ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU - full - TƯỞNG VĂN QUYỀNdocx

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 105

PHẦN 1: TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU

1.1 Khảo sát vùng hoạt động của tàu


Khảo sát khu vực Vịnh Bắc Bộ.

- Nước ta có vùng biển rộng lớn với bờ biển dài 3.260 km trải dài từ bắc tới nam.
Khí hậu nước ta thuộc vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. Do vị trí địa lý, điều
kiện địa hình, khí hậu, thuỷ văn,... Việt Nam ta rất đa dạng các hệ sinh thái thủy
vực ven biển, cho nên thuận lợi cho việc đánh bắt hải sản của ngư dân. Ở đây ta
khảo sát vùng biển Vịnh Bắc Bộ.
- Vị trí địa lý:

 Vịnh nằm ở phía tây bắc biển Đông, ba mặt được bao bọc bởi đất liền. Phía
tây là lục địa Việt Nam và Trung Quốc. Phía Đông Bắc là bán đảo Lôi
Châu và phía đông là đảo Hải Nam.
 Diện tích toàn vịnh khoảng 126.250km 2 . Chiều ngang của vịnh nơi rộng
nhất khoảng 310 km, nơi hẹp nhất ở cửa vịnh rộng khoảng 220 km. Chiều
dài bờ biển phía Việt Nam khoảng 763 km, phía Trung Quốc khoảng 695
km.
 Vùng biển vịnh Bắc Bộ phía Việt Nam là vùng biển nông, đáy biển tương
đối bằng phẳng, có 2 vịnh kín là vịnh Hạ Long và vịnh Bái Tử Long. Độ
sâu vịnh Bắc Bộ không lớn, trung bình 38,5m, sâu nhất không quá 100m.
- Nhiệt độ:
 Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm khu vực ven bờ lớn hơn 220C. 
 Nhiệt độ biến đổi theo vĩ độ, phía nam cao, phía bắc thấp.
 Đối với nước biển tầng mặt vịnh Bắc Bộ, nhiệt độ bình quân thấp nhất vào
tháng 2 (19,50C) và nước ấm dần lên đến tháng 8 đạt cực đại (bình quân
29,50C). Sự thay đổi lớn về nhiệt độ nước biển giữa mùa đông và mùa hè
dẫn đến hiện tượng di cư của các đàn cá
 Khi nhiệt độ nước biển tầng đáy ấm hơn tầng mặt cho nên các đàn cá di
chuyển xuống tầng nước sâu gần đáy và tập trung với mật độ dày, rất thuận
lợi cho nghề lưới kéo, lưới vây.
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình hàng năm ở vịnh Bắc Bộ là 1.077mm. Mưa lớn vào
các tháng 7-9 và mưa ít vào các tháng 12-2.
+ Mùa bão từ tháng 5 đến tháng 11, tập trung vào tháng 7, 8, 9. Vùng biển Vịnh
Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới hình thành từ biển Đông
và Thái Bình Dương. Trong hơn 120 cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ vào
miền Bắc 40 năm gần đây có 32 cơn đổ bộ vào Hải Phòng, Quảng Ninh
(chiếm 24,1%), 65 cơn đổ bộ vào Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh (chiếm
51,4%).
- Chế độ gió:
+ Chia làm hai mùa gió rõ rệt, đó là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam
+ Vịnh Bắc Bộ chịu ảnh hưởng khá mạnh của các đợt gió mùa đông bắc kéo dài
từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, mỗi đợt gió mùa thường kéo dài từ 5-7
ngày, gây ra biển động, sóng lớn. Thời kỳ giao thoa giữa hai mùa gió, vào
khoảng tháng 4-6 biển  êm, thuận lợi cho nghề khai thác đặc biệt là các nghề
như vây, vó, mành... nhưng trong thời kỳ này trên biển cũng thường xuất hiện
những cơn dông cục bộ gây ra gió mạnh, gió xoáy, rất nguy hiểm cho tàu
đánh cá.
- Thủy triều:
+ thuộc chế độ nhật triều không đều
+ Độ lớn thủy triều trong chu kỳ nhiều năm, tùy từng nơi có thể đat giá trị cực
đại từ 0,5m đến 6m và cưc tiểu từ 0,5m đến 2,5m.
- Sóng biển:
 Chế đô sóng biển phụ thuộc và chế đô gió, do vậy mùa đông sóng biển có
hướng thịnh hành là Đông Bắc- Đông.
 Độ cao trung bình khoảng 0,7m đến 1m
 Độ cao lớn nhất khoảng 2,3m đến 2,8m
 Mùa hè hướng gió thịnh hành là Đông nam và Nam
 độ cao trung bình khoảng 0,7m đến 1m
 độ cao lớn nhất khoảng 3,5m đến 4,5m

- Dòng chảy:
 Do ảnh hưởng của gió mùa nên hải lưu vịnh Bắc Bộ cũng biến đổi theo mùa
rõ rệt. 
  Về mùa đông (tháng 12-2), hướng dòng chảy là ngược chiều kim đồng hồ, là
ngư trường lớn trong mùa này.
 Về mùa hạ (tháng 6 - 8), hướng dòng chảy hầu như ngược lại mùa đông, tức
thuận chiều kim đồng hồ.

1.2 Xác định sơ bộ, lượng chiếm nước kích thước chính vỏ tàu
1.2.1 Tàu mẫu:
Yêu cầu chọn tàu mẫu:
Việc lựa chọn tàu mẫu là một trong những bước quan trọng trong quá trình thiết kế
tàu. Mục đích của công việc lựa chọn tàu mẫu là đánh giá được các tính năng trong khai
thác để khắc phục được các nhược điểm, kế thừa và phát huy những tinh túy của tàu mẫu để
áp dụng vào việc thiết kế tàu mẫu, với mục đích và yêu cầu như trên tàu mẫu phải thỏa mãn
được một số điều kiện sau:
 Có công năng mục đích sử dung con tàu như nhau
 Có các tỷ lệ về hình dáng và kích thước tương đồng
 Vùng hoạt động của tàu phải có đặc điểm giống nhau
 Các thông số về công suất máy, vận tốc xấp xỉ
Tàu mẫu được chọn là tàu cá vỏ thép 500 CV.
1.2.2 Xác định kích thước chủ yếu:

Bảng 1.1: Thông số tàu mẫu


Thông số cơ bản Kí hiệu Giá Trị Đơn vị
Chiều dài lớn nhất Lmax
32 m
Chiều dài giữa hai
Ltk 30 m
trụ
Chiều rộng thiết kế Btk 7 m
Chiều cao mạn D 3,75 m
Mớn nước d 3 m
Lượng chiếm nước Δ 308,8 T
Số thuyền viên 14
Hệ số béo thể tích CB 0,489

1.2.3 Xác định kích thước cơ bản và đặc trưng hình dáng thân tàu:
1.2.4 Xác định lượng chiếm nước sơ bộ:
- Từ phương trình xác định lượng chiếm nước, công thức tr49[1]
D W 81
∆ sb= = =270T (1.1)
η DW 0,3
Trong đó:
+ ∆sb: Lượng chiếm nước sơ bộ.
+ Dw = 81 T: Trọng tải tàu của tàu thiết kế .
+ η DW : Hệ số tải trọng.
Trang 19[Sổ tay thiết kế tàu] lấy đối với tàu cá:
η DW= (0.3 – 0.4). Chọn η DW = 0.3
∆ sb 270 3
- Thể tích chiếm nước:∇= = =263.4 m (1.2)
γ 1,025
- Với trọng lượng riêng của nước mặn :  = 1,025 T/m3.
1.2.5 Xác định hệ số béo thể tích của tàu:

Dựa vào tàu mẫu ta có : CB = 0,489


1.2.6 Xác định kích thước và đặc trưng hình dáng tàu:
1.2.6.1 Phương trình lượng chiếm nước của tàu ( Tr57-[1]) :
Δ = γ.CB.L.B.d (1.3)
Trong đó:
+ γ: Trọng lượng riêng của nước mặn ; γ = 1,025 T/m3
+ CB: Hệ số béo thể tích ; δ = 0,489
+ L: Chiều dài thiết kế của tàu
+ B: Chiều rộng tàu
+ d: Chiều chìm tàu
L d
. B. B . .B
(1.3) <=> Δ = γ.CB. B B
Ta chọn tỉ số theo tàu mẫu:
+ L/B = 4.28
+ B/d = 2.33
+ D/d = 1.25
Thay các giá trị vào phương trình (1.3) ta có:
1
263.4 = 1,025. 0,489 . 4,28 . Btk3 .
2,33
 Btk =6,59 (m)

Từ Btk ta tính được các thông số của tàu :


Ltk
=4,28 => Ltk = 4,28. Btk = 4,28.6,59 = 28,2 (m)
B tk
B B 6,59
=2,33 => d = = =2,83 (m)
d 2,33 2,33
D
=1,25 => D = 1,25.2,83 = 3,54 (m)
d

Hệ số béo sườn giữa CM (Tr415-[Sổ tay thiết kế tàu thủy- Trần Công Nghị]):

CM = 0,928 + 0,08 CB = 0,928 + 0,08.0,489 = 0.96

Hệ số béo lăng trụ CP:


C B 0,489
CP = = =0,5
C M 0,96

Hệ số béo đường nước CW

C w =C B . 0,73+ 0,3=0,489.0,73+0,3=0,65
Vậy sơ bộ ta chọn kích thước của tàu như sau:
Ltk = 28,2 m , Dtk = 3,54 m , CB = 0,489 , CP = 0,5
Btk = 6,59 m , d tk = 2,83 m , CM = 0.96 , CW = 0.65
Lượng chiếm nước sơ bộ của tàu theo kích thước vừa chọn:
Δ = k.γ.CB.L.B.d = 1,01 . 1,025 . 0,489 .28,2. 6,59 . 2,83 = 266,2 (T)
So sánh lượng chiếm nước sơ bộ theo trọng tải với lượng chiếm nước theo kích
thước tàu vừa chọn ta có :
∆−∆ sb |266,2−270|
δ1 = .100 %= .100 %=1.4 %
∆ 270
Vậy sai số giữa hai lượng chiếm nước này là δ1 = 1.4 % < [δ] = ( 0 – 5)%
=> Thỏa mãn

1.3 Nghiệm lại lượng chiếm nước qua các thành phần trọng lượng:
1. Trọng lượng vỏ tàu:
PV = pv .D = pv. ..L.B.T = 0,25.1,025.0,489.28,2.6,59.2,83 = 65,9 tấn

Pv= 0,25 ; L=28,2 m ; B=6,59 m ; T= 2,83 m ;

=0,489; = 1,025 tấn/m3 ( Lấy theo tàu mẫu)

2. Trọng lượng thiết bị:

PTB = pTB . D2/3 = 0,5 . (263)2/3 = 20,5 tấn

3. Trọng lượng hệ thống

PHT = pHT . D2/3 = 0,22 . (263)2/3 = 9,0 tấn

4. Trọng lượng Thiết bị năng lượng


Pm = pm .Ne = 0,13866 . 585 =55,46 (tấn).

Trong đó pm được gọi là trọng lương đơn vị

800+ 40
1/4
pm= N =170,8 (Kg/ cv )

=127,36 (kg/kw )

5. Trọng lượng nhiên liệu:

PNL = KM.KNL. pNL . t .Ne

Chọn KM =1,09

KNL =1,3

pNL =121( g/ cv .h )

PNL = 1,09 .1,3 .121 .18.24.585 . 10-6 = 43,33 tấn

6. Trọng lượng thuyền viên, hành lý, lương thực thực phẩm:

+ PTV : Trọng lượng thuyền viên hành lý.

PTV = 100. 10-3 .14 = 1,4tấn.

Trong đó trọng lượng thuyền viên- hành lý của 1 người là 100 kg

+ PLT : Trọng lượng lương thực thực phẩm.

PLT = 5 .10-3 .18. 14 = 1,26 (tấn).

Trong đó 5: Số lương thực thực phẩm của 1 người ( kg ).

18: Số ngày hành trình trên biển.

14: Số thuyền viên.

+ P N : Trọng lượng nước ngọt.

P N = 70 .10-3 .14.18 =17,64 ( tấn )


PZ = P14 = PTV+ PLT + P N = 1,4 +1,26 + 17,64 = 20,3 ( tấn ) .

7. Trọng lượng cá:

PCá = Số tấn/1mẻ x số mẻ/1ngày x số ngày = 0,6.2.18=21,6 tấn

8. Trọng lượng đá muối:

PĐá = 1/2 PCá = 10.8 tấn

9. Trọng lượng dữ trữ:

PD = 0,05 D = 0,05 . D = 0,05.263=13,15 tấn

10. Trọng lượng thiết bị đánh bắt:

PTBĐB = 9 tấn ( theo tàu mẫu )

11. Nghiệm lại lượng chiếm nước:

Từ các trọng lượng thành phần ta tính được lượng chiếm nước của tàu:
P = PV + PTB + PHT + Pm + PNL + PZ + PCá + PĐá + PD + PTBĐB
= 65,9+20,5 +9,0 +55,46 +43,3+20,3+21,6+10,8+13,15+9 = 269,04 tấn
¿
Sai số ∆=¿ 269,04−266,2∨ 266,2 .100 %=1,06 % ¿

Độ sai lệch lượng chiếm nước   5%


 Thỏa mãn.
1.4 Kiểm tra
1.4.1 Kiểm nghiệm tỉ số H/T theo tiêu chuẩn ổn định.
Hình 1.3 Sơ đồ xác định ổn định ban đầu

Kiểm nghiệm tỉ số H/T theo tiêu chuẩn ổn định.

Theo sổ tay KTĐT- T1: Chiều cao tâm nghiêng ban đầu

h0 = r0 + Zc - ZG

r0 : Bán kính ổn định ngang

Zc : Chiều cao tâm nổi

ZG : Chiều cao trọng tâm

2 2
α B
r0 = δ . 11,4T

Theo L.P Ơler: Zc =


1+ ( δα )
Theo Jeager h0 min = 0,06 B ( SGK ST KTĐT T1)

ZG =. H

= ( 0,550,85) Chọn = 0,75.


Thay vào phương trình chiều cao tâm nghiêng ban đầu:

T
2 2
B
α
H0  δ . 11,4T +
1+ ( δα ) - . H .

2 2
h0 α B α H
T  11,4 δ . ()
T +
ξ.
α+δ - T

2 1/3
H α α γδ .l
ξ.
T  11,4 δ . b2 + α+δ - 0,06 B . b2/3 .
( ) D

H B
Trong đó : h= T = 1,25 b = T = 2,33

L
l = B = 4,28  = 0,75 D= 266,2 ( tấn)

δ = 0,489  = 1,025 ( tấn/m3) = 0,739

Thay vào phương trình ta có: h  1,325

Vậy h= H/T = 1,25 ( thảo mãn điều kiện ổn định)

1.4.2. Kiểm tra tỷ số H/T theo tiêu chuẩn chòng chành:

h0 = r0 + Zc - ZG

T
2
CB α2 B
2

( ) T 0 min
 δ . 11,4T +
1+ ( δα ) - .

