nhi u l n trong chương này và
và càng nhi u protein s có càng nhi u cơ” M t thư ng th y hình nh c a nó như là m t cơ quan
ph n là chính xác, và m t ph n không chính đích. Nhi u ch c năng c a gan đư c kích thích
xác. Gi i thích t i sao, tên hormon liên quan t i b i hormon. Tên c a các lo i hormon mà có th
chuy n hóa protein và nh hư ng t i chuy n nghĩ đ n v tác đ ng c a nó gan và hãy trình
hóa protein như th nào. bày ch c năng c a t ng lo i.
3957_Ch10_252-281 06/10/14 10:33 AM Page 281
A
Tăng
B
Hormon
bài ti t
Gi m
Th i gian
1
Tuy n
thương 2
th n 5
3 4 8
7
CHƯƠNG
Máu
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 283
M C TIÊU H C T P
■ Mô t thành ph n và gi i thích các ch c năng c a huy t tương
CHƯƠNG CHÍNH
Đ c đi m c a
■ Bi t tên c a các mô t o máu chính và các lo i s n ph m c a t bào
huy t tương
máu.
T bào máu
■ Nêu ch c năng c a các t bào h ng c u, bao g m c protein và H ng c u
khoáng ch t c n thi t . Ch c năng
■ Bi t tên c a các ch t dinh dư ng c n thi t cho s s n xu t h ng c u, và S n xu t và tu i
tr ng thái ch c năng c a m i ch t. th ,trư ng thành
■ Gi i thích làm th nào tình tr ng thi u oxy có th thay đ i t l s n xu t t bào Các lo i máuT
h ng c u. bào b ch c u
Phân lo i ch c
■ Mô t nh ng đi u gì x y ra v i các t bào h ng c u khi đ n cu i vòng đ i
năng
; Đi u gì x y ra v i hemoglobin?
Ti u c u
■ Gi i thích nhóm máu ABO và Rh. Ch c năng
■ Bi t tên c a 5 lo i b ch c u và mô t ch c năng c a t ng lo i. Phòng ng a đông
■ Cho bi t ti u c u là gì và gi i thích cách chúng liên quan đ n c m máu.
máu b t thư ng
■ Mô t 3 giai đo n c a quá trình đông máu hóa h c
■Gi i thích cách c c máu đông b t thư ng đư c ngăn ch n trong h th ng
m ch máu.
■ Nêu các giá tr bình thư ng trong công th c máu toàn ph n.
Ô 11–1
THU T NG M I B NH LÂM SÀNG
Nhóm ABO (A-B-O GROOP) LIÊN QUAN Thi u máu
Albumin (al-BYOO-min) Thi u máu (uh-NEE-mee-yah)
Ô 11-2
Bilirubin (BILL-ee-roo-bin) Đ m phân bi t (DIFF-er-EN-shul
Đông máu hóa h c (KEM-i- KOWNT) B nh vàng da
kuhl Nguyên h ng c u huy t tr sơ
KLAH-ting) Ô 11–3
sinh (e-RITH-roh-blass-TOH-
S ngh n m ch (EM-boh-lizm) sis fee-TAL-is) B nh Rh c a tr sơ
B ch c u (LOO-koh-sight) sigh-TOH-
Ô 11–5
Đ i th c bào (MAK-roh-fahj) sis)
các ki u t bào b ch c u: HLA
Nguyên h ng c u (NOR-moh- RhoGAM (ROH-gam)
blast) Tissue typing (TISH-yoo-TIGH- Ô 11–6
ping) Hemophilia
H ng c u lư i(re-TIK-yoo-loh-
Typing H cross-matching (TIGH-
sight) Ô 11–7
ping H KROSS-match-ing)
y u t Rh (R-H FAK-ter) Làm tan và ngăn
Ti u c u (THROM-boh-sight) ng a c c máu đông
Huy t kh i (THROM-bus)
Các thu t ng xu t hi n d ng in đ m trong văn b n chương đư c xác đ nh trong
b ng thu t ng , b t đ u t trang 603.
283
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 284
M
t trong nh ng th thu t y t ph bi n và đơn trong vòng chưa đ y m t giây đ thay đ i m t axit
gi n nh t là truy n máu. Tuy nhiên,như b n bi t, m nh ho c bazơ m nh thành các phân t không làm
truy n máu c a m t cá nhân không ph i là thay đ i đ pH c a máu.
luôn tương thích v i ngư i khác. Nhóm máu ABO đư c Đ nh t — đi u này có nghĩa là đ đ m đ c ho c kh
phát hi n vào đ u nh ng năm 1900 b i Karl LHsteiner, năng ngăn c n dòng ch y. Máu đ c hơn nư c t 3
1 ngư i M g c Australia . Ông cũng đóng góp vào vi c đ n 5 l n. Đ nh t đư c tăng lên nh s có m t c a
khám phá y u t Rh năm 1940. Vào năm 1940s, Charles các t bào máu và protein huy t tương, và đ đ m
Drew, 1 ngư i M g c Phi, phát tri n k thu t đ ch bi n đ c này góp ph n t o huy t áp bình thư ng.
và b o qu n huy t tương, cái mà sau đó có th đư c
dùng trong truy n máu cho ngư i thu c bât k nhóm
máu nào. Ngày nay khi chúng ta hi n máu , máu c a Huy t Tương
chúng ta có th đư c trao cho ngư i nh n như máu
nguyên ch t, ho c nó có th đư c tách ra thành t ng Huy t tương là ph n l ng c a máu và ch a kho ng 91%
ph n c u thành c a nó, và ngư i nh n s ch nh n nư c. Kh năng dung môi c a nư c cho phép huy t
nh ng ph n h c n, ch ng h n như h ng c u, huy t tương v n chuy n nhi u lo i ch t. Các ch t dinh dư ng
tương, y u t 8, ho c ti u c u. M i ph n có m t ch c đư c h p th đư ng tiêu hóa, ch ng h n như glucose,
năng c th , và t t c các ch c năng c a máu là r t c n axit amin, vitamin và khoáng ch t, đư c tu n hoàn máu đ n
thi t cho s s ng c a chúng ta. t t c các mô c a cơ th . Các ch t th i c a các mô,
Các ch c năng chính c a máu là v n chuy n, đi u ch ng h n như urê và creatinine, qua th n và đư c bài
hòa và b o v . Nh ng ch t đư c v n chuy n b ng máu ti t qua nư c ti u. Hormon đư c t o ra b i các tuy n
bao g m ch t dinh dư ng, ch t th i, khí và hormone. n i ti t đư c mang trong huy t tương đ n các cơ quan
Máu góp ph n vào vi c đi u ch nh cân b ng ch t l ng - đích c a chúng, và các kháng th đư c t o ra b i các t
đi n gi i, cân b ng acid-base và nhi t đ cơ th . B o v bào lympho cũng đư c v n chuy n trong huy t tương.
ch ng l i tác nhân gây b nh b i t bào b ch c u, và cơ H u h t cácbon điôxít do các t bào t o ra đ u đư c
ch đông máu ngăn ng a m t máu quá m c sau khi b mang trong huy t tương dư i d ng các ion bicarbonate
thương. M i ch c năng đư c đ c p chi ti t hơn trong (HCO3–).Khi máu đ n ph i, CO2 đư c tái t o thành,
chương này. khu ch tán vào ph nang, và đư c th ra
Cũng trong huy t tương là các protein huy t tương. Các
Đ c đi m c a máu y u t đông máu prothrombin, fibrinogen, và nh ng ch t
khác đư c t ng h p b i gan và tu n hoàn máu cho đ n khi kích
Máu có đ c đi m sinh lý đ c bi t: ho t đ t o thành m t c c máu đông trong m t m ch máu
b v ho c b đ t. Albumin là protein huy t tương nhi u
S lư ng —m t ngư i có 4 đ n 6 lít máu, tùy thu c nh t. Nó cũng đư c t ng h p b i gan. Albumin góp ph n
vào kích thư c c a h . Trong t ng th tích máu c a t o áp l c keo c a máu, kéo d ch mô vào các mao
cơ th con ngư i, 38% đ n 48% g m các t bào máu m ch. Đi u này quan tr ng đ duy trì th tích máu và huy t
khác nhau, còn đư c g i là các y u t hình thành. áp bình thư ng. Lo i protein huy t tương khác đư c g i
Ph n còn l i 52% đ n 62% th tích máu là huy t là globulin. Alpha và beta globulins đư c t ng h p b i gan
tương, ph n l ng c a máu (Hình 11-1). và ho t đ ng như ch t mang ch t béo. Các globulin
Màu s c—có th b n đang nói v i chính mình, “T t gamma (còn g i là globulin mi n d ch) là các kháng th
nhiên, nó là màu đ !” Tuy nhiên, s chú ý đư c t o đư c t o ra b i các t bào lympho. Kháng th đư c gán
nên t chính s hi n nhiên này, b i vì màu s c có cho vi c b t đ u tiêu di t các tác nhân gây b nh và cung
s khác bi t. Máu đ ng m ch có màu đ tươi vì nó c p cho chúng ta kh năng mi n d ch.
ch a hàm lư ng oxy cao. Máu tĩnh m ch đã th i ra
Huy t tương cũng mang nhi t đ cơ th . Nhi t là m t
nhi u oxy trong các mô, và có màu đ s m. Đi u
trong nh ng s n ph m ph c a hô h p t bào (s n xu t
này có th quan tr ng trong vi c đánh giá ngu n
ATP trong t bào). Máu tr nên m hơn khi nó ch y qua
g c c a ch y máu. N u máu có màu đ tươi, nó có
các cơ quan ho t đ ng như gan và cơ b p (máu ch y ch m
l là t m t đ ng m ch b c t đ t, và máu đ s m có
trong mao m ch, vì v y có th i gian đ làm m). Nhi t này
th là máu tĩnh m ch. đư c phân ph i cho các b ph n l nh c a cơ th khi máu
pH—m c pH máu bình thư ng là 7,35-7,45, đó là hơi ki m. ti p t c lưu thông.
Máu tĩnh m ch thư ng có pH th p hơn m t chút so v i CÁC T BÀO MÁU
máu đ ng m ch vì ch a nhi u carbon dioxide hơn. Nh c
l i t Chương 2 r ng máu ch a các h th ng đ m, các
c p hóa ch t (như axit cacbonic và natri bicarbonate) Có 3 lo i t bào máu: h ng c u,b ch c u và ti u c u.
s ph n ng Các t bào máu là s n ph m t t bào g c c a mô sinh
máu.Sau khi sinh
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 285
B ch c u ưa base
Fibrinogen 7%
Ch t dinh 0.5–1.0%
dư ng B ch c u ái toan
Globulin 1–3%
38% B ch c u mono
Hormones
3–8%
Ch t th i
B ch c u
nitơ
lympho 20–
35%
Khí hô h p Albumin
B ch c u
55%
Ch t đi n trung tính
gi i 55–70%
Nh ng ch t khác Proteins B ch c u
H ng c u
H ng c u lư i
B ch c u trung tính
B ch c u ưa base
Nguyên m u h ng c u
T bào band
T bào nhân kh ng l
b ch c u ưa acid
T bào
T bào g c Nguyên bào lymphô di t
t
nhiên
NK
Ti u c u
T bào B
B ch c u mono
T bào T
Tương bào
Đ i th c bào
A B
h ng c u trư ng thành không đ đ mang oxy c n trong ru t non. S thi u h t vitamin B12 ho c y u t
thi t cho cơ th . Tình hu ng như v y bao g m xu t huy t, n i d n đ n thi u máu ác tính (xem Ô 11–1: Thi u
ho c khi h ng c u trư ng thành b phá h y, như trong máu).
b nh Rh c a tr sơ sinh và s t rét.
S trư ng thành c a các t bào máu đ đòi h i nhi u Tu i th
ch t dinh dư ng. Protein và s t là c n thi t cho s t ng Các t bào h ng c u s ng trong kho ng 120 ngày. Khi
h p hemoglobin và tr thành m t ph n c a các phân t nó đ t đ n đ tu i này,nó tr nên d v ; màng c a nó
hemoglobin. Đ ng là m t ph n c a m t s enzym tham gia b t đ u tan rã. Các t bào b hư h ng này đư c lo i
vào quá trình t ng h p hemoglobin, m c dù nó không tr b kh i tu n hoàn b i h th ng đ i th c bào (trư c
thành m t ph n c a hemoglobin (n u có, nó s làm cho đây g i là h th ng lư i n i mô ho c h th ng RE).
máu có màu xanh dương, gi ng như cua móng ng a). Các cơ quan có ch a đ i th c bào (nghĩa đen là “k
Các vitamin, acid folic và B12 c n đ t ng h p DNA trong ăn to”) là gan, lá lách và t y xương đ . Xem hình 11–
các t bào g c c a t y xương đ . Khi các t bào này tr i 4 khi b n đ c ph n sau. Các h ng c u cũ b th c bào
qua quá trình phân bào, chúng ph i liên t c t o ra các b và tiêu hóa b i đ i th c bào, và s t c a nó đư c đưa
nhi m s c th m i. Vitamin B12 ch a khoáng ch t coban vào máu đ tr l i cho t y xương đ đư c s d ng đ
và cũng đư c g i là y u t bên ngoài b i vì ngu n g c t ng h p hemoglobin m i. N u m c đích này chưa c n
c a nó bên ngoài,l y t th c ph m. Các t bào thành thi t ngay l p t c, s t dư th a đư c lưu tr trong gan.
c a niêm m c d dày t o ra y u t n i, m t hóa ch t k t S t c a h ng c u đư c th c s tái ch l i nhi u l n.
h p v i vitamin B12 trong th c ph m đ ngăn c n s
tiêu hóa và thúc đ y s h p th c a nó
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 289
A B
C D
Hình 11–A Thi u máu. (A) Thi u máu do thi u s t; nh n th y h ng c u nh t màu, hình b u
d c (×400). (B) Thi u máu ác tính, h ng c u kh ng l , méo mó(× 400). (C) Thi u máu h ng c u
hình li m (× 400). (D) Thi u máu không tái t o, t y xương (× 200). (A,B, và C t Nghe, Nhìn, và
Tìm hi u, T p 3, đông máu, Huy t h c. Hi p h i các nhà b nh h c lâm sàng M , Chicago,
1973, v i s cho phép D t Harmening, DM:Clinical Hematology H Fundamentals of
Hemostasis, ed 3. FA Davis, Philadelphia, 1997, p 4, v i s cho phép.)
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 290
Tu n hoàn máu
H ng c u 120 ngày
Đ i th c bào gan,
lá lách, và t y xương
đ th c bào h ng c u
cũ
Các h ng c u
T ng h p Protein
m i hình thành
trong t y xương
đ
Amino acids
T ng h p
h ng c u m i S t Nhân hem Globin
Lưu tr
trong Th n
gan
Ru t
non
Đ i tràng
Bilirubin
Bilirubin Urobilin
Vvi khu n đ i
tràng
Nư c ti u
Urobilin
Ph n globin ho c protein c a phân t hemoglobin cũng Gan lo i b bilirubin kh i tu n hoàn và bài ti t nó vào
đư c tái ch . Nó đư c phân gi i đ t o các axit amin m t; bilirubin là m t s c t m t. M t đư c ti t ra b i
c a nó, sau đó có th đư c s d ng đ t ng h p các gan vào tá tràng và đi qua ru t non và đ i tràng, vì v y
protein m i.M t ph n khác c a phân t hemoglobin là bilirubin đư c lo i b trong phân và làm cho phân màu nâu
ph n heme, không th tái ch và là m t s n ph m ch t đ c trưng c a nó. Trong đ i tràng m t ít bilirubin đư c
th i. Heme đư c chuy n đ i thành bilirubin b i các đ i thay đ i thành urobilinogen b i vi khu n đ i tràng
th c bào.
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 291
M t s urobilinogen có th đư c h p thu vào máu, Nhóm máu ABO bao g m 4 nhóm máu: A, B, AB,
nhưng nó đư c thay đ i thành urobilin và bài ti t qua th n và O. Các ch cái A và B đ i di n cho kháng nguyên
trong nư c ti u. N u bilirubin không đư c bài ti t đúng (protein-oligosaccharides) trên màng t bào h ng c u. M t
cách, có th do b nh gan như viêm gan, khi n nó v n ngư i nhóm máu A có kháng nguyên A trên h ng c u,
còn trong máu. Đi u này có th gây vàng da, m t đi u và m t ngư i nhóm máu B có kháng nguyên B. Nhóm
ki n trong đó đôi m t c a ngư i da tr ng xu t hi n màu máu AB có nghĩa là c hai kháng nguyên A và B đ u có
vàng. Màu vàng này cũng có th đư c nh n th y trên da m t và lo i O có nghĩa là không có kháng nguyên A và
c a nh ng ngư i da sáng (xem Ô 11– 2: Vàng da) B.
Trong huy t tương c a m i ngư i là các kháng
Nhóm máu th t nhiên đ i v i nh ng kháng nguyên không có
Nhóm máu c a chúng ta đư c di truy n; đó là, chúng ta trên các h ng c u. Do đó, nhóm máu A có kháng th
k th a các gen t cha m đ xác đ nh nhóm máu c a kháng B trong huy t tương; m t ngư i nhóm máu B có
chúng ta . Có nhi u y u t ho c lo i t bào h ng c u; chúng kháng th kháng A; nhóm máu AB không có kháng th A
ta s th o lu n hai y u t quan tr ng nh t: nhóm ABO và ho c kháng th B; và m t ngư i nhóm O có c kháng
y u t Rh. (Di truy n c a các nhóm máu đư c th o lu n th kháng A và kháng B (xem B ng 11–1 và Hình 11–
trong Chương 21.) 5).
Ô 11–2 | Vàng da
Vàng da không là 1 b nh, mà là m t d u hi u gây ra Khi quá nhi u h ng c u b phá h y, bilirubin
b i s tích t bilirubin quá m c trong máu. B i vì m t đư c hình thành v i t c đ nhanh hơn so v i kh
trong nh ng ch c năng c a gan là bài ti t bilirubin, năng gan có th bài ti t. Bilirubin mà gan không th
vàng da có th là d u hi u c a b nh gan như viêm bài ti t v n còn trong máu và gây vàng da. M t tên
gan ho c xơ gan. Đi u này có th đư c g i là vàng khác cho lo i này là vàng da tán huy t.
da t i gan do nh ng v n đ gan. Vàng da sau gan có nghĩa là v n đ “sau” gan.
Các lo i b nh vàng da khác là vàng da trư c gan Gan bài ti t bilirubin vào m t, đư c lưu tr
và vàng da sau gan: Tên c a m i lo i cho chúng ta trong túi m t và sau đó chuy n đ n ru t non. N u
bi t v n đ đâu. Nh l i r ng bilirubin là ch t th i các ng d n m t b t c ngh n, có l do s i m t ho c
c a s n ph m đư c hình thành t ph n heme c a viêm c a túi m t, m t không th đi qua ru t non và
hemoglobin c a các h ng c u cũ. Vàng da trư c tr v trong gan. Bilirubin sau đó có th đư c tái
gan có nghĩa là v n đ “trư c” gan; đó là s tan h p thu vào máu và gây vàng da. M t tên khác cho
máu c a h ng c u đang di n ra v i t c đ nhanh d ng này là vàng da t c ngh n.
hơn. Nhanh chóng tán huy t là đ c trưng c a b nh
thi u máu h ng c u hình li m, s t rét và b nh Rh
tr sơ sinh; đây là b nh thi u máu tan máu.
A A anti-B 40 27 31
B B anti-A 11 20 26
AB C A và B không có anti-A nor anti-B 4 4 8
O Không có c A và B c anti-A H anti-B 45 49 35
*Trung bình.
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 292
Không có Kháng th A và B
Nhóm O
kháng nguyên Nhóm O
A và B
Nhóm Nhóm chuyên cho
O
C
Hình 11–5 (A)Nhóm máu ABO. Sơ đ bi u di n kháng nguyên trên h ng c u và kháng th trong
huy t tương. (B) Xác đ nh nhóm máu và ph n ng chéo. Kháng nguyên A ho c B gây ngưng k t
h ng c u v i kháng nguyên phù h p. (C) Ch p nh n truy n máu đư c l p sơ đ và gi đ nh các
y u t Rh tương thích.
Câu h i:Trong ph n C, tìm nhóm máu c a b n. B n có th hi n máu cho ai (t c là, cho nhóm máu nào)?
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 293
Ô 11–3| B nh Rh c a tr sơ sinh
B nh Rh c a tr sơ sinh cũng có th đư c g i
Tr sơ sinh trong trư ng h p này có th thay máu
là nguyên h ng c u huy t tr sơ sinh và là k t qu
đ lo i b máu ch a kháng th c a ngư i m và thay
c a s không tương thích Rh gi a m và thai nhi.
th máu Rh-. Em bé s ti p t c t o ra các h ng c u
Trong thai k bình thư ng, máu c a ngư i m và
Rh+ c a riêng mình, cái mà s không b phá h y khi
máu thai nhi không tr n l n trong nhau thai. Tuy nhiên,
các kháng th c a ngư i m đã b lo i b .
trong quá trình sinh c a nhau thai (“sau sinh” sau khi
Tuy nhiên,t t hơn nhi u so v i đi u tr , là phòng
sinh em bé), m t ít máu c a thai nhi có th đi vào tu n
ng a. N u m t ph n Rh- sinh con Rh+, cô y nên
hoàn máu c a m .
đư c cho RhoGAM trong vòng 72 gi sau khi sinh.
N u ngư i m có Rh- và con c a cô y thu c
RhoGAM là m t kháng th kháng Rh, s tiêu di t b t
nhóm Rh+, s ti p xúc c a ngư i ph n v i h ng
k h ng c u bào thai nào đã đi vào tu n hoàn máu
c u Rh+. Đáp l i, h mi n d ch c a cô y s t o ra
c a ngư i m trư c khi h mi n d ch c a ngư i m
kháng th kháng Rh sau l n ti p xúc đ u tiên này.
có th đáp ng và t o ra kháng th . Các kháng th
Trong l n mang thai ti p theo, các kháng th c a
RhoGAM t phân h y trong vòng vài tháng. L n mang
ngư i m này s đi qua nhau thai và đi vào tu n
thai ti p theo c a ngư i ph n s gi ng như l n đ u
hoàn máu thai nhi. N u thai nhi ti p theo này cũng
tiên, như th cô chưa bao gi b phơi nhi m v i h ng
là Rh+, các kháng th c a ngư i m s gây ra s
c u Rh+.
phá h y (tan máu) c a các h ng c u bào thai. Trong
trư ng h p nghiêm tr ng, đi u này có th d n đ n
thai ch t lưu. Trong trư ng h p ít nghiêm tr ng hơn,
em bé ra s thi u máu và vàng da do m t h ng c u
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 294
*Các giá tr trên phi u phòng thí nghi m b nh vi n có th thay đ i đôi chút nhưng tương t v i các giá tr bình thư ng đư c đưa ra đây.
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 295
đóng góp r t quan tr ng trong s n đ nh n i mô. các m m b nh lưu thông trong máu ho c b ch huy t
B ch c u trung tính và b ch c u mono có kh năng qua các cơ quan này. Các đ i th c bào “lang thang”
gây b nh th c bào. B ch c u trung tính th c bào khác di chuy n trong d ch mô, đ c bi t là trong mô
phong phú hơn, nhưng các b ch c u mono th c bào liên k t phân c c c a màng nh y và dư i da. Tác
hi u qu hơn, b i vì chúng phân bi t thành đ i th c nhân gây b nh xâm nh p vào cơ th thông qua các l
bào, mà cũng làm th c bào mô ch t ho c hư h ng t i t nhiên ho c thông qua các v t rách trên da thư ng
ch c a ch n thương b t kì, giúp s a ch a mô. B ch b phá h y b i các đ i th c bào và các b ch c u khác
c u mono cũng góp ph n s a ch a mô. Trong quá trình trong mô liên k t trư c khi chúng có th gây b nh
nhi m trùng, b ch c u trung tính đư c t o ra nhanh nghiêm tr ng. Ví d , ph nang c a ph i có các đ i th c
hơn, và các hình thái chưa trư ng thành, đư c g i là bào tiêu di t r t hi u qu các m m b nh xâm nh p t
các t bào band (xem hình 11–2), có th xu t hi n không khí hít vào.
v i s lư ng l n hơn trong tu n hoàn ngo i biên. Thu t S lư ng b ch c u cao, g i là tăng b ch c u, thì
ng “band” đ c p đ n h t nhân chưa đư c phân thư ng là d u hi u c a nhi m trùng. Gi m b ch c u
đo n và có th trông gi ng như m t qu t . là s lư ng b ch c u th p, hi n tư ng có th xu t
B ch c u ưa acid đư c cho là gi i đ c protein ng ai hi n giai đo n s m c a b nh như là b nh lao. Ti p xúc
lai và s th c bào b t c th gì g n nhãn v i kháng v i b c x ho c ch t hóa h c như benzen có th phá h y
th .B ch c u ưa acid tr nên d i dào hơn trong các ph n b ch c u và làm gi m t ng s lư ng b ch c u. M t ngư i
ng d ng và nhi m trùng ký sinh như b nh giun xo n như v y thì r t d b nhi m trùng. B nh b ch c u,
(do ký sinh trùng gây ra). B ch c u ưa base ch a các mô t o b ch c u ác tính, đư c th o lu n trong ô 11-4:
h t heparin và histamin. Heparin là m t ch t ch ng đông B nh b ch c u
giúp ngăn ng a s đông máu b t thư ng trong m ch Các lo i t bào b ch c u (tương t như các lo i
máu. Histamine, b n có th nh l i, đư c gi i phóng h ng c u như nhóm ABO) đư c g i là kháng nguyên
như là m t ph n c a quá trình viêm, và nó làm cho mao b ch c u ngư i (HLA). Nh ng lo i t bào này đư c
m ch th m hơn, cho phép d ch mô, protein, và các b ch t o ra b i các protein màng t bào là m t đ c tính
c u tích lũy trong khu v c b hư h i. di truy n. Các gen cho các kháng nguyên này
Có hai lo i t bào lympho chính, t bào T và t bào B, đư c g i chung là ph c h p tương h p mô(MHC)
và m t lo i th ba ít hơn đư c g i là t bào di t t nhiên NK. và có trên nhi m s c th s 6. M c đích c a kháng
Bây gi chúng ta s nói r ng các t bào T (ho c t nguyên đư c th o lu n trong Ô 11–5: Các lo i t bào
bào lympho T) giúp nh n di n các kháng nguyên ngo i lai b ch c u: HLA.
và có th tr c ti p tiêu di t m t s kháng nguyên ngo i
lai. T bào B (ho c t bào lympho B) tr thành tương TI U C U
bào t o ra kháng th ch ng kháng nguyên ngo i lai. C Tên chính th c hơn đ i v i ti u c u là m nh ti u
t bào T và t bào B đ u cung c p ghi nh cho b nh. c u,không ph i là toàn b t bào mà là các m nh v
Các t bào T và t bào B ghi nh do v c-xin ho c ph c ho c các m nh t bào. M t s t bào g c trong t y
h i t m t căn b nh có th cung c p kh năng mi n d ch xương đ bi t hóa thành t bào l n g i là m u ti u
cho các trư ng h p trong tương lai c a b nh đó. Các t c u (xem Hình 11–2 và 11–3), cái mà phân chia thành
bào di t t nhiên NK (t bào NK) phá h y các t bào nh ng m nh nh đi vào tu n hoàn máu. Nh ng m nh
ngo i lai b ng cách hóa h c phá v màng c a chúng. Các nh , hình b u d c, m nh trong tu n hoàn là ti u c u,
ch c năng này c a t bào lympho đư c th o lu n trong có th kéo dài t 5 đ n 9 ngày, n u không đư c s
cơ ch mi n d ch Chương 14. d ng trư c đó. Thrombopoietin là m t n i ti t t
Như đã đ c p trư c đó, b ch c u ho t đ ng trong đư c s n xu t b i gan gây tăng t l s n xu t ti u
d ch mô và máu. Nhi u b ch c u có kh năng t v n c u.
đ ng (chuy n đ ng ki u amip) và có th ép gi a các t S lư ng ti u c u bình thư ng (1 ph n c a CBC) là
bào c a vách mao m ch và ra ngoài vào các kho ng 150,000 đ n 300,000/ L (đ nh c a ph m vi có th lên t i
k . Đ i th c bào cung c p m t ví d đi n hình v các 500,000). Gi m ti u c u là thu t ng cho s lư ng ti u
v trí kép c a b ch c u. M t s đ i th c bào “c đ nh”, c u th p.
có nghĩa là, c đ nh trong các cơ quan như gan, lá lách
và t y xương đ (m t ph n c a đ i th c bào ho c h Ch c năng
th ng RE - cùng các đ i th c bào th c bào h ng c u) Ti u c u là c n thi t cho đông máu, có nghĩa là
và trong các h ch b ch huy t. Chúng th c bào phòng ng a m t máu. Đ i v i các m ch máu nguyên
v n, ti u c u giúp duy trì các liên k t gi a các t bào
bi u mô li n k hình thành các mao m ch và m ch
l n hơn (n i mô). Không có ti u c u, gi ng như dây
kéo
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 296
Ô 11–4 | B NH B CH C U
B nh b ch c u là thu t ng cho b nh ác tính c a
mô t o máu. Có nhi u lo i b nh b ch c u, đư c phân b i vì các t bào b ch c u b t thư ng không th ngăn
lo i là c p tính ho c mãn tính, b i các lo i t bào b t ch n s phát tri n và lây lan m m b nh trong cơ th .
thư ng đư c t o ra, và do th i thơ u ho c ngư i l n
kh i phát.
Nói chung, b nh b ch c u đư c đ c trưng b i s s n
sinh quá m c c a các t bào b ch c u chưa trư ng
thành. Nh ng t bào chưa trư ng thành này không th
th c hi n các ch c năng bình thư ng c a chúng, và
ngư i đó tr nên r t d b nhi m trùng. M t t l l n
các ch t dinh dư ng c a cơ th b s d ng b i các t
bào ác tính, vi c s n xu t các t bào máu khác gi m.
Thi u máu n ng là h u qu c a vi c s n xu t t bào
h ng c u gi m, và xu hư ng d b b m tím, sau đó
xu t huy t, là k t qu c a gi m ti u c u .
Hóa tr có th mang l i cách ch a tr ho c thuyên gi m
đ i v i m t s d ng b nh b ch c u, nhưng các hình Ô Hình 11–B B nh b ch c u. Chú ý nhi u đ m màu t i b ch
th c khác v n có kh năng kháng thu c và có th gây c u (× 300); so sánh v i máu bình thư ng trong hình 11–3 A
t vong trong vài tháng ch n đoán. Trong nh ng trư ng và B. (T Sacher, RA, và McPherson, RA: Widmann’s Clinical
Interpretation of Laboratory Tests, phiên b n 11. FA Davis,
h p như v y, nguyên nhân gây t vong thư ng là viêm
Philadelphia, 2000, v i s cho phép.)
ph i ho c m t s nhi m trùng nguy hi m khác
Da b c t và máu
thoát ra t mao m ch
và ti u đ ng m ch
Mao m ch
Ti u đ ng m ch
Ti u c u
Giai đo n 1 ■ Y u t ti u c u Y u t ti u c u +mô
■ Hóa ch t t mô t n thương Thromboplastin + ch t khác
(mô thromboplastin) Y u t đông máu + Ca2+
■ Y u t 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12
■ Ion Ca2+ Prothrombinase
Giai đo n 2 ■ Ch t ho t hóa Prothrombin t I1 Ch t ho t hóa prothrombin
■ Prothrombin chuy n prothrombin thành
■ Ion Ca2+ thrombin
Giai đo n 3 ■ Thrombin t giai đo n 2 Thrombin chuy n fibrinogen thành fibrin
■ Fibrinogen
■ Ca2+
■ Y u t 13 (y u t v ng b n fibrin)
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 299
Gan Giai đo n 1
Yy u t 5, 7, 8, 9,
10, 11, 12
e
y u t ti u c u
Hóa ch t t mô
b hư h ng Ca2+
Ho t hóa
Prothrombin
Giai đo n 2
Prothrombin
Ca2+
Thrombin
Fibrinogen
Giai đo n 3
Ca2+
y u t 13
Fibrin
CÂU H I : D a trên hình nh này, gi i thích t i sao gan là m t cơ quan quan tr ng.?
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 300
ti p theo,không th tránh kh i khi nư c ch y xu ng . C c máu đông không thư ng xuyên t o thành bên
Ch t ho t hóa prothrombin , s n ph m c a giai đo n 1, trong m ch máu b i vì endothelium (l p lót bi u mô v y
mang l i ph n ng c a giai đo n 2: chuy n prothrombin đơn) r t m n và đ y lùi ti u c u và y u t đông máu.
thành thrombin. S n ph m c a giai đo n 2, thrombin, N u l p lót tr nên thô ráp, như x y ra v i các c n lipid
mang l i ph n ng c a giai đo n 3: chuy n fibrinogen c a xơ v a đ ng m ch,1 c c máu đông s hình thành.
thành fibrin (xem ô 11–6: Hemophilia). Heparin, đư c s n xu t b i basophils, là m t ch t
B n thân c c máu đông đư c làm b ng fibrin, s n ch ng đông t nhiên c ch quá trình đông máu (m c dù
ph m c a giai đo n 3. Fibrin là 1 protein gi ng như heparin đư c g i là “ch t làm loãng máu”, nó không “loãng”
s i. Các s i c a fibrin t o thành lư i mà b y h ng c u và ho c pha loãng máu theo b t k cách nào, thay vào đó nó
ti u c u và t o thành 1 b c tư ng băng qua thành m ch ngăn c n ph n ng hóa h c x y ra). Gan s n xu t m t
rách . globulin đư c g i là anti-thrombin, th k t h p cùng và
M t khi c c máu đông đư c hình thành thì máu b t ho t thrombin dư th a. Thrombin dư th a s kích ho t
ng ng ch y,co c c máu đông và s phân h y fibrin feedback dương tính hi u qu trên thác đông máu và d n
x y ra.Co c c máu đông c n ti u c u,ATP và y u t đ n phân chia prothrombin thành thrombin nhi u hơn,đông
13 và bao g m s s p x p c a s i fibrin đ kéo thành máu nhi u hơn,hình thành nhi u thrombin hơn và ti p t c
m ch b thương l i g n v i nhau.Đi u này s giúp ch . Antithrombin giúp ngăn ch n đi u này, như fibrin trong
đư c s a ch a nh hơn. Ti u c u góp ph n theo cách c c máu đông, h p th thrombin dư th a và tr l i d ng
khác b i vì Các ti u c u đóng góp theo m t cách b t ho t. T t c các y u t này là chi c phanh ngoài cho
khác b i vì khi chúng tan rã, chúng gi i phóng ti u cơ ch feedback dương tính .Cùng nhau chúng thư ng
c u-chuy n hóa y u t tăng trư ng (PDGF), th kích xuyên gi ii h n fibrin hình thành cái mà c n đ t o 1 c c
máu đông h u d ng nhưng không là 1 c c máu đông gây
thích nguyên phân trong s a ch a m ch máu.Quá trình
c n tr .
s a ch a b t đ u, c c máu đông b phá h y,m t quá
Huy t kh i đ c p đ n đông máu bên trong m ch;
trình đư c g i là s phân h y fibrin. C c máu đông b b n thân c c máu đông đư c g i là m t c c máu
phân h y r t quan tr ng b i vì nó là 1 b m t thô ,và đông. Ví d như huy t kh i m ch vành là s đông
n u nó trong m ch nó s kích thích nhi u s đông máu b t thư ng trong đ ng m ch vành, đi u này s
máu không c n thi t,đi u có th c n tr lưu lư ng làm gi m lư ng cung c p máu (oxy) cho m t ph n cơ
máu. tim. Thuyên t c là m t c c máu đông ho c các mô
khác đư c v n chuy n t nh ng nơi khác mà l t vào và
Ngăn ch n s đông máu b t thư ng c n tr m t m ch máu (xem Ô 11–7: Phân h y và Ngăn
Đông máu nên di n ra đ ng ng ch y máu,nhưng ng a c c máu đông).
c m máu quá nhi u s gây c n tr m ch máu và
gây tr ng i v i s tu n hoàn máu bình thư ng
Ô 11–6 | HEMOPHILIA
TÓM LƯ C
T t c ch c năng c a máu đư c mô t trong th c hi n n u máu không lưu thông đúng cách.
chương này- v n chuy n,đi u hòa và b o v - góp Tu n hoàn máu . S tu n hoàn máu trong các
ph n vào cân b ng n i môi c a cơ th nói chung. m ch máu ph thu c vào ch c năng ho t đ ng
Tuy nhiên, các ch ng năng này không th c a tim, bơm c a h th ng tu n hoàn, là ch đ
c a chương ti p theo c a chúng ta.
Đ CƯƠNG H C T P
Các ch c năng chung c a máu là v n Huy t tương- ph n l ng c a máu
chuy n, đi u hòa và b o v . 1. 91% là nư c
Đ c trưng v máu 2. Huy t tương v n chuy n ch t dinh dư ng,ch t
1. S lư ng—4 đ n 6 lít ; 38% đ n 48% là các t th i, các hormon,nhi t,kháng th và CO2 như
bào; 52% đ n 62% là huy t tương (H. 11–1). HCO3–.
2. Màu s c—máu đ ng m ch có hàm lư ng oxy cao 3. Protein huy t tương : đa s là s n ph m c a gan
và màu đ tươi; máu tĩnh m ch nghèo oxy và màu
đ th m
3. pH—7.35 đ n 7.45; máu tĩnh m ch có nhi u CO2 a. Các y u t đông máu(prothrombin,
Hhơn và pH th p hơn máu đ ng m ch ; h fibrinogen,và các y u t khác) đư c t ng h p
th ng đ m giúp cân b ng pH bình thư ng. b i gan.
T bào máu màu tr ng—b ch c u (xem B ng 2. Ti u c u giúp duy trì n i mô c a các m ch máu và
11–2 cho giá tr bình thư ng) tham gia vào t t c các cơ ch c m máu (phòng
1. L n hơn h ng c u; có nhân khi trư ng thành;đư c ng a m t máu) (Hình 11–6).
s n xu t b i t y xương đ ,ngo i tr m t s b ch 3. Co m ch máu - các m ch l n co l i khi b t n
c u lympho đư c s n xu t tuy n c ho c mô thương, ph n ng trương l c cơ. Ti u c u gi i
b ch huy t khác (H. 11–2 và 11–3). phóng serotonin, cũng gây co th t m ch. V t rách
2. B ch c u h t là b ch c u trung tính, b ch c u ưa m ch máu đư c nh l i và có th đư c bít kín b i
acid,b ch c u ưa base. c c máu đông .
3. B ch c u không h t là b ch c u lympho và b ch 4. C c máu đông - mao m ch v t o thành b m t
c u mono. thô ráp khi n ti u c u dính và t o thành hàng rào
cho v t thương.
4. Các b ch c u trung tính và b ch c u mono
th c bào m m b nh; b ch c u mono tr 5. Đông máu hóa h c bao g m y u t ti u c u, ch t
thành đ i th c bào, th c bào mô ch t. hóa h c t mô t n thương, prothrombin, fibrinogen
và các y u t đông máu đư c t ng h p gan, ion
5. B ch c u ưa acid gi i đ c protein ngo i lai trong
Ca2+. Vitamin K t t h vi khu n đư ng ru t là
ph n ng di ng và nhi m kí sinh trùng; chúng th c
c n thi t đ t ng h p m t s y u t đông máu.
bào b t kì th gì đư c g n nhãn v i kháng th .
Xem B ng 11– 3 và H. 11–7 v 3 giai đo n c a
6. B ch c u ưa base bao g m ch t ch ng đông đông máu hóa h c.
heparin và histamin ,th làm m ch máu d th m
a. Giai đo n 1: Ch t ho t hóa Prothrombin đư c
hơn trong quá trình viêm.
t o thành.
7. B ch c u lympho: T bào T, t bào B và t bào
b. Giai đo n 2: Ch t ho t hóa Prothrombin
di t t nhiên NK.
chuy n prothrombin thành thrombin.
a. T bào T nh n di n kháng nguyên ngo i lai và
c. Giai đo n 3: Thrombin tách fibrinogen thành
tiêu di t chúng và cung c p trí nh v m m
fibrin. C c máu đông đư c t o t s i fibrin cái
b nh, t đó cung c p kh năng mi n d ch.
mà t o thành lư i trên v t thương m ch máu.
b. T bào B tr thành tương bào, th s n xu t
6. S co rút c c máu đông đư c g p các s i fibrin
kháng th cho kháng nguyên ngo i lai và cũng
đ kéo mép c a v t thương l i g n v i nhau đ s a
cung c p trí nh v mi n d ch.
ch a. S phân h y fibrin là phân gi i c c máu đông
c. NK cells T bào NK phá h y màng t bào c a t sau khi chúng đã th c hi n xong m c đích.
bào ngo i lai.
7. Đông máu b t thư ng(thombosis)đư c ngăn ch n
8. B ch c u th c hi n ch c năng c a chúng trong b i niêm m c n i mô m n (bi u mô v y đơn)
d ch mô và mô b ch huy t, cũng như trong máu. lòng m ch; heparin, ch t c ch đông máu ;và
antithrombin (đư c t ng h p b i gan), làm b t ho t
Ti u c u(xem B ng 11–2 cho giá tr bình thrombin dư th a.
thư ng)
1. Ti u c u đư c hình thành trong RBM và là nh ng
m nh c a m u ti u c u; hormon thrombopoietin t
gan giúp tăng s n xu t ti u c u.
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 304
CÂU H I ÔN T P
1. Bi t tên c a 4 lo i ch t đư c v n chuy n trong 9. Gi i thích như th nào và t i sao nút ti u c u
huy t tương. (tr. 284) hình thành trong mao m ch b v (tr. 297)
2. Bi t tên các t bào ti n thân c a các t bào 10. Mô t đi u gì s x y ra trong co m ch máu và
máu.Tên c a mô t o máu nguyên th y và nêu rõ gi i thích nó ngăn ch n s m t máu như th nào
v trí c a nó. (tr. 286) khi m ch l n b t n thương. (tr. 297)
3. Nêu rõ giá tr bình thư ng (CBC) v h ng 11. Cùng chú ý t i cơ ch đông máu hóa h c :
c u,b ch c u,ti u c u, hemoglobin, và hematocrit. (tr. 297, 300)
(tr. 294)
a. Bi t tên c a các khoáng ch t c n thi t
4. Nêu rõ ch c năng c a h ng c u; bao g m protein
b. Bi t tên c a cơ quan s n xu t các y u t đông
và khoáng ch t c n thi t. (tr. 286)
máu.
5. Gi i thích t i sao s t, protein, acid folic, vitamin
c. Bi t tên c a vitamin c n thi t cho s t ng h p
B12, và y u t n i c n cho s n xu t h ng c u .(tr.
prothrombin.
288)
d. Nêu rõ c c máu đông đư c làm b ng gì.
6. Gi i thích bilirubin đư c hình thành và bài ti t như
th nào.(tr. 290–291) 12. Gi i thích ý nghĩa c a ph n ng đông máu , s
phân h y fibrin và t i sao chúng quan tr ng. (tr.
7. Gi i thích đi u gì s x y ra n u m t ngư i nhóm
300)
máu O+ nh n truy n máu nhóm A-. (tr. 293)
13. Nêu rõ 2 con đư ng đông máu b t thư ng đư c
8. Tên c a m i lo i b ch c u theo ch c năng:
ngăn ch ntrong h th ng m ch máu (tr. 300)
(tr. 295)
14. Gi i thích ý nghĩa đ nh t c a máu, y u t góp
a. Tr thành đ i th c bào và th c bào mô ch t ph n và t i sao đ nh t c a máu l i quan tr ng.
b. S n xu t kháng th (tr. 284)
c. Gi i đ c protein ngo i lai 15. Nêu rõ đ pH bình thư ng c a máu . Khí nào
d. Th c bào m m b nh nh hư ng đ n đ pH máu.(tr.284)
e. Ch a ch t ch ng đông heparin 16. Đ nh nghĩa thi u máu,tăng b ch c u và gi m ti u
f. Nh n di n kháng nguyên ngo i lai c u.(tr.289,295)
g. Bài ti t histamin trong s viêm (pp. 289, 295)
3957_Ch11_282-305 06/10/14 10:50 AM Page 305
RBCs—4.2 million/ L
Hct—40%
Hb—13 g/100 mL 75%
WBCs—8,500/ L 50%
Platelets—30,000/ L
25%
B nh nhân này kh e m nh hay m c tri u ch ng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5
c a r i lo n nào? Gi i thích câu tr l i c a b n. Tháng trư c sinh Tháng sau sinh
6. S d ng mô hình trong câu h i 5, t o danh sách các Sinh
giá tr CBC có th cho b nh nhân thi u máu do thi u
s t. Sau đó t o danh sách các giá tr CBC có th cho CÂU H I HURE 11–A: S s n xu t h ng c u trư c
m t ngư i b thi u máu không h i ph c. sinh
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 306
CHƯƠNG
TIM
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 307
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary, which begins on page 603.
307
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 308
T
c u trúc c a t bào cơ xương(Đã đư c mô t trong
c a thai kì , trư c c khi h th n kinh b t đ u đư c chương 7). Như đi u b n mong đ i,cơ tim có r t
thành l p.N u m t ngư i s ng đ n năm 80 tu i, tim nhi u ti th . T bào có nhi u vân (Hình 12–1), ph n
c a ngư i đó s đ p trung bình 100.000 l n m i ánh s phân b các s i myosin,s i actin, troponin, và
ngày, đ p hàng ngày trong su t 80 năm. Hãy tư ng các đơn v tơ cơ khác. Sarcomeres là m t đơn v tơ
tư ng n u ta c bóp trái bóng tennis 70 l n trong m t cơ. S co cơ các t bào cơ tim khá gi ng v i s co
phút. Sau kho ng vài phút, ph n cơ cánh tay c a b n cơ c a các t bào cơ xương , S co cơ đó đư c t o
s tr nên m t. Nào bây gi hãy tư ng tư ng nh p tim nên nh s đ ng v n chuy n Na(đi vào t bào t o
c a b n là 120 l n trên phút. Ph n l n chúng ta ko gi nên quá trình kh c c) và ion kali (đi ra kh i t bào
đc tình tr ng đó di n ra lâu, nhưng đó là cách mà trái cho quá trình tái phân c c)
tim t p luy n. M t trái tim kh e m nhcó th tăng nh p Có m t s khác bi t rõ ràng nh t là các t bào cơ tim
và kh năng co bóp giúp cho cơ th khi cơ th c n có kh năng t ho t đ ng,t co;chúng không c n s
thêm nhi u oxy, tr l i nào, khi nh p tim lúc ngh ngơi tác đ ng c a th n kinh đ làm vi c đó.M t đi u quan
và ti p t c đ p như bình thư ng n u như không có tr ng khác là khi có đi n th ho t đ ng c a m t t bào cơ
v n đ gì ho c chuy n gì x y ra. Th c t thì nó không tim thì nó s lan truy n sang ngay t bào cơ tim bên c nh
hoàn toàn t m thư ng,đây chính là nhi m v c a trái li n k , b i con đư ng gi a các nhân có v ch b c thang
tim. (intercalated discs) d a trên s n i li n t t n cùng đ n
Ch c năng nguyên th y c a tim là co bóp t ng t n cùng. B n có th th y hình 12–1, màng t bào
máu và trong đ ng m ch,mao m ch và cách tĩnh m ch. t n cùng c a t bào cơ tim là m t cái màng bao quát,
Nh ng đi u mà b n đã đư c h c chương trư c, máu ăn sâu vào t o các n p g p ngay c nh t bào ti p theo
v n chuy n oxy ,các ch t dinh dư ng và còn có m t (gi ng cái bánh pudding trong m t cái khuôn ho c ngón
s ch c năng quan tr ng khác. Trái tim co bóp giúp tay trong găng tay).N p g p t o ra s th ng nh t v i b
duy trì kh i lư ng tu n hoàn. Trư c khi chúng ta bàn m t khu v c gi a các t bào cho s di chuy n lên
lu n v tim như m t cái máy bơm, dù v y chúng ta c n nhau đ ho t đ ng.KKhi m t t bào s i cơ tim kh c c
cho m i ngư i xem lo i mô mà giúp cho vi c co bóp: và liên k t , t bào bên c nh nhanh chóng kh c c,và
cơ tim r i l i t bào bên c nh n a.S xu t hi n c a các nhân
MÔ CƠ TIM có v ch b c thang làm cho đi n th di chuy n nhanh
T bào cơ tim (thư ng đư c g i là s i cơ tim ho c t chóng khi mà trong m t nh p tim hai tâm nhĩ co g n như
bào cơ ) b phân nhánh, nhưng theo nhi u cách khác cùng m t lúc đư c theo dõi b i h th ng trong hai tâm
nhau chúng khá gi ng nhĩ đó.
Nhân
Ty th
Intercalated discs
Đơn v tơ cơ
V ch b c thang
Figure 12–1 Cardiac muscle cells depicting sarcomeres and with intercalated discs at the ends
of adjacent cells. The projections are folds of the cell membrane.
QUESTION: What cell membrane modification do intercalated discs resemble? Is the function the same?
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 309
Các bu ng tim phía bên trên c a tim là nhĩ trái và dây gân tim, kéo dài t cơ nhú đ n các lá van c a
nhĩ ph i (nhĩ: atrial) (cách g i khác: atrium), chúng có van 3 lá.Khi th t ph i co bóp cơ nhú co l i và kéo
thành tương đ i m ng và đư c tách riêng ra b i thành các dây gân tim ngăn ch n s đ o ngư c c a van 3
l p cơ tim đư c g i là vách gian nhĩ. Các bu ng tim lá. N u b n đã t ng có 1 cái ô b th i vào bên trong
th p hơn là th t ph i và th t trái, chúng có các thành b i 1 cơn gió m nh, b n có th tư ng tư ng chuy n
dày và đư c tách riêng ra b i vách gian th t (Hình. gì s x y ra n u n u các lá van c a van 3 lá không
12–3). Như các b n th y,tâm nhĩ thu h i máu v t c đư c c đ nh b i dây gân tim và cơ nhú.
cơ th ho c t ph i, và tâm th t thì đ y máu lên ph i
ho c đưa máu đi c cơ th . TH T TRÁI
NHĨ PH I Thành c a th t trái dày hơn thành c a th t ph i,đi u
đó cho phép th t trái có th co v i l c m nh hơn.
Có 2 tĩnh m ch ch l n thu h i máu t c cơ th v Th t trái t ng máu đi kh p cơ th thông qua đ ng
nhĩ ph i (Xem hình. 12–3). Tĩnh m ch ch trên thu m ch ch , đ ng m ch l n nh t c a cơ th . T i nơi
h i máu t n a phía trên c a cơ th , và tĩnh m ch ti p n i c a đ ng m ch ch và th t trái là van đ ng
ch dư i thu h i máu t n a dư i cơ th . T nhĩ m ch ch hình bán nguy t (ho c van đ ng m ch
ph i, máu đư c đ y xu ng xuyên qua van c a nh ch ) (Xem hình. 12–3). Van này đư c m ra b i áp
ph i, hay đư c g i là van 3 lá,máu đi xu ng th t ph i. l c khi th t trái co bóp, trong khi đi u đó làm đóng
Van 3 lá,đư c t o nên b i 3 v t (ho c các lá) c a van 2 lá. Van đ ng m ch ch đóng l i khi th t trái
n i tâm m c đư c c ng c v i s liên k t mô. M c giãn, đ ngăn dòng máu ch y ngư c t đ ng m ch
đích chung c a các van trong h tu n hoàn là ngăn ch vào th t trái. Khi van 2 lá đóng,nó ngăn dòng
cho máu không ch y ngư c. Ch c năng c a van 3 lá máu ch y ngư c t nhĩ trái; các lá c a van 2 lá cũng
là ngăn s ch y ngư c c a dòng máu t th t ph i lên đư c c đ nh b i các dây gân tim và cơ nhú.
nhĩ ph i khi th t ph i co bóp.Khi th t ph i co bóp, máu Có th th y các lo i van trong hình 12–4, đ c t
s tác đ ng phia sau lá van, đ y chúng lên,ch m l i đư c khung s i c a tim. Đây là s k t n i gi a xơ
và làm cho van 3 lá đóng s i và mô c đ nh các đ nh bên ngoài c a lá van và
gi van m . Nó luôn tách riêng ph n cơ tim c a nhĩ
NHĨ TRÁI
và th t và ngăn ng a s co th t c a tâm nhĩ tác
Nhĩ trái nh n máu v t ph i, b i con đư ng là 4 đ ng t i tâm thát ngo i tr con đg d n truy n thông
tĩnh m ch ph i. Lư ng máu này s đư c đ y xu ng thư ng.
th t trái đi qua van tâm nhĩ trái, hay đư c g i là van Như b n có th th y ph n miêu t v bu ng tim
2 lá. Van 2 lá ngăn không cho máu ch y ngư c t và m ch máu, tim th t s là 1 đôi, ho c 2 phía, bơm.
th t trái lên nhĩ trái khi th t trái co bóp. Phía bên ph i c a tim thu h i máu không có oxy t
kh p cơ th và t ng máu đ n ph i đ l y oxy và lo i
TH T PH I b CO2. Phía bên trái c a tim l y máu ch a oxy t
Khi th t ph i co bóp, áp l c làm đóng van 3 lá l i và ph i v đ bơm t ng máu đi kh p cơ th . Công vi c 2
máu đư c t ng th ng vào ph i qua đ ng m ch ph i. phía di n ra đ ng th i; đó là c 2 nhĩ co bóp cùng m t
T i nơi k t n i c a đ ng m ch l n và th t ph i là van lúc, theo s co bóp c a c 2 th t. Gi i ph u m t trư c
đ ng m ch ph i hình bán nguy t (hay đơn gi n hơn tim đư c tóm t t trong b ng 12–1.
g i là van đ ng m ch ph i). Nó có 3 lá và s m ra
khi th t ph i co bóp và t ng máu vào đ ng m ch
M CH VÀNH
ph i. Khi th t ph i giãn, dòng máu có xu hư ng quay
l i, nhưng dòng máu đã làm đ y van 3 lá và đóng van
l i đ ngăn dòng máu ch y ngư c l i vào th t ph i.
Ph n nhô lên đáy th t ph i trông như các c t tr
đư c g i là cơ nhú(see Fig. 12–3). Các xơ s i liên
k t v i các mô,
Tĩnh m ch c nh trong
Đ ng m ch cánh tay đ u Đ ng m ch c nh chung trái
Đ ng m ch ph i ph i
Nhĩ trái
Tĩnh m ch ph i T
(t ph i)
Tĩnh m ch ph i ph i
Nhánh mũ ĐMVT
Đ ng m ch vành trái
Tĩnh m ch tim trái
Nhĩ ph i
Đ ng m ch gian th t
Đ ng m ch vành ph i trư c
Th t trái
Tĩnh m ch ch
dư i
A Th t ph i Đ ng m ch ch
Đ ng m ch c nh chung trái
Đ ng m ch cánh tay đ u Đ ng m ch dư i đòn trái
Đ ng m ch ph i trái
Đ ng m ch ph i ph i
Nhĩ trái
Tĩnh m ch ph i trái
Tĩnh m ch ph i ph i
Van hai lá
Van đ ng
m ch ph i Th t trái
Nhĩ ph i
Van đ ng m ch ch
Van ba lá
Vách ngăn
Tĩnh m ch ch dư i
M m tim
D ây ch ng
tim Th t ph i Cơ nhú
B
Figure 12–3 (A) Anterior view of the heart and major blood vessels. (B) Frontal section of the
heart in anterior view, showing internal structures.
QUESTION: In part B, in the right atrium, what do the blue arrows represent?
