Professional Documents
Culture Documents
DC Ac PDF
DC Ac PDF
DC Ac PDF
Hà Nội, 12-2017
Nội dung trình bày
• Mô hình hóa
• Yêu cầu thiết kế và tính toán mạch lực
• Cấu trúc điều khiển và thiết kế bộ điều chỉnh
• Mô phỏng
• Nhận xét kết quả mô phỏng
• Giá trị trung bình điện áp đầu ra giữa pha A và trung tính N
𝑈𝑈𝑑𝑑𝑑𝑑
𝑈𝑈𝑎𝑎𝑎𝑎 = 𝑚𝑚𝑎𝑎
2
9
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Yêu cầu thiết kế và tính toán mạch lực
(Các bước tính được trình bày trong phần phụ lục)
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch
12
lưu nguồn áp một pha
Cấu trúc điều khiển
Cấu trúc điều khiển nghịch lưu nguồn áp ra một pha trong chế độ
làm việc độc lập theo phương án đo điện áp tức thời
=> Mối quan hệ giữa dòng ra với dòng điện đặt và điện áp ra
𝐺𝐺𝑐𝑐 𝑠𝑠 1
𝑖𝑖𝑠𝑠 𝑠𝑠 = . 𝑖𝑖𝑠𝑠 ∗ 𝑠𝑠 − . 𝑢𝑢𝐿𝐿 (𝑠𝑠)
𝐿𝐿𝐿𝐿 + Thiết
𝑟𝑟𝐿𝐿 kế+điều𝐺𝐺𝐺𝐺 𝑠𝑠 𝐿𝐿𝐿𝐿 +
khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp
𝑟𝑟𝐿𝐿 + 𝐺𝐺𝐺𝐺 𝑠𝑠
15
một pha
Thiết kế bộ điều khiển
Các bước thiết kế BĐC PR cho mạch vòng điện áp tương tự như
BĐC PR cho mạch vòng dòng điện ta có
𝐾𝐾𝑝𝑝 = (𝐶𝐶𝜔𝜔𝑖𝑖𝑖𝑖 )2 =C𝜔𝜔𝑖𝑖𝑖𝑖
2
(𝜔𝜔𝑓𝑓𝑓𝑓 −𝜔𝜔02 )
𝐾𝐾𝑖𝑖 = ( 𝐾𝐾𝑝𝑝2 + 2. (𝐶𝐶𝜔𝜔𝑓𝑓𝑓𝑓 )2 −2𝑘𝑘𝑝𝑝2 ± 𝐶𝐶𝜔𝜔𝑓𝑓𝑓𝑓 )
𝜔𝜔𝑓𝑓𝑓𝑓
𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟
Giới hạn băng thông cho BĐC điện áp: 𝜔𝜔𝑖𝑖𝑖𝑖 = 350.2𝜋𝜋 = 2198( )
𝑠𝑠
𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟
𝜔𝜔𝑓𝑓𝑓𝑓 = 400.2𝜋𝜋 = 2512
𝑠𝑠 21
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Thiết kế bộ điều khiển
Với tham số 𝐾𝐾𝑝𝑝 , 𝐾𝐾𝑖𝑖 tính toán như trên ta có 2 bộ (𝐾𝐾𝑝𝑝 , 𝐾𝐾𝑖𝑖 ) là:
𝐾𝐾𝑝𝑝 = 0.0985
Lấy dấu trừ trong biểu thức tính Ki � ;
𝐾𝐾𝑖𝑖 = 30.9087
𝐾𝐾𝑝𝑝 = 0.0985
Lấy dấu cộng trong biểu thức tính Ki �
𝐾𝐾𝑖𝑖 = 587.6995
• Khảo sát trên miền tần số hàm truyền hệ kín sau khi có
BĐC với thông số 𝐾𝐾𝑝𝑝 , 𝐾𝐾𝑖𝑖 tính toán như trên
- Giai đoạn đầu có sự sai lệch dòng/ áp so với giá trị đặt lớn, sau đó
đáp ứng dòng/ áp nhanh chóng bám sát với giá trị đặt trong thời gian
ngắn ( 1,5 chu kỳ điện áp lưới)
- Khi xác lập, điện áp đỉnh là 311V, điện áp hiệu dụng là 220V, phù
hợp điện áp đầu ra mong muốn, dòng tải là 13,5 A.
- Đập mạch dòng điện lớn nhất: ∆𝐼𝐼𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = 6%. Độ đập mạch của
dòng điện chấp nhận được.