2
α
2 CB γδ . l 1/3
ξ.
H
T  11,4 δ . b2 +
α
α+δ -
( ) ( )
T 0 min
. D . b2/3

Theo U. Khovgard : <ST-KTĐT1>


C= 0,72  08

Chọn C = 0,8

Theo ST KTĐTT1
0 ¿ ¿¿
T ¿ = ( 7 10) s

0 ¿¿
Chọn T ¿ = 7s
D = 266,2 (tấn) ;  = 0,489  = 0,75 = 0,739
3
l =4,28 ; b = 2,33 ;  = 1,025(tấn/m )

Thay vào phương trình ta có : h  1,245

Vậy h= H/T = 1,245 < thỏa mãn điều kiện chòng chành >

1.5 Hiêu chỉnh mạn khô:


1.5.1 Nguyên tắc chung : Mạn khô của tàu được tính theo quy phạm 2010 ứng với loại
tàu hạn chế cấp I.
1.5.2 Theo quy phạm tàu biển 2010 ta có :
Chiều cao mạn khô tại mặt phẳng sườn giữa :
F = D – d = 3,54 – 2,83 = 0.71 (m)

Mạn khô tối thiểu của tàu không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau :
Fmin = Fo + F1 + F2 + F3 + F4 (mm)
Trong đó :
+ Fo : Trị số mạn khô nhỏ nhất
+ F1 : Trị số hiệu chỉnh mạn khô
+ F2 : Trị số hiệu chỉnh mạn khô
+ F3 : Trị số hiệu chỉnh mạn khô
+ F4 : Trị số hiệu chỉnh mạn khô
1.1. Mạn khô nhỏ nhất.
- Tra trị số mạn khô nhỏ nhất theo quy định ta dùng phương pháp nội suy tuyến tính
được trị số mạn khô nhỏ nhất F0 = 242 (mm). Theo QCVN 21: 2010BGTVT phần
11, bảng 11 trang 174.
1.2. Hiệu chỉnh mạng khô theo độ cong dọc boong.
F1 = 1/6 [(Ymt + Ydt) - (Ym + Yd)]

Trong đó:

+ Ymt, Ydt Tung dộ tiêu chuẩn của đường cong dọc boong ở phần mũi
và phần đuôi. Tra bảng 9/2.4 [8].

+ Ym, Yd Tung tung độ đường cong dọc boong thực tế lấy từ bản vẽ
tuyến hình của tàu.

Tung độ đường cong dọc boong Ym (mm) Yd (mm)

Tung độ đường cong dọc boong tiêu chuẩn 634 315

Tung độ đường cong dọc boong thực tế 640 293


Vậy F1 = 1/6 [(Ymt + Ydt) - (Ym + Yd)] = 3 (mm)

1.3. Hiệu chỉnh mạn khô theo thượng tầng mũi và đuôi
F2 = 0,1h - (hmL/Lf + hdLd/Lf)

Trong đó:

+ h : Chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng mũi hoặc đuôi. Theo quy
phạm tàu sông Lấy h=900 (mm) Theo QCVN 21: 2010BGTVT bảng 11/4.2.1 trang 178

+ hm , hd : Chiều cao thực tế của thượng tầng mũi và thượng tầng đuôi
tương ứng (m)
+ Lm, Ld - Chiều dài thực tế của thượng tầng mũi và thượng tầng đuôi
tương ứng (m).
Vì chưa có trị số thượng tầng nên ta tính theo công thức sau:

F2 = 1/4 [(Ymt + Ydt) - (Ym + Yd)] = 4 (mm).


1.4. Hiệu chỉnh mạn khô theo chiều cao mạn
Ta có L/D = 28,2/ 3,54 = 8 < 15 nên mạn khô phải tăng thêm một lượng

L L
F3 =
0,48 ( )
∗( D−
15
) = 98 (mm)

1.5. Trị số hiệu chỉnh mạn khô theo chiều cao miệng khoang hàng và các lỗ
khoét

Chiều cao miệng khoang hàng và lỗ khoét được lấy theo bảng 9/3.1[8]
Với L ≤ 30 (m) thì F4 = 250 (mm)

- Vậy trị số mạn khô nhỏ nhất là:


Fmin = 242+3+4+98+250 = 499 (mm)

=> Fmin < F : Vậy thỏa điều kiện


STT Thông số Trị số Đơn vị
1 Chiều dài thiết kế LTK 28,2 m
2 Chiều rộng B 6,59 m
3 Chiều cao mạn D 3,54 m
4 Chiều chìm d 2,83 m
5 Hệ số béo thể tích CB 0,489 -
6 Hệ số béo đường nước CW 0,65 -
7 Hệ số béo sườn giữa CM 0,96 -
9 Tỉ số L/B 4,27 -
10 Tỉ số B/d 2,33 -
11 Tỉ số D/d 1,25 -
13 Lượng chiếm nước 266,2 m3

PHẦN 2: XÂY DỰNG TUYẾN HÌNH.

2.1.Xây dựng tuyến hình lý thuyết.


2.1.1.Chọn phương án thiết kế.

Tuyến hình tàu thiết kế phải đảm bảo các tính năng kĩ thuật yêu cầu cũng như đảm
bảo dung tích chở hàng, trọng tải tàu theo yêu cầu của nhiệm vụ như thiết kế. Các
phương pháp xây dựng tuyến hình gồm có :

+ Thiết kế mới 100%.

+ Thiết kế theo bể thử.

+ Thiết kế bằng tính chuyển đồng dạng từ tàu mẫu.

=> Ta chọn thiết kế tàu theo đồng dạng tàu mẫu.

2.1.2.Phân tích ưu – nhược điểm.

- Ưu điểm:

+Tàu mẫu là tàu đã được đi vào hoạt động và được kiểm định nên độ chính xác cao và là
chỗ dựa đáng tin cậy để xác định các tính năng kỹ thuật của tàu thiết kế.

+Sử dụng tàu mẫu giúp người thiết kế nhanh chóng tìm được lời giải kỹ thuật cuối cùng
cho tàu thiết kế.
- Nhược điểm:
+Cần phải có nguồn tàu mẫu thật chính xác và đáng tin cậy.
+Thông số tàu mẫu phải sát với các yêu cầu kỹ thuật của tàu thiết kế.
+Người thiết kế thụ động phụ thuộc vào đặc tính tàu mẫu.
+Dẫn người thiết kế đến chỗ tiếp nhận số liệu một cách dễ dãi thiếu phân tích, phê phán,
đưa ra nhũng kết luận thiếu chính xác, đưa đến những phương án không phải là tối ưu
trong điều kiện thiết kế cho phép.

2.1.3.Nội dung phương pháp.

- Giữ nguyên hệ số đầy thân tàu và thay đổi các tỷ lệ kích thước trong phạm vi yêu cầu.

- Sử dụng các hệ số đồng dạng sau: đồng dạng với tàu mẫu
 K1 : tỷ số đồng dạng theo chiều dài. (L/L )
0

 K 2 : tỷ số đồng dạng theo chiều rộng. (B/B0)

 K 3 : tỷ số đồng dạng theo chiều cao. (D/D0)


- Chia ô lưới: ô mạng lưới có vị trí rất quan trọng, sự chính xác của ô mạng dẫn đến sự
chính xác của tuyến hình tàu.
+ Trên hình chiếu cạnh ta chia các đường nước (D) với khoảng cách 470 mm, các
đường cắt dọc (B) với khoảng cách 470 mm
+ Trên hình chiếu đứng ta chia các khoảng sườn (L) với khoảng cách 2632 mm và các
đường nước với khoảng cách 470 mm.
+ Trên hình chiếu bằng ta chia các khoảng sườn với khoảng cách 2632 mm và các
đường cắt dọc với khoảng cách 470 mm.
 Đo kích thước nửa chiều rộng và chiều cao ở hình chiếu cạnh.
 Ghi kích thước vào bảng trị số tuyến hình.
 Dựa vào bảng trị số tuyến hình, vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của tàu.
2.1.4.Thiết kế tuyến hình theo tàu mẫu.

Bảng 1.2. Các thông số cơ bản của tàu mẫu và tàu cần thiết kế.

STT Thông số Mẫu Thiết kế Đơn vị


1 Chiều dài thiết kế LTK 30 28,2 m
2 Chiều rộng B 7 6,59 m
3 Chiều cao mạn D 3,75 3,54 m
4 Chiều chìm d 3 2,83 m
5 Hệ số béo thể tích CB 0,489 0,89 -
6 Hệ số béo đường nước CW 0,65 -
7 Hệ số béo sườn giữa CM 0,96 -
8 Hệ số béo lăng trụ CP 0,5 -
- Các tỷ số đồng dạng:

Ltk 28, 2
K1    0,94
Lm 30 ,
Btk 6,59
K2    0,94
Bm 7
d tk 3,54
K3    0,94
d m 3,75
ΔLtk = ΔLm . K 1 = 2800 . 0,94 = 2632 (mm). ( khoảng sườn tàu thiết kế )

ΔT tk =ΔT m .K 3= 500 . 0,94 = 470 (mm). ( khoảng cách của các đường nước )
y =y . K2
ịijtk ịij m = 500 . 0,94 = 470 (mm). ( khoảng cách giữa các đường cắt dọc )
i - thứ tự sườn , j - thứ tự đường nước .
Trong đó :
+ Lm, dm, Bm là các kích thước tàu mẫu.
+ Ltk, dtk, Btk là các kích thước tàu thiết kế.
- Các hệ số béo và vị trí tâm nổi khác nhau nhưng kích thước chủ yếu của tàu mẫu và tàu
thiết kế giống nhau:
 Thay đổi chiều dài L: bằng cách thay đổi các sườn lý thuyết theo chiều dài tàu, chia
thân tàu mới thành các khoảng sườn lý thuyết bắng nhau. Giữ nguyên mặt cắt ngang và
dịch chuyển đến vị trí tương ứng mới ta sẽ được hình dáng mới của tàu.
 Thay đổi chiều rộng B: lấy nửa chiều rộng các đường nước trên mặt cắt nhân với hệ số
K2.
 Thay đổi chiếu chìm d: Ta chia số đường nước của tàu mới như số đường nước của tàu
mẫu, sau đó dịch chuyển tương ứng nữa chiều rộng của đường nước lên mặt cắt ngang
mới.
2.1.5.Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh tuyến hình.

a. Hệ tọa độ tàu khảo sát.


 Để đặc trưng cho toàn bộ hình dáng thân tàu người ta thường sử dụng hệ 3 mặt
phẳng tương ứng vuông góc được kết hợp thành hệ tọa độ khảo sát tàu như sau:
 Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm giao nhau của mép dưới sống chính đáy và mặt
phẳng sườn giữa gọi là mặt phẳng cơ bản, kí hiệu PP.
 Mặt phẳng dọc thẳng đứng đi qua giữa chiều rộng tàu gọi là mặt phẳng đối xứng
hay mặt phẳng dọc tâm, kí hiệu PS.
 Mặt phẳng ngang thẳng đứng đi qua giữa chiều dài tính toán của tàu gọi là mặt
phẳng sườn giữa, kí hiệu Ä.
 Hệ trục tọa độ gắn liền với vỏ tàu là hệ trục tọa độ Đêcac ngược:
- Gốc tọa độ nằm tại giao điểm của 3 mặt phẳng trên, kí hiệu 0.
- Trục 0x là giao giữa mặt phẳng dọc tâm và mặt phẳng cơ bản, hướng từ lái về mũi.
- Trục 0y là giao giữa mặt phẳng sườn giữa và mặt phẳng cơ bản, hướng từ mạn trái
sang mạn phải.
- Trục 0z là giao giữa mặt phẳng dọc tâm và mặt phẳng sườn giữa, hướng từ đáy lên
boong.

b. Bảng trị số tuyến hình.


Dựa trên bản tuyến hình vừa xây dựng, ta liệt kê vị trí các mặt cắt tuyến hình dưới
dạng bảng trị số tuyến hình tàu như sau:

Bảng 2.2. Bảng trị số tuyến hình

Vị trí các sườn lý thuyết Vị trí các đường Vị trí các đường
nước cắt dọc
TT Hoành độ TT Hoành độ TT Cao độ TT Tung độ
0 0 11 13860 ĐCB 0 DT 0
0,5 1316 11,5 14490 1 565 1 565
1 2632 12 15120 2 1130 2 1130
1,5 3948 12,5 15750 3 1695 3 1695
2 5264 13 16380 4 2260 4 2260
2,5 6580 13,5 17010 5 2825 5 2825
3 7896 14 17640 6 3390 6 3390
4 10528 15 18900
5 13160 15,5 19530
6 15792 16 20160
7 18424 16,5 20790
7,5 19740 17 21420
8 21056 17,5 22050
8,5 22372 18 22680
9 23688 18,5 23310
9,5 25004 19 23940
10 26320 20 25200
Bảng 2.3: Trị số tuyến hình theo ½ chiều rộng

Nửa chiều rộng


sn dn0 dn1 dn2 dn3 dn4 dn5 dn6 mb bn bg
vl 0 0 0 0 0 0 437 2294 0 2294
0 0 0 0 0 56 362 1199 2538 0 2538
0.5 85 85 89 165 414 884 1814 2792 0 2792
137
1 85 141 259 432 766 7 2341 2999 0 2999
188
1.5 85 235 447 733 1203 0 2707 3135 0 3133
237
2 132 404 724 1180 1748 4 2952 3224 0 3224
307
3 263 973 1669 2331 2806 4 3224 3271 0 3271
329
4 235 1593 2609 3107 3271 0 3290 3290 0 3290
329
5 19 1795 2975 3243 3290 0 3290 3290 0 3290
329
6 0 1523 2848 3163 3276 0 3290 3290 0 3290
304
7 0 1363 2350 2759 2961 6 3088 3149 0 3290
227
8 0 630 1443 1852 2092 5 2421 2632 0 3547
173
8.5 0 404 931 1274 1532 9 1946 0 2646 3008
118
9 0 230 489 729 959 4 1391 0 2308 2726
9.5 0 61 155 273 409 573 747 0 1838 2341
10 0 0 0 0 0 0 0 0 1241 1786

Bảng 2.3: Trị số tuyến hình theo chiều cao


Chiều cao
dt cd1 cd2 cd3 mb bn bg sn
2538 2959 3384 0 4089 0 5100 vl
1871 2657 3010 3537 3939 0 4924 0.0
-381 2322 2773 3148 3850 0 4790 0.5
-338 1965 2521 2927 3720 0 4685 1.1
-296 1551 3078 2703 3652 0 4597 1.6
-254 1081 1841 2473 3573 0 4522 2.1
-169 384 955 1578 3549 0 4418 3.2
-85 212 508 893 3478 0 4369 4.3
0 226 447 701 3502 0 4371 5.3
85 296 518 779 3544 0 4370 6.4
169 230 657 1069 3652 0 4390 7.4
254 575 1190 3253 0 0 5051 8.5
296 846 2285 4484 0 4811 5420 9.0
338 1654 3509 5380 0 4872 5758 9.6
381 3036 4635 0 0 4936 5819 10.1
2820 4335 5728 0 0 5010 5884 10.6

2.1.6. Diện tích sườn lý thuyết.

a. Nội dung và công thức tổng quát.

Hình 2.2 : mặt cắt ngang tàu


Z

 Diện tích mặt sườn tính đến mớn nước Z : A M =2∫ ydZ
0

Mô men tĩnh so với trục oy của mặt sườn : m ( z ) =2∫ yzdz


0
- Diện tích đường nước A w
b

 Aw = ∫ ydx
a

- Mô men tĩnh so với trục OY


b

 moy = ∫ xydx
a

- Mô men tĩnh so với trục OX


b
2 1
 mox = ∫ y dx
a 2

- Toạ độ tâm diện tích đường nước ,tính đến trục Oy


b

∫ xydx
a
 LCF = b

∫ ydx
a

- Tọa độ tâm diện tích đường nước, tính đến trục Ox


b
1
∫ y 2 dx
2a
+ TCF = b

∫ ydx
a

- Momen quán tính so với trục dọc .


b
2
+ IL = 2∫ x ydx
a

- Momen quán tính mặt đường nước so với trục ngang .


b
2 3
+ I = ∫ y dx
3a

b. Phương pháp tính.