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 312
B ng 12–1 | GI I PH U TIM
C U TRÚC MÔ T
B ng 12–1 | GI I PH U TIM
C U TRÚC MÔ T
Van 2 lá Van tâm nhĩ trái;ngăn dòng máu ch y ngư c t tâm th t trái lên tâm nhĩ
trái khi tâm th t trái co
Tâm th t trái (LV) Bơm t ng máu lên đ ng m ch ch
Van đ ng m ch ch Ngăn dòng máu ch y ngư c t đ ng m ch ch v tâm th t trái
khi tâm th t trái giãn
Cơ nhú và dây gân tim X u t hi n c tâm th t trái và ph i; ngăn s đ o ngư c c a các van
nhĩ th t khi tâm th t co
Khung s i c a tim Xơ s i k t n i v i các mô c đ nh v trí các van tim, ngăn tình tr ng m
quá m c c a các van tim, và ngăn s d n truy n đ n tâm th t t tâm nhĩ
Đ ng m ch vành trái
Đ ng m ch gian th t
trư c
Tĩnh m ch
tim l n
Đ ng,tĩnh
m ch
Figure 12–5 (A) Coronary vessels gian th t
in anterior view. The pulmonary
sau
artery has been cut to show the
left coronary artery emerging from
the ascending aorta. (B) Coronary
vessels in posterior view. The
coronary sinus empties blood into
the right atrium.
Tĩnh m ch
QUESTION: What is the function Đ ng,tĩnh m ch tim nh
of the coronary vessels?
A vành ph i B
B ng 12–1 | B NH M CH VÀNH
B nh m ch vành là k t qu c a vi c suy gi m lư ng b ch n hoàn toàn, thi s xu t hi n nh i máu cơ tim
máu đ n cơ tim. N u ch dòng máu ch y qua gi m (cơ tim b ho i t ).
mà không b t c ngh n, b nh nhân s c m th y khó Nguyên nhân ph bi n nh t c a b nh đ ng m ch
th và xu t hi n cơn đau th t ng c, nguyên nhân vành là do xơ v a đ ng m ch. Các m ng cholesterol
cơn đau là do thi u oxy cơ tim. N u dòng máu ch y và các t bào viêm bám lên thành đ ng m ch vành;
làm h p lòng m ch
Continued
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 314
Đ ng m ch bình thư ng X ơ v a đ ng m ch
A B
Box Figure 12–A (A) Cross-section of normal coronary artery. (B) Coronary artery with athero-
sclerosis narrowing the lumen.
Chu chuy n tim trong hình. 12–6. trong sơ đ , chu . B n có nghĩ r ng quá trình tâm th t co quan tr ng
chuy n tim đư c mô t là m t vòng tròn do nh p đ p hơn tâm nhĩ co? .Xem hình 12–5 và đ c các ch d n.
c a tim n i ti p nhau, b t đ u là thì tâm nhĩ thu phía Chúng ta s b t đ u phía dư i (6 o’clock) khi tâm nhĩ
đ nh (12 o’clock). K ích thư c các đo n ho c gi i đo n gi a thì tâm trương và tâm th t v a k t thúc thì tâm
c a vòng tròn bi u th th i gian. Tìm đo n c a thì tâm thu. Toàn b tim đang giãn và tâm nhĩ đư c l p đ y
nhĩ thu và m t cho tâm th t thu, và chú ý xem chúng máu.
r ng như th nào(t c là “ th i gian”)
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 315
c
se
.5
Tâm
g0
0.1 nhĩ th
sec u
ơn
trư
Lư ng máu
m
ì tâ
còn l i đ y t
ik
tâm nhĩ vào
g
ón
tâm th t
t th
tđ
h
th
ĩt
nh
m
Tâ
n
Va
tm
H u h t máu án nguy
b
ch y th đ ng van
t tâm nhĩ vào
tâm th t Lư ng máu tâm
van bá
th t bơm vào
đ ng m ch
n
m
c
nguy
Figure 12–6 The cardiac cycle depicted in one
se
hĩ th t
.3
heartbeat (pulse: 75). The outer circle repre-
u0
t đóng
sents the ventricles, the middle circle the atria,
t th
Van n
and the inner circle the movement of blood
th
m
and its effect on the heart valves. See text for
Tâ
Tâm nhĩ tâm trương 0.7 sec
description.
Máu liên t c ch y t tĩnh m ch vào c hai tâm nhĩ. Chu chuy n tim t o nên các ti ng tim: M i nh p
Lư ng máu tăng càng nhi u lên, t o nên áp l c m đ p c a tim đư c t o ra b i 2 âm thanh, g i là “lub-
van nhĩ th t trái và ph i. 2/3 lư ng máu trong tâm nhĩ dup,” ta có th nghe b ng ng nghe. Ti ng đ u tiên,
ch y th đ ng t tâm nhĩ xu ng tâm th t (bi u hi n nghe thô và kéo dài, xu t hi n do trong thì tâm th t thu
12 o’clock); và tâm nhĩ co bóp đ y n t lư ng máu còn đóng van nhĩ th t. Ti ng th hai xu t hi n do đóng
l i xu ng tâm th t. van đ ng m ch ch và van đ ng m ch ph i. N u các
D a theo s co cơ, tâm nhĩ giãn và tâm th t b t van này không đóng kín, s xu t hi n thêm m t ti ng
đ u co bóp. Tâm th t co đ y m t lư ng máu tr l i n a g i là ti ng th i (Xem b ng 12–2: Ti ng th i tim).
các lá van c a van nhĩ th t trái và ph i,làm chúng
đóng l i; áp l c c a dòng máu làm cho m van đ ng
m ch ph i và van đ ng m ch ch . Tâm th t ti p t c
ĐƯ NG D N TRUY N C A TIM
co bóp, chúng bơm t ng máu lên đ ng m ch. Nh n
Chu chuy n tim là m t chu i các ho t đ ng đư c đi u
th y lư ng máu lên đ ng m ch đ u do tâm th t co
ch nh b i đi n th ho t đ ng c a cơ tim. T bào cơ tim
t ng lên. Tâm th t giãn,cùng lúc v i giai đo n máu
có kh năng t ho t đ ng; do đó các xung đ ng th n
quay tr v tâm nhĩ, và chu chuy n tim b t đ u tr
kinh không ph i nguyên nhân gây co bóp, gi ng như s
l i.
ho t đ ng c a t bào cơ xương. T bào cơ tim t o ra
Đi u quan tr ng nh t d nh n th y đây là h u
toàn b đi n th ho t đ ng tương t như s t o ra ho t
như lư ng máu trong tâm nhĩ ch y th đ ng xu ng
đ ng t bào cơ xương b i xung th n kinh (đư c mô t
tâm th t, nhưng t t c lư ng máu đ y lên đ ng m ch
Chương 7). T bào cơ tim có nhi u nhánh và các
thì ph i do tâm th t co bóp t ng lên. Vì lí do đó,ch c
v ch b c thang; lan truy n điên th ho t đ ng sang các
năng c a tâm th t quan tr ng hơn so v i ch c năng
t bào bên c nh. S xu t hi n c a v ch b c thang cho
c a tâm nhĩ.
phép xung đ ng đi n th d n truy n đ n 2 tâm nhĩ làm
Có th b n t h i: “M i ho t đ ng đó di n ra trong
chúng co bóp và theo đó là s ho t đ ng co bóp c a
m t nh p đ p?” Câu tr l i là Đúng. Chu chuy n tim
tâm th t.
là m t chu i các ho t đ ng chính xác nh m gi cho
dòng máu ch y t tĩnh m ch,qua tim và đ n đ ng
m ch.
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 316
B ng 12–2 | TI NG TH I TIM
Ti ng th i tim là ti ng b t thư ng ho c ti ng thêm s đóng kín và ngăn dòng máu ch y ngư c trong
vào mà nguyên nhân là do s b t thư ng van tim. thì tâm th t thu.
Ch c năng c a van tim là ngăn s ch y ngư c c a M t s van thì l i b h p (steno-sis) và là b nh
dòng máu, và khi van không đóng hoàn toàn, dòng b m sinh; đ a tr sinh ra cùng v i van tim h p b t
máu s ch y ngư c tr l i, t o nên dòng ch y h n thư ng. Trong h p van đ ng m ch ch , máu không
lo n và ta có th nghe qua ng nghe. đư c t ng d dàng t th t trái lên đ ng m ch ch .
B nh th p tim là m t bi n ch ng b t thư ng khi Tâm th t ph i làm vi c nhi u hơn đ bơm t ng máu
nhi m liên c u khu n. S t th p kh p, van tim b qua van b h p vào đ ng m ch ch , và dòng ch y
t n thương b i s đáp ng b t thư ng c a h mi n h n lo n đư c t o ra và ta nghe đư c là ti ng th i
d ch. T n thương kéo dài làm cho van “có khe h ” tâm thu.
và không ho t đ ng hi u qu , và ta có th nghe th y Tr em đôi lúc xu t hi n ti ng th i đư c g i là
ti ng th i c a dòng máu ch y ngư c l i. Van 2 lá b “ti ng th i sinh lý” b i vì không có c u trúc t n
b t ngư c tr l i, ví d , s nghe th y ti ng th i tâm thương nào đư c tìm th y. Ti ng th i thư ng xuyên
thu b i vì van này bi n m t và không có gây h i gì cho tr .
M i nh p tim đư c t o nên t chính b n thân Làm cho ph n cơ tâm th t giãn và b t đ u thì tâm th t
qu tim và các nh p tín hi u đi n d n truy n theo thu. Đi n th ho t đ ng c a tâm nhĩ và tâm th t đư c
m t l trình c th theo cơ tim. B n có th tìm thêm mô t b ng đi n tâm đ (ECG); X em trong b ng 12–
thông tin Hình. 12–7 đ c các ch d n. 3: Đi n tâm đ .
Máy đi u hòa nh p tim t nhiên c a tim là nút N u ch c năng nút xoang suy gi m,nút nhĩ th t s
xoang (SA) , m t nhóm t bào cơ tim đ c bi t n m đi u hòa nh p tim, nhưng nh p ch m hơn (50 đ n
thành c a tâm nhĩ ph i n m dư i ngay ch vào tĩnh 60 nh p trên phút). Bó nhĩ th t có kh năng t o ra s
m ch ch trên. Nút xoang là m t b ph n đ c bi t b i co bóp cho ph n th t, nhưng nh p ch m hơn (15
vì nó phát nh p t nhiên làm cơ ho t đ ng, quá trình đ n 40 nh p trên phút). Tình tr ng này xu t hi n
kh c c nhanh hơn so v i các ph n khác c a cơ tim nh ng ngư i b nh tim liên quan đ n s d n truy n
(60 đ n 80 l n trên phút). QQúa trình kh c c là s th n kinh t nhĩ xu ng th t b ch n l i.
đi vào c a ion Na trao đ i v i ion phía bên đ i di n qua Ch ng lo n nh p tim là cho nh p tim không đ u;
màng t bào. T bào c a nút xoang có tính th m v i ion t o nên tác đ ng nguy hi m đe d a cu c s ng. Đ u
Na cao hơn so v i t bào cơ tim. Vì th , chúng kh c c tiên m i ngư i s xu t hi n tình tr ng h i h p đánh
nhanh hơn, và t o nên s co bóp trong m i nh p đ p. tr ng ng c (cách nh n bi t nh p tim không đ )
T nút xoang, s d n truy n ho t đ ng đi đ n nút thư ng xuyên. Thông thư ng m i ngư i không đ ý
nhĩ th t, ngay dư i vách gian nhĩ. Có s d n truy n l m vì do có th là k t qu c a vi c dùng nhi u
xung th n kinh t nút xoang nhĩ đ n nút nhĩ th t làm caffeine, thu c lá, ho c rư u.Nghiêm tr ng hơn s
cho cơ tâm nhĩ giãn và b t đ u thì tâm thu. là r i lo n nh p tim, tim đ p nhanh và l ch nh
Ph n khung s i c a tim tách riêng ph n cơ c a hư ng r t nhi u đ n quá trình t ng máu (Xem b ng
tâm nhĩ v i tâm th t;xơ s i liên k t v i mô ho t đ ng 12–4: Ch ng lo n nh p tim).
như m t t m cách đi n gi a 2 bu ng tim. Ch có m t
con đư ng d n truy n th n kinh duy nh t t tâm nhĩ
xu ng tâm th t, đó là bó nhĩ th t, hay đư c g i là bó
NH P TIM
His. Bó His ch y d c vách gian th t phía trên; nó M t ngư i kh e m nh lúc ngh ngơi có nh p tim t 60
ti p t c d n truy n th n kinh t nút nhĩ th t xu ng đ n 80 l n trên phút, đó là s l n kh c c c a nút
nhánh trái và nhasnh ph i. Các nhánh c a bó His xoang (Th c ra nút xoang thư ng phát nh p nhanh
đư c g i là m ng Purkinje hơn,g n 100 l n trên phút, nhưng ch m hơn do nh
hư ng c a h phó giao c m.) Nh p tim th p hơn 60
(tr v n đ ng viên) g i là nh p tim ch m. nh p tim
nhanh trên 100 l n trên phút và kéo dài đư c g i là
nh p tim nhanh.
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 317
Nút xoang
T wave
Nhĩ trái P wave
Bó nhĩ th t Q S
Nhĩ (Bó His)
ph i
Nút nhĩ M ng
th t purkinje
Nhánh trái
Nhánh ph i
Figure 12–7 Conduction pathway of the heart. Anterior view of the interior of the heart. The
electrocardiogram tracing is of one normal heartbeat. See text and Box 12–3 for description.
QUESTION: What structure is the pacemaker of the heart, and what is its usual rate of depolarization?
B ng 12–3 | ĐI N TÂM Đ
Nh p tim là m t chu i các ho t đ ng c a đi n, và quá đi qua cơ c a tâm th t. Sóng T bi u hi n cho quá
trình thay đ i t o ra đi n th c a cơ tim có th đư c trình tái c c th t (quá trình tái c c nhĩ không t o
ghi l i qua các đi n c c g n trên b m t cơ th . thành sóng riêng b i vì nó đư c bi u hi n trong
B n ghi chép đó đư c g i là đi n tâm đ (ECG) ( ph c b QRS).
b ng. 12–7). Chi ti t gi i thích v ECG b t thư ng n m ngoài
M t đi n tâm đ bình thư ng g m ba sóng khác ph m vi c a cu n sách này, nhưng nhìn chung, b t
nhau ho c chênh l ch nhau: sóng P, ph c b sóng thư ng gi a các sóng là v đ dài và biên đ
QRS, và sóng T. M i sóng bi u hi n m t giai đo n sóng. ECG góp ph n giúp cho vi c ch n đoán
c a chu chuy n tim; nh. 12–7 Đi n tâm đ bình b nh xơ v a m ch vành, thi u oxy cơ tim, ho c
thư ng. s t th p tim,b nh van tim làm d n đ n các bu ng
Sóng P bi u hi n cho quá trình kh c c nhĩ, là tim và bi u hi n các sóng đ c trưng trên ECG. Ví
s d n truy n đi n th xung đ ng th n kinh t nút d tình tr ng giãn th t trái đó là h u qu c a tăng
xoang qua cơ c a nhĩ. áp l c th t s bi u hi n trên b t thư ng ph c b
Ph c b QRS bi u hi n cho quá trình kh c c QRS.
th t là s lan truy n đi n th xung đ ng th n kinh
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 318
B ng 12–4 | R I LO N NH P TIM
Ch ng lo n nh p tim làm nh p tim không đ u do làm cho vi c t ng máu vào đ ng m ch, nhưng rung th t
t n thương đư ng d n truy n th n kinh, ho c làm sai thì không co bóp t ng máu, làm gi m hi u su t t ng
l ch v trí tác đ ng, t c là t o ra nh p tim t m t ph n máu đ t ng t.
khác c a cơ tim khác v trí nút xoang. Rung th t thư ng kèm theo các cơn đau tim
Cu ng nhĩ làm nh p tim đ p nhanh nhưng khá nhưng không gây nguy hi m tính m ng.T n thương
đ u. Trong cu ng nhĩ,nhĩ có th co bóp đ n 300 t bào cơ tim làm chúng không th duy trì tr ng thái
l n trên phút. Do nhĩ th t không quan tr ng trong kh c c bình thư ng, và chúng kh c c m t cách
vi c bơm t ng máu,nên lư ng máu vào tâm th t v n t phát,di n ra nhanh.T m t v trí khác,lan truy n
đư c duy trì trong m t kho ng th i gian nh t đ nh, xung đ ng th n kinh đ n các vùng c a cơ th t
và cu ng nhĩ có th không đe d a tính m ng. Lo n nhanh chóng và vô t ch c, và th t rung lên nhi u
nh p th t thư ng là s chuy n giao gi a nh p nhanh hơn là co bóp đ y máu đi.
th t và rung th t. Hoàn toàn có th đi u tr đư c rung th t b ng
R i lo n nh p làm tim đ p nhanh nhưng không đ u. cách s d ng máy kh rung tim. D ng c này đ ng
Rung nhĩ thư ng không gây h i, nhưng nó có nguy m t dòng đi n lên tim, làm kh c c lên toàn b cơ
cơ xu t hi n c c máu đông và gây đ t qu . Rung tim, và làm chúng ngh ngơi. N u nh p đ p đ u tiên
th t là m t c p c u y khoa c n c p c u k p th i đ tr l i là phát ra t nút xoang(thư ng là nh p nhanh
ngăn b nh nhân t vong. Vi c co bóp bình thư ng hơn bình thư ng), nh p tim bình thư ng s h i ph c
c a tâm th t r t c n thi t tr l i.
Ta có th thay đ i đư c,t t nhiên đi u đó còn tùy có th tăng lên 4 l n so v i lúc ngh ngơi trong bài t p
thu c vào hoàn c nh và t n d ng đư c các v n đ ng g ng s c.S khác bi t này là do d tr năng lư ng
v t lý. tim, s tăng lên v th tích bơm máu c a tim khi c n
N u bây gi chúng ta xem xét l i m t v n đ ng thi t. N u tim ngh ngơi t ng máu đư c 5 L và tim t p
viên b n s th y m t cách chính xác t i sao v n đ ng luy n t ng máu đư c 20 L, d tr năng lư ng tim là
viên l i có nh p tim th p. Trong công th c,ta s th y 15 L. Hi u su t t ng máu c a v n đ ng viên
hi u su t t ng máu trung bình (5 L) và nh p tim v n marathon có th tăng 6 l n và hơn so v i tim ngh
đ ng viên (50): ngơi, và d tr năng lư ng tim l n hơn so v i hi u
Hi u su t t ng máu = Th tích tâm su t t ng máu ngư i tr ; đây là k t qu quá trình
thu × m ch 5000 mL = th tích tâm ho t đ ng b n b c a tim. B i vì Lu t c a Starling, nó
thu × 50 bpm g n như là không th đ i v i m t trái tim kh e m nh
5000/50 = Th tích tâm làm vi c quá s c. Không quan tr ng là v n đ cung
thu. 100 mL = Th tích lư ng tim tăng, tâm th t s tăng co bóp và làm tăng
tâm thu th tích tâm thu và hi u su t t ng máu.
Có s liên quan đ n hi u su t t ng máu, và m t
Nh n th y th tích tâm thu lúc ngh ngơi c a v n
ch s khác có th đo đư c s kh e m nh c a tim, là
đ ng viên tăng lên đáng k so v i m c trung bình.
Phân su t t ng máu. Đó là % lư ng máu trong tâm
Tim c a v n đ ng viên co bóp,t ng máu trong m t
th t đư c bơm t ng lên trong thì tâm thu. Tâm th t
nh p đ p nhi u hơn và gi cho hi u su t t ng máu
không r ng hoàn toàn khi nó bơm máu nhưng s
bình thư ng ch v i m t vài nh p đ p.
bơm t ng kho ng 60-70% lư ng máu. M t t l ph n
Nào cùng xem trái tim đáp ng l i v i bài t p như
trăm th p bi u th cho ch c năng th t suy gi m. Các
th nào. Nh p tim tăng lên trong khi t p luy n, th tích
v n đ c a sinh lý đư c tóm t t trong b ng 12–2.
tâm thu cũng v y. S tăng lên v th tích tâm thu là
k t qu c a Lu t Starling v tim, L c co cơ tim t l
thu n v i chi u dài s i cơ trư c khi co. Trong luy n ĐI U HÒA NH P TIM
t p,lư ng máu v tim nhi u hơn, đây g i là cung
lư ng tim. Tăng cung lư ng tim là tăng co các cơ M c dù trái tim đư c đi u hòa và n đ nh trong m i
tâm th t, áp l c tăng hơn đ y nhi u máu hơn, b ng l n đ p, nhưng nh p tim s thay đ i tùy vào trư ng
cách y làm tăng th tích tâm thu. B i v y,trong công h p khác nhau. H th n kinh đ m b o cho s thay
th c ph i theo m t s giá tr :Hi u su t t ng máu = đ i đó khi c n thi t, đi n hình là trong trư ng h p
th tích tâm thu × m ch. tăng áp l c.
T y s ng c a não có ch a 2 trung tâm tim
Hi u su t t ng máu = 100 mL × 100 bpm m ch,trung tâm kích thích và trung tâm c ch .
Hi u su t t ng máu= 10,000 mL (10 liters) Trung tâm g i xung đ ng th n kinh đ n tim qua dây
th n kinh t đ ng. Đã đư c đ c p chương 8: th n
Hi u su t t ng máu có t p luy n này g p đôi so v i kinh t đ ng.
hi u su t t ng máu ta tính l n đ u,không khác bi t
m y . Hi
B ng u su| t SINH
12–2 t ng máu
LÝc aTIM
ngư i kh e tr tu i có
th
CH S VÀ GIÁ TR MÔ T
Nh p tim: 60–80 bpm Đi u hòa b i nút xoang, d n truy n qua con đư ng d n truy n
th n kinh; cư ng phó giao c m làm gi m nh p tim; th n kinh
giao c m làm tăng nh p tim.
Th tích tâm thu: 60–80 mL/nh p Lư ng máu đư c bơm t ng lên b i th t trong m t nh p đ p
Hi u su t t ng máu: 5–6 L/ phút Th tích đư c bơm lên b i th t trong m t nh p đ p, th tích tâm
thu × m ch
Phân su t t ng máu: 60%–70% Ph n trăm lư ng máu bơm lên b i th t trong m t nh p
X oang đ ng m ch
c nh và th đ ng
m ch c nh
TK thi t h u
Đ ng
m ch
c nh
TK ph v (hư ng Quai đ ng m ch ch
tâm)
X oang đ ng m ch ch
và th đ ng m ch ch
Th t ph i
Figure 12–8 Nervous regulation of the heart. The brain and spinal cord are shown on the left.
The heart and major blood vessels are shown on the right.
T t huy t áp đư c nh n bi t b i th c m th áp l c TU I TH VÀ TIM
xoang đ ng m ch c nh—nh n c m đư c đưa v
não,đây là m t v trí quan tr ng. S t t huy t áp gây ra Cơ tim tr nên kém linh ho t hơn cùng đ tu i, và
gi m x ng đ ng t c đ ng lên các th c m th áp l c. X làm gi m c hi u su t t ng máu t i đa và nh p tim.
ung đ ng th n kinh d n truy n qua dây th n kinh thi t Tình tr ng kh e m nh cơ tim d a trên s cung c p
h u đ n t y s ng, và làm gi m s liên t c c a xung máu, và đ tu i tăng càng làm tăng nguy cơ xơ v a
đ ng th n kinh đ n trung tâm kích thích. Trung tâm đ ng m ch s làm h p đ ng m ch vành. X ơ v a
kích thích t o ra các xung đ ng th n kinh đư cc d n đ ng m ch là s l ng đ ng c a cholesterol lên thành
truy n b i th n kinh giao c m đ n nút xoang, nút nhĩ m ch máu, làm gi m dòng máu ch y qua và b m t
th t, và cơ th t. Nh p tim và áp l c tăng, huy t áp thành m ch g gh có th hình thành nên c c máu
m ch máu não tăng hơn bình thư ng, và c m giác đông.
choáng váng xu t hi n. K hi huy t áp m ch máu não Huy t áp cao làm cho th t trái ph i làm vi c n ng
tr v bình thư ng, tim thu nh n tín hi u th n kinh phó hơn; th t ph i giãn ra làm tăng lư ng máu cung c p,
giao c m t trung tâm c ch kéo dài đ n th n kinh lâu d n ho t đ ng kém đi. Suy gi m ch c năng th t
ph v đ n nút xoang nhĩ và nút nhĩ th t. Xung đ ng làm gi m kh năng bơm, cơ tim yêu d n đ n sung
th n kinh phó giao c m làm tim đ p ch m v m c huy t làm t n thương; xu t hi n mu n ho c s m.
bình thư ng khi ngh ngơi. Van tim d n tr nên dày và xơ hóa,t o nên ti ng th i
Tim thư ng b tác đ ng trong cung ph n x kích và làm gi m kh năng bơm. Ch ng lo n nh p tim
thích b ng cách làm gi m lư ng oxy trong máu.Th thư ng liên quan đ n đ tu i, t bào d n truy n th n
c m th c a đ ng m ch ch v trí quan tr ng nên có kinh tr nên kém linh ho t hơn.
th nh n bi t ra s thay đ i lư ng máu đi ra kh i tim.
Cung ph n x g m có (1) th c m th hóa h c đ ng TÓM T T
m ch ch , (2) th n kinh ph v , (3) trung tâm kích
thích t y s ng, (4) th n kinh giao c m và (5) cơ tim,
làm tăng nh p tim và l c co bóp làm tăng tu n hoàn
tăng oxy c i thi n tình tr ng thi u oxy máu. Như b n có th th y, h th n kinh có liên quan đ n
Nh c l i t chương 10 v hormone epinephrine ch c năng cơ b n c a tim. Ho t đ ng bơm máu c a
đư c ti t ra b i t y thư ng th n trong stress. M t tim duy trì huy t áp bình thư ng và đ bão hòa oxy
trong nhi u ch c năng c a epinephrine làm tăng trong mô,và h th n kinh đ m b o tim có th đáp ng
nh p tim và l c co bóp. Giúp cung c p thêm máu cho trong nhi u tình hu ng khác nhau. Huy t áp và m ch
mô khi c n thêm oxy đ đáp ng v i stress. máu s đư c đ c p trong chương ti p theo.
Đ I CƯƠNG H C T P
Tim bơm t ng máu,t o nên huy t áp, và tu n 3. Cơ tim là mô có ch c năng n i ti t; s n xu t ra
hoàn oxy,dinh dư ng và các ch t khác. Tim peptide l i ni u (ANP) khi tâm nhĩ co b i tăng
n m trong trung th t, n m gi a hai ph i,trong th tích máu ho c BP. ANP làm tăng th i Na và
khoang ng c. nư c th n, làm gi m th tích máu tr v bình
Mô cơ tim (Xem hình. 12–1) thư ng. ANP b kích thích b i t p luy n và ti p
xúc th i ti t l nh; chuy n hóa m tr ng thành
1. Các s i cơ tim có nhi u nhánh và ty th ;
m nâu.
sarcomeres là m t đơn v co cơ.
2. Cơ tim t o nên các đi n th ho t đ ng; X ung
đ ng th n kinh đư c lan truy n t t bào này sang
t bào khác qua v ch b c thang.
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 322
2. T y s ng g m 2 trung tâm tim m ch: trung tâm 7. N u dòng máu lên não gi m, th th áp l c
kích thích và trung tâm c ch . Đó là m t ph n c a xoang đ ng m ch c nh s nh n bi t s gi m đó
cung ph n x ho t đ ng làm thay đ i nh p tim. và g i tín hi u theo dây th n kinh thi t h u v t y
3. X ung đ ng th n kinh giao c m làm tăng nh p tim s ng. Trung tâm kích thích ho t đ ng và tăng g i
và s co bóp c a tim; xung đ ng th n kinh phó xung đ ng th n kinh theo dây th n kinh giao c m
giao c m ( th n kinh ph v ) làm gi m nh p tim. đ làm tăng nh p tim,l c co bóp đ đưa huy t áp
4. Th th áp l c đ ng m ch c nh và xoang đ ng tr v bình thư ng.
m ch ch nh n bi t s thay đ i huy t áp. 8. Cung ph n x đơn gi n s đư c kích ho t b i
5. Th th hóa h c th đ ng m ch c nh và th đ ng thi u oxy.
m ch ch nh n bi t s thay đ i lư ng oxy trong 9. Epinephrine t t y thư ng th n đư c ti t ra làm
máu. tăng nh p tim,s co bóp trong các tình hu ng đáp
6. Dây th n kinh thi t h u d n truy n th n kinh cho ng khác nhau.
th th đ ng m ch c nh. Dây th n kinh ph v --
th th đ ng m ch ch
CÂU H I
1. Mô t v trí c a tim liên quan đ n ph i và cơ 11. Nêu các b ph n c a con đư ng d n truy n tim.
hoành. (p. 309) Gi i thích t i sao nút xoang có th phát nh p . Ch
2. Nêu tên 3 màng ngoài tim.D ch huy t thanh s bình thư ng c a t n s tim cho cơ th kh e
đâu và ch c năng.(p. 309) m nh (p. 316)
3. Mô t v trí và gi i thích ch c năng c a màng 12. Tính hi u su t t ng máu n u th tích tâm thu là
trong tim. (p. 309) 75 mL và m ch là 75 bpm. Dùng hi u su t t ng
máu b n v a tính như ch s bình thư ng lúc
4. Nêu tên tĩnh m ch đi vào tâm nhĩ ph i và tĩnh
ngh ngơi, V y th tích tâm thu c a v n đ ng viên
m ch đi vào tâm nhĩ trái. Và máu t đâu đ n (p.
marathon là bao nhiêu n u m ch lúc ngh ngơi là
310)
40 bpm? (p. 318)
5. Nêu tên đ ng m ch r i kh i tâm th t ph i và đ ng
13. Nêu tên hai trung tâm tim m ch và v trí c a
m ch r i kh i tâm th t trái. Và dòng máu đó đi
chúng. Th n kinh giao c m tác đ ng như th
đâu? (p. 310)
nào đ n tim? Th n kinh phó giao c m tác đ ng
6. Gi i thích ch c năng van nhĩ th t trái ,ph i và như th nào đ n tim? Nêu tên th n kinh phó giao
ch c năng van đ ng m ch ph i và van đ ng m ch c m đ n tim. (pp. 319–320)
ch . (p. 310)
14. Nêu v trí c a th th áp l c và th th hóa h c,
7. Mô t h th ng m ch vành và ch c năng c a tu n chúng phát hi n s thay đ i như th nào, và
hoàn vành. (pp. 310, 312) các th n kinh nh n c m. (p. 320)
8. Đ nh nghĩa thì tâm thu,tâm trương và chu chuy n 15. Mô t cung ph n x làm tăng nh p tim và l c co
tim. (p. 312) bóp,trong trư ng h p lư ng máu lên não gi m.
9. Gi i thích s khác nhau gi a dòng máu t nhĩ (pp. 320–321)
xu ng th t và dòng máu t th t lên đ ng m ch.
(p. 315)
10. Gi i thích t i sao tim đư c coi như có 2 l n bơm
máu. Theo con đư ng c a dòng máu t nhĩ ph i
và quay tr l i nhĩ ph i, nêu tên c a các bu ng
tim và m ch máu mà dòng máu đi qua. (p. 310)
3957_Ch12_306-325 06/10/14 10:48 AM Page 325
Đ C THÊM
1. Viêm màng trong tim nguyên nhân có th t vi 5. Đ c câu h i hình. 12–A; đây là bi u đ c t ngang
khu n ho c n m t n công, ho c b t c cái gì khác, c a tâm th t khi ta nhìn t phía trên. Nêu tên các
van tim, ho c m t s ca làm cho van tim b xơ ph n A,B và C? Đưa ra m t lí do cho câu tr l i
(gi ng như cây hoa súp lơ). GI i thích đư c h u c a b n. Nêu tên c ph n phía trư c và phía sau.
qu nghiêm tr ng c a tình tr ng này.
2. Bob, m t sinh viên đ i h c,nói r ng anh ta đã
t p ch y nghiêm túc trong 6 năm qua và có th C
B
ch y liên t c ít nh t là hơn 3 ti ng. B n c a anh ta A
không tin anh ta l m,nhưng h không mu n tiêu
t n 3 ti ng ch đ xem anh ta ch y 26 km. Bob nói
anh ta có th ch ng minh anh ta nói s th t trong
1 phút. Có th không? Gi i thích t i sao có ho c
không?.
3. Ngư i hàng xóm, Bà. G., 62 tu i, nói r ng bà ta
c m th y không n l m khi xu t hi n nh ng cơn
m t m i đ t ng t. Bà y không xu t hi n cơn đau
ng c, nhưng bà ta luôn có c m giác “đ y” mà bà
ta g i là ch ng đ y hơi. B n nghi ng bà y có th
có cơn đau tim. B n s h i câu gì đ có thêm thông
tin và giúp bà y? Gi i thích cơ ch sinh lý trong
trư ng h p này.
4. M t vài lo i tim nhân t o đang đư c phát tri n
và th nghi m. Ba nét đ c trưng v s h u d ng QUESTION FIGURE 12–A: Transverse section of the ventricles of
c a tim nhân t o là gì? . the heart seen from above.
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 326
CHƯƠNG
H Tu n Hoàn
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 327
M C TIÊU H C T P
■ Mô t c u trúc c a đ ng m ch và tĩnh m ch, s liên quan gi a c u trúc và
M C L C CHƯƠNG
ch c năng. Đ ng m ch
■ Nêu m c đích c a s t n t i các ti p n i đ ng m ch và tĩnh m ch. Tĩnh m ch
■ Mô t c u trúc c a các mao m ch và gi i thích các quá trình trao đ i ch t S ti p n i gi a các m ch
di n ra trong các mao m ch.
máu
■ Mô t đư ng đi và m c đích c a tu n hoàn ph i.
■ G i tên các nhánh c a đ ng m ch ch và phân b c a chúng. Mao m ch
■ G i tên cho các tĩnh m ch h th ng chính và các b ph n c a cơ th mà Trao đ i ch t
chúng nh n máu. Các con đư ng tu n
■ Mô t đư ng đi và m c đích c a tu n hoàn h c a. hoàn
■ Mô t các thay đ i c a tu n hoàn thai nhi, và gi i thích m c đích c a m i
Tu n hoàn ph i
thay đ i đó.
Tu n hoàn h th ng
■ Gi i thích t m quan tr ng c a dòng máu ch y ch m trong mao m ch.
Tu n hoàn c a
■ Xác đ nh huy t áp, ch ra các m c bình thư ng c a huy t áp toàn thân
và huy t áp ph i. Tu n hoàn thai nhi
■ Nêu các y u t duy trì huy t áp toàn thân. V n t c máu
■ Trình bày cách tim và th n tham gia vào vi c đi u hòa huy t áp. Huy t áp
■ Gi i thích làm th nào t y s ng và h th ng th n kinh t ch đi u ch nh S duy trì HA toàn thân
đư ng kính c a các m ch máu.
S phân b máu
S đi u ch nh huy t áp
Cơ ch th d ch
THU T NG M I Tĩnh m ch r n (Umbilical vein)
Cơ ch th n kinh
Ti u tĩnh m ch (venule)
Ti p n i (Anastomosis)
S lão hóa và h tu n
Đa giác Willis (Circle of Willis)
hoàn
T t còn ng đ ng m ch (Ductus THU T NG LÂM
arteriosus)
L b u d c (Foramen ovale)
SÀNG BOX 13–1 R i lo n đ ng
C a gan (Hepatic portal ) Ph n v (Anaphylactic) m ch
S t ng máu (purfusion) Ch ng phình đ ng m ch
Kháng ngo i biên (Peripheral (Aneurysm) BOX 13–2 R i lo n tĩnh
resistance) Xơ c ng đ ng m ch m ch
Nhau thai (Placenta) (Arteriosclerosis)
Tăng áp (Hypertension) BOX 13–3 V trí
Cơ th t trư c mao m ch
(Precapillary sphincter) Gi m th tích (Hypovolemic) b t m ch
Xoang tĩnh m ch(sinusoids) Viêm tĩnh m ch (Phlebitis)
H t t n s m ch (Pulse deficit) BOX 13-- 4 Tăng áp
Đ ng m ch r n (Umbilical
arteries) S c nhi m trùng(Septic shock)
BOX 13–5
Suy tĩnh m ch (Varicose veins).
S c tu n hoàn
327
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 328
V
ai trò c a các m ch máu trong h tu n hoàn đã đ c bi t là huy t áp tâm trương khi tim giãn. Cơ
đư c bi t đ n t năm 1628, khi William Harvey, trơn là mô b nh hư ng b i các hóa ch t do n i mô
1 nhà gi i ph u h c ngư i Anh, ch ng minh t o ra.S thư giãn c a cơ trơn này gây giãn m ch
đư c r ng máu trong tĩnh m ch luôn ch y v và áp su t th p hơn. S co th t c a l p cơ gây co
phía tim. Trư c đó, ngư i ta tin r ng máu đ ng m ch và huy t áp cao hơn. Cơ trơn cũng có ngu n
yên, m t s trong đó n m trong các m ch máu, cung c p th n kinh; tăng xung th n kinh giao c m
nhưng ph n còn l i n m tràn tr kh p cơ th . mang l i s co m ch, và gi m xung gây nên
Harvey cho r ng máu th c s di chuy n, và giãn m ch. Mô liên k t s i t o thành l p ngoài, the
ch trong các m ch máu (m c dù ông không tunica ex-terna. Mô này r t kh e, là đi u quan tr ng
bi t s t n t i c a mao m ch). Trong nhi u th đ ngăn ng a t c ho c v các đ ng m ch l n hơn
k sau, vai trò ch đ ng (thay vì ch th đ ng) mang máu dư i áp su t cao (xem Ô 13–1: R i lo n
c a h th ng m ch máu đã đư c phát hi n, và đ ng m ch).
t t c đ u góp ph n vào cân b ng n i môi. Các l p ngoài và gi a c a các đ ng m ch l n khá
H tu n hoàn bao g m các đ ng m ch, mao dày. Tuy nhiên, trong các ti u đ ng m ch nh nh t,
m ch và tĩnh m ch qua đó tim bơm máu kh p cơ ch có các t bào cơ trơn đơn l bao quanh l p
th . Như b n s th y, thành ph n “buôn bán” chính trong cùng. Như đã đ c p, l p cơ trơn giúp cho
c a h tu n hoàn, là s trao đ i v t ch t gi a máu các đ ng m ch co th t ho c giãn n . Nh ng thay
và các mô, di n ra trong các mao m ch. Các đ ng đ i đư ng kính này đư c đi u ch nh m t ph n b i
m ch và tĩnh m ch, tuy nhiên, cũng quan tr ng, n i mô và m t ph n b i t y s ng và h th n kinh
v n chuy n máu gi a các mao m ch và tim. t ch . Đ i v i các ti u đ ng m ch t n, ngay trư c
M t ch đ quan tr ng khác c a chương này s là các m ng mao m ch, m c đ oxy trong mô xung
huy t áp (BP), là áp l c máu tác đ ng lên thành c a quanh là m t y u t đi u hòa. Tình tr ng thi u oxy
các m ch máu. Huy t áp bình thư ng là đi u c n thi t trong các mô gây giãn h ti u đ ng m ch, làm tăng
cho tu n hoàn và cho m t s trao đ i v t ch t di n ra lưu lư ng máu, đư c g i là s c p máu, đ làm gi m
trong các mao m ch. s thi u oxy. Ngư c l i, ti u đ ng m ch t n ph i co l i
đ đáp ng v i tình tr ng thi u oxy; đi u này đư c
Đ NG M CH th o lu n trong Chương 15. nh hư ng c a th n kinh
s đư c th o lu n trong ph n sau v huy t áp.
Ti u đ ng m ch
T bào n i
mô
Cơ trơn
Cơ th t
trư c mao
m ch
Mao m ch
Dòng máu
L p ch y
trong
cùng TI u tĩnh m ch
Tĩnh m ch
L p ngoài
cùng
L p
gi a
Van
Hình 13–1 C u trúc c a đ ng m ch, ti u đ ng m ch, m ng mao m ch, tĩnh m ch và tĩnh m ch.
Xem văn b n đ bi t mô t .
CÂU H I: Mô nào là thành ph n c u t o nên l p gi a, chúng khác nhau như th nào đ ng m ch và tĩnh m ch?
Ô 13–1 | R I LO N Đ NG M CH
Xơ c ng đ ng m ch- m c dù thư ng đư c g i là “xơ Ch ng phình đ ng m ch-m t ph n y u c a
c ng đ ng m ch”, xơ c ng đ ng m ch th c s thành đ ng m ch có th phình ra, t o thành m t
có nghĩa là các đ ng m ch b m t tính đàn h i, túi ho c bong bóng g i là ch ng phình đ ng
và thành m ch c a chúng tr nên y u đi. Đ ng m ch. Xơ c ng đ ng m ch có th là 1 nguyên
m ch mang máu dư i áp l c cao, do đó, s suy nhân, nhưng m t s ch ng phình đ ng m ch là
thoái c a thành m ch là m t ph n c a quá trình b m sinh. M t ch ng phình đ ng m ch có th
lão hóa. có m t trong nhi u năm mà không có b t k
tri u ch ng nào và ch có th đư c phát hi n
continued
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 330
Ô 13–1 | R I LO N Đ NG M CH (ti p)
trong quá trình ch n đoán cho 1 s m c đích yêu c u ph u thu t ngay l p t c. Ph n b hư
khác. h ng c a đ ng m ch đư c l y ra và đư c
Các v trí ph bi n nh t cho s hình thành phình thay b ng m t m nh ghép. Ph u thu t này
đ ng m ch là các đ ng m ch não và đ ng cũng có th đư c th c hi n khi phát hi n
m ch ch , đ c bi t là đ ng m ch ch b ng. ch ng phình đ ng m ch trư c khi b v .
V phình đ ng m ch não là nguyên nhân có Xơ v a đ ng m ch- đi u này đã đư c đ c p
th gây ra tai bi n m ch máu não (CVA). V trư c đó; xem Chương 2 và 12.
phình đ ng m ch ch là đe d a tính m ng và
Ô 13–2 | R I LO N TĨNH M CH
Phlebitis- 1 tình tr ng viêm tĩnh m ch. Tình tr ng trong tĩnh m ch chân, gây kéo căng thành m ch.
này ph bi n nh t tĩnh m ch chân vì N u các tĩnh m ch b kéo căng quá m c, các van
chúng ch u áp l c l n khi máu đư c tr v tim trong chúng không còn đóng ch t n a. Nh ng
ph i ch ng l i l c h p d n. Thông thư ng không van l i này không còn ngăn ng a đư c dòng
có nguyên nhân c th có th đư c xác đ nh, máu ch y ngư c, d n đ n vi c máu nhi u hơn
nhưng tu i tác, béo phì, và r i lo n máu có th và kéo căng hơn n a thành c a các tĩnh m ch.
là y u t gây nh hư ng. Giãn tĩnh m ch có th gây khó ch u và chu t rút
N u m t tĩnh m ch nông b nh hư ng, khu v c chân, ho c tr nên đau đ n hơn. Bi n d ng
này có th b đau, nhưng lưu thông máu thư ng n ng có th đư c lo i b b ng ph u thu t.
v n đư c duy trì b i vì có r t nhi u s ti p n i Tình tr ng này cũng có th phát tri n trong khi mang
gi a các tĩnh m ch này. Viêm tĩnh m ch sâu có thai, khi t cung m r ng ép vào tĩnh m ch ch u
kh năng nghiêm tr ng hơn, v i kh năng hình và làm ch m dòng máu đ n tĩnh m ch ch
thành c c máu đông (viêm t c tĩnh m ch) và dư i. Giãn tĩnh m ch c a kênh h u môn đư c
sau đó d n các c c máu đông đ hình thành g i là b nh trĩ, đó cũng có th là k t qu c a
s t c ngh n. thai k ho c táo bón mãn tính và căng th ng đ
Suy tĩnh m ch-các tĩnh m ch b sưng thư ng xu t đi v sinh. B nh trĩ gây khó ch u ho c đau cũng
hi n nhi u nh t tĩnh m ch nông c ng chân. Tình có th đư c lo i b b ng ph u thu t. S phát
tr ng này có th phát tri n nh ng ngư i ph i tri n trong ph u thu t laser đã làm cho đi u này
ng i ho c đ ng m t nơi trong m t th i gian tr nên đơn gi n hơn so v i trư c đây.
dài. Không co cơ b p chân, máu có xu hư ng b
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 331
D ch mô-áp l c
Huy t tương, nư c
glucose, amino acids, 2 mmHg
CO2
vitamins CO2 COP 4 mmHg
CO2
O2
O2
O2
B. P. 33 mmHg
D ch mô,
ch t th i
Albumin - COP 25 mmHg
HA 15 mmHg Albumin -
COP 25 mmHg
Đ NG M CH T N TĨNH M CH T N
Outward forces 37 Outward forces 19
Inward forces 27 COP: áp su t Inward forces 27
th m th u keo
Dòng máu đã đư c oxy hóa sau đó s đi qua tu n đư c th hi n trong hình.13–3 đ n 13–5, và các
hoàn h th ng. (Lưu ý r ng tĩnh m ch ph i ch a ch c năng c a chúng đư c li t kê trong các B ng
máu ôxy hóa, đây là nh ng tĩnh m ch duy nh t mang 13–1 và 13–2.
máu có hàm lư ng oxy cao. Máu trong tĩnh m ch h Đ ng m ch ch là m t m ch liên t c, nhưng đ
th ng có hàm lư ng oxy th p; trư ng h p này các thu n ti n cho vi c mô t chính xác nó đư c chia
đ ng m ch h th ng mang máu ôxy hóa). thành các ph n đư c đ t tên gi i ph u: đ ng m ch
ch lên, cung đ ng m ch ch , đ ng m ch ch
TU N HOÀN H TH NG ng c, và đ ng m ch ch b ng. Đ ng m ch ch lên
Tâm th t trái bơm máu vào đ ng m ch ch , đ ng là ph n đ u tiên xu t hi n t đ nh tâm th t trái.
m ch l n nh t c a cơ th . Chúng ta s nói v đ ng Cung đ ng m ch ch xu t phát ngay phía sau trái
m ch ch và các nhánh c a nó sau, nhưng trư c tim và đi xu ng. Ti p theo là đ ng m ch ch ng c
tiên chúng ta s tóm t t ph n còn l i c a tu n hoàn đi qua khoang ng c và qua cơ hoành. dư i m c
h th ng. Các nhánh c a đ ng m ch ch đưa máu cơ hoành, đ ng m ch ch b ng ti p t c đ n ngang
vào các ti u đ ng m ch và các m ng mao m ch đ u trên đ t s ng th t lưng th 4, thì chia thành hai
trong cơ th . Các mao m ch h p nh t đ hình đ ng m ch ch u chung ph i và trái. D c theo đư ng
thành các ti u tĩnh m ch và tĩnh m ch. Các tĩnh đi c a nó, đ ng m ch ch có nhi u nhánh mà qua
m ch ph n dư i cơ th đưa máu đ n tĩnh m ch đó máu đư c v n chuy n đ n các cơ quan và b
ch dư i; tĩnh m ch t ph n trên cơ th đưa máu ph n trên cơ th .
đ n tĩnh m ch ch trên. Hai tĩnh m ch này đ v Đ ng m ch ch lên ch có hai nhánh: đ ng m ch
tâm nhĩ ph i. Các đ ng m ch và tĩnh m ch chính vành ph i và trái, cung c p máu cho cơ tim. Con
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 333
Đm hàm trên
Đm ch m
Đm m t
Đm c nh trong Đm c nh ngoài
Đm đ t s ng Đm c nh chung
Đm dư i đòn trái
Thân đm cánh tay-đ u ph i
Đm nách
Cung đm ch
Đm ph i
Đm thân t ng Đm gian sư n
ĐM Đm v trái Đm cánh tay
Đm gan riêng Đm th n
Đm lách Đm sinh d c
Đm đùi sâu
Đm đùi
Đm khoeo
Đm chày
trư c
Đm chày sau
Xoang d c trên
Tm não l n
Xoang th ng
Xoang ngang
Tm m t Tm đ t s ng
Tm c nh ngoài
Tm ch trên Tm c nh trong
Tm dư i đòn
Tm nách Tm đ u Tm Thân tm cánh tay đ u trái
gan
Tm ph i
Tm gian sư n Tm gan
Tm ch dư i Tm c a Tm v trái
Tm th n
TM cánh tay
Tm lách
Tm n n
Tm k t tràng xu ng
TM sinh d c
TM m c treo tràng trên
Tm ch u trong
TM ch u chung Tm ch u ngoài
Cung tm mu tay
Tm đùi
Tm hi n l n
TM khoeo
TM hi n bé
TM chày trư c
Tm mu chân
Cung tm mu chân
TĨNH M CH Đ NG M CH
xoang d c trên
xoang d c dư i
xoang th ng
đm n n
đm hàm trên
đm m t
đm c nh trong
tm c nh trong trái
tm c nh trong ph i
đm c nh chung
tm đ t s ng ph i
đm đ t s ng
tm dư i đòn ph i
đm dư i đòn
đm nách ph i
CÁC NHÁNH C A Đ NG M CH CH B NG
Đ NG M CH VÙNG C P MÁU
Đm hoành dư i Cơ hoành
Đm th t lưng Ph n sau vùng th t lưng
Đm cùng gi a Mông, các xương cùng và c t
Đm thân t ng (xem các nhánh c a nó)
đm gan chung gan
đm v trái d dày
đm lách lách, t y
ĐM m c treo tràng trên Ru t non, 1 s ph n c a đ i tràng
Đm thư ng th n gi a Tuy n thư ng th n
Đm th n Th n
ĐM m c treo tràng dư i H u h t đ i tràng và tr c tràng
Các đm tinh hoàn ho c Tinh hoàn ho c bu ng tr ng
bu ng tr ng
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 337
Continued
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 338
thay đ i: Đ ng m ch dư i đòn tr thành đ ng m ch nhưng l i có tên khác nhau, tùy theo v trí. Nh ng
nách, r i thành đ ng m ch cánh tay. Các nhánh c a m ch máu này cũng đư c li t kê trong B ng 13–1
đ ng m ch c nh và đ ng m ch dư i đòn đư c sơ (xem Ô 13–3: V trí b t m ch)
đ hóa trong hình.13–3 và 13–5. Khi b n nhìn vào Các tĩnh m ch h th ng nh n máu t các cơ quan
các sơ đ này, hãy nh r ng tên c a các m ch máu ho c các b ph n c a cơ th và thư ng đi kèm v i
thư ng cho chúng ta bi t nó đâu. Ví d , đ ng m ch các đ ng m ch tương ng. Các tĩnh m ch quan tr ng
m t đư c tìm th y m t. nh t đư c sơ đ hóa trong hình 13–4 và đư c li t kê
M t s đ ng m ch đ u góp ph n t o ra các ti p trong B ng 13–2.
n i quan tr ng, đa giác Willis (ho c vòng đ ng m ch
não), đó là m t “vòng tròn” c a các đ ng m ch xung TU N HOÀN C A
quanh tuy n yên (Hình 13–6). Đa giác Willis đư c hình Tu n hoàn c a là m t phân khu c a tu n hoàn h
thành b i các đ ng m ch c nh trong ph i và trái và th ng, trong đó máu t các cơ quan tiêu hóa b ng
đ ng m ch n n, cái mà là s k t h p c a các đ ng và lách ch y đ n gan trư c khi tr v tim.
m ch đ t s ng ph i và trái (nhánh c a đ ng m ch Máu t mao m ch c a d dày, ru t non, k t tràng,
dư i đòn). Não luôn ho t đ ng, ngay c trong khi tuy n t y, và lách đ v hai tĩnh m ch l n, tĩnh m ch
ng , và ph i có dòng máu liên t c đ cung c p oxy và m c treo tràng trên và tĩnh m ch lách, h p nh t đ
lo i b các ch t th i. Vì lý do này có b n đ ng m ch hình thành tĩnh m ch c a (Hình 13–7). Tĩnh m ch c a
l n mang máu đ n đa giác Willis. T s ti p n i này, đưa máu vào gan, nơi nó phân nhánh r ng và đ máu
nhi u đ ng m ch não khi b t c v n đư c c p máu vào các xoang, các mao m ch c a gan (xem hình 16–
t bên đ i di n. 6 trong Chương 16). T các xoang, máu ch y vào tĩnh
Đ ng m ch ch ng c và các nhánh c a nó cung m ch gan, đ n tĩnh m ch ch dư i và tr l i tâm nhĩ
c p máu cho thành ng c và các cơ quan trong khoang ph i. Lưu ý r ng con đư ng này có hai b mao m ch
ng c. Các m ch máu này đư c li t kê trong B ng 13– và ghi nh r ng các mao m ch này s trao đ i di n
1. ra. Chúng ta hãy xem m t s ví d c th đ th y rõ
Đ ng m ch ch b ng c p máu cho các đ ng m ch m c đích và t m quan tr ng c a lưu thông c a gan.
thành b ng và các t ng và đ n các đ ng m ch ch u Glucose t tiêu hóa carbohydrate đư c h p th
chung, cái s ch y xu ng và c p máu cho chân. Lưu vào các mao m ch c a ru t non; sau b a ăn l n,
ý r ng trong hình 13–3, nhánh đ ng m ch ch u chung
tách thành đ ng m ch ch u ngoài, s tr thành đ ng
m ch đùi, r i thành đ ng m ch khoeo; cùng 1 m ch
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 339
ĐM thông sau
Đm não
Đm não trư c sau
Đm não
gi a
Đa giác Willis
Đm n n
Đm
Đm thông trư c c nh
trong
ARTERIES
Đm c nh ngoài
ĐM não trư c
Đm thông trư c
Não (thùy
trán)
Đm não trư c Đm đ t s ng
Đm não gi a
Đm c nh
trong
Đm thông
sau
Đm não sau
Đm c nh chung
Não (thùy thái Đm c nh chung
dương) ph i
Đm n n trái
C u não
Đm đ t s ng
Hành t y
Ti u não
T y s ng
TM ch dư i
TM gan TM v trái
TM v ph i
TM lách
Lách
D dày
Gan T y
TM d dày - m c n i trái
TM c a
TM mac treo tràng dư i
TM m c treo
tràng trên
TM k t tràng trái
K t tràng xu ng
TM k t tràng
ph i
K t tràng lên
Ngay sau khi sinh, tr hô h p làm ph i giãn n kéo inch) và máu di chuy n r t nhanh, ít nh t kho ng
theo máu v tu n hoàn ph i nhi u hơn .Lư ng máu 30cm(12inch)/s. M i l n đ ng m ch ch ho c b t
nhi u hơn đó đ v tâm nhĩ trái và n p bên trái c a l kì nhánh đ ng m ch nào tăng t ngdi n tích m t c t
b u d c s đóng l i . ng đ ng m ch h p l i có tkh ngang thì t c đ dòng máu s gi m xu ng. Th nghĩ
năng đáp ng v i hàm lư ng oxy cao hơn trong r g m t dòng sông b t đ u v i lòng sông h p và đang
máu và tu n hoàn ph i tr nên đ y đ ch c năng ch y r t nhanh.N u lòng sông m r ng, nư c s lan
trong vài ngày. ra, l p đ y và ch y ch m hơn . N u con sông b thu
h p l i nư c s ch y nhanh hơn. Đây là nh ng gì x y
ra trong h th ng m ch máu.
V N T C C A DÒNG MÁU Mao m ch có t ng di n tích m t c t ngang l n nh t
V n t c ho c t c đ c a dòng máu khác nhau các và t c đ ch m nh t , nh hơn 0.1 cm/s . Khi mao m ch
ph n khác nhau c a h th ng m ch máu. V n t c có h p l i thành ti u tĩnh m ch sau đó là tĩnh m ch, di n
m i quan h ngh ch đ o( nghĩa là m t giá trí tăng lên, tích m t c t ngang gi m và t c đ dòng máu tăng lên.
giá tr còn l i s gi m xu ng ) v i di n tích m t c t Nh l i r ng trong m ng lư i mao m ch di n ra quá
ngang c a các đo n riêng bi t trong h th ng m ch trình trao đ i ch t dinh dư ng, ch t th i và khí gi a
máu. Tham kh o hình 13 - 9 khi b n đ c ph n ti p theo máu và d ch mô. T c đ lưu thông máu ch m trong
.Đ ng m ch ch nh n máu t tâm th t trái, di n tích các mao m ch cho phép đ th i gian cho nh ng trao
m t c t ngang c a nó nh , kho ng 3 cm2 (0.5 sq. đ i thi t y u này. Th nghĩ m t chuy n tàu đang ch y
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 342
Cung ĐM ch
ng ĐM
ĐM ph i
Tâm nhĩ trái
L b u
d c Đ ng m ch ch
Tâm
nhĩ ph i ng TM
TM ch dư i Dây r n
ĐM r n
TM r n
Nhau thai
Navel of fetus
M ch máu
m
ĐM ch u
trong
Hình 13–8 Tu n hoàn thai nhi. Tim và m ch máu đư c th hi n bên trái. Mũi tên
mô ta hư ng đi c a dòng máu. Nhau thai và m ch máu r n đư c th hi n bên
ph i
CÂU H I: Tìm l b u d c trong tim thai nhi . Máu nào ch y qua l đó ? T i sao ?
ch
M
M
uĐ
oM
ch
uT
ch
ĐM
ĐM
Ma
TM
TM
Ti
Ti
A
4,000
M t c t ngang
3,000
S (cm2)
2,000
1,000 B
30
V n t c máu
(cm/sec)
20
10
C
100
máu. (B) Di n tích m t c t ngang (C)
s
visit: 3/5/18
Google Translate - Google D ch
D ch v mi n phí c a Google d ch nhanh các
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 346
huy t áp càng g n m c bình thư ng càng t t. kích thích co m ch, làm tăng huy t áp.