- Phân tích phổ điện áp tải cho thấy THD = 0.06%
IEEE Std.1574
Với NL công suất trung bình, tần số PWM >3Khz, Sóng hài tần số
thấp (2,3,5,7) đã được khử bởi BĐK; sóng hài tần số cao do tần số
chuyển mạch PWM theo tiêu chuẩn nên nhỏ hơn 0.3%
Xét mạch lọc LC với tải 𝑅𝑅𝐿𝐿 ( min tải: 𝑅𝑅𝐿𝐿 = ∞; max tải: 𝑅𝑅𝐿𝐿 = 𝑅𝑅𝐿𝐿𝑚𝑚 )
(1)
Khi 𝑅𝑅𝐿𝐿 = ∞
MQH điện áp vào/ra NL trở thành: (2)
36
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Phụ lục
Với (3)
Vì tại tần số cơ bản điện áp rơi trên mạch lọc LC ta chưa biết.
Giả sử bỏ qua điện áp này (nghĩa là sự suy giảm của bộ lọc LC ở
tần số cơ bản là ≈ 0dB).
Theo giới hạn tiêu chuẩn cho méo dạng điện áp đầu ra, ta có:
(6)
(7)
Vậy để đáp ứng IEEE Std.1574, suy giảm điện áp trên bộ lọc LC tại
tần số chuyển mạch phải thỏa mãn bất đẳng thức (7)
38
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Phụ lục
(9)
39
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Phụ lục
Filter Attenuation
10Khz và hệ số k từ 15
đến 20.
Từ đồ thị ta thấy giả
định ban đầu về bỏ qua
sự suy giảm của bộ lọc
tại tần số cơ bản là chấp
nhận được. Switching Frequency
40
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Phụ lục
• Đập mạch dòng điện lớn nhất cho phép và tần số chuyển
mạch có thể xác định giá trị nhỏ nhất của điện cảm
(9)
(11)
(12)
𝑉𝑉𝐿𝐿 (𝜔𝜔1 ) là điện áp trên cuộn cảm tại tần số cơ bản, nó có thể coi
như là 1 phần của điện áp ra, ta có:
(13)
Xác định giá trị α cho đập mạch dòng điện lớn nhất tại các tần số
chuyển mạch khác nhau: (coi α là hàm của ∆𝐼𝐼𝐿𝐿 và fs => vẽ đồ thị
phụ thuộc)
43
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Phụ lục
• Sau khi xác định α ta tính toán giá trị của điện cảm.
PT Kirhoff cho nút đầu ra NL:
(14)
(15)
(16)
(18)
Hoặc (20)
Vậy 4 bước thiết kế bộ lọc LC
i. Chọn tần số đóng cắt fs
ii. Chọn hệ số k ( tùy vào hệ số điều chế m, giá trị tối thiểu
k phải được tính bằng phương trình (7) và (8))
iii. Chọn hệ số α (hệ số α lựa chọn phải thỏa mãn (19),(20);
nếu không thỏa mãn thì k và α phải được lựa chọn lại)
iv. Sử dụng pt (8), (17), (18) tính toán giá trị L,C
45
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Phụ lục
• Áp dụng
Từ yêu cầu thiết kế:
𝑉𝑉𝐷𝐷𝐷𝐷 360V
Vo 220 𝑉𝑉𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅
𝑆𝑆𝑜𝑜𝑜𝑜𝑜𝑜 2KVA
𝑓𝑓𝑠𝑠 5 KHz
𝑓𝑓1 50 Hz
Chọn hệ số điều chế 0.95, từ ct (7) => Chọn k=15
Giới hạn đập mạch dòng điện qua cuộn cảm <40%, ta chọn
được hệ số α = 0.07 tại tần số fs = 5KHz
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch
46
lưu nguồn áp một pha
Phụ lục
L 5,1mH
C 46µF
fr 330
47
Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Nghịch lưu nguồn áp một pha
Thiết kế hệ thống điều khiển điện tử công suất
Nghịch lưu độc lập là thiết bị biến đổi dòng điện một chiều thành
dòng điện xoay chiều có tần số ra có thể thay đổi được và làm
việc với phụ tải độc lập.
Cấu trúc
Slide
Thiết kế cấu trúc điều khiển cho nghịch lưu nguồn áp 1 pha:
-Tải công suất 1KW,
-Hệ số công suất 0,8
-Thông số của mạch:
-Điện áp ra U=220V
-Tần số điện áp:50Hz
-Udc=380V
-Tần số phát xung mạch nghịch lưu:20kHz
-Độ gợn của điện áp ra: dU% = 1 %.
