Professional Documents
Culture Documents
Tính chọn xilanh
Tính chọn xilanh
Trong đó:
P1, P2: áp suất dầu công tác (Pa)
T1: Lực đẩy hoặc ấn cán piston (N)
c: Hiệu suất cơ khí của xilanh thuỷ lực, c = 0,96
A1, A2: diện tích bề mặt chịu áp lực dầu của bề mặt piston
- Chọn hệ số cấu A1
= 1,25
tạo A2
A1 T1 T1
P1. - P2 = P2 = -
A2 A2 . c A2c.
Khi P1 = const và = const thì T1 tăng làm cho P2 giảm.
p 1
p=
(Pa
250.1
)
05
200
100
4
4 8 12 16 20 T 10 (N)
Hình 2.6. Đồ thị gia tải
- Từ đồ thị trên ta có:
+ Nếu T1 = T1max thì P2 = 0
+ Nếu T1 = 0 P1. = P2 = 250.105 (Pa)
P1 = P2 = 250.105
= 200.105 (Pa)
1.25
- Diện tích cần thiết của xilanh được xác định như sau:
T
A1 = 1 P2 )
.(P
c1
- Do tổn áp trên van phân phối và tổn áp trên các đường ống, ta chọn
áp suất P1 và P2 như sau: P1 = 200.105 (Pa); P2 = 6.105 (Pa)
- Vậy diện tích cần thiết của xilanh được xác định như sau:
T
A = = 4
200.10 2
1
1
P ) 0,1067(m )
2
5 5
.(P
c1
0,96 200.10 6.10
1, 25
- Từ công thức: A1 = D2 4
1
D=
4 .
4. A
D=
0, = 0,3587 (m) = 358,7 (mm)
1
0
6
3,
1
4
6 30
5 x3
0
4 6
5
0
1
0
0
3 0
2 1
1
1120
1680
650
7
0
0
F Fms 8000
12698 kN
fms 0,63
- Ta chọn F = 13000 kN
F 1 16
Vậy ta có lực kẹp của một xilanh: F1
8 3 25
0 kN
Vì quá trình kẹp không yêu cầu về tốc độ nên ta chọn vận tốc của xilanh kẹp
0
là: v = 0
m .
0,4 ph
8
Áp lực dầu khi ép để đạt lực ép 8000 kN là: p = 25 MPa = 2,5 kN 2 .
cm
2.2.2. Sơ đồ hệ thống thuỷ lực
M¸ kÑp cäc
Xilanh Ðp cäc
A1 A2 A2 A1
P2
F1 F1 P2
Dc
Dc
D
D
P1 P1
P2 P2
Q1 Q2 Q2 Q1
A1 A2 A2 A1
P2
F1 F1 P2
Dc
Dc
D
D
P1 P1
P2 P2
Q1 Q2 Q2 Q1
P
)
c .(P1 2
- Do tổn áp trên van phân phối và tổn áp trên các đường ống, ta chọn áp suất
P và P2 như sau: P1 = 200.105 (Pa); P2 = 6.105 (Pa)
-Vậy diện tích cần thiết của xilanh được xác định như sau:
T 162,5.
A1 = 1
P2 ) = 0, 2
104 5 6.1
.(P 0,96 0867(m
c1 05 )
200.10
1,
25
- Từ công thức: A1 = D2 4
1
4 D=
.
D=
4. A
0, = 0,3123 (m) = 312,3 (mm)
0
8
Vậy chọn xilanh D-250-M00-320/160-1600 có thống số sau:
6
Hãng sản xuất : Công
7 ty cổ phần MTS
3, trong xilanh
(http://mtsjsc.com) Đường kính : 320 mm
1
Đường kính ngoài xilanh : 368 mm
4
Đường kính cán piston : 160 mm
Áp suất dầu định mức : 25 MPa
Hành trình piston : 1600
mm
2.2.4. Kiểm tra khả năng chịu lực kẹp của cọc bêtông cốt thép
khi chịu lực ép 800 tấn
- Hệ số ma sát giữa má kẹp cọc bằng thép và cọc bêtông: fms = 0,63
Lực ma sát giữa đầu kẹp và cọc Fms = F.fms > 8000 (kN)
F: Lực kẹp của các xilanh (kN)
Fm 8000 12698(kN )
Ta có: F s
0,63
fms
Như vậy lấy F = 13000 (kN)
F 1300
Vậy ta có lực kẹp của một xilanh: F 1625(kN )
1
8 8
Như vậy mỗi xilanh sẽ tạo ra một lực là 1625 (kN) để ép vào thân cọc.