6. M t máu - khi m t máu nh , như khi hi n m t pint Epinephrine cũng gây co m ch và làm tăng nh p
máu, s làm gi m huy t áp t m th i bù l i nhanh tim và l c co th t, c hai đ u làm tăng huy t áp.
b ng tăng nh p tim và co th t m ch máu m nh Hormone ch ng bài ni u (ADH) đư c ti t ra
hơn. Tuy nhiên, sau m t xu t huy t nghiêm tr ng, b i thùy sau tuy n yên khi hàm lư ng nư c trong
các cơ ch bù tr này có th không đ đ duy trì cơ th gi m. ADH làm tăng tái h p thu nư c t i
huy t áp bình thư ng và lưu lư ng máu đ n não. th n đ ngăn ch n s m t nư c trong nư c ti u
M c dù m t ngư i có th s ng sót khi m t 50% và gi m huy t áp. Aldosterone, m t n i ti t t t
t ng s máu c a cơ th nhưng kh năng t n thương v thư ng th n, có tác d ng tương t đ i v i th
não tăng lên khi máu b m t nhi u hơn và không tích máu. Khi huy t áp gi m, ti t aldosterone kích
thay th nhanh chóng. thích tái h p thu ion Na + th n. Nư c kéo theo
7. Hormon - m t s kích hormon có tác d ng lên sau natri tr l i máu duy trì th tích máu đ ngăn
huy t áp. B n có th xem l i Chương 10 và 12, ch n gi m huy t áp.
nhưng chúng tôi s tóm t t trong Hình 13–10. T y
thư ng th n ti t ra norepinephrine và epinephrine
trong nh ng tình hu ng stress. Norepinephrine
Tuy n thư ng th n
Norepinephrine
Co m ch
Epinephrine
Tăng
HA
Tăng nh p và
l c co th t
Aldosterone
Tuy n yên
Th n Tăng h p thu
Na+, kéo theo
nư c
ADH Tăng h p
thu H2O
Tim
Tăng bài ti t
ANP Na+, kéo theo H
H2O HA
Atrial natriuretic peptide (ANP), đư c tâm nhĩ c a tim Như đã đ c p trư c đó, các cơ th t ti n mao m ch
ti t ra , có ch c năng ch ng l i aldosterone. ANP làm s giãn ra trong các mô ho t đ ng và co l i nh ng mô
tăng s bài ti t c a ion Na + và nư c th n, làm ít ho t đ ng hơn. Các ti u đ ng m ch cũng b h n ch
gi m lư ng máu và làm gi m huy t áp. làm gi m lưu lư ng máu đ n các cơ quan ít ho t đ ng
hơn (nơi mà m c đ oxy còn tương đ i cao vì các t
PHÂN PH I LƯU LƯ NG MÁU bào không s d ng nó m t cách nhanh chóng đ t o ra
Th tích máu c a m t ngư i v n tương đ i n đ nh ATP). Đi u này đ m b o r ng các cơ quan ho t đ ng
trong ph m vi bình thư ng phù h p v i cơ th c a trao đ i ch t s nh n đ oxy đ ho t đ ng và huy t áp
ngư i đó. Tuy nhiên khi các mô ho t đ ng đòi h i cho cơ th s đư c duy trì trong gi i h n bình thư ng.
nhi u máu hơn, t c là nhi u oxy hơn khi các mô ít ho t M t ví d s h u ích đây cho th y kh năng cơ
đ ng . Các mô và cơ quan ho t đ ng nh n đư c m t th khi ngh ngơi và cơ th trong khi t p th d c. Tham
t l lơn hơn t lưu lư ng máu toàn ph n , các cơ kh o hình 13–11 khi đ c ph n sau. Ngh ngơi cung
quan kém ho t đ ng s nh n đư c ít hơn ho c huy t lư ng c a tim là kho ng 5000 ml m i phút. T p th
áp s gi m đáng k . d c cung lư ng c a tim g p 3 l n kho ng 15.000 mL
m i phút
Phân ph i máu(mL/min)
Hình 13–11 Lư ng máu qua các cơ quan khác nhau khi cơ th ngh ngơi và
trong khi t p th d c. V i m i cơ quan, t l ph n trăm c a t ng lưu lư ng máu
đư c đưa ra.
Câu h i: Trong khi t p th d c, cơ quan nào có lưu lư ng máu l n nh t? Cơ
quan nào có m c gi m l n nh t?
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:47 AM Page 348
Th n và
n i mô
m ch máu
ENZYME CHUY N
Gan
Tuy n v thư ng th n
H th ng
ALDOSTERONE đ ng m ch
RENIN
Gi m HA Co m ch
c ch
trung tâm Giãn m ch
v n m ch làm gi m s c
c n ngo i vi
B ph n nh n
c m xoang ĐM Nh p tim
Kích thích ch m l i và
c nh và quai ĐMC
trung tâm gi m hi u
đư c kích thích
v n m ch su t c a tim HA gi m
d n v bình
thư ng
B. P.
increases
further
HA gi m
sâu
B. P.
increases to
normal
Co m ch tăng
s cc n B ph n nh n
range Kích thích
ngo i biên c m xoang ĐM
trung tâm
c nh và quai ĐMC
v n m ch b c ch
Nh p tim và
hi u su t
tim tăng
suy tim trái và đ t qu n u m ch máu não b t n gi n là các ng d n đ máu ch y qua. Các m ch máu
thương. không ph i là các ng th đ ng, mà chúng tham gia
Các tĩnh m ch cũng b h y ho i theo đ tu i; thành tích c c vào vi c cân b ng n i môi. Các đ ng m ch
m ch m ng c a nó y u đi và căng ra, làm cho các và tĩnh m ch giúp duy trì huy t áp, và các mao m ch
van không còn kh năng. Đi u này có th x y ra th c hi n quá trình trao đ i ch t gi a máu và các
các tĩnh m ch chân; thành m ch c a nó ch u áp l c mô. M t s v trí trao đ i r t quan tr ng đư c trình
r t l n khi máu tr v tim trái do ph i th ng đư c bày trong các chương sau: ph i, đư ng tiêu hóa và
tr ng l c. Suy tĩnh m ch và viêm tĩnh m ch có th n.
nhi u kh năng x y ra ngư i cao tu i.
TÓM T T
M c dù h th ng m ch máu hình thành hư ng đi cho
dòng máu, có th th y r ng các m ch máu không đơn
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:48 AM Page 352
STUDY OUTLINE
H th ng m ch máu bao g m các đ ng m ch, mao 3. O2 và CO2 đư c trao đ i thông qua quá trình
m ch và tĩnh m ch mà máu di chuy n qua đó. khu ch tán.
4. HA trong mao m ch mang ch t dinh dư ng đ n
các mô và t o thành d ch mô trong quá trình l c.
Đ ng m ch (và ti u đ ng m ch) (xem hình 13–1) 5. Albumin trong máu gây ra áp l c th m th u, kéo
s n ph m th i và d ch mô vào lòng mao m ch.
1. Mang máu t tim đ ncác mao m ch; thành m ch S tr l i c a d ch mô duy trì kh i lư ng máu và
g m3l p HA.
2. L p bên trong (l p áo trong): bi u mô v y đơn 6. Cơ vòng ti n mao m ch đi u ch nh lưu lư ng
(n i mô) r t m n đ ch ng k t dính ti u c u và máu vào m ng lư i mao m ch trên cơ s nhu
quá trình đông máu b t thư ng; ti t ra nitric oxit c u c a mô; trong các mô ho t đ ng chúng giãn
gây dãn m ch và endothelin gây co m ch. ra; trong các mô kém ho t đ ng chúng co l i.
3. L p gi a ( áo gi a ): cơ trơn và mô liên k t đàn 7. Xoang m ch là mao m ch có tính th m cao đư c
h i; góp ph n duy trì huy t áp tâm trương (HA) tìm th y trong gan, lách, tuy n yên, và t y đ
4. L p ngoài ( áo ngoài ): mô liên k t xơ đ ngăn v cho phép protein và các t bào máu đi vào ho c
m ch đi ra kh i lòng m ch.
1. Cung c p các con đư ng thay th cho dòng máu Tu n hoàn thai nhi - bào thai ph thu c vào m
khi m t m ch b ch n. đ i v i các nhu c u v oxy, ch t dinh dư ng
2. Vòng n i đ ng m ch cung c p lưu lư ng máu và lo i b các ch t th i (xem hình 13–8)
đ n mao m ch c a các cơ quan (ví d , vòng 1. Nhau thai là nơi trao đ i gi a máu c a thai nhi
n i Willis c a não). và máu c a ngư i m .
3. Vòng n i l n cung c p máu tr v tim và xu t 2. Đ ng m ch r n (hai) mang máu t thai nhi đ n
hi n nhi u trong các ĩnh m ch chân. nhau thai, nơi mà CO2 và các s n ph m th i đi
vào tu n hoàn c a m .
Mao m ch (xem Hình 13–1 và 13–2) 3. Tĩnh m ch r n mang máu v i O2 và ch t dinh
dư ng t nhau thai đ n thai nhi.
1. D n máu t ti u đ ng m ch đ n ti u tĩnh m ch. 4. Các nhánh tĩnh m ch r n; m t lư ng máu ch y
2. Thành m ch là m t l p t bào dày (bi u mô v y qua gan c a thai nhi, h u h t máu ch y qua ng
đơn) cho phép trao đ i ch t gi a máu và mô. tĩnh m ch d n máu t i TMC dư i c a thai nhi
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:48 AM Page 353
4. HA gi m trong tĩnh m ch và ti p c n không trong b.Epinephrine làm tăng cung lư ng tim và tăng
tĩnh m ch ch HA.
5. HA ph i luôn luôn th p (tâm th t ph i bơm v i l c c. ADH làm tăng tái h p thu nư c th n, làm
nh hơn): 20 - 25/8 - 10 mm Hg. HA th p này tăng th tích máu và HA.
ngăn quá trình l c và tích t d ch trong ph nang. d. Aldosterone làm tăng tái h p thu các ion Na+
th n; kéo theo nư c và làm tăng th tích
máu và HA.
Duy trì HA toàn thân
1. H i lưu tĩnh m ch - lư ng máu tr v tim. N u h i e. ANP làm tăng bài ti t các ion Na + và nư c
lưu tĩnh m ch gi m, tim co bóp ít hơn (Đ nh lu t th n, làm gi m th tích máu và HA.
Starling) và HA gi m. Các cơ ch duy trì h i lưu tĩnh Phân b lưu lư ng máu
m ch khi cơ th đ ng là 1. Các mô ho t đ ng chuy n hóa c n nhi u oxy hơn,
a. Co th t c a tĩnh m ch v i các van ngăn máu ch y và nh n đư c t l l n hơn th tích máu tu n hoàn
ngư c (xem Hình 13–11).
b. Bơm cơ xương - co cơ xương, đ c bi t là chân, 2. Lưu lư ng tăng lên nh s giãn n c a ti u đ ng
ép vào các tĩnh m ch sâu m ch và cơ vòng ti n mao m ch.
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:48 AM Page 354
REVIEW QUESTIONS
1. Mô t c u trúc ba l p c a thành đ ng m ch, và 5. M t quá trình lưu thông máu c a tu n hoàn c a
nêu rõ ch c năng c a m i l p. Mô t s khác gan. S d ng m t ví d c th đ gi i thích m c
bi t v c u trúc các l p này so v i tĩnh m ch, đích c a tu n hoàn c a gan (trang 338–340)
và gi i thích lý do khác bi t đó . (p. 328) 6. B t đ u t tâm th t ph i và mô t đư ng đi
2. Mô t c u trúc và m c đích c a các vòng n i, và c a tu n hoàn ph i. Gi i thích m c đích c a
đưa ra m t ví d c th . (p. 330) tu n hoàn này. (pp. 331–332)
3. Mô t c u trúc c a mao m ch. Nêu rõ quá 7. Đ t tên c u trúc bào thai v i m i ch c năng sau:
trình mà m i ph n sau đây đư c trao đ i (p. 340)
gi a các mao m ch và d ch mô : ch t dinh a. Kéo máu ch y t tâm nhĩ ph i sang tâm nhĩ trái
b. Mang máu t nhau thai cho thai nhi
dư ng, oxy, các ch t th i và CO2. (pp. 331–
c. Đ máu ch y t đ ng m ch ph i sang đ ng m ch
332)
ch
4. Ghi rõ ph n cơ th đư c cung c p máu b i các d. Mang máu t thai nhi đ n nhau thai
đ ng m ch sau đây: (pp. 333, 336–337) e. Mang máu t tĩnh m ch r n đ n tĩnh m ch ch dư i
a. ĐM Ph qu n 8. Mô t ba cơ ch thúc đ y h i lưu tĩnh m ch khi cơ
th đ ng. (p. 345)
b. ĐM đùi
9. Gi i thích m c đ co giãn bình thư ng c a các đ ng
c. ĐM Gan m ch l n nh hư ng đ n huy t áp tâm thu và tâm
d. ĐM cánh tay trương. (p. 345)
e. ĐM M c treo tràng dư i
f. ĐM c nh trong
g. ĐM dư i đòn
h. ĐM gian sư n
3957_Ch13_326-355 06/10/14 10:48 AM Page 355
10. Gi i thích các Đinh lu t Starling c a tim liên 14. Cho bi t v trí c a trung tâm v n m ch và tên
quan đ n vi c duy trì huy t áp. (p. 345) hai ph n c a nó.Tên b ph n c a h th ng
11. Tên hai hormon tham gia vào vi c duy trì huy t th n kinh t ch mang các xung đ ng đ n các
áp, và nêu rõ ch c năng c a m i lo i. (pp. m ch máu. Nh ng m ch máu nào? Nh ng
346–347) mô nào trong các m ch máu này? Gi i thích
12. Mô t hai cách khác nhau mà th n đáp ng v i lý do t i sao bình thư ng co m ch là quan
s gi m lưu lư ng máu và huy t áp. (p. 348) tr ng. Gi i thích s co m ch đư c t o ra
13. Hai giai đo n bù tr s duy trì huy t áp sau khi như th nào. Gi i thích cách giãn m ch. M i
m t máu nh . (p. 346) thay đ i này s nh hư ng như th nào đ n
huy t áp? (pp. 348–350)
CHAPTER
CHƯƠNG
H b ch huy t và
s mi n d ch
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:21 PM Page 357
M C TIÊU H C T P
■ Mô t đư c các ch c năng c a h th ng b ch huy t.
C u trúc chương
■ Mô t đư c s hình thành c a b ch huy t. B ch huy t
■ Mô t đư c h th ng b ch m ch, gi i thích đư c cách b ch huy t tu n hoàn l i máu.
■ Nêu rõ các v trí và ch c năng c a các nang b ch huy t và h ch b ch huy t.
Các m ch b ch huy t
■ Nêu rõ v trí và các ch c năng c a lách và tuy n c.
■ Gi i thích đư c ý nghĩa c a mi n d ch. Mô b ch huy t.
■ Mô t các d ng mi n d ch b m sinh. Nang b ch huy t và
■ Mô t đư c kh năng mi n d ch đ c hi u qua : Trung gian t bào và kháng th .
h ch
■ Mô t đư c s đáp ng mi n d ch sơ c p và th c p khi có s ti p xúc v i tác nhân gây b nh.
■ Gi i thích s khác nhau gi a mi n d ch di truy n và mi n d ch đ t đư c. Tuy n c
■ Gi i thích s khác nhau gi a mi n d ch th đ ng và mi n d ch ch đ ng. Tính mi n d ch
■ Gi i thích đư c cách ho t đ ng c a v c xin. Mi n d ch b m sinh
Hàng rào v t lí
T bào di t
Hàng rào hóa h c
trong cơ th
cu c s ng chúng ta.
357
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:21 PM Page 358
M
không? Có l là không, m c dù các v t xư c trên da đã B ch huy t đi đâu? Quay l i máu đ tr thành huy t
cho phép hàng ngàn ho c th m chí hàng tri u vi khu n
tương m t l n n a. Tham kh o hình 14–3 ph n sau.
xâm nh p. Tuy nhiên, nh ng vi khu n này s nhanh
chóng b phá h y b i các t bào và cơ quan c a h Các m ch b ch huy t t ph n th p hơn c a cơ th t p
th ng b ch huy t. h p phía trư c c a đ t s ng th t lưng đ t o thành
M c dù h th ng b ch huy t có th đư c xem là m t ph n m t m ch l n đư c g i là b nhũ ch p và ti p t c tr lên
c a h th ng tu n hoàn, nhưng chúng ta s xem xét nó m t cách phía trư c c a xương s ng như ng ng c. Các m ch
riêng bi t b i vì các ch c năng c a nó r t khác v i các ch c b ch huy t t góc ph n tư phía trên bên trái c a cơ th
năng c a tim và m ch máu. Tuy nhiên, hãy nh r ng t t c các đ vào ng ng c, d n b ch huy t ch y vào tĩnh m ch
ch c năng này đ u có s ph thu c l n nhau. H th ng b ch dư i đòn trái. Các m ch b ch huy t t góc ph n tư phía
huy t có trách nhi m v n chuy n d ch t mô v máu và b o v
trên bên ph i c a cơ th t p trung l i t o thành ng b ch
cơ th kh i v t th l . Các b ph n c a h th ng b ch huy t là
b ch huy t, h th ng các m ch b ch huy t và mô b ch huy t, huy t ph i, d n b ch huy t ch y vào tĩnh m ch dư i đòn
bao g m các nang b ch huy t và h ch b ch huy t,lách và tuy n ph i. Các van c hai tĩnh m ch dư i đòn cho phép
c. b ch huy t di chuy n vào nhưng ngăn máu ch y ngư c
vào các m ch b ch huy t.
B ch huy t Mô b ch huy t
Tĩnh m ch dư i đòn
M ch
b ch
huy t
Van
H ch b ch
huy t
Tim
Chi u
b ch
huy t
Chi u
dòng
Hình 14–1 M i quan h c a các m ch Các mao m ch máu
b ch huy t đ i v i h tim m ch. Các mao b ch huy t
m ch b ch huy t thu th p d ch k , đưa Các mao
tr l i máu. Các mũi tên ch hư ng dòng m ch
ch y c a máu và b ch huy t.
Mao tĩnh m ch
Lách
máu mao m ch Lá lách n m góc ph n tư phía trên bên trái c a b ng,
ngay dư i cơ hoành, phía sau d dày. L ng hông th p
hơn b o v lá lách kh i ch n thương v t lý (xem hình
Hình 14 - 2 Các mao m ch b ch huy t t n đư c tìm 14–3).
th y trong các kho ng mô. Mũi tên bi u th s chuy n thai nhi, lá lách t o ra các t bào h ng c u, m t ch c
đ ng c a huy t tương, b ch huy t và d ch k . năng đư c t y xương đ gi đ nh sau khi sinh. Sau khi
sinh lá lách gi ng như m t h ch b ch huy t l n, ngo i
Câu h i Ngay trư c khi nư c đi vào các mao m ch tr ch c năng c a nó nh hư ng đ n máu ch y qua nó
b ch huy t, nó có tên gì? ch không ph i là b ch huy t.
Các ch c năng c a lách sau khi sinh là:
1. Ch a các tương bào s n xu t ra kháng th cho kháng
nguyên l .
c a các tác nh n gây b nh. Ví d , n u vi khu n trong 2. Ch a b ch c u đơn nhân và đ i th c bào c đ nh (RE
không khí hít ta hít qua bi u mô c a khí qu n, các h ch cells), chúng th c bào m m b nh ho c các v t ch t l
b ch huy t v i đ i th c bào c a chúng v trí tương khác trong máu. Các đ i th c bào c a lách cũng th c
ng đ tiêu di t nh ng vi khu n này trư c khi chúng đi bào các t bào h ng c u già và hình thành bilirubin.
vào máu. Thông qua tu n hoàn TM c a, bilirubin đư c g i đ n
M t s các h ch b ch huy t có tên c th . Nh ng h ch gan đ bài ti t qua m t. Các b ch c u đơn nhân c a lá
trong h ng đư c g i là amidan( h nh nhân). Các lách có th xâm nh p vào tu n hoàn khi mô b hư h ng
amidan kh u cái n m trên các thành bên c a h ng, và c n d n d p và s a ch a.
adenoid (amidan h ng) n m trên thành sau và các h nh 3. Lưu tr ti u c u và phá h y chúng khi chúng không
nhân lư i thì n m n n c a lư i . Các amidan, do đó, còn ch c năng n a.
t o thành m t vòng mô b ch huy t xung quanh h ng,
đó là m t con đư ng chung cho th c ph m và Lách không đư c xem là m t cơ quan s ng còn b i vì
không khí và cho các tác nhân gây b nh mà đi qua nó. các cơ quan khác bù đ p cho ch c năng c a nó n u
Ph u thu t c t b amidan là c t amidan kh u cái và b t bu c ph i lo i b . Gan và t y đ s lo i b các t
adenoid và có th đư c th c hi n n u amidan b nhi m bào h ng c u già và ti u c u kh i vòng tu n hoàn.
khu n và viêm mãn tính, như có th x y ra tr em. Nhi u h ch b ch huy t và các nang h ch huy t s
Như đã đ c p trư c đó, cơ th có c u trúc bù tr đ th c bào m m b nh (như gan) và có các t bào
giúp đ m b o s s ng còn, n u m t c u trúc b m t lympho đư c ho t hóa và các tương bào đ s n xu t
ho c b suy gi m nghiêm tr ng. Vì v y, có nhi u h ch kháng th . M c dù có v là cơ quan th a, nhưng m t
b ch huy t khác trong h ng đ ti p nh n ch c năng c a ngư i không có lách có th d b nhi m khu n nh t
amiđan đã đư c ph u thu t lo i b . đ nh như viêm ph i và viêm màng não.
Các nang b ch huy t c a ru t non đư c g i là
các m ng Peyer, và m c dù kích thư c nh nhưng Tuy n c
chúng c c k quan tr ng. T th i đi m chúng ta đư c Tuy n c n m th p hơn tuy n giáp. thai nhi và tr sơ
sinh ra và m i ngày sau đó, hàng trăm ch t l xâm nh p
vào cơ th b ng cách c a mi ng. H p th các ch t dinh sinh, tuy n c l n và kéo dài đ n mũi xương c (Hình
dư ng di n ra trong ru t non. Protein và peptide ngo i 14–5). Khi tu i tăng d n, tuy n c co l i và mô tuy n c
lai trong th c ph m đư c h p th , và chúng đư c h p
tương đ i thu nh đư c tìm th y ngư i l n, m c dù nó
v n còn ho t đ ng.
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:21 PM Page 361
Amidan
Các h ch dư i các h ch c
hàm
ng ng c
ng
b ch TM dư i đòn T
huy t ph i
Tuy n c
ng ng c
Lách
các B nhũ ch p
h ch
khu u Các h ch m c
treo
M ng T yđ
Peyer
Các h ch ch u
các h ch b n
các h ch khoeo
Các t bào g c c a tuy n c s n xu t t bào lympho nghĩa là có th m quy n làm t t vai trò mi n d ch. Các
T ho c các t bào T; các ch c năng c th c a chúng hormon tuy n c và các t bào khác c a tuy n c cho
đư c trình bày trong ph n ti p theo. Hormon tuy n c phép các t bào T tham gia vào vi c nh n bi t các
c n thi t cho “kh năng mi n d ch”. Kh năng mi n d ch kháng nguyên ngo i lai và đáp ng mi n d ch. Kh năng
mi n d ch c a các t bào T đư c thi t l p
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:21 PM Page 362
m ch b ch huy t vào
l p bao xơ
V h ch
tĩnh m ch
đ ng m ch
r n h ch
van
m ch b ch huy t
đi
vi khu n
t bào lympho
b ch c u trung tính
Kháng th
tương bào (enlarged)
kháng
đ i th c bào
nguyên
(enlarged)
Niêm m c và lysozyme
H da
Tuy n l
L p s ng
Bi u mô có lông chuy n
L pb ov Langerhans cells
• •
•
L p dư i niêm m c
và b ch c u •
•
• •
•
Acid HCl
•
tuy n nư c b t
B
B Các t bào b o v
Các t bào di t NK
T bào Langerhans Đ i th c bào
•
•
Vi khu n
Perforins
•
Kháng nguyên •
Đ i th c bào •
B ch c u trung tính B ch c u ái ki m và tb mast
Activate lymphocytes
Histamine và leukotrienes
C Ch t hóa h c
Ph n ng viêm
Interferon B th
Histamine and leukotrienes
T cell
•
Ly gi i TB và thu •
hút b ch c u giãn m ch
Lư ng máu
đ n nhi u
hơn •
Ngăn c n D ch mô và
virut nhân b ch c u •
lên
Hình14–6 Mi n d ch b m sinh. (A) Các hàng rào (B) T bào b o v (C) Chât hóa h c
b o v . Xem mô t trên
A
A Trung gian t bào To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
T kháng nguyên
Đ i th c bào
•
V trí receptor
••
••
T bào T h tr T bào T đ c
••
BB Antibody-mediated
T kháng nguyên
•
•
•
Kháng th
Đ i th c bào
ngo i lai cho các t bào B, cung c p m t kích thích thành t bào B nh , nó s nh kháng nguyên đ c hi u
m nh đ ho t hóa các t bào B đ c hi u cho kháng và b t đ u m t ph n ng nhanh chóng khi ti p xúc l n
nguyên này. Các t bào B đư c kích ho t b t đ u phân th hai. Kháng th , còn đư c g i là globulin mi n
chia nhi u l n và hai dòng t bào con c a các t bào d ch (Ig), im-munoglobulin, ho c globulin gamma, là
đư c hình thành. M t s t bào B m i đư c t o ra nh ng protein có hình d ng gi ng như ch Y. Kháng
là các tương bào, chúng t o ra các kháng th đ c hi u th không t tiêu di t các kháng nguyên ngo i lai, mà là
cho m i kháng nguyên ngo i lai . Các t bào B khác tr g n li n v i
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:22 PM Page 369
các kháng nguyên đ “g n nhãn” và chúng b tiêu kháng nguyên l là t bào, các protein b th liên k t v i
di t. M i kháng th đư c t o ra ch đ c hi u cho m t ph c h p kháng nguyên kháng th , sau đó v i nhau, t o
kháng nguyên. B i vì có r t nhi u tác nhân gây b nh thành m t vòng enzyme gây th ng m t l trong t
khác nhau, b n có th nghĩ r ng h th ng mi n d ch s bào đ làm ch t c a t bào. Đi u này hoàn thành (ho c
ph i có kh năng t o ra nhi u kháng th khác nhau, và k t thúc) s ngưng k t b th và là nh ng gì x y ra v i
th c t đi u này là như v y. Ngư i ta ư c tính r ng hàng các t bào vi khu n (nó cũng là nguyên nhân c a tan
tri u kháng th kháng nguyên đ c hi u khác nhau có th huy t trong ph n ng truy n máu).
đư c t o ra, nên c n có chúng. C u trúc c a các kháng N u kháng nguyên l không ph i là m t t bào - gi
th đư c th hi n trong hình 14-8, và năm l p kháng th s đó là m t lo i vi-rút, ví d - m t ph n ngưng k t b
đư c mô t trong B ng 14–1. th di n ra, trong đó m t s protein b th liên k t v i
Các kháng th đư c t o ra s liên k t v i kháng ph c h p kháng nguyên kháng th . Đây là m t y u t
nguyên, t o thành m t ph c h p kháng nguyên kháng hóa h c. Hóa ng đ ng có nghĩa là “di chuy n theo ch t
th . Ph c h p này d n đ n s opsonin hóa, có hóa h c ” và th c s là m t nhãn dán khác thu hút
nghĩa là kháng nguyên hi n nay đư c “dán nhãn” cho các đ i th c bào đ làm tiêu và phá h y kháng nguyên
th c bào b i các đ i th c bào ho c các BC trung tính. ngo i lai.
Ph c h p kháng nguyên kháng th cũng kích thích Tóm l i, mi n d ch thu đư c là r t đ c hi u, t o ra b
quá trình ngưng k t b th ( complement fixation) (xem nh , và, b i vì nó có, thư ng tr nên hi u qu hơn v i
H p 14–3: Các xét nghi m ch n đoán). tác nhân l p đi l p l i.Trư c khi chúng ta ti p t c, chúng
M t s protein b th tu n hoàn đư c kích ho t, ho c ta hãy xem xét m t so sánh cu i cùng c a hai thành ph n
ngưng k t, b i m t ph c h p kháng nguyên kháng th . chính c a chúng ta v mi n d ch. Nó có th
Ngưng k t b th có th hoàn ch nh ho c m t ph n. N u
Vùng kiên k t
kháng nguyên
Vùng g n b
th Liên k t
đisunfua
Vùng liên
IgA
k tđ i
th c bào
IgM
A B
Vi khu n Virus Đ ct
Hình 14–8 Kháng th . (A) C u trúc c a m t phân t IgG. Lưu ý cách mà nhi u liên
k t disulfua duy trì hình d ng c a phân t . (B) C u trúc c a năm l p kháng th . (C)
Ho t đ ng kháng th : K t t vi khu n và trung hòa vi-rút ho c đ c t .
h u ích khi nghĩ đ n kh năng mi n d ch b m sinh và đ c n u m t ngư i chơi trong đ i đã đưa ra m t báo đ ng cho
hi u như các đ i trong m t môn th thao như bóng đá, đ i bóng s thi đ u v i đ i th này vào tu n t i. Nhóm
bóng chày ho c bóng r . N u b n yêu thích m t môn th mi n d ch đ c hi u s t p trung vào và theo đu i c u th
thao đ ng đ i , b n bi t r ng đ i c n có đư c hàng rào ngôi sao c a đ i th (như v i m t phòng th m t kèm m t)
b o v t t. Nhóm mi n d ch b m sinh s d ng cùng m t và s nh và chu n b cho c u th đó khi có m t tr n tái
cách phòng th sau m i tr n đ u, b t k đ i th là ai. T i đ u.
sao? B i vì nó là chi n lư c duy nh t mà nhóm mi n d ch
b m sinh bi t, và b i vì nó thư ng ho t đ ng. M c dù nó
không th nh n ra các c u th ngôi sao trên m t đ i đ i
Ph n ng kháng th
l p và thích nghi cho phù h p, kh năng mi n d ch b m Ti p xúc đ u tiên v i m t kháng nguyên l s kích thích
sinh thư ng r t hi u qu , như là m t khu v c phòng th s n xu t kháng th , nhưng các kháng th đư c t o ra t
trong bóng r . T m quan tr ng l n cũng là các t bào t và v i m t lư ng nh (xem hình 14–9). Hãy đ chúng
mi n d ch b m sinh cũng kích ho t t bào lympho c a tôi l y làm ví d c th , vi-rút s i. X y ra đ u tiên c a m t
ph n ng mi n d ch đ c hi u - như ngư i
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:22 PM Page 371
Ph n ng kháng th sơ c p và th c p
IgG
L n ti p Ti p xúc
xúc đ u l n th
tiên v i hai v i
kháng kháng
nguyên nguyên
IgG
Antibody level
IgM IgM
QUESTION: Nêu hai s khác nhau trong s n xu t IgG sau l n ti p xúc đ u tiên và l n
th hai v i cùng m t kháng nguyên.
ti p xúc v i vi-rút này, s n xu t kháng th thư ng quá lý do t i sao chúng phát tri n kh năng mi n d ch đ i v i
ch m đ ngăn ng a b nh, và ngư i đó s b b nh s i m t s b nh nh t đ nh, và đây cũng là cơ s cho vi c
lâm sàng. H u h t nh ng ngư i b b nh s i h i ph c b o v đư c dùng b i v c-xin (xem H p 14–4: V c-
và, sau khi h i ph c, có các kháng th và các t bào b xin).Như đã đ c p trư c đó, kháng th g n nhãn các
nh đ c trưng cho siêu vi khu n b nh s i. tác nhân gây b nh ho c kháng nguyên l khác cho
Trong l n ti p xúc th hai v i lo i virus này, các t th c bào ho c ngưng k t b th . C th hơn, kháng th
bào b nh b t đ u s n xu t nhanh chóng m t lư ng gây ngưng k t ho c trung hòa các tác nhân gây b nh
l n kháng th , đ đ ngăn ng a m t ca m c b nh s i trư c khi h y di t chúng. S ngưng k t có nghĩa là
l n hai. Đây là “s k t thành nhóm”
Continued
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:22 PM Page 372
Box 14–5 | D ng
D ng là ph n ng quá m n c m v i m t kháng nguyên Quá m n có nghĩa là h th ng mi n d ch b ph n ng
đ c hi u l , đư c g i là ch t gây d ng. Các ch t gây nh m l n - và đáp ng quá m c - v i ch t gây d ng và
d ng bao g m ph n hoa th c v t, th c ph m, hóa ch t gây t n thương mô b ng cách đó. S phát tri n c a d
trong m ph m, thu c kháng sinh như penicillin và bào ng th c ph m đ i v i tôm đư c th hi n trong Hình 14
t n m m c. Các ch t gây d ng như v y không ph i – A. L n đ u tiên ti p xúc v i protein tôm, các t bào tua
là b n thân chúng có h i. H u h t m i ngư i, ví d , có b t các protein trong niêm m c c a ru t non và mang nó
th hít vào ph n hoa, ăn đ u ph ng và tôm, ho c u ng đ n các t bào T trong m ng Peyer.
penicillin không có tác d ng x u.
L n đ u ti p xúc ti p xúc l n 2
Tôm ch t nh y ru t non
M ng Peyer
Protein c a tôm
IgE
Histamine
Leukotrienes
Cytokines
T bào tua T cell B cell Mast cell
và đây là nh ng gì x y ra khi các kháng th liên k t v i Mi n d ch di truy n không liên quan đ n kháng th
các t bào vi khu n. Các vi khu n đư c t p h p v i nhau ho c h mi n d ch; nó là k t qu c a b n ch t h di
b ng các kháng th g n li n d dàng b th c bào b i các truy n c a chúng ta. Đi u này có nghĩa là m t s
đ i th c bào (xem hình 14–8). m m b nh gây b nh m t s loài v t ch nhưng
Ho t đ ng c a virus có th b vô hi u hóa b i các không gây b nh nh ng loài khác. Ví d , chó và mèo
kháng th . M t virus ph i vào bên trong m t t bào có kh năng mi n d ch di truy n đ i v i vi-rút s i, là
s ng đ nhân lên. Tuy nhiên, virus có kháng th g n m m b nh ch dành cho ngư i. Vi rút b nh b ch c u
li n v i nó không th nh p vào m t t bào, không th chu t ch nh hư ng đ n chu t, ch không ph i con
sinh s n, và s s m đư c th c bào. Các đ c t vi khu n ngư i; chúng ta có kh năng mi n d ch di truy n đ i
cũng có th đư c trung hòa b ng các kháng th kèm theo. v i chúng. Đi u này không ph i vì chúng ta có kháng
Các kháng th thay đ i hình d ng c a đ c t , ngăn ch n th ch ng l i các lo i virus chu t này, mà đúng hơn
nó kh i tác d ng gây h i c a nó, và thúc đ y th c bào là chúng ta có các gen mã hóa protein khi n cho các
c a nó b ng đ i th c bào. m m b nh này không th sinh s n trong các t bào
D ng cũng là k t qu c a ho t đ ng c a kháng th và mô c a chúng ta. Kh có các gen và protein b o v
(xem H p 14–5: D ng). tương t cho virus AIDS ngư i; HIV không gây b nh
nh ng con kh này. B i vì đây là m t đ c đi m di
Các lo i mi n d ch truy n đư c l p trình trong DNA, kh năng mi n d ch
di truy n luôn kéo dài su t đ i.
N u chúng ta xem xét ngu n g c c a kh năng mi n Mi n d ch thu đư c liên quan đ n kháng th .
d ch, đó là, nó xu t phát t đâu, chúng ta có th b t đ u Mi n d ch th đ ng có nghĩa là các kháng th là t
v i hai lo i chính: mi n d ch di truy n và mi n d ch m c m t ngu n khác, trong khi mi n d ch ch đ ng có
ph i. Kh năng mi n d ch di truy n đư c trao b i DNA nghĩa là cá nhân t o ra các kháng th c a chính
c a chúng tôi, và kh năng mi n d ch m c ph i l i đư c mình.
phát tri n ho c thu đư c b ng đư ng t nhiên ho c M t lo i mi n d ch th đ ng t nhiên là s truy n
nhân t o. các kháng th nhau thai (IgG) t
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:22 PM Page 374
máu c a m sang tu n hoàn thai nhi. Em bé sau đó s m t căn b nh và hi n nay đã có kháng th và t bào
đư c sinh ra t m th i mi n d ch v i các căn b nh mà nh đ c hi u cho m m b nh đó. Kh năng mi n d ch
ngư i m mi n nhi m. Kh năng mi n d ch th đ ng thu đư c nhân t o là k t qu c a m t lo i thu c ch ng
này có th kéo dài b ng cách cho con bú vì s a m kích thích s n xu t kháng th và t bào b nh (xem
cũng ch a kháng th c a ngư i m (IgA). H p 14–6: V c-xin đã thay đ i cu c s ng c a chúng
Mi n d ch th đ ng nhân t o thu đư c b ng cách ta). Không có s kh ng đ nh chung nào v th i gian
tiêm globulin mi n d ch (globulin gamma ho c kháng c a mi n d ch thu đư c. Ph c h i t b nh d ch h ch,
th đư c t o s n) sau khi đư c cho là ti p xúc v i ví d , t o ra mi n d ch su t đ i, nhưng v c-xin b nh
m t m m b nh c th . Globulin mi n d ch như v y có d ch thì không. Th i gian mi n d ch thu đư c, do đó,
s n cho b nh s i Đ c, viêm gan A và B, u n ván và thay đ i v i b nh ho c v c-xin c th .
ng đ c (ch ng đ c t ) và b nh d i. Đây không ph i là Các lo i mi n d ch đư c tóm t t trong B ng 14–2.
v c-xin; chúng không kích thích các cơ ch mi n d ch,
mà là cung c p s b o v kháng th ngay l p t c. Kh
năng mi n d ch b đ ng luôn luôn là t m th i, kéo dài vài
tu n đ n vài tháng, b i vì các kháng th t m t ngu n Tu i tác và s nh hư ng
khác cu i cùng b phá v . đ n h b ch huy t
Ho t đ ng mi n d ch là s n xu t kháng th c a S lão hóa c a h th ng b ch huy t là rõ ràng trong vi c
chính ngư i đó và có th đư c kích thích b ng phương gi m hi u qu c a các ph n ng mi n d ch. Ngư i cao
ti n t nhiên ho c nhân t o. T nhiên có đư c mi n tu i có nhi u kh năng m c b nh zona hơn là khi còn tr ,
d ch thu đư c có nghĩa là m t ngư i đã h i ph c t khi h th ng mi n d ch lão hóa không th gi cho vi rút
th y đ u không ho t đ ng. H cũng d b
Đi m chính
Các ch c năng c a h b ch huy t B ch huy t - d ch mô đi vào các mao
1. Đ tr l i d ch k cho máu,đ duy trì th tích máu m ch b ch huy t
(xem hình 14–1). 1. Tương t như huy t tương, nhưng có nhi u WBC
2. Đ b o v cơ th ch ng l i tác nhân gây b nh và các hơn, và có ít protein hơn.
tác nhân ngo i lai. 2. Ph i đư c tr l i máu đ duy trì th tích máu và
huy t áp.
C u t o c a h th ng b ch huy t
1. M ch b ch huy t và b ch huy t. M ch b ch huy t
2. Mô b ch huy t: các h ch b ch huy t và các nang, lách, 1. Các mao m ch b ch huy t t n đư c tìm th y
và tuy n c; t bào lympho trư ng thành và nhân lên; trong h u h t các không gian mô; thu th p ch t
t bào g c có m t. l ng mô và protein (xem hình 14–2).
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:22 PM Page 376
CÂU H I LƯ NG GIÁ
1. Gi i thích m i quan h gi a huy t tương, d ch mô 10.Nêu các ch c năng c a các t bào T h tr , t bào T
và b ch huy t, v m t chuy n đ ng c a nư c đ c t bào, các t bào T quy đ nh, và các t bào T
kh p cơ th . (p. 358) b nh . Các tương bào phân bi t v i lo i t bào
2. Mô t h th ng m ch b ch huy t. Gi i thích làm lympho nào? Nêu rõ ch c năng c a các tương
th nào b ch huy t đư c ti p t c di chuy n bào. Lo i t bào nào khác đ n t t bào lympho
trong các m ch b ch huy t. Cách đ vào tĩnh B? (trang 366, 368)
m ch c a b ch huy t ? (p. 358) 11. Đi u gì kích thích ngưng k t b th ? Quá trình này
3.Các v trí c a các nhóm chính c a các h ch b ch tiêu di t kháng nguyên t bào và kháng nguyên
huy t, và gi i thích ch c năng c a h . (trang không di đ ng như th nào? (p. 369)
358–359) 12. gi i thích các ph n ng kháng th c a ngưng k t
4.Nêu v trí c a các h ch b ch huy t, và gi i thích và trung hòa. (pp. 371, 373)
ch c năng c a chúng. (trang 359–360) 13.Gi i thích cách m t v c-xin cung c p kh năng
5. Xác đ nh v trí c a lách và gi i thích ch c năng mi n d ch b o v v m t phơi nhi m đ u tiên và
c a nó. N u lách đư c l y ra, cơ quan nào s bù th hai đ i v i tác nhân gây b nh. (trang 370–
đ p cho ch c năng c a nó? (p. 360) 371)
6. Gi i thích ch c năng c a tuy n c, và tr ng thái 14.Gi i thích s khác bi t gi a nh ng đi u sau đây:
khi (tu i) ch c năng này là quan tr ng nh t. (pp. 373–375)
(trang 360–361, 363) a.Mi n d ch b m sinh và thu đư c
7.Tên các lo i kháng nguyên ngo i lai khác nhau b. Kh năng mi n d ch thu đư c th đ ng và kh năng
mà h th ng mi n d ch ph n ng và nêu ra ba mi n d ch thu đư c ch đ ng
khác bi t chung gi a kh năng mi n d ch b m c. Kh năng mi n d ch th đ ng t nhiên và nhân t o
sinh và kh năng mi n d ch thu đư c. (p. 363)
d. Kh năng mi n d ch ho t đ ng t nhiên và nhân t o
8. Mi n d ch b m sinh bao g m các rào c n, phòng
th t bào, và hóa ch t; đưa ra hai ví d v m i
ví d .
(p. 364)
9. Gi i thích cách m t kháng nguyên đư c nh n ra
là l . Cơ ch mi n d ch đ c hi u nào liên quan
đ n s n xu t kháng th ? Gi i thích opsonization
nghĩa là gì. (trang 366, 368–369)
3957_Ch14_356-379 07/10/14 2:22 PM Page 379
Tài li u m r ng
1. B nh d ch h ch, còn đư c g i là b nh d ch h ch 4.M i ngư i nên tiêm phòng u n ván m i 10 năm m t
đen, là m t căn b nh nghiêm tr ng do vi khu n l n. Đó là nh ng gì chúng ta thư ng g i là “chích u n
gây ra và lây lan t b chét t chu t ho c các ván”. M t ngư i nào đó b thương do nhi m b n đ t
đ ng v t g m nh m khác cho ngư i. Nó có tên cũng nên đư c tăng cư ng u n ván (n u không có
“đen” c a nó t “sưng ph ng”, sưng ph ng trong 10 năm qua). Nhưng m t ngư i nào đó có tri u
màu t i đư c tìm th y trong háng ho c nách ch ng u n ván thì nên đư c tiêm globulin mi n d ch,
c a nh ng ngư i b b nh d ch h ch. Gi i thích u n ván. Gi i thích s khác bi t và t i sao TIG l i quan
nh ng gì là sưng ph ng và t i sao chúng tr ng như v y.
thư ng đư c tìm th y háng và nách. 5.Ngư i b AIDS d b nhi u b nh khác. Đi u nào ít nh t
2. Trong b nh Rh c a tr sơ sinh, kháng th c a có th là: viêm ph i, viêm kh p d ng th p, nhi m trùng
ngư i m bư c vào tu n hoàn thai nhi và tiêu n m men, ho c nhi m trùng đơn bào ru t? Giai thích
di t các t bào máu đ c a thai nhi. M t ngư i câu tr l i đó.
m có lo i máu O có kháng th kháng A và 6.V t c t da đã cho phép vi khu n xâm nh p vào l p bi u
kháng B nhưng có th có m t s tr em lo i A bì và l p h bì. C hai cơ ch mi n d ch b m sinh và
mà không có b t k v n đ gì c . Gi i thích vì thích nghi s đáp ng. Đ th trong câu h i Hình 14 –
sao. (Nhìn vào B ng 14–1 và Hình 14–8.) A là m t dòng th i gian mô t chu i các đáp ng. Hãy
3. Các lo i v c-xin t t nh t đư c đưa ra b ng cách th đ phù h p v i m i t bào mi n d ch và s n xu t
tiêm. Tuy nhiên, thu c ch ng ng a b i li t b ng kháng th v i v trí thích h p c a nó trong chu i. Đ
đư ng u ng (OPV) tuy nhiên, không ph i là nó b t đ u, đ i v i dòng màu đ , # 1: lo i t bào nào có
đư c đưa ra b ng mi ng. Nh r ng m c đích m t trong l p bi u bì đ đưa m m b nh đ n?
c a v c-xin là ti p xúc v i tác nhân gây b nh,
đi u này cho b n bi t v virus b i li t (có ba) và
khu v c nhi m trùng thông thư ng c a chúng là
gì?
T bào T T bào B ch c u
T bào B và h tr và T T bào B và T trung tính và
Kháng th tương bào đ c Langerhans Đ i th c bào nh tb di t NK
Ho t đ ng
1 2
4 5
Cao 3 6
Th p
0 7 14 21 28
Th i gian ư c tính (ngày)
Hệ Hô
Hấp
MỤC TIÊU
■ Nêu được chức năng chung của hệ hô hấp.
MỤC LỤC
■ Mô tả được cấu trúc và các chức năng của khoang mũi và hầu. CHƯƠNG
Thành phần hệ hô hấp
■ Mô tả được cấu trúc của thanh quản và giải thích cơ chế phát âm.
Mũi và các khoang mũi
■ Mo tả được cấu trúc và các chức năng của khí quản và cây phế quản.
Hầu
■ Nêu vị trí các lá màng phổi và giải thích chức năng của dịch huyết thanh (serous
fluid). Thanh quản
■ Mô tả được cấu trúc và phế nang các mao mạch phổi, giải thích được tầm quan Khí quản và cây phế quản
trọng của chất surfactant. Phổi và các lá màng phổi.
■ Kể tên và mô tả các áp suất khí quan trọng liên quan đến quá trình thở. Phế nang
■ Mô tả quá trình hít vào, thở ra bình thường và thở ra gắng sức.
Cơ chế thở
■ Kể tên các thể tích hô hấp và định nghĩa chúng.
Hít vào
■ Giải thích sự khuếch tán khí trong hô hấp ngoài và hô hấp trong.
Thở ra
....
Các thể tích hô hấp
■ Mô tả sự vận chuyển oxy và carbon dioxide vào trong máu.
Sự trao đổi khí
■ Giải thích cơ chế thần kinh và hóa học điều hòa hô hấp.
■ Giải thích sự ảnh hưởng của hô hấp đến pH dịch cơ thể. Sự khuếch tán khí và
áp suất riêng phần.
Sự vận chuyển khí
THUẬT NGỮ MỚI Pulmonary surfactant (PULL-muh-
ner-ee sir-FAK-tent) lớp chất hoạt diện vào máu.
Alveoli (al-VEE-oh-lye) - phế quản. Alveolus.
Residual air (ree-ZID-yoo-al AIR) khí cặn. Điều hòa hô hấp
Bronchial tree (BRONG-kee-uhl TREE) --
cây phế quản Respiratory acidosis (RES-pi-rah-TOR-ee Cơ chế thần kinh
Epiglottis (ep-i-GLAH-tis) nắp thanh môn. ass-i-DOH-sis) toan hô hấp. Cơ chế hóa học
Glottis (GLAH-tis) thanh môn Respiratory alkalosis (RES-pi-rah-TOR-ee Hệ hô hấp và cân
Intrapleural pressure (IN-trah- bằng acid-base
PLOOR-uhl PRES-shur) áp suất trong KMP al-kah-LOH-sis) kiềm hô hấp
Soft palate (SAWFT PAL-uht) Nhiễm toan hô hấp và
Intrapulmonic pressure (IN-trah-pull-
MAHN-ik PRES-shur) áp suất trong phổi khẩu cái mềm. kiềm hô hấp.
Larynx (LA-rinks) thanh quản Tidal volume (TIGH-duhl -VAHL-yoom) Sự bù trừ hô hấp
Partial pressure (PAR-shul - PRES-shur) thể tích khí lưu thông Già hóa hệ thông
áp suất riêng phần. Ventilation (VEN-ti-LAY-shun) thông khí hô hấp.
Phrenic nerves (FREN-ik NURVZ) Vital capacity (VY-tuhl kuh-PASS-i-tee)
thần kinh hoành. dung tích sống.
Các thuật ngữ được in đậm xuất hiện trong các chương được định nghĩa trong mục bảng chú
giải, băt đầu từ trang 603.
381
382 Hệ hô hấp
MỤC 15–5
Nghiệm pháp Heimlich
MỤC 15–6
Phù phổi
MỤC 15–7
Viêm phổi
MỤC 15–8
Carbon Monoxide
Đ
ôi khi ta miêu tả một thói quen "tự nhiên như PHÂN CHIA HỆ HÔ HẤP
việc thở vậy". Đúng vậy, điều gì có thể tự nhiên
hơn thế.Chúng ta hiếm khi để ý đến hít thở và
cũng không mong đợi nó đến, giống như việc ta trông Hệ hô hấp được chia thành đường hô hấp trên và đường
ngóng một bữa tối vậy. Chúng ta hít thở, thường với hô hấp dưới. Đường hô hấp trên bao gồm các bộ phận
tần số 12 đến 20 phịp/phút, và nhanh hơn nếu cần nằm ngoài khoang ngực: mũi, các khoang mũi, hầu,
(như khi tập thể dục). Bạn có thể nghe về việc các ca sỹ thanh quản, và phần trên của khí quản. Đường hô hấp
học cách thở, nhưng thực chất họ học cách làm sao để dưới gồm các bộ phận nằm trong khoang ngực: phần
việc thở trở nên hiệu quả hơn. dưới của khí quản, và hai phổi, mà trong đó chứa nhiều
phế quản và phế nang. Ngoài ra, hệ hô hấp còn bao
Hầu hết hệ hô hấp là những gì chúng ta luôn nghĩ về gồm màng phổi và các cơ hô hấp hình thành nên
hít thở: không khí đi vào và ra khỏi hai phổi. Phổi là nơi khoang ngực: cơ hoành và cơ liên sườn.
trao đổi oxy và carbon dioxide giữa không khí và máu,
Cả hai sự trao đổi này đều quan trọng. Tất cả các tế bào
cần oxy để thực hiện quá trình hô hấp tế bào sản xuất ra Bạn có nhận ra cơ quan hay cấu trúc nào quen thuộc
ATP. Quan trọng không kém là quá trình đào thải lượng không? Sẽ còn nhiều hơn nữa vì chương này gồm nhiều
CO2 được tạo ra. CO2 được coi là chất cặn bã của hô hấp kiến thức từ tất cả các chương trước. Mặc dù ta đang
tế bào. Và như chúng ta đã biết, hệ tuần hoàn là một thảo luận về cơ thể con người theo từng hệ cơ quan, hệ
phần không thể thiếu trong quá trình vận chuyển các khí hô hấp là một ví dụ tuyệt vời để biểu thị sự tương quan
này trong máu. chức năng giữa chúng.
Hệ hô hấp 383
MŨI VÀ CÁC KHOANG MŨI các đại thực bào. Mở vào phần tỵ hầu là 2 vòi tai (ống
Không khí thường ra vào phổi qua mũi, bộ phận được Eustache), kéo dài tới khoang tai giữa. Vai trò của vòi tai
tạo bởi xương và sụn được da phủ lên trên. Bên trong là cho phép khí đi vào hay ra khỏi vùng tai giữa, giúp
mũi là các lông mũi, giúp ngăn chặn sự xâm nhập của màng nhĩ rung động đúng cách.
bụi bẩn. Tỵ hầu là đường chỉ cho khí đi qua, nhưng các phần
Hai khoang mũi (nasal cavities) nằm trong hộp sọ, còn lại của hầu đều cho phép cả khí và thức ăn đi qua,
được ngăn cách bởi vách mũi (nasal septum), là một mặc dù không cùng lúc. Khẩu hầu (oropharynx) nằm
xương dẹt được tạo bởi xương sàng và xương lá mía. phía sau miệng; niêm mạc là lớp biểu mô trụ giả tầng,
Niêm mạc mũi (nasal mucosa) là các tế bào biểu mô có liên tiếp với ổ miệng. Cùng với hạnh nhân hầu và các
lông chuyển, với tế bào goblet có khả năng bài tiết chất hạnh nhân lưỡi nằm ở nền lưỡi, chúng tạo nên vòm bạch
nhầy. Ba xương nhô ra được gọi là các xoăn mũi huyết quanh hầu, tiêu diệt các tác nhân gây bệnh thâm
(conchae) bám vào thành tbeen của mỗi khoang mũi nhập vào niêm mạc.
(Hình. 15–1; xem thêm Hình. 6–6 ở chương 6). Giống như
chiếc tủ có nhiều ngăn để có nhiều khoảng trống để đồ, Thanh hầu (laryngopharynx) là phần dưới nhất của
xoăn mũi làm tăng diện tích bề mặt niêm mạc mũi. Khi hầu. Nó mở ra phía trước là thanh quản và sau là thực
khí đi qua các khoang mũi, chúng được làm ấm và làm ẩm quản. Sự co cơ ở khẩu hầu và thanh hầu là một phần của
bởi niêm mạc mũi. Không khí tới phổi ấm gần bằng nhiệt phản xạ nuốt.
độ cơ thể và có độ ẩm là 100%; điều này rất quan trọng,
ngăn chặn sự chết tế bào phế nang. Vi khuẩn và các thành THANH QUẢN
phần trong không khí bị giữ lại bởi lớp chất nhầy; các lông Thanh quản (larynx) l à bộ phận quan trọng giúp ta
chuyển đẩy liên tục lớp chất nhầy về phía họng. Hầu hết phát ra được âm thanh. Chức năng khác của nó là đường
lớp chất nhầy này sau cùng đều bị nuốt, và hầu hết các vi dẫn khí giữa hầu và khí quản. Đường dẫn khí luôn phải
khuẩn trong khoang mũi trên bị giết bởi acid HCl có đảm bảo mở trong mọi lúc, vì vậy thanh quản được cấu
trong dịch vị. tạo bởi 9 vòng sụn nối với nhau bởi các dây chằng. Sụn là
Trong khoang mũi trên có các thụ thể khứu giác một mô cứng chắc nhưng linh hoạt, ngăn cản sự xẹp
(olfactory receptors) giúp phát hiện các chất hóa học bay thanh quản. Trong khi đó, thực quản (nằm phía sau
hơi ta hít vào. Các dây thần kinh khứu giác đi qua xương thanh quản) là một ống cơ dễ xẹp xuống, trừ khi nó đang
sàng lên não.. chưa thức ăn ở bên trong.