 Phương pháp hình thang
 Phương pháp simpson
 Dùng công thức Tchebyshev
 Dựa vào bảng trị số tuyến hình, ta lập bảng tính diện tích các đường sườn lý thuyết
theo phương pháp hình thang
Nội dung của phương pháp: Để tính diện tích của mặt phẳng giới hạn bởi
đường cong y = f(x) trong phạm vi từ a đến b, ta tiến hành chia đoạn thẳng L = b – a ra
thành nhiều đoạn bằng nhau d1, d2, … dn. Chấp nhận sai số nhất định, có thể coi đường
cong y trong phạm vi một phân đoạn ngắn di tương đương đoạn thẳng. Từ đó thay vì tính
chính xác diện tích phần đường cong hạn chế, có thể tính diện tích hình thang cạnh đáy
đai di, chiều cao các cạnh bên đúng bằng giá trị các đoạn yi-1 và yi.
Công thức tính diện tích theo phương pháp hình thang dạng khung:
A = 0,5.(y0 + y1).d1 + 0,5.(y1 + y2).d2 + 0,5.(y2 + y3).d3 + . . . + 0,5.(yn-1 + yn).dn
= 0,5.d.(y0 + 2.y1 + 2.y2 + 2.y3 + . . . + 2.yn-1 + yn)
= 0,5.d.yi.ki

Hình 2.3
Áp dụng công thức hình thang với tàu thiết kế ta có :
A = 0,5.(y0 + y1).d1 + 0,5.(y1 + y2).d2 +0,5.(y2 + y3).d3+0,5.(y3 + y4).d4+
0,5.(y4 + y5).d5
Vì d1 = d2 = d3= d4= d5= d=470 mm
Vậy A = 0,5.d.(y0 + 2y1 +2 y2 + 2y3+ 2y4+y5)
c. Kết quả tính toán.
 Dựa vào bảng trị số tuyến hình, lập các bảng tính diện tích đường sườn lý thuyết
theo phương pháp gần đúng có dạng như :
 Trong đó:
 yi : Nửa chiều rộng tàu tại đường nước thứ i của sườn đang xét. (m)
 ki : Các hệ số của phương pháp.
 wi : Diện tích của sườn thứ i.
 Δd : Khoảng cách giữa các đường nước.

Bảng 2.5 Trị số tuyến hình ta tính được diện tích đường sườn lí thuyết.

sườn 0 sườn 0.5


ĐN Yi Ki Yi.Ki ĐN Yi Ki Yi.Ki
0 0 1 0 0 95.7 1 95.7
1 0 2 0 1 95.7 2 191.4
2 0 2 0 2 101.1 2 202.2
3 0 2 0 3 186.2 2 372.4
4 63.8 2 127.6 4 476.1 2 952.2
5 409.6 2 819.2 5 1000 2 2000
6 1356.4 1 1356.4 6 2053.2 1 2053.2
Tổng mm 2303.2 Tổng mm 5867.1
denta mm 470 denta mm 470
W0 Tổng*denta m2 1.082504 W0 Tổng*denta m2 2.757537
sườn 1 sườn 1.5
ĐN Yi Ki Yi.Ki ĐN Yi Ki Yi.Ki
0 95.7 1 95.7 0 95.7 1 95.7
1 159.6 2 319.2 1 266 2 532
2 292.6 2 585.2 2 505.3 2 1010.6
3 489.4 2 978.8 3 829.8 2 1659.6
4 867 2 1734 4 1361.7 2 2723.4
5 1558.5 2 3117 5 2127.7 2 4255.4
6 2648.9 1 2648.9 6 3063.8 1 3063.8
Tổng mm 9478.8 Tổng mm 13340.5
denta mm 470 denta mm 470
W0 Tổng*denta m2 4.455036 W0 Tổng*denta m2 6.270035

sườn 2 sườn 3
ĐN Yi Ki Yi.Ki ĐN Yi Ki Yi.Ki
0 148.9 1 148.9 0 297.9 1 297.9
1 457.4 2 914.8 1 1101.1 2 2202.2
2 819.1 2 1638.2 2 1888.3 2 3776.6
3 1335.1 2 2670.2 3 2638.3 2 5276.6
4 1978.7 2 3957.4 4 3175.5 2 6351
5 2686.2 2 5372.4 5 3478.7 2 6957.4
6 3340.4 1 3340.4 6 3648.9 1 3648.9
Tổng mm 18042.3 Tổng mm 28510.6
denta mm 470 denta mm 470
W0 Tổng*denta m2 8.479881 W0 Tổng*denta m2 13.399982
sườn 4 sườn 5
ĐN Yi Ki Yi.Ki ĐN Yi Ki Yi.Ki
0 266 1 266 0 21.3 1 21.3
1 1803.2 2 3606.4 1 2031.9 2 4063.8
2 2952.1 2 5904.2 2 3367 2 6734
3 3516 2 7032 3 3670.02 2 7340.04
4 3702.1 2 7404.2 4 3723.4 2 7446.8
5 3723.4 2 7446.8 5 3723.4 2 7446.8
6 3723.4 1 3723.4 6 3723.4 1 3723.4
Tổng mm 35383 Tổng mm 36776.14
denta mm 470 denta mm 470
W0 Tổng*denta m2 16.63001 W0 Tổng*denta m2 13.399982

sườn 6 sườn 7
ĐN Yi Ki Yi.Ki ĐN Yi Ki Yi.Ki
0 0 1 0 0 0 1 0
1 1723.4 2 3446.8 1 1542.6 2 3085.2
2 3223.4 2 6446.8 2 2659.6 2 5319.2
3 3579.8 2 7159.6 3 3122.3 2 6244.6
4 3707.4 2 7414.8 4 3351.1 2 6702.2
5 3723.4 2 7446.8 5 3446.8 2 6893.6
6 3723.4 1 3723.4 6 3494.7 1 3494.7
Tổng mm 35638.2 Tổng mm 31739.5
denta mm 470 denta mm 470
W0 Tổng*denta m2 16.749954 W0 Tổng*denta m2 14.917565

sườn 7 sườn 8
ĐN Yi Ki Yi.Ki ĐN Yi Ki Yi.Ki
0 0 1 0 0 0 1 0
1 1542.6 2 3085.2 1 712.8 2 1425.6
2 2659.6 2 5319.2 2 1633 2 3266
3 3122.3 2 6244.6 3 2095.7 2 4191.4
4 3351.1 2 6702.2 4 2367 2 4734
5 3446.8 2 6893.6 5 2574.5 2 5149
6 3494.7 1 3494.7 6 2739.4 1 2739.4
Tổng mm 31739.5 Tổng mm 21505.4
denta mm 470 denta mm 470
W0 Tổng*denta m2 14.917565 W0 Tổng*denta m2 10.107538

sườn 8.5 sườn 9


ĐN Yi Ki Yi.Ki ĐN Yi Ki Yi.Ki
0 0 1 0 0 0 1 0
1 457.4 2 914.8 1 260.6 2 521.2
2 1053.2 2 2106.4 2 553.2 2 1106.4
3 1441.5 2 2883 3 824.5 2 1649
4 1734 2 3468 4 1085.1 2 2170.2
5 1968.1 2 3936.2 5 1340.4 2 2680.8
6 2202.1 1 2202.1 6 1574.5 1 1574.5
Tổng mm 15510.5 Tổng mm 9702.1
denta mm 470 denta mm 470
W0 Tổng*denta m2 7.289935 W0 Tổng*denta m2 4.559987

sườn 9.5 sườn 10


ĐN Yi Ki Yi.Ki ĐN Yi Ki Yi.Ki
0 0 1 0 0 0 1 0
1 69.1 2 138.2 1 0 2 0
2 175.5 2 351 2 0 2 0
3 308.5 2 617 3 0 2 0
4 462.8 2 925.6 4 0 2 0
5 648.9 2 1297.8 5 0 2 0
6 845.7 1 845.7 6 0 1 0
Tổng mm 4175.3 Tổng mm 0
denta mm 470 denta mm 470
W0 Tổng*denta m2 1.962391 W0 Tổng*denta m2 0

2.2.Nghiệm lại lượng chiếm nước v1à các thông số của tàu theo tuyến hình.

Dựa vào diện tích các đường sườn vừa tính ở trên, ta lập Bảng tính thể tích chiếm

nước và mô men quán tính diện tích so với mặt phẳng sườn giữa như sau:

Bảng 2.5.Thể tích chiếm nước và momen quán tính diện tích sườn.

Ki.Wi i.Ki.Wi
Sườn Wi Ki i
(m2) (m2)
0 1.08 0.5 0.54 -5 -2.7
0,5 2.75 1 2.75 -4.5 -12.375
1 4.45 1.5 6.675 -4 -26.7
1,5 6.27 2 12.54 -3.5 -43.89
2 8.47 2 16.94 -3 -50.82
3 13.4 2 26.8 -2 -53.6
4 16.6 2 33.2 -1 -33.2
5 13.4 2 26.8 0 0
6 16.7 2 33.4 1 33.4
7 14.9 2 29.8 2 59.6
8 10.1 2 20.2 3 60.6
8,5 7.28 2 14.56 3.5 50.96
9 4.55 1.5 6.825 4 27.3
9,5 1.96 1 1.96 4.5 8.82
10 0 0.5 0 5 0
S   232.99   17.395

 Nghiệm lại lượng chiếm nước theo tuyến hình thiết kế :
Lượng chiếm nước theo tuyến hình thiết kế

Δ2 =1,005ΔL.γ. ∑ Ki. ƯWi = 1,005.1,26.1,025.232,99 =268,2 (tấn)


L – khoảng sườn lý thuyết: 1,26 (m).

γ-trọng lượng riêng của nước biển:1,025(T/m3).

Sai số :
∆2−∆1 268,2−266
= =0,82 %
∆1 266

 Nghiệm lại hệ số béo :


Hệ số béo theo tuyến hình thiết kế :

C B=∆ L.
∑ K i . W i =1,26. 232,99
=0,49
LBd 28,2.6,59 .2,83
Sai số :
C B 2−C B 1 0,49−0,489
∆ CB= | CB1 | .100 %= | 0,489 |
.100 %=0,2 % <5 %

=> Thoả mãn


PHẦN III: BỐ TRÍ CHUNG VÀ BỐ TRÍ THIẾT BỊ
3.1. Giới thiệu chung :
STT Thông số Trị số Đơn vị
1 Chiều dài thiết kế LTK 28,2 m
2 Chiều rộng B 6,59 m
3 Chiều cao mạn D 3,54 m
4 Chiều chìm d 2,83 m
5 Hệ số béo thể tích CB 0,489 -
6 Hệ số béo đường nước CW 0,65 -
7 Hệ số béo sườn giữa CM 0,96 -
9 Tỉ số L/B 4,27 -
10 Tỉ số B/d 2,33 -
11 Tỉ số D/d 1,25 -
13 Lượng chiếm nước 266,2 T
14 Thể tích chiếm nước 263,4 m3

Thiết kế bố trí chung toàn tàu là một khâu rất quan trọng trong quá trình thiết kế tàu.
Công việc bố trí chung ảnh hưởng trực tiếp đến yêu cầu sử dụng, khả năng khai thác và
đặc biệt liên quan tới cân bằng - ổn định của con tàu.
Việc bố trí chung toàn tàu đòi hỏi người thiết kế phải quan tâm tới các vấn đề liên
quan tới hiệu quả sử dụng con tàu, sự tiện nghi sinh hoạt cho thuyền viên, khả năng bảo
vệ hàng hóa… Đồng thời phải để ý tới những quy định chung mang tính chất Quốc tế về
khả năng an toàn, chống ô nhiễm môi trường biển.
- Đảm bảo dung tích chở hàng, nhiên liệu, sinh hoạt …
- Việc bố trí các khoang két đảm bảo tính chống chìm, đảm bảo cân bằng ngang,
cân bằng dọc.
- Tiện nghi trong sinh hoạt của thuyền viên
- Thỏa mãn các yêu cầu theo quy phạm của tàu thủy nội địa.

3.2. Bố trí chung toàn tàu.


3.2.1. Mục đích nguyên tắc phân khoang
Việc phân chia các khoang trên tàu nhằm mục đích sau :
 Cách ly các khoang có công dụng khác nhau : khoang hàng, khoang máy,
khoang nhiên liệu, khoang nước ngọt…
 Đảm bảo độ bền ngang và độ bền dọc của thân tàu.
 Đảm bảo tính chống chìm của tàu
 Đề phòng nguy hiểm do cháy tràn lan trên tàu khi bị cháy
3.2.2. Phân khoang tàu
 Tàu được thiết kế theo hệ thống kết cấu ngang, theo (trang213-[4]) ta có
- Tàu có chiều dài Ltk = 28,2 m, ta chọn số vách ngang là 4
 Vách ngang phía lái: Sườn 1
 Vách ngang khoang máy: Sườn 7
 Vách ngang khoang cá: Sườn 24
 Vách nganng khoang mũi: Sườn 44
- Do tàu kết cấu theo hệ thống ngang nên khoảng sườn thực giữa tàu là:
S = 450mm +2L = 506 mm

Vậy ta chọn S= 500 mm

 Phân khoang :
- Do tàu thiết kế có kích thước dài rộng gần giống với tàu thiết kế nên ta có các
khoang cụ thể như sau:
+ Khoang máy : Sn 7 ~ Sn 21
Chiều dài 7m

+ Khoang cá: Sn 25 ~ Sn43


Chiều dài 9m
Với:

khoang cá 1: Sn 25 ~ Sn 34

khoang cá 2 : Sn 34 ~ Sn 43

+ Khoang chượp: Sn 44 ~ Sn 48

Chiều dài 3 m

+ Khoang lưới : Sn 48 ~ Sn 55

Chiều dài : 3,5m

+ Khoang khô, khoang nước dằn: Sn48 ~ Sn55

Chiều dài3,5 m

+ Khoang mũi: Sn55 ~ Sn60;

Chiều dài 2,5m

 Dưới boong chính:

- Từ Sn 1  Sn 7 : bố trí két 2 nước ngọt


- Từ Sn 9  Sn 21 : bố trí buồng máy và bố trí két dầu, két lắng ở 2 bên mạn từ
sườn số 9 đến sườn số 20
- Từ Sn 25  Sn 43 : bố trí 2 khoang cá
- Từ Sn 48  Sn 55 : bố trí khoang lưới
- Từ Sn 55  Sn 59 : bố trí két nước dằn mũi
- Từ Sn 52 Sn 55 : bố trí két nước ngọt
 Boong chính: Bố trí các hệ thống cần cẩu, tời kéo lưới, miệng khoang cá, miệng
khang lưới, các thiết bị để hổ trợ đánh bắt cá
 Trên boong cứu sinh:
- Xuồng cứu sinh
- Nắp hầm máy
- Buồng lái
- Phòng ở, sàn sinh hoạt chung
- Nhà bếp, nhà vệ sinh
2. Trên boong thượng tầng phía đuôi
Bố trí các buồng phòng , thiết bị sau:
+Phao tròn cứu sinh
+Áo phao
+Giường ngủ,chỗ ăn cho thuyền viên
+Nhà vệ sinh kết hợp phòng tắm giặt
3.Trên lầu lái.
Trong lầu lái bố trí:
+ 1 sạp ngủ.
+ các thiết bị phục vụ cho việc điều khiển tàu.
+ 1 cầu thang xuống khu vực bếp.
+ Sinh hoạt chung được thực hiện ở boong chính.
+ 1 cầu thang đĩa đi lên boong cứu sinh và 1 cầu thang đĩa đi xuống boong chính bên
mạn.
4.Boong cứu sinh – nóc lầu lái.
Bố trí các trang thiết bị sau:
 Trên boong cứu sinh bố trí 2 bè cứu sinh và 2 phao tròn cứu sinh mỗi bên mạn 1 bè.
 Từ sườn 2 đến sườn 4 bố trí ống khói, xung quanh là lan can bảo vệ.
 1 cầu thang đũa đu xuống boong lầu lái và 1 cầu thang đĩa đi xuống boong chính phía
đuôi.
 Trên nóc lầu lái bố trí cột đèn, các đèn mạn, đèn pha, còi, đèn lái và các thiết bị hành
trình khác.
5.Trang thiết bị buồng phòng
+ giường: giường đôi 5 cái.
+ tủ đựng quần áo: 2 cái.
6.Phòng tắm và vệ sinh
+ Phòng tắm: 1
+ Phòng vệ sinh:1
7.Hệ thống cửa
+ Cửa sổ: 12
+ Cửa ra vào:4
8. Phương tiện tín hiệu

Thiết bị tín hiệu của tàu được chọn theo qui phạm trang bị an toàn tàu biển, tàu thiết kế
có chiều dài L= 51,38 m >20 m, vậy tàu được thiết kế thuộc nhóm I.