-Bộ lọc LC với độ gợn sóng của dòng trên cuộn cảm là dI% = 20 %
Thông số phần tử của mạch
Vcontrol
DC/AC
Voltage PW U
U* Converte
Controller M ra
r
Mô hình hóa khâu PWM và mạch cầu
Sóng mang
ma
Vdc Full-Bridge Vo
Sơ đồ khối mô hình tuyến tính
1
Rf
𝑍𝑍𝑍𝑍
iload
i
V i Vload
Vcontrol L
𝑉𝑉𝑉𝑉 o 1 C 1
𝑉𝑉𝑉𝑉 𝐿𝐿𝐿𝐿. 𝑠𝑠 𝐶𝐶𝐶𝐶. 𝑠𝑠
K
2.Thiết kế bộ điều khiển
iL=iC+it
𝑑𝑑𝑑𝑑𝑑𝑑
Vt=Rt.it+Lt.
𝑑𝑑𝑑𝑑
Vo-Vt=Lf.iL.s+Rf.iL
iC=Cf.Vt.s
iL=iC+it
Vt=Rt.it+Lt.it.s
𝑉𝑉𝑉𝑉
Suy ra:It=
𝑅𝑅𝑅𝑅+𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑠𝑠
Biến đổi ta được hàm truyền sau
𝑉𝑉𝑉𝑉 𝑉𝑉𝑉𝑉
Vo-Vt=Lf.( + 𝐶𝐶𝐶𝐶. 𝑉𝑉𝑉𝑉. 𝑠𝑠). 𝑠𝑠+Rf.( +Cf.Vt.s)
𝑅𝑅𝑅𝑅+𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑠𝑠 𝑅𝑅𝑅𝑅+𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑠𝑠
Suy ra
𝑉𝑉𝑉𝑉 𝑅𝑅𝑅𝑅+𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑠𝑠
=
𝑉𝑉𝑉𝑉 𝐿𝐿𝐿𝐿.𝐶𝐶𝐶𝐶.𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑠𝑠 3 + 𝐿𝐿𝐿𝐿.𝐿𝐿𝐿𝐿.𝐶𝐶𝐶𝐶+𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑅𝑅𝑅𝑅.𝐶𝐶𝐶𝐶 𝑠𝑠 2 + 𝐿𝐿𝐿𝐿+𝑅𝑅𝑅𝑅.𝐶𝐶𝐶𝐶.𝑅𝑅𝑅𝑅+𝐿𝐿𝐿𝐿 .𝑠𝑠+𝑅𝑅𝑅𝑅+𝑅𝑅𝑅𝑅
Mặt
khác
𝑉𝑉𝑉𝑉
Vo=ma.Vdc = 𝑈𝑈𝑈𝑈𝑈𝑈
𝑚𝑚𝑚𝑚
Hàm truyền hệ hở đối tượng
𝑅𝑅𝑅𝑅+𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑠𝑠
=380 .
𝐿𝐿𝐿𝐿.𝐶𝐶𝐶𝐶.𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑠𝑠 3 + 𝐿𝐿𝐿𝐿.𝐿𝐿𝐿𝐿.𝐶𝐶𝐶𝐶+𝐿𝐿𝐿𝐿.𝑅𝑅𝑅𝑅.𝐶𝐶𝐶𝐶 𝑠𝑠 2 + 𝐿𝐿𝐿𝐿+𝑅𝑅𝑅𝑅.𝐶𝐶𝐶𝐶.𝑅𝑅𝑅𝑅+𝐿𝐿𝐿𝐿 .𝑠𝑠+𝑅𝑅𝑅𝑅+𝑅𝑅𝑅𝑅
Thay số
28.12𝑠𝑠+1.177.104
Gvd=
7.065.10−10 𝑠𝑠3 +2.97.10−7 .𝑠𝑠2 +0.077𝑠𝑠+𝑅𝑅𝑅𝑅+31
Nhận xét
𝑠𝑠 𝑤𝑤𝑤𝑤)
(1+𝑤𝑤𝑤𝑤)(1+ 𝑠𝑠
Gc_PID=Gco_PID. 𝑠𝑠
(1+𝑤𝑤𝑤𝑤)
Xét độ dự trữ của đối tượng tại tần số cắt
Sử dụng lệnh[mag,phase]=bode(Gvd,2*pi*10000) ta
có:
|Gdoituong(jw)|w=wc =10.37dB
φ(w)|w=wc = -179.997◦
Với độ dự trữ pha θPM=60◦,vì vậy pha của bộ điều khiển tại fc được
tính như sau:
Do đó tần số điểm không và điểm cực của bộ bù được tính như sau:
1−𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠59.9°
fz=fc. = 2.68 𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾
1+𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠59.9°
1+𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠59.9°
fp=fc. =37.32KHz
1−𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠59.9°
Khi đó
𝑠𝑠 𝑤𝑤𝑤𝑤
(1+ )(1+ ) 2.344𝑒𝑒05.𝑠𝑠2 +4.6𝑒𝑒09.𝑠𝑠+1.239𝑒𝑒13
𝑤𝑤𝑤𝑤 𝑠𝑠
Gc1(s)= 𝑠𝑠 =
1+ 1.683𝑒𝑒04𝑠𝑠 2 +3.945𝑒𝑒09.𝑠𝑠
𝑤𝑤𝑤𝑤