Nhớ lại một chút về các chương trước, ta đã từng
Sụn lớn nhất của thanh quản là sụn giáp (thyroid
thảo luận về các xoang cạnh mũi (paranasal sinuses),
cartilage) (Hình 15 - 2), ta có thể sờ thấy nó ở ngay phía
các khoang chứa khí ở xương hàm trên, xương trán,
trước cổ. Sụn nắp thanh môn (epiglottis cartilage, sụn
xương bướm và xương sàng (HÌnh 15–1 và Hình 6–9
thượng thiệt) nằm ở trên cùng. Trong khi nuốt, thanh
trong chương 6). Các xoang này đều lót bằng biểu mô có
quản được nâng lên và nắp thanh môn đóng lại, giống
lông, và phần chất nhầy bài tiết ra được đưa xuống các
như một cách cửa hay nắp có bản lề, ngăn chặn sự xâm
khoang mũi. Các chức năng của các xoang cạnh mũi là
nhập của nước bọt hay thức ăn vào thanh quản.
để giảm khối lượng hộp sọ và cộng hưởng âm thanh
Niêm mạc của thanh quản là biểu mô có lông chuyển,
(tăng độ rung) cho giọng nói.
trừ các dây âm thanh (biểu mô lát tầng không sừng hóa).
HẦU Các lông chuyển trên bề mặt biểu mô "quét" liên tục để
Hầu (pharynx) là một ống cơ nằm phía sau mũi và loại bỏ chất nhầy, bụi bẩn và các vi sinh vật.
khoang miệng và phía trước cột sống cổ. Về hình thể, hầu
được chia làm 3 phần: hầu mũi (tỵ hầu), hầu miệng (khẩu Các dây âm thanh (vocal cords) (hay vocal folds)
hầu) và hầu thanh quản (hạ hầu, thanh hầu) (Hình 15 - 1) nằm ở hai bên thanh môn (glottis), phần mở ra ở giữa
Phần trên nhất là tỵ hầu (nasopharynx), nằm sau ổ hai dây này. Trong khi thở, các dây thanh âm được giữ
mũi. Khẩu cái mềm (soft palate) được nâng lên trong khi nguyên bên cạnh thanh môn, nên khí di chuyển tự do vào
nuốt để cản tỵ hầu, ngăn thwucs ăn hay nước bọt trào và ra khỏi khí quản (HÌnh 15 - 3). Trong khi nói, các cơ
ngược lên trên. Lưỡi gà (uvula) là một phần của khẩu cái trong thanh quản kéo chúng ngang qua thanh môn, và
mềm có thể nhìn thấy ở phía sau họng. Ở thành sau của khi thở ra, khí làm rung dây thanh âm sản sinh ra âm
tỵ hầu có hạnh nhân hầu, một mô lympho chứa thanh có thể chuyển thành lời nói. Ta cũng có thể nói
384 Hệ hô hấp
Xoang trán
Thanh hầu
Xương móng
Thanh quản
Thực quản
Sụn giáp
Sụn nhẫn
Khí quản
Hình 15 - 1 Mặt cắt đứng dọc giữa của đầu và cổ bộc lộ các cấu trúc của đường hô hấp trên.
CÂU HỎI: Mô tả hình dạng xoăn mũi bằng cách dùng một vật tương tự. Chức năng của
xoăn múi là gì?
Hệ hô hấp 385
Dây thanh âm
Khí quản
Thanh môn
A B
Hình 15 - 3 Các dây thanh âm và thanh môn, nhìn trên xuống. (A) Vị trí của dây thanh âm khi thở (B)
Vị trí của dây thanh âm khi nói.
CÂU HỎI: Điều gì khiến cho các dây thanh âm rung phát ra tiếng?
386 Hệ hô hấp
Động mạch
Xoang trán Mao mạch phổi
Ống phế nang
Xoang bướm
Ổ miệng
Tỵ hầu
Thùy trên
Thùy giữa
Thùy dưới
Trung thất
Thùy dưới Màng phổi
Khuyết tim
Cơ hoành
Khoang màng phổi
Hình 15 - 4 Hệ hô hấp. (A) Đường hô hấp trên và dưới - nhìn trước (B) Hình ảnh vi thể của phế nang và
mao mạch phổi. (màu sắc đại diện cho các loại mạch máu, không tương quan với nồng độ oxy trong máu)
CÂU HỎI: Nhánh đầu tiên của khí quản là gì, và cấu trúc của chúng giống với khí
quản như thế nào?
Hình 15 - A (A) Mặt cắt ngang của một phế quản bình thường. (B) Phế quản bị viêm nhiễm do hen làm hẹp
lòng phế quản.
388 Hệ Hô hấp
Phế nang các tế bào phế nang, do đó các phế nang sẽ khó phồng
Đơn vị chức năng của phổi là các phế nang (alveoli). lên hơn.
Có hàng triệu phế nang trong mỗi phổi, và tổng diện Vấn đề này được giải quyết bởi chất hoạt diện phổi
tích của chúng vào khoảng 700 - 800 feet vuông (tương (pulmonary surfactant), một loại lipoprotein được tiết
đương với một vỉa hè rộng 2.5 feet và dài bằng sân bóng ra bởi tế bào phế nang typ II, còn được gọi là tế bào vách
đá Mỹ [300 feet]; hay một hình chữ nhật với kích thước ngăn (septal cell). Surfactant trộn lẫn với lớp dich mô bê
25 feet x 30 feet ); đó là diện tích cần thiết để trao đổi trong phế nang làm giảm sức căng bề mặt phế nang, cho
oxy và carbon dioxide. Các tế bào phế nang typ I dẹt, lót phép phế nang căng phồng lên (xem Mục 15–2: Bệnh
hầu hết thành phế nang là các biểu mô lát đơn. Nhưng màng trong). Phế nang phồng lên tạo điều kiện trong
trước khi tìm hiểu cấu trúc bên trong phế nang, ta thảo việc trao đổi khí, nhưng trước khi thảo luận về quá trình
luận trước về cấu trúc xung quanh chúng. này, ta hãy xem khí vào và ra khỏi phổi như thế nào.
Không gian nằm giữa các cụm phế nang là các mô liên
kết có tính đàn hồi; các sợi đàn hồi giúp ta thực hiện động CƠ CHẾ HÍT THỞ
tác thở ra. Mỗi phế nang được bao bọc bởi một mạng
lưới mao mạch phổi (Hình 15-4). Nhớ rằng các mao Sự thông khí (ventilation) là thuật ngữ chỉ quá trình
mạch cũng được lót bằng biểu mô lát đơn, vì vậy chỉ có 2 không khí đi vào và ra khỏi phế nang. Quá trình này gồm
tế bào giữa không khí ở trong phế nang và trong máu hai phần: hít vào và thở ra, được điều phối bởi hệ thần
của mao mạch phổi, tạo điều kiện khuyếch tán khí hiệu kinh và các cơ hô hấp. Các trung tâm hô hấp nằm trên
quả (Hình 15-5). Các tiểu động mạch phổi đưa máu đến hành não và cầu não. Chức năng cụ thể của chúng sẽ được
mạng lưới mao mạch phổi khác với các tiểu động mạch đề cập ở phần sau, nhưng hành não chính là nơi tạo xung
hệ thống trong việc đáp ứng các thay đổi về nồng độ oxy đến các cơ hô hấp.
trong nhu mô phổi. Khi bị thiếu oxy, các tiểu động mạch Các cơ hô hấp là cơ hoành và các cơ liên sườn trong và
phổi co lại (thay vì giãn ra), giảm lượng máu tới hệ mao ngoài (Hình 15 - 6). Cơ hoành (diaphragm) là một cơ
mạch phổi. Mục đích của đáp ứng này là gì? Lấy ví dụ ở hình vòm phía dưới phổi; khi co lại, cơ hoành đi xuống
bệnh viêm phổi do vi khuẩn, các phế nang bị lấp đầy bởi dưới. Các cơ liên sườn nằm giữa các xương sườn. Các cơ
dịch. Các phế nang này thông khí rất kém, rất ít khí làm liên sườn ngoài (external intercostal muscles) kéo xương
mới đi vào, và máu lưu thông trong các mao mạch xung sườn lên trên và ra ngoài. Các cơ liên sườn trong (internal
quanh lấy được rất ít hoặc không chút oxy nào. Lượng máu intercostal muscles) kéo xương sườn xuống dưới và vào
thiếu oxy này sẽ rời khỏi phổi đi đến các mô. Tuy nhiên, trong. Sự thông khí là kết quả của sự vận động các cơ hô
trong tình trạng như vậy, các tiêu động mạch phổi lại co hấp tạo nên áp suất khác biệt giữa phế nang và cây phế
lại, giảm dòng máu tới các phế nang thông khí kém. Kết quản.
quả là một lượng máu lớn hơn sẽ đến các cụm phế nang Đối với quá trình hô hấp, có 3 loại áp suất rất quan
thông khí tốt, nơi lấy oxy hiệu quả và dễ dàng hơn. trọng:
Quay trở lại với cấu trúc bên trong phế nang, nơi chứa 1. Áp suất khí quyển (Atmospheric pressure) - áp suất
rất nhiều khí. Bên trong phế nang là các đại thực bào lang của không khí quanh chúng ta. Áp suất khí quyển ở
thang (Hình 15-5), thực bào các tác nhân gây bệnh hay ngang mực nước biển là 760mmHg. Ở nơi cao hơn, áp
các tác nhân lạ không cuốn trôi bởi các tế bào biểu mô có suất sẽ thấp hơn.
lông ở cây phế quản. Mỗi phế nang được lót bởi một lớp 2. Áp suất khoang màng phổi (Intrapleural pressure) -
mỏng dịch mô, nó rất cần thiết trong khuyếch tán khí vì áp suất trong khoang ảo giữa lá thành và lá tạng
khí bắt buộc phải hòa tan vào chất lỏng để có thể vào hay màng phổi. Nó có chức năng rất quan trọng. Một lớp
ra khỏi tế bào (nguyên lý giun đất - giun đất thở qua lớp mỏng thanh dịch giúp hai lá màng phổi dính vào
da luôn ẩm ướt của nó, và sẽ bị nghẹt thở nếu da trở nên nhau. Áp suất khoang màng phổi thường nhỏ hơn áp
khô). Mặc dù lượng dịch mô này là cần thiết, nó cũng suất khí quyển (khoảng 756 mmHg) nên được gọi là
chứa nguy cơ tiềm tàng khiến thành phế nang dính lại. áp suất "âm". Phổi đàn hồi làm cho lá thành và lá
Tưởng tượng một túi nilon dang bị ướt bên trong, thành tạng tách rời nhau. Tuy nhiên, lượng dịch huyết
của nó sẽ dính lại với nhau vì sức căng bề mặt của nước. thanh ngăn cản sự tách rời của 2 lá này (xem mục 15–
Liên kết của chính phân tử nước và sự liên kết của nó 3: Bệnh tràn khí màng phổi)
với ni lông khiến cho 2 thành túi dính lại với nhau. Đây
chính là điều xảy ra với phế nang, giữa dịch mô và 3. Áp suất bên trong phổi (Intrapulmonic pressure)
là áp suất bên trong cây phế quản và phế nang. Áp suất
Hệ hô hấp 389
Thì thở ra
Sự hô hấp
Hồng cầu Thì hít vào
Oxy (O2)
Carbon dioxide
(CO2)
Hình 15 -5 (A) Cấu trúc phế nang cho thấy các tế bào typ I, II và đại thực bào phế nang. Màng hô hấp: các
cấu trúc và chất mà khí phải đi qua khi khuếch tán từ không khí vào máu (oxy) hoặc từ máu vào không khí (CO
2). (B) Hình ảnh tạo hình của phổi. Bên trái là phổi binh thường, bên phải là phổi của người hút thuốc. (Ảnh
chụp bởi Dan Kaufman)
CÂU HỎI: Các tế bào nào được nêu trong hình là một phần của màng hô hấp? Các tế bào nào
không phải, và các chức năng của chúng là gì?
390 Hệ Hô hấp
Cơ liên sườn
ngoài
Xương ức
Cơ hoành
A B
Hình 15-6 Cơ chế hoạt động của các cơ hô hấp. (A) Hít vào: Cơ hoành co lại, đi xuống dưới; các cơ liên
sườn ngoài kéo khung xương sườn lên trên và ra ngoài; phổi được giãn rộng. (B) Thở ra: cơ hoành giãn,
hướng lên trên; khung xương sườn đi xuống dưới và vào trong do các cơ liên sườn trong giãn; phổi thu hẹp
lại.
CÂU HỎI Tại sao thì thở ra bình thường là quá trình thụ động?
dao động, cao hơn hoặc nhỏ hơn áp suất khí quyển hành não theo dây thần kinh hoành (phrenic nerves) và các
trong mỗi chu kỳ thở. dây thần kinh liên sườn (intercostal nerves) đến các cơ liên
sườn. Cơ hoành co lại, đi xuống dưới, làm mở rộng khoang
THÌ HÍT VÀO ngực từ trên xuống dưới. Các cơ liên sườn ngoài kéo các
Thì hít vào (inhalation), còn được gọi là inspiration, là một xương sườn lên trên và ra ngoài, mở rộng khoang ngực
chuỗi các động tác có thể mô tả như sau: xung vận động từ sang hai bên và từ phía trước ra phía sau.
Hệ hô hấp 391
Khi khoang ngực được mở rộng, lá thành màng phổi Tuy nhiên, chúng ta có thể vượt xa nhịp thở ra bình
cũng được mở rộng theo. Khoang màng phổi trở nên âm thường và đẩy được nhiều khí ra ngoài hơn, ví dụ như
hơn do thiếu lực hút giữa 2 lá màng phổi. Tuy nhiên, nhờ khi nói chuyện, hát, hay thổi bóng bay. ó là khi ta thở ra
thanh dịch trong khoang màng phổi mà lá tạng cũng mở gắng sức - một quá trình chủ động đòi hỏi sự co cơ. Các
rộng theo, giúp phổi phồng lên. cơ liên sườn trong co lại kéo các xương sườn đi xuống và
vào trong, đẩy khí ra khỏi phổi. Các cơ bụng co lại, ví dụ
Khi hai phổi mở rộng, áp lực bên trong phổi giảm như cơ thẳng bụng, ép các tạng trong ổ bụng và đẩy cơ
xuống nhỏ hơn áp suất khí quyển, khí sẽ qua mũi đi vào hoành lên trên, khiến khí buộc phải đi ra khỏi phổi (xem
các đường dẫn khí tới các phế nang. Quá trình này diễn mục 15-5: Nghiệm pháp Heimlich).
ra cho đến khi áp suất trong phổi bằng áp suất khí
quyển; đó là quá trình thở vào bình thường. Tất nhiên,
quá trình này còn kéo dài thêm nữa, đó là khi ta hít sâu. CÁC THỂ TÍCH HÔ HẤP
Khi đó đòi hỏi các cơ hô hấp co mạnh hơn để mở rộng Dung tích của phổi rất đa dạng theo kích thước và độ
phổi, cho phép nhiều khí đi vào hơn. tuổi của từng người. Những người cao thường có phổi to
hơn những người thấp. Khi ta già đi, phổi cũng giảm
dung tích do giảm độ đàn hồi và các cơ hô hấp giảm hiệu
THÌ THỞ RA
quả co bóp. Các giá trị thể tích hô hấp dưới đây cho
Thì thở ra (exhalation) hay còn gọi là expiration, bắt đầu phép ta đánh giá chức năng phổi (xem thêm hình 15-7)
khi xung vận động từ hành não giảm kích thích và cơ
hoành cùng cơ liên sườn ngoài giãn. Vì vậy, khoang ngực Thể tích khí lưu thông (Tidal volume - TV) - thể tích
giảm thể tích, phổi xẹp xuống, và các mô liên kết có tính 1. khí lưu chuyển trong một lần hít vào và thở ra thông
đàn hồi - các mô bị căng ra trong quá trình hít vào, giãn thường. Giá trị trung bình thể tích khí lưu thông ở
ra làm thu nhỏ các phế nang. Khi áp lực trong phổi tăng người bình thường là 500ml, nhưng nhiều người có
lên cao hơn áp suất khí quyển, khí bị buộc ra khỏi phổi giá trị nhỏ hơn do nhịp thở nông.
cho đến khi hai áp suất được cân bằng lại. 2. Thể tích thông khí phút (Minute respiratory
volume - MRV) - lượng khí hít vào thử ra trong 1
Lưu ý rằng thì thở vào là một quá trình chủ động đòi phút. MRV bằng thể tích khí lưu thông nhân với tần
hỏi sự co cơ, nhưng thì thở ra bình thường là một quá trình số thở trong 1 phút (trung bình 12-20 nhịp/phút).
thụ động, do giãn các cơ và phụ thuộc vào mực độ đàn hồi Nếu TV trung bình là 500ml và tần số thở là 12 nhịp/
của mô phổi. Nói cách khác, bình thường chúng ta cần phút thì MRV = 6000ml/phút = 6l/phút. Với những
dùng năng lượng để thở vào nhưng không cần khi thở ra bệnh nhân thở nông thì thể tích khí lưu thông thường
(xem mục 15-4: Khí phế thũng). nhỏ hơn giá trị trung bình nên
392 Hệ hô hấp
Hình 15-B (A) Nhu mô phổi - các phế nang bình thường (B) Nhu mô phổi trong bệnh khí phế thũng
vì vậy cần tăng tần số hô hấp để đạt MRV trung bình. 4. Thể tích khí dự trữ thở ra (Expiratory reserve) -
lượng khí thu được khi cố gắng thở ra hết sức. Bình
3. Thể tích khí dự trũ hít vào (Inspiratory reserve) - thường, thể tích dự trữ thở ra có giá trị từ 1000 đến
lượng khí thu được khi cố gắng hít vào hết sức. Bình 1500ml.
thường, thể tích dự trữ hít vào có giá trị từ 2000 đến 5. Dung tích sống (Vital capacity) - ttoongrcuar thể
3000 ml. tích khí lưu thông, thể tích dự trữ hít vào và thể tích
dự trữ thở ra. Nói cách khác
Hệ hô hấp 393
Vật lạ
Phổi
Cơ hoành
dung tích sống là lượng khí thu được khithở ra hết Một số thẻ tích được miêu tả phía trên được đo bởi
sức sau khi hít vào hết sức. Giá trị trung bình của phế khí (spirometers), dụng cụ ghi lại sự chuyển động
dung tích sống nằm trong khoảng 3500 đến 5000ml. của khí. Các ca sỹ hay nhạc sỹ chơi nhạc cụ hơi thường có
dung tích sống lớn hơn so với chiều cao và độ tuổi vì các
6. Thể tích khí cặn (Residual air volume) - lượng khí cơ hô hấp đã thay đổi theo chế độ luyện tập của họ. Điều
còn lại trong phổi sau khi đã thở ra hết sức; trung này cũng giống với các vận động viên luyện tập thường
bình 1000 đến 1500ml. Thể tích khí cặn rất quan xuyên. Tuy nhiên người mắc bệnh khí phế thũng cần
trọng để đảm bảo mọi thời điểm đều có khí trong năng lượng để thở ra, dung tích sống và thể tích dự trữ
phổi, để quá trình trao đổi khí liên tục, ngay cả giữa thở ra thường thấp hơn giá trị trung bình.
các lần thở.
394 Hệ hô hấp
Lít (l)
6
Dung tích
sóng
Dung tích 3
Thể tích khí
toàn phổi lưu thông
2.5
2
Thể tích khí
dự trữ thở ra
0
Thời gian
CÂU HỎI: Các thể tích nào tạo nên dung tích sống? Thể tích nào không đo được bằng phế ký?
Có một chỉ số về thể tích hô hấp giúp cho chuẩn viêm màng phổi (pleurisy) hay gãy xương sườn, khiến ta
đoán khí phễ thũng, đó là Thể tich thở ra tối đa (forced đau khi hít vào, hoặc do vẹo cột sống (scoliosis) hay cổ
expiratory volume - FEV). Tên gọi đã gợi ý cho ta cách chướng (ascites), khiến việc co cơ hô hấp gặp khó khăn.
tích FEV: sau một nhịp hít vào hết sức, ta thở ra nhanh Độ giãn nở phổi, sự dãn nở tự nhiên do khí trong phổi,
nhất và hết sức nhất có thể, và thể tích này được xác định sẽ giảm do bất kỳ nguyên nhân nào làm tăng khoảng chết
ở giây thứ 1, 2, 3 (FEV1 hay FEV2). Bất kỳ tổn thương sinh lý. Độ giãn nở bình thường đảm bảo phổi được mở
lan rộng của phế nang đều làm giảm FEV. rộng đủ để thực hiện chức năng trao đổi khí tại phế nang.
Một thể kích hô hấp khác là thông khí phế nang
(alveolar ventilation), là lượng khí thực sự tới phế nang
và tham gia trao đổi khí. Trung bình thể tích khí lưu
thông là 500ml, trong đó 350 đến 400ml vào phế nang ở
SỰ TRAO ĐỔI KHÍ
cuối thì hít vào. Còn lại 100 dến 150ml khí là khoảng
chết giải phẫu (anatomic dead space), lượng khí vẫn Có hai vùng trao đổi khí oxy và carbondioxide: hai phổi
còn trong đường dẫn khí. Mặc dù tên gọi hơi tiêu cực, và mô trong cơ thể. Sự trao đổi khí giauwx không khí
khoảng chết giải phẫu là giá trị bình thường , mọi người trong phế nang và máu trong mạng mao mạch phổi
đều có nó. đưuọc gói là hô hấp ngoài (external respiration). Thuật
Khoảng chết sinh lý (Physiological dead space) là ngữ này có thể gây hiểu lầm vì ta thường cho rằng ''bên
giá trị bất thường và thể tích của các phế nang mất chức ngoài'' là nằm ngoài cơ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp
năng làm giảm khả năng trao đổi khí. Nguyên nhân làm này, "bên ngoài" mang nghĩa là sự trao đổi trong đó bao
tăng khoảng chết sinh lý bao gồm viêm phế quản, viêm gồm khí từ môi trường bên ngoài, mặc dù xảy ra bên
phổi, lao phổi, khí phế thũng, hen suyễn, phù phổi và xẹp trong phổi, trong cơ thể. Hô hấp trong (internal
phổi. respiration) là sự trao đổi khí giữa máu trong mao
Độ giãn nở (compliance) của thành ngực và hai phổi mạch hệ thống và các mô của cơ thể.
rất cần thiết để thông khí phế nang hiệu quả. Độ giãn nở
lồng ngực (sự dãn rộng khoang ngực) có thể giảm do
Hệ hô hấp 395
Khí ta hít vào (khí quyển) chứa khoảng 21% oxy và nồng độ, chất khí sẽ khuếch tán từ nới có áp suất riêng
0.04% carbon dioxide. Mặc dù hầu hết (78%) không khí phần cao towis nơi có áp suất riêng phần thấp hơn.
là nito, khí này không có chức năng sinh lý trong cơ thể, Khí bên trong phế nang có PO2 cao và PCO2 thấp. Máu
nên ta đơn giản thở ra nguyên vẹn lượng nito hít vào. trong mao mạch phổi, có PO2 thấp và PCO2 cao.
Khí thở ra chứa khoảng about 16% oxy và 4.5% carbon Do vậy, trong hô hấp ngoài, oxy khuếch tán từ không
dioxide, vì vậy rõ ràng oxy còn được lưu lại một phần khí vào trong máu, và carbon dioxide khuếch tán từ
trong cơ thể và carbon dioxide từ tế bào sản xuất ra được máu ra không khí trong phế nang. Lượng máu về tim giờ
đẩy ra ngoài. có PO2 cao và PCO2 thấp, và được thất trái bớm vào tuần
hoàn hệ thống.
SỰ KHUẾCH TÁN KHÍ - ÁP SUẤT
Máu động mạch đến các mao mạch hệ thống có PO2
RIÊNG PHẦN CÁC KHÍ.
cao và PCO2 thấp. Các tế bào và mô lai có PO2 cao và PCO2
Bên trong cơ thể, khí được khuếch tán từ nơi có nồng đọ thấp vì các tế bào liên tục dùng oxy trong hô hấp tế bào
cao tới nới có nồng độ thấp. Nồng độ mỗi khí ở từng
vùng cụ thể (trong phế nang, hệ mạch phổi, ....) được (sản sinh năng lượng) và sản xuất ra carbon dioxide
biểu thị bởi một giá trị gọi là áp suất riêng phần (partial trong quá trình này. Do vậy, trong hô hấp trong, oxy
pressure). Áp suất riêng phần của một khí, tính theo khuếch tán từ máu đến mô (tế bào), và carbondioxide
mmHg, là áp suất nó tao ra trong một hỗn hợp khí, khuếch tán từ mô vào trong máu. Lượng máu này vào hệ
cho dù hỗn hợp thực sự ở trạng thái khí hay ở trạng tĩnh mạch rồi đổ về tim có PO2 thấp và PCO2 cao và được
thái lỏng như máu. Áp suất riêng phần của oxy và thất phải bơm lên phổi để tham gia vào quá trình hô hấp
carbon dioxide trong khí quyển và trong các vùng trao ngoài.
đổi khí được liệt kê trong Bảng 15-1. Áp suất riêng Các rối loạn về trao đổi khí thường liên quan tới phổi,
phần được kí hiệu là "P", được dùng ghi kết quả khí hay hô hấp ngoài (xem Mục 15-6: Phù phổi và Mục 15-7:
máu trong bệnh viện. Viêm phổi).
Áp suất riêng phần của oxygen and carbon dioxide ở
vùng hô hấp ngoài (hai phổi) và hô hấp trong (cơ thể) được
thể hiện ở Hình 15-8. Vì áp suất riêng phần phản ánh
Phế nang
Po2 105
Pco2 40
Hình 15-8 Hô hấp ngoài trong phổi và hô hấp trong trong cơ thể. Các áp suất riêng phần của oxy và carbon
dioxide được biểu thị ở mỗi vùng.
CÂU HỎI: Mô tả sự vận chuyển của oxy trog hô hấp ngoài và vận chuyển của carbon dioxide
trong hô hấp trong.
Ô 15 - 7 | VIÊM PHỔI
Viêm phổi (Pneumonia) là bệnh nhiễm khuẩn các lá Nhiều bach cầu trung tính di chuyển đến vị trí nhiễm
phổi. Mặc dù nhiều vi khuẩn có thể gây ra bệnh viêm khuẩn và tiến hành thực bào vi khkhuaanrLongf phế
phổi, loài phổ biến nhất có lẽ là Streptococcus nang lúc này chứa đầy dịch, vi khuẩn và các bạch cầu
pneumoniae (phế cầu khuẩn). Ước tính loài này đã gây trung tính (được gọi là hiện tượng đông đặc -
nên khoảng 500,000 trường hợp viêm phổi mỗi năm ở consolidation), điều này làm giảm khả năng trao đổi khí
Hoa Kỳ, với 50,000 ca tử vong. của phổi.
S. pneumoniae cư ngụ tạm thời ở đường hô hấp trên; Pneumovax là một loại vắc xin dự phòng cho viêm
nó không nằm trong hệ vi khuẩn có lợi của cơ thể, nhưng phổi loại này. Nó chỉ chứa vỏ của các loại S. pneumoniae
với hầu hết mọi người, nó không phải là một tác nhân phổ biến nhất và không gây bệnh (vỏ bọc vi khuẩn không
độc hại. Mặt với người khỏe mạnh, nhiễm khuẩn được độc, nhưng có tính kháng nguyên, tức chúng có thể kích
ngăn chặn bởi các tế bào biểu mô có lông chuyển và hệ thích sản sinh kháng thể. Tiêm vắc xin này được khuyến cáo
miễn dịch của cơ thể. Hầu hết các trường hợp viêm phổi cho người già lớn hơn 60 tuổi và với ngưới mắc bệnh phổi
xảy ra ở người già trên một nền nhiễm trùng có trước mạn tính hoặc mọi bệnh lý làm giảm hệ miến dịch. Nó cũng
như bệnh cúm, hoặc ở người rất trẻ. được khuyến cáo sử dụng cho trẻ sơ sinh.
Khi vi khuẩn có thể xâm nhập vào phế nang, các tế
bào phế nang tiết dịch và tích lũy chúng.
oxy-hemoglobin. Điều này đảm bảo các tế bào hoạt động được giải phóng từ hemoglobin. Nguồn dự trữ oxy ở
nhiều, như các cơ thể lực, nhận đủ lượng oxy cần thiết để tĩnh mạch cung cấp cho các mô hoạt động đủ lượng oxy
duy trì hô hấp tế bào. Các yếu tố khác làm tăng giải phóng cần thiết (tham khảo ô 15–8: Carbon Monoxide CO).
oxy ra khỏi hemoglobin là chỉ số PCO2 cao (pH thấp hơn)
và nhiệt độ cơ thể cao, cả hai yếu tố đều là đặc trưng của Quá trình vận chuyển của carbon dioxid phức tạp hơn
các mô hoạt động nhiều. một chút. Một số carbon dioxid hòa tan trong huyết
Chỉ số đo lường khác đánh giá lượng oxy trong máu tương, và một số được vận chuyển bởi hemoglobin
là phần trăm độ bão hòa oxy trong hemoglobin (SaO2). (carbaminohemoglobin), nhưng chúng chỉ chiếm
PO2 càng cao thì SaO2 càng cao, và khi PO2 giảm thì SaO2 khoảng 20% tổng lượng CO2 vận chuyển. Hầu hết
cũng giảm, mặc dù không nhanh như nhau. Với PO2 carbon dioxid vận chuyển trong máu dưới dạng ion
khoảng 100 thì SaO2 khoảng 97%, ví dụ như trong hệ bicarbonate (HCO3−). Trước hết ta cùng nhìn lại các
thống động mạch. Với PO2 khoảng 40, như trong hệ phản ứng chuyển CO2 thành ion bicarbonate.
tĩnh mạch, thì SaO2 vào khoảng 75%. Lưu ý rằng máu
tĩnh mạch vẫn có oxy. Và khi dòng máu chảy qua một Khi carbon dioxid vào trong máu, hầu hết khuếch
mô hoạt động nhiều, thì càng nhiều oxy tán vào các tế bào hồng cầu, nơi chứa enzyme carbonic
anhydrase. Enzyme này (chứa kẽm) xúc tác
398 Hệ Hô hấp
Ô 15 - 8 | CARBON MONOXIDE
Carbon monoxide (CO) là khí không màu, không mùi độc CO trong tình trạng thiếu oxy trầm trọng. Các triệu
được sản sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu như chứng hay gặp của ngộ độc CO là đau đầu và hoa mắt.
gasoline, than đá, dầu và gỗ. Như chúng ta đã biết, CO là Khó thở, nhầm lẫn hay nôn cũng có thể xảy ra. Tim có
một khí độc có thể gây chết nếu hít phải chỉ với một lượng thể bị tổn thương vì CO gắn với myoglobin - phân tử dự
nhỏ hoặc chỉ trong khoảng thời gian ngắn. trữ oxy trong các tế bào cơ tim, gây trở ngại hoạt dộng
chứng năng của ty thể và còn giảm tổng hợp ATP.
Lý do mà CO rất độc với cơ thể là cấu trúc của nó
liên kết rất mạnh và ổn định với hemoglobin trong Mặc dù CO được tìm thấy trong khói thuốc lá, nó chỉ
hồng cầu (carboxyhemoglobin). Hemoglobin liên kết chiếm một lượng rất nhỏ không gây chết người. Tuy
với CO khiến nó không thể gắn và vận chuyển oxy . Vì nhiên, những người hút thuốc nhiều, có thể ở tình trạng
vậy, tác dụng của CO là giảm đáng kể lượng oxy vận nhẹ nhưng thiếu oxy mạn tính vì hầu hết hemoglobin đã
chuyển trong máu. Với chỉ mộ lượng nhỏ 0.1% CO gắn chặt với CO. Và để bù lại, cơ thể tăng sản sinh hồng
trong lượng khí hít vào có thể bão hòa một nửa hemo- cầu, vì vậy họ thường có lượng hematocit hơn 50%.
globin với CO.
Điều trị ngộ độc trầm trọng CO có thể cần sử dụng
buồng oxy cao áp trong đó người bệnh thở oxy dưới áp
Thiếu hụt oxy thường biểu hiện rõ ràng ở người da
lực. Các trướng hợp khác trong đó liệu pháp oxy cao áp có
trắng với tình trạng xanh tím (cyanosis) xuất hiện ở da,
thể giúp điều trị như bỏng, nhiễn trùng xương, hoại thư
môi và cả các nền móng. Triệu chứng này là do
mô và thiếu máu trầm trọng.
hemoglobin vốn màu đỏ sẫm nếu không có oxy gắn vào.
Tuy nhiên, khi hemoglobin gắn với CO, nó trở thành
màu đỏ anh đào rực rỡ. Màu này có thể nhìn thấy ở
người da trắng và rất dễ gây hiểu lầm; người bị nhiễm
phản ứng carbon dioxide với nước và tạo thành acid hay độ sâu hơi thở cuối cùng đều được thwuc hiện bởi
carbonic: các xung thần kinh, chúng ta sẽ thảo luận về cơ chế thần
kinh trước.
CO2 + H2O → H2CO3
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA THẦN KINH
Sau đó acid carbonic phân ly:
_ Các trung tâm hô hấp nằm ở hành não (medulla) và cầu
H2CO3 → H+ + HCO3 não (pons), là những phần nằm trong thân não (Hình 15
Các ion bicarbonate khuếch tán ra khỏi hồng cầu vào –9). Tronh hành não là trung tâm hít vào và thở ra.
trong huyết tương, để lại các ion hydrogen (H+) vẫn còn
trong hồng cầu. Quá nhiều ion H+ sẽ khiến tế bào hồng Trung tâm hít vào tự tạo xung theo nhịp. Các xung
cầu dần bị acid hóa, nhưng hemoglobin hoạt động như này di chuyển theo các dây thần kinh đến các cơ hô hấp
một hệ đệm để ngăn cản tình trạng này. Để duy trì trạng để kích thích sự co cơ. Kết quả ta có sự hít vào. Và khi
–
thái cân bằng ion, ion chloride (Cl ) từ huyết tương đi phổi phồng lên, các receptor nhận cảm áp suất của các tế
vào tế bào hồng cầu; điều này đươc gọi là sự trao đổi bào trong phổi phát hiện sức căng này và tạo xung cảm
clorua. Vậy CO2 ở đâu? Nó ở trong huyết tương như một giác đến hành não; các xung này sẽ ức chế trung tâm hít
phần của ion HCO3–. Khi máu tới phổi, vùng có PCO2 vào. Hiện tượng này được gọi là phản xạ Hering-
thấp, các phản ứng trên xảy ra theo thứ tự ngược lại, và Breuer , đồng thời cũng giúp ngăn cản phổi phồng lên
CO2 được hình thành lại rồi khuếch tán vào phế nang để quá to.
thải ra ngoài. Khi trung tâm hít vào bị ức chế, dẫn đến giảm xung tới
các cơ hô hấp, khiến chúng giãn ra và bắt đầu thì thở ra.
ĐIỀU HÒA HÔ HẤP
Rồi khi trung tâm hít vào hoạt động trở lại thì chu kỳ hít
Hai cơ chế điều hòa hô hấp: cơ thế thần kinh và cơ thế thở mới được bắt đầu. Khi cần thở ra mạnh hơn trong
hóa học. Bởi vì hầu hết các thay đổi trong tần số thở mọt số trường hợp, ví dụ như
Hệ Hô Hấp 399
Kích thích
Ức chế
Vỏ não
A
Các cơ liên sườn ngoài
Hành não
B
Trung tâm thở ra
Hình 15-9 Điều hòa hô hấp theo cơ chế thần kinh (A) Mặt cắt giữa não bộ. (B) Các trung tâm hô hấp ở hành
não và cầu não (C) Các cơ hô hấp.
CÂU HỎI: Trung tâm nào kích thích trực tiếp quá trình thở vào? Trả lời dựa trên hình vẽ phía trên.
trong khi tập thể dục, trung tâm hít vào kích thích trung ảnh hưởng đến hô hấp; một nối sợ hãi đột ngột có thể
tâm thở ra, từ đó tạo xung gửi đến các cơ liên sườn trong khiến hơi thở gấp gáp hơn, hoặc sự sợ hãi thường làm
và cơ bụng. tăng tần số thở. Trong các tình huống này, các xung dẫn
Hai trung tâm hô hấp ở cầu não hoạt động cùng với truyền từ vùng dưới đồi (hypothalamus) điều chỉnh tín
trung tâm hít vào đảm bảo nhịp điệu hơi thở bình hiệu đi của hành não. Vỏ não (cerebral cortex) cho phép
thường. Trung tâm ức chế hô hấp (apneustic center) cơ thể tự động thay đổi tần số hay nhịp điệu thở để có
kéo dài thì hít vào và bị ức chế bởi tín hiệu từ trung tâm thể nói, hát, thở nhanh hơn hay chậm hơn hoặc ngay cả
điều chỉnh thở (pneumotaxic center), tạo nhịp thở ra. ngừng thở trong vòng 1-2 phút. Tuy nhiên, các thay đổi
Trong nhịp thở bình thường, thì hít vào kéo dài 1-2 giây, này không thể tiếp diễn mãi mãi, hành não sẽ dần lấy lại
theo sau là nhịp thở ra dài hơn chút (2-3 giây). Như vậy sự kiểm soát.
tần số thở bình thường khoảng 12-20 nhịp/phút.
Ho (coughing) và hắt hơi (sneezing) là các phản xạ
Nhưng có rất nhiều biến thể của nhịp thở bình để loại bỏ các chất kích thích khỏi đường hô hấp; hành
thường, hơn thế chúng còn rất hay gặp. Xúc cảm thường não chứa trung tâm điều chỉnh của cả 2 phản xạ này.
Hắt hơi gây ra bởi các chất gây kích ứng niêm mạc mũi
400 Hệ Hô Hấp
và ho gây ra bởi chất kích ứng niêm mạc hầu họng, đang ngáp khi đọc đoạn về phản xạ ngáp này.
thanh quản và khí quản. Bản chất của 2 phản xạ này
ĐIỀU HÒA THEO CƠ CHẾ HÓA HỌC
giống nhau: Vào thì hít vào, thanh môn đóng lại để tạo
áp lực. Sau đó thanh môn mở đột ngột, tạo nên nhịp Điều hòa bằng cơ chế hóa học liên quan đến ảnh hưởng
thở ra. Ho khiến ta thở ra qua miệng, trong khi hắt hơi của hơi thở lên pH máu và lượng oxy và carbon dioxide
khiến ta thở ra qua mũi. Một số người hắt hơi ngay cả trong máu. Điều này được trình bày ở Hình.15–10. Các
khi tiếp xúc với ánh sáng như ánh sáng mặt trời. Hiện receptor nhận cảm hóa học phát hiện các thay đổi trong
tượng này được gọi là hắt hơi quang học (photic khí máu và pH có mặt ở xoang động mạch cảnh và quai
sneezing) và có tính di truyền. Quy luật di truyền là gen động mạch chủ và trong cả hành não.
trội trên NST thường, với đặc điểm chỉ mang một gen Giảm lượng oxy trong máu (hypoxemia) phát hiện
bệnh, từ mẹ hoặc bố, đều biểu hiện bệnh. (người ta tin bởi các receptor nhận cảm hóa học trong thân động
tằng nó được tạo ra bởi các dây thần kinh chi phối mạch cảnh và động mạch chủ. Các xung cảm giác được
phản xạ hắt hơi và khả năng phát hiện ánh sáng bị lạc tạo bởi các receptor này đi theo các dây thần kinh thiệt
chỗ mà không vì mục đích hữu ích nào cả. hầu và thần kinh phế vị đến hành não, nơi đáp ứng tín
Nấc cục cũng là một phản xạ, do co thắt cơ hoành. hiệu bằng cách tăng tần số hoặc biên độ thở (hoặc cả hai)
Hậu quả là nhịp hít vào nhanh, dừng lại khi thanh môn Đáp ứng này sẽ đứa nhiều khí vào phỗi hơn để nhiều oxy
đóng đột ngột, tạo tiếng “hic”. Chất kích thích có thể đã có thể khuếch tán vào máu đến đúng mô đang thiếu oxy.
gây kích thích thần kinh cơ hoành hoặc các dây thần Carbon dioxide trở thành vấn đề nếu nồng độ quá cao
kinh bụng. Uống quá nhiều rượu là một kích thích gây trong máu vì quá thừa CO2 (hypercapnia) làm hạ pH khi
ra nấc cục. Một số nguyên nhân đến nay còn chưa rõ. nó phản ứng với nước tạo acid carbonic acid (một nguồn
Phản xạ hô hấp khác là ngáp. Hầu hết chúng ta ngáp chứa ion H+). Như vậy, quá nhiều CO2 khiến máu hoặc
khi mệt mỏi, nhưng cơ chế kích thích và mục đích phản các dịch cơ thể giảm tính kiềm (tăng tính acid). Hành
xạ ngáp vẫn chưa được biết đầy đủ. Có thể nguyên nhân não chứa các receptor nhận cảm hóa học rất nhạy cảm
kích thích là sự tích lũy nhiều carbon dioxide, như khi với sự thay đổi của pH máu, đặc biệt khi pH giảm. Nếu
chúng ta chán hoặc buồn ngủ và nhịp thở trở nên nông tích lũy CO2 nhiều gây hạ pH máu, hành não đáp ứng
hơn. Nhưng có bằng chứng hiện nay cho thấy ngáp bởi tăng hô hấp. Điều này không phải với mục
giúp não bộ ''mát mẻ'' hơn bằng việc tạo lối tắt cho đícddictawng lượng khí oxy hít vào, mà thường để thải
dòng máu nóng thay vì đi lên não sẽ đi đến mặt, nơi mà CO2 ra ngoài để pH máu trở về bình thường.
hơi nóng ngay sát bề mặt da, từ đó dễ dàng thoát ra Trong hai khí hô hấp, khí nào có vai trò quan trọng
ngoài. Điều này có thể có lợi bởi bộ não mát mẻ hơn là hơn trong điều hòa hơi thở? chúng ta đoán có thể là oxy,
bộ não thông minh hơn. Phản xạ này vẫn còn đang bởi nó rất cần thiết để sản sinh năng lượng trong hô hấp
được tiếp tục nghiên cứu. Mặc dù vào hiện tại chưa biết tế bào. Tuy nhiên, hệ thống hô hấp có thể duy trì lượng
rõ tại sao ngáp lại lây truyền, nhưng khi nhìn ai đó ngáp oxy máu bình thường ngay cả khi giảm tần số thở
thì hầu như chắc chắn ta sẽ muốn ngáp. Bạn có thể
Tăng lượng O2
Các receptor nhận vào máu
O2 cảm hóa học ở thân
ĐM cảnh và ĐM chủ
Hành não; Tăng tần số
Trung tâm và biên độ
hít vào hô hấp
CO2 hoặc Các receptor
pH nhận cảm hóa
học ở hành não. Nhiều CO2 bị thải trừ
pH
CÂU HỎI: Cơ thể đáp ứng giống nhau với hai loại thay đổi rất khác nhau (giảm O2 và
tăng CO2). Giải thích tại sao.
Hệ Hô hấp 401
xuống một nửa hay ngưng thở một vài giây. Nhớ lại rằng Nhiễm kiềm hô hấp (respiratory alkalosis) xảy ra khi
khí thở ra có 16% oxy. Lượng oxy này không vào máu tăng tần số hô hấp, và CO2 bị thải ra quá nhanh. CO2
nhưng có thể vào nếu cần. Phần khí dự trữ trong phổi giảm làm giảm tạo ion H+, làm tăng pH. Thở nhanh
cũng cung cấp oxy cho máu ngay cả khi tần số thở giảm. trong vài phút có thể bị nhiễm kiềm hô hấp nhẹ. Trẻ
nhỏ khóc trong thời gian dài (khóc là một tiếng thở ra
Vì vậy, carbon dioxide là khí điều hóa hô hấp chủ yếu, bất thường (noisy exhalation)) cũng có thể nhiễm tình
do nó có ảnh hưởng tới pH máu. Như đã đề cập từ trước, trạng này. Tuy nhiên, nhìn chung, nhiễm kiềm chuyển
quá nhiều lượng CO2 gây hạ pH máu, một tình trạng hóa không thường xuyên xảy ra. Chấn thương vật lý
không được tiếp tục diễn ra trong cơ thể. Do đó, bất kì nặng và sốc, hoặc trong trạng thái lo lắng về tinh thần
nguyên nhân gây tăng nồng độ CO2 trong máu một cách hoặc cảm xúc, có thể kèm theo tăng thông khí và hâu
nhanh chóng đều được bù lại bởi tăng tần số thở để thải quả dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa. Hơn nữa, khi đi
nhiều CO2. Ví dụ khi ta giữ một nhịp thở, điều gì sẽ lên quá cao (ít oxy trong không khí) có thể gây tăng tần
khiến ta thở lại? Do ta cạn hết oxy? Có thể không phải, do số thở tạm thời trước khi cơ chế bù trừ xảy ra (tăng tần
các lý do đã đề cập ở trên. Điều đã xảy ra là sự tích lũy suất sản sinh RBC - xem Chương 11).
CO2 đã làm hạ pH máu xuống thấp đủ để kích thích
hành não gửi tín hiệu bắt đầu lại chu kỳ thở. SỰ BÙ TRỪ HÔ HẤP
Trong một số trường hợp, oxy trở thành khí điều hòa Nếu sự mất cân bằng pH gây ra bởi nguyên nhân khác
hô hấp chủ yếu. BN mắc các bệnh phổi trầm trọng, mạn ngoài sự thay đổi hô hấp, nó được gọi là nhiễm toan
tính như khí phế thũng, phổi bị giảm khả năng trao đổi chuyển hóa hoặc nhiễm kiềm chuyển hóa. Trong cả hai
khí của cả oxy và carbon dioxide. pH máu giảm do tích trường hợp, sự thay đổi pH kích thích thay đổi tần số
lũy CO2 được điều chỉnh bởi hai thận, nhưng nồng độ hô hấp có thể giúp đưa giá trị pH về bình thường.
oxy trong máu vẫn giảm. Cuối cùng, nồng độ oxy máu Nhiễm toan chuyển hóa (metabolic acidosis) có thể
hạ thấp tới mức tạo nên kích thích mạnh làm tăng tần số gây ra bởi bệnh đái tháo đường không điều trị
và biên độ hô hấp. (ketoacidosis), bệnh thận, hoặc tiêu chảy nặng. Trong các
trường hợp này, nồng độ ion H+ trong dịch cơ thể tăng.
Bù trừ hô hấp bao gồm sự tăng tần số và biên độ hô hấp
HÔ HẤP VÀ THĂNG BẰNG để thải nhiều CO2 làm giảm sự tạo thành ion H+ , đưa
ACID-BASE pH về giá trị bình thường.
Nhiễm kiền chuyển hóa (metabolic alkalosis) không
Như ta vừa được biết, hô hấp ảnh hưởng đến pH của các
thường xuyên xảy ra nhưng có thể gây ra bởi uống quá
dịch cơ thể bởi vì nó điều hòa lượng carbon dioxide
nhiều thuốc có tính kiềm như thuốc giúp làm giảm rối
trong các chất dịch. Ghi nhớ rằng CO2 phản ứng với
loạn dạ dày. Một nguyên nhân khác là nôn chất nôn ở dạ
nước tại nên acid carbonic (H2CO3), chất mà ion hóa
dày. Trong các trường hợp này, nồng độ ion H+ trong
thành ion H+ và HCO3_. Càng nhiều ion hydrogen xuất
dịch cơ thể giảm. Bù trừ hô hấp là giảm tần số thở để giữ
hiện trong dịch của cơ thể, pH càng thấp. Và càng ít ion
CO2 trong cơ thể để tăng tạo ion H+ , đưa giá trị pH trở
hydrogen xuất hiện, pH càng cao.
về bình thường.
Hệ hô hấp có thể là nguyên nhân gây mất cân bằng
pH, hoặc nó có thể giúp chỉnh lại sự mất thăng bằng pH Bù trừ hô hấp cho sự mất cân bằng pH do chuyển
gây ra bởi một số nguyên nhân khác. hóa không thể hoàn chỉnh, bởi vì có giới hạn lượng
NHIỄM TOAN HÔ HẤP VÀ KIỀM HÔ HẤP CO2 thải ra hay giữ lại. Nhiều nhất sự bù trừ hô hấp chỉ
hiệu quả tầm 75%. Thảo luận hoàn chỉnh về vẫn đề
Nhiễm toan hô hấp (respiratory acidosis) xảy ra khi tần thăng bằng acid–base được đề cập ở Chương 19.
số hoặc hiệu quả hô hấp giảm xuống, dẫn đến tích lũy
carbon dioxide trong dịch cơ thể. Quá nhiều CO2 khiến
SỰ GIÀ HÓA VÀ HỆ THỐNG
càng nhiều ion H+ được tạo thành, làm giảm pH. Nín thở
HÔ HẤP
có thể gây nên tình trạng nhiễm toan hô hấp nhẹ, nhanh
chóng kích thích hành não gây thở trở lại. Các nguyên Có thể cách quan trọng nhất giúp hệ hô hấp khỏe mạnh
nhân trầm trọng hơn của nhiễm toan hô hấp là các bệnh là không hút thuốc. Trong trường hợp không có sự tấn
về phổi như viêm phổi và khí phế thũng, hoặc hen nặng. công hóa học, chức năng hô hấp sẽ giảm nhưng thường
Mỗi bệnh đều gây giảm trao đổi khí và cho phép lượng vẫn đủ để hoạt động. Các cơ hô hấp, như tất cả các cơ
CO2 lớn còn lại trong dịch cơ thể. vân, sẽ yếu dần theo độ tuổi (tập thể lực, ngay cả chỉ với
việc đi bộ nhanh, giúp duy trì được sức mạnh của
402 Hệ Hô Hấp
các cơ hô hấp). Nhu mô phổi giảm tính đàn hồi và mất hệ hô hấp và hệ tuần hoàn lại dặc biệt rõ ràng ở những
dần các phế nang do tổn thương thành. Tất cả các gậy người cao tuổi.
quả này dẫn đến giảm thông khí phổi và dung tích phổi,
nhưng lượng khí cặn còn lại thường vẫn đủ để suy trì các
TỔNG KẾT
hoạt động cơ bản nhất. Tế bào lông chuyển trên niêm
mạc đường hô hấp cũng thoái triển theo tuổi và các đại Như chúng ta vứa thảo luận, hô hấp không chỉ đơn giản
thực bào phế nang hoạt động kém hiệu quả, khiến cho là hoạt động cơ học cử sự hít thở, Thì hít bào cũng cấp
người già dễ mắc viêm phổi hơn, hay các bệnh nhiễm cho cơ thể lượng oxy cần thiết để tổng hợp ATP trong
khuẩn đường hô hấp trầm trọng khác. chuối hô hấp tế bào. Thì thở ra thải CO2 là sản phầm của
Giảm oxy phế nang mạn tính do các bệnh như khí phế hô hấp tế bào. Hit thở còn điều hòa nồng độ CO2, đảm
thũng hoặc viêm phế quản mạn tính có thể dẫn đến tăng bảo và duy trì sự cân bằng acid–base trong các chất dịch
áp lực phổi, làm tăng gánh nặng thất phải. Tăng áp lực hệ cơ thể. Mặc dù các khí hô hấp không cấu thành nên các
thống thường làm suy yếu thất trái, dẫn đến suy tim sung cấu trúc trong cơ thể, sự đóng góp trong điều hòa tổ chức
huyết và phù phổi, hậu quả phế nang chứa nhiều dịch, ở mức hóa học của chúng là cần thiết duy trì chức năng
giảm diện tích trao đổi khí. Mặc dù đúng với mọi lứa bình thường của cơ thể ở mọi cấp độ.
tuổi, sự phụ thuộc vào nhau giữa
TÓM LƯỢC
Hầu họng - phía sau khoang mũi và khoang
Hệ hô hấp vận chuyển khí vào và ra khỏi phổi, nơi miệng. (Hình. 15 - 1)
trao đổi khí O2 và CO2 giữ không khí tại phế nang 1. Hầu mũi - phía trên khẩu cái mềm, bị chặn trong quá
và máu. Chức năng của hệ hô hấp phụ thuộc trực trình nuốt; chỉ có khí đi qua. Vòi Eustachio của tai giữa
tiếp vào chức năng của hệ tuần hoàn. thông với khoang này. Adenoid là một hạch bạch huyết
nằm trên thành sau của họng.
1. Đường hô hấp trên bao gồm các bộ phận nằm ngoài
khoang ngực. 2. Hầu miệng - phía sau miệng; cho cả khí và thức ăn đi
2. Đường hô hấp dưới bao gồm các bộ phận nằm trong qua. Amidan (Palantine tonsils) nằm ở thành bên của
khoang ngực. họng miệng
Mũi - tạo bởi xương và sụn được da phủ lên trên 3. Hạ hầu - cho cả thức ăn và khí đi qua; mở ra phía trước là
thanh quản và phía sau là thực quản.
1. Các tế bào có lông ở mũi giúp ngăn chặn sự xâm nhập
của bụi bẩn. Thanh quản - đường dần khí nằm giữa họng và khí
Các khoang mũi - bên trong sọ; ngăn cách bởi cách quản (Hình. 15-2)
vách ngăn (Hình 15 - 1) 1. Bao gồm 9 sụn; trong đó sụn giáp là lớn nhất
1. Niêm mạc mũi là các tế bào biểu mô có lông với tế bào và trước nhất
hình đài; diện tích bề mặt tăng lên do cấu trúc hình vòm. 2. Nắp thanh môn là sụn cao nhất; phủ lên thanh quản
2. Niêm mạc mũi làm ấm và làm ẩm khí đi vào; bụi và các trong khi nuốt.
vi sinh vật bị giữ lại bởi lớp chất nhầy và các tế bào lông 3. Hai dây thanh âm ở phía bên của thanh môn, mở cho
chuyển đẩy chúng về phía họng. không khí đi qua (Hình. 15 - 3).
3. Các thụ thể khứu giác đáp ứng với hơi nước trong khí hít vào. 4. Các dây được kéo ngang qua thanh môn và rung lên bởi
4. Các xoanh cạnh mũi ở xương hàm trên, xương trán, không khí khi thở ra, tạo nên những âm thanh có thể
xương bướm và xương sàng đổ vào các khoang mũi: có trở thành lời nói.
chức năng làm giảm khối lượng hộp sọ và than gia tạo 5. Các thần kinh sọ chi phối hoạt động nói là thần kinh
tiếng vang cho giọng nói. phế vị và các nhánh của nó.
Hệ Hô Hấp 403
Khí quản - kéo dài từ thanh quản đén phế quản 4. Một lớp mỏng dịch mô ở phế nang; rất cần thiết để
chính (Hình 15 - 4). khuếch tán không khí tại phế nang (Hình 15 - 5).
1. 16 -20 sụn hình chữ C trên thành khí quản giúp nó luôn 5. Các tế bào phế nang loại II sản xuất chất surfactant rồi
mở để dẫn khí vào và ra khỏi phổi. trộn lẫn với dịch mô trong lòng phế nang làm giảm áp
2. Niêm mạc là tế bào có lông chuyển với tế bào hình đài; lực bề mặt cho phép phế nang phồng lên chứa khí.
các lông chuyển đẩy chất nhầy, bụi bẩn bên trong nó, và
các vi sinh vật ngược lại vào vùng hầu họng. 6. Các đại thwucj bào phế nang thwucj bào các chất lạ.
Cây phế quản - kéo dài từ khí quản đến phế quản
(Hình. 15 - 4) Cơ chế hít thở
1. Phế quản chính phải và trái là nhánh tận của khí quản; 1. Quá trình thông khí là sự vận chuyển khí vào và ra khỏi
mỗi nhánh vào một bên phổi, và có cấu trúc giống với hai phổi; bao gồm thì hít vào và thì thở ra.
khí quản. 2. Trung tâm hô hấp nằm ở hành não và cầu não.