Bảng 5.1 Phương tiện tín hiệu

Tầm nhìn
Số lượng Góc chiếu sáng
Trang thiết bị tín hiệu Màu sắc xa
(chiếc) (độ)
(hl)
Đèn tín hiệu hành trình

Đèn cột 1 Trắng 225 5

Đèn đuôi 1 Trắng 135 2

Đèn mạn phải 1 Xanh 112,5 2

Đèn mạn trái 1 Đỏ 112,5 2

Đèn chiếu 3600

Số lượng 1 Trắng 360 2

Số lượng 2 Đỏ 360 2

Trang bị pháo hiệu

Pháo dù 12 quả

Pháo hiệu cầm tay 6 quả

Tín hiệu khói nổi 6 quả


được
Đèn tín hiệu nhấp nháy

Chỉ dẫn điều động 1 360 5

Tín hiệu âm thanh

Còi 1

Chuông 1

Đèn tín hiệu bắt cá

1 Trắng 360 2

1 Đỏ 360 2
Vị trí các đèn tín hiệu được bố trí trên cột cẩu mũi và cột đèn trên nóc buồng lái
khoảng cách các đèn được bố trí thỏa mãn yêu cầu quy phạm. Tàu được bố trí 1 cột đèn
trên thượng tầng và cột đèn mũi. Đèn hành trình mạn được bố trí 2 mép của boong
thượng tầng.

3.3. Tính chọn các thiết bị


3.3.1. Thiết bị cứu sinh.
Từ bảng phụ lục 2/1 - Qui phạm trang bị an toàn tàu biển với tàu thiết kế, số lượng
phương tiện cứu sinh được trang bị trên tàu như sau:
- Xuồng cứu sinh: 1 chiếc
- Phao tròn cứu sinh : 10 chiếc
- Phao áo cứu sinh: 10 chiếc
3.3.2 Thiết bị cứu hoả
Ngoài việc phòng chống cháy bằng biện pháp kết cấu trên tàu còn được trang bị
chữa cháy theo yêu cầu của quy phạm.
Tất cả các buồn trên tàu ngoài hệ thống chữa cháy bằng nước phải có hệ thống chữa
cháy cố định.
Buồng có đặt dụng cụ hàng hải chính và các trang thiết bị điều khiển tàu, thiết bị vô
tuyến điện của tàu và vô tuyến điện chuyển tiếp, ắc quy máy phát dùng cho trạm vô tuyến
điện hay dùng cho chiếu sáng dự phòng phải được trang bị hệ thống tự động.
Các buồng ở thiết bị hệ thống phun nước tự động.
Các khoang chữa cháy bằng khí CO2.
Thiết bị dùng chữa cháy nước và khí CO2.
3.3.3.Thiết bị neo.

- Chọn neo
Việc trang bị neo phụ thuộc vào đặc trưng cung cấp EN, được xác định

theo công thức:


2
EN  W 3  2.h.B  0,1. A

Trong đó:

 W – lượng chiếm nước toàn tải của tàu: 200 (T).


 h và a là các trị số được tính theo công thức:
h = f+h’. Với:
f: là khoảng cách thẳng đứng tại giữa tàu, từ đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất
đến mặt trên của xà boong liên tục trên cùng tại mạn =3266.1,13=3691(mm).
h’: tổng chiều cao thượng tầng và lầu có chiều rộng > B/4. = 4250 (mm).
A  f .L   h'' .l

Với:  h ''.l là tổng các tích số của chiều cao h’’ và chiều dài l của kết cấu thượng
tầng, lầu hoặc hầm nổi được đặt trên boong liên tục trên cùng phạm vi chiều dài tàu
và có chiều rộng > B/4 và chiều cao >1,5 (m). = 2200.12.565+1750.7.565=21,8(m2).

L: chiều dài tàu đo tại đường nước 0,97L. = 26,1 (m).

Vậy, ta có:
2
EN  200  2.(3, 691  4, 25).7.36  0,1.(3, 691.26,1  21,8)  118,9
3

(ma số).

Theo bảng 2B/2.1-[6] ta có :

Neo Xích dùng cho neo


Dây kéo
Dây buộc tàu
tàu
Đặc Đường kính
Mã trưn Tả
thiế g Tả i
Khối Tổng Tổn Chiề
t cun Số i th
lượng chiều g Số u dài
bị g lượng ké ử
1 neo dài Loạ Loạ Loạ chiề lượn mỗi
cấp o ké
i i i u g đườn
đứ o
1 2 3 dài g
t đứ
t
EN kg m mm mm mm m kN M kN
110
17,
A4 - 2 360 247,5 19 180 98 3 110 44
5
130

- Sử dụng neo Holl ( loại neo không có ngáng ), số lượng neo: 2 neo.
- Trọng lượng neo : Wa=k.EN = 3.118,9 = 357 (kG).
k = 3-4 : tỷ lệ bám, EN = 118,9 (m2).
- Modun tính toán để tính toán các thông số cơ bản của neo:
3 Wa
M=18,5 = 131 (mm).
- Các kích thước khác của neo xác định theo A0 như sau:
+ Chiều dài thân neo: A = 9,6.M = 1260 (mm).
+ Chiều rộng: L= 6,4.M = 840 (mm).
+ Chiều cao lưỡi neo: h= 5,8.M = 761 (mm).
+ Chiều rộng tại đế lưỡi neo: B= 2,65.M = 348 (mm).
- Từ các giá trị tính toán ở trên ta chọn neo có kích thước được chuẩn hóa như sau:
+ Chiều dài thân ngắn cong : H = 153 (mm).
+ Độ mở của lưỡi: L = 820 (mm).
+ Chiều rộng đế : B = 320 (mm).
+ b = 127 (mm).
+ Góc làm việc: α = 64o
+ Trọng lượng neo: Wa = 360 (kg).
Tính chọn dây neo

+ Chiều dài cáp neo được tính theo:

l  (2,1(H / q).k.Q  H 2  (2,1.(20 / 89).3.357  20 2  30(m)

trong đó:

+ k: Hệ số bám của neo k = 3

+ q: Trọng lượng đơn vị của xích neo q = Q/k = 357/4 = 89 (kg/m)

+ H: Chiều sâu thả neo, theo chiều sâu nơi tàu neo đậu H = 20(m)

3.3.4 Thiết bị chằng buộc

- Dây buộc tàu : Với EN= 118,9. Tải trọng dây buộc tàu, có lực kéo đứt theo quy định
không nhỏ hơn : 44 kN.

Trang bị cho tàu cáp chằng buộc là bằng cáp sợi Vinilon cấp 1 có các thông số :

+ Đường kính cáp : 22 mm.

+ Số lượng cáp : 3 sợ

+ Chiều dài cáp : 110m/sợi (chọn theo quy phạm)

- Cọc bích :
+ Cọc bích đôi : ∅76, số lượng 2 cọc.

+ Cọc bích đơn : ∅90, số lượng 3 cọc.

+ Cột mũi : ∅200, số lượng 1 cọc.


PHẦN IV: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG - ỔN ĐỊNH
Tính ổn định là đặc tính trạng thái của tàu, xác địng khả năng của nó chống lại các
nguyên nhân làm nghiên tàu khỏi vị trí cân bằng. Tùy thuộc vào vị trí của tính chất của
ngoại lực gây nghiên ngang hoặc dọc. Khi tàu nghiên người ta chia ra ổn định tĩnh và
động. Theo từng trục tàu có thể chia nghiên ngang hoặc nghiên dọc. Khi tàu nghiên khỏi
vị trí cân bằng ban đầu sẽ phát sinh một momen chống lại và được gọi là momen hồi
phục. Vậy ổn định tĩnh của tàu được đặc trưng bởi khả năng sinh ram omen hồi phục. Ổn
định động được đặc trưng bởi công momen hồi phục.
- Việc tính toán ổn định cho tàu dựa trên cơ sở xác định đường cong cánh tay đòn ổn định
l  f   d  f   
tĩnh và động . Sau đó xác định góc nghiên lớn nhất max và cánh tay
đòn ổn định động lớn nhất. Tìm trị số momen cho phép, sau đó so sánh với tiêu chuẩn ổn
định xem có đủ ổn định không.
- Theo quy phạm ổn định, ổn định của tàu được kiểm tra cho các trạng thái sau:
+ Khi tàu có 100% tải và 100% dự trữ.
+ Khi tàu có 100% tải và 10% dự trữ.
+ Khi tàu có 10% tải và 10% dự trữ.
+ Khi tàu không tải và 100% dự trữ.
- Tuy nhiên hạn chế về thời gian, em chỉ tính toán cho hai trường hợp:
+ Khi tàu có 100% tải và 100% dự trữ.
+ Khi tàu không tải và 100% dự trữ.
4.1. Tính toán và vẽ đồ thị thủy tĩnh:

4.1.1. Các yếu tố đường nước


L/2

∫ ydx
Đường cong diện tích đường nước S = 2 −L/2 (5.1)

Xd

∫ 2 yxdx
Xm
L/ 2
2 ∫ ydx
Đường cong hoành độ tâm diện tích đường nước xf = L/ 2 (5.2)
2
Đường cong momen quán tính của diện tích đường nước đối với trục Ox Ix = 3

L/2

∫ y 3 dx
−L/2 (5.3)
Đường cong momen quán tính của diện tích đường nước đối với trục Oy Iy = 2

L/2

∫ yx 2 dx
−L/2 (5.4)

4.1.2. Phương pháp tính toán


Sử dụng phương pháp tính tích phân gần đúng là phương pháp hình thang.

+ Diện tích đường nước:

Theo phương pháp hình thang:


S  L   yi  ki (m 2 ) (Trang 217 của [2])
L
2

My

L
2yxdx
Xf   2
(m)
+ Hoành độ tâm diện tích đường nước: S S (Trang 217 của [2])
(L   yi  i  ki )
Xf  ( m)
Theo phương pháp hình thang:  y k
i i

Ix =1/3Lkiyi3
Iy = L3kiyi2
If = Iy – S.Xf2

- Trong đó :
yi : tung độ đường nước đang xét tại sườn i
ki : hệ số hình thang
L = 2,52 m: Khoảng cách giữa 2 sườn liên tiếp
Li : Chiều chìm tàu tại đường nước đang xét
Bi : Chiều rộng tàu đo tại đường nước đang xét tại sườn i
di : Chiều chìm tại đường nước đang xét
Bảng 5.1. Bảng tính các yếu tố đường nước theo phương pháp gần đúng

ĐN 0
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
0 0.000 1.00 -5.00
0.5 0.000 2.00 0.00 -4.50 0.00 0.00 0.00 20.25 0.00
1 0.000 2.00 0.00 -4.00 0.00 0.00 0.00 16.00 0.00
1.5 0.000 2.00 0.00 -3.50 0.00 0.00 0.00 12.25 0.00
2 0.000 2.00 0.00 -3.00 0.00 0.00 0.00 9.00 0.00
3 0.000 2.00 0.00 -2.00 0.00 0.00 0.00 4.00 0.00
0.00 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00
4 0.000 2.00 -1.00
5 0.000 2.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
6 0.000 2.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00
7 0.000 2.00 0.00 2.00 0.00 0.00 0.00 4.00 0.00
8 0.000 2.00 0.00 3.00 0.00 0.00 0.00 9.00 0.00
8.5 0.000 2.00 0.00 3.50 0.00 0.00 0.00 12.25 0.00
9 0.000 2.00 0.00 4.00 0.00 0.00 0.00 16.00 0.00
0.00 0.00 0.00 0.00 20.25 0.00
9.5 0.000 2.00 4.50
0.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
10 0.000 1.00 5.00
Tổng 0.00   0.00   0.00   0.00

∆L = 2.520 m
S= 0 m2

My = 0 m4

Xf = 0 m
Ix = 0 m4
Iy = 0 m4
If = 0 m4
ĐN 450
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0 0.000 1.00 0.00 -5.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
0.00 0.00 0.00 0.00 20.25 0.00
0.5 0.000 2.00 -4.50
0.00 0.00 0.00 0.00 16.00 0.00
1 0.000 2.00 -4.00
1.5 0.339 2.00 0.68 -3.50 -2.37 0.04 0.08 12.25 8.30
2 1.712 2.00 3.42 -3.00 -10.27 5.02 10.03 9.00 30.81
3 2.573 2.00 5.15 -2.00 -10.29 17.04 34.07 4.00 20.58
4 2.798 2.00 5.60 -1.00 -5.60 21.90 43.80 1.00 5.60
5 2.854 2.00 5.71 0.00 0.00 23.24 46.49 0.00 0.00
6 2.819 2.00 5.64 1.00 5.64 22.41 44.81 1.00 5.64
7 2.541 2.00 5.08 2.00 10.17 16.41 32.83 4.00 20.33
8 1.982 2.00 3.96 3.00 11.89 7.78 15.56 9.00 35.67
8.5 1.615 2.00 3.23 3.50 11.30 4.21 8.42 12.25 39.56
9 1.189 2.00 2.38 4.00 9.51 1.68 3.36 16.00 38.04
9.5 0.690 2.00 1.38 4.50 6.21 0.33 0.66 20.25 27.93
10 0.000 1.00 0.00 5.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
Tổng 42.22   26.19   240.12   232.47

∆L = 2.520 m
S= 106.40 m2
My = 166.30 m4
Xf = 1.56 m
Ix = 201.70 m4
Iy = 3720.17 m4
If = 3460.24 m4
ĐN 900
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0 0.000 1.00 0.00 -5.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
0.5 0.000 2.00 0.00 -4.50 0.00 0.00 0.00 20.25 0.00
1 0.000 2.00 0.00 -4.00 0.00 0.00 0.00 16.00 0.00
1.5 1.734 2.00 3.47 -3.50 -12.14 5.22 10.43 12.25 42.49
2 2.478 2.00 4.96 -3.00 -14.87 15.22 30.44 9.00 44.61
3 2.952 2.00 5.90 -2.00 -11.81 25.73 51.47 4.00 23.62
4 3.135 2.00 6.27 -1.00 -6.27 30.81 61.62 1.00 6.27
5 3.203 2.00 6.41 0.00 0.00 32.85 65.69 0.00 0.00
6 3.197 2.00 6.39 1.00 6.39 32.67 65.34 1.00 6.39
7 2.956 2.00 5.91 2.00 11.82 25.82 51.64 4.00 23.64
8 2.396 2.00 4.79 3.00 14.38 13.76 27.51 9.00 43.13
8.5 2.022 2.00 4.04 3.50 14.15 8.26 16.52 12.25 49.53
9 1.566 2.00 3.13 4.00 12.53 3.84 7.68 16.00 50.11
9.5 0.963 2.00 1.93 4.50 8.67 0.89 1.79 20.25 39.01
10 0.000 1.00 0.00 5.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
Tổng 53.20   22.85   390.13   328.81

