Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

CÁCH SỬ DỤNG TRỢ TỪ 着 (ĐANG) & PHÂN BIỆT 在 VÀ 着 

Trợ từ động thái 着 là trợ từ thường gặp và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp
tiếng trung hàng ngày, thế nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng thông thạo trợ từ
này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu tường tận về trợ từ này thông qua bài viết sau nhé
着 biểu thị động tác đang tiến hành hoặc trạng thái đang tiếp tục. Cách sử dụng trợ từ
động thái 着 trong tiếng trung như sau:
 1. Động từ + 着: Biểu thị động tác đang tiến hành hoặc trạng thái đang tiếp tục
他正看着科学书。
Tā zhèng kàn zhe kēxué shū.
Anh ấy đang xem sách khoa học.
 大家别站着,快坐呀!
Dàjiā bié zhàn zhe, kuài zuò ya!
Mọi người đừng đứng vậy, mau ngồi đi!
 2. Tính từ + 着: Biểu thị sự duy trì của trạng thái
VD:
他红着脸向姑娘表达了爱意。
Tā hóngzhe liǎn xiàng gūniáng biǎodá le ài yì.
Anh ấy đỏ mặt bày tỏ tình cảm với cô gái.

我正忙着准备毕业论文呢。
Wǒ zhèng máng zhe zhǔnbèi bìyè lùnwén ne.
Tôi đang bận rộn chuẩn bị cho luận án tốt nghiệp.
 3. Trong câu liên động, 着 đặt sau động từ thứ nhất, biểu thị trạng thái hoặc
phương thức tiến hành của động tác thứ 2
 VD:
别躺着看书!
Bié tǎng zhe kànshū!
Đừng nằm đọc sách.
老师一直站着讲课。
Lǎoshī yīzhí zhàn zhe jiǎngkè.
Thầy giáo luôn đứng giảng bài.

4. Lặp lại động từ đi kèm với 着 biểu thị lúc động tác thứ nhất đang diễn ra đồng
thời cùng lúc xuất hiện động tác thứ hai
VD:
他说着说着留下了泪。
Tā shuōzhe shuōzhe liú xiàle lèi.
Anh ấy đang nói dở thì khóc.
Chúng ta hãy cùng nhau so sánh phó từ 在 và 着 có ý nghĩa biểu thị gần giống nhau trong tiếng
trung nhé!

So sánh 在 và 着:
 
  在 着

Từ loại Phó từ Trợ từ

Cách dùng 在 + Động từ Động từ + 着


-Nhấn mạnh động tác đang tiến hành -Biểu thị động tác đang duy trì,hoặc sự duy
VD: trì của trạng thái, nghiêng về miêu tả người,
我在学习,千万别打扰我。 sự vật sự việc
Wǒ zài xuéxí, qiānwàn bié dǎrǎo wǒ. VD:
Tôi đang học bài, đừng làm phiền -他们正谈着话呢。
tôi. Tāmen zhèng tán zhe huà ne.
  Bọn họ đang trò chuyện.
-Có thể biểu thị động tác lặp lại -她穿着旗袍,手里拿着一束花。
VD: Tā chuān zhe qípáo, shǒu lǐ ná zhe yí shù
你又在唠叨什么呢? huā.
Nǐ yòu zài láo dāo shénme ne? Cô ấy mặc áo sườn xám, trong tay đang cầm
Cậu lại đang cằn nhằn gì nữa? một bó hoa.
 
Tính từ + 着 : Dùng để biểu thị sự duy trì
của trạng thái
VD:
夜深了,老师房间的灯还亮着呢。
Yè shēn le, lǎoshī fángjiān de dēng hái liàng
zhe ne.
Đêm đã muộn nhưng đèn phòng thầy giáo
vẫn còn sáng.

You might also like