Biên độ và pha của hàm truyền Gc1 tại tần số fc
|Gc(jw)|w=wc =3.7377dB
φ(w)|w=wc = 57.1419◦
Để biên độ hệ thống có giá trị bằng 1 tại tần số cắt thì biên độ của
bộ điều khiển được xác định như sau:
1 1
|Gcontrol|= 𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺 = = 0.026
𝑗𝑗𝑗𝑗 𝑤𝑤=𝑤𝑤𝑤𝑤. 𝐺𝐺𝐺𝐺1 𝑗𝑗𝑗𝑗 𝑤𝑤=𝑤𝑤𝑤𝑤 10.27∗3.7377
6094.4𝑠𝑠 2 +1.22𝑒𝑒08.𝑠𝑠+3.22𝑒𝑒11
Gcontrol(s)=|Gcontrol|.Gc1(s)=
1.683𝑒𝑒04𝑠𝑠 2 +3.94𝑒𝑒09.𝑠𝑠
Hàm truyền đạt hệ hở
PWM
đơn cực
PWM
lưỡng cực
Nhận xét
U=220 %Dien ap ra
f=50 %tan so dien ap ra
Udc=380 %Dien ap 1 chieu dau vao
fs=20000 %Tan so phat xung mach nghich luu
%Thiet ke
P=1000%Gia tri cong suat dau ra
h=0.8 %he so cong suat
dU =0.01 %Do gơn song cua dien ap ra
dI =0.2 %Do gon song cua dong dien tren cuon cam
S=P/h %Cong suat toan phan cua tai
I=S/U %Dong dien dinh muc chay qua tai
Imax=sqrt(2)*I % Bien do dong tai
Rt=U^2/P %Dien tro tai ra
pi=3.14
Lt=(sqrt((U/I)^2-Rt^2))/(2*pi*f) %Dien cam tai ra
DentaI= dI*I* sqrt(2) %Do gon song cua dong dien tren cuon cam
DentaU= dU*U* sqrt(2) %Do gơn song cua dien ap ra
Lf=Udc/(4*fs*DentaI)%Dien cam bo loc
Cf=DentaI/(8*fs*DentaU)%Dien dung bo loc
Rf=0.03 %Dien tro cuon cam
s=sym('s')
G(s)=Udc*(Rt+Lt*s)/(Lf*Cf*Lt*s^3
+(Lf*Lt*Cf+Lf*Rt*Cf)*s^2+(Lf+Rf*Cf*Rt+Lt)*s+Rf+Rt)
%Ham truyen
o=sym('o') % Do du tru pha BDK
fc=sym('fc')%Tan so cat
fz=fc*sqrt((1-sin(o))/(1+sin(o)))%Tan so diem khong
fp=fc*sqrt((1+sin(o))/(1-sin(o)))%Tan so diem cuc
wz=2*pi*fz
wp=2*pi*fp
wl=sym('wl')
Gc1(s)=(1+s/wz)*(1+wl/s)/(1+s/wp)%Ham truyen bo dieu khien PID
Gcontrol=sym('Gcontrol')%He do BDK
GPID=Gcontrol*Gc1(s) % Ham truyen BDK cua doi tuong
Tài liệu tham khảo
1.Giáo trình điện tử công suất-Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam
2.Bài giảng môn Thiết kế điều khiển điện tử công suất – Thầy Vũ Hoàng Phương
3. Voltage Source Inverter Design Guide – Texas Instrument.
4.Analysis and Simulation of Single Phase Inverter Controlled By Neural Network -
Ahmed G. Abdullah
Đề tài:
Thiết kế hệ thống điều khiển nghịch lưu
một pha nối lưới
88
Nội dung trình bày
89
Sơ lược lý thuyết
• Nghịch lưu nguồn áp một pha là bộ biến đổi gồm 4 van bán dẫn điều
khiển hoàn toàn: MOSFET, IGBT,… nối theo kiểu cầu H giữa nguồn
xoay chiều và nguồn điện một chiều.