∆L = 2.520 m
S= 134.07 m2
My = 145.13 m4
Xf = 1.08 m
Ix = 327.71 m4
Iy = 5261.92 m4
If = 5104.82 m4
ĐN 1350
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0 0.000 1.00 0.00 -5.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
0.5 0.000 2.00 0.00 -4.50 0.00 0.00 0.00 20.25 0.00
1 1.674 2.00 3.35 -4.00 -13.39 4.69 9.38 16.00 53.57
1.5 2.433 2.00 4.87 -3.50 -17.03 14.39 28.79 12.25 59.60
2 2.813 2.00 5.63 -3.00 -16.88 22.25 44.50 9.00 50.63
3 3.136 2.00 6.27 -2.00 -12.54 30.83 61.66 4.00 25.09
4 3.266 2.00 6.53 -1.00 -6.53 34.85 69.69 1.00 6.53
5 3.309 2.00 6.62 0.00 0.00 36.22 72.43 0.00 0.00
6 3.304 2.00 6.61 1.00 6.61 36.07 72.15 1.00 6.61
7 3.145 2.00 6.29 2.00 12.58 31.10 62.20 4.00 25.16
8 2.686 2.00 5.37 3.00 16.12 19.38 38.76 9.00 48.35
8.5 2.330 2.00 4.66 3.50 16.31 12.66 25.31 12.25 57.09
9 1.860 2.00 3.72 4.00 14.88 6.43 12.86 16.00 59.51
9.5 1.181 2.00 2.36 4.50 10.63 1.65 3.29 20.25 47.82
10 0.000 1.00 0.00 5.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
Tổng 62.27   10.75   501.04   439.96

∆L = 2.520 m
S= 156.92 m2
My = 68.26 m4
Xf = 0.43 m
Ix = 420.87 m4
Iy = 7040.61 m4
If = 7010.92 m4
ĐN 1800
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0 1.399 1.00 1.40 -5.00 -7.00 2.74 2.74 25.00 34.99
0.5 2.012 2.00 4.02 -4.50 -18.11 8.15 16.30 20.25 81.50
1 2.486 2.00 4.97 -4.00 -19.89 15.36 30.72 16.00 79.55
1.5 2.808 2.00 5.62 -3.50 -19.65 22.13 44.27 12.25 68.79
2 3.017 2.00 6.03 -3.00 -18.10 27.46 54.91 9.00 54.30
3 3.233 2.00 6.47 -2.00 -12.93 33.78 67.56 4.00 25.86
4 3.310 2.00 6.62 -1.00 -6.62 36.26 72.51 1.00 6.62
5 3.314 2.00 6.63 0.00 0.00 36.41 72.82 0.00 0.00
6 3.315 2.00 6.63 1.00 6.63 36.42 72.85 1.00 6.63
7 3.244 2.00 6.49 2.00 12.98 34.15 68.30 4.00 25.95
8 2.900 2.00 5.80 3.00 17.40 24.40 48.80 9.00 52.21
8.5 2.581 2.00 5.16 3.50 18.07 17.20 34.40 12.25 63.24
9 2.106 2.00 4.21 4.00 16.85 9.34 18.67 16.00 67.38
9.5 1.389 2.00 2.78 4.50 12.50 2.68 5.36 20.25 56.25
10 0.000 1.00 0.00 5.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
Tổng 72.83   -17.88   610.22   623.28

∆L = 2.520 m
S= 183.53 m2
My = -113.53 m4
Xf = -0.62 m
Ix = 512.58 m4
Iy = 9974.34 m4
If = 9904.12 m4

ĐN 2250
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0 2.482 1.00 2.48 -5.00 -12.41 15.29 15.29 25.00 62.05
0.5 2.744 2.00 5.49 -4.50 -24.70 20.67 41.34 20.25 111.15
1 2.908 2.00 5.82 -4.00 -23.26 24.59 49.17 16.00 93.05
1.5 3.038 2.00 6.08 -3.50 -21.27 28.05 56.10 12.25 74.44
2 3.149 2.00 6.30 -3.00 -18.89 31.23 62.46 9.00 56.68
3 3.278 2.00 6.56 -2.00 -13.11 35.24 70.47 4.00 26.23
4 3.317 2.00 6.63 -1.00 -6.63 36.48 72.97 1.00 6.63
5 3.315 2.00 6.63 0.00 0.00 36.41 72.83 0.00 0.00
6 3.315 2.00 6.63 1.00 6.63 36.42 72.84 1.00 6.63
7 3.296 2.00 6.59 2.00 13.18 35.81 71.63 4.00 26.37
8 3.051 2.00 6.10 3.00 18.31 28.40 56.79 9.00 54.92
8.5 2.773 2.00 5.55 3.50 19.41 21.32 42.64 12.25 67.94
9 2.323 2.00 4.65 4.00 18.59 12.54 25.08 16.00 74.34
9.5 1.601 2.00 3.20 4.50 14.41 4.10 8.20 20.25 64.83
10 0.000 1.00 0.00 5.00 0.00 0.00 0.00 25.00 0.00
Tổng 78.70   -29.76   717.82   725.27

∆L = 2.520 m
S= 198.32 m2
My = -189.00 m4
Xf = -0.95 m
Ix = 602.97 m4
Iy = 11606.43 m4
If = 11426.31 m4
ĐN TK
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0 2.546 1.00 2.55 -5.00 -12.73 16.50 16.50 25.00 63.64
0.5 2.790 2.00 5.58 -4.50 -25.11 21.72 43.43 20.25 112.99
1 2.940 2.00 5.88 -4.00 -23.52 25.41 50.82 16.00 94.08
1.5 3.058 2.00 6.12 -3.50 -21.41 28.60 57.19 12.25 74.92
2 3.160 2.00 6.32 -3.00 -18.96 31.57 63.13 9.00 56.89
3 3.282 2.00 6.56 -2.00 -13.13 35.34 70.68 4.00 26.25
4 3.317 2.00 6.63 -1.00 -6.63 36.49 72.98 1.00 6.63
5 3.315 2.00 6.63 0.00 0.00 36.41 72.83 0.00 0.00
6 3.315 2.00 6.63 1.00 6.63 36.42 72.84 1.00 6.63
7 3.299 2.00 6.60 2.00 13.20 35.90 71.81 4.00 26.39
8 3.064 2.00 6.13 3.00 18.38 28.76 57.53 9.00 55.15
8.5 2.792 2.00 5.58 3.50 19.54 21.76 43.51 12.25 68.40
9 2.346 2.00 4.69 4.00 18.77 12.92 25.84 16.00 75.08
9.5 1.625 2.00 3.25 4.50 14.63 4.29 8.58 20.25 65.82
10 0.079 1.00 0.08 5.00 0.40 0.00 0.00 25.00 1.98
Tổng 79.23   -29.94   727.67   734.85

∆L = 2.520 m
S= 199.66 m2
My = -190.15 m4
Xf = -0.95 m
Ix = 611.25 m4
Iy = 11759.84 m4
If = 11578.75 m4

ĐN 2700
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0 2.898 1.00 2.90 -5.00 -14.49 24.34 24.34 25.00 72.45
0.5 3.039 2.00 6.08 -4.50 -27.35 28.07 56.13 20.25 123.08
1 3.121 2.00 6.24 -4.00 -24.97 30.41 60.81 16.00 99.88
1.5 3.179 2.00 6.36 -3.50 -22.25 32.11 64.23 12.25 77.88
2 3.231 2.00 6.46 -3.00 -19.38 33.72 67.44 9.00 58.15
3 3.298 2.00 6.60 -2.00 -13.19 35.87 71.73 4.00 26.38
4 3.316 2.00 6.63 -1.00 -6.63 36.45 72.91 1.00 6.63
5 3.315 2.00 6.63 0.00 0.00 36.42 72.83 0.00 0.00
6 3.315 2.00 6.63 1.00 6.63 36.42 72.84 1.00 6.63
7 3.311 2.00 6.62 2.00 13.25 36.31 72.61 4.00 26.49
8 3.158 2.00 6.32 3.00 18.95 31.51 63.01 9.00 56.85
8.5 2.920 2.00 5.84 3.50 20.44 24.90 49.79 12.25 71.54
9 2.525 2.00 5.05 4.00 20.20 16.09 32.19 16.00 80.79
9.5 1.829 2.00 3.66 4.50 16.46 6.12 12.24 20.25 74.08
10 0.569 1.00 0.57 5.00 2.85 0.18 0.18 25.00 14.24
Tổng 82.58   -29.49   793.28   795.06

∆L = 2.520 m
S= 208.10 m2
My = -187.30 m4
Xf = -0.90 m
Ix = 666.36 m4
Iy = 12723.37 m4
If = 12554.80 m4

Boong Chính
Sườn yi ki ki.yi i ki.yi.i yi3 ki.yi3 i2 ki.yi.i2
0 3.132 1.00 3.13 -5.00 -15.66 30.71 30.71 25.00 78.29
0.5 3.186 2.00 6.37 -4.50 -28.67 32.34 64.68 20.25 129.03
1 3.219 2.00 6.44 -4.00 -25.75 33.36 66.72 16.00 103.01
1.5 3.242 2.00 6.48 -3.50 -22.69 34.08 68.16 12.25 79.43
2 3.264 2.00 6.53 -3.00 -19.58 34.78 69.56 9.00 58.75
3 3.303 2.00 6.61 -2.00 -13.21 36.03 72.06 4.00 26.42
4 3.312 2.00 6.62 -1.00 -6.62 36.33 72.66 1.00 6.62
5 3.312 2.00 6.62 0.00 0.00 36.33 72.66 0.00 0.00
6 3.312 2.00 6.62 1.00 6.62 36.33 72.66 1.00 6.62
7 3.312 2.00 6.62 2.00 13.25 36.33 72.66 4.00 26.50
8 3.237 2.00 6.47 3.00 19.42 33.90 67.81 9.00 58.26
8.5 3.085 2.00 6.17 3.50 21.59 29.35 58.71 12.25 75.58
9 2.966 2.00 5.93 4.00 23.73 26.09 52.19 16.00 94.91
9.5 2.557 2.00 5.11 4.50 23.01 16.71 33.42 20.25 103.55
10 1.868 1.00 1.87 5.00 9.34 6.51 6.51 25.00 46.69
Tổng 87.61   -15.24   881.16   893.67

∆L = 2.520 m
S= 220.78 m2
My = -96.77 m4
Xf = -0.44 m
Ix = 740.18 m4
Iy = 14301.42 m4
If = 14259.01 m4

4.2. Các yếu tố thân tàu

4.2.1. Các đại lượng tính toán


d
V =∫ Sdz
Đường cong lượng chiếm nước 0 (5.4)
d

∫ Sx f dz
0
x B= d

∫ Sdz
Đường cong hoành độ tâm nổi 0 (5.5)
d

∫ Szdz
0
z B= d

∫ Sdz
Đường cong cao độ tâm nổi 0 (5.6)

Ix
r0=
Đường cong bán kính tâm nghiêng V (5.7)

If
R0 =
Đường cong bán kính tâm chúi V (5.8)

ωi
CM=
Các hệ số béo: Bi d i (5.9)

Si
C wp =
B i Li (5.10)
Vi
C B=
Li B i d i (5.11)

4.2.2. Phương pháp tính


Để tính toán các giá trị trên ta sử dụng phương pháp gần đúng hình thang:

S = L.kiyi (5.12)
V = d/2.Si (5.13)
Ix =1/3Lkiyi3 (5.14)
Iy = L3kiyi2 (5.15)
If = Iy – S.Xf2 (5.16)
ΔL
∑ yi ki i
Xf = ∑ yi ki
(4.17)
∑tp S i
x B=
∑tp S i (5.18)
∑tp S i i
z B= Δd
∑tp S i (5.19)
Trong đó:
yi : tung độ đường nước đang xét tại sườn i
ki : hệ số hình thang
L = 2,52 m: Khoảng cách giữa 2 sườn liên tiếp
Li : Chiều chìm tàu tại đường nước đang xét
Bi : Chiều rộng tàu đo tại đường nước đang xét tại sườn i
di : Chiều chìm tại đường nước đang xét
Bảng 5.2.2 tổng hợp các thống số tính nổi

Đại
lượng Đơn
N0 Công thức Giá trị ứng với các đường nước TK  
cần vị
tính
Thứ tự
1 đường   i 0 1 2 3 4 5 5.11 6
nước
Khoản
g cách
giữa
2 m Δd 0 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45
các
đường
nước
Chiều
3 m i.Δd 0.00 0.45 0.90 1.35 1.80 2.25 2.30 2.70
chìm d
Diện
tích
4 m2 Si 0.00 106.4 134.1 156.9 183.5 198.3 199.7 208.1
đường
nước
5 ∑Si   ∑(III) 0.00 106.4 346.9 637.9 978.3 1360.2 1361.5 1769.3
thể tích
6 ngâm m3 Vi=(5).Δd/2 0.00 23.9 78.0 143.5 201.0 279.5 279.8 363.5
nước
Mome
7 n tĩnh   My 0.00 166.3 145.1 68.3 -113.5 -189.0 -190.1 -187.3
My
Hoành
độ tiết
diện
8 m xf=My/S 0.000 1.563 1.082 0.435 -0.619 -0.953 -0.952 -0.900
đường
nước
xf
Tích
9   xf.Si 0.00 166.3 145.1 68.3 -113.5 -189.0 -190.1 -187.3
xf.Si
10 ∑xf.S   ∑xf.S 0.00 166.3 477.7 691.1 645.8 343.3 -35.8 -413.3
Hoành
11 độ tâm m xB=(10)/(5) - 1.563 1.377 1.083 0.660 0.252 -0.026 -0.234
nổi xB
Tích
12   (1).(4) 0.00 106.4 268.1 470.8 734.1 991.6 1020.2 1248.6
i.Si
13 ∑i.Si   ∑(12) 0.00 106.4 480.9 1219.9 2424.8 4150.5 4178.9 6446.1
Cao độ
14 tâm nổi   ZB=Δd.(13)/(5) - 0.5 0.6 0.9 1.1 1.4 1.4 1.6
ZB
Tung
độ
sườn
15   yi 0 2.854 3.203 3.309 3.314 3.296 3.317 3.311
giữa
(lớn
nhất)
16 ∑yi   ∑(15) 0.00 2.854 8.910 15.421 22.044 28.655 35.268 41.896
17 Diện   AMi =Δd.(16) 0.000 1.284 4.010 6.940 9.920 12.895 15.871 18.853
tích
sườn
giữa
Chiều
18 m Lwi 18.050 21.210 22.160 23.400 25.700 26.060 26.090 26.700
dài LWi
Hệ số CMi=AMi/(Bi x
19   - 0.500 0.696 0.777 0.831 0.869 0.902 0.985
béo CMi Ti)=(17)/(2.yi.(3))
Hệ số
CWi=Si/(Bi x Lwi)=(4)/
20 béo   0 0.88 0.90 0.92 0.94 0.96 0.96 0.98
(2.yi.LWi)
CWi
Hệ số CBi=Vi/(Lwi xBi x
21   - 0.44 0.61 0.64 0.66 0.69 0.70 0.76
béo CBi Ti)=(6)/(2.yi.LWi.(3))
Mome
22 n quán m4 Ix 0.00 201.7 327.7 420.9 512.6 603.0 611.2 666.4
tính Ix
Bán
kính
23 tâm   r =Ix/V - 8.4 4.2 2.9 2.5 2.2 2.2 1.8
nghiên
g
Mome
11606.
24 n quán   Iy 0.00 3720.2 5261.9 7040.6 9974.3 11759.8 12723.4
4
tính Iy
Mome
11426.
25 n quán   If=IL-xf2.AW 0.00 3460.2 5104.8 7010.9 9904.1 11578.7 12554.8
3
tính If
26 Bán   R=If/V - 144.5 65.4 48.8 49.3 40.9 41.4 34.5
kính
tâm
chúi R
Lượng
27 chiếm   Δ=γ.V 0.00 24.5 80.0 147.1 206.1 286.5 287.2 372.6
nước Δ
Trọng
lượng
28 trên cm T/cm TPC=γ.Aw/100 0.00 1.1 1.4 1.6 1.9 2.0 2.0 2.1
chiều
chìm
Mome
n chúi
Tm/c MTRIM=D.BML/100.
29 trên cm 0.00 1.8 2.4 3.1 4.0 4.6 4.6 4.9
m L
chiều
chìm
Hình 5.2.2 Đồ Thị thủy tĩnh
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG - ỔN ĐỊNH
5.1. Nội dung tính toán ổn định
- Xác định các trường hợp tính toán ổn định
- Tính toán, xây dựng đường cong ổn định
- Kiểm tra ổn định theo quy chuẩn áp dụng
5.1.1. Dựng sườn Chebyshev
- Để tiến hành dựng sườn Chebyshev, theo chiều dài tàu ta chia thành 9 sườn với
các hoành độ được xác định theo công thức:

Xi = ki . L/2 (4.1)

Trong đó:

Ki: các hệ số Chebyshev

Ltính toán = 25.2 (m)

Bảng 6.1. Bảng tính sườn Chebyshev

Sườn ki Xi(m)
-4 -0.9116 -11.486
-3 -0.6010 -7.573
-2 -0.5288 -6.663
-1 -0.1679 -2.116
0 0.0000 0.000
1 0.1679 2.116
2 0.5288 6.663
3 0.6010 7.573
4 0.9116 11.486

Độ cong ngang boong đối với tàu biển:

Bi
h=
50 (5-30)
Bi : Chiều rộng tại sườn thứ i.