2. Phế quản thứ cấp: đến các thùy của phổi (3 thùy ở phồi 3. Các cơ hô hấp gồm cơ hoành và các cơ liên sườn trong
phải, 2 thùy ở phổi trái) và ngoài (Hình 15 - 6)
3. Các tiểu phế quản - không có sụn trên thành.
a. Áp suất khí quyển (áp suất không khí) 760mmHg so
Phổi - nằm ở cả 2 phía của tim trong khoang ngực; kéo với mực nước biển.
dài từ cơ hoành ở phía dưới lên tới xương đòn phía b. Áp suất trong khoang màng phổi (áp suất trong
trên. khoang ảo giữu lá thành và lá tạng) thường nhỏ
1. Xương sườn bảo vệ hai lá phổi khỏi các chấn thương cơ hơn chút so với áp suất khí quyển ("âm hơn").
học. c. Áp suất trong phổi (áp suất trong cây phế quản và phế
2. Rốn phổi - vũng thụt vào ở chính giữa phổi: nơi đi vào nang) dao động trong suất quá trình thở.
của phế quản chính và động mạch phổi và các tĩnh
mạch kèm theo (cả tĩnh mạch phế quản). Thì hít vào
1. Các xung vận động từ hành não đi theo dây thần kinh
Các lá màng phổi - màng huyết thanh của khoang cơ hoành đến cơ hoành, khiến cơ co lại và hạ thấp. Các
ngực. xung động đi theo các dây thần kinh liên sườn đến cơ
1. Lá thành nằm trên thành ngực. liên sườn ngoài, đưa các xương sườn lên tren và ra
2. Lá tạng bao ngoài phổi. ngoài.
3. Dịch huyết thanh nằm giữa lá thành và lá tạng ngăn 2. Khoang ngực được mở rộng, và lá thành màng phổi
cản lực ma sát và giữ chúng lại với nhau trong khi thở. cũng từ đó rộng ra.
3. Lá tạng màng phổi gắn chặt với lá thành màng phổi, do
đó nó cũng mở rộng ra, dẫn đến kéo phổi căng phồng
Phế nang - vị trí trao đổi khí của phổi lên.
1. Cấu thành bởi các tế bào phế nang loại I, biểu mô lát 4. Áp lực trong phổi giảm, do đó không khí đi vào trong
đơn; mỏng để có thể khuếch tán không khí qua. phổi.
2. Bao quanh là các mao mạch phổi, cũng được cấu tạo bởi
biểu mô lát đơn (Hình. 15 - 4); các tiểu động mạch phổi Thì thở ra
co lại đáp ứng với tình trạng thiếu oxydo phế nang 1. Các xung vận động từ hành não giảm dần, và cơ hoành
thông khí kém; dòng máu tự tạo lối tắt để thông khí phế cùng cơ liên sườn ngoài giãn.
nang tốt hơn.
3. Các sợi đàn hồi có trong mô liên kết giữa các phế nang 2. Khoang ngực nhỏ dần và đè ép phổi.
đóng vai trò qua trọng đảm bảo nhịp thở bình thường.
404 Hệ Hô hấp
3. Các sợi đàn hồi trong phổi phản ứng lại và rồi phế nang 3. Khi hít vào (khí quyển) 21% O2 và 0.04%CO2. Khí thở
cũng bị chèn ép. ra chứa 16% O2 và 4.5% CO2.
4. Áp lực trong phổi tăng dần buộc không khí đi ra khỏi 4. Sự khuếch tán của O2 và CO2 trong cơ thể là do
phổi. Như vậy sự thở ra là thụ động.
gradient áp suất (Bảng 15 - 1). Khí sẽ khuếch tán từ nới
có áp suất cao đến nới có áp suất thấp hơn.
5. Sự thở ra chủ động (forced exhalation): các cơ liên sườn
trong co lại đưa các xương sườn đi xuống và vào trong; 5. Hô hấp ngoài : ben trong hai phổi.
các cơ bụng cũng co lại đẩy cơ hoành lên trên. a. PO2 bên trong phế nang cao, trong khi PO2 trong
mao mạch phổi thấp, dẫn đến O2 khuếch tán từ phế
nang vào máu.
Các thể tích hô hấp (Hình. 15 - 7) b. PCO2 trong phế nang thấp, trong khi PCO2 trong các
1. Thể tích khí lưu thông (Tidal volume) là thể tích khí mao mạch phổi cao, dấn đến CO2 khuếch tán từ
trong một lần hít vào thở ra bình thường. máu vào không khí và đẩy ra ngoài (Hình. 15 - 8).
2. Thông khí phút thể tích khí hít vào và thở ra trong 1
phút. 6. Hô hấp trong: bên trong tế bào và mô.
3. Thể tích khí dự trữ hít vào (IRV) - lượng khí hít vào a. PO2 ở các mao mạch hệ thống cao và PO2 trong các
chậm và cố hết sức sau khi hít vào bình thường. s dịch mô thì thấp, do vậy O2 khuếch tán từ máu vào
4. Thể tích khí dự trữ thở ra (ERV) - lượng khí thở ra dịch mô và các tế bào.
chậm và cố hết sức sau khi thở ra bình thường. b. PCO2 trong các mao mạch hệ thống thấp, và PCO2
5. Dung tích sống (VC) - tổng của thể tích khí lưu thông, trong dịch mô lại cao, do đó CO2 khuếch tán từ
thể tích khí dự trữ hít vào và thở ra. dịch mô vào máu ( Hình. 15 - 8).
6. Thể tích khí cặn (RV) - lượng khí còn lại trong phổi sau
khi thở ra hết sức; đảm bảo sự trao đổi khí liên tục.
Vận chuyển khí trong máu
7. Thể tích thở ra gắng sức - lượng khí lớn nhất có thể thở ra 1. Oxy được vận chuyển bởi sắt trong hemoglobin (Hb) có
trong 1, 2 hay 3 giây. trong các tế bào hồng cầu. Liên kết O2–Hb được tạo
thành ở phổi, khi PO2 cao.
8. Thông khí phế nang - lượng khí tới phế nang để trao đổi
khí; phụ thuộc vào độ giãn nở bình thường của phổi và 2. Tại mô, Hb giải phóng nhiều O2; bởi tại mô
lồng ngực. PO2 thấp, PCO2 lại cao, và nhiệt độ mô cũng cao.
a. Khoảng chết giải phẫu - lượng khí vẫn còn trong
đường hô hấp vào cuối thì hít vào (là hiện tượng 3. Độ bão hoà oxy của (SaO2) là 95% đến 97% trong máu
bình thường về sinh lý) của hệ thống động mạch và trung bình 70% đến 75%
trong hệ thống tĩnh mạch.
b. Khoảng chết sinh lý - do các phế nang không còn
chức năng , giảm sự dãn nở của phổi và do đó, 4. Hầu hết CO2 được vận chuyển dưới dạng ion HCO3–
giảm khả năng trao đổi khí. trong máu. CO2 đ vào tế bào hồng cầu và phản ứng với
H2O tạo thành acid carbonic (H2CO3). Carbonic anhy-
drase là enzyme xúc tác cho phản ứng này.
H2CO3 phân ly thành ion H+ và ion HCO3– . Ion HCO3–
Trao đổi khí
ra khỏi hồng cầu để vào máu; Hb đóng vai trò là hệ đệm
1. Hô hấp ngoài là sự trao đổi khí giữa khí ở phế nang và cân bằng lượng ion H+ còn lại trong hồng cầu. Ion Cl– từ
máu trong các mao mạch phổi. máu vào hồng cầu để đảm bảo cân bằng ion. (trao đổi
ion clo)
2. Hô hấp trong là sự trao đổi khí máu giữa hệ mao mạch 5. Khi máu tới phổi, CO2 được tạo lại, khuếch tán vào phế
hệ thống và dịch tế bào. nang và thải ra ngoài.
Hệ Hô Hấp 405
Điều hòa thần kinh của hệ hô hấp (Hình. 15 Đáp ứng bằng sự tăng hô hấp để nhiều không khí đi
- 9) vào phổi.
1. Hành não bao gồm trung tâm hít vào và trung tâm thở 2. Sự tăng nồng độ CO2 được phát hiện bởi các thụ thể
ra. nhận cảm hóa học ở hành não. Đáp ứng bằng sự tăng
2. Trung tâm hít vào gửi xung tới các cơ hô hấp khiến hô hấp để thải nhiều CO2 ra ngoài.
chúng co lại, làm khoang ngực mở rộng ra. 3. CO2 là khí điều hòa hô hấp chủ yếu vì khi nồng độ quá cao
CO2 làm giảm pH dịch tế bào
3. Các thụ thể nhận cảm áp lực ở mô phổi phát hiện sức (CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3–). Quá nhiều ion
căng của phổi và gửi xung ngược lại hành não để ức H+ làm giảm pH.
chế trung tâm hít vào. Đây là phản xạ hô hấp Hering - 4. Oxy trở thành khí điều hào hô hấp chủ yếu khi nồng độ
Breuer, đồng thời đóng vai trò ngăn cản sự căng quá trong máu rất thấp như trong các trường hợp bệnh
mức của phổi. phổi mạn tính nặng.
4. Trung tâm thở ra được kích thích bởi trung tâm hít vào
khi cần thở ra gắng sức. Hô hấp và thăng bằng acid-base
1. Toan hô hấp: giảm tần số hoặc hiệu quả hô hấp khiến
5. Ở cầu não: trung tâm ức chế hô hấp làm kéo dài thì hít tích lũy nhiều CO2 trong các dịch cơ thể, dẫdaanxeens
vào, và trung tâm điều chỉnh thở lại hỗ trợ thì thở ra.
tạo thành quá nhiều ion H+ làm giảm pH. Tình trạng
Các trung tâm này cùng với trung tâm hít vào của hành
này xảy ra trong các bệnh phổi rất nặng.
não tạo nên nhịp thở bình thường của mỗi chúng ta.
2. Kiềm hô hấp: tăng tần số hô hấp làm tăng lượng
Vùng dưới đồi có ảnh hưởng đến nhịp thở trong các tình
6.
huống về cảm xúc. Vỏ não cho phép các thay đổi tự chủ CO2 được thải ra, dẫn đến giảm tạo thành ion H+ và
khi thở. tăng pH. Tình trạng này xảy ra khi tăng thông khí hoặc
giai đoạn đầu khi ở quá cao.
7. Ho và hắt hơi giải phóng các tác nhân kích thích từ
đường hô hấp trên; trung tâm điều chỉnh các phản xạ 3. Bù trừ hô hấp trong toan chuyển hóa: tăng hô hấp làm
này nằm ở hành não. tăng thải CO2 để giảm tạo thành ion H+ , đưa pH về giá
trị bình thường.
Điều hòa hóa học của hệ hô hấp (Hình. 15 - 4. Bù trừ hô hấp trong kiềm chuyển hóa: giảm hô hấp, giữ
10) lại CO2 để tăng tạo o ion H+ , đứa pH về giá trị bình
1. Sự giảm nồng độ O2 trogn máu được các thụ thể thường.
nhận cảm hóa học ở thân động mạch cảnh và động
mạch chủ phát hiện ra.
8. Mô tả quá trình hô hấp trong theo mối tương quan áp 12. Nêu vị trí các thụ thể hóa học nhận cảm sự giảm nồng
suất riêng phần oxy và carbonic dioxide (Trang 395). độ oxy máu ; mô tả đáp ứng của cơ thể với tình trạng
9. Kể tên tế bào, protein và khoáng chất vận chuyển oxy thiếu oxy và mục đích của đáp ứng. Nêu vị trí các thụ
trong máu. Nêu rõ 3 yếu tố làm tăng giải phóng oxy thể hóa học nhận cảm nồng độ carbon dioxide máu
khỏi mô (Trang 396 - 397). tăng; mô tả đáp ứng của cơ thể và mục đích của đáp
ứng.
10. Hầu hết carbon dioxide được vận chuyển với thành 13. Nhiễm kiễm hô hấp và toan hô hấp: nêu lý do và giải
phần nào của máu, dưới dạng nào trong máu? Giải thích sự tăng giảm pH của dịch cơ thể (Trang 401)
thích vai trò hemoglobin trong sự vận chuyển cardon
dioxide. (Trang 397) 14. Giải thích sự bù trừ của hệ hô hấp trong các trường
11. Kể tên các trung tâm hô hấp trong hành não và cầu hợp toan chuyển hóa hay kiềm chuyển hóa. Với tình
não, và giải thích vai trò của chúng trong chu kỳ hô trạng mất cân bằng pH liên tục, giưới hạn của sự bù trừ
hấp (Trang 398 - 399). hô hấp là gì? (Trang 404)
6. Mrs. D trong phòng cấp cứu vì bị đau bụng nặng, có thể 7. Nhìn vào câu hỏi Hình 15 - A. Đây là mặt cắt nang cổ,
do viêm ruột thừa. pH máu của cô ấy là 7.47 và nhịp thở với phía trước cổ nằm phái trên bức hình. Nếu bạn đặt
34 lần/phút. Tình trạng acid-base Mrs. D đang mắc tay ngay trên khuyết cảnh xương ức (vị trí hai xương
phải là gì? Nêu rõ lý do từng bước một. đòn gặp xương ức), đó là vùng được cắt ngang trong
hình. Kể tên cấu trúc A, B, C trong hình, và nêu lý do
bạn chọn chúng.
Phía trước
Phía sau
Chư¬ng
HÖ tiªu
hãa
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 409
Môc tiªu
Môc lôc
-Ph©n chia hÖ thèng tiªu
- Miªu t¶ chøc n¨ng chung cña hÖ thèng tiªu hãa, tªn c¸c c¬ quan chÝnh
hãa
- Gi¶i thÝch sù kh¸c nhau gi÷a tiªu hãa c¬ häc víi tiªu hãa hãa häc, cho -C¸c lo¹i tiªu hãa
biÕt tªn cña c¸c s¶n phÈm cuèi cïng cña qu¸ tr×nh tiªu hãa -S¶n phÈm cuèi cña qu¸
- Miªu t¶ cÊu tróc vµ chøc n¨ng cña r¨ng vµ lưìi tr×nh tiªu hãa
--Khoang miÖng
- Nªu chøc n¨ng cña nưíc bät R¨ng
- Miªu t¶ vÞ trÝ vµ chøc n¨ng cña hÇu vµ thùc qu¶n Lưìi
C¸c tuyÕn nưíc bät
- Miªu t¶ cÊu tróc vµ chøc n¨ng cña 4 líp cña ®ưêng èng tiªu hãa -HÇu
- Miªu t¶ vÞ trÝ, cÊu tróc vµ chøc n¨ng cña d¹ dµy, ruét non, gan, tói mËt vµ Thùc qu¶n
C¸c líp cÊu tróc cña èng
tôy
tiªu hãa
- Miªu t¶ sù hÊp thu ë ruét non Niªm m¹c
- Miªu t¶ vÞ trÝ vµ chøc n¨ng cña ®¹i trµng H¹ niªm m¹c
Líp c¬
- Gi¶i thÝch chøc n¨ng cña hÖ vi khuÈn b×nh thưêng trong ®¹i trµng Thanh m¹c
- Miªu t¶ chøc n¨ng cña gan D¹ dµy
TiÓu trµng
Gan
Tói mËt
Tôy
HÊp thu
TiÓu trµng
ThuËt ng÷ Internal anal sphincter (in-TER-nuhl
Sù t¸i hÊp thu
AY-nuhl SFINK-ter) §¹i trµng
Alimentary tube (AL-i-MEN-tah-ree
TOOB) Lower esophageal sphincter Sù th¶i ph©n
(e-SOF-uh-JEE-uhl SFINK-ter) C¸c chøc n¨ng kh¸c cña
Chemical digestion (KEM-i-kuhl gan
dye-JES-chun) Mechanical digestion (muh-KAN-i-
kuhl dye-JES-chun)
Common bile duct (KOM-mon
BYL DUKT) Non-essential amino acids (NON-e-
SEN-shul ah-ME-noh ASS-ids)
Defecation reflex (DEF-e-KAY-
shun) Normal flora (NOR-muhl
FLOOR-ah)
Duodenum (dew-AH-den-um or
DEW-oh-DEE-num) Periodontal membrane (PER-ee-oh-
DON-tal)
Emulsify (e-MULL-si-fye)
Pyloric sphincter (pye-LOR-ik
Enamel (e-NAM-uhl)
SFINK-ter)
Essential amino acids (e-SEN-shul
Rugae (ROO-gay)
ah-ME-noh ASS-ids)
Villi (VILL-eye)
External anal sphincter (eks-TER-
nuhl AY-nuhl SFINK-ter)
Ileocecal valve (ILL-ee-oh-SEE-kuhl
VALV)
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary,
which begins on page 603.
409
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 410
16- 5: ChÊt x¬
16- 6:Viªm
gan
B÷a s¸ng ¨n véi vµng khi b¹n muén häc Ph©n chia hÖ tiªu hãa
hay muén lµm ... b÷a ¨n tèi mõng lÔ t¹ ¬n
... ¨n kiªng ®Ó gi¶m 5 pounds... tÊt c¶ cã
HÖ tiªu hãa ®îc chia lµm 2 phÇn lµ èng tiªu hãa vµ
®iÓm chung lµ g×? §Òu lµ ®å ¨n. Chóng ta
c¬ quan hç trî tiªu hãa.èng tiªu hãa kÐo dµi tõ miÖng
cã thÓ ¨n như ®Êy lµ viÖc hiÓn nhiªn,®Ó ¨n ®Õn hËu m«n. Nã bao gåm khoang miÖng, hÇu, thùc
mõng hay lµ mong ta ®· kh«ng ¨n qu¸ qu¶n, d¹ dµy, tiÓu trµng, ®¹i trµng.Sù tiªu hãa diÔn
nhiÒu. Dï ®å ¨n kh«ng cÇn ngay nh ta cÇn ra ë khoang miÖng, d¹ dµy vµ tiÓu trµng, hÇu hÕt sù
kh«ng khÝ nhưng ®ã còng lµ mét phÇn rÊt hÊp thu chÊt dinh dưìng diÔn ra ë tiÓu trµng. Nh÷ng
quan träng cña cuéc sèng. Thøc ¨n cung phÇn kh«ng tiªu hãa ®ưîc như cellulose ®ưîc th¶i
cÊp c¸c nguyªn liÖu th« hay c¸c chÊt dinh ë ®¹i trµng.
dưìng mµ tÕ bµo t¸i sö dông vµ t¹o c¸c C¸c c¬ quan hç trî tiªu hãa lµ r¨ng, lưìi, tuyÕn nưíc
m« míi. N¨ng lưîng mµ tÕ bµo t¸i sö dông bät, gan, tói mËt vµ tôy. C¸c c¬ quan nµy kh«ng tiªu
hãa thøc ¨n nhưng gãp phÇn kh¸c trong viÖc tiªu
vµ t¹o m« míi ®ưîc lÊy tõ thøc ¨n qua qu¸
hãa
tr×nh h« hÊp tÕ bµo. Trªn thùc tÕ, sù cung
cÊp chÊt dinh dưìng tõ thøc ¨n h»ng ngµy C¸c lo¹i tiªu hãa
®Ó cho c¬ thÓ dù tr÷ vµ dïng lóc kh¸c.
PhÇn “5 pounds thõa nµy” đưîc c¬ thÓ dù
tr÷ dưíi d¹ng chÊt bÐo ë c¸c m« mì.
Tuy nhiªn, thøc ¨n mµ chóng ta ¨n kh«ng
ph¶i lµ d¹ng mµ tÕ bµo cã thÓ sö dông Thøc ¨n mµ ta ¨n đư c c¾t nhá nhê 2 qu¸ tr×nh bæ
®ưîc. VÝ dô, mét c¸i b¸nh sandwich gµ t©y sung cho nhau ®ã lµ tiªu hãa c¬ häc vµ tiªu hãa
bao gåm phøc hîp protein, chÊt bÐo vµ hãa häc. Tiªu hãa c¬ häc lµ qu¸ tr×nh biÕn thøc
carbohydrate. Chøc n¨ng cña hÖ tiªu hãa ¨n thµnh nh÷ng phÇn nhá h¬n, vÝ dô như nhai. khi
®ã lµ biÕn chóng thµnh c¸c ph©n tö h÷u c¬ thøc ¨n nhá h¬n th× cµng nhiÒu diÖn tÝch bÒ mÆt
hay v« c¬ ®¬n gi¶n ®Ó hÊp thu vµo m¸u cña nã tiÕp xóc víi enzym tiªu hãa(enzym
hoÆc b¹ch huyÕt vµ vËn chuyÓn ®Õn c¸c tÕ
bµo. ë chư¬ng nµy ta sÏ cïng th¶o luËn vÒ
c¸c c¬ quan tiªu hãa vµ sù gãp phÇn cña
chóng vµo sù tiªu hãa vµ hÊp thu
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 411
Lưìi
R¨ng
D¹ dµy( §· c¾t)
Gan Thïy tr¸i
L¸ch
Thïy ph i T¸ trµng
Tói mËt T y
èng mËt
Đ i tràng xu ng
§¹i trµng
Ti u tràng
ngang(®· c¾t)
H×nh 16-2 C¸c c¬ quan tiªu hãa nh×n tõ
phÝa tr-íc. L¸ch kh«ng ph¶i c¬ quan
thuéc hÖ tiªu hãa nh-ng cã vÞ trÝ gi¶i §¹i trµng lªn
phÉu liªn quan víi d¹ dµy, tôy vµ ®¹i
trµng
Rectum
Anal canal
C©u hái: phÇn nµo cña hÖ tiªu Manh trµng
hãa thùc sù diÔn ra qu¸ tr×nh
tiªu hãa?
Ruét thõa
c¸c enzym ®-îc th¶o luËn ë ch-¬ng 2. C¸c enzym t¸c ®éng ë 1 vÞ thÝ nhÊt ®Þnh. Tuy nhiªn n¬i s¶n
tham gia qu¸ tr×nh tiªu hãa hãa häc gióp ph©n xuÊt vµ n¬i t¸c ®éng cña enzym cã thÓ kh«ng lµ
c¾t c¸c ph©n tö hãa häc phøc t¹p thµnh c¸c d¹ng 1. C¸c enzym vµ t¸c ®éng cña chóng sÏ ®-îc bµn
®¬n gi¶n h¬n mµ c¬ thÓ cã thÓ sö dông ®-îc. C¸c ë phÇn sau
enzym nµy ®Æc hiÖu víi ph©n tö chÊt bÐo, protein
hay carbohydrate. VÝ dô enzym tiªu hãa protein
chØ t¸c ®éng tíi protein mµ kh«ng t¸c ®éng tíi
carbohydrat hay chÊt bÐo. Mçi enzym ®-îc s¶n
xuÊt bëi 1 c¬ quan tiªu hãa cô thÓ vµ thÓ hiÖn
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 412
H×nh 16-2 CÊu tróc cña r¨ng. MÆt c¾t däc 1 chiÕc r¨ng
cho thÊy cÊu tróc bªn trong
Thøc ¨n vµo theo ®ưêng miÖng. Khoang miÖng ®ưîc C©u hái: PhÇn nµo cña r¨ng ®ang sèng? Gi¶i thÝch
giíi h¹n phÝa trªn lµ vßm khÈu c¸i cøng vµ khÈu c¸i
mÒm, 2 bªn lµ m¸, dưíi lµ nÒn miÖng. Trong khoang
miÖng cã r¨ng, lưìi vµ lç th«ng cña c¸c tuyÕn nưíc bät Líp ngoµi cïng cña th©n r¨ng gäi lµ men r¨ng, do c¸c
R¨ng nguyªn bµo t¹o men t¹o nªn. Men r¨ng gióp cho cã 1
bÒ mÆt cøng ®Ó nhai, lµ phÇn khã ph¸ hñy nhÊt so víi
TÊt nhiªn chøc n¨ng cña r¨ng lµ nhai. §©y lµ 1 qu¸ tr×nh
c¸c phÇn kh¸c cña r¨ng. Bªn trong líp men r¨ng lµ
c¬ häc biÕn thøc ¨n thµnh nh÷ng phÇn nhá h¬n vµ nhµo
ngµ r¨ng, rÊt gièng víi xư¬ng, ®ưîc t¹o nªn bëi c¸c tÕ
trén víi nưíc bät. Mçi ngưêi cã 2 bé r¨ng: r¨ng s÷a vµ r¨ng
bµo lo¹i nguyªn bµo t¹o ngµ. Ngµ r¨ng còng gãp phÇn
vÜnh viÔn. R¨ng s÷a b¾t ®Çu nhó ra khái lîi vµo kho¶ng 6
th¸ng tuæi, ®Õn 2 tuæi sÏ mäc xong vµ cã 20 chiÕc. Nh÷ng t¹o nªn ch©n r¨ng. PhÇn trong cïng cña r¨ng lµ tñy
chiÕc r¨ng nµy sÏ dÇn ®ưîc thay thÕ b»ng r¨ng vÜnh viÔn , r¨ng, bao gåm c¸c m¹ch m¸u vµ tËn cïng thÇn kinh
chiÕc ®Çu tiªn thưêng ®ưîc thay kho¶ng khi 6 tuæi. 1 bé cña d©y tam thoa (d©y sä 5)
r¨ng vÜnh viÔn hoµn chØnh cã 32 chiÕc, gåm r¨ng cöa, Như ta ®· biÕt, khoang miÖng lµ 1 trong nh÷ng n¬i cư
r¨ng nanh, r¨ng hµm bÐ, r¨ng hµm lín. R¨ng kh«n lµ ngô cña c¸c vi khuÈn trong c¬ thÓ. B×nh thưêng trong
r¨ng hµm lín thø 3 ë mçi bªn cña xư¬ng hµm. ë mét khoang miÖng bao gåm nÊm men, ®éng vËt nguyªn
sè ngưêi, r¨ng kh«n kh«ng mäc ra tõ xư¬ng hµm do sinh còng như vi khuÈn, th«ng thưêng ®©y lµ c¸c vi
chóng kh«ng cßn chç ë lîi. Nh÷ng r¨ng kh«n như vËy lµ khuÈn tèt gióp ng¨n ngõa sù ph¸t triÓn qu¸ møc cña
bÞ mäc lÖch vµ cã thÓ chÌn Ðp vµo rÔ cña r¨ng hµm lín c¸c yÕu tè g©y bÖnh. NhiÔm nÊm men thưêng xuÊt
sè 2. Nh÷ng trưêng hîp như vËy, cÇn nhæ r¨ng kh«n ®i hiÖn ë nh÷ng ngưêi suy gi¶m miÔn dÞch (như HIV-
®Ó kh«ng ¶nh hưëng ®Õn c¸c r¨ng kh¸c. AIDS) hay nh÷ng ngưêi dïng kh¸ng sinh . Tuy nhiªn 1
CÊu tróc cña r¨ng ®ưîc thÓ hiÖn trong h×nh 16-2. sè vi khuÈn th«ng thưêng cã thÓ g©y bÊt lîi khi chóng
Th©n r¨ng nh« lªn khái lîi vµ thÊy ®ưîc. Ch©n r¨ng n»m chuyÓn hãa ®ưêng trong thùc phÈm như thøc ¨n cña
trong lç ch©n r¨ng ë cung r¨ng dưíi. Mµng nha chu bao chóng. C¸c s¶n phÈm cña qu¸ tr×nh nµy lµm ph¸ hñy
quanh lç ch©n r¨ng vµ sinh líp cement bäc lÊy r¨ng. líp men r¨ng vµ ngµ r¨ng dÉn tíi s©u r¨ng. NÕu
kh«ng ch÷a, c¸c vi khuÈn cã thÓ ®i vµo trong tñy g©y
®au r¨ng, cã thÓ lµm chÕt c¸i r¨ng ®ã vµ nhiÔm trïng
lç ch©n r¨ng.
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 413
Lưìi
Lưìi cÊu t¹o tõ c¬ v©n ®ưîc d©y sä 12(d©y h¹ thiÖt)
chi phèi vËn ®éng. MÆt trªn cña lưìi cã c¸c nhó lưìi gåm
c¸c nhó vÞ gi¸c(xem chư¬ng 9). D©y thÇn kinh chi phèi
vÞ gi¸c lµ d©y 7( d©y mÆt) vµ d©y 9(d©y thiÖt hÇu). Ta ®·
biÕt bªn c¹nh chøc n¨ng vÞ gi¸c v« cïng quan träng bëi
nã gióp ta thưëng thøc mãn ¨n th× lưìi còng cßn c¸c chøc
n¨ng kh¸c.
Khi ta nhai, lưìi gi÷ thøc ¨n n»m gi÷a 2 hµm r¨ng
vµ nhµo trén nã víi nưíc bät.Nh÷ng ho¹t ®éng nµy cña
lưìi thuéc vÒ ph¶n x¹, nÕu kh«ng như vËy ta cÇn ph¶i thËt
chó ý ®Ó nhai kh«ng th× sÏ tù c¾n vµo lưìi nhiÒu lÇn. Sù
n©ng lưìi lªn lµ bưíc ®Çu tiªn ®Ó nuèt. §©y lµ 1 hµnh èng tuyÕn mang tai
®éng chñ ®éng, lưìi co lªn vµ gÆp vßm miÖng cøng, v×
vËy thøc ¨n ®ưîc ®Èy xuèng hÇu. PhÇn cßn l¹i cña
nuèt lµ ph¶n x¹ mµ ta sÏ m« t¶ trong phÇn vÒ hÇu
TuyÕn nưíc bät Sù bµi tiÕt dÞch tiªu hãa trong khoang tuyÕn
miÖng gäi lµ nưíc bät, ®ưîc s¶n xuÊt tõ 3 cÆp tuyÕn mang
nưíc bät(h×nh 16-3).TuyÕn nưíc bät mang tai n»m phÝa tai
trưíc dưíi tai. TuyÕn nưíc bät dưíi hµm n»m sau gãc
hµm, tuyÕn nưíc bät dưíi lưìi n»m dưíi sµn miÖng.Mçi
tuyÕn cã Ýt nhÊt 1 èng ®Ó tiÕt nưíc bät vµo khoang
miÖng. Sù tiÕt nưíc bät diÔn ra liªn tôc nhưng sè lưîng
kh¸c nhau tïy trưêng hîp. NÕu cã thøc ¨n hay bÊt k× thø tuyÕn dưíi
g× trong miÖng sÏ lµm t¨ng tiÕt nưíc bät. §©y lµ ®¸p øng hµm
cña hÖ phã giao c¶m dÉn truyÒn theo d©y mÆt vµ d©y èng tuyÕn
thiÖt hÇu. Mïi cña ®å ¨n còng lµm t¨ng tiÕt nưíc bät.KÝch dưíi lưìi
thÝch giao c¶m trong tr¹ng th¸i stress lµm gi¶m tiÕt khiÕn èng tuyÕn dưíi hµm
tuyÕn dưíi lưìi
miÖng kh« vµ khã nuèt. NÕu ai ®· tõng ®ét ngét sî h·i
(dï lµ bëi 1 bé phim kinh dÞ) hay c¶m thÊy lo l¾ng kÐo dµi
th× h¼n sÏ biÕt c¶m gi¸c kh« miÖng nµy lµ thÕ nµo. Nưíc H×nh 16–3 TuyÕn nưíc bät nh×n tõ bªn tr¸i.
bät chñ yÕu lµ nưíc, lµm hßa tan thøc ¨n ®Ó cã thÓ c¶m
nhËn ®ưîc ®ång thêi cßn ®Ó lµm Èm thøc ¨n gióp nuèt Hái: V× sao ®©y lµ c¸c tuyÕn ngo¹i tiÕt? Nưíc bät
®ưîc. Enzym lysozym trong nưíc bät gièng như thµnh sinh ra tõ ®©u?
phÇn cã trong nưíc m¾t vµ cã cïng chøc n¨ng: ng¨n
ngõa sù ph¸t triÓn cña vi khuÈn. Enzym nµy kh«ng giÕt
chÕt vi khuÈn ngay nh- HCl trong dÞch vÞ mµ lµm chËm l¹i
sù sinh s«i cña chóng. Enzym tiªu hãa trong nưíc bät lµ
amylase, ph©n c¾t tinh bét ra thµnh c¸c chuçi ph©n tö HÇu
glucose ng¾n h¬n hay thµnh maltose- 1 disaccharide. Như ®· m« t¶ phÇn trưíc, hÇu miÖng vµ hÇu thanh qu¶n
Tuy nhiªn hÇu hÕt chóng ta ®Òu kh«ng nhai thøc ¨n ®ñ bªn c¹nh viÖc lµ ®ưêng dÉn khÝ vµo thanh qu¶n cßn lµ
l©u ®Ó cho amylase nưíc bät thùc sù ph¸t huy t¸c dông. ®ưêng dÉn thøc ¨n nèi tõ khoang miÖng tíi thùc qu¶n.
Ta sÏ thÊy, amylase tõ tôy sÏ dïng ®Ó tiªu hãa tinh bét. Kh«ng 1 sù tiªu hãa nµo diÔn ra ë vïng hÇu. Nã chØ liªn
B¶ng 16-1 tæng kÕt chøc n¨ng tiÕt dÞch tiªu hãa Nưíc quan ®Õn chøc n¨ng nuèt- vËn chuyÓn c¬ häc thøc ¨n.
bät ®ưîc t¹o ra tõ huyÕt tư¬ng, do ®ã nã bao gåm nhiÒu Khi lưìi ®Èy viªn nuèt ra sau, c¬ cña hÇu co th¾t như 1
chÊt hãa häc cã trong huyÕt tư¬ng. Mét nghiªn cøu quan phÇn cña ph¶n x¹ nuèt. Trung t©m ph¶n x¹ n»m ë hµnh
träng ®· tËp trung vµo viÖc ph¸t hiÖn c¸c marker hãa n·o, nã diÔn biÕn gåm: co hÇu, ngưng thë, n©ng lưìi gµ
häc trong nưíc bät trong c¸c bÖnh như ung thư nh»m ®ãng ®ưêng lªn mòi, n©ng thanh qu¶n vµ ®ãng n¾p
môc ®Ých sö dông nưíc bät thay v× m¸u trong c¸c xÐt thanh m«n vµ nhu ®éng cña hÇu.
nghiÖm chÈn ®o¸n. S
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 414
Như ta ®· thÊy ph¶n x¹ nuèt kh¸ phøc t¹p nhưng do HÇu hÕt ai còng tõng î chua Ýt nhÊt 1 lÇn, nã chØ g©y khã
®©y lµ 1 ph¶n x¹ nªn ta kh«ng cÇn ph¶i suy nghÜ ®Ó chÞu nhưng nÕu trë thµnh m¹n tÝnh sÏ lµ nghiªm träng.
lµm sao nuèt cho ®óng. Tuy nhiªn nÕu võa ¨n võa cưêi Niªm m¹c thùc qu¶n sÏ bÞ tæn thư¬ng bëi acid dÞch vÞ
nãi cã thÓ lµm ng¨n c¶n ph¶n x¹ khiÕn thøc ¨n ®i l¹c dÉn tíi ch¶y m¸u hay thËm chÝ lµ r¸ch thùc qu¶n. HiÖn
vµo thanh qu¶n. Khi ®ã thưêng ta sÏ cã ph¶n x¹ ho ®Ó ®· cã c¸c thuèc ®iÒu trÞ bÖnh nµy
lµm th«ng ®ưêng thë C¸c líp cña èng tiªu hãa
Thùc qu¶n
Ruét non Peptidases ChuyÓn peptide thµnh acid amin Ruét non
Sucrase ChuyÓn sucrose thµnh glucose vµ
fructose Ruét non
ChuyÓn maltose thµnh glucose
Maltase
ChuyÓn lactose thµnh glucose vµ
Lactase Ruét non
galactose
Ruét non
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 415
Amylase
Gan MËt
ChÊt bÐo
Lipase
D¹ dµy
Pepsin
Tôy
TiÓu Trypsin
trµng
Peptidases Protein
C©u hái: Protein do ®ưîc tiªu hãa do dÞch tiÕt tõ c¸c c¬ quan nµo?
Niªm m¹c m« ®Òu liªn kÕt ®ưîc víi phÇn cßn l¹i cña c¬ quan
Niªm m¹c ®ưêng tiªu hãa cÊu t¹o tõ c¸c tÕ bµo Êy. §©y lµ mét yÕu tè quan träng gióp hÊp thu ë d¹
biÓu m«, m« liªn kÕt vµ 2 líp c¬ máng. ë thùc dµy vµ ruét non
qu¶n, tÕ bµo biÓu m« d¹ng l¸t tÇng, cßn ë d¹ dµy
vµ ruét th× lµ biÓu m« trô ®¬n. TÕ bµo biÓu m« tiÕt H¹ niªm m¹c
chÊt nhÇy gióp cho thøc ¨n ®-îc lưu th«ng dÔ dµng
Líp h¹ niªm m¹c ®ưîc cÊu t¹o tõ c¸c m« liªn
®ång thêi còng tiÕt enzym tiªu hãa thøc ¨n cho d¹
dµy vµ ruét non. Ngay phÝa dưíi líp tÕ bµo nµy, kÕt, ë ®©y cã nhiÒu m¹ch m¸u vµ c¸c nang
trong líp m« liªn kÕt cã c¸c nang lympho chøa c¸c lympho. Ngoµi ra cßn cã hµng triÖu sîi thÇn
tÕ bµo lympho lµm nhiÖm vô s¶n xuÊt kh¸ng thÓ vµ kinh lµ thµnh phÇn cña hÖ thÇn kinh ruét hay
macrophage lµm nhiÖm vô thùc bµo vi khuÈn hoÆc
chÝnh lµ bé n·o cña ruét, nã kÐo dµi kh¾p theo
chÊt l¹ x©m nhËp qua líp biÓu m«. C¸c líp c¬ tr¬n
máng t¹o nÕp gÊp vµo trong niªm m¹c vµ c¸c nÕp chiÒu dµi èng tiªu hãa.
nh¨n trong lßng ruét, nhê vËy mµ mäi tÕ bµo biÓu
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 416
Ruét non
TÕ bµo biÓu m«
mao m¹ch b¹ch huyÕt
Nang lympho
Niªm m¹c
m¹ch b¹ch huyÕt
c¬ tr¬n
C¬ vßng
C¬ däc
Líp c¬
§¸m rèiAuerbach
Thanh
A m¹c C¬ hoµnh
Gan
Tôy
D¹ dµy
Phóc m¹c
thµnh T¸ trµng
§¹i trµng M¹c treo
ngang
Ruét non
M¹c nèi
lín §¹i trµng xÝch
ma
Trùc trµng
Tö cung
Bµng
quang
B
H×nh 16–4 (A) 4 líp cña thµnh èng tiªu hãa, 1 phÇn cña thµnh ruét non (B) MÆt c¾t däc
biÓu thÞ mèi liªn quan gi÷a phóc m¹c vµ m¹c nèi víi t¹ng trong æ bông.
HÖ thÇn kinh ruét ho¹t ®éng kh«ng chÞu ¶nh hưëng D¹ dµy
bëi hÖ thÇn kinh trung -ư¬ng nhưng bÞ t¸c ®éng bëi
hÖ thÇn kinh thùc vËt. M¹ng thÇn kinh ë líp h¹ niªm D¹ dµy n»m ë 1/4 trªn bªn tr¸i æ bông phÝa bªn tr¸i
m¹c ®ưîc gäi lµ ®¸m rèi Meisnerhay ®¸m rèi h¹ so víi gan vµ phÝa trưíc l¸ch. Tuy lµ 1 phÇn cña
niªm m¹c, nã ph©n bè thÇn kinh ®Õn líp niªm m¹c èng tiªu hãa cña nã nhưng d¹ dµy l¹i kh«ng cã d¹ng
®Ó ®iÒu hßa viÖc bµi tiÕt c¸c dÞch. HÖ phã giao c¶m èng, mµ cã h×nh d¸ng gièng c¸i tï vµ ®i tõ thùc qu¶n
lµm t¨ng tiÕt dÞch trong khi hÖ giao c¶m lµm gi¶m tiÕt ®Õn ruét non. v× cã h×nh d¸ng nh- vËy nªn d¹ dµy lµ
dÞch. Ngoµi ra líp c¬ tr¬n cßn cã c¸c neuron c¶m n¬i ®Ó chøa thøc ¨n nhê ®ã mµ qu¸ tr×nh tiªu hãa
gi¸c( sù c¨ng gi·n qu¸ møc cña ruét g©y ®au) còng thøc ¨n diÔn ra mét c¸ch tõ tõ vµ ta kh«ng cÇn ph¶i
như c¸c neuron tù ®äng ®i tíi c¸c m¹ch m¸u gióp ¨n liªn tôc. ë d¹ dµy diÔn ra c¶ sù tiªu ho¸ c¬ häc vµ
®iÒu hßa ®ưêng kÝnh m¹ch còng như dßng ch¶y tiªu hãa hãa häc.
cña m¸u trong lßng m¹ch C¸c phÇn cña d¹ dµy ®ưîc tr×nh bµy trong h×nh 16-5.
T©m vÞ th«ng d¹ dµy víi thùc qu¶n , ®¸y vÞ n»m cao
Líp c¬ h¬n lç t©m vÞ. Th©n vÞ lµ phÇn cã tØ lÖ lín nhÊt, cã bê
Líp c¬ gåm 2 líp c¬ tr¬n: c¬ vßng ë trong vµ c¬ däc cong lín vµ bê cong nhá.. Lç m«n vÞ nèi gi÷a d¹ dµy
ë ngoµi. Tuy nhiªn tïy tõng c¬ quan mµ cã c¸c víi t¸ trµng, xung quanh vÞ trÝ nµy cã c¬ th¾t m«n vÞ.
®iÓm kh¸c nhau riªng. ë thùc qu¶n, 1/3 trªn lµ c¬ §¸y vÞ vµ th©n vÞ lµ n¬i chøa phÇn lín thøc ¨n trong
v©n sau dÇn chuyÓn thµnh c¬ tr¬n ë phÇn dưíi. D¹ khi m«n vÞ l¹i chñ yÕu diÔn ra qu¸ tr×nh tiªu hãa.
dµy l¹i cã 3 líp c¬ tr¬n chø khong ph¶i lµ 2. Sù co Khi d¹ dµy rçng, niªm m¹c gËp l¹i thµnh c¸c nÕp.
c¬ gióp thøc ¨n nhá h¬n vµ ®ưîc nhµo trén víi dÞch Khi d¹ dµy chøa ®Çy thøc ¨n vµ d·n ra th× c¸c nÕp
tiªu hãa. Nhu ®éng ruét gióp ®ưa thøc ¨n tíi hËu nµy kh«ng cßn n÷a vµ cho phÐp d¹ dµy c¨ng gi·n.
m«n. §¸m rèi Auerbach lµ mét phÇn cña hÖ thÇn C¸c tuyÕn d¹ dµy gåm nhiÒu lo¹i tÕ bµo kh¸c nhau
kinh ruét , mét vµi neuron cña chóng còng nhËn tÝn vµ tiÕt ra dÞch vÞ. TÕ bµo tiÕt nhÇy tiÕt ra chÊt nhÇy
hiÖu tõ hÖ tù ®éng. HÖ giao c¶m lµm gi¶m nhu ®éng phñ lªn bÒ mÆt niªm m¹c gióp chóng kh«ng bÞ ph¸
ruét vµ sùu co bãp trong khi hÖ phã giao c¶m l¹i hñy bëi dÞch vÞ. TÕ bµo chÝnh tiÕt pepsinogen, d¹ng
lµm t¨ng co bãp vµ nhu ®éng, thóc ®Èy sù tiªu hãa chưa ho¹t ®éng cña pepsin. TÕ bµo thµnh tiÕt HCl,
diÔn ra b×nh thưêng. HÖ phã giao c¶m thuéc d©y c¸c tÕ bµo nµy cã enzym gäi lµ b¬m proton, chóng
lang thang (d©y sä 10) vµ thùc sù nã mang chÝnh tiÕt ion H+ vµo lßng d¹ dµy. Ion H+ liªn kÕt víi ion
x¸c nÐt nghÜa cña ch÷ “lang thang” Cl- sinh ra tõ tÕ bµo thµnh t¹o thµnh HCl ®i vµo lßng
d¹ dµy. HCl gióp chuyÓn pepsinogen thµnh pepsin
SEROSA
nh»m tiªu hãa protein thµnh c¸c chuçi polypeptid vµ
PhÝa trªn c¬ hoµnh, như ë thùc qu¶n, líp ngoµi duy tr× pH dÞch vÞ tõ 1 ®Õn 2. ChÝnh pH acid nµy gióp
cïng lµ m« x¬ liªn kÕt. PhÝa dưíi c¬ hoµnh, serosa pepsin thùc hiÖn ®ưîc chøc n¨ng vµ diÖt hÇu hÕt c¸c
lµ m¹c treo hay phóc m¹c t¹ng, 1 líp thanh m¹c. vi sinh vËt ®i vµo d¹ dµy. TÕ bµo thµnh cßn tiÕt yÕu
B¸m däc theo khoang bông lµ phóc m¹c thµnh hay tè néi cÇn thiÕt cho viÖc ng¨n ngõa sù tiªu vitamin
phóc m¹c. Thùc chÊt phóc m¹c- m¹c treo lµ mét B12 vµ thóc ®Èy hÊp thu chÊt nµy ë rét non. TÕ bµo
mµng liªn tiÕp nhau. Thanh dÞch n»m gi÷a 2 l¸ cña G tiÕt hormon gastrin.
phóc m¹c vµ m¹c treo gióp chóng kh«ng bÞ cä s¸t Khi ta nh×n thÊy hay tr«ng thÊy thøc ¨n th× 1 lưîng
vµo nhau khi èng tiªu hãa co bãp vµ c¸c c¬ quan nhá dÞch vÞ ®ưîc bµi tiÕt. Khi thøc ¨n ®i vµo d¹ dµy
trưît lªn nhau. g©y ®¸p øng cña hÖ phã giao c¶m lµm tiÕt dÞch vÞ.
PhÇn m« t¶ trªn ®©y lµ ®iÓn h×nh cho èng tiªu hãa. Thøc ¨n vµo lßng d¹ dµy lµm tÕ bµo G tiÕt gastrin,
Tuy nhiªn cã nhiÒu trưêng hîp cã thÓ x¶y ra vµ bÊt hormone nµy kÝch thÝch tiÕt nhiÒu d¹ dµy h¬n.
k× sù kh¸c nhau quan träng nµo còng sÏ ®ưîc ®Ì
cËp trong tõng c¬ quan cô thÓ
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:58 AM Page 418
TÕ bµo tiÕt
nhÇy
Thùc qu¶n §¸y vÞ
TÕ bµo
thµnh
TÕ bµo
chÝnh
tÕ bµo G c¬ däc
B T©m vÞ
TÕ bµoTÕ
chÝnh
c¬ vßng
G cell
C¬ chÐo
Th©n vÞ
bê cong bÐ
Bê cong lín
c¬ th¾t m«n vÞ
H×nh 16–5 (A) D¹ dµy nh×n mÆt tr-íc víi 3 líp c¬ vµ c¸c nÕp gÊp niªm m¹c. (B) TuyÕn d¹ dµy vµ
c¸c lo¹i tÕ bµo
Trong æ bông, ®¹i trµng ®i vßng quanh c¸c cuén DÞch tiªu hãa trong ruét non cã nguån gèc tõ 3 n¬i:
cña ruét non. ga, tôy vµ cña chÝnh ruét non. Ta sÏ tiÕp tôc nãi vÒ
T¸ trµng lµ phÇn 10 inch (25cm) ®Çu cña ruét non. ruét non sau khi nãi vÒ c¸c c¬ quan kh¸c.
èng mËt chñ ®æ vµo t¸ trµng ë bãng Vater cïng víi
èng tôy phô còng ®æ vµo ®©y. Hçng trµng dµi 8 feet Gan
cßn håi trµng dµi 11 feet. ë ngưêi sèng, ruét non
thư¬ngf co l¹i v× vËy chiÒu dµi thưêng ng¾n h¬n.
Sù tiªu hãa diÔn ra hoµn toµn ë ruét non, vµ s¶n
phÈm cuèi cïng ®ưîc hÊp thu vµo m¸u vµ b¹ch
huyÕt. Niªm m¹c gåm c¸c tÕ nµo biÓu m« trô ®¬n
víi c¸c vi nhung mao vµ tÕ bµo ®µi tiÕt chÊt nhÇy.
C¸c tÕ bµo tiÕt hormone vµo lßng ruét. C¸c nang
lympho n»m ë líp niªm m¹c ®ưîc gäi lµ m¶ng Gan gåm 2 thïy lín, thïy ph¶i vµ thïy tr¸i, n»m
Payer, cã nhiÒu ë håi trµng gióp diÖt c¸c mÇm phÝa trªn bªn ph¶i vµ ë gi÷a æ bông, ngay dưíi c¬
bÖnh. Líp c¬ gåm c¬ däc vµ c¬ vßng gióp nhµo trén hoµnh. §¬n vÞ cÊu tróc cña gan lµ c¸c tiÓu thïy gan,
nhò trÊp víi dÞch tiÕt tiªu hãa vµ ®Èy chóng tíi ®¹i gåm 1 chuçi c¸c tÕ bµo h×nh lôc gi¸c. Gi÷a c¸c tiÓu
trµng. C¸c kÝch thÝch ®i tíi thÇn kinh cña líp c¬ theo thïy gan liÒn kÒ cã c¸c nh¸nh cña ®éng m¹ch gan
d©y lang thang. Tuy nhiªn c¸c sãng nhu ®éng ruét vµ tÜnh m¹ch cöa. C¸c mao m¹ch cña tiÓu thïy cã
cã thÓ cã mµ kh«ng cÇn tíi kÝch thÝch cña hÖ thÇn d¹ng xoang, réng vµ thÊm dÔ dµng gi÷a c¸c hµng
kinh trung ư¬ng; hÖ thÇn kinh ruét cã thÓ tù ®¶m tÕ bµo. C¸c xong nhËn m¸u tõ c¶ ®éng m¹ch gan
nhiÖm chøc n¨ng nµy vµ nhu ®éng diÔn ra b×nh vµ tÜnh m¹ch cöa,
thưêng
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 420
gan
èng
tói
mËt
èng gan
TÜnh n¹ch
A trung t©m(
nh¸nh cña
tÜnh m¹ch
TiÓu thïy gan gan)
Tói mËt
Xooang gan
èng mËt
èng mËt
TÕ bµo gan
H×nh 16–6 (A) gan vµ tói mËt víi m¹ch m¸u vµ èng mËt. (B) H×nh phãng ®¹i cña 1 tiÓu thïy gan
C©u hái: Miªu t¶ ®ưêng ®i cña dßng m¸u trong tiÓu thïy gan.
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 421
tøc lµ m¸u hçn hîp ®Ó c¸c tÕ bµo gan thùc hiÖn tr×nh tiªu hãa c¬ häc, kh«ng ph¶i tiªu hãa hãa häc
chøc n¨ng cña nã. §éng m¹ch gan mang m¸u giµu do chÊt bÐo vÉn lµ nã nhưng t¨ng diÖn tÝch tiÕp xóc
oxy cßn tÜnh m¹ch cöa mang m¸u tõ c¸c c¬ quan nh»m t¹o ®iÒu kiÖn cho tiªu hãa hãa häc
cã chøc n¨ng tiªu hãa vµ l¸ch tíi. Mçi tiÓu thïy l¹i
cã 1 tÜnh m¹ch trung t©m tiÓu thïy. C¸c tÜnh m¹ch Tói mËt
trung t©m tiÓu thïy ®em m¸u tíi tÜnh m¹ch gan vµ
®æ vÒ tÜnh m¹ch chñ dưíi.
C¸c tÕ bµo gan cã nhiÒu chøc n¨ng nhưng chøc
n¨ng tiªu hãa cña nã lµ nhê mËt. MËt ®i vµo trong
vi qu¶n mËt cña c¸c tÕ bµo gan sau ®ã tËp hîp l¹i
thµnh èng lín h¬n vµ cuèi cïng thµnh èng gan chung
®ưa mËt ra khái gan. èng gan chung hîp víi èng
tói mËt t¹o èng mËt chñ ®Ó ®-a mËt vµo t¸ trµng. Tói mËt lµ mét tói dµi kho¶ng 3 ®Õn 4 inch (7,5 ®Õn
MËt chñ yÕu lµ nưíc vµ ®ưîc tiÕt ra ®Ó ®em 10cm) n»m ë mÆt dưíi thïy gan ph¶i. MËt tõ èng
bilirubin vµ cholesterol tíi ruét ®Ó th¶i ra ngoµi gan theo èng tói mËt ®Ó vµo tói mËt dù tr÷ cho ®Õn
theo ph©n.Chøc n¨ng nµy lµ nhê muèi mËt, chóng khi cÇn ®ưîc sö dông ë ruét non. Tói mËt còng
nhò tư¬ng hãa chÊt bÐo ë ruét non. Nhò tư¬ng hãa c« ®Æc mËt b»ng c¸ch hÊp thu nưíc.
tøc lµ lµm c¸c giät mì lín trë nªn nhá h¬n. §©y lµ
qóa
DÞch vÞ Nh×n hay ngöi thÊy thøc ¨n; KÝch thÝch Gastrin—sinh ra bëi tÕ bµo G
phã giao c¶m ®i theo d©y 10
MËt
Gan bµi tiÕt Kh«ng Secretin—sinh ra bëi tÕ bµo
enteroendocrine cña t¸ trµngkhi
Co bãp tói mËt Kh«ng nhò trÊp ®i tíi
Cholecystokin—sinh ra bëi tÕ bµo
enteroendocrine cña t¸ trµngkhi
nhò trÊp ®i tíi
Enzyme dÞch Kh«ng Cholecystokin tõ t¸ trµng
tôy
Bicarbonate Kh«ng Secretin—tõ t¸ trµng
dÞch tôy
DÞch ruét XuÊt hiÖn nhò trÊp ë t¸ trµng; KÝch thÝch Kh«ng
phã giao c¶m ®i theo d©y 10
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 422
Khi thøc ¨n nhiÒu chÊt bÐo ®i vµo t¸ trµng, c¸c Ngoµi ra cßn cã èng tôy phô. èng tôy chÝnh ®i däc
tÕ bµo enteroendocrine cña niªm m¹c t¸ trµng tiÕt chiÒu dµi tôy vµ cïng víi èng mËt chñ ®æ vµo t¸
hormone cholecystokin. Hormone nµy kÝch thÝch sù trµng.
co bãp c¬ tr¬n thµnh tói mËt ®ưa mËt vµo èng Tôy cßn tiÕt bicarbonate ( gåm c¶ natri carbonate)
tói mËt sau ®ãlµ èng mËt chñ ®Ó vµo t¸ trµng. t¹o m«i trưêng kiÒm. Do dÞch vÞ khi vµo t¸ trµng
cã tÝnh acid m¹nh nªn cÇn ph¶i ®ưîc trung hßa
Tôy ®Ó kh«ng lµm tæn thư¬ng niªm m¹c t¸ trµng. Sù
trung hßa nµy nhê natri bicarbonate trong dÞch tôy
vµ pH ë t¸ trµng t¨ng lªn tíi 7,5.
Tôy n»m ë 1/4 trªn bªn tr¸i æ bông, gi÷a phÇn
Sù bµi tiÕt dÞch tôy ®ưîc kÝch thÝch bëi hormone
cong cña t¸ trµng víi l¸ch, dµi kho¶ng 6 inch
secretin vµ cholecystokin ®ưîc sinh do tÕ bµo niªm
(15cm). Chøc n¨ng néi tiÕt cña tôy sÏ ®ưîc nãi
m¹c t¸ trµng khi nhò trÊp vµo ruét non. Secretin kÝch
ë chư¬ng 10 nªn ta chØ bµn vÒ chøc n¨ng
thÝch tôy sinh bicarbonate cßn cholecytokinin kÝch
ngo¹i tiÕt. C¸c tuyÕn ngo¹i tiÕt cña tôy gäi lµ
thÝch tôy sinh enzyme tôy
acini. Chóng tiÕt enzyme gióp tiªu hãa c¶ 3 lo¹i
Tiªu hãa hoµn toµn thøc ¨n vµ
phøc hîp ph©n tö thøc ¨n.
hÊp thu
Enzyme amylase cña tôy chuyÓn tinh bét thµnh
maltose. Cã thÓ coi enzym nµy gièng hÖt amylase
nưíc bät dï amylase tôy ®¶m nhiÖm hÇu hÕt nhiÖm
vô tiªu hãa tinh bét. Lipase chuyÓn chÊt bÐo ®·
®ưîc nhò tư¬ng hãa thµnh acid bÐo vµ glycerol.