90
Sơ lược lý thuyết
• Điều khiển van theo phương pháp
điều chế độ rộng xung PWM
• Tạo xung PWM bằng cách so sánh
tín hiệu điều chế m với tín hiệu
sóng mang
• Hai cặp van S1-S2 và S3-S4 được
điều khiển bằng hai tín hiệu PWM
phủ định nhau ( điều chế lưỡng
cực)
91
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
92
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
93
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
94
Tính toán bộ điều khiển dòng điện
Sơ đồ mạch điện thay thế mạch vòng dòng điện nghịch lưu nguồn áp một pha
Hàm truyền đat thể hiện mối quan hệ giữa điện áp và dòng đầu ra mạch
nghịch lưu
96
Tính toán bộ điều khiển dòng điện
• Hàm truyền kín mạch vòng
dòng điện ở tần số cơ bản
98
Mô phỏng trên Matlab
99
Mô phỏng trên Matlab
100
Mô phỏng trên Matlab
• Bộ PR
Lấy 𝑤𝑤𝑖𝑖𝑖𝑖 = 2𝜋𝜋 ∗ 490 = 3079
𝑤𝑤𝑓𝑓𝑓𝑓 = 2𝜋𝜋*510 = 3204
Theo công thức tính được
32042 −3142
= 3204 . (0.1 + 15.5)2 +2. (5. 10−3 . 3204)2 −2. 15.52 − 5. 10−3 . 3204
= 1895
101
Mô phỏng trên Matlab
• Bộ khóa pha PLL
• Kp= 180
• Ki= 3200
• Kd=1
102
Đề tài: Thiết kế điều khiển
cho nghịch lưu nguồn áp 3
pha chế độ độc lập
Nội dung trình bày
109
1. Sơ đồ mạch lực
110
2. Mô hình hóa nghịch lưu ba pha
• Sơ đồ mạch nghịch lưu nguồn áp ba pha được mô tả bởi các khóa
chuyển mạch Sa, Sb, Sc như sau:
111
2. Mô hình hóa nghịch lưu ba pha
U dc
ubN = Sb
2
U dc
u cN = S c
2
112
2. Mô hình hóa nghịch lưu ba pha
• Khi mạch tải đấu tam giác thì điện áp trên tải là điện áp pha theo
trên, khi mạch tải đấu hình sao thì điện áp trên tải như sau:
uab 1 − 1 0 uan
=u 0 1 − 1 u
bc bn
0 1 1 1 ucn
113
2. Mô hình hóa nghịch lưu ba pha
-Từ đó điện áp trên tải được
• Điện áp trên tải được viết lại dưới hàm chuyển
xác định: mạch sau:
2 S a − Sb − Sc U dc
u
an =
3 2
2 Sb − S a − Sc U dc
bn
u =
3 2
2 Sc − Sb − S a U dc
u
cn =
3 2
115
3. Thuật toán điều chế vecto không
gian (SVM)
• Giản đồ không gian cho phép chuyển hệ tọa độ từ alpha sang hệ
tọa độ dq
116
3. Thuật toán điều chế vecto không gian
(SVM)
• Nhiệm vụ: tính toán thời gian đóng ngắt các van bán dẫn trong
mạch nghịch lưu đảm bảo giá trị trung bình điện áp đầu ra mạch
nghịch lưu bằng giá trị điện áp đặt vào SVM.
117
3. Thuật toán điều chế vecto không gian
(SVM)
• Nghịch lưu 3 pha với 3 cặp van, ứng với đó ta có 8 trạng thái đóng
ngắt các van, tương ứng đó ta thu được các vector điện áp cố định
(cả hướng và độ lớn).
118
3. Thuật toán điều chế vecto không gian
(SVM)
- Các vector biên chuẩn chia không
gian vector thành 6 sector đều nhau
- Các vector điều chế này có thể ở
bất cứ vị trí nào, do vậy bước đầu
tiên trong thuật toán là xác định
được vị trí hiện tại của vetor điều
chế.