Qui ước:

+ Sườn đuôi vẽ bằng nét đứt.

+ Sườn mũi vẽ bằng nét liền.

5.1.2 Xác định thể tích chiếm nước ở các trạng thái trọng tải:
- TT N01: Tàu chở 0% hàng, 10% dự trữ : D0 =165,13 (m3), d0 = 1530(mm)

- TT N02: Tàu chở 0% hàng, 100% dự trữ : D1 =1888,20 (m3), d1 = 1800 (mm)

- TT N03: Tàu chở 100% hàng, 10% dự trữ : D2 =249,40 (m3), d2 = 2060 (mm)

- TT N04: Tàu chở 100% hàng, 100% dự trữ : D3=271,06 (m3), d3 = 2203(mm)

5.1.3 Xác định các yếu tố đường nước nghiêng


Tại mỗi trường hợp tính toán ổn định ta cần xác định các yếu tố của đường nước nghiêng

ở các góc nghiêng khác nhau, đó là:

+ Diện tích đường nước phụ: S’i

+ Momen tĩnh của diện tích đường nước phụ đối với trục đi qua tâm điện tích

đường nước trước và song song với trục Ox: M'x

+ Momen quán tính của diện tích đường nước phụ đi qua trọng tâm của đường nước

trước và song song với trục Ox: Ix

+ Tung độ trọng tâm diện tích đường nước: yf


+ Momen quán tính của diện tích đường nước tương đương lấy đối với trục qua tâm

diện tích và song song với trục Ox: I'x

+ Khoảng cách giữa đường nước phụ với đường nước tương đương: ε

Công thức tính toán


Xm
S i '= ∫ ( a+b). dx
Xd
Xm
1
M x '= . ∫ (a 2−b2 ). dx
2 Xd

Xm
1
I x '= . ∫ (a 3 +b3 ). dx
3 Xd

Xm
1
. ∫ (a2 −b2 ).dx
M' 2 Xd
yf = = Xm
S
∫ (a+ b). dx
Xd

M '
1 x
ε= . . dθ
2 S

Phương pháp tính toán


- Sử dụng phương pháp hình thang:
L
S i '= . ( ∑ a+∑ b )
9
1 L
M x '= . . ( ∑ a 2−∑ b2 )
2 9
1 L
I x = . . (∑ a 3+ ∑ b 3)
3 9
'
y x=η= M x / S '

' ' 2
I x = I x −S i . y f

1
ε= .dθ . η
2

5.1.4 Bán kính tâm nghiêng tại các chiều chìm tính toán (Trang 61/[7]):
Ix
r0=

5.1.5 Tính toán và vẽ tay đòn ổn định hình dáng (Trang 63/[7]):
l k = y 1 Bθ .cosθ+(z 1 Bθ−z 1 Bθ ). sin θ

Trong đó:


Z θ= . ∑ r θ .sin θ ;dθ=100
+ 2 tp

+ ZB : Đo trên đường cong thủy lực.


yθ= . ∑ r . cosθ
+ 2 tl θ
Kết quả tính toán được lập dưới dạng các bảng tính như
Bảng 6.2. Trọng lượng, trọng tâm tàu ở trạng thái 0% hàng, 10% dự trữ.

Trường hợp 1: Tàu chở 0% hàng; 10% dự trữ


Vo = 161.000 do = 1530.000  
θ = 10
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.176 0.031 0.005 2.303 5.304 12.215
-3 2.659 7.070 18.800 3.146 9.897 31.137
-2 2.848 8.111 23.100 3.224 10.394 33.511
-1 3.222 10.381 33.448 3.346 11.196 37.461
0 3.222 10.381 33.448 3.362 11.303 38.001
1 3.269 10.686 34.934 3.361 11.296 37.967
2 2.760 7.618 21.025 3.195 10.208 32.615
3 2.553 6.518 16.640 3.032 9.193 27.873
4 1.134 1.286 1.458 1.326 1.758 2.331
Tổng 21.843 62.083 182.859 26.295 80.550 253.110
a  b 48.138 m

 a 2   b2 18.467 m2

 a 3   b3 435.970 m4
1 (2)
 . 0.192 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 406.905 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 4.959  
n
J  (5)  (6) 401.946  
(7)
r 2.497 m
V
Vo = 161.000 do = 1530.000 0.000
θ = 20
Sườn b(m) b2 (m2) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.172 0.030 0.005 2.956 8.738 25.829
-3 2.528 6.391 16.156 3.220 10.368 33.386
-2 2.773 7.690 21.323 3.243 10.517 34.107
-1 3.208 10.291 33.014 3.305 10.923 36.101
0 3.208 10.291 33.014 3.305 10.923 36.101
1 3.215 10.336 33.231 3.268 10.680 34.902
2 2.731 7.458 20.369 3.253 10.582 34.423
3 2.549 6.497 16.562 3.133 9.816 30.753
4 1.282 1.644 2.107 1.293 1.672 2.162
Tổng 21.666 60.628 175.781 26.976 84.219 267.763
a  b 48.642 m

 a 2   b2 23.591 m2

 a 3   b3 443.544 m4
1 (2)
 . 0.242 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 413.975 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 8.009  
n
J  (5)  (6) 405.966  
(7)
r 2.522 m
V
Vo = 161 do = 1530.000 0.000
θ = 30
Sườn b(m) b2 (m2) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.214 0.046 0.010 3.174 10.074 31.976
-3 2.368 5.607 13.278 3.234 10.459 33.824
-2 2.619 6.859 17.964 3.276 10.732 35.159
-1 2.868 8.225 23.591 3.321 11.029 36.627
0 2.868 8.225 23.591 3.321 11.029 36.627
1 2.855 8.151 23.271 3.333 11.109 37.026
2 2.671 7.134 19.056 3.306 10.930 36.133
3 2.564 6.574 16.856 3.249 10.556 34.296
4 1.529 2.338 3.575 1.266 1.603 2.029
Tổng 20.556 53.160 141.191 27.480 87.521 283.698
a  b 48.036 m

 a 2   b2 34.360 m2

 a 3   b3 424.888 m4
1 (2)
 . 0.358 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 396.562 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 17.204  
n
J  (5)  (6) 379.358  
(7)
r 2.355 m
V
Vo = 161 do = 1530.000 0.000
θ = 40
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.375 0.141 0.053 3.193 10.195 32.553
-3 2.342 5.485 12.846 3.277 10.739 35.191
-2 2.545 6.477 16.484 3.296 10.864 35.806
-1 2.625 6.891 18.088 3.296 10.864 35.806
0 2.625 6.891 18.088 3.344 11.182 37.394
1 2.622 6.875 18.026 3.344 11.182 37.394
2 2.600 6.760 17.576 3.344 11.182 37.394
3 2.573 6.620 17.034 3.344 11.182 37.394
4 1.915 3.667 7.023 1.199 1.438 1.724
Tổng 20.222 49.806 125.217 27.637 88.828 290.656
a  b 47.859 m

 a 2   b2 39.022 m2
 a 3   b3 415.873 m4
1 (2)
 . 0.408 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 388.148 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 22.272  
n
J  (5)  (6) 365.877  
(7)
r 2.271 m
V
Vo = 161 do = 1530.000 0.000
θ = 50
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.595 0.354 0.211 2.994 8.964 26.838
-3 2.416 5.837 14.102 2.994 8.964 26.838
-2 2.561 6.559 16.797 2.994 8.964 26.838
-1 2.578 6.646 17.134 2.994 8.964 26.838
0 2.578 6.646 17.134 3.117 9.716 30.284
1 2.578 6.646 17.134 3.117 9.716 30.284
2 2.578 6.646 17.134 3.117 9.716 30.284
3 2.578 6.646 17.134 3.117 9.716 30.284
4 2.315 5.359 12.407 1.169 1.367 1.598
Tổng 20.777 51.339 129.184 25.613 76.085 230.086
a  b 46.390 m

 a 2   b2 24.746 m2
 a 3   b3 359.271 m4
1 (2)
 . 0.267 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 335.319 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 9.240  
n
J  (5)  (6) 326.079  
(7)
r 2.024 m
V
Vo = 161 do = 1530.000 0.000
θ = 60
Sườn b(m) b2 (m2) b3 (m3) a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.717 0.514 0.369 2.495 6.225 15.531
-3 2.442 5.963 14.563 2.495 6.225 15.531
-2 2.524 6.371 16.079 2.495 6.225 15.531
-1 2.524 6.371 16.079 2.495 6.225 15.531
0 2.524 6.371 16.079 2.495 6.225 15.531
1 2.524 6.371 16.079 2.895 8.381 24.263
2 2.524 6.371 16.079 2.895 8.381 24.263
3 2.524 6.371 16.079 2.895 8.381 24.263
4 2.513 6.315 15.870 2.895 8.381 24.263
Tổng 20.816 51.016 127.277 24.055 64.649 174.709
a  b 44.871 m

 a 2   b2 13.633 m2

 a 3   b3 301.987 m4
1 (2)
 . 0.152 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 281.854 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 2.900  
n
J  (5)  (6) 278.955  
(7)
r 1.732 m
V
Vo = 161 do = 1530.000 0.000
θ = 70
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.766 0.587 0.449 2.188 4.787 10.475
-3 2.290 5.244 12.009 2.188 4.787 10.475
-2 2.425 5.881 14.261 2.188 4.787 10.475
-1 2.438 5.944 14.491 2.188 4.787 10.475
0 2.438 5.944 14.491 2.188 4.787 10.475
1 2.438 5.944 14.491 2.695 7.263 19.574
2 2.438 5.944 14.491 2.695 7.263 19.574
3 2.438 5.944 14.491 2.695 7.263 19.574
4 1.888 3.565 6.730 2.695 7.263 19.574
Tổng 19.559 44.995 105.904 21.720 52.989 130.669
a  b 41.279 m

 a 2   b2 7.994 m2

 a 3   b3 236.573 m4

1 (2)
 . 0.097 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 220.802 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 1.084  
n
J  (5)  (6) 219.718  
(7)
r 1.364 m
V
Vo = 161 do = 1530.000 0.000
θ = 80
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.792 0.627 0.497 1.707 2.914 4.974
-3 2.182 4.761 10.389 1.707 2.914 4.974
-2 2.351 5.527 12.994 1.707 2.914 4.974
-1 2.380 5.664 13.481 1.707 2.914 4.974
0 2.380 5.664 13.481 1.707 2.914 4.974
1 2.380 5.664 13.481 2.567 6.589 16.915
2 2.380 5.664 13.481 2.567 6.589 16.915
3 2.380 5.664 13.481 2.567 6.589 16.915
4 0.694 0.482 0.334 2.567 6.589 16.915
Tổng 17.919 39.719 91.621 18.803 40.927 92.531
a  b 36.722 m

 a 2   b2 1.208 m2
 a 3   b3 184.151 m4
1 (2)
 . 0.016 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 171.874 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.028  
n
J  (5)  (6) 171.847  
(7)
r 1.067 m
V
Vo = 161 do = 1530.000 0.000
θ = 90
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.779 0.607 0.473 1.964 3.857 7.576
-3 2.074 4.301 8.921 1.964 3.857 7.576
-2 2.264 5.126 11.605 1.964 3.857 7.576
-1 2.338 5.466 12.780 1.964 3.857 7.576
0 2.338 5.466 12.780 1.964 3.857 7.576
1 2.338 5.466 12.780 2.555 6.528 16.679
2 2.307 5.322 12.278 2.555 6.528 16.679
3 2.264 5.126 11.605 2.555 6.528 16.679
4 0.422 0.178 0.075 2.555 6.528 16.679
Tổng 17.124 37.059 83.297 20.040 45.399 104.595
a  b 37.164 m

 a 2   b2 8.340 m2

 a 3   b3 187.892 m4
1 (2)
 . 0.112 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 175.366 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 1.310  
n
Hình 5.2. Đồ thị Chebyshev ứng với trường hợp 1

Trường hợp 2: 0% hàng, 100% dự trữ


Vo = 184 do = 1800.000  
θ = 10
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.155 1.334 1.541 2.815 7.924 22.307
-3 2.824 7.975 22.521 3.217 10.349 33.293
-2 2.977 8.863 26.384 3.271 10.699 34.998
-1 3.340 11.156 37.260 3.364 11.316 38.069
0 3.350 11.223 37.595 3.367 11.337 38.171
1 3.320 11.022 36.594 3.364 11.316 38.069
2 2.905 8.439 24.515 3.257 10.608 34.550
3 2.705 7.317 19.793 3.116 9.709 30.255
4 1.247 1.555 1.939 1.459 2.129 3.106
Tổng 23.823 68.883 208.142 27.230 85.389 272.816
a  b 51.053 m

 a 2   b2 16.506 m2

 a 3   b3 480.959 m4
1 (2)
 . 0.162 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 448.895 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 3.735  
n
J  (5)  (6) 445.159  
(7)
r 2.417 m
V
Vo = 184 do = 1800.000 0.000
θ = 20
Sườn b(m) b2 (m2) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.821 0.674 0.553 3.138 9.847 30.900
-3 2.764 7.640 21.116 3.264 10.654 34.774
-2 2.967 8.803 26.119 3.289 10.818 35.579
-1 3.379 11.418 38.580 3.337 11.136 37.159
0 3.425 11.731 40.177 3.338 11.142 37.193
1 3.426 11.737 40.213 3.338 11.142 37.193
2 2.895 8.381 24.263 3.316 10.996 36.462
3 2.700 7.290 19.683 3.225 10.401 33.542
4 1.370 1.877 2.571 1.496 2.238 3.348
Tổng 23.747 69.550 213.276 27.741 88.373 286.150
a  b 51.488 m

 a 2   b2 18.822 m2
 a 3   b3 499.426 m4
1 (2)
 . 0.183 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 466.131 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 4.817  
n
J  (5)  (6) 461.314  
(7)
r 2.504 m
V
Vo = 184 do = 1800.000 0.000
θ = 30
Sườn b(m) b2 (m2) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.713 0.508 0.362 3.302 10.903 36.002
-3 2.625 6.891 18.088 3.347 11.202 37.494
-2 2.858 8.168 23.345 3.384 11.451 38.752
-1 3.204 10.266 32.891 3.402 11.574 39.373
0 3.205 10.272 32.922 3.400 11.560 39.304
1 3.202 10.253 32.829 3.384 11.451 38.752
2 2.888 8.341 24.087 3.375 11.391 38.443
3 2.739 7.502 20.548 3.350 11.223 37.595
4 1.548 2.396 3.709 1.625 2.641 4.291
Tổng 22.982 64.597 188.783 28.569 93.396 310.007
a  b 51.551 m