Qu¸ tr×nh nhò tư¬ng hãa chÊt bÐo hay thùc chÊt Ruét non
lµ sù ph©n c¾t thµnh c¸c giät mì nhá h¬n b»ng Sù bµi tiÕt cña tÕ bµo biÕu m« tuyÕn Lieberkun ®ưîc kÝch
thÝch bëi sù xuÊt hiÖn cña thøc ¨n trong t¸ trµng. C¸c
muèi mËt gióp t¨ng diÖn tÝch bÒ mÆt cña chÊt
enzym cña ruét bao gåm peptidase, sucrase, maltase,
bÐo gióp cho lipase lµm viÖc hiÖu qu¶ h¬n. lactase. Peptidase gióp tiªu hãa hoµn toµn protein b»ng
Trypsinogenlµ d¹ng enzym chưa ho¹t ®éng vµ c¸ch ph©n nhá c¸c chuçi polypeptide ng¾n thµnh c¸c
®ưîc chuyÓn thµnh d¹ng trypsin ho¹t ®éng ë t¸ amino acid. Sucrase, maltase vµ lactase tư¬ng øng tiªu
trµng. Trypsin ph©n c¾t chuçi polypeptide thµnh hãa c¸c disaccharide lµ sucrose, maltose, lactose thµnh
c¸c chuçi aminoacid ng¾n h¬n. monosaccharide.
C¸c enzym dÞch tôy ®ưîc ®ưa vµo c¸c èng nhá
sau tíi c¸c èng lín h¬n cuèi cïng thµnh èng tôy
chÝnh.
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 423
C¬ th¾t m«n vÞ
èng gan
èng tôy
èng tói mËt chÝnh
èng mËt
chñ
T¸ trµng Tôy
Bãng Vater
TiÓu ®¶o
Langerhans
èng tuyÕn
Acini
Mao m¹ch
TÕ bµo
Delta
TÕ bµoBeta
TÕ bµoAlpha
H×nh 16–7 (A) Tôy, èng tôy. èng tôy chÝnh ®i cïng èng mËt chñ (B) CÊu tróc vi thÓ cña acini vµ
tiÓu ®¶o Langerhans.
C¸c tÕ bµo enteroendocrine cña tuyÕn tiÕt ®ưîc b»ng m¾t thưêng tr«ng như nÕp cña
hormone cña ruét non. Sù bµi tiÕt nµy ®ưîc kÝch thÝch ®µn accordion. Trªn niªm m¹c cã c¸c nhung mao
bëi thøc ¨n vµo t¸ trµng khiÕn lßng ruét tr«ng mÞn như nhung. Mçi tÕ bµo
®µi ( trõ tÕ bµo tiÕt nhÇy) cña nhung mao l¹i cã c¸c
HÊp thu vi nhung mao trªn bÒ mÆt cña nã.
HÇu hÕt viÖc hÊp thu c¸c s¶n phÈm cuèi cïng ®Òu
diÔn ra ë ruét non (d¹ dµy hÊp thu nưíc vµ rưîu).
Qu¸ tr×nh hÊp thu nµy cÇn cã 1 diÖn tÝch bÒ mÆt
lín. C¸c nÕp niªm m¹c vµ h¹ niªm m¹c mµ ta thÊy
Ruét non
Vi nhung mao
A nÕp
niªm
m¹c
H×nh 16–8 Ruét non (A) MÆt c¾t ruét thÓ hiÖn nÕp niªm m¹c (B) CÊu tróc vi thÓ cña nhung mao
C©u hái:T¸c dông cña nhung mao? CÊu tróc nµo kh¸c cã t¸c dông tư¬ng tù?
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 425
C¸c vi nhung mao lµ c¸c nÕp gÊp vi thÓ cña mµng víi manh trµng. Sau khi thøc ¨n kh«ng tiªu hãa
tÕ bµo vµ ®ưîc gäi lµ bê bµn ch¶i . TÊt c¶ c¸c ®ưîc ( hÇu hÕt lµ cellulose) cïng víi nưíc vµo
lo¹i nÕp gÊp nµy lµm t¨ng diÖn tÝch bÒ mÆt cña manh trµng th× , th× c¸c nÕp kh«ng cßn n÷a khi
niªm m¹c ruét rÊt nhiÒu lÇn. Ngưêi ta ưíc tÝnh r»ng cã nhu ®éng ruét gÇn như ®ãng kÝn nhê ®ã ng¨n
nÕu tr¶i ph¼ng niªm m¹c ra th× nã kho¶ng 2000 feet kh«ng cho ph©n ®i ngưîc vµo håi trµng.
vu«ng( kho¶ng 1/2 s©n bãng ræ) Ruét thõa dÝnh vµo manh trµng , lµ 1 èng tËn nhá
ChÊt dinh dưìng ®ưîc hÊp thu tõ lßng ruét vµo c¸c cã nhiÒu m« lympho. Ruét thõa ®ưîc xem như 1
m¹ch m¸u cña nhung mao. Ta thÊy trong mçi nhung c¬ quan vÕt tÝch tøc lµ kÝch thưíc vµ chøc n¨ng
mao lai cã 1 m¹ng mao m¹ch m¸u vµ mao m¹ch cña chóng bÞ tiªu gi¶m. MÆc dï thµnh ruét
b¹ch huyÕt. C¸c chÊt tan trong nưíc ®ưîc hÊp thu thõa cã nhiÒu m« lympho nhưng chøc n¨ng cña
vµo m¸u ë m¹ng mao m¹ch m¸u. Monosaccharide, ruét thõa vÒ miÔn dÞch vÉn chưa ®ưîc lµm s¸ng
amino acid, ion dư¬ng vµ vitamin tan trong nưíc( tá. Viªm ruét thõa lµ sù viªm cña ruét thõa, nã cã
vitamin C vµ vitamin nhãm B) ®ưîc vËn chuyÓn tÝch thÓ x¶y ra khi ph©n ngÊm vµo ruét thõa. Viªm ruét
cùc. Ion ©m cã thÓ vËn chuyÓn thô ®éng hoÆc theo thõa cÇn ph¶i phÉu thuËt.
c¬ chÕ tÝch cùc. Nưíc hÊp thu b»ng c¸ch thÈm thÊu PhÇn cßn l¹i cña ®¹i trµng lµ ®¹i trµng lªn, ®¹i trµng
khi hÊp thu c¸c chÊt kho¸ng, ®Æc biÖt lµ natri. HÇu ngang, ®¹i trµng xuèng ®i xung quanh ruét non; ®¹i
hÕt c¸c chÊt dinh dưìng cÇn nh÷ng ®iÒu kiÖn riªng trµng xÝch ma ®i xuèng dưíi vµ ra gi÷a; trùc trµng;
®Ó cã thÓ hÊp thu ®ưîc: vitamin B12 cÇn yÕu tè néi vµ hËu m«n. Trªn l©m sµng, ngưêi ta thưêng coi
do tÕ bµo thµnh ë niªm m¹c d¹ dµy bµi tiÕt, hiÖu qu¶ kÕt thóc ®¹i trµng lµ trùc trµng.
hÊp thu ion Calci l¹i phô thuéc vµo hormone tuyÕn §¹i trµng kh«ng diÔn ra qu¸ tr×nh tiªu hãa. Niªm
cËn gi¸p vµ vitamin D. m¹c ®¹i trµng chØ tiÕt chÊt nhÇy, ®Ó vËn chuyÓn
ChÊt dinh dưìng tan trong dÇu ®-îc hÊp thu vµo hÖ ph©n dÔ dµng. Líp c¬ däc cña ®¹i trµng cã 3 d¶i
b¹ch huyÕt nhê c¸c mao m¹ch b¹ch huyÕt cña nhung däc c¬. PhÇn cßn l¹i cña ®¹i trµng ph¶i co l¹i cho
mao. HÊp thu hiÖu qu¶ c¸c acid bÐo vµ vitamin tan phï hîp víi c¸c d¶i däc c¬ Êy. Do vËy ®¹i trµng
trong dÇu (A,D,E,K). KHi hÊp thu, acid bÐo g¾n víi cã c¸c bưíu, nhê ®ã lµm t¨ng diÖn tÝch bÒ mÆt ®¹i
glycerol ®Ó t¹o thµnh triglyceride. C¸c triglyceride nµy trµng.
sÏ t¹o c¸c giät mì bao gåm c¶ cholesterol vµ protein; Chøc n¨ng cña ®¹i trµng ®ã lµ hÊp thu nưíc, chÊt
phøc hîp lipid- protein nµy ®-îc gäi lµ chylomicron. kho¸ng, vitamin vµ lo¹i bá s¶n phÈm kh«ng tiªu
Dưíi d¹ng chylomycron hÇu hÕt c¸c chÊt bÐo ®ưîc hãa ®ưîc. Mäi chÊt ®ưîc hÊp thu ë ®¹i trµng
hÊp thu bëi b¹ch huyÕt vµ vÒ m¸u ë tÜnh m¹ch dưíi ®Çu tiªn ®Òu vÒ gan theo tuÇn hoµn cöa. Kho¶ng
®ßn tr¸i. 80% nưíc vµo ®¹i trµng ®ưîc hÊp thu (400 ®Õn
M¸u tõ m¹ng mao m¹ch cña nhung mao kh«ng trùc 800ml/ ngµy). C¸c ion dư¬ng vµ ion ©m còng
tiÕp vÒ tim mµ ph¶i qua tÜnh m¹ch cöa vÒ gan ®ưîc t¸i hÊp thu. Vitamin ®ưîc t¸i hÊp thu lµ s¶n
trưíc. Sù quan träng cña tuÇn hoµn cöa sÏ ®ưîc phÈm cña hÖ vi khuÈn b×nh thưêng ë ruét, cã hµng
®Ò cËp ë chư¬ng 13. Con ®ưêng nµy gióp gan ngh×n tØ con vi khuÈn sinh sèng ë trong ruét.
®iÒu chØnh lưîng ®ưêng vµ amino acid trong m¸u, Con ngưêi vµ hÖ vi khuÈn trong ®ưêng ruét lµ vÝ
dù tr÷ vitamin, vµ lo¹i bá chÊt ®éc trong m¸u. dô vÒ céng sinh, tøc lµ cïng chung sèng. Chóng ta
§¹i trµng cho vi khuÈn 1 n¬i ë( kh«ng chØ lµ n¬i ë, nã gièng
víi hÖ thèng ®iÒu khiÓn khÝ hËu ®Ó gi÷ lu«n Êm ¸p
h¬n) vµ ta cung cÊp thøc ¨n. C¸c vi khuÈn ruét
tiªu hãa hay lªn men thøc ¨n kh«ng tiªu hãa ®ưîc
vµ sinh ra c¸c s¶n phÈn trao ®æi chÊt cã Ých cho
chóng. Mét sè s¶n phÈm còng cã lîi cho b¶n th©n
§¹i trµng cã ®ưêng kÝnh 2,5 inch (6,3cm) vµ dµi 5 chóng ta. C
feet(1,5m). Nã ®i tõ håi trµng tíi trùc trµng. H×nh
16-9 biÓu diÔn c¸c phÇn cña ®¹i trµng. PhÇn ®Çu
tiªn lµ manh trµng, vÞ trÝ nèi víi h«i trµng cã van håi
manh trµng, ®©y kh«ng ph¶i 1 c¬ th¾t nhưng còng
thùc hiÖn cïng chøc n¨ng như vËy. Van håi manh
trµng lµ nÕp niªm m¹c bao quanh chç nèi håi trµng
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 426
ghi nhí r»ng cÇn hiÓu biÕt nhiÒu h¬n vÒ mèi quan
Lưîng vitamin K ®ưîc s¶n xuÊt vµ hÊp thu ®ñ
theo nhu cÇu mçi ngưêi ®Ó tham gia tæng hîp hÖ gi÷a con ngưêi víi hÖ vi khuÈn ®ưêng ruét.
c¸c yÕu tè ®«ng m¸u ë gan. C¸c vitamin kh¸c
®ưîc s¶n xuÊt Ýt h¬n bao gåm riboflavin, Sù bµi tiÕt ph©n
thiamin, biotin, acid folic. Vi khuÈn còng gãp Ph©n bao gåm cellulose vµ c¸c thµnh phÇn kh«ng
phÇn vµo sù ph¸t triÓn cña hÖ thèng miÔn dÞch. ®ưîc tiªu hãa kh¸c, vi khuÈn cßn sèng hoÆc ®·
Tuy nhiªn mét vµi s¶n phÈm cña vi khuÈn chÕt, vµ nưíc. Ph©n di chuyÓn trong lßng ®¹i
kh«ng cã Ých cho con ngưêi vµ cã thÓ ¶nh
trµng nhê co bãp cña sãng nhu ®éng, sãng nµy sÏ
hưëng tíi sù t¨ng c©n, viªm, hay x¬ v÷a ®éng
m¹ch. Mét chøc n¨ng kh¸c cña hÖ vi khuÈn ruét
t¨ng lªn sau khi ta ¨n. Ph¶n x¹ d¹ dµy kÕt trµng
®ã lµ ng¨n ngõa sù ph¸t triÓn cña yÕu tè g©y vµ ph¶n x¹ t¸ trµng kÕt trµng lµ: khi cã mÆt cña
bÖnh b»ng c¸ch chiÕm thøc ¨n vµ kh«ng gian thøc ¨n vµ sãng nhu ®éng liªn tôc ë d¹ dµy vµ t¸
hay b»ng c¸ch sinh chÊt kh¸ng sinh. HÖ vi trµng dÉn tíi ph¶n x¹ co bãp cña ®¹i trµng. Ph¶n
khuÈn ruét b×nh thưêng cña chóng ta kh«ng cã x¹ ®ưîc thùc hiÖn nhê hÖ thÇn kinh ruét.. Sù bµi
mét sù ®èi phã hoµn h¶o chèng l¹i c¸c yÕu tè tiÕt ph©n ®i cïng víi ph¶n x¹ ®¹i tiÖn, ®ã lµ mét
g©y bÖnh, chóng kh«ng ng¨n ®ưîc virus vµ cã ph¶n x¹ cña tñy sèng , ®ưîc ®iÒu khiÓn tù ®éng .
thÓ bÞ tÊn c«ng d÷ déi bëi vi khhuÈn nh- B×nh thưêng trùc trµng ë tr¹ng th¸i rçng cho tíi khi
Samonella( tõ thøc ¨n nhiÔm ®éc, trøng gµ chưa
c¸c sãng nhu ®éng ®¹i trµng tèng ph©n vµo.
nÊu chÝn). Ta vÉn cÇn phµi
Thµnh trùc trang c¨ng ra lµm kÝch thÝch ph¶n x¹
®¹i tiÖn.
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 427
§¹i trµng
§¹i trµng xuèng
lªn
Ru«tj thõa
Thô c¶m thÓ vÒ sù c¨ng gi·n n»m ë líp c¬ tr¬n cña Chøc n¨ng cña gan
trùc trµng truyÒn tÝn hiÖu tíi tñy sèng. Khi tÝn hiÖu trë
vÒ lµm co c¬ trùc trµng. Xung quanh hËu m«n cã c¬ Gan lµ 1 c¬ quan quan träng trong c¬ thÓ , chØ n·o
th¾t trong hËu m«n, b¶n chÊt lµ c¬ tr¬n. Trong ph¶n míi cã nhiÒu chøc n¨ng h¬n gan. TÕ bµo gan s¶n
x¹, c¬ th¾t gi·n ra cho phÐp ®i ®¹i tiÖn. xuÊt nhiÒu enzym xóc t¸c c¸c ph¶n øng hãa häc
C¬ th¾t ngoµi hËu m«n cã b¶n chÊt lµ c¬ v©n, n»m trong c¬ thÓ . C¸c ph¶n øng nµy lµ chøc n¨ng cña
phÝa ngoµi cña c¬ th¾t trong hËu m«n. Khi kh«ng ®i gan. Khi m¸u vµo trong c¸c xoang m¹ch cña gan,
®¹i tiÖn, c¬ nµy co l¹i ®Ó ®ãng hËu m«n. NhËn biÕt c¸c chÊt ®ưîc tÕ bµo gan xö lý vµ sau ®ã ®ưa l¹i
nhu cÇu ®i ®¹i tiÖn lµ nhê thô c¶m thÓ c¨ng gi·n vµo m¸u. Do gan cã ¶nh hưëng ®a d¹ng tíi c¸c hÖ
cña trùc trµng. Thô c¶m thÓ nµy ®ưîc kÝch thÝch mçi thèng cña c¬ thÓ nªn ta cã thÓ tæng kÕt l¹i:
khi cã sãng nhu ®éng ®i tíi. 1. Trao ®æi carbohydrate: Như ta ®· biÕt, gan
®iÒu chØnh lưîng ®ưêng trong m¸u. Khi cao, lưîng
glucose dư ®ưîc chuyÓn thµnh glycogen; hormone
insulin vµ cortisol tham gia vµo qu¸ tr×nh nµy.
Trùc trµng
c¬ n©ng
hËu m«n
c¬ th¾t
trong hËu HËu m«n
m«n
A C¬ th¾t B
ngoµi hËu
m«n
H×nh 16–10 (A) C¬ th¾t trong vµ ngoµi hËu m«n nh×n phÝa trưíc . (B) VÞ trÝ tư¬ng ®èi cña trùc trµng
víi xư¬ng chËu
C©u hái: C¬ th¾t trong vµ ngoµi hËu m«n tiÕp nèi phÇn nµo cña trùc trµng?
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 429
16–5 | ChÊt x¬
ChÊt x¬ dïng ®Ó chØ chÊt h÷u c¬ ë thµnh tÕ bµo Ngưîc l¹i, c¸c nghiªn cøu còng chØ ra r»ng chÊt
thùc vËt. Nã chñ yÕu lµ cellulose, pectin vµ c¸c x¬ kh«ng cã t¸c dông b¶o vÖ khái ung thư ®¹i trµng.
phøc hîp carbohydrate kh¸c. Vai trß cña chÊt Ta chØ cã thÓ nãi r»ng ngoµi chÊt x¬ cßn cã nhiÒu
x¬ còng như c¸c t¸c ®éng tÝch cùc cña chÕ ®é ¨n yÕu tè kh¸c cã liªn quan.
giµu chÊt x¬ ®· ®ưîc nghiªn cøu rÊt nhiÒu, ®Æc biÖt C¸c tuyªn bè cho r»ng chÕ ®é ¨n giµu chÊt x¬ trùc
chÊt x¬ lµ thøc ¨n cña nhiÒu vi khuÈn ®ưêng ruét. tiÕp lµm gi¶m møc cholesterol m¸u kh«ng ®ưîc ñng
NhiÒu nghiªn cøu ®· chØ ra r»ng nh÷ng ngưêi ë hé trong c¸c thö nghiÖm l©m sµng. Lêi gi¶i thÝch kh¶
c¸c nÒn v¨n hãa kh¸c nhau cã chÕ ®é ¨n giµu thi cã thÓ lµ ngưêi ¨n thøc ¨n nhiÒu chÊt x¬ th× sÏ
chÊt x¬ Ýt m¾c 1 sè bÖnh h¬n, bao gåm ung thư ¨n Ýt thøc ¨n giµu chÊt bÐo h¬n nhê ®ã mµ lµm
®¹i trµng, bÖnh m¹ch vµnh, tiÓu ®ưêng, t¨ng huyÕt gi¶m mì m¸u vµ cholesterol. Tuy nhiªn bªn c¹nh
¸p. Nh÷ng bÖnh nµy phæ biÕn h¬n ë nh÷ng ngưêi ®ã, ¨n nhiÒu rau cñ qu¶ cßn cung cÊp cho c¬ thÓ
cã chÕ ®é ¨n Ýt rau, hoa qu¶ vµ ngò cèc nguyªn 1 lưîng lín vitamin vµ kho¸ng chÊt.
h¹t, nhiÒu thÞt vµ thøc ¨n chÕ biÕn s½n.
Khi bÞ h¹ ®ưêng huyÕt hay ë tr¹ng th¸i stress, C¸c acid amin dư kh«ng tham gia s¶n xuÊt
glycogen ®ưîc chuyÓn thµnh glucose lµm t¨ng protein kh«ng ®ưîc dù tr÷ mµ sÏ ®ưîc dïng
®ưêng m¸u. Qu¸ tr×nh nµy cã sù tham gia vµo môc ®Ých kh¸c. Qu¸ tr×nh khö amin, t¸ch
cña hormone epinephrine vµ glucagon. nhãm NH2 ra khái acid amin, chuçi carbon sau
Gan còng chuyÓn c¸c monosaccharide kh¸c thµnh ®ã ®ưîc chuyÓn thµnh ph©n tö carbohydrate hay
glucose. VÝ dô như frutose vµ galactose lµ s¶n ph©n tö chÊt bÐo. Như vËy, acid amin dư sÏ
phÈm qu¸ tr×nh tiªu hãa sucrose vµ lactose. Do ®ưîc chuyÓn hãa t¹o n¨ng lưîng: cã thÓ ®ưîc
hÇu hÕt c¸c tÕ bµo kh«ng sö dông ®ưîc fructose sö dông ngay lËp tøc hoÆc lµ n¨ng lưîng dù
vµ galactose lµm nguån n¨ng lưîng, nªn gan tr÷ ë c¸c m« mì. Nhãm NH2 ®ưîc t¸ch ra tõ
chuyÓn chóng thµnh glucose ®Ó tÕ bµo dÔ dµng qu¸ tr×nh trªn ®i kÕt hîp t¹o ure, ®ưîc ®µo th¶i
sö dông. ra khái m¸u nhê thËn theo ®ưêng nưíc tiÓu.
2. Trao ®æi acid amin - Gan ®iÒu hßa lưîng amino 3. Trao ®æi lipid - Gan t¹o c¸c lipoprotein, 1
acid trong m¸u ®Ó tæng hîp protein. Trong sè 20 ph©n tö gåm lipid vµ protein nh»m vËn chuyÓn
acid amin dïng ®Ó tæng hîp protein, gan cã kh¶ chÊt bÐo tõ m¸u tíi c¸c m« kh¸c. Gan còng tæng
n¨ng tæng hîp 12 acid amin, c¸c acid amin nµy hîp cholesterol vµ c¸c cholesterol nµy 1 phÇn
gäi lµ c¸c acid amin kh«ng thiÕt yÕu. Qu¸ tr×nh ®ưîc chuyÓn thµnh mËt vµ bµi tiÕt theo ph©n.
nµy ®ưîc gäi lµ qu¸ tr×nh chuyÓn amin, tøc lµ
C¸c acid bÐo lµ 1 nguån n¨ng lưîng cña
sù chuyÓn nhãm amin (NH2) tõ 1 acid amin nµy
c¬ thÓ,nhưng ®Ó dïng trong h« hÊp tÐ bµo th×
sang g¾n vµo chuçi carbon tù do kh¸c t¹o 1 acid
chóng ph¶i ®ưîc ph©n c¾t thµnh ph©n tö nhá
amin hoµn chØnh míi. 8 acid amin cßn l¹i ®ưîc
h¬n. Qu¸ tr×nh beta oxy hãa , chuçi carbon dµi
gäi lµ c¸c acid amin thiÕt yÕu. Tøc lµ c¸c acid
®ưîc ph©n c¾t thµnh c¸c ph©n tö chøa 2 carbon
amin nµy ph¶i ®ưîc lÊy tõ thøc ¨n do gan kh«ng
gäi lµ nhãm acetyl, lµ c¸c carbohydrate ®¬n gi¶n.
tù tæng hîp ®ưîc. Tư¬ng tù vËy, gäi lµ acid
C¸c nhãm acetyl nµy ®ưîc tÕ bµo gan sö dông
amin kh«ng thiÕt yÕu do gan cã thÓ tù tæng hîp
®Ó sinh ATP hay kÕt hîp víi nhau t¹o thµnh
chóng. CÇn ph¶i cã ®ñ 20 acid amin nµy ®Ó tæng
thÓ ceton vËn chuyÓn ®Õn tÕ bµo kh¸c. Sau
hîp protein cña c¬ thÓ.
®ã c¸c tÕ bµo Êy dïng thÓ ceton sinh ATP cho
h« hÊp tÕ bµo.
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 430
4. Tæng hîp protein huyÕt tư¬ng - Chøc n¨ng Mäi lo¹i thuèc ®Òu cã kh¶ n¨ng g©y ®éc nhưng gan
nµy ®ưîc nh¾c tíi trong chư¬ng 11. Gan tæng tæng hîp c¸c enzym nh»m ph©n hñy chóng hoÆc
hîp nhiÒu protein trong m¸u. Albumin lµ protein chuyÓn hãa chóng. Trong 1 liÒu thuèc, chóng cã
chiÕm tØ lÖ lín nhÊt nhÊt gióp duy tr× thÓ tÝch m¸u t¸c dông ®iÒu trÞ sau ®ã ®ưîc chuyÓn thµnh chÊt
lưu hµnh b»ng c¸ch kÐo dÞch ë m« vµo trong kÐm ho¹t ®éng h¬n vµ bµi tiÕt bëi thËn. Qu¸ liÒu
lßng mao m¹ch. thuèc lµ khi cã qu¸ nhiÒu thuèc mµ gan cÇn khö
Gan còng s¶n xuÊt c¸c yÕu tè ®«ng m¸u bao ®éc trong 1 kho¶ng thêi gian vµ thuèc cßn trong
gåm prothrombin, fibrinogen vµ yÕu tè 8 lưu c¬ thÓ cã kh¶ n¨ng g©y ®éc. Do ®ã ngưêi ta kh«ng
hµnh trong m¸u trong c¬ chÕ ®«ng m¸u hãa ®ưîc sö dông rưîu trong thêi gian dïng thuèc.
häc. Gan còng tæng hîp alpha vµ beta globulin do khi ®ã kh¶ n¨ng khö ®éc cña gan bÞ qu¸ t¶i
lµm chÊt mang c¸c ph©n tö kh¸c như chÊt bÐo vµ kh«ng hiÖu qu¶, dÉn tíi c¶ rưîu vµ thuèc cßn
trong m¸u. g©y ®éc trong kho¶ng thêi gian dµi h¬n. §©y lµ
lý do mµ dïng thuèc ngñ barbiturat sau khi uèng
5. H×nh thµnh bilirubin- gan cã c¸c ®¹i thùc bµo
rưîu thưêng g©y tö vong.
lµm nhiÖm vô thùc bµo c¸c tÕ bµo m¸u giµ cçi.
Amoniac lµ 1 chÊt ®éc do vi khuÈn trong hÖ tiªu
Bilirubin khi ®ã sÏ ®ưîc h×nh thµnh tõ c¸c nh©n
hãa sinh ra. Do nã tan ®ưîc trong nưíc nªn 1 phÇn
hem cña hemoglobin. Gan còng lÊy bilirubin h×nh
amoniac ngÊm vµo m¸u, ®Çu tiªn nã ®i tíi gan
thµnh ë l¸ch vµ tñy ®á vµ chuyÓn thµnh mËt ®Ó
theo tuÇn hoµn cöa. Gan chuyÓn amoniac thµnh
bµi tiÕt ra ph©n.
ure, 1 chÊt Ýt ®éc h¬n trưíc khi amoniac cã
6. Thùc bµo nhê c¸c tÕ bµo Kuffer - c¸c ®¹i thùc thÓ tuÇn hoµn trong m¸u vµ ph¸ hñy c¸c c¬
bµo ë tÕ bµo ga gäi lµ tÕ bµo Kuffer. Bªn c¹nh quan, ®Æc biÖt lµ n·o. Sau ®ã ure ®ưîc th¶i ra
viÖc ph¸ hñy c¸c tÕ bµo hång cÇu giµ, tÕ bµo nhê thËn.
Kuffer cßn thùc bµo c¸c yÕu tè gay bÖnh hay c¸c
vËt l¹ theo tuÇn hoµn tíi gan. NhiÒu vi khuÈn Sù l·o hãa vµ hÖ tiªu hãa
vµo m¸u ®Õn tõ ®¹i trµng. C¸c vi khuÈn nµy HÖ tiªu hãa bÞ l·o hãa dÉn tíi nhiÒu biÕn ®æi.
thưêng cư tró ë ®¹i trµng nhưng cã thÓ g©y ®éc VÞ gi¸c kÐm nh¹y h¬n, nưíc bät tiÕt ra Ýt h¬n, dÔ
khi ë n¬i kh¸c. C¸c vi khuÈn ®i vµo m¸u vµ ®Õn m¾c bÖnh r¨ng lîi h¬n vµ r¨ng bÞ rông. Sù bµi tiÕt
gan nhê tuÇn hoµn cöa. C¸c tÕ bµo Kufer ë gan c¸c chÊt trong hÖ tiªu hãa còng gi¶m ®i, hiÖu qu¶
thùc bµo vµ tiªu diÖt c¸c vi khuÈn, ®ưa chóng ra cña nhu ®éng ruét còng gi¶m. Khã tiªu trë nªn
khái m¸u trưíc khi vÒ gan vµ ®i vµo phæi. thưêng xuyªn h¬n, ®Æc biÖt khi c¬ th¾t t©m vÞ mÊt
7. Dù tr÷- Gan dù tr÷ c¸c vitamin A,D,E,K tan chøc n¨ng dÉn tíi kh¶ n¨ng lín bÞ tæn thư¬ng thùc
trong dÇu còng như vitamin B12 tan trong nưíc. qu¶n. ë ®¹i trµng, cã thÓ h×nh thµnh c¸c tói thõa
Nguån dù tr÷ vitamin A vµ D cã thÓ ®ñ cho 6 tíi ë vÞ trÝ thµnh ®¹i trµng yÕu, cã thÓ kh«ng triÖu
12 th¸ng , gan bß vµ gµ lµ nh÷ng nguån thùc chøng hoÆc g©y nhiÔm trïng. ë ngưêi giµ thưêng
phÈm giµu c¸c vitamin nµy. x¶y ra t¾c ruét non hoÆc ruét giµ. Gi¶m nhu ®éng
Gan còng dù tr÷ s¾t vµ ®ång. S¾t lµ yÕu tè cÇn gãp phÇn g©y ra t¸o bãn tõ ®ã dÉn tíi trÜ. Nguy c¬
thiÕt cho hemoglobin vµ myoglobin gióp g¾n ung thư ®¹i trang còng t¨ng theo tuæi.
protein nµy víi oxy. §ång còng như s¾t lµ thµnh Khi tuæi cao, gan vÉn thùc hiÖn chøc n¨ng 1 cachs
phÇn cña protein thamm gia h« hÊp tÕ bµo vµ hiÖu qu¶ trõ khi bÞ hñy ho¹i bëi c¸c yÕu tè g©y bÖnh
thµnh phÇn cña enzym cÇn cho qu¸ tr×nh tæng như virus viªm gan hay c¸c chÊt ®éc như rưîu.
hîp hemoglobin. Sái mËt còng dÔ h×nh thµnh h¬n, cã thÓ cÇn c¾t tói
8. Khö ®éc - Gan cã kh¶ n¨ng tæng hîp c¸c mËt.
enzym lµm nhiÖm vô khö ®éc, chuyÓn c¸c chÊt
®éc thµnh c¸c chÊt Ýt ®éc h¬n. VÝ dô rưîu ®ưîc
chuyÓn thµnh acetat , lµ ph©n tö 2 carbon (
nhãm acetyl) ®Ó dïng cho h« hÊp tÕ bµo. 5
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 431
Viªm tói mËt còng thưêng xuyªn x¶y ra ë ngưêi HÇu hÕt thøc ¨n chóng ta ¨n vµo sÏ trë thµnh 1
cao tuæi. NÕu kh«ng m¾c c¸c bÖnh ®Æc biÖt th× phÇn cña chóng ta. C¬ thÓ tæng hîp protein vµ lipid
chøc n¨ng tôy còng vÉn sÏ cßn tèt, tuy nhiªn cho sù t¨ng trưëng, söa ch÷a c¸c m« vµ s¶n xuÊt
viªm tôy cÊp kh«ng râ nguyªn nh©n vÉn hay x¶y c¸c enzym tham gia xóc t¸c c¸c ph¶n øng gióo duy
ra ë ngưêi cao tuæi tr× sù c©n b»ng néi m«i. Thøc ¨n cung cÊp n¨ng
lưîng cÇn thiÕt cho t¨ng trưëng, söa ch÷a, vËn
Tæng kÕt
®éng, c¶m gi¸c vµ suy nghÜ. Chư¬ng tíi ta sÏ
Qu¸ tr×nh tiªu hãa thøc ¨n vµ sù hÊp thu c¸c chÊt bµn vÒ sù sinh n¨ng lưîng tõ thøc ¨n vµ mèi quan
dinh dưìng cã nhiÒu t¸c dông kh¸c nhau hÖ gi÷a qu¸ tr×nh sinh n¨ng lưîng víi sù duy tr× th©n
nhiÖt
Tæng kÕt
Chøc n¨ng cña hÖ tiªu hãa lµ ph©n c¾t thøc ¨n Ph©n chia hÖ tiªu hãa
thµnh c¸c chÊt hãa häc ®¬n gi¶n cã thÓ hÊp thu 1.èng tiªu hãa bao gåm khoang miÖng, hÇu, thùc
vµo m¸u vµ b¹ch huyÕt ®Ó tÕ bµo sö dông. qu¶n, d¹ dµy, tiÓu trµng, ®¹i trµng.Sù tiªu hãa
diÔn ra ë khoang miÖng, d¹ dµy vµ tiÓu trµng
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 432
2. C¸c c¬ quan hç trî tiªu hãa lµ r¨ng, lưìi, tuyÕn HÇu - dÉn thøc ¨n tõ miÖng tíi thùc qu¶n
nưíc bät, gan, tói mËt vµ tôy. Mçi c¬ quan cã 1 1. Kh«ng diÔn ra qu¸ tr×nh tiªu hãa
chøc n¨ng kh¸c nhau.
2. Sù co c¬ cña hÇu thuéc ph¶n x¹ nuèt, do hµnh
n·o ®iÒu khiÓn
Lo¹i tiªu hãa
1. C¬ häc - ph©n c¾t thøc ¨n thµnh c¸c mÈu
nhá h¬n lµm t¨ng diÖn tÝch bÒ mÆt cho ho¹t Thùc qu¶n - dÉn thøc ¨n tõ hÇu ®Õn d¹ dµy
®éng cña enzym 1. Kh«ng diÔn ra qu¸ tr×nh tiªu hãa
2. Hãa häc - c¸c enzym ph©n gi¶i c¸c hîp chÊt h÷u 2. C¬ th¾t m«n vÞ ng¨n trµo ngưîc d¹ dµy.
c¬ thµnh chÊt h÷u c¬ ®¬n gi¶n vµ chÊt v« c¬, mçi
thøc ¨n cã 1 enzym ®Æc trưng. C¸c líp cña èng tiªu hãa
1. Niªm m¹c cÊu t¹o tõ c¸c tÕ bµo biÓu m«
S¶n phÈm cuèi cïng cña tiªu hãa
- bµi tiÕt c¸c chÊt gióp cho qu¸ tr×nh tiªu
1. Carbohydrates thµnh c¸c monosaccharide hãa, c¸c nang lympho chøa c¸c ®¹i thùc
2. Proteins thµnh c¸c acid amin. bµo lµm nhiÖm vô thùc bµo yÕu tè g©y bÖnh
3. ChÊt bÐo thµnh c¸c acid bÐo vµ glycerol. x©m nhËp vµo líp niªm m¹c
4. Ngoµi ra cßn cã vitamin,kho¸ng chÊt vµ nưíc. 2. Líp h¹ niªm m¹c - gåm c¸c m« liªn kÕt cïng víi
m¹ch m¸u vµ m¹ch b¹ch huyÕt ; ®¸m rèi Meissner
Khoang miÖng tËn cïng ë líp niªm m¹c, lµ 1 phÇn cña hÖ thÇn
kinh ruét tr¶i kh¾p èng tiªu hãa.
1. R¨ng vµ lưìi c¾n nhá thøc ¨n vµ trén víi nưíc bät
3. Líp c¬ - ®iÓn h×nh cã líp c¬ vßng ë trong vµ líp c¬
2. CÊu tróc r¨ng
däc phÝa ngoµi; cã chøc n¨ng tiªu hãa co häc vµ
a. Ngµ r¨ng phñ phÝa ngoµi th©n r¨ng nhê ®ã t¹o t¹o nhu ®éng ruét, chi phèi bëi ®¸m rèi Auerbach,
bÒ mÆt cøng ®Ó nhai thµnh phÇn cña hÖ thÇn kinh ruét, thÇn kinh giao
b. Men r¨ng n»m trong ngµ r¨ng vµ t¹o ch©n r¨ng c¶m lµ gi¶m ho¹t ®éng cßn hÖ phã giao c¶m lµm
c. Tñy chøa m¹ch m¸u vµ tËn cïng thÇn kinh cña t¨ng ho¹t ®éng
d©y tam thoa 4. Líp thanh m¹c phÝa ngoµi cïng, phÝa trªn c¬ hoµnh
d. Mµng nha chu sinh cement bäc lÊy r¨ng. ®©y lµ m« x¬ liªn kÕt, dưíi c¬ hoµnh lµ m¹c treo.
Phóc m¹c dÝnh v¬Ý æ bông, gi÷a c¸c líp thanh m¹c
3. Lưìi cã cÊu t¹o bëi c¬ v©n do d©y h¹ thiÖt chi phèi
lµ thanh dÞch lµm gi¶m sù cä x¸t.
vËn ®éng. C¸c nhó lưìi ë trªn bÒ mÆt cã c¸c nhó
vÞ gi¸c do d©y thÇn kinh mÆt vµ d©y thiÖt hÇu chi
D¹ dµy - phÇn tư trªn bªn tr¸i æ bông, h×nh d¹ng
phèi c¶m gi¸c. Chøc n¨ng: nÕm, gi÷ thøc ¨n gi÷a 2
gièng c¸i tói ®i tõ thùc qu¶n tíi ruét non
hµm r¨ng khi nhai, tèng thøc ¨n ra sau ®Ó nuèt .
1. Chøa thøc ¨n, chuyÓn thøc ¨n thµnh d¹ng nhò trÊp
4. TuyÕn nưíc bät - mang tai, dưíi hµm, dưíi lưìi;
b¾t ®Çu tiªu hãa protein.
c¸c èng ®æ nưíc bät vµo trong khoang miÖng,
d©y sä gåm d©y mÆt vµ d©y thiÖt hÇu; thÇn kinh 2. DÞch vÞ do c¸c tuyÕn d¹ dµy tiÕt ra
phã giao c¶m lµ t¨ng tiÕt . a. Pepsin do tÕ bµo chÝnh tiÕt, chuyÓn protein
5. N-íc bät thµnh polypeptide
a. Amylase chuyÓn tinh bét thµnh maltose.
b. Nưíc hßa tan thøc ¨n ®Ó cã thÓ nÕm vµ lµm Èm
gióp cho nuèt ®ưîc dÔ dµng
c.Lysozyme ng¨n sù ph¸t triÓn cña vi khuÈn .
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 433
b. HCl (pH 1–2) ho¹t hãa pepsin, diÖt c¸c yÕu Ruét non - n»m gi÷a æ bông, ®i tõ d¹ dµy tíi ®¹i
tè g©y bÖnh, do tÕ bµo thµnh tiÕt trµng
c. Líp nhÇy phñ niªm m¹c, ng¨n bÞ ph¸ hñy, do tÕ 1. T¸ trµng lµ ®o¹n 10 inch ®Çu tiªn, cã mËt tõ èng
bµo tiÕt nhÇy tiÕt. mËt chñ vµ dÞch tôy ®æ vµo. Hçng trµng dµi 8 feet
d. Hormone gastrin lµm t¨ng tiÕt dÞch vÞ do tÕ bµo vµ håi trµng dµi 11 feet.
G tiÕt. 2. Enzyme do tuyÕn ë ruét bµi xuÊt gióp hoµn chØnh
3. C¬ th¾t m«n vÞ ë vÞ trÝ nèi víi t¸ trµng ng¨n sù trµo qu¸ tr×nh tiªu hãa
ngưîc c¸c chÊt tõ ruét non. a. Peptidase chuyÓn polypeptid thµnh amino acid
b. Sacrase, maltase vµ lactase chuyÓn c¸c
Gan - gåm 2 thïy ë phÝa trªn bªn ph¶i vµ ë disaccharide thµnh monosaccharide.
gi÷a æ bông
3. Hormone cholecystokinin vµ secretin t¸c ®éng tíi
1. §¬n vÞ chøc n¨ng lµ c¸c tiÓu thïy gan: tÕ bµo gan, gan, tói mËt vµ sù bµi tiÕt cña tôy.
xoang m¹ch, nh¸nh cña ®éng m¹ch gan vµ tÜnh
m¹ch cöa vµ èng mËt 4. DiÖn tÝch bÒ mÆt ®Ó hÊp thu ®ưîc t¨ng lªn nhê c¸c
nÕp niªm m¹c, nhung mao, vi nhung mao. C¸c vi
2. ChØ tiÕt mËt, èng gan ®ưa mËt ra khái gan vµ hîp nhung mao t¹o c¸c bê bµn ch¶i
víi èng tói mËt t¹o èng mËt chñ ®æ vµo t¸ trµng
5. C¸c nhung mao chøa c¸c m¹ng mao m¹ch ®Ó hÊp
3. MËt nhò tư¬ng hãa chÊt bÐo- 1 d¹ng tiªu hãa c¬ thu chÊt dinh dưìng tan trong nưíc như
häc monosaccharide, acid amin, vitamin C vµ vitamin
4. Cholesterol dư vµ bilirubin ®ưîc chuyÓn thµnh mËt nhãm B, kho¸ng chÊt vµ nưíc. M¸u tõ ruét non
vµo gan trưíc nhê tuÇn hoµn cöa
Tói mËt- n»m ë mÆt dưíi thïy gan ph¶i 6. Nhung mao cã c¸c mao m¹ch b¹ch huyÕt gióp
1. Dù tr÷ vµ c« ®Æc mËt vµ ®ưa ®Õn t¸ trµng khi cÇn hÊp thu chÊt dinh dưìng tan trong dÇu như vitamin
2. èng mËt hîp víi èng gan t¹o èng mËt chñ A,D,E,K, acid bÐo vµ glycerol , t¹o c¸c chylomicron.
B¹ch huyÕt tõ ruét non vÒ m¸u t¹i tÜnh m¹ch dưíi
Tôy- n»m phÇn tư trªn bªn tr¸i gi÷a t¸ trµng ®ßn tr¸i.
vµ l¸ch
1. DÞch tôy tiÕt bëi acini, vµo èng tôy sau cïng èng §¹i trµng ®i tõ ruét non ®Õn trùc trµng
mËt chñ ®æ vµo t¸ trµng. 1. §¹i trµng gåm c¸c phÇn: manh trµng, ®¹i trang lªn,
2. Enzyme dÞch tôy gióp tiªu hãa c¶ 3 lo¹i thøc ¨n ®¹i trµng ngang, ®¹i trµng xuèng, ®¹i trµng xÝch ma,
trùc trµng, hËu m«n
a. Amylase tiªu hãa tinh bét thµnh maltose
2. Van håi manh trµng ë vÞ trÝ nèi manh trµng vµ håi
b. Trypsin chuyÓn polypeptide thµnh c¸c peptide trµng cã t¸c dông ng¨n ph©n ®i vµo ruét non
c. Lipase chuyÓn c¸c chÊt bÐo ®· nhò tư¬ng hãa 3. §¹i trang cã chøc n¨ng hÊp thu nưíc, kho¸ng
thµnh acid bÐo vµ glycerl chÊt, vitamin vµ lo¹i bá c¸c chÊt kh«ng tiªu hãa
3. Bicarbonat dÞch tôy trung hßa HCl tõ d¹ dµy xuèng ®ưîc
t¸ trµng. 4. HÖ vi khuÈn b×nh thưêng cña ruét cã kh¶ n¨ng s¶n
xuÊt c¸c vitamin, ®Æc biÖt lµ vitamin K, ng¨n ngõa
sù ph¸t triÓn cña yÐu tè g©y bÖnh, vµ c¸c lîi Ých
kh¸c.
3957_Ch16_408-435 06/10/14 10:59 AM Page 434
5. Ph¶n x¹ ®ai tiÖn :khi nhu ®éng ruét tèng ph©n vµo 3. Trao ®æi chÊt bÐo - t¹o c¸c lipoproteinn nh»m vËn
trùc trµng lµm chóng c¨ng gi·n. Thô c¶m thÓ dÉn chuyÓn chÊt bÐo trong m¸u, tæng hîp cholesterol,
truyÒn kÝch thÝch vÒ tñy cïng vµ truyÒn tÝn hiÖu l¹i chuyÓn cholesterol dư thõa thµnh mËt, beta oxi hãa
lµm co c¬ tr¬n cña trùc trµng. C¬ th¾t hËu m«n c¸c acid bÐo thµnh c¸c nhãm acetyl 2 carbon ®Ó
trong gi·n cho phÐp ph©n ra ngoµi. C¬ th¾t hËu sinh n¨ng lưîng
m«n ngoµi b¶n chÊt lµ c¬ v©n cã sù ®iÒu khiÓn cã 4. Tæng hîp protein huyÕt tư¬ng: albumin cã vai trß
chñ ý duy tr× thÓ tÝch m¸u, c¸c yÕu tè ®«ng m¸u gióp ®«ng
Chøc n¨ng kh¸c cña gan m¸u; alpha vµ beta globulin lµ chÊt vËn chuyÓn c¸c
1. Trao ®æi carbohydrate: lưîng glucose dư thõa ph©n tö
®ưîc tr÷ dưíi d¹ng glycogen vµ l¹i chuyÓn thµnh 5. T¹o bilirubin- c¸c hång cÇu giµ bÞ thùc bµo, bilirubin
glucose khi h¹ ®ưêng m¸u, chuyÓn fructose vµ ®ưîc t¹o thµnh tõ nh©n heme vµ chuyÓn thµnh mËt
galactose thµnh glucose vµ th¶i ra ph©n
2. Trao ®æi c¸c acid amin: c¸c acid aminn kh«ng thiÕt 6. TÕ bµo Kuffer lµ nhiÖm vô thùc bµo hång cÇu giµ vµ
yÕu ®ưîc tæng hîp nhê ph¶n øng chuyÓn amin, c¸c vi khuÈn, ®Æc biÖt lµ vi khuÈn hÊp thu ë ®¹i trµng
acid amin dư thõa ®ưîc chuyÓn thµnh carbohydrate
7. Dù tr÷ vitamin B12,A,D,E,K , s¾t, ®ång
hoÆc chÊt bÐo b»ng ph¶n øng khö amin, c¸c nhãm
amin chuyÓn thµnh ure vµ ®µo th¶i ë thËn 8. Khö ®éc- c¸c enzym ë gan chuyÓn c¸c chÊt ®éc
thµnh c¸c chÊt Ýt ®éc h¬n, vÝ dô như rưîu , thuèc
vµ amoniac ®ưîc hÊp thu ë ®¹i trµng.
Më réng
1. NhiÒu ngưêi bÞ trµo ngưîc d¹ dµy thùc qu¶n sö dông
thuèc øc chÕ b¬m proton lµm gi¶m acid d¹ dµy. V×
sao hä ph¶i ®Æc biÖt chó ý tíi viÖc ¨n uèng
2. §¹i trµng kh«ng cã nhung mao ë niªm m¹c. V× sao
nhung mao kh«ng cÇn thiÕt ë ®©y?
Chyme in
3. Thøc ¨n vÉn cßn ë d¹ dµy trong vµi giê. Thøc ¨n ë stomach
trong ruét non còng mÊt vµi giê. 2 c¬ quan nµy cã
h×nh d¹ng rÊt kh¸c nhau. T¹i sao l¹i cã thÓ gi÷ thøc ¨n
l©u như vËy? HiÖu qu¶ cña viÖc tiªu hãa vµ hÊp thu
4. Tiªu ch¶y kh«ng hÒ tèt nhưng nã cã t¸c dông cña
nã. Gi¶i thÝch t¸c dông cña nã còng như t¸c h¹i 1
A
5. V× sao tñy sèng møc T10 lai tham gia phËn ®¹i tiÖn
6. Nh×n vµo h×nh bªn vÒ hormone cña t¸ trµng. Thøc
3 B
¨n tõ d¹ dµy vµo t¸ trµng (mòi tªn tr¾ng) kÝch thÝch sù 4
2
tiÕt 2 hormone vµo mao m¹ch cña t¸ trµng( mòi tªn
x¸m). C¸c c¬ quan ®Ých lµ mòi tªn cam ®i tõ t¸ trµng.
KÓ tªn c¸c hormone theo tªn ch÷ c¸i vµ c¬ quan ®Ých
cña nã.
Capillaries of
the duodenum
CHƯƠNG
Thân nhi t và
Chuy n hóa
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 437
M C TIÊU H C SINH
Xác đ nh ph m vi nhi t đ cơ th ngư i bình thư ng.
CHƯƠNG M C
Thân nhi t
Gi i thích cách hô h p t bào t o ra nhi t và các y u t nh hư ng đ n sinh
Sinh nhi t
nhi t.
Th i nhi t
Mô t các con đư ng m t nhi t qua da và đư ng hô h tr
Th i nhi t qua da
Gi i thích t i sao vùng dư i đ i đư c g i là “nhi t k ” c a cơ th .
Th i nhi t qua hô h p t bào
Mô t các cơ ch đ tăng th i nhi t.
Th i nhi t qua h ni u và tiêu
Mô t cơ ch duy trì nhi t.
hóa
Gi i thích nguyên nhân gây s t và các ưu đi m và như c đi m c a s t.
Đi u nhi t cơ th
Đ nh nghĩa chuy n hóa, đ ng hóa và d hóa.
Cơ ch làm tăng th i nhi t
Mô t nh ng gì x y ra v i m t phân t glucose trong ba giai đo n c a hô h p
Cơ ch duy trì nhi t
t bào.
S t
Nêu rõ nh ng gì x y ra v i t ng s n ph m hô h p t bào.
Chuy n hóa
Gi i thích cách các axit amin và ch t béo có th đư c s d ng đ sinh năng
Hô h p t bào
lư ng.
Đư ng phân
Mô t vi c s d ng glucose, axit amin và ch t béo đ t ng h p năng lư ng.
Chu trình Krebs
Gi i thích ý nghĩa m c chuy n hóa và kilocalories.
Chu i truy n cytochroms
Mô t các y u t nh hư ng đ n m c chuy n hóa c a m t ngư i.
Ngu n năng lư ng t proteins
và ch t béo
Năng lư ng có s n t ngu n
t ng h p th c ăn
Glucose
Amino acids
Acids béo và Glycerol
THU T NG M I THU T NG LIÊN Vitamins và ch t khoáng
Anabolism (an-NAB-uh-lizm) QUAN Đ N LÂM SÀNG M c chuy n hóa
Catabolism (kuh-TAB-uh-lizm) Lão hóa và chuy n hóa
Antipyretic (AN-tigh-pye-RET-ik)
Coenzyme (koh-EN-zime) Basal metabolic rate (BAY-zuhl
Conduction (kon-DUK-shun) met-ah-BAHL-ik RAYT)
Convection (kon-VEK-shun) Frostbite (FRAWST-bite)
Cytochromes (SIGH-toh-krohms) Heat exhaustion (HEET ig-ZAWS-
Endogenous pyrogen (en-DOJ-en- chun)
Khung 17–1 B nh liên
us PYE-roh-jen) Heat stroke (HEET STROHK) quan đ n nhi t
Fever (FEE-ver) Hypothermia (HIGH-poh-THER-
mee-ah) Khung 17–2
Glycolysis (gly-KAHL-ah-sis)
B nh liên quan đ n
Kilocalorie (KILL-oh-KAL-oh-ree) l nh
Krebs cycle (KREBS SIGH-kuhl)
Khung 17–
Pyrogen (PYE-roh-jen) 3 Ketosis
Radiation (RAY-dee-AY-shun)
Khung 17–4 T
Vitamins (VY-tah-mins)
l trao đ i ch t
Khung 17–5
Gi m cân
BOX 17–6
Leptin và ch s kh i
cơ th
437
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 438
T
trong su t th i gian s ng, các t bào c a chúng th o lu n v cơ ch feedback liên quan đ n vùng
taphá v các phân t th c ăn đ có đư c ATP dư i đ i và tuy n yên trư c và Chương 1 cho
(adenosine triphosphate). Hi n nhiên, chúng ta không minh h a.) Khi t c đ trao đ i ch t gi m, tuy n
nh n th c đư c quá trình hô h p t bào x y ra, nhưng giáp đư c kích thích ti t ra nhi u thyroxine hơn.
chúng ta có th c m nh n đư c m t trong nh ng s n Vì thyroxine làm tăng t l hô h p t bào và làm
ph m c a chúng- năng lư ng d ng nhi t. Cơ th con tăng t l trao đ i ch t, cơ ch feedback âm c
ngư i r t m, và nhi t đ đư c đi u ch nh chính xác. ch ti t nhi u hơn cho đ n khi m c chuy n hóa
M c dù chúng ta không th đ ng chân tr n trên băng gi m tr l i. Vì v y, thyroxine đư c ti t ra b t c
Nam C c trong nhi u tháng vào mùa đông, như loài chi,
khi nào có nhu c u hô h p t bào tăng lên và có
cánh c t, nhưng chúng ta có th thích nghi và t n t i
th đư c xem như là ch t đi u ch nh quan tr ng
trong m t ph m vi r ng nhi t đ môi trư ng.
Chương này s th o lu n v s đi u ch nh nhi t đ cơ
nh t trong s n xu t năng lư ng hàng ngày.
th và quá trình trao đ i ch t- t t c các ph n ng x y 2.Trong tình tr ng stress, epinephrine và
ra trong cơ th . Chúng bao g m các ph n ng t o ra norepinephrine đư c ti t ra b i t y thư ng th n,
năng lư ng t hô h p t bào và các ph n ng đòi h i và h th ng th n kinh giao c m ho t đ ng tích
năng lư ng như t ng h p protein ho c t ng h p DNA c c hơn. Epinephrine làm tăng t c đ hô h p t
cho s phân bào. V y nên, nhi t đ cơ th và s trao bào, đ c bi t là trong các cơ quan như tim, cơ
đ i ch t là hai quá trình không th tách r i. xương và gan. Kích thích giao c m cũng làm tăng
ho t đ ng c a các cơ quan này. Vi c tăng s n
THÂN NHI T lư ng ATP đ đáp ng nhu c u c a tình tr ng
stress đ ng nghĩa s có nhi u nhi t đư c sinh ra
hơn.
Ph m vi bình thư ng c a nhi t đ cơ th con ngư i
3.Bình thư ng (s n xu t ATP) là ngu n nhi t đáng
là 96,5° đ n 99,5°F (36° đ n 38°C), v i nhi t đ
k khi cơ th ngh ngơi. Các cơ, ví d , thư ng
mi ng trung bình là 98,6°F (37°C). (M t nghiên c u
trong tr ng thái co nh g i trương l c cơ. Vì ngay
năm 1992 cho th y nhi t đ mi ng trung bình th p
c s co nh cũng c n ATP, nên cũng t o ra nhi t.
hơn m t chút: 98,2° ho c 36,8°. Nhưng m i ngư i
Đi u này chi m kho ng 25% t ng nhi t đ cơ th
v n thích nhi t đ trung bình “truy n th ng” hơn.)
lúc ngh ngơi và nhi u hơn n a trong quá trình
Trong vòng 24 gi , nhi t đ c a t ng cá th dao
t p luy n, khi có thêm ATP
đ ng t 1° đ n 2°, v i nhi t đ th p nh t x y ra
Gan là m t cơ quan liên t c ho t đ ng, t o ra ATP
trong khi ng .
đ cung c p năng lư ng cho các ho t đ ng
Tuy nhiên, cu i các ph tu i, đi u ch nh nhi t đ
ch c năng c a nó. K t qu là, gan t o ra t i
có th không chính xác như tr l n hơn ho c
20% t ng nhi t đ cơ th khi ngh ngơi. Nhi t đư c
ngư i l n tu i. Tr sơ sinh có di n tích b m t hơn
t o ra b i s ho t đ ng c a các cơ quan đư c
(da) tương đ i so v i th tích và có kh năng m t
phân tán kh p cơ th b ng máu. Khi dòng máu
nhi t nhanh hơn. ngư i cao tu i, các cơ ch duy
có nhi t đ th p hơn ch y qua các cơ quan như
trì nhi t đ cơ th có th không ho t đ ng hi u qu
cơ và gan, nhi t mà các cơ quan này t o ra s
như trư c đây, và nh ng thay đ i v nhi t đ môi
đư c chuy n vào máu, làm m nó. Máu m lưu
trư ng có th không đư c đ n bù m t cách nhanh
thông đ n các vùng khác c a cơ th , phân ph i
chóng ho c hi u qu . Đi u này đ c bi t quan tr ng
đ u lư ng nhi t này.
c n nh khi chăm sóc cho nh ng b nh nhân còn
4. Lư ng th c ăn cũng làm tăng s n xu t nhi t vì
r t tr ho c r t già.
ho t đ ng trao đ i ch t c a đư ng tiêu hóa đư c
S N XU T NHI T
tăng lên. Nhi t đư c t o ra khi các cơ quan tiêu
S hô h p t bào, quá trình gi i phóng năng lư ng
hóa s n sinh ATP cho nhu đ ng ru t và t ng h p
t th c ăn đ t o ra ATP, cũng t o ra nhi t là m t
các enzym tiêu hóa.
trong nh ng s n ph m năng lư ng c a nó. M c
5. Thay đ i trong nhi t đ cơ th cũng có nh
dù hô h p t bào di n ra liên t c, nhi u y u t nh
hư ng đ n t l trao đ i ch t và sinh nhi t. Đi u
hư ng đ n t c đ c a quá trình này:
này tr nên quan tr ng v m t lâm sàng khi m t
1. The thyroxine hormone (T3), đư c s n xu t b i
ngư i b s t, nhi t đ cơ th cao b t thư ng. Nhi t
tuy n giáp, làm tăng t l hô h p t bào và s n xu t
đ cao làm tăng t l trao đ i ch t, làm tăng sinh
nhi t trong t t c các mô cơ th . Vi c ti t thyroxine
nhi t và nâng nhi t đ cơ th lên cao hơn n a.
