Professional Documents
Culture Documents
đề cuowngsinh Đề cương Sinh học kiểm tra 1 tiết
đề cuowngsinh Đề cương Sinh học kiểm tra 1 tiết
II/ Tự luận
Câu 1 : a)Thế nào là di truyền và biến dị ?
- Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.
- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh
sản.
b)Phát biểu nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
- Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất
như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ.
- Nội dung của quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
Câu 2 : Trình bày diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ?
- Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tê bào, trong đó NST ờ dạng sợi dài mảnh
duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi. Khi kết thúc kì này, tê bào tiến hành phân bào
nguyên nhiễm (gọi tắt là nguyên phân). Trong quá trình nguyên phân, sự phân
chia nhàn và phân chia chất tê bào được diễn tiến qua 4 kì: kì đầu (kì trước), kì
giữa, kì sau và kì cuối
- Trong quá trình phân bào có những diễn biến cơ bàn sau đây: Khi bước vào kì
đầu của quá trình nguyên phân, thoi phân bào nối liền hia cực tế bào. Thoi phân
bào có vai trò quan trọng đối với sự vận động của NST trong quá trình phân bào
và nó tan biến khi sự phân chia nhân kết thúc.
- Màng nhân và nhân con bị tiêu biến khi nguyên phân diễn ra và chúng lại được
tái hiện ở thời điếm cuối cùa sự phân chia nhân.
- Khi bước vào nguyên phân, các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình
thái rõ rệt và tâm động đính vào các sợi tơ của thoi phân bào. Sau đó. chúng tiếp
tục đóng xoắn cho tới khi đỏng xoắn cực đại và tập trung thành một hàne ở mặt
phầng xích đạo của thoi phân bào. Tiếp theo, 2 crômatit trong từng NST kép tách
nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li vể 2 cực nhờ sự co rút của sợi tơ
thuộc thoi phân bào. Khi di chuyển tới 2 cực, các NST dãn xoắn, dài ra ờ dạng sợi
mảnh. Sau đó lại bắt đầu một chu kì mới của tế bào.
- Kết quả của nguyên phân là một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống
như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST).
TÓM LƯỢC LẠI THEO ĐÁP ÁN:
Diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân :
- Kì đầu : NST co ngắn, đóng xoắn và dính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
- Kì giữa : Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động và phân li về hai cực của tế bào.
- Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới với số lượng = 2n như ở tế bào
mẹ.
Câu 3 :
a) Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN ? Giải thích vì sao 2 ADN
con sinh ra giống nhau và giống với ADN mẹ
a. *Quá trình tự nhân đôi của ADN:- Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử
ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách dần dần
- Các Nu trên mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các Nu tự do trong
môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới.
- Kết thúc quá trình tự nhân đôi, 2 phân tử ADN con được tạo thành giống nhau và
giống phân tử ADN mẹ.
*Giải thích vì sao 2 ADN con sinh ra giống hệt nhau và giống với ADN mẹ :
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do
trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và
ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch
của ADN mẹ, mạch còn lại mới được tổng hợp.
-> Nhờ đó, hai ADN con được tạo ra giống ADN mẹ.
b) Trong 1 đoạn mạch ARN có trình tự các loại nu như sau :
XXU – GAU – UAU – GUG – AXA – XGA
Xác định trình tự các cặp nu trong gen tổng hợp trên phân tử ARN trên
Trình tự các cặp Nu trong đoạn gen tổng hợp nên đoạn mạch ARN
Mạch 1: - GGA – XTA – A TA – XAT - TGT – GXT –
Mạch 2: - XXT - GAT - TAT – GTA - AXA- XGA -
Câu 4 : Ở chuột tính trạng lông nâu là trội hoàn toàn với tính trạng lông đen.
Khi cho chuột lông nâu thuần chủng lai với chuột lông đen thuần chủng thu
được F1. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1
Tính trạng lông nâu là trội có kiểu gen AA
Tính trạng lông đen là lặn có kiểu gen aa
Sơ đồ lai
P Lông nâu x Lông đen
AA aa
GP A a
F1 Aa
Một đoạn ADN có A = 250 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn ADN. Suy ra:
a. Tổng số Nuclêôtit của đoạn ADN là: N = 2500 Nuclêôtit
b.Ta có số nuclêotit từng loại trong đoạn ADN.
A = T = 250
G = X = {2500- ( 250 x 2)} : 2 = 1000
Số liên kết Hiđrô: H= 2A + 3G = 3500