 a 2   b2 28.799 m2

 a 3   b3 498.790 m4
1 (2)
 . 0.279 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 465.537 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 11.262  
n
J  (5)  (6) 454.275  
(7)
r 2.466 m
V
Vo = 184 do = 1800.000 0.000
θ = 40
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.771 0.594 0.458 3.368 11.343 38.205
-3 2.541 6.457 16.406 3.368 11.343 38.205
-2 2.779 7.723 21.462 3.368 11.343 38.205
-1 2.903 8.427 24.465 3.368 11.343 38.205
0 2.903 8.427 24.465 3.368 11.343 38.205
1 2.903 8.427 24.465 3.491 12.187 42.545
2 2.829 8.003 22.641 3.491 12.187 42.545
3 2.770 7.673 21.254 3.491 12.187 42.545
4 1.886 3.557 6.708 1.753 3.073 5.387
Tổng 22.285 59.289 162.324 29.066 96.351 324.046
a  b 51.351 m

 a 2   b2 37.062 m2

 a 3   b3 486.370 m4
1 (2)
 . 0.361 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 453.945 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 18.724  
n
J  (5)  (6) 435.221  
(7)
r 2.363 m
V
Vo = 184 do = 1800.000 0.000
θ = 50
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.877 0.769 0.675 2.799 7.834 21.928
-3 2.570 6.605 16.975 2.799 7.834 21.928
-2 2.758 7.607 20.979 2.799 7.834 21.928
-1 2.758 7.607 20.979 2.799 7.834 21.928
0 2.758 7.607 20.979 2.799 7.834 21.928
1 2.758 7.607 20.979 2.799 7.834 21.928
2 2.752 7.574 20.842 3.125 9.766 30.518
3 2.749 7.557 20.774 3.125 9.766 30.518
4 2.347 5.508 12.928 3.125 9.766 30.518
Tổng 22.327 58.439 156.109 26.169 76.303 223.124
a  b 48.496 m

 a 2   b2 17.864 m2
 a 3   b3 379.233 m4
1 (2)
 . 0.184 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 353.951 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 4.606  
n
J  (5)  (6) 349.345  
(7)
r 1.897 m
V
Vo = 184 do = 1800.000 0.000
θ = 60
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.962 0.925 0.890 2.364 5.588 13.211
-3 2.595 6.734 17.475 2.364 5.588 13.211
-2 2.647 7.007 18.546 2.364 5.588 13.211
-1 2.647 7.007 18.546 2.364 5.588 13.211
0 2.647 7.007 18.546 2.364 5.588 13.211
1 2.647 7.007 18.546 2.364 5.588 13.211
2 2.647 7.007 18.546 2.865 8.208 23.517
3 2.632 6.927 18.233 2.865 8.208 23.517
4 2.505 6.275 15.719 2.865 8.208 23.517
Tổng 21.929 55.895 145.049 22.779 58.156 149.817
a  b 44.708 m

 a 2   b2 2.261 m2
 a 3   b3 294.866 m4
1 (2)
 . 0.025 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 275.209 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.080  
n
J  (5)  (6) 275.129  
(7)
r 1.494 m
V
Vo = 184 do = 1800.000 0.000
θ = 70
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.847 0.717 0.608 2.173 4.722 10.261
-3 2.371 5.622 13.329 2.173 4.722 10.261
-2 2.476 6.131 15.179 2.173 4.722 10.261
-1 2.476 6.131 15.179 2.173 4.722 10.261
0 2.476 6.131 15.179 2.173 4.722 10.261
1 2.476 6.131 15.179 2.736 7.486 20.481
2 2.476 6.131 15.179 2.736 7.486 20.481
3 2.476 6.131 15.179 2.736 7.486 20.481
4 2.382 5.674 13.515 2.736 7.486 20.481
Tổng 20.456 48.796 118.528 21.809 53.552 133.227
a  b 42.265 m

 a 2   b2 4.756 m2

 a 3   b3 251.755 m4

1 (2)
 . 0.056 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 234.971 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.375  
n
J  (5)  (6) 234.597  
(7)
r 1.274 m
V
Vo = 184 do = 1800.000 0.000
θ = 80
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.836 0.699 0.584 2.033 4.133 8.403
-3 2.247 5.049 11.345 2.033 4.133 8.403
-2 2.381 5.669 13.498 2.033 4.133 8.403
-1 2.398 5.750 13.789 2.033 4.133 8.403
0 2.398 5.750 13.789 2.023 4.093 8.279
1 2.398 5.750 13.789 2.626 6.896 18.109
2 2.398 5.750 13.789 2.626 6.896 18.109
3 2.398 5.750 13.789 2.626 6.896 18.109
4 1.859 3.456 6.424 2.626 6.896 18.109
Tổng 19.313 43.625 100.799 20.659 48.208 114.324
a  b 39.972 m

 a 2   b2 4.583 m2

 a 3   b3 215.123 m4
1 (2)
 . 0.057 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 200.782 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.368  
n
J  (5)  (6) 200.414  
(7)
r 1.088 m
V
Vo = 184 do = 1800.000 0.000
θ = 90
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.857 0.734 0.629 1.955 3.822 7.472
-3 2.181 4.757 10.374 1.955 3.822 7.472
-2 2.348 5.513 12.945 1.955 3.822 7.472
-1 2.384 5.683 13.549 1.955 3.822 7.472
0 2.384 5.683 13.549 1.955 3.822 7.472
1 2.384 5.683 13.549 2.566 6.584 16.895
2 2.384 5.683 13.549 2.566 6.584 16.895
3 2.356 5.551 13.078 2.566 6.584 16.895
4 1.181 1.395 1.647 2.566 6.584 16.895
Tổng 18.459 40.684 92.871 20.039 45.448 104.942
a  b 38.498 m

 a 2   b2 4.764 m2

 a 3   b3 197.813 m4
1 (2)
 . 0.062 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 184.625 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.413  
n
J  (5)  (6) 184.213  
(7)
r 1.000 m
V
Hình 5.3. Đồ thị Chebyshev ứng với trường hợp 2

Trường hợp 3: Tàu chở 100% hàng; 10% dự trữ


Vo = 243 do = 2060.000  
θ = 10
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.829 3.345 6.118 3.030 9.181 27.818
-3 2.953 8.720 25.751 3.263 10.647 34.742
-2 3.075 9.456 29.076 3.288 10.811 35.546
-1 3.331 11.096 36.959 3.348 11.209 37.528
0 3.364 11.316 38.069 3.364 11.316 38.069
1 3.364 11.316 38.069 3.364 11.316 38.069
2 3.017 9.102 27.462 3.268 10.680 34.902
3 2.833 8.026 22.737 3.182 10.125 32.218
4 1.356 1.839 2.493 1.595 2.544 4.058
Tổng 25.122 74.217 226.734 27.702 87.830 282.949
a  b 52.824 m

 a 2   b2 13.614 m2

 a 3   b3 509.683 m4
1 (2)
 . 0.129 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 475.705 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 2.456  
n
J  (5)  (6) 473.249  
(7)
r 1.945 m
V
Vo = 243 do = 2060.000 0.000
θ = 20
Sườn b(m) b2 (m2) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.396 1.949 2.721 3.239 10.491 33.981
-3 2.926 8.561 25.051 3.297 10.870 35.839
-2 3.104 9.635 29.906 3.334 11.116 37.059
-1 3.476 12.083 41.999 3.377 11.404 38.512
0 3.519 12.383 43.577 3.377 11.404 38.512
1 3.519 12.383 43.577 3.389 11.485 38.924
2 3.021 9.126 27.571 3.362 11.303 38.001
3 2.826 7.986 22.569 3.297 10.870 35.839
4 1.444 2.085 3.011 1.707 2.914 4.974
Tổng 25.231 76.192 239.982 28.379 91.858 301.640
a  b 53.610 m

 a 2   b2 15.665 m2

 a 3   b3 541.622 m4
1 (2)
 . 0.146 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 505.514 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 3.204  
n
J  (5)  (6) 502.310  
(7)
r 2.064 m
V
Vo = 243 do = 2060.000 0.000
θ = 30
Sườn b(m) b2 (m2) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.131 1.279 1.447 3.381 11.431 38.649
-3 2.843 8.083 22.979 3.452 11.916 41.135
-2 3.054 9.327 28.484 3.490 12.180 42.509
-1 3.457 11.951 41.314 3.495 12.215 42.692
0 3.457 11.951 41.314 3.495 12.215 42.692
1 3.457 11.951 41.314 3.514 12.348 43.392
2 3.031 9.187 27.846 3.512 12.334 43.318
3 2.861 8.185 23.418 3.502 12.264 42.949
4 1.591 2.531 4.027 1.899 3.606 6.848
Tổng 24.882 74.445 232.144 29.740 100.510 344.181
a  b 54.622 m

 a 2   b2 26.065 m2

 a 3   b3 576.325 m4
1 (2)
 . 0.239 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 537.903 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 8.707  
n
J  (5)  (6) 529.196  
(7)
r 2.175 m
V
Vo = 243 do = 2060.000 0.000
θ = 40
Sườn b(m) b2 (m2) b3 (m3) a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.087 1.182 1.284 3.241 10.504 34.044
-3 2.769 7.667 21.231 3.241 10.504 34.044
-2 2.994 8.964 26.838 3.241 10.504 34.044
-1 3.139 9.853 30.930 3.241 10.504 34.044
0 3.192 10.189 32.523 3.241 10.504 34.044
1 3.042 9.254 28.150 3.455 11.937 41.242
2 2.948 8.691 25.620 3.455 11.937 41.242
3 2.932 8.597 25.205 3.455 11.937 41.242
4 1.889 3.568 6.741 1.310 1.716 2.248
Tổng 23.992 67.965 198.522 27.880 90.048 296.194
a  b 51.872 m

 a 2   b2 22.083 m2

 a 3   b3 494.716 m4
1 (2)
 . 0.213 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 461.735 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 6.581  
n
J  (5)  (6) 455.154  
(7)
r 1.871 m
V
Vo = 243 do = 2060.000 0.000
θ = 50
Sườn b(m) b2 (m2) b3 (m3) a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.101 1.212 1.335 2.634 6.938 18.275
-3 2.700 7.290 19.683 2.634 6.938 18.275
-2 2.890 8.352 24.138 2.634 6.938 18.275
-1 2.948 8.691 25.620 2.634 6.938 18.275
0 2.930 8.585 25.154 2.634 6.938 18.275
1 2.916 8.503 24.795 2.634 6.938 18.275
2 2.912 8.480 24.693 3.120 9.734 30.371
3 2.907 8.451 24.566 3.120 9.734 30.371
4 2.233 4.986 11.134 3.120 9.734 30.371
Tổng 23.537 64.550 181.118 25.164 70.831 200.761
a  b 48.701 m

 a 2   b2 6.281 m2
 a 3   b3 381.879 m4
1 (2)
 . 0.064 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 356.420 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.567  
n
J  (5)  (6) 355.853  
(7)
r 1.463 m
V
Vo = 243 do = 2060.000 0.000
θ = 60
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.104 1.219 1.346 2.305 5.313 12.247
-3 2.561 6.559 16.797 2.305 5.313 12.247
-2 2.695 7.263 19.574 2.305 5.313 12.247
-1 2.713 7.360 19.969 2.305 5.313 12.247
0 2.713 7.360 19.969 2.305 5.313 12.247
1 2.713 7.360 19.969 2.872 8.248 23.689
2 2.713 7.360 19.969 2.872 8.248 23.689
3 2.702 7.301 19.727 2.872 8.248 23.689
4 2.404 5.779 13.893 2.872 8.248 23.689
Tổng 22.318 57.562 151.211 23.013 59.559 155.990
a  b 45.331 m

 a 2   b2 1.997 m2

 a 3   b3 307.201 m4
1 (2)
 . 0.022 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 286.721 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.062  
n
J  (5)  (6) 286.659  
(7)
r 1.178 m
V
Vo = 243 do = 2060.000 0.000
θ = 70
Sườn b(m) b2 (m2) b3 (m3) a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.938 0.880 0.825 2.124 4.511 9.582
-3 2.461 6.057 14.905 2.124 4.511 9.582
-2 2.541 6.457 16.406 2.124 4.511 9.582
-1 2.541 6.457 16.406 2.124 4.511 9.582
0 2.541 6.457 16.406 2.726 7.431 20.257
1 2.541 6.457 16.406 2.726 7.431 20.257
2 2.541 6.457 16.406 2.726 7.431 20.257
3 2.505 6.275 15.719 2.726 7.431 20.257
4 2.479 6.145 15.235 2.726 7.431 20.257
Tổng 21.088 51.640 128.716 22.126 55.201 139.614
a  b 43.214 m

 a 2   b2 3.561 m2

 a 3   b3 268.330 m4

1 (2)
 . 0.041 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 250.442 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.205  
n
J  (5)  (6) 250.236  
(7)
r 1.028 m
V
Vo = 243 do = 2060.000 0.000
θ = 80
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.916 0.839 0.769 1.997 3.988 7.964
-3 2.351 5.527 12.994 1.997 3.988 7.964
-2 2.450 6.003 14.706 1.997 3.988 7.964
-1 2.458 6.042 14.851 1.997 3.988 7.964
0 2.458 6.042 14.851 2.611 6.817 17.800
1 2.458 6.042 14.851 2.611 6.817 17.800
2 2.458 6.042 14.851 2.611 6.817 17.800
3 2.453 6.017 14.760 2.611 6.817 17.800
4 2.278 5.189 11.821 2.611 6.817 17.800
Tổng 20.280 47.742 114.453 21.043 50.039 120.856
a  b 41.323 m

 a 2   b2 2.296 m2

 a 3   b3 235.310 m4
1 (2)
 . 0.028 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 219.622 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.089  
n
J  (5)  (6) 219.533  
(7)
r 0.902 m
V
Vo = 243 do = 2060.000 0.000
θ = 90
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.912 0.832 0.759 1.948 3.795 7.392
-3 2.267 5.139 11.651 1.948 3.795 7.392
-2 2.405 5.784 13.911 1.948 3.795 7.392
-1 2.405 5.784 13.911 1.948 3.795 7.392
0 2.422 5.866 14.208 1.948 3.795 7.392
1 2.422 5.866 14.208 2.571 6.610 16.994
2 2.402 5.770 13.859 2.571 6.610 16.994
3 2.402 5.770 13.859 2.571 6.610 16.994
4 1.885 3.553 6.698 2.571 6.610 16.994
Tổng 19.522 44.364 103.061 20.024 45.414 104.938
a  b 39.546 m

 a 2   b2 1.050 m2

 a 3   b3 207.999 m4
1 (2)
 . 0.013 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 194.132 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.020  
n
J  (5)  (6) 194.113  
(7)
r 0.798 m
V
Hình 5.4. Đồ thị Chebyshev ứng với trường hợp 3