đư c đi u ch nh b i t c đ s n xu t năng lư ng
c a cơ th , t l trao đ i ch t. (Xem Chương 10 đ
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 439
Epinephrine và kích thích giao Vai trò quan tr ng trong tình tr ng stress; tăng chuy n hóa nhi u
c m cơ quan; tăng s n sinh ATP và t o nhi t
H cơ Trương l c cơ bình thư ng c n ATP; t o 25% lư ng nhi t khi cơ th
ngh ngơi
Gan Luôn chuy n hóa ch đ ng; t o ra 20% lư ng nhi t khi cơ th
ngh ngơi
Th c ăn Tăng ho t đ ng c a đư ng tiêu hóa; tăng sinh nhi t và t o ATP
Tăng thân nhi t Tăng t l trao đ i ch t, sinh nhi t, t c đ trao đ i ch t; có th tr
nên b t l i khi s t cao
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 440
Khi nh hư ng c a pyrogens gi m đi, thi t l p b sai h ng b i nhi t đ cao như v y. Các enzymes
c a vùng dư i đ i cũng gi m, g n như bình thư ng tr tr nên bi n tính, nghĩa là, m t c u trúc và không xúc
l i, 99°F. Lúc này đ a tr s c m th y m hơn, và cơ tác các ph n ng c n thi t trong các t bào (xem
ch th i nhi t s đư c kích ho t. S giãn n trong da hình 2–9 trong Chương 2). K t qu là, các t bào b t
và đ m hôi s x y ra cho đ n khi nhi t đ cơ th đ u ch t. Đi u này là nghiêm tr ng nh t não vì
gi m xu ng thi t l p vùng dư i đ i m i. Đi u này đôi các t bào th n kinh không th đư c thay th , ho c
khi đư c g i là “kh ng ho ng”, nhưng th c s cu c ch c ch n không th thay th m t cách nhanh chóng.
kh ng ho ng đã trôi qua, vì m hôi cho th y nhi t Ch t t bào là nguyên nhân gây t n thương não sau
đ cơ th đang tr l i bình thư ng. Trình t thay đ i
m t cơn s t cao kéo dài. nh hư ng c a nh ng thay
nhi t đ trong cơn s t đư c th hi n trong hình 17–
đ i v nhi t đ cơ th lên vùng dư i đ i đư c th
1.
B n có th t h i li u s t có ph c v m c đích
hi n trong hình 17–2.
h u ích hay không. Đ i v i nh ng cơn s t tnh là M t lo i thu c như aspirin đư c g i là thu c h s t vì
k t qu c a nhi m trùng, câu tr l i là có. Các b ch nó làm gi m s t, có th do nh hư ng đ n nhi t đ
c u tăng cư ng ho t đ ng c a chúng nhi t đ cao th tr Đ giúp gi m s t cao, cơ th có th đư c làm
v a ph i, và s trao đ i ch t c a m t s m m b nh l nh b ng cách th m nư c b ng nư c mát. Nhi t
b c ch . Do đó, s t có th có l i vì nó có th rút đ cơ th tăng cao s khi n nư c bên ngoài b c hơi,
ng n th i gian nhi m trùng b ng cách đ y nhanh s do đó làm gi m nhi t đ . S t r t cao c n đư c chăm
phá h y m m b nh. sóc y t .
Tuy nhiên, s t cao có th gây h u qu nghiêm
tr ng. S t làm tăng t l trao đ i ch t, làm tăng s n
TRAO Đ I CH T
xu t nhi t, do đó làm tăng nhi t đ cơ th nhi u
hơn. Đây là m t cơ ch feedback dương tính s
ti p t c cho đ n khi m t tác đ ng t bên ngoài (như Thu t ng trao đ i ch t bao g m t t c các ph n
aspirin ho c m m b nh b gi t) ho t đ ng như m t ng x y ra trong cơ th . T t c nh ng gì xày ra trong
cái phanh (xem hình 1–3 trong Chương 1). Khi nhi t chúng ta là m t ph n c a s trao đ i ch t. Các ph n
đ cơ th tăng lên trên 106°F, vùng dư i đ i b t đ u ng trao đ i ch t có th đư c chia thành hai lo i
m t kh năng đi u ch nh nhi t đ . Các protein c a t chính: đ ng hóa và d hóa.
bào, đ c bi t là các enzym, cũng Đ ng hóa có nghĩa là ph n ng t ng h p ho c “hình
thành”, s liên k t các phân t nh đ t o thành phân
t l n hơn
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 443
Nhi t đ
Trung tâm
th c c a cơ
đi u nhi t
th
dư i đ i
105˚
Pyrogen tác đ ng lên vùng dư i đ i
104˚ Co m ch, run
nh hư ng c a gi m pyrogens
103˚
102˚
Đ m hôi, giãn m ch
101˚
Nhi t đ cơ th
100˚
99˚
98˚
2 hr 4 hr 6 hr 8 hr 10 hr 12 hr 14 hr 16 hr 18 hr 20 hr 22 hr 24 hr
Th i gian
Hình 17–1 S thay đ i nhi t đ cơ th trong m t cơn s t. Thay đ i nhi t đ cơ th (đư ng màu
tím) di n ra sau so v i nh ng thay đ i trong trung tâm đi u nhi t vùng dư i đ i (dòng màu xanh)
nhưng đáp ng cùng lúc khi đo n cu i.
˚F ˚C
giúp đáp ng nhu c u nư c hàng ngày c a chúng ta. cho các ph n ng đòi h i năng lư ng (xem Hình
Năng lư ng dư i d ng nhi t cho chúng ta nhi t đ cơ 2– 11 trong Chương 2).
th , và ATP đư c hình thành đư c s d ng cho các S phân h y glucose đư c tóm t t đây không h
ph n ng đòi h i năng lư ng. T ng h p ATP có nghĩa đơn gi n như th , tuy nhiên, mà liên quan đ n m t
là năng lư ng đư c s d ng đ liên k t m t phân t lo t các ph n ng ph c t tr Glucose đư c tách r i
phosphat t do v i ADP (adenosine diphosphate). thành t ng m nh, v i vi c lo i b các hydro và s
ADP và phosphat t do có m t trong các t bào sau phân tách cacbon-cacbon
khi ATP b phá v
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 445
C CO
2 C CO
ATP 2
H H+ H+ H+
e Cytochromes
ATP Synthase
ATP
25 ATP
Oxygen =
H2O H+ H+
Trao đ i
nư c
CÂU H I: C ba nhóm th c ph m đ u chuy n thành hai phân t nào đ vào chu trình Krebs?
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 447
Ch t béo (mô
m )
Proteins (enzymes,
c u trúc)
Glycogen
Cholesterol
và steroids
Th a (kh khác
amin)
Th a
Phospholipids
Amino acids (màng t bào)
không c n thi t Đư ng pentose
Bi n đ i amin
Amino C C C
C C C C C C C
acids NH2 C Glycerol
C Glucose Acid béo
NH2 C
C C C C C C C C C
C
NH2 C C C C C C C
C C
C
Continued
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 452
TAN TRONG D U
Vitamin A ■ T ng h p rhodopsin Rau xanh, gan, s a, Đư c lưu tr trong
■ Tăng l ng đ ng calci và tr ng gan; mu i m t
phát tri n xương c n thi t cho s
■ Duy trì l p bi u mô h p th
B ng 17–6 | CH T KHOÁNG
CH T KHOÁNG CH C NĂNG NGU N TH C ĂN GHI CHÚ
gi a t l b m t v i tr ng lư ng cho các c u
hình cơ th khác nhau đư c minh h a trong
hình 17–5.
t l trao đ i ch t c a riêng b n. M t s y u t nh 4. Hormone gi i tính - Testosterone làm tăng ho t
hư ng đ n t l trao đ i ch t như sau: đ ng trao đ i ch t v i m c đ cao hơn so v i
1. Luy n t p th thao - S co cơ làm tăng hao estrogen, vì th nam gi i có t l trao đ i ch t
phí năng lư ng và làm tăng t l trao đ i ch t cao hơn m t chút so v i gi i n . Ngoài ra, đàn
(xem H p 17–5: Gi m cân). ông thư ng có nhi u cơ b p hơn- mô ho t đ ng,
trong khi ph n có xu hư ng có nhi u ch t béo
2. Tu i - T l trao đ i ch t cao nh t tr nh và
hơn- mô h u như không ho t đ ng.
gi m theo đ tu i. Các yêu c u v năng lư ng
cho s phát tri n và s hao phí m t lư ng 5. Kích thích giao c m - Trong tình tr ng stress,
nhi t l n b do cơ th nh hơn d n đ n t l t l trao đ i ch t c a cơ th tăng lên. Ngoài
trao đ i ch t tr em cao hơn. Sau khi ng ng ra đóng góp vào đây là các hormon epinephrine
phát tri n, t l trao đ i ch t gi m kho ng 2% và norepinephrine.
m i th p k . N u m t ngư i tr nên ít ho t 6. Gi m lư ng th c ăn — N u lư ng th c ăn gi m
đ ng hơn, lư ng gi m là g n 5% m i th p k . trong m t th i gian dài, t l trao đ i ch t cũng
3. C u hình cơ th ngư i trư ng thành - b t đ u gi m. Có th do s trao đ i ch t c a cơ
Ngư i cao, m thư ng có t l trao đ i ch t th “gi m xu ng” đ duy trì ngu n năng lư ng
cao hơn so v i nh ng ngư i có th p, ch c kh e có s n. (Xem Khung 17– 6: Leptin và Ch s kh i
có cùng cân n ng. S dĩ như v y vì ngư i cao, cơ th .)
m có di n tích b m t l n hơn (t l v i tr ng 7. Khí h u — Nh ng ngư i s ng trong vùng khí
lư ng) thông qua đó nhi t liên t c b m t. Do h u l nh có th có t l trao đ i ch t cao hơn t
đó, t l trao đ i ch t hơi cao hơn m t chút 10% đ n 20% so v i ngư i
đ bù l i cho s m t nhi t l n hơn. M i liên
quan
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 455
nhi t đ cao kéo dài b t thư ng là nguyên nhân gây H qu c a s trao đ i ch t là, năng lư ng nhi t
ra ít nh t 25.000 ca t vong. H u h t nh ng ngư i cung c p m t lư ng nhi t nh t đ nh cho cơ th
đã ch t đ u là ngư i già. và cho phép ti p t c ho t đ ng trao đ i ch t.
TÓM T T Các con đư ng trao đ i ch t đư c mô t trong
chương này là m t ph n nh c a s trao đ i ch t
Th c ăn c n thi t đ t ng h p các t bào và mô c a cơ th . Ngay c ph n trình bày đơn gi n
m i và đ đáp ng lư ng năng lư ng cho các quá này, tuy nhiên, cũng cho th y s ph c t p v m t
trình này. hóa h c tuy t v i c a ho t đ ng ch c năng con
ngư i.
NGHIÊN C U
Thân nhi t 2. Stress - các xung giao c m và epinephrine và
1. Kho ng nhi t bình thư ng t 96.5° đ n 99.5°F norepinephrine làm tăng ho t đ ng trao đ i ch t
(36° đ n 38°C), trung bình là 98.6°F (37°C). c a nhi u cơ quan, tăng s n xu t ATP và nhi t.
2. Bi n đ ng bình thư ng trong 24 gi là 1° đ n 2°F. 3. Các cơ quan ho t đ ng liên t c t o ra nhi t. Trương
l c cơ t o ra 25% t ng nhi t đ cơ th khi ngh
3. S đi u nhi t tr sơ sinh và ngư i cao tu i
ngơi. Gan cung c p t i 20% nhi t đ cơ th khi
không còn chính xác như các đ tu i khác.
ngh ngơi.
Sinh nhi t
4. Lư ng th c ăn làm tăng ho t đ ng c a các cơ
Nhi t là m t trong nh ng s n ph m năng lư ng c a
quan tiêu hóa và tăng s n xu t nhi t.
hô h p t bào. Có nhi u y u t nh hư ng đ n lư ng
nhi t sinh ra th c t (xem B ng 17–1). 5. Nh ng thay đ i v thân nhi t nh hư ng đ n t
l trao đ i ch t. S t làm tăng t l trao đ i ch t,
1. Thyroxine t tuy n giáp - đóng vai trò quan tr ng
và đư c t o ra nhi u hơn; đi u này có th tr nên
nh t c a vi c sinh nhi t hàng ngày. Khi t l trao
b t l i trong nh ng cơn s t r t cao.
đ i ch t gi m, thyroxine đư c ti t ra nhi u hơn đ
tăng t c đ hô h p t bào.
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 457
CÂU H I ÔN T P
1. Xác đ nh ph m vi bình thư ng c a nhi t đ cơ th 9. Xác đ nh s trao đ i ch t, đ ng hóa, d
con ngư i °F và °C. (tr. 438) hóa, kilocalorie, và t l trao đ i ch t.(tr
2. Vi t phương trình tóm t t c a hô h p t bào, và 442–443, 447, 452)
mô t nh ng ph n ng đã x y ra (ho c tác d ng 10. G i tên ba giai đo n c a s hô h p t bào c a
c a) m i s n ph m. (tr 443) glucose và tr ng thái c a chúng, khi đó m i t
3. Mô t vai trò c a m i ch t sau trong vi c sinh bào có c n oxy hay không.
nhi t: thyroxine, h cơ, tình tr ng stress và gan. (tr 445)
(tr 438) 11. Đ i v i m i giai đo n, hãy nêu các phân t đi
4. Gi i thích vì sao vi c đ m hôi và giãn m ch vào quá trình và k t qu c a quá trình: đư ng
l p h bì không ph i là cơ ch th i nhi t hi u ph n, chu trình Krebs và h th ng v n chuy n
qu . (tr 439) cytochrome (electron).(tr 445, 447)
5. Gi i thích vì sao vi c đ m hôi và giãn m ch 12. Gi i thích cách các axit béo, glycerol và các axit
l p h bì không ph i là cơ ch th i nhi t hi u amin dư th a đư c s d ng đ s n xu t năng
qu . (tr 439) lư ng trong hô h p t bào. (tr 447)
6. G i tên các cơ quan đi u ch nh nhi t đ cơ 13. Mô t s t ng h p năng lư ng t glucose, axit
th và gi i thích ý nghĩa “trung tâm đi u nhi t”. (tr amin và axit béo. (tr 450)
440) 14. Mô t b n y u t nh hư ng đ n t l trao đ i
7. Trình bày các ph n ng c a cơ th khi môi ch t c a m t ngư i năng ho t đ ng. (tr 454)
trư ng m và môi trư ng l nh. (tr 441) 15. N u b a trưa bao g m 60 gram carbohydrate, 15
8. Gi i thích cách pyrogens đư c cho là gây s t và gram protein, và 10 gram ch t béo, có bao nhiêu
đưa ra hai ví d v pyrogen. (tr 441) kilocalories đư c cung c p? (tr 448)
3957_Ch17_436-459 06/10/14 10:58 AM Page 459
V N D NG
1. Cô Donna mư i b n tu i v a quy t đ nh s ăn 4.B n có nh tàu Titanic, b chìm vào tháng 4 năm
chay. Có khó khăn gì v i ch đ ăn u ng như 1912? Không có đ xu ng c u sinh cho m i
v y; hay, nh ng ch t dinh dư ng nào có th ngư i, và nhi u ngư i đã bơi trong vùng bi n
thi u? Làm sao đ có th h p thu đư c nh ng B c Đ i Tây Dương. H có áo phao và không
ch t đó? b ch t đu i, nhưng nhi u ngư i v n ch t trong
2. Các nghiên c u trên đ ng v t đã ch ra r ng h n vòng n a gi sau. Gi i thích vì sao.
ch calo có th kéo dài tu i th b ng cách trì hoãn 5.M t ngư i già và m t ngư i trung niên có th g p
m t s tác đ ng c a lão hóa. Ch đ ăn c a đ ng khó khăn trong th i ti t l nh. Gi i thích s khác
v t là kho ng m t n a so v i lư ng bình thư ng bi t v các khó khăn y.
c a chúng. V i con ngư i, 1250 đ n 1500 calo m i 6.Câu h i Hình 17 – A mô t s đi u hòa thân nhi t.
ngày s là h n ch (so v i 2000 calo ho c nhi u bên trái (# 2-4) là ph n ng c a cơ th khi
hơn mà ngư i B c M tiêu th ). Nó s có giá tr th i ti t nóng. bên ph i (# 6-8) là ph n ng
tương ng v i tu i th 110 năm không? Mô t các khi tr i l nh. Đ t tên cho m i đáp ng. # 1 nghĩa
v n đ x y ra v i ch đ ăn u ng như v y. là gì, và nh ng mũi tên quay tr l i nó (# 5 và 9)
3.Vào mùa hè, tr nh đư c đ trong xe hơi “ch có nghĩa gì?
trong vài phút”, trong khi cha m chúng làm vi c.
K t qu có th d n t i t n thương não nghiêm
tr ng ho c t vong do tr b đ t qu do nhi t.
Gi i thích t i sao tr nh d b m n c m v i nhi t
đ nóng.
5 9
1 8
4
7
3
2 6
CHAPTER
H Ti t Ni u
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 461
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary,
which begins on page 603.
461
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 462
Các xương sư n
ĐM ch
TM ch dư i
Cơ hoành ĐM MTTT
ĐM, TM th n trái
Th n trái
Ni u quu n tráir
Th n ph i
ĐM , TM ch u
chung trái
Đ t s ng th t lưng
Cơ th t lưng r ng Xương ch u
Cơ ch u Xương cùng
Ni u quu n
ph i
L m c a ni u qu n
Bàng quang Tam giác bàng quang
Kh p mu
Ni u đ o
Box 18–1 | SA TH N
M t qu th n sa di đ ng đư c ra ngoài v trí bình trong b th n. Nư c ti u vào t các ng th n cũng
thư ng c a nó. X y ra nh ng ngư i r t g y có trào ngư c tr l i. N u ph n nư c th n l c ra không
l p đ m c a mô m quá m ng, ho c m t đòn đánh th ch y ra ngoài bao Bowman thì áp l c bên trong
m nh vào lưng làm đ y th n ra kh i v trí. nó s tăng, ch ng l i áp l c máu trong các cu n
M t qu th n có th th c hi n ch c năng b t m ch. S l c c u th n sau đó không th ho t đ ng
k v trí nào; v n đ v i m t qu th n sa là ni u đ o hi u qu . N u không đư c s a ch a, nó có th gây
có th b xo n hay th t l i. N u nư c ti u không t n thương th n vĩnh vi n.
ch y qua ni u qu n đư c, nó trào ngư c và tích l i
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 464
V th n
Nephron T y th n ĐM và TM
ĐM và TM gian (pyramids) hình cung
Ti u c u th n
ti u thùy
ĐM gian ti u thùy
Nhú th n V th n
Đài th n
B th n
ĐM th n
ng th n
TM th n
ĐM gian
thùy
T y th n
ĐM và TM
hình cung
Ni u qu n
ng nhú
A B
C D
Figure 18-2 (A) Frontal section of the right kidney showing internal structure and blood ves-
sels. (B) The magnified section of the kidney shows several nephrons. (C) Vascular cast of a
kidney in lateral view. Red plastic fills the blood vessels. (D) Vascular cast in medial view. Blood
vessels have been removed; yellow plastic fills the renal pelvis and ureter. (Photographs C
and D by Dan Kaufman.)
QUESTION: Which main parts of a nephron are found in the renal cortex? Which areas of a kidney have
many blood vessels?
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 465
ng th n
ng th n liên ti p t bao Bowman và bao g m các S HÌNH THÀNH NƯ C TI U
ph n sau: ng lư n g n ( n m v th n), quai
Henle ( hay quai nephron, n m t y th n), và ng
S hình thành nư c ti u bao g m 3 quá trình chính.
lư n xa ( n m v th n). Các ng lư n xa t m t
Đ u tiên là s l c c u th n di n ra ti u c u th n.
vài nephron đ vào m t ng góp. M t vài ng góp
Hai quá trình sau là s tái h p thu và bài ti t di n
sau đó h p l i và t o thành ng nhú, ng nhú d n
ra ng th n.
nư c ti u đ vào m t đài th n c a b th n.
M t c t ngang các ph n c a ng th n đư c ch S L C C U TH N
ra trên hình 18.3. Chú ý các thành c a ng th n r t
L c là quá trình trong đó áp l c máu đ y huy t
m ng cũng như các vi nhung mao c a ng lư n
tương, các ch t hòa tan và các protein nh ra kh i
xa. Các đ c đi m gi i ph u này đem t i s trao đ i
mao m ch và vào trong bao Bowman. D ch này
hi u qu các ch t mà b n th y.
không ph i huy t tương mà g i là d ch l c c u
T t c các ph n c a ng th n đư c bao b c b i
th n.
các mao m ch quanh ông th n xu t phát t các
Áp l c máu mao m ch c u th n cao hơn so v i
ĐM đi. Các mao m ch quanh ng th n s nh n các
các mao m ch khác, kho ng 60 mmHg. Áp l c
ch t đư c tái h p thu t ng th n- mô t trong ph n
trong bao Bowman khá th p, và l p trong- các TB
s hình thành c a nư c ti u.
podocyte r t d th m qua, vì v y x p x 20 -25%
lư ng máu qua c u th n tr thành d ch l c c u
CÁC M CH MÁU C A TH N th n trong bao Bowman. Các TB máu và các
Dòng máu ch y qua th n là m t ph n thi t y u c a protein l n hơn quá l n đ đ y ra ngoài các mao
quá trình t o ra nư c ti u. Máu t ĐMCB ch y vào m ch ti u c u th n. Các ch t dinh dư ng và
ĐM th n và phân nhánh trong th n thành các ĐM khoáng ch t cũng hòa tan trong huy t tương và có
gian thùy ( gi a các tháp th n). M i ĐM gian thùy m t trong d ch l c c u th n. S l c là không ch n
tr thành m t ĐM cung ( cung ĐM n m trên tháp đ i v i các ch t có ích, nó ch ch n l c theo kích
th n) và phân nhánh thành các ĐM gian ti u thùy c phân t .
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 466
Podocyte- TB có chân
ng lư n xa
Mao m ch
ti u c u th n
V
th n
L p trong bao
Bowman
L p ngoiaf bao
Bowman
ĐM đi
Các TB c nh
c u
th n
ĐM đ n
ĐM gian ti u thùy
MM c nh ng th n
ng lư n g n ĐM và TM
cung
T y
th n
Quai Henle
Figure 18-3 A M t nephron v i các m ch máu liên quan. Các ph n c a nephron đư c phóng to. M i tên ch hư ng c a dòng máu
là d ch l c c u th n. Đ c ph n mô t .
A B
ng lư n g n
Bao Bowman
H 2O
Glucose
Amino acids
Các protein Cu n m ch
nh
H 2O Các ch t ti u c u
Glucose khoáng th n
Amino acids Ch t th i ĐM đi
proteins nh
Các ch t
khoáng ĐM đ n
ng lư n
xa
ng góp
H+
Ammonia
Creatinine H2O
H 2O
Thu c
Mao m ch H 2O
quanh ng Wastes
th n H+
Na+
K+
Quai Henle
ĐM
D ch l c c u th n
Tái h p thu
TM Nư c ti u
Bài xu t
Atrial natriuretic peptide Gi m tái h p thu Na+, gi Na+ trong d ch l c c u th n . Nhi u Na+
(ANP) (tâm nhĩ) và nư c đư c th i ra trong nư c ti u (Tăng lư ng nư c ti u th i
ra)
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 471
Máu
Nư c ti u
Mao m ch ng th n
c nh c u th n D ch l c
+ + +
Na Na Na
⫺
⫺ CI
CO ⫹ H O H CO CI
2 2 2 3 +
Na
+
Na
⫺ ⫺ +
HCO HCO ⫹ H ⫺
3 3 CI
+
H
+ NH +
NH ⫹ H NH NH 4
2 3 3
⫺ ⫺ +
HCO HCO ⫹ H
3 3
CO ⫹ H O H CO
2 2 2 3
+
Na
+ +
Na Na
NH Cl
4 Figure 18-6 Thăng b ng acid-base. Các TB
ng th n ti t ra H+ và amoniac trong d ch l c và đưa
Na+ và HCO3- quay tr l i máu trong mao m ch
c u th n.
Máu Nư c ti u
QUESTION: The Các TB ng th n s
d ng CO2 đ làm gì?
Phúc m c ph m t
trên Ni u qu n
Cơ bàng
quang
L ni u
qu n đ
vào
A N pg p B
g p
Ni u qu n
Trigone
Tuy n ti n li t
Ni u đ o ti n li t
Trigone Ni u đ o màng
Cơ th t
ni u đ o trong
Cơ th t
ni u đ o ngoài
Ni u đ o x p
Ni u đ o
L ni u đ o
Th hang (mô cương)
M tc t
ngang c a
ni u qu n
QUESTION: Name the sphincters of the urinary system and state whether each is voluntary or involuntary.
phía dư i t cung; nam, bàng quang n m trên Đáy bàng quang có hình tam giác g i là tam giác
tuy n ti n li t. Bàng quang là nơi tích lũy nư c bàng quang ( trigone), nơi này không có n p nhăn
ti u và co l i đ đào th i nư c ti u. và không làm giãn bàng quang. Ba đ nh tam giác
Niêm m c bàng quang là bi u mô chuy n ti p, là l đ vào c a hai ni u qu n và l m vào ni u
cho phép giãn r ng m t trong bàng quang mà không đ o (hình. 18-7).
gây rách. Khi bàng quang r ng, niêm m c xu t hi n L p cơ trơn thành bàng quang đư c g i là
nh ng n p g p nh ; nh ng n p g p này là nh ng cơ bàng quang (detrusor muscle). Nó là m t kh i
n p nhăn cũng cho phép giãn r ng bàng quang. cơ có hình d ng m t kh i c u, khi nó co l i thì
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 475
Box 18–4 | S I TH N
STUDY OUTLINE
H ti t ni u bao g m hai th n, hai ni u 3. B th n- m t khoang hình thành do s phình ra
qu n, bàng quang và ni u đ o. c a đo n cu i ni u qu n trong r n th n; ph n
m r ng xung quanh nhú c a các tháp th n
1. Th n t o nư c ti u đ th i tr các ch t c n bã
đư c g i là các đài th n, nơi thu th p nư c
và đ đi u ch nh th tích, n ng đ các ion, và
ti u.
pH c a máu và d ch mô.
2. Nh ng b ph n khác c a h ti t ni u có liên Nephron—đơn v ch c năng c a th n
quan t i vi c đào th i nư c ti u. (see Fig. 18-3); 1 tri u trên th n
Th n (xem hình 18-1) 1. Ti u c u th n—bao g m m t c u th n đư c
1. Khoang sau phúc m c hai bên c t s ng cao bao quanh b i b c Bowman.
hơn khoang b ng; m t ph n đư c ph n dư i a. Cu n mao m ch c u th n- m t m ng lư i
khung xương sư n b o v . mao m ch gi a ti u đ ng m ch đ n và ti u
2. Mô m và m c th n đ m lót cho th n và giúp đ ng m ch đi
gi chúng t i ch . b. Bao Bowman—đo n cu i phình ra c a ng
3. R n th n—m t ch lõm gi a; đ ng m ch th n bao l y cu n mao m ch c u th n; l p
th n đi vào, tĩnh m ch th n và ni u qu n đi ra. trong t o b i các TB podocytes có chân và
r t có tính th m; ch a d ch l c c u th n (
Th n- c u trúc bên trong (see Fig. 18-2) nư c ti u đ u)
1. V th n—l p mô bên ngoài, đư c t o thành t 2. ng th n—bao g m ng lư n g n, quai
ti u c u th n và ti u qu n. Henle, ng lư n xa, và ng góp. ng góp h p
2. T y th n (tháp th n)—l p mô bên trong, đư c nh t thành ng nhú sau đó đ y nư c ti u vào
t o thành t quai Henle và ng góp. các đài th n c a b th n.
a. Mao m ch quanh ng th n- liên ti p t ĐM đi
và bao quanh t t c các đo n c a ng th n.
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 479
REVIEW QUESTIONS
1. Mô t v trí cu th n, ni u qu n, bàng quang và 9. Tên c a Hormon có nh hư ng trên th n: (pp.
ni u đ o. (pp. 463, 473–475) 468, 470)
2. Nêu tên ba vùng c a th n và nêu rõ m i vùng a. Thúc đ y s tái h p thu ion Na+
bao g m gì. (p. 463) b. Thúc đ y tr c ti p s tái h p thu nư c
3. K tên hai ph n c a m t nephron. Nêu rõ ch c c. Thúc đ y s tái h p thu ion Ca+2
năng chung c a nephron.(p. 465)
d. Thúc đ y s bài ti t ion K+
4. Tên các b ph n c a ti u c u th n. Nh ng
quá trình nào di n ra đây? Tên các b ph n e. Gi m s tái h p thu ion Na+
c a ng th n. Nh ng quá trình nào di n ra 10. Trong trư ng h p nào thì th n bài ti t ion H
đây? (pp. 465, 468) +? Nh ng ion nào s quay tr l i máu? Nh ng
5. Gi i thích ý nghĩa c a ngư ng n ng đ tái h p y u t nào nh hư ng pH máu? (p. 471)
thu, và gi i thích cơ ch s tái h p thu ng 11. Trong trư ng h p nào thì th n bài ti t renin và
lư n theo m i cái sau: (p. 468) m c đích c a nó? (pp. 472–473)
a. Nư c 12. Trong trư ng h p nào thì th n bài ti t
b. Glucose erythropoietin và m c đích c a nó là gì? (p.
473)
c. Các protein nh
13. Mô t ch c năng c a ni u qu n và ni u đ o.
d. Các ion dương (pp. 473, 475)
e. Các ion âm 14. Mô t ch c năng c a các n p g p, cơ b c ni u
f. Các amino acid c a bàng quang. (p. 474)
g. Vitamin 15. Mô t ph n x đi ti u v y u t kích thích, các
6. Gi i thích t m quan tr ng c a s bài ti t ng ph n c a h th n kinh TW tham gia ph n x ,
lư n. các cơ đáp ng, cơ ni u th t ni u đ o trong,
ph n x t ch . (p. 475)
(p. 468)
16. Mô t đ c đi m bình thư ng c a nư c ti u,
7. Mô t đư ng đi c a máu ch y qua th n t
s lư ng, pH, tr ng lư ng riêng, và thành
đ ng m ch ch b ng t i tĩnh m ch ch dư i.
ph n. (p. 475)
(p. 465)
17. Nêu rõ ngu n g c c a các ch t th i có ch a
8. Tên c a hai b mao m ch trong th n và nêu
Nitơ: creatinine, acid uric và ure.
rõ các quá trình di n ra trong m i cái. (pp. 465,
468) (p. 475)
3957_Ch18_460-481 06/10/14 10:57 AM Page 481
4 3 2 1
5
Đ ng m ch cung
6
Đ ng m ch gian ti u thùy
7 8
10 11 12
9
ĐM ch
b ng
Tĩnh m ch TM ch
dư i
cung
Tĩnh m ch gian ti u thùy
C HƯƠNG
D ch-đi n gi i
và thăng b ng
acid -bazo
3957_Ch19_482-497 06/10/14 5:41 PM Page 483
M c tiêu c a h c sinh
■ Mô t các khoang ch a d ch và tên c a các d ch đó. Chương chính
■ Gi i thích đư c s di chuy n c a nư c gi a các khoang Các khoang ch a d ch
■ Gi i thích s đi u hòa lư ng d ch nh p và xu t. Lư ng d ch nh p và xu t
483
3957_Ch19_482-497 06/10/14 5:41 PM Page 484
N
gư i là sinh v t ưa nư c.Chính xác hơn, chúng Nư c liên tiên t c di chuy n t m t v trí ch t l ng
ta là sinh v t nư c m n,m c dù không m n như trong cơ th d n nơi khác b ng các quá trình l c và
bi n.Nư c,môi trư ng ch t l ng c a cơ th th m th u. Các v trí ch t l ng này đư c g i là các
ngư i, chi m 55% t i 70% t ng tr ng lư ng gian nư c (Hình. 19–1). Các bu ng tim và t t c các
cơ th . Tr sơ sinh có nhi u nư c hơn ngư i m ch máu hình thành m t gian, và nư c trong đó g i
l n,và đàn ông trư ng thành nhi u nư c hơn là huy t tương. B ng quá trình l c mao m ch, m t s
ph n . huy t tương đư c ép vào kho ng không gi a các mô
Đi n gi i là các ion dương và âm xu t hi n trong (gian khác) và sau đó đư c g i là d ch mô. Khi d ch mô
d ch cơ th . các chương trư c chúng ta g i các vào t bào b ng quá trình th m th u, nó đã chuy n sang
mu i này ho c, trong m t s trư ng h p là nguyên t vi m t gian khác,và đư c g i là d ch n i bào.D ch mô vào
lư ng.Nhi u ion trong s này là các khoáng ch t đã quen các m ch b ch huy t m t khoang khác và đư c g i
thu c v i các b n. M i chúng đ u có nh ng ch c năng đ c là b ch m ch.
bi t trong d ch cơ th ,và m t trong s chúng cũng tham Quá trình khác (bên c nh quá trình l c) mà nư c di
gia vào duy trì pH c a d ch cơ th bình thư ng.Trong chuy n t gian này sang gian khác là th m th u, b n có
chương này đ u tiên chúng ta s th o lu n v căn b ng th nh l i, là s khu ch tán c a nư c qua màng bán
d ch -đi n gi i,sau đó xem xét và tóm t t các cơ ch tham
th m .Nư c s di chuy n qua màng t bào t nơi có
gia vào thăng b ng acid–base.
n ng đ cao hơn đ n nơi có n ng đ th p hơn. M t
cách khác đ nói nư c s khu ch tán đ n nơi n ng đ
C ÁC GIAN NƯ C v t ch t hòa tan trong nư c cao hơn. N ng đ các ch t
H u h t nư c c a cơ th , kho ng 2/3 t ng th tích nư c, đi n gi i trong các gian nư c khác nhau s quy t đ nh
đư c tìm th y trong các t bào riêng l và đư c g i là d ch cách th m th di n ra như th nào. Do đó, n u nư c
n i bào (ICF). Còn l i 1/3 đư c g i là d ch ngo i tr ng thái cân b ng trong t t c các gian, các ch t đi n
bào(ECF) và g m máu huy t tương,b ch m ch,d ch mô gi i cũng đư c cân b ng .
và d ch đ c bi t như d ch não t y, d ch kh p,th y d ch,
và huy t thanh.
D ch n i bào T bào
S
chuy n
d ch
Mao
B ch m ch
huy t
M ch
b ch
huy t
D ch k
(mô)
Huy t
tương
H p 19–1 | PHÙ
X u t Nh p
Nư c ti u ch t l ng
M hôi
th c ăn
Hơi th
Phân Nư c chuy n hóa
X u t ĐI N GI I TR ONG D CH CƠ TH
Nư c ti u 1500 Ba ch t l ng chính trong cơ th là dich n i bào, d ch ngo i
M hôi (và 500 bào và d ch mô. N ng đ tương đ i c a các ch t đi n gi i
m t nư c vô tình)
quan tr ng nh t trong các ch t l ng này đư c mô t trong
Hơi th (hơi nư c) 300 hình 19–3. S khác bi t chính có th đư c tóm t t dư i
Phân 200 đây.Trong d ch n i bào, cation d i dào nh t là K+, anion
d i dào nh t là HPO4–2, and anion protein cũng d i dào.
Trong c d ch mô và huy t tương, cation d i dào nh t là
sau khi tiêu th quá nhi u ch t l ng. Áp su t th m Na+, anion d i dào nh t là Cl–. Anion protein t o m t
th u c a máu gi m, có có quá nhi u nư c tương ng
v i đi n gi i (ho c máu quá loãng). Tình tr ng này có thành ph n quan tr ng c a huy t tương nhưng nhưng
th tr thành tri u ch ng và đư c g i là ng đ c nư c. không ph i d ch mô. Ch c năng c a các ch t đi n gi i
Các tri u ch ng là chóng m t,đau b ng, bu n nôn, và chính đư c mô t trong b ng 19–2.
hôn mê. Co gi t có th x y ra trong m t s ca n ng và
d ch ph i đư c h n ch cho đ n khi th n có th bài ti t NH P, X U T, V À ĐI U HÒA
lư ng nư c th a.M t hormone s đóng góp vào là Đi n gi i là m t ph n th c ăn và đ u ng chúng
atrial natriuretic peptide (ANP), đư c ti t ra b i tâm ta tiêu th , đư c h p th b i đư ng tiêu hóa vào
nhĩ khi th tích máu và huy t áp tăng. ANP sau đó làm máu, và tr thành m t ph n d ch c a cơ th .
gi m s tái h p thu ion Na+ b i th n, tăng nư c ti u Hormones đi u ch nh n ng đ m t s đi n gi i ngo i
có Na và nư c. Ngoài ra, s ti t ADH s gi m đi,đi u bào. Aldosterone làm tăng tái h p thu ion Na+ và bài
này cũng góp ph n t o ra lư ng nư c ti u l n hơn s ti t ion K+ b i th n. Do đó n ng đ Na máu tăng
tr l i áp su t th m th u c a máu v bình thư ng. lên, và n ng đ K gi m xu ng. ANP làm tăng bài
ti t ion Na+ b i th n, và làm gi m n ng đ Na máu.
ĐI N GI I
Hormone parathyroid (PTH) và calcitonin đi u hòa
n ng đ calcium và phosphate trong máu. PTH làm
t n tái h p thu m t s vi ch t t xương và làm tăng
Đi n gi i là các ch t hóa h c tan trong nư c và phân ly thành h p thu chúng t th c ăn trong ru t non (vitamin D
các ion âm và dương. H u h t đi n gi i là các ch t mu i cũng c n thi t). Calcitonin thúc đ y vi c lo i b
vô cơ, acid,base tìm đư c trong t t c d ch cơ th .
calcium và phosphate t máu đ hình thành ch t
H u h t các h p ch t h u cơ đ u không ph i là ch t
n n xương.
đi n gi i; nghĩa là chúng không ion hóa khi trong dung d ch.
Đi n gi i m t qua nư c ti u, m hôi và phân.
Glucose,ví d , hòa tan trong nư c nh ng không ion hóa; nó
Nư c ti u g m đi n gi i không đư c tái h p thu b i
v n là các phân t glucose nguyên v n. Tuy nhiên m t s
ng th n; ch y u là ion Na+ . Đi n gi i khác xu t
proteins, t o liên k t ion và khi dung d ch phân ly thành ion.
hi n trong nư c ti u khi n ng đ chúng trong máu
Các ion dương đư c g i là các cation. V D là Na+,
vư t quá nhu c u c a cơ th .
K+, Ca+2, Mg+2, Fe+2, and H+. Các ionđư c g i là các
Các ch t đi n gi i cos nhi u trong m hôi là ion
anion,
Na+ và ion Cl– . Đi n gi i m t qua phân, nó không
đư c h p thu qua ru t non và đ i tràng.
3957_Ch19_482-497 06/10/14 5:41 PM Page 488
B ng 19–2 | Đi n gi i chính
M c huy t tương M c ICF
Đi n gi i mEq/L* mEq/L Ch c năng
Sodium (Na+) 136–142 10 ■ T o ra nhi u áp l c th m th u c a
ECF,cation dooif dào nh t trong ECF
■ C n thi t cho ho t đ ng đi n c a t bào
th n kinh và t bào cơ
Potassium (K+) 3.8–5.0 141 ■ T o ra nhi u áp l c th m th u c a ICF;
Cation d i dào nh t trong ICF
■ C n thi t cho ho t đ ng đi n c a t bào
th n kinh và t bào cơ
Calcium (Ca+2) 4.6–5.5 1 ■ H u h t (98%) đư c tìm th y trong răng
■ Duy trì s kích thích bình thư ng c a t
bào th n kinh và t bào cơ
■ C n thi t cho quá trình đông máu
Magnesium (Mg+2) 1.3–2.1 58 ■ H u h t (50%) đư c tìm th y trong xương
■ Phong phú ICF hơn ECF
■ C n thi t cho quá trình s n xu t ATP và ho t
đ ng c a t bào th n kinh và t bào cơ
3957_Ch19_482-497 06/10/14 5:41 PM Page 489
Chloride (CI–) 95–103 4 ■ Anion d i dào nh t trong ECF; khu ch tán đơn
gi n ra và vào t bào ;giúp cân b ng áp su t
th m th u
■ M t ph n c a HCl trong d ch d dày
Bicarbonate (HCO3–) 28 10 ■ M t ph n c a h đ m bicarbonate
Phosphate (HPO –2) 4 1.7–2.6 75 ■ H u h t(85%) tìm th y đư c trong xương và răng
■ Ch y u là anion ICF
■ M t ph n c a DNA, RNA, ATP, phospholipids
■ M t ph n c a h đ m phosphate
Sulfate (SO4–2) 1 2 ■ M t ph n c a m t vài amino acid và protein
*N ng đ ion thư ng đư c bi u th b ng miliequivalents trên lít, vi t t t là mEq / L, là s lư ng đi n tích trong m i lít
dung d ch.
Ô 19–2 | M T CÂN B NG ĐI N GI I
M T CÂN B NG Na Tăng kali máu - h u qu c a suy th n c p ho c b nh
H natri máu - h u q u c a q uá nhi u m hôi, Addison. Đ c trưng b i s y u đu i, c m giác b t
tiêu ch y ho c nôn m a. Đ c trưng b i thư ng, r i lo n nh p tim và ng ng tim.
chóng m t, lú l n, suy như c, HA th p, s c.
M t cân b ng c a canxi
Tăng NA máu- h u qu c a vi c m t nư c quá nhi u
ho c ăn natri. Đ c trưng b i s thi u m t c a H calci máu - m t h qu c a thi u năng c n
ICF và s khát và kích đ ng c c đ . giáp ho c gi m lư ng canxi. Đ c trưng b i co
cơ d n đ n co c ng.
M t cân b ng K Tăng canx i máu—m t h u qu c a tăng năng c n
H kali máu - h u qu c a nôn m a, tiêu ch y giáp. Đ c trưng b i y u cơ, xương giòn và s i
ho c b nh th n. Đ c trưng b i s m t m i, lú th n có th .
l n, suy tim có th x y ra.
3957_Ch19_482-497 06/10/14 5:41 PM Page 490
Mao m ch ng th n
quanh ng L c
th n
Na HPO
2 4
+ + + + -2
Na Na Na Na HPO
4
CO H O H CO
2 2 2 3
– – + +
HCO HCO + H H
3 3
NaH PO
2 4
CO2 th ra. Khí CO2 gi l i trong cơ th làm tăng s hình Trong trư ng h p c a nhi m ki m, các t bào ng
thành ion H +, giúp gi m pH tr l i m c bình thư ng. th n s t ng h p ion H + và ion HCO3– t CO2 và
nư c (như trong hình 19-4). Nhưng các ion đư c gi l i
H th ng hô h p đáp ng nhanh chóng đ ngăn và tr v máu là các ion H +, và các ion bài ti t trong
ng a nh ng thay đ i m nh v pH, thư ng trong vòng nư c ti u là các ion bicarbonate; đi u này s làm gi m
t 1 đ n 3 phút. Tuy nhiên, đ i v i s m t cân b ng đ pH c a máu v m c bình thư ng.
pH trao đ i ch t liên t c, cơ ch hô h p không có kh M t b n tóm t t c a quy đ nh axit-base đư c mô t
năng bù tr đ y đ . Trong trư ng h p này, bù hô h p trong hình 19–5. Ph n A so sánh t c đ và dung lư ng
ch có hi u qu t 50% đ n 75%. c a các h th ng đ m, hô h p và th n. Ph n B mô t
các cơ ch bù tr cho s thay đ i pH.
CƠ CH TH N
Như đã th o lu n trong Chương 18, th n
giúp đi u ch nh đ pH c a d ch ngo i bào NH HƯ NG C A S THAY Đ I PH
b ng cách bài ti t ho c b o t n ion H + và Tình tr ng nhi m toan là b t l i nh t đ i v i h th ng
b ng cách tái h p thu (ho c không) ion Na + th n kinh trung ương, gây ra vi c trì tr v s truy n
và ion HCO3–.M t cơ ch đư c mô t trong xung các kh p th n kinh. M t ngư i b nhi m toan
hình 18–6, và m t cơ ch khác liên quan đ n tr nên lú l n và m t phương hư ng, sau đó b hôn
h th ng đ m phosphate, đư c th hi n mê.
trong hình. 19–4. Nhi m ki m có tác d ng ngư c l i và nh hư ng
Th n có kh năng l n nh t đ đ m m t s đ n c h th n kinh trung ương và ngo i biên. Tăng
kh năng d n truy n kh p th n kinh, th m chí không
thay đ i pH liên t c. M c dù các cơ ch th n
có kích thích, l n đ u tiên đư c ch đ nh b i s kích
không ho t đ ng đ y đ trong vài gi đ n vài đ ng và co gi t cơ. Nhi m ki m ti n tri n đư c đ c
ngày, m t khi chúng v n ti p t c có hi u qu trưng b i co th t cơ và co gi t nghiêm tr ng.
lâu hơn các cơ ch hô h p. Chúng tôi s xem Các lo i pH thay đ i đư c tóm t t b ng 19–3.
xét k hơn lý do t i sao đi u này là như v y
trong m t th i đi m, nhưng trư c tiên chúng ta V À đDi CH VÀb S
TU
Nh ngI thay v cân ng chĐI U ho c đ pH
t l ng
hãy s d ng như m t ví d m t b nh nhân đái HÒA PH
ngư i cao tu i thư ng là h u qu c a b nh ho c t n
tháo đư ng không đư c đi u tr nh ng ngư i thương các cơ quan c th . M t trái tim y u (suy tim
đang nhi m toan ceton, m t toan chuy n hóa. sung huy t) không th bơm hi u qu cho phép máu lưu
Như tích t acid ceton trong máu, dung tích h thông trong máu. Đ i l i, đi u này có th gây ra phù
đ m c a d ch ngo i bào (ECF) nhanh chóng c n n , m t lo t k t h p b t thư ng c a ch t l ng. Phù n
ki t. T l th sau đó tăng lên, và nhi u CO2 đư c có th có toàn thân (thư ng xu t hi n chi dư i) n u
th ra đ gi m s hình thành ion H + và tăng đ pH tâm th t ph i y u ho c ph i n u tâm th t trái suy.
c a ECF. Tuy nhiên, có gi i h n v t c đ hô h p có C m giác khát có th không c p tính ngư i già,
th tăng lên, nhưng cơ ch đ m th n s tr nên hi u nh ng ngư i có th b m t nư c nghiêm tr ng trư c
qu . T i th i đi m này đó là th n gi cho b nh nhân khi b t đ u c m th y khát. M t cân nh c hành vi quan
s ng b ng cách ngăn ng a nhi m toan đ n m c t tr ng là nh ng ngư i cao tu i lo s nư c ti u không
vong. t ch có th làm gi m lư ng nư c u ng c a h .
Th n có dung lư ng l n nh t đ ngăn ng a nhi m Thi u h t khoáng ch t ngư i cao tu i có th là
toan gây t vong vì th n có th lo i b ion H + kh i k t qu c a dinh dư ng kém ho c tác d ng ph c a
d ch cơ th và bài ti t chúng trong nư c ti u. H m t s lo i thu c, đ c bi t là nh ng ngư i tăng huy t
th ng đ m không lo i b ion H + kh i cơ th , nhưng áp làm tăng s n lư ng nư c ti u. R i lo n pH có th
gi chúng trong các phân t không ion hóa nhanh. do b nh ph i mãn tính, ti u đư ng ho c b nh th n
H th ng hô h p có th làm tăng s th ra đ ngăn
ng a s hình thành ion H + t CO2 nhưng không th
lo i b ion H + t các ngu n khác (như xeton).
Ch có th n m i có th lo i b ion H + kh i d ch
cơ th , cũng như t o ra các ion bicarbonate m i đ
đưa vào máu. Ngay c th n có gi i h n, tuy nhiên, và
nguyên nhân c a nhi m toan ph i đư c đi u ch nh
đ ngăn ng a t vong.
3957_Ch19_482-497 06/10/14 5:41 PM Page 493
L n nh t
Ngày
Hours
Minutes
Na HCO3
Seconds Nh nh t
Th i gian Dung H đ m H hô h p Th n
A đ tác tích đ
đ ng đ m
S bù tr
7.35–7.45
Tăng t c đ và đ G i m t c đ và đ
sâu c a hô h p: T h sâu c a hô h p:
T h n bài ti t T h n bài ti t ít
nhi u ion H+ ion H+
B
Hình 19–5 Tóm t t s đi u hòa acid - base . (A) Cơ ch đi u hòa Acid–base so m i quan h
gi a th i gian đ tác đ ng hi u qu và dung tích đ m m i l n thay đ i pH liên t c. (B) S bù tr
gi a ki m và toan chuy n hóa. Cơ ch th n và hô h p góp ph n đưa pH máu v giá tr bình
thư ng.
B ng 19–3 | Thay đ i pH
THAY Đ I NGUYÊN NHÂN CÓ TH S BÙ TR
STUDY OUTLINE
Thăng b ng d ch-đi n gi i Đi u hòa lư ng d ch nh p và xu t
1. Nư c chi m 55% t i 70% t ng lư ng d ch cơ th . 1. V ùng h đ i g m nh ng th th c m th m th u
2. Đi n gi i là các ion tìm đư c trong cơ th ; h u h t là đ nh hư ng cho s thay đ i áp l c th m th u
các khoáng ch t. d ch cơ th .
2. M t nư c kích thích ph n x khát nư c và d ch
Các khoang ch a d ch (x em Hình. 19–1) đư c tiêu th đ làm gi m nó.
1. D ch n i bào (ICF)—nư c trong t bào ;kho ng 2/3 3. ADH đư c gi i phóng t thùy sau tuy n yên làm
t ng lư ng d ch cơ th . gi m s tái h p nư c b i th n.
2. D ch ngo i bào (ECF)—d ch bên ngoài t bào; 4. Aldosterone đư c bài ti t b i v thư ng th n
g m huy t tương,b ch huy t,d ch k và các d ch làm tăng s tái h p thu ion Na+ b i th n; nư c
đ c bi t. đư c tái h p thu b ng áp l c th m th u.
3. D ch liên t c di chuy n t khoang này t i khoang 5. N u có quá nhi u nư c trong cơ th b n (Tình
khác.S l c: huy t tương tr thành d ch k .Th m tr ng th a nư c do quá t i), s u bài ti t ADH
th u :d ch k tr thành huy t tương,b ch gi m và nư c ti u tăng.
huy t,ho c d ch n i bào 6. N u th tích máu tăng, ANP đ y m nh m t ion
4. Th m th u đư c đi u ch nh b i n ng đ đi n gi i Na+ và nư c trong nư c ti u.
trong d ch cơ th (áp su t th m th u).Nư c s
khu ch tán qua màng t i nh ng nơi n ng đ đi n Đi n gi i
gi i l n hơn. 1. Ch t hóa h c hòa tan trong nư c và phân ly thành
ion, h u h t là các ch t vô cơ.
D ch nh p (x em hình. 19–2) 2. Cation là ion dương như Na+ và K+.
1. Nư c,th c ăn , nư c chuy n hóa—xem b ng 3. Anion là các ion âm như Cl– và HCO3–.
19–1. 4. B ng cách t o ra áp l c th m th u,di n gi i đi u
hòa s th m th u d ch gi a các khoang.
Nư c xu t (x em Hình. 19–2)
5. Na,P và Mg đư c lưu tr xương; s t và đ ng
1. Nư c ti u,m hôi, hơi th ,phân xem B ng 19–1. đư c lưu tr gan.
2. B t kì s thay đ i d ch ra nào cũng ph i đư c bù
tr b ng s thay đ i c a d ch và.
3957_Ch19_482-497 06/10/14 5:41 PM Page 495
CHƯƠNG
H th ng
sinh s n
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 499
499
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 500
Vai trò c a h sinh s n nam và n là đ duy trì nòi S t o tr ng là quá trình gi m phân hình thành t bào tr ng;
gi ng b ng cách t o ra nh ng cá th m i. Tho t đ u đư c th c hi n bu ng tr ng và cũng dduwwocj đi u hòa
nghe dư ng như nh ng vi c đó ch là c a riêng ngư i b i hormone GnRH vùng dư i đ i, hormone này kích thích
khác không ph i c a chúng ta, nhưng ng m kĩ l i thì ti t FSH thùy trư c c a tuy n yên. FSH kh i đ ng s phát
chúng ta l i chính là nh ng cá th m i đó và d n d n tri n c a nang tr ng, m i nang tr ng ch a m t noãn nguyên
chúng ta cũng s có nh ng đ a con c a mình. M c dù bào, là t bào g c t o ra tr ng (Hình 20-2). Hormone này
nh ng loài đ ng v t khác chăm sóc con chúng trong cũng kích thích t bào nang tr ng ti t estrogen, thúc đ y s
m t t p h p nhi u gia đình v i nhau th m chí trong m t trư ng thành c a tr ng. Đáng lưu ý đây là, v i m i noãn
xã h i c a chúng. Con ngư i l i khác vì chúng ta có bào sơ c p ch t o ra m t t bào tr ng th c hi n đư c ch c
n n t ng văn hóa. Và nên nh r ng chúng ta sinh s n đ năng. Còn 3 t bào còn l i t o thành các th c c. Chúng
duy trì dòng dõi gia đình. không th c hi n ch c năng và d n thoái hóa. M t nang
Cũng gi ng như nh ng loài đ ng v t khác, s sinh ra và tr ng trư ng thành ph i ch a noãn bào th c p; khi tr ng
phát tri n c a m t cá th là m t quá trình v m t gi i đư c th tinh thì quá trình gi m phân 2 c a noãn bào th c p
ph u và sinh lí. Cơ quan sinh d c nam và n cùng t o ra m i x y ra.
h p t , đó là s k t h p gi a tr ng vfa tinh trùng và S t o tr ng b t đ u tu i d y thì (10 đ n 14 tu i) và ti p
đư c th c hi n nh quan h tình d c. ngư i ph n , t c đ n tu i mãn kinh (45 đ n 55 tu i), khi bu ng tr ng b
t cung s là nơi mà phôi thai phát ti n đ n m c hoàn teo l i và không còn đáp ng v i hormone tuy n yên. Trong
thi n đ có th t n t i môi trư ng bên ngoài. su t nh ng năm 30 và 40 tu i , s t o tr ng theo chu kì , v i
Chương này s nói v các cơ quan sinh s n và vai trò m i tr ng trư ng thành đư c t o ra m i 28 ngày (chu kì kinh
c a chúng trong hình thành nên cá th m i hay nói tóm nguy t s đư c đ c p sau). Th t ra có m t vài nang tr ng
l i là ch c năng c a h sinh s n. Tuy nhiên, đ u tiên b t đ u phát tri n trong m i chu kì . Tuy nhiên, s v c a
chúng ta s nói v s hình thành giao t . nang tr ng đ u tiên trư ng thành làm ng ng s phát tri n
S GI M PHÂN c a nh ng nang tr ng khác.
