Professional Documents
Culture Documents
3. CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP
3. CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP
Định nghĩa
Phân loại theo nguyên nhân
ĐỊNH NGHĨA
SHH (Respiratory failure) là tình trạng lâm sàng xảy
ra khi hệ thống hô hấp không đủ duy trì chức năng
trao đổi khí, trong đó PaO2 < 60 mmHg(8Kpa)
và/hoặc PaCO2 > 50 mmHg (6Kpa).
Shebl E, Burns B. Respiratory Failure. [Updated 2019 May 6]. In: StatPearls [Internet].
Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2019 Jan-. Available from:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK526127/
SUY HÔ HẤP
Phân loại:
Dựa vào khí máu:
Type 1(hypoxemic): PaO2 < 60 mmHg và PaCO2 bình
thường hoặc tăng ➔Suy chức năng phế nang – mao mạch:
phù phổi do tim / không do tim, viêm phổi.
Type 2 (hypercapnic): PaCO2 > 50 mmHg. ➔ thường do
thông khí (Respiratory pump).
Dựa vào thời gian khởi phát: cấp / mạn / cấp trên nề mạn…
SUY HÔ HẤP: MỨC ĐỘ:
THEO MỨC ĐỘ GIẢM OXY MÁU CẤP TÍNH.
45 / 50
pH
SUY HÔ HẤP: NGUYÊN NHÂN:
Phổi / ngoài phổi:
Thần kinh trung ương: thuốc an thần, chấn thương cổ
Thần kinh ngoại biên: G-B, uốn ván, thuốc dãn cơ…
NGUYÊN NHÂN:
o ARDS;
Chỉnh CO2
Cumulative fluid balance: (cân bằng tích luỹ) theo thời gian.
Cân bằng tích luỹ dịch dương tính > 10% ➔ gia tăng tử vong.
% Fluid overload = (total fluid in−total fluid out /admission body x 100%)
Mehta RL, Bouchard J. Controversies in acute kidney injury: effects of fluid overload on
outcome. Contrib Nephrol. 2011;174:200–11.
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
NGUYÊN NHÂN
Truyền dịch quá nhiều, quá nhanh và kéo dài (>48h từ khi
bắt đầu thoát huyết tương có ý nghĩa)
Truyền chế phẩm máu không thích hợp (HTĐL, TC, KTL)
Bệnh nền phối hợp (bệnh tim bẩm sinh, suy tim,xơ gan và
thận mạn)
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
DẤU HIỆU LÂM SÀNG SỚM:
Phù mặt, TM cổ nổi
Sốc bất hồi phục (suy tim, thường kết hợp giảm thể
tích tuần hoàn).
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
XÉT NGHIỆM:
KMĐM và Lactate
sốc
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
ĐIỀU TRỊ
1. Huyết động ổn định + QUA giai đoạn thoát huyết tương
Mạch rõ, chi ấm
Hct giảm xuống (1 số TH Hct còn cao)
Không toan CH, lactate bình thường
→ Hỗ trợ hô hấp tùy theo mức độ SHH: oxy mũi, oxy mask,
NIV
→ Ngưng/ giảm dịch truyền ngay
→ Lợi tiểu liều thấp: Furosemide 0.1 - 0.5mg/kg/dose x 2-3
lần/ ngày hoặc truyền liên tục 0.1mg/kg/h. Điều chỉnh K máu
→ Đề phòng và điều trị tăng huyết áp ở giai đoạn tái hấp thu
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
sốc
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
ĐIỀU TRỊ
2. Huyết động ổn định + CÒN giai đoạn thoát huyết tương
Mạch rõ, chi ấm
Hct còn cao
Không toan CH, lactate bình thường
→ Hỗ trợ hô hấp tùy theo mức độ SHH
→ Điều trị như tình huống 1 khi qua giai đoạn thoát huyết
tương (>48h).
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
sốc
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
ĐIỀU TRỊ
3. Huyết động không ổn định + Hct tăng cao
Nguyên nhân: do được truyền nhanh dung dịch tinh thể
hoặc nhược trương hoặc các chế phẩm máu.
→ Hỗ trợ hô hấp tùy theo mức độ SHH: oxy mũi, mask,
NIV, IV, xem xét chọc tháo DMP
→ Truyền CPT 5-10ml/kg/h trong 1-2h rồi giảm dịch
nhanh.
→ Ngưng dịch truyền trước 48h
sốc
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
ĐIỀU TRỊ
4. Huyết động không ổn định + Hct bình thường hoặc thấp
Nguyên nhân: thường do xuất huyết nặng.
→ Nếu HA thấp → truyền vận mạch
→ Truyền máu: thận trọng khi truyền máu tươi toàn phần,
lượng máu cần tối thiểu 10ml/kg. Nên chọn lọc thành
phần máu thiếu để truyền.
→ Đánh giá lại đáp ứng lâm sàng KMĐM, lactate sau
truyền máu
→ Thường cần thông khí cơ học
QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
Xuất huyết nặng.
Sốc Nhiễm trùng
Sốc tim
sốc
2. QUÁ TẢI DỊCH TRUYỀN
ĐIỀU TRỊ
5. Huyết động không ổn định do vừa thoát huyết tương
vừa xuất huyết nặng.
BN quá tải dịch trong và ngoài lòng mạch kèm toan
chuyển hóa
→ Truyền máu và các chế phẩm máu thích hợp kết hợp
truyền CPT thận trọng
→ Vận mạch khi bắt đầu có hạ HA
→ Cần theo dõi sát tình trạng hô hấp, hỗ trợ hô hấp tùy
theo mức độ SHH, thường cần thở máy xâm lấn
TOAN CHUYỂN HOÁ
TOAN CHUYỂN HOÁ NẶNG DO SỐC KÉO DÀI
NGUYÊN NHÂN:
Giảm tưới máu mô (thoát huyết tương gây sốc kéo dài
hoặc tái sốc nhiều lần, sốc mất máu, suy bơm hoặc
bệnh cảnh phối hợp)
LÂM SÀNG:
Kiểu thở Kussmaul: thở nhanh sâu
Sốc
Dấu hiệu thiếu máu ???
Nằm đầu bằng BN thấy dễ chịu hơn # NN tại phổi, quá
tải.
TOAN CHUYỂN HOÁ NẶNG DO SỐC KÉO DÀI
Can thiệp hô hấp → giảm công HH, đánh giá đúng thực
trạng tưới máu, các chỉ số huyết động.
CASE REPORT
Hỗ trợ hô hấp
NKQ không phải chọn lựa đầu tay cho tất cả.