119
Các bước thực hiện thuật toán SVM
120
Các bước thực hiện thuật toán SVM
• Bước 2: tính toán thời gian thực hiện vector chuẩn trong mỗi chu
kì điều chế. 3 ⋅ T ⋅ V ref
π n −1
sin − θ + π
s
∴ T1 =
Vdc 3 3
3 ⋅ Ts ⋅ V ref n
= sin π − θ
Vdc 3
3 ⋅ Ts ⋅ V ref n −1
∴ T2 = sin θ − π
Vdc 3
∴ T0 = Ts − T1 − T2 ,
122
Các bước thực hiện thuật toán SVM
• Hệ số điều chế cho nhóm nhánh van của mạch nghịch lưu:
123
Thực hiện SinPWM
124
Yêu cầu thiết kế
125
Tính toán thông số mạch lực
126
Tính toán thông số mạch lực
127
Tính toán thông số mạch lực
• Giá trị tụ ta chọn tụ C = 50uF. Khi đó điện cảm cuộn dây là: LC =
4.05e-7
• Vậy các giá trị linh kiện trong bộ lọc:
• C=50uF
• L=8mH
129
4. Thiết kế bộ điều khiển
4.1. Xây dựng mạch vòng điều chỉnh dòng điện:
disa
u =r i
sa L sa + L + uLa
dt disα
u =r i
sα L sα + L + uLα
disb dt
=
sb L sb
u r i + L + uLb
Clarke
→
dt u =r i + L disβ + u
disc sβ L sβ dt
Lβ
u =r i
sc L sc + L + uLc
dt
130
4. Thiết kế bộ điều khiển
131
4. Thiết kế bộ điều khiển
• Nếu băng thông wb được xác định thì hệ số Kp được tính như sau
để có hệ số suy giảm biên độ là -3dB:
Kp = r + ( Lw ib )2 + 2rL 2
• Bước 2: cho thành phần tích phân vào
w fb 2 − w 2o
=Ki (rL + K p )2 + 2( Lw fb )2 − 2 K p 2 − Lw fb
w fb
w ib = 2π .500 Thay số được tham số bộ điều khiển dòng theo
w fb = 2π .550 PR:
Kp = 25; Ki = 7893
132
4. Thiết kế bộ điều khiển
• 4.2. Thiết kế bộ điều khiển điện áp
• Cấu trúc bộ điều khiển điện áp
K p = Cw ib
w fb 2 − w o 2
=Ki ( K 2 p + 2.(C.w fb ) 2 − 2 K p 2 + C.w fb )
w fb 133
4. Thiết kế bộ điều khiển
134
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN
3 2
2Sc − Sb − Sa U dc
cn
u =
3 2
Mô hình nghịch lưu mô tả bởi các khóa chuyển mạch
Điện áp giữa điểm trung tính sơ đồ mạch nghịch lưu và điểm trung tính
của tải: U
unN = uaN − uan = dc
(Sa + Sb + Sc )
6
1. Mạch lực
• U m = 2U = 2.380 = 537.4V
• d d
• Dự phòngUUdc
dc =
m thay
U d
= đổi =+/-
537.4
597V10%, chọn mmax = 0.9
0.9 0.9
Up
• Tải R = = 29Ω
I
p
sector3 Sector 4
𝑇𝑇1 0 3 𝑢𝑢𝛼𝛼 𝑇𝑇1 0 − 3 𝑢𝑢𝛼𝛼
= 𝑇𝑇𝑠𝑠
. . = 𝑇𝑇𝑠𝑠 . .
𝑇𝑇2 𝑈𝑈 𝑑𝑑𝑐𝑐 − 3 − 3 𝑢𝑢𝛽𝛽 𝑇𝑇2 𝑈𝑈 𝑑𝑑𝑐𝑐 − 3 3 𝑢𝑢𝛽𝛽
2 2 2 2
Sector 5 Sector 6
3 3 3 3 𝑢𝑢𝛼𝛼
𝑇𝑇1 𝑇𝑇𝑠𝑠 −2 − 𝑢𝑢 𝑇𝑇1 𝑇𝑇 𝑠𝑠
2 . 𝑢𝑢𝛽𝛽𝛼𝛼 = . . 𝑢𝑢
𝑇𝑇2 = 𝑈𝑈 𝑑𝑑𝑐𝑐 .
2 2
3 3 𝑇𝑇2 𝑈𝑈 𝑑𝑑𝑐𝑐 𝛽𝛽
− 0 − 3
2 2
2. Điều chế vector không gian
Sơ đồ thay thế
mạch vòng dòng điện
uL: điện áp trên tụ lọc
Phương trình cân bằng điện áp mạch điện tương đương:
• Vì đối tượng là khâu quán tính bậc 2 nên tham số được xác
định theo tc tối tưu module:
4. BĐK điện áp
• Đáp ứng mạch vòng dòng điện nhanh đáng kể so với vòng
điện áp nên có thể coi hàm truyền mạch vòng dòng điện là 1
• Dẫn dắt điện áp theo hàm truyền khâu dao động bậc 2:
• Nghịch lưu 3 pha sử dụng các van điều khiển hoàn toàn: IGBT, MOSFET. . . nối
giữa nguồn một chiều và tải xoay chiều.