Đường kính má kẹp ở trạng thái Max là 60 cm như vậy ta có áp lực tác dụng
2
.d
2 .60
lên cọc: p F1 ; trong đó ta có: A 2827(cm 2 )
A 4 4
1625 2
Vậy: p 0,575(kN / cm )
2827
Với bêtông mác 300 thì cường độ chịu nén của bêtông là 300 (kG/cm2), như
vậy ta thấy cần ép cọc bêtông cốt thép với lực ép là 600 tấn thì cọc vẫn chịu
được sức ép của các xilanh ép.
Khi cần ép cọc nhỏ hơn (30x30cm) thì đường kính của má kẹp là 30 cm. Khi đó
thì áp lực của xilanh kẹp tác dụng vào cọc là: p =1,79 (kN/cm 2), như vậy với
bêtông mác 300 thì vẫn ép được cọc vào trong đất.
2.2. Tính chọn bơm thuỷ lực
2.2.1. Lưu lượng của bơm cần cung cấp cho xylanh ép cọc
Để xác định được bơm dẫn động cho các xilanh, ta cần xác định được lưu
lượng cung cấp cho các xilanh.
+ Khi ép cọc:
Tính lưu lượng dầu cần cung cấp cho cho một xilanh ép:
Q= D2 .0,36
2
Trong đó:
Vận tốc piston v=0,7 (m/ph) {chế độ ép chậm}
Hiệu suất thể tích của bơm
0.98
Q
Nb N 1 134 )
xl
2 ,
7, 2(k
2.2.2. Lưu lượng của bơm cần cung b cấp cho xylanh kẹp cọc
5 W
Để xác định được bơm dẫn động cho các xilanh,
0, ta cần xác định được lưu
lượng cung cấp cho các xilanh. 9
5
Tính lưu lượng dầu cần cung cấp cho cho một xilanh kẹp:
2 2
D .0,32
Q= v.1000 .0, 4.1000= 32,83 (l/ph)
4 Q 4.0,98
Trong đó: Vận tốc piston v=0.4 (m/ph)
Hiệu suất thể tích của bơm
0.98
Q
Nxl 276.250
600 115(kW
)
b
= 0,95, hiệu suất trung bình của hầu hết các bơm.
Công suất trên trục rôto của bơm cần để cung cấp cho hệ xilanh kẹp cọc:
N N 1 12
b
xl
1 1(k
5 W
Lưu lượng cần thiết của bơm cần cung cấp bcho hệ xylanh ép-kẹp cọc:
0 )
Qb = Q1 + Q2=306 + 276 =,582 (l/ph)
9 chuẩn Rexroth, mỗi bơm có
Vậy ta chọn 3 bơm piston kiểu A4F0-125 theo tiêu
5
các thông số cơ bản sau:
- Lưu lượng riêng: 225 l/ph
- Áp suất định mức: 400 bar
- Tốc độ lớn nhất: 1800 v/ph
- Công suất định mức: 131 kW
- Trọng lượng: 61 kg
2.3. Tính chọn các chi tiết trong hệ thống thuỷ lực
2.3.1. Tính chọn van an toàn
Van an toàn đảm bảo cho hệ thống truyền động thuỷ lực được an toàn khi quá
tải. Nó giữ cho áp lực dầu làm việc trong hệ thống không vượt quá áp lực quy
định.
Khi áp lực dầu trong hệ thống vì một lý do nào đó lớn hơn áp suất cho phép
thì van an toàn mở ra tháo dầu về thùng chứa, lúc đó áp suất giảm đi hệ thống
được bảo vệ an toàn.
Khi tính toán chọn áp suất an toàn ta dựa vào áp suất công tác lớn nhất trong
hệ thống. Áp suất tại đầu vào của van phân phối đi cung cấp cho xy lanh thủy
lực giữ cọc: Pvpp Pxl p
pvp
0,8(MPa) : tổn áp van phân phối
p
5
6
Hình 2.11. Sơ đồ bố trí bộ lọc dầu