Quá trình gi m phân cũng gi ng như nh ng quá trình khác
S phân chia t bào qua quá trình gi m phân t o ra các giao ngư i, có th x y ra “l i” . M t trong s đó là th tam b i,
t -tinh trùng hay tr ng. Trong gi m phân, m t t bào v i b đư c đ c p trong b ng 20-1: Th tam b i và h i ch ng
nhi m s c th lư ng b i (46 NST ngư i) phân chia 2 l n t o Down.
thành 4 t bào, chúng có b NST đơn b i là 23. M c dù quá Tr ng đơn b i k t h p v i tinh trùng đơn b i, m i t bào đ u
trình gi m phân h u như gi ng nhau c nam và n a, tuy nhiên g m 23 NST. Khi th tinh di n ra, nhân tr ng và tinh trùng
cũng có nh ng đi m khác nhau quan tr ng hòa h p v i nhau, và tr ng đư c th tinh (h p t ) có 46
S T O THÀNH TINH TRÙNG NST, s NST lư ng b i. Vì th gi m phân giúp duy trì b
NST lư ng b i c a loài ngư i b ng cách gi m m t n a s
S t o tinh la m t quá trình gi m phân x y ra bên trong tinh
NST trong quá trình hình thành giao t .
hoàn, nơi sinh ra tinh trùng. Bên trong m i tinh hoàn có các
ng sinh tinh ch a tinh nguyên bào, là t bào g c t o ra tinh
trùng. M t tinh nguyên bào nguyên phân t o ra 2 t bào, m t
trong hai v n đóng vai trò là t bào g c, còn t bào kia s
bi t hóa t o nên tinh bào sơ c p và s tr i qua nguyên phân
ti p t c (Hình 20-1). Các b n có th g p trong chương 10, s
hình thành giao t đư c đi u hòa nh các hormone. Vùng
dư i đ i ti t GnRH, kích thích thùy trư c tuy n yên bài ti t
FSH và LH. FSH kh i đ ng quá trình t o tinh và H SINH S N NAM
testosterone ti t b i tinh hoàn khi b kích thích b i LH, s
thúc đ y quá trình trư ng thành c a tinh trùng. Inhibin, cũng H sinh s n c a nam bao g m tinh hoàn và m t h
s n xu t b i tinh hoàn, làm gi m ti t FSH. Trong hình 20-1, th ng ng và tuy n. Tinh trùng đư c s n xu t t i
đ i v i m i tinh bào sơ c p tr i qua gi m phân, 4 tinh trùng tinh hoàn và đư c v n chuy n qua h th ng
s đư c s n xu t ra.
S n xu t tinh trùng b t đ u tu i d y thì (10 đ n 14 tu i),
và hàng tri u tinh trùng đư c t o thành m i ngày trong tinh
hoàn. M c dù s s n xu t tinh trùng suy gi m theo tu i,
nhưng không có s d ng h n, gi ng như s t o tr ng ph
n tu i mãn kinh.
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 501
T bào g c
Nguyên phân
Tinh bào
sơ c p
Gi m phân I
Tinh bào th
Gi m phân c p
Gi m phân II
Tinh t
Đ u TT
Th mũ
Nhân
Ph n gi a
TT Trung th Tinh trùng trư ng thành
Ti th
Roi tinh trùng
Hình 20–1 Hình 20-1 Quá trình t o tinh. Các quá trình nguyên phân và gi m
phân. V i m i tinh bào sơ c p tr i qua gi m phân, 4 tinh trùng có th th c
hi n đư c ch c năng s đư c t o thành. C u trúc c a tinh trùng trư ng thành
cũng đư c ch rõ trên hình.
CÂU H I: Tinh trùng có bao nhiêu NST và chúng n m đâu trên tinh trùng???
ng: mào tinh hoàn, ng d n tinh, ng phóng tinh là kho ng 96oF, hơi th p hơn so v i nhi t đ cơ th ,
và ni u đ o (Hình 20-3). Tuy n sinh d c t o ra các c n thi t cho quá trình s n xu t tinh trùng . Trong
ch t ti t tham gia vào thành ph n tinh d ch, tinh d ch thai nhi nam, tinh hoàn phát tri n g n th n, sau đó
đư c xu t ra t ni u đ o. Nh ng tuy n này g m: xu ng th p và vào trong bìu ngay trư c lúc sinh.
túi tinh, tuy n ti n li t và tuy n hành ni u đ o.. Tinh hoàn l c ch là tình tr ng tinh hoàn không đi
xu ng , và gây vô sinh n u không ph u thu t và
TINH HOÀN đưa tinh hoàn vào l i trong bìu
Tiinh hoàn n m trong bìu, m t túi da n m gi a hai M i tinh hoàn dài kho ng 1,5 inch r ng 1 inch
đùi. Nhi t đ bên trong bìu (4 cm và 2,5 cm) và bên trong đư c chia thành các
thùy (Hình 20-4).
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 502
TB g c Stem cell
Noãn bào sơ c p
Gi m phân
Gi m phân I
Th c c
Noãn bào th c p
Gi m phân II
Th c c
Tr ng trư ng thành
Hình 20–2 Quá trình t o tr ng. Quá trình nguyên phân và gi m phân. V i m i
noãn bào sơ c p tr i qua gi m phân, ch có m t tr ng có th th c hi n ch c
năng đư c t o thành.
CÂU H I: Khi nào noãn bào th c p b t đ u gi m phân II???
X ương cùng
L m c a ni u
đ o vào bàng
K h pv
quang
ng d n tinh TR c tràng
Bàng q uang
Túi tinh
Th hang
ng phóng tinh
Th x p Tuy n ti n li t
Tuy n hành
Ni u đ o x p
ni u đ o
H u môn
Q uy đ u
Mào tinh hoàn
Bao q uy đ u
Ni u đ o màng
Bìu
Tinh hoàn
Testicular artery
ĐM và TM tinh hoàn
and veins
Ductus deferens
ng d n tinh
Nerve
Th n kinh
Lòng ng
Seminiferous
tubules ng sinh tinh
Figure 20–4 (A) M t c t đ ng d c gi a qua tinh hoàn. Mào tinh hoàn m t sau tinh hoàn. (B)
M t c t ngang qua ng sinh tinh cho th y quá trình phát tri n c a tinh trùng.
CÂU H I: Đánh d u con đư ng c a tinh trùng t lúc hình thành đ n lúc vào ng d n tinh.
M i thùy trong tinh hoàn ch a ng sinh tinh, trong , đư c ch rõ trên hình 20-1. Đ u ch a 23 NST.
đó quá trình sinh tinh di n ra. Gi a các nguyên tinh Trên đ nh đ u là mũ tinh trùng, tương t như m t
bào là các t bào nuôi (Sertoli), chúng s n xu t ra lysosome và ch a enzyme tiêu hóa màng t bào
hormone inhibin khi b kích thích b i testosteron. tr ng. Trong ph n gi a c a tinh trùng là ti th s n
Gi a các quai ng sinh tinh là t bào k , là t bào xu t ATP. Roi giúp tinh trùng chuy n đ ng.Khi roi
s n xu t testosterone khi kích thích b i LH t thùy chuy n đ ng yêu c u ATP c a ti th .
trư c tuy n yên. Bên c nh vai trò trong s trư ng Tinh trùng t ng sinh tinh vào m t h th ng ng
thành c a tinh trùng, testosterone cũng ch u trách g i là lư i tinh hoàn, sau đó vào mào tinh hoàn, là
nhi m cho s hình thành các đ c đi m gi i tinh ng xu t đ u tiên.
nam th phát b t đ u phát tri n tu i d y thì (B ng MÀO TINH HOÀN
20-1) Mào tinh hoàn là m t ng kho ng 20 feet (6m)
M t t bào tinh trùng chưa nhi u ph n chi u dài đư c cu n l i m t sau tinh hoàn (Hình
20-4). Bên trong mào tinh hoàn, tinh trùng trư ng
thành hoàn toàn, và roi c a chúng b t đ u chuy n
đ ng.
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 505
FSH Thùy trư c tuy n yên ■ K h i đ ng quá trình t o tinh trong tinh hoàn
LH (ICSH) Thùy trư c tuy n yên ■ K ích thích bài ti t testosterone b i tinh hoàn
Testosterone* Tinh hoàn (t bào ■ Thúc đ y s trư ng thành c a tinh trùng
k ) ■ B t đ u hình thành đ c đi m sinh d c th c p:
— Phát tri n cơ quan sinh s n
— Phát tri n thanh qu n
— Phát tri n lông m t và cơ th
— Tăng t ng h p protein, đ c bi t là cơ vân
Inhibin Tinh hoàn (t bào ■ Gi m ti t FSH đ duy trì quá trình t o tinh m cđ
Sertoli) phù h p
Cơ trơn trên thành mào tinh đ y tinh trùng vào ng túi tinh c a m i bên s h p v i ng d n tinh
trong ng d n tinh. m i bên tương ng t o thành ng phóng tinh.
ng d n tinh Tuy n ti n li t
ng d n tinh b t đ u n i t mào tinh trong bìu Là m t tuy n cơ ngay bên dư i bàng quang, tuy n
vào trong b ng qua ng b n. ng b n m vào ti n li t cao kho ng 1,2 inches, r ng 1,6 inches và
b ng có ch a th ng tinh, đó là m t mô liên k t dày kho ng o,8 inches (cao 3cm, r ng 4 cm và dày
ch a ng d n inh, m ch máu tinh hoàn và th n 2cm); kích thư c c m t qu óc chó). Tuy n bao
kinh. Vì ng b n là m t l thành cơ nên nó là m t quanh chi u dài kho ng 1 inches c a ni u đ o
đi m y u t nhiên, và là nơi thư ng xuyên nh t x y ngay dư i bàng quang (xem hình 20-3). Mô tuy n
ra thoát v đàn ông. ni u đ o ti t d ch hơi acid ch a ch t kháng vi sinh
v t và acid citric c n cho s n xu t năng lư ng
M t kkhi vào bên trong b ng, ng d n tinh đi lên
(trong ti th c a tinh trùng). Cơ trơn c a tuy n ti n
phía trên bàng quang, sau đó xu ng th p phía sau
li t co bóp đ hôc tr trong quá trình t ng tinh d ch
bàng quang r i nh p v i ng phóng tinh cùng bên
trong ni u đ o.
(Hình 20-3). Cơ trơn ng d n tinh co bóp theo nhu
đ ng cũng có ch c năng phóng tinh (xem b ng Tuy n hành ni u đ o
20-2: Bi n pháp tránh thai).
Còn g i là tuy n Cowper’s, có kích thư c c m t
ng phóng tinh h t đ u, n m ngay bên dư i tuy n ti n li t; chúng
đ vào ni u đ o. Ch t ti t c a tuy n mang tính
M i ng phóng tinh nh n tinh trùng t ng d n tinh
ki m và tác d ng là tráng m t l p áo bên trong
và d ch ti t c a túi tinh. C hai ng phóng tinh đ u
ni u đ o ngay trư c khi phóng tinh, giúp trung hòa
d n tinh trùng vào ni u đ o.
acid c a nư c ti u khi có m t.
Túi tinh:
Có th th y 2/3 tuy n ti t ra d ch mang tính ki m.
C p túi tinh n m ngay sau bàng quang (xem hình Đi u này r t quan tr ng b i vì âm đ o c a ph n
20-3). D ch ti t c a chúng ch a fructose đ làm có tính acid đư c t o ra do h vi khu n vùng âm
ngu n cung c p năng lư ng cho tinh trùng và cũng đ o.
ki m tính đ giúp tinh trùng d di đ ng hơn.
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 506
Có m t vài phương pháp tránh thai; m t vài Ph n dùng thu c cũng tránh hút thu c lá vì có
phương pháp mang l i hi u qu hơn so v i các th nó liên quan đ n t o thành các kh i b t
phương pháp khác, có phương pháp thành công thư ng trong m ch và có nguy cơ cao gây đau tin
100% đó là kiêng quan h tình d c. và đ t qu .
Tri t s n-tri t s n nam liên quan đ n m t Phương pháp rào ch n- bao g m: bao cao su,
th thu t đơn gi n g i là c t ng d n tinh. M t màng âm đ o và mũ c t cung, ngăn c n tinh
v t r ch s đư c t o ra th ng tinh, sau đó ng trùng vào t cung và vào ng d n tr ng. S d ng
d n tinh s đư c c t ra và n i l i v i nhau. M c thêm hóa ch t di t tinh trùng làm tăng hi u qu
dù tinh trùng v n đư c s n xu t bên trong tinh c a phương pháp này. Bao cao su là m t màng
hoàn nhưng chúng không th đi qua ch c t, cao subao l y dương v t và ch a tinh d ch trong
chúng s ch t và đư c h p thu tr l i. quá trình quan h . Rò tinh d ch ra ngoài v n có
Tri t s n n thư ng là th t ng d n tr ng, th x y ra, nhưng nhìn chung hi u qu kho ng
khi đó tr ng không th vào ng mà tinh trùng 80-90%. Đây là phương pháp duy nh t làm gi m
cũng không th t t cung vào th tinh. thi u các b nh truy n qua đư ng tình d c.
Khi đư c th c hi n xong phương pháp này Màng âm đ o và mũ c t cung là m t c u trúc
100% hi u qu . b ng nh a d o đư c đưa âm đ o đ che c t
U ng thu c tránh thai (“viên con nh ng”)-Tránh cung. Kho ng hi u qu là 80%. Tuy nhiên,
thai b ng thu c ch a progesterone và estrogen phương pháp này s khong đư c s d ng nh ng
theo nh ng t l nh t đ nh. Chúng ngăn c n s ph n b nhi m trùng âm đ o và sinh thi t b ng
r ng tr ng b ng cách c ch bài ti t FSH và LH tăm bông có d u hi u b t thư ng ho c nh ng
t th trư c tuy n yên. Khi đư c u ng đúng theo ngư i có h i ch ng shock do nhi m đ c.
trình t , l ch dùng thu c, hi u qu lên đ n 98%.
M t vài tác d ng ph là: đau đ u, tăng cân, và
bu n nôn.
Tính ki m c a tinh d ch giúp trung hòa pH acid c a Dương v t là m t cơ quan sinh d c ngoài; ph n t n
âm đ o và cho phép tinh trùng di đ ng d dàng trong cùng c a nó đư c g i là quy đ u và đư c bao b i
môi trư ng không thu n l i. m t m ng da g i là bao quy đ u. C t bao quy đ u
là ph u thu t c t b bao quy đ u. Đây là th thu t
NI U Đ O-DƯƠNG V T thư ng đư c th c hi n nh ng tr sơ sinh nam,
Ni u đ o là ng cu i cùng ch a tinh d ch trư c khi m c dù có nh ng tranh lu n y khoa
đư c bài xu t ra ngoài, và đây cũng là ph n đư c
bao quanh b i dương v t.
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 507
Ovary Bu ng tr ng
Uterus T cung
Cervix C t cung
Kh p v Symphysis pubis
Rectum
Bàng quang Urinary bladder Tr c tràng
L ni u qu n Opening of ureter
Âm v t Clitoris
Ni u đ o Urethra
Anus
H u môn
CÂU H I: V trí c a t cung so v i bàng quang là như th nào, và t i sao đi u này l i quan tr ng?
Endometrium N i m c t cung
Myometrium Cơ t cung
Mature
Nang tr ng trư ng thành follicle Sperm Tinh trùng
Broad
DC r ng ligament Cervix of C t Lining L p lót
DC tròn Round uterus cung
ligament
Artery Vagina Âm đ o
ĐM và TM and vein
N p ngang Rugae
Smooth
muscle
Cơ trơn
Hình 20–6 Cơ quan sinh s n n nhìn phía trư c. Bu ng tr ng phía bên trái hình
v đư c c t ra đ th y đư c quá trình phát tri n c a các nang tr ng. ng d n
tr ng bên trái cũng đc c t ra đ th y đc quá trình th tinh. C u trúc c t ngang c a
ng d n tr ng bên trái cho th y c u trúc bên trong c a nó. Âm đ o và t cung
cũng đư c c t đ nhìn rõ th y c u trúc bên trong. Mũi tên ch s chuy n đ ng
c a tr ng v phái t cung và chuy n đ ng c a tinh trùng t phía âm đ o v phía
ng d n tr ng.
CÂU H I: L p nào c a t cung dày nh y??? Lo i mô nào t o nên l p đó???
Còn n a
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 510
Mu
Mons pubis
L ni u đ o Urethral
opening
L âm đ o
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 512
Núm vú Nipple
Intercostal muscles
ng d n Lactiferous duct Cơ gian sư n Hình 20–8 Tuy n vú theo m t c t đ ng d c gi a.
s a
S r ng tr ng
Ovulation
Progesterone
Hormone levels (relative scale)
N ng đ các
hormones Estrogen
và tương
quan
FSH
LH
Ovarian
Chu kì c a
cycle
tr ng
S thay đ i
c an im c
t cung trong
su t chu kì
kinh nguy t.
L p ch c Functional
năng layer
L p đáy Basilar
layer
0 5 10 15 20 25 28
Days
Ngày
Figure 20–9 .Chu kì kinh nguy t. N ng đ các hormones đư c bi u th tương quan v i nhau trong
su t chu kì. S thay đ i nang tr ng cũng đư c th hi n. Đ dày tương ng c a n i m c t cung
cũng đc trình bày đ y đ .
CÂU H I: L o i hormone nào kh i đ ng quá trình r ng tr ng? Ngoài tác d ng này hormone
này còn tác đ ng gì lên nang tr ng?
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 515
H sinh s n 515
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
SƯ N C N N M C A CHƯƠNG
4. Tuy n hành ni u đ o (m t c p)-bên dư i tuy n
H sinh s n-m c đích là t o ra giao t (tr ng ti n li t; đ vào ni u đ o (xem hình 20-3); d ch
và tinh trùng), đ giúp cho s th tinh, và ti t có tính ki m đ lót m t trong ni u đ o trư c
ngư i ph n cung c p nơi phát tri n cho khi phóng tinh và h tr di chuy n cho tinh
trùng.
phôi thai.
5. Ni u đ o (đơn)-bên trong dương v t; ch c năng
Gi m phân-quá trình phân chia t bào s n bài xu t tinh trùng ra ngoài (xem hình 20-3).
xu t ra giao t Dương v t ch a 3 kh i mô cương ch a các
1.M t t bào v i s nhi m s c th lư ng b i (46) xoang m ch máu. Kích thích tình d c và đ i
chia đôi hai l n thành 4 t bào, m i t bào có b giao c m làm giãn đ ng m ch c a dương v t và
NST đơn b i (23). gâu cương dương. Phóng tinh s liên quan đ n
nhu đ ng c a t t c các ng và s co th t tuy n
2.S t o tinh trùng di n ra trong tinh hoàn; m t ti n li t và n n ch u.
quá trình liên t c trong su t cu c đ i; m t tinh
6. Tinh d ch-ch a tinh trùng và ch t ti t c a túi
bào sơ c p t o ra 4 tinh tinh trùng ch c năng tinh, tuy n ti n li t, và tuy n hành ni u đ o. pH
(xem hình 20-1). FSH và testosterone là nh ng ki m (7,4) trung hòa pH acid c a âm đ o.
hormone tham gia tr c ti p vào quá trình này
H sinh s n n -bao g m bu ng tr ng, t
(Xem b ng 20-1). cung, âm đ o và cơ quan sinh d c ngoài.
3.S t o tr ng di n ra t i bu ng tr ng; quá trình 1.Bu ng tr ng (c p)- n m hai bên t cung (xem hình
di n ra theo chu kì (m i 28 ngày) t lúc d y thì 20-6). T bào tr ng đư c t o ra trong nang tr ng;
cho đ n lúc mãn kinh; m i noãn bào sơ c p t o m i tr ng ch a 23 NST. S r ng tr ng c a m t
ra m t tr ng th c hi n ch c năng và 3 th c c nang tr ng trư ng thành đư c kích thích b i LH
không th c hi n ch c năng (Xem hình 20-2). (Xem b ng 20-3).
FSH, LH, và estrogen c n thi t cho quá trình này
(Xem b ng 20-3).
H sinh s n nam-bao g m tinh hoàn, các ng
và các tuy n đóng góp vào s hình thành tinh
d ch (Xem hình 20-3)
1.Tinh hoàn (m t c p)-n m trong bìu gi a hai
đùi; nhi t đ trong bìu là 96oF, cho phép s n
xu t tinh trùng. Tinh trùng đư c s n xu t trong
ng sinh tinh (Xem hình 20-4 và b ng 20-1).
M t t bào tinh trùng g m đ u, ch a 23 NST;
ph n gi a, ch a ti th ; và roi cho s di đ ng; và
th mũ acrosome trên đ nh c a đ u tinh trùng đ
tiêu hóa màng t bào tr ng (Xem hình 20-1).
2.Mào tinh hoàn (m t c p)-m t ng dài cu n
m t sau tinh hoàn (xem hình 20-4). Tinh trùng
hoàn toàn trư ng thành c a nó đây.
3. ng d n tinh (m t c p)-m ra t mào tinh, đi
vào b ng qua ng b n, đi lên trên và xu ng sau
bàng quang đ h p thành ng phóng tinh (xem
hình 20-3). Cơ trơn trên thành ng co bóp t o
nhu đ ng.
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 517
CÂU H I ÔN T P
1. Mô t băng l i quá tình t o tinht rùng, quá trình 10. Nêu ch c năng l p n i m c t cung, l p đáy
t o tr ng, s t bào thwucj hi n ch c năng đư c n i m c và l p ch c năng n i m c. K tên các
t o thành c a m i lo i khi tr i qua gi m phân, hormone c n thi t cho s phát tri n c a n i
và th i gian c a m i quá trình m c t cung
2. Mô t ch c năng c a FSH, LH, inhibin và 11. Nêu ch c ăng c a âm đ o, môi l n và môi nh ,
testosterone trong quá trình t o tinh. Mô t ch c và tuy n Bartholin
năng c a FSH và estrogen trong quá tình t o tr ng 12. K tên các ph n c a tuy n vú và nêu ch c năng
3. Mô t v t rí c a tinh hoàn và mào tinh hoàn, và c a chúng
gi i thích ch c năng 13. K tên các hormone mà có tác d ng trên tuy n
4. K tên các ng, mà tinh trùn đi qua t tinh hoàn vú:
đ n ni u đ o
a. Gây ra s ti t s a
5. K tên các tuy n sinh d c nam, và cho bi t
chúng đóng góp như th nào trong s hình thành b. Kích thích s phát tri n c a ng tuy n
tinh d ch c. Kích thích s phát tri n c a t bào ti t
6. Gi i thích ý nghĩa c a các mô d ng hang trong
d. Kích thích s n xu t s a
quá trình cương dương. Li t kê các c u trúc góp
ph n vào quá trình phonga tinh 14. K tên các giai đo n c a chu kì kinh nguy t mà
trong đó các quá trình dư i đây x y ra:
7. Nêu ch c năng c a m i ph n c a tinh trùng:
đ u, ph n gi a, roi và th mũ a. V nang tr ng trư ng thành
8. Mô t v trí c a bu ng tr ng, và li t kê tên các b. M t l p n i m c
hormone s n xu t b i bu ng tr ng
c. S phát tri n cu i cùng c a n i m c t cung
9. Gi i thích tr ng hay h p t vì sao liên t c di
chuy n đư c qua ng d n tr ng d. S phát tri n c a hoàng th
e. S phát tri n c a m t vài nang tr ng
3957_Ch20_498-519 06/10/14 10:56 AM Page 519
3
4 9
Ovary Testis 8
2
1 6
6
5
7
QUESTION FIGURE 20–A: Relationships between the reproductive systems and other body systems.
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 520
CHAPTER
S phát
tri n và di
truy n
ngư i
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 521
STUDENT OBJECTIVES
■ .Miêu t quá trình th tinh và giai đo n phân chia phôi
CHAPTER OUTLINE
Human Development
■ .Gi i thích s làm t c a phôi di n ra đâu,khi nào và th nào
■ .Miêu t ch c năng c a màng phôi
Fertilization
■ .Miêu t c u trúc và ch c năng c a nhau thai và dây r n Implantation
■ .Nêu tên và gi i thích ch c năng c a hormon nhau thai Embryo and Embryonic
■ .Miêu t các giai đo n c a th i kì mang thai Membranes
■.Miêu t s thay đ i chính c a đ a bé sau sinh Placenta and Umbilical Cord
Placental Hormones
■.Miêu t nh ng thay đ i chính c a ngư i m trong th i kì mang thai Parturition and Labor
■.Gi i thích : NST tương đ ng, NST thư ng, NST gi i tính The Infant at Birth
■.Gi i thích alen,gen, ki u hình,tính tr ng Genetics
Chromosomes and Genes
Genotype and Phenotype
Inheritance: Dominant–
Recessive
NEW TERMINOLOGY Parturition (PAR-tyoo-RISH-uhn)
Inheritance: Multiple Alleles
Alleles (uh-LEELZ) Phenotype (FEE-noh-type)
Sex chromosome (SEKS KROH- Inheritance: Sex-Linked Traits
Amnion (AM-nee-on)
muh-sohm)
Amniotic fluid (AM-nee-AH-tik
FLOO-id) BOX 21–1
RELATED CLINICAL Twins
Autosomes (AW-toh-sohms)
TERMINOLOGY
Cleavage (KLEE-vije) BOX 21–2
Amniocentesis (AM-nee-oh-sen-
Embryo (EM-bree-oh) TEE-sis) Fetal Diagnosis
Genotype (JEE-noh-type) APGAR score (APP-gar SKOR) BOX 21–3
Gestation (jes-TAY-shun) Cesarean section (se-SAR-ee-an Congenital Fetal
Heterozygous (HET-er-oh-ZYE- SEK-shun) Infections
gus) Chorionic villus sampling (KOR-ee-
Homologous pair (hoh-MAHL-ah- BOX 21–4
ON-ik VILL-us)
gus PAYR) Congenital (kon-JEN-i-tuhl) Fetal Alcohol Syndrome
Homozygous (HOH-moh-ZYE-gus) Fetal alcohol syndrome (FEE-tuhl BOX 21–5
Implantation (IM-plan-TAY-shun) AL-koh-hol) Premature Birth
Labor (LAY-ber) Teratogen (te-RAH-toh-jen)
BOX 21–6
APGAR Score
Terms that appear in bold type in the chapter text are defined in the glossary, BOX 21–7
which begins on page 603. Solution to Genetics
Question
521
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 522
22Y 22X
Sperm Sperm
22X 22X
Egg
(ovum)
2 cell stage
(36 hours)
4 cell stage
(48 hours)
Fertilization
Morula
Primary follicles
Ovulation
Maturing follicles
Ovary
Figure 21–2 Ovulation, fertilization, and early embryonic development. Fertilization takes
place in the fallopian tube, and the embryo has reached the blastocyst stage when it becomes
implanted in the endometrium of the uterus.
QUESTION: Find the blastocyst stage. What is the inner cell mass? What kind of cells make it up?
H p t m t t bào đư c phân chia thành 2 t Giai đo n túi phôi s đư c c y vào thành t cung
bào,4 t bào, 8 t bào,.... 3 ngày sau th tinh là 16 kho ng 5-8 ngày sau khi th tinhthat becomes
t bào,chúng ti p t c phân chia và nh ng t bào implanted
hình thành nên kh i c u đ c g i là phôi dâu(nhìn S c y phôi thành công không đơn gi n là m t
b ng 21-1: twins).Quá trình phân chia ,kh i c u v n đ túi phôi ti p xúc v i thành t cung.N i m c
này tr lên r ng thì đư c g i là phôi nang,chúng t cung s n xu t ra các phân t carbohydrate bám
v n cùng kích thư cv à cùng ngu n g c. carbohydrate,và phôi thai có protein b m t phù h p
Phôi nang ch a đ y d ch bao g m n ng t bào v i v trí c a phân t bám .Khi mà “ s phù h p” đó
lá ngoài g i là lá nu i phôi và kh i t bào n m trong x y ra, t bào lá nuôi bài ti t enzym đ tiêu hóa n i
(or em-bryoblast) chúng ch a phôi ti m năng. m c t cung,t o ra m t cái h nh đ túi phôi c m
vào. Hormone progesteron đư c cho là
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 524
A B C
Box Figure 18–A Types of twins. (A) Fraternal twins. (B) Identical twins. (C) Conjoined twins.
ngăn ch n s viêm.Nó ph i ngăn ch dù là m t ch sau khi sinh. Nh ng t bào này ti p t c phân chia to
viêm h tý, s viêm s phá h y bào thai.Khi s c y hơn, m t vài ADN như m t “công t c hóa h c”trong
phôi thành công, t bào lá nuôi s tr thành màng m i t bào , genes tr lên b đ ng, kh năng đ c bi t
đ m, màng phôi s hình thành nên rau thai.Sau khi c a m i t bào s b h p xu ng.
c y phôi, kh i t bào bên trong s ti p t c phát tri n
tr thành phôi thai và các màng khác.
Nh ng t bào trong kh i t bào bên trong là PHÔI VÀ MÀNG PHÔI
nh ng t bào cu ng phôi. Trong nh ng t bào này, from the time of fertilization M t phôi sx phát tri n
t t c ADN có kh năng thay đ i, t bào này có kh thành m t cá th ngư i k t khi th tinh đ n tu n
năng t ng h p lên hơn 200 lo i t bào khác nhau th 8 c a thai kì. M t vài giai đo n trong s phát
ngư i tri n phôi s m đư c ch ra trong Hình 21-3
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 525
Khi đư c x p x 12 ngày, đĩa phôi (the potential person) Ngay sau đó, 3 lá đâu tiên,hay nh ng lá m m, b t
thì đơn gi n là m t cái đĩa c a nhi u t bào trong túi đ u phát tri n: ngo i bì, trung bì , n i bì.Đây là m t
phôi .Nh ng t bào duy trì s phân chia, đĩa t bào bư c chính trong s bi t hóa c a t bào phôi b i
g p l i. ngày 14 thai đôi đư c cho là không còn vì s khác nhau trong gen mã hóa c a 3 lá nuôi
kh năng.
ngày 12
đĩa phôi
ngày 14
đĩa phôi
20 days
đ uc a
phôi
Chorionic
villi
4-5 tu n
đ u c a phôi
n im c Umbilical
Lá nuôi phôi cord
màng i
Túi noãn hoàng Limb buds
Phôi
Rauthai
màngđ m
Figure .s phát tri n c a phôi vào ngày th 12 ( sau khi th tinh), ngày 14, ngày 20 và tu n
4-5. T tu n th 5, phôi có các ph n riêng bi t nhưng v n chưa rõ ngư i
QUESTION: At 14 days, what structures shown will become the fetal portion of the placenta?
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 526
for the layer remain switched on. Each cell is now D ch này như m t cái đ m đ bào thai ch ng l i các
committed to a particular layer and can no longer “go t n thương cơ h c khi mà ngư i m di chuy n.
back,” that is, become a cell of either of the other two laye Khi mà th n c a bào thai b t đ u ho t đ ng ch c
; M i m t lá s phát tri n hơn,các t bào tr năng,chúng s bài ti t nư c ti u vào d ch i. Trong
lên đ c bi t hơn, nhi u gen trng m t t bào s t t d ch này cũng có các t bà lo i b c a bào thai;đây là
(switched off).V i các gen ho t đ ng,chúng v n duy m t ng d ng quan tr ng trong lâm sàng đư c g i
trì b t(switched on),các t bào trong m i lá đư c cam là quá trình ch c dò d ch i (see Box 21–2: ch n đoán
k t phát tri n thành m t cơ quan đ c bi t ho c m t thai). S v màng i (thư ng đư c g i là “túi nư c”)
ph n c a cơ quan. Ecto nghĩa là “outer”; bi u bì có thì thư ng là d u hi u c a s đau đ b t đ u
ngu n g c t ngo i bì, và trong m t vài t bào có gen Màng đ m là cái tên đư c đ t cho lá nuôi phôi
s n su t keratin thì ho t đ ng. Meso nghĩ là “middle,cơ khi nó phát tri n hơn.Khi mà m t phôi thai đư c c y
xương phát tri n t trung bì và trong nh ng t bào vào t cung, nh ng ch nhô nh đư c g i là lông
có gen s n xu t myosin and actin thì ho t đ ng. Endo màng đ m b t đ u phát tri n thành trung bì. Nó ch a
có nghĩa là “inner”; d dày có ngu n g c t n i bì , và m ch máu bào thai và tr thành nhau thai.
trong t bào nh ng gen s n xu t pepsinogen thì ho t kho ng tu n th 4,5 c a s phát
đ ng. Table 21–1 danh sách các c u trúc có ngu n g c tri n,phôi thai ch ra hình xác đ nh.Đ u thì đã rõ
t các lá m m. ràng, tim thì b t đ u đ p,và m m chân tay đã có
ngày 20,màng phôi có th phân bi t rõ ràng v i th nhìn th y.Giai đo n phát tri n c a phôi thai ti p
phôi.Túi noãn hoàng không ch a noãn hoàng dinh t c đ n tu n 8. th i đi m này, phôi thai kho ng 1.5
dư ng,như chim và phôi các loài bò sát.Tuy nhiên inches (3 cm)chi u dài, 1 gramcân n ng,và t t c h
nó là v trí hình thành các t bào đ u tiên và nh ng th ng cơ quan đư c thi t l p. H th ng này ti p t c
t bào này s tr thành nguyên bào sinh d c ho c túi phát tri n và trư ng thành cho đ n cu i thai kì.S
noãn.Khi phôi trư ng thành,màng túi noãn hoàng phát tri n c a bào thai tr i r ng t ngyaf th 9 đ n
s sát nh p v i dây r n và s s n xu t t bào máu tu n th 40. Table 21–2 là danh sách các m t chính
thì đư c đ m nhi m đ u tiên b i gan. trong s phát tri n c a bào thai- phôi thai.Bào thai
Màng i là m t màng m ng bao quanh phôi thai tu n th 16đư c mô t hinhf21-4( b ng 21–3:s
và ch a d ch i. nhi m trùng bào thai b m sinh and Box 21–4: h i
ch ng bào thai Alcohol.).S thay đ i c a m trong
th i kì mang thai đư c t ng h p b ng 21–3.
*These are representative lists, not all-inclusive ones. Keep in mind also that most organs are combinations of tissues
from each of the three germ layers. Related structures are grouped together.
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 527
CH C I K I M TRA MÁU M
k
.Quy trình có th đư c th c hi n vào tu n th 16-20 Alpha-fetoprotein (AFP) đư c s n xu t b i bào
c a th i kì mang thai.M t mũi kim dư i da s đư c thai và tìm th y trong vòng tu n hoàn m .N ng đ
chèn qua thành b ng và túi i và kho ng 10-20ml d ch đ t đ nh gi a tu n 12-15 c a th i kì thai và sau đó
i đư c l y ra.Trong d ch này có t bào thai,chúng gi m .N u AFP v n cao sau tu n 16-18 ,kho ng 95%
có th đư c c y đ xác đ nh NST .Qua ki m tra thai b tách đôi t y ho c thi u m t ph n,d t t ph n
sinh hóa,s lư ng gen b nh ho c NST b t thư ng TK trung ương.Nh l i chương 17 s thi u h t folic
s đư c tìm ra.B i vì ph n trên 35 tu i đư c cho acid trong kho ng th i gian mang thai gi m m nh
r ng có kh năng cao hơn mang thai m c hôi ch ng s gây nguy hi m bào thai
Down,ch c dò d ch i thì thư ng đư c khuyên làm Nh ng ki m tra m i nh t đánh giá nh ng m nh
nhóm tu i này .Ti n s gia đình mang gen b nh cũng v c a ADN bào thai ( t rau thai) chúng vào máu
là m t lý do cho ph n mang thai mu n th c hi n k m và có th đư c ti n hành vào cu i tháng th 3
thu t này .Test này cũng đánh giá nhi u r i lo n gen và NST
nhưng nó v n đư c xem là test nghiên c u v i k t
qu đư c xác nh n b i ch c i ho c CVS
Continued
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 528
Continued
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 530
Maternal blood
sinus
Chorionic
villus
Maternal Maternal
arteriole venule
Fetal arteriole
and venule
Umbilical cord
Umbilical vein
Umbilical
Myometrium arteries
Endometrium
(maternal
part of
placenta)
Chorion
(fetal part of
placenta)
Figure 21–5 Placenta and umbilical cord. The fetal capillaries in chorionic villi are within the
maternal blood sinuses. Arrows indicate the direction of blood flow in maternal and fetal vessels.
tránh x y thai. Khi hCG vào vòng tu n hoàn m ,nó Hormon rau thai cũng chu n b cho tuy n vú s n
đư c bài ti t trong t cung,nó là cơ s cho r t sinh ra s a
nhi u ki m tra thai kì. Ki m tra hCG trong máu m Rau thai bài ti t relaxin,nó giúp c ch s co
thì chính xác hơn và xác đ nh li u r ng có thai hay cơ t cung.Relaxin cũng cho phép làm giãn dây
không khi kinh nguy t b nh . ch ng kh p mu trong khi sinh
Hoàng th là m t c u trúc nh ,tuy nhiên nó không
th bài ti t đ lư ng estrogen and progesterone đ QUÁ TRÌNH SINH Đ VÀ S ĐAU Đ
duy trì su t th i k có thai. Rau thai thì b t đ u PQuá trình sinh đ là kho ng th i gian thông
bài ti t estrogen and progesterone trong m t vài tu n thư ng c a s sinh đ ,đau đ là m t chu i các s
đ u,và lư ng hormon bài ti t gi m đi trư c khi sinh ki n x y ra trong quá trình sinh.Giai đo n mang thai
.Khi mà rau thai đ m nhi m ,s bài ti t hCG gi m trung bình dài 40 tu n (280 ngày),có th thay đ i t
và hoàng th tr lên không có ch c năng .Trong 37-42 tu n (see Box 21–5: Premature Birth).Đ n cu i
th i kì mang thai , estrogen and progesterone c th i kì,rau thai bài ti t progesterone gi m trong khi
ch thùy trư c tuy n yên bài ti t FSH and LH, nên n ng đ estrogen v n gi m c cao và cơ t cung
không có nang tr ng phát tri n b t đ u co y u các kho ng th i gian không
đ u.Cùng kho ng th i gian đó, bào thi b t đ u xoay
đ u
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 532
Amniotic sac
Amniotic fluid
Placenta
Spine
Umbilical cord
Urinary bladder
Symphysis pubis
Rectum
Anus
Cervix
Vagina
Mucus plug
Figure 21–6 Full-term fetus positioned head down within the uterus.
mã gen cho protein ,c u trúc protein cũng như Ki u gen do di truy n t o lên,là s có m t c a
enzym. mã DNA cho 1 protein đư c g i là gen. Genes alen.Ki u hình là ngo i hình ,do alen bi u l ra. Khi
c a chúng ta có m t b n đ ,chúng ta bi t v trí chính mà gen có 2 ho c nhi u hơn 2 alen, m t alen nào
xác c a m i gentreen m i NST .Ví d m t vùng đ c đó có th n i b t hơn nh ng alen còn l i,chúng
bi t c a ADN trên NST 11 thì mã hóa cho chu i đư c g i là alen tr i.M t ngư i có ki u gen d h p
beta c a hemoglobin.B i vì m i cá th có 2 NST 11 thì gen tr i s s quy t d nh ki u hình .Alen l n thì
Because an individual has two of chromosome 11, cô n đi nhưng không m t mà nó truy n l i cho đ i
y ho c anh y s có 2 gen cho protein này ,m t sau.Đ c đi m l n s đư c bi u l ra ngoài thành
gen th a hư ng t m , 1 gen t b .Ư c tính có ki u hình khi m t ngư i có 2 alen l n.
kho ng 20000gen đư c tìm th y trên NST.Trong M t ví d h u ích đư c minh h a Fig. 21–7. Khi
h gen c a chúng ta ,m t protein đ u có 2 gen làm v v n đ di truy n, a Punnett square đã ch ra
s k t h p gen gi a tinh trùng và tr ng .Nh r ng
KI U GEN VÀ KI U HÌNH tr ng và tinh trùng có duy nh t 23 NST nên có duy
M i gen c a 1 c p ,có th có 2 ho c hơn d ng nh t m t gen cho m i đ c đi mi
khác,có kh năng bi u l ,nó s xu t hi n và nh Ví d ,s di truy n v màu s c m t r t đơn
hư ng th nào đ n m i cá nhân.Đó đư c g i là gi n.M c dù màu s c đư c quy t đ nh b i r t
allens.M t ngư i có th có 2 alen cho m t protein nhi u c p gen,v i r t nhi u ki u hình có th ,m t
ho c đ c đi m nào đó,allen có th gi ng ho c khác c p đư c xem là chính, m t nâu thì n i tr i hơn m t
nhau xanh.Gen tr i thì thư ng xu t hi n hơn
N u có 2 alen gi ng nhau ,1 ngư i nào đó đư c
g i là tương đ ng v đ c đi m.N u có 2 alen khác
nhau m t ngư i đó có th g i là d h p v đ c
đi mI
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 535
Ova
Sperm
Key
BB Genotype: homozygous brown (2 dominant genes)
Phenotype: brown
Figure 21–7 Inheritance of eye color. Both mother and father are heterozygous for brown eyes.
The Punnett square shows the possible combinations of genes for eye color for each child of
these parents. See text for further description.
QUESTION: If Dad is heterozygous for brown eyes and Mom has blue eyes, what will be the four possible
combinations?
B m Fig. 21–7c hai cùng d h p.Ki u gen thì V màu m t có 3 kh năng kho ng 25% đ ng h p
bao g m c gen m t nâu và gen m t xanh,nhưng t m t nâu,50% d h p t m t nâu,25% đ ng h p
ki u hình thì ch là m t nâu h p t m t xanh. CHú ý r ng BB and Bb có ki u hình
M i tr ng s n xu t b i m có kho ng 50% m t gi ng nhau m c dù ki u gen khác nhau ,nhưng ki u
nâu và 50 % m t xanh, tương t đ i v i tinh trùng hình m t xanh ch có duy nh t m t ki u gen bb .B
đưu c s n xu t b i b có 50% m t nâu và 50 % m đ u m t nâu có th có con m t xanh ? Có th
m t xanh n u c hai cùng d h p m t nâu,m i đ a tr có t l
Bây gi hãy nhìn vào b ng ô vuông,kh năng 25 % m t xanh? M t vài câu h i đư c tìm th y trong
hi n di n c a gen t o lên m i đ a tr b ng Box 21–7: Gaiir pháp và câu h i di truy n
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 536
IDI TRUY N : TR I -L N
S di truy n c a màu m t là m t ví d miêu t không nhi u ngư i có alen.
đ c đi m thì đư c xác đ nh b i c p alen,1 alen
IS K TH A : ALEN
tr i hơn alen còn l i.M t ví d khác v b nh thi u
M t ví d đi n hình trong nhóm này là s k th a
h ng c u hình li m máu đư c mô t trong
trong nhóm máu ABO.M i gen trong nhóm amus
chương 11.Gen c a chu i beta hemoglobin n m này có th có 3 alen khác nhau: A,B,O.M t ngư i
trên NST 11,alen c a chu i hemoglobin bình có duy nh t2 alen ,chúng có th gi ng ho c khác
thư ng là alen tr i còn alen c a chu i hemoglobin nhau.O là alen l n,A và B là 2 alen đ ng tr i,nghĩa
là chuungs tr i hơn alen O nhưng gi a 2 alen này
b nh là alen l n .M t ngư i nào đó có ki u gen d
tr i ngang nhau
h p mang gen b nh ,mooth ngư i nào đó có b n cũng bi t v nhóm máu, có 4 nhom cơ b n:
ki u gen đ ng h p l n s b b nh thi u máu A,B,AB,O. B ng 21–5 ch ra s k t h p alen m i
h ng c u hình li m . B ng ô vuông T. 21–8 ch ra lo i.Chú ý nhóm máu O và AB có duy nh t m t ki u
gen.Đ i v i lo i A và B thì có 2 ki u gen thì alen A,B
c hai b m d h p thì m i đ a tr có 25 % kh
tr i hơn alen O .
năng th a hư ng c 2 gen l n . Table 21–4 li t kê Hãy đ chúng tôi s d ng m t v n đ đ minh
m t vài b nh di truy n ngư i h a cho m t nhóm máu.B ng ô vuông Fig. 21–9 ch ra
Đi u quan tr ng c n nh trong thu t ng di m có nhóm máu O và b có nhóm máu AB.B ng ch
truy n ,tr i không có nghĩa là thư ng xuyên mà là ra các nhóm máu có th đ a tr .M i đ a tr có
chung.Nó là m t gen mang đ y đ các đ c đi m 50% kh năng nhóm máu A và 50% nhóm máu B .Tuy
c a ki u hình.Quay tr l i v nhóm máu ABO.V y nhiên ki u gen thì luôn d h p .Chú ý trong ví d m i
lo i nào ph bi n nh t trong c ng đ ng? Nhóm nhóm máu đ a tr thì không gi ng b m
máu O thì ph bi n nh t, sau đó đ n A ,ti p theo là
B.NHóm AB thì có t th th p nh t . đây là do đ c
đi m di truy n l n,thư ng xu t hi n trong con
ngư i.T i sao AB l i chi m ít nh t m c dù alen A,
B thì ph bi n hơn O ,b i vì có r t ít alen đư ct ìm
th y trong c ng đ ng
Mom
Has sickle-cell trait
H h
H h
Dad H H HH Hh
Has sickle-cell
Figure 21–8 Inheritance of sickle-cell anemia
trait
h h Hh hh (dominant–recessive pattern). See text for
description.
B nh thi u máu h ng c u hình li m(R) Đây là b nh di truy n ph bi n trong ngư i t tiên châu
Phi.T bào máu thì méo mó và l n x n RBCs;kh
năng mang O2 c a máu b gi m.
(Nhân t Rh di truy n đ c l p v i nhóm máu ABO và gen liên k t v i gi i tính là gen l n,b i vì nó không
là nhóm di truy n tr i l n.Rh dương thì tr i còn Rh có gen trên Y che đi,m t ngư i đàn ông có duy nh t
dương thì l n) có duy nh t 1 gen b c l ki u hình.M t ngư i ph n
Table 21–6 li t kê m t s đ c đi m di truy n có gen l n trên m t NSt X và gen tr i trên m t NST X
ngư i v i ki u hình tr i l n m i lo i khác thì v n có ki u hình bình thư ng .Cô y đư c
g i là ngư i mang gen vì có th di truy n l i cho đ i
S K TH A: Đ C ĐI M LIÊN K T V I sau.
GI I TÍNH CHúng tôi s s d ng m t ví d v t t mù màu
Sđ c đi m liên k t v i gi i tính cũng có th g i là di xanh đ .B ng ô vuông Fig. 21–10 ch ra m mang đ c
truy n liên k t v i X .B i vì gen quy đ nh thì có v trí đi m gen này nhưng b nhìn màu bình thư ng
trên NST X .Y thì không có gen mà đa s chúng b ng di truy n liên k t v i gi i tính ph n dư i ch ra
n m trên NST X.NSt Y r t nh và duy nh t có 20 s di truy n liên k t v i gen l n.
gen.Có m t vài gen ch đ ng duy nh t trong tinh
hoàn và đóng góp trong ngu n g c c a tinh trùng
.Có m t vài gen ch đ ng khác trong r t nhi u t
bào cơ th nhưng chưa đư c bi t rõ ch c năng
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 538
Mom
Type O
O O
O O
Dad
A A AO AO
Type AB
Key: O Gene for neither A nor B antigens QUESTION: If Dad has type AB blood and Mom is heterozy-
A Gene for A antigen
gous for type A, can a child of theirs have a blood type that is
different from that of both parents?
B Gene for B antigen
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 539
Mom
Carrier of color blndness
Xc X
Xc X
X X XcX XX
Dad
Normal color vision
Figure 21–10 Inheritance of red-green color
blindness (sex-linked pattern). See text for
description.
Y Y XcY XY
QUESTION: If Dad is color blind and Mom is not a Key: XX X chromosome with gene for normal color vision
carrier, what are the possible outcomes for daugh-
Y
ters and for sons?
Xc Y chromosome (has no gene for color vision)
X chromosome with gene for red-green color blindness
Table 21-1Đ C ĐI M DI TRUY N NGƯ I
Đ C ĐI M KI U HÌNH TR I KI U HÌNH L N
DÀN BÀI
S phát tri n c a con ngư i- t tr ng đã th Phôi thai—t h p t qua 8 tu n c a giai
tinh thành cá th ngư i đo n thai kì (see Fig. 21–3)
S th tinh-s k t h p gi a tr ng và tinh trùng 1. trong đĩa phôi,3 lá m m phát tri n thành: n i bì,
,thư ng xuyên x y ra vòi tr ng trung bì, ngo i bì(see Table 21–1).
1. Tinh trùng tr i qua s trư ng thành cu i cùn 2. K t tu n th 8 c a giai đo n thai kì(k t thúc tháng
đư ng sinh d c n ,túi c c đ u ch a enzym tiêu hóa th 2),t t c h th ng t ng đ u đư c hình thành(see
màng tr ng Table 21–2).
2. TCó 23 NST c a tinh trùng k t h p v i 23 NSt c a
tr ng t o thành h p t có 46NSTh Màng phôi (see Fig. 21–3)
3. A H p t có 22 c p NSt thư ng và 1 c p NST gi i 1. Túi noãn hoàng hình thành nên t bào máu đ u
tính,XX n và XY nam(see Fig. 21–1). tiên và t bào tr thành t bào sinh tinh ho c t
bào noãn
S làm t (see Fig. 21–2)—5-8 ngày sau khi 2. Màng i xung quanh bào thai và ch a d ch i,d ch
th tinh này tránh s va ch m xung quanh bào thai
1. Trong ng d n tr ng ,h p t b t đ u phân 3. Màng đ m thì phát tri n thành lông nhung, chúng
chiadduwocj g i là s phân c t hình thành lên giai s ch a các m ch máu, hình thành ph n bào thai
đo n 2 t bào,4 t bào,8 t bào và ti p t c v i nhau thai
2. Phôi dâu là m t kh i c u đ c nh ng t bào và xa
hơn n a thì nó phân chia đ hình thành lên khoang Bào thai—tu n th 9-40 c a giai đo n thai
r ng đư c g i là phôi nang . kì (see Table 21–2)
3. Phôi nang bao g m lá ngoài đư c g i là ngo i bì 1. H th ng các t ng thì phát tri n
và kh i t bào ch a bên trong là bào thai ti m 2. TS phát tri n c a bào thai gây ra s thay đ i c a
năng,nh ng t bào này là nh ng t bào g c ch nhi u c u trúc cũng như ch c năng c a m (see
không ph i đ c bi t.Ngo i bì thì bài ti t enzym đ Table 21–3).
hình thành lên h n i m c t cungđ phôi nang
vào làm t .Progesteron giúp ngăn ng a viêm v Nhau thai và dây r n
trí này và c n thi t cho s làm t thành công .
1. Nhau thai đư c hình thành b i màng đ m c a phôi
và n i m c t cung,t cung;dây r n g n k t bào thai
v i rau thai
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 541
2. Máu thai không b tr n v i máu m etal blood does Đ a tr lúc sinh (see Box 21–6)
not mix with maternal blood; mao m ch máu 1. Dây r n đư c k p ch t,tăng CO2 d n đ n hơi th
thai thì thu c xoang máu m f(see Fig. 21–5); đây và ph i giãn ra
là v trí trao đ i gi a máu m và máu thai
2. L van đóng, ng Đm co, ng TM co,thi t l p vòng
3. Có 2 Đm r n mang máu t bào thai đ n nhau tu n hoàn bình thư ng
thai,các s n ph m th i c a bào thai s đư c đưa ra
3. JB nh vàng da có th xu t hi n đ a tr sau
ngoài qua máu m ;và O2, dinh dư ng s vào máu
sinh vì gan chưa trư ng thành nên không hteer
thai .
bài ti t nhanh bilirubin
4. TM r n thì đưa máu t rau thai đ n bào thai
5. Rau thai thì đư c gi i phóng khi đ a tr ra đ i S di truy n—h c v s k th a
NSt-46 NST và 23 c p NSt tương
Hormon rau thai đ ng
1. hCG—bài ti t t màng đ m duy trì hoàng th bài 1. C p NST tương đ ng bao g m NST t b và m
ti ts estrogen and progesterone trong tháng đ u
2. Có 22 c p NST thư ng và 1 c p NST gi i tính(XX
c a thai kì.Hoàng th thì quá nh đ bài ti t đ y
or XY).
đ hormon giúp duy trì c giai đo n thai kì
3. DNA—k th a NSt t m
2. Estrogen and progesterone bài ti t b t đ u t
tu n th 4-6vaf ti p t c đ n khi sinh v i s lư ng 4. Gene—di truy n mã hóa protein;m t cá th có 2
r t l nđ đ b n v ng thai kì. gen cho m i protein ho c đ c đi m,1 t m và 1 t
b
3. Estrogen and progesterone c ch FSH and
LH bài ti t trong th i kì mang thai và chu n b cho 5. Alleles—phiên b n c a gene,có th gen bi u l
tuy n vú t o s a. 6. Ki u gen - alen hi n di n t o lên di truy n
4. Progesterone c ch s co cơ t cung cho đ n a. Tr i—có 2 alen tương đ ng
trư c sinh,khi mà progesterone bài ti t b t đ u b. l n—có 2 alen khác nhau
gi m .
7. Ki u hình—bên ngoài ho c b c l ra do s hi n
5. Relaxin c ch s co cơ t cung và cho phép giãn di n c a alen
kh p mu .
a. Ph thu c vào alen tr i l n và nhóm di truy n
liên quan
S đ - đau đ
1. Giai đo n mang thai kho ng t 37-42 tu n,trung Di truy n—tr i–l n
bình là 40 tu n.
1. Gen tr i s bi u hi n ra bên ngoài ki u hình c a cá
2. đau đ : giai đo n 1—giãn c t cung, co t cung, th d h p( có 1 gen tr i).Gen l n s bi u hi n ra
ép túi i vào c t cung ,túi i v và d ch thì trào bên ngoài duy nh t cá th đ ng h p( có 2 gen
ra ngoài l n)
3. đau đ : giai đo n 2—đ a tr ra đ i ; oxy-tocin gây 2. See Figs. 21–7 and 21–8 for Punnett squares.
ra l c co cơ t cung m nh,n u âm đ o không th
giúp đ a tr ra đ i thì c n ph i m
4. đau đ : —giai đo n 3 gi i phóng nhau thai,t cung
ti p t c co và đ y nhau thai ra ngoài,ti p t c co
hơn,gi m v kích thư c và c m các m ch máu
n im c.
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 542
REVIEW QUESTIONS
1. Where does fertilization usually take place? How 10. What is the genetic material of chromo-
many chromosomes are present in a human somes? Explain what a gene is. Explain why
zygote? Explain what happens during cleavage, a person has two genes for each protein or
and describe the blastocyst stage. (pp. 522–523) trait. (p. 533)
2. Describe the process of implantation, and state 11. Define homologous pairs, autosomes, and sex
where this takes place. (pp. 522–523) chromosomes. (p. 533)
3. How long is the period of embryonic growth? 12. Define allele, homozygous, heterozygous,
How long is the period of fetal growth? (p. 526) genotype, and phenotype. (p. 534)
4. Name two body structures derived from ecto- 13. Genetics Problem: Mom is heterozygous for
derm, mesoderm, and endoderm. (p. 526) brown eyes, and Dad has blue eyes. What is the
5. Name the embryonic membrane with each of percent chance that a child will have blue eyes?
these functions: (p. 526) Brown eyes? (p. 535)
a. Forms the fetal portion of the placenta 14. Genetics Problem: Mom is homozygous for
type A blood, and Dad is heterozygous for type
b. Contains fluid to cushion the embryo
B blood. What is the percent chance that a
c. Forms the first blood cells for the embryo child will have type AB blood? Type A? Type B?
6. Explain the function of: placenta, umbilical arter- Type O? (pp. 537–538)
ies, and umbilical vein. (pp. 529–530) 15. Genetics Problem: Mom is red-green color
7. Explain the functions of the placental hormones: blind, and Dad has normal color vision. What
hCG, progesterone, and estrogen and proges- is the percent chance that a son will be color
terone (together). (pp. 530–531) blind? That a daughter will be color blind? That
8. Describe the three stages of labor, and name the a daughter will be a carrier? (p. 538)
important hormone. (p. 532)
9. Describe the major pulmonary and circulatory
changes that occur in the infant after birth.
(pp. 532–533)
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 543
Relative
hormone
levels in
maternal
blood
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40
Weeks of gestation
Implantation
Birth