1.2. Mô hình hóa
Khi tính toán các Van bán dẫn được coi là đóng cắt lý tưởng
Tải đấu sao cân bằng:
uab 1 − 1 0 uan uan 2 1
0 1 − 1 u u = 1 −1 1 uab
=ubc bn bn 3 u
0 1 1 1 ucn ucn −1 − 2 bc
1.2 Mô hình hóa
2 S a − Sb − Sc U dc
u
an =
3 2
2 Sb − S a − Sc U dc
ubn =
3 2
2 Sc − Sb − S a U dc
u cn =
3 2
Điện áp giữa điểm trung tính mạch NLNA và điểm
trung tính của tải:
U dc
unN = uaN − uan = ( S a + Sb + S c )
6
1.3 Hệ tọa độ tĩnh alpha,beta
Công thức Clake
Hình 1.2: (a) không gian 3 chiều, (b) không gian 2 chiều
1.4 Điều chế SVM
𝟐𝟐
• Tính: 𝐕𝐕𝐫𝐫𝐫𝐫𝐫𝐫 = V𝛂𝛂 𝟐𝟐 +V𝛃𝛃
• T1=T*a*sin(pi/3-phi) /sin(pi/3)
• T2=T*a*sin(phi) /sin(pi/3)
• T0=T-T1-T2
• a=Vr/Vdc
1.4 Điều chế SVM-xác định sector dựa vào góc θ
22
⇒ 𝑋𝑋𝐿𝐿𝐿𝐿 = = 2,9𝛺𝛺 ⇒ 𝐿𝐿𝑓𝑓 = 4,6 (𝑚𝑚𝑚𝑚)
7,58
1 1
𝐶𝐶𝑓𝑓 = 2 = 4, 6.10−3 .31402 = 22𝜇𝜇𝜇𝜇
𝐿𝐿𝑓𝑓 . 𝜔𝜔𝐶𝐶𝐶𝐶
221
Cấu trúc bài thuyết trình
222
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
223
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
224
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
225
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
• Bước 1:Xác định trạng thái (vector chuẩn ) của mạch nghịch lưu
Có 8 trạng thái :
2 trạng thái
không (u0, u7) và
6 trạng thái tích
cực (u1÷u6)
226
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
227
• Bước 3:Tính toán thời gian (hoặc hệ số điều chế) thực hiện hai
vector chuẩn trong mỗi chu kỳ điều chế Ts .
d0=1- d1- d2
228
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
229
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
• Bước 4: Tính toán thời gian (hoặc hệ số điều chế) thực hiện
nhánh
van mạch nghịch lưu trong mỗi chu kỳ Ts
230
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
231
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
Hàm truyền kín của mạch vòng điều chỉnh góc pha:
Trong đó :
𝜀𝜀:Hệ số dao động tắt dần damping
𝜔𝜔:Tần số dao động riêng
232
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
233
Mô hình hóa và cấu trúc điều khiển
234
Tính toán BĐK dòng điện
235
Tính toán BĐK dòng điện
236
Tính toán BĐK dòng điện
• Nếu đặt ∆ud, ∆uq, ∆u0 là điện áp rơi trên cuộn cảm :
237
Tính toán BĐK dòng điện
• Bỏ qua tác động xen kênh dq và ảnh hưởng thành phần điện áp
𝑢𝑢𝑙𝑙𝑙𝑙 ,𝑢𝑢𝑙𝑙𝑙𝑙
• Mô hình đối tượng điều chỉnh của mạch vòng dòng điện :
• Trong đó:
• Ts :Chu kỳ điều chế
• TL : Hằng số thời gian đối tượng trong mạch vòng điều chỉnh
dòng điện
238
Tính toán BĐK dòng điện
• Nhận xét:
Hàm truyền Gi (s) có dạng khâu quán tính bậc hai
• Góc θs sẽ được xác định từ thuật toán vòng khóa pha PLL
239
Mối quan hệ P và I
240
Mối quan hệ P và I
241
Mô phỏng matlab
243
Mô phỏng matlab
244
Mô phỏng matlab
245
Mô phỏng matlab
246
Mô phỏng matlab
247
Mô phỏng matlab
248
Mô phỏng matlab
249
Mô phỏng matlab
251
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN ĐIỆN TỬ CÔNG SUÂT
- PWM là phương pháp điều chỉnh điện áp ra tải, hay nói cách khác, là phương
pháp điều chế dựa trên sự thay đổi độ rộng của chuỗi xung vuông, dẫn đến sự thay
đổi điện áp ra.
-Các PWM khi biến đổi thì có cùng 1 tần số và khác nhau về độ rộng của sườn
dương hay sườn âm.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐÔNG CỦA
PWM
Nguyên lý : Trong khoảng thời gian 0 - t0, ta cho van G mở, toàn bộ điện áp
nguồn Ud được đưa ra tải. Còn trong khoảng thời gian t0 - T, cho van G khóa, cắt
nguồn cung cấp cho tải. Vì vậy với t0 thay đổi từ 0 cho đếnT, ta sẽ cung cấp toàn
bộ , một phần hay khóa hoàn toàn điện áp cung cấp cho tải.
ĐIỀU CHẾ PWM
-PWM được sử dụng phổ biến nhất là phương pháp điều chế theo song mang,
trong đó tần số của song mang là thông số quan trọng, cố định hoặc có thể thay đổi
-Bộ điều chế với tần số không đổi (CF PWM) được thực hiện bằng cách so sánh
tín hiệu đặt mong muốn r(t) với tín hiệu song mang dạng răng cưa c(t). Đầu ra của
khâu so sánh là tín hiệu logic b(t) có dạng:
- Điển hình nhất mà chúng ta thường hay gặp là điều khiển động cơ và các
bộ xung áp, điều áp... Sử dụng PWM điều khiển độ nhanh chậm của động cơ
hay cao hơn nữa, nó còn được dùng để điều khiển sự ổn định tốc độ động cơ.
-Ngoài lĩnh vực điều khiển hay ổn định tải thì PWM còn tham gia và điều
chế các mạch nguồn như : boot, buck, nghịch lưu 1 pha và 3 pha...
- PWM là cơ sở cho hệ thống điều khiển các bộ biến đổi DC-DC và DC-AC
ĐIỀU CHẾ PWM CHO NLNA BA PHA
Mạch lực
Để tạo ra một hệ thống điện áp 3 pha trên tải thì có 3 phương pháp điều khiển cơ
bản,đó là:
- Nhiệm vụ của khâu SVM và sinPWM : Tính toán thời gian đóng ngắt van bán
dẫn trong mạch nghịch lưu để đảm bảo điện áp đầu ra bám với giá trị đặt
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1; NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA SVM
- SVM điều chế vector điên áp đặt Us (được tổng hợp từ các vector chuẩn đã biết
của mạch nghịch lưu ) , tín hiệu Us so sánh với cùng một tin hiệu rang cưa . Đầu ra
mạch so sánh và tín hiệu đảo của nó dung để điều khiển các van trong sơ đồ nghich
lưu 3 pha.
Tính toán thời gian thực hiện các vector chuẩn trong mỗi chu kỳ điều chế
Trình tự thực hiện các vector chuẩn khi vector điện áp đặt nằm trong các sector
khác nhau( sao cho so lan chuyển mạch tối thiểu)
Sau đó xuất ra thời gian đóng ngắt các nhánh van mạch nghịch lưu
2; NGHUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA sinPWM
- sinPWM sử dụng tín hiệu sin chuẩn ba pha so sánh với cùng một tín
hiệu răng cưa.
- Mạch so sánh có ngưỡng có tác dụng tăng khả năng chống nhiễu của
sơ đồ
- đầu ra mạch so sánh và tín hiệu nghịch đảo của nó dùng để điều
khiển một nhánh van của mạch nghịch lưu
-mỗi pha của sơ đồ có thể được điều khiển độc lập vơi nhau
ƯU ĐIỂM
SVM
- Tận dụng được điện áp một chiều tốt hơn phương pháp sinPWM .
- Linh hoạt tạo ra các mẫu xung khác nhau trong mỗi sector để phù hợp với các
ứng dụng riêng biệt. Từ đó xuất phương pháp điều chế mới: điều chế ngẫu nhiên
(giảm sóng hài điện áp tại lân cận tần số phát xung) và điều chế hai nhánh van
(giảm số lần chuyển mạch).
- Phù hợp cài đặt cho vi điều khiển hiện tại.Giảm sóng điều hòa bậc cao
sinPWM
- Khả năng chống nhiễu tốt.
-
MÔ PHỎNG