Trường hợp 4: 100% hàng, 100% dự trữ


Vo = 266.410 do =   2200.000  
θ = 10
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 2.087 4.356 9.090 3.105 9.641 29.935
-3 3.010 9.060 27.271 3.250 10.563 34.328
-2 3.118 9.722 30.313 3.282 10.772 35.352
-1 3.331 11.096 36.959 3.349 11.216 37.562
0 3.340 11.156 37.260 3.351 11.229 37.629
1 3.364 11.316 38.069 3.351 11.229 37.629
2 3.054 9.327 28.484 3.292 10.837 35.676
3 2.894 8.375 24.238 3.213 10.323 33.169
4 1.413 1.997 2.821 1.675 2.806 4.699
Tổng 25.611 76.404 234.505 27.868 88.616 285.980
a  b 53.479 m

 a 2   b2 12.212 m2

 a 3   b3 520.485 m4
1 (2)
 . 0.114 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 485.786 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 1.952  
n
J  (5)  (6) 483.834  
(7)
r 1.816 m
V
Vo = 266.410 do = 2200.000 0.000
θ = 20
Sườn b(m) b2 (m2) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.614 2.605 4.204 3.397 11.540 39.200
-3 2.996 8.976 26.892 3.357 11.269 37.832
-2 3.161 9.992 31.584 3.318 11.009 36.528
-1 3.511 12.327 43.281 3.260 10.628 34.646
0 3.557 12.652 45.004 3.407 11.608 39.547
1 3.557 12.652 45.004 3.407 11.608 39.547
2 3.081 9.493 29.247 3.386 11.465 38.820
3 2.890 8.352 24.138 3.344 11.182 37.394
4 1.482 2.196 3.255 1.809 3.272 5.920
Tổng 25.849 79.246 252.609 28.685 93.581 309.434
a  b 54.534 m

 a 2   b2 14.335 m2

 a 3   b3 562.043 m4
1 (2)
 . 0.131 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 524.574 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 2.638  
n
J  (5)  (6) 521.936  
(7)
r 1.959 m
V
Vo = 266.410 do = 2200.000 0.000
θ = 30
Sườn b(m) b2 (m2) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.349 1.820 2.455 3.410 11.628 39.652
-3 2.948 8.691 25.620 3.461 11.979 41.458
-2 3.148 9.910 31.196 3.461 11.979 41.458
-1 3.557 12.652 45.004 3.461 11.979 41.458
0 3.560 12.674 45.118 3.461 11.979 41.458
1 3.561 12.681 45.156 3.554 12.631 44.890
2 3.104 9.635 29.906 3.554 12.631 44.890
3 2.925 8.556 25.025 3.554 12.631 44.890
4 1.618 2.618 4.236 2.048 4.194 8.590
Tổng 25.770 79.235 253.717 29.964 101.629 348.743
a  b 55.734 m

 a 2   b2 22.394 m2

 a 3   b3 602.460 m4
1 (2)
 . 0.201 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 562.296 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 6.298  
n
J  (5)  (6) 555.998  
(7)
r 2.087 m
V
Vo = 266.410 do = 2200.000  
θ = 40
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.249 1.560 1.948 3.101 9.616 29.820
-3 2.871 8.243 23.665 3.101 9.616 29.820
-2 3.092 9.560 29.561 3.101 9.616 29.820
-1 3.337 11.136 37.159 3.101 9.616 29.820
0 3.337 11.136 37.159 3.101 9.616 29.820
1 3.318 11.009 36.528 3.409 11.621 39.617
2 3.130 9.797 30.664 3.409 11.621 39.617
3 3.018 9.108 27.489 3.409 11.621 39.617
4 1.881 3.538 6.655 3.409 11.621 39.617
Tổng 25.233 75.087 230.830 29.141 94.566 307.567
a  b 54.374 m

 a 2   b2 19.479 m2

 a 3   b3 538.397 m4
1 (2)
 . 0.179 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 502.503 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 4.885  
n
J  (5)  (6) 497.619  
(7)
r 1.868 m
V
Vo = 266.410 do = 2200.000 0.000
θ = 50
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.216 1.479 1.798 2.525 6.376 16.098
-3 2.782 7.740 21.531 2.525 6.376 16.098
-2 2.989 8.934 26.704 2.525 6.376 16.098
-1 3.064 9.388 28.765 2.525 6.376 16.098
0 3.064 9.388 28.765 3.057 9.345 28.568
1 3.054 9.327 28.484 3.057 9.345 28.568
2 3.026 9.157 27.708 3.057 9.345 28.568
3 2.967 8.803 26.119 3.057 9.345 28.568
4 2.196 4.822 10.590 3.057 9.345 28.568
Tổng 24.358 69.038 200.465 25.385 72.229 207.236
a  b 49.743 m

 a 2   b2 3.191 m2
 a 3   b3 407.701 m4
1 (2)
 . 0.032 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 380.521 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.143  
n
J  (5)  (6) 380.378  
(7)
r 1.428 m
V
Vo = 266.410 do = 2200.000 0.000
θ = 60
Sườn b(m) b2 (m2) b3 (m3) a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 1.117 1.248 1.394 2.228 4.964 11.060
-3 2.619 6.859 17.964 2.228 4.964 11.060
-2 2.766 7.651 21.162 2.228 4.964 11.060
-1 2.785 7.756 21.601 2.228 4.964 11.060
0 2.785 7.756 21.601 2.228 4.964 11.060
1 2.785 7.756 21.601 2.830 8.009 22.665
2 2.785 7.756 21.601 2.830 8.009 22.665
3 2.785 7.756 21.601 2.830 8.009 22.665
4 2.383 5.679 13.532 2.830 8.009 22.665
Tổng 22.810 60.217 162.058 22.460 56.856 145.960
a  b 45.270 m

 a 2   b2 -3.362 m2

 a 3   b3 308.017 m4
1 (2)
 . -0.037 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 287.483 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.175  
n
J  (5)  (6) 287.308  
(7)
r 1.078 m
V
Vo = 266.410 do = 2200.000  
θ = 70
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.981 0.962 0.944 2.099 4.406 9.248
-3 2.465 6.076 14.978 2.099 4.406 9.248
-2 2.561 6.559 16.797 2.099 4.406 9.248
-1 2.561 6.559 16.797 2.099 4.406 9.248
0 2.561 6.559 16.797 2.715 7.371 20.013
1 2.561 6.559 16.797 2.715 7.371 20.013
2 2.561 6.559 16.797 2.715 7.371 20.013
3 2.561 6.559 16.797 2.715 7.371 20.013
4 2.431 5.910 14.367 2.715 7.371 20.013
Tổng 21.243 52.301 131.070 21.971 54.479 137.055
a  b 43.214 m

 a 2   b2 2.179 m2

 a 3   b3 268.125 m4

1 (2)
 . 0.025 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 250.250 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.077  
n
J  (5)  (6) 250.173  
(7)
r 0.939 m
V
Vo = 266.410 do = 2200.000  
θ = 80
Sườn b(m) b2 (m2) b3 (m3) a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.946 0.895 0.847 1.986 3.944 7.833
-3 2.394 5.731 13.721 1.986 3.944 7.833
-2 2.491 6.205 15.457 1.986 3.944 7.833
-1 2.491 6.205 15.457 1.986 3.944 7.833
0 2.491 6.205 15.457 2.612 6.823 17.820
1 2.491 6.205 15.457 2.612 6.823 17.820
2 2.491 6.205 15.457 2.612 6.823 17.820
3 2.483 6.165 15.308 2.612 6.823 17.820
4 2.489 6.195 15.420 2.612 6.823 17.820
Tổng 20.767 50.012 122.580 21.004 49.890 120.435
a  b 41.771 m

 a 2   b2 -0.122 m2

 a 3   b3 243.015 m4
1 (2)
 . -0.001 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 226.814 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.000  
n
J  (5)  (6) 226.813  
(7)
r 0.851 m
V
Vo = 266 do = 2200  
θ = 90
2 2
Sườn b(m) b (m ) b (m3)
3
a(m) a2(m2) a3(m3)
-4 0.917 0.841 0.771 1.962 3.849 7.553
-3 2.287 5.230 11.962 1.962 3.849 7.553
-2 2.409 5.803 13.980 1.962 3.849 7.553
-1 2.409 5.803 13.980 1.962 3.849 7.553
0 2.409 5.803 13.980 1.962 3.849 7.553
1 2.409 5.803 13.980 2.589 6.703 17.354
2 2.409 5.803 13.980 2.589 6.703 17.354
3 2.409 5.803 13.980 2.589 6.703 17.354
4 2.075 4.306 8.934 2.589 6.703 17.354
Tổng 19.733 45.197 105.548 20.166 46.059 107.178
a  b 39.899 m

 a 2   b2 0.862 m2

 a 3   b3 212.726 m4
1 (2)
 . 0.011 m
2 (1)
1 L
J 0  . .(3) 198.544 m4
3 n
L
a.2  .(1).(4) 2 0.013  
n
J  (5)  (6) 198.531  
(7)
r 0.745 m
V
Hình 5.5. Đồ thị Chebyshev ứng với trường hợp 4
6.1.4. Tính toán và vẽ cánh tay đòn ổn định hình dáng

Bảng 6.6. Bảng tính cánh tay đòn ổn định hình dáng

Trạng thái tải trọng 1: 0% hàng, 10% dự trữ


d1 = 1.530 (m)   Góc nghiêng   0.1745  
3
V1 = 161 (m )  
rcos tprcos rsin
 r tprsin y zc-z ycos (zc-zsin l
  
0 0.000 0.000 0 0 0 0 0 0 0 0.0000
10 2.497 2.459 2.459 0.434 0.562 0.562 0.085 0.426 0.101 0.5266
20 2.522 2.369 7.287 0.636 0.862 1.989 0.151 0.887 0.182 1.0696
30 2.271 1.967 11.623 1.014 1.136 3.727 0.325 1.102 0.451 1.5536
40 2.271 1.740 15.330 1.338 1.460 6.323 0.552 1.205 0.832 1.9524
50 2.024 1.301 18.370 1.603 1.551 9.333 0.814 1.302 0.919 2.2210
60 1.732 0.866 20.537 1.792 1.500 12.383 1.081 1.195 1.178 2.3734
70 1.364 0.466 21.869 1.908 1.282 15.164 1.323 0.932 1.474 2.4106
80 1.067 0.185 22.521 1.965 1.050 17.496 1.527 0.641 1.694 2.3370
90 1.080 0 22.706 1.981 1.080 19.627 1.713 0 2.1734 2.1734

Trạng thái tải trọng 2: 0% hàng, 100% dự trữ


d2 = 1.800 (m)   góc nghiêng   0.1745  
3
V2 = 184 (m )  
 
r rcos tprcos rsin tprsin y zc-z ycos (zc-zsin l
  
0 0.000 0.000 0 0 0 0 0 0 0 0.0000
10 2.417 2.380 2.380 0.208 0.420 0.420 0.037 0.305 0.086 0.3909
20 2.504 2.353 7.114 0.621 0.857 1.696 0.148 0.683 0.111 0.7940
30 2.466 2.136 11.603 1.013 1.233 3.786 0.330 0.977 0.205 1.1821
40 2.363 1.810 15.549 1.357 1.519 6.538 0.571 1.139 0.407 1.5462
50 1.897 1.219 18.578 1.621 1.453 9.509 0.830 1.342 0.636 1.8178
60 1.494 0.747 20.544 1.793 1.294 12.256 1.070 1.006 0.926 1.9226
70 1.274 0.436 21.726 1.896 1.197 14.746 1.287 0.685 1.209 1.9577
80 1.088 0.189 22.351 1.950 1.072 17.014 1.485 0.469 1.462 1.9009
90 1.000 0 22.540 1.967 1.000 19.086 1.666 0 1.786 1.7856

Trạng thái tải trọng 3: 100% hàng, 10% dự trữ


d3 = 2.060 (m)   góc nghiêng   0.1745  
V3 = 243 (m3)  
rcos tprcos rsin
 r tprsin y zc-z ycos (zc-zsin l
  
0 0.000 0.000 0 0 0 0 0 0 0 0.0000
10 1.945 1.915 1.915 0.167 0.338 0.338 0.029 0.265 0.039 0.3047
20 2.064 1.940 5.771 0.504 0.706 1.382 0.121 0.573 0.046 0.6195
30 2.175 1.884 9.594 0.837 1.087 3.175 0.277 0.725 0.199 0.9236
40 1.871 1.433 12.911 1.127 1.202 5.465 0.477 0.863 0.356 1.2196
50 1.463 0.940 15.284 1.334 1.120 7.788 0.680 0.857 0.591 1.4279
60 1.178 0.589 16.813 1.467 1.020 9.928 0.866 0.734 0.770 1.5339
70 1.028 0.352 17.754 1.549 0.966 11.915 1.040 0.580 0.977 1.5570
80 0.902 0.157 18.262 1.594 0.889 13.770 1.202 0.277 1.123 1.5101
90 0.798 0 18.419 1.607 0.798 15.456 1.349 0 1.459 1.4588
Trạng thái tải trọng 4: 100% hàng, 100% dự trữ
(m) 0.1745
d4 = 2.200   góc nghiêng    
3
V4 = 266 (m )  
rcos tprcos rsin
 r tprsin y zc-z ycos (zc-zsin l
  
0 0.000 0.000 0 0 0 0 0 0 0 0.0000
10 1.816 1.789 1.789 0.156 0.315 0.315 0.028 0.324 0.066 0.3909
20 1.959 1.841 5.418 0.473 0.670 1.301 0.114 0.644 0.139 0.7940
30 2.087 1.807 9.066 0.791 1.044 3.014 0.263 0.885 0.232 1.1821
40 1.868 1.431 12.305 1.074 1.201 5.259 0.459 1.230 0.325 1.5462
50 1.428 0.918 14.653 1.279 1.094 7.553 0.659 1.202 0.615 1.8178
60 1.078 0.539 16.110 1.406 0.934 9.581 0.836 0.902 1.021 1.9226
70 0.939 0.321 16.971 1.481 0.882 11.397 0.995 0.656 1.259 1.9577
80 0.851 0.148 17.440 1.522 0.838 13.118 1.145 0.464 1.445 1.9009
90 0.745 0 17.588 1.535 0.745 14.702 1.283 0 1.785 1.7856
đồ thị pantokaren
10 o 20 30 40 50 60 70 80 90
2.000

1.800

1.600

1.400

1.200

1.000

0.800

0.600

0.400

0.200

0.000
161 184 243 266

Hình 5.7. Đồ thị Pantokaren


SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT

5.2.Tính toán và kiểm tra ổn định

5.2.1 Kiểm tra chiều cao tâm nghiêng ban đầu h0:
 Tính toán trọng lượng và hoành độ trọng tâm tàu(XG, ZG):
Trọng lượng và tọa độ trọng tâm tàu được tính cho tất cả các trạng thái tính toán ổn
định tương ứng của tàu.
Bảng 5.7: Tính toán trọng lượng và trọng tâm tàu.

Trạng thái 1: Tàu 0% hàng, 10% dự trữ.

Tọa độ trọng tâm Monmen tĩnh


trọng lượng khối
STT Pi.Xi(T.m Pi.Zi(T.m
thành phần lượng
Xi(m) Zi(m) ) )
1 Tàu không 115.3 -0.952 3.186 -109.77 367.346
2 Két dữ trữ 2.63 -4.852 1.35 -12.761 3.5505
3 Thuyền viên 1.5 -5.135 6.823 -7.7025 10.2345
Lương thưc thực
4 phẩm 3.4 -5.634 4.625 -19.156 15.725
5 Khoang hàng 1 0 0 0 0 0
6 Khoang hàng 2 0 0 0 0 0
7 Khoang hàng 3 0 0 0 0 0
8 Khoang hàng 4 0 0 0 0 0
9 Khoang hàng 5 0 0 0 0 0
10 Nước ngọt 1.05 0.325 2.054 0.34125 2.1567
Tổng   123.88     -149.04 399.013

D = 123,88 Tấn

X G = -1,20 m

Z G =3,22 m

97
SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT

Trạng thái 2: Tàu 0% hàng, 100% dự trữ.

Tọa độ trọng tâm Monmen tĩnh


trọng lượng khối
STT Pi.Xi(T.m Pi.Zi(T.m
thành phần lượng
Xi(m) Zi(m) ) )
1 Tàu không 115.3 -0.952 3.186 -109.77 367.346
2 Két dữ trữ 26.3 -4.852 1.35 -127.61 35.505
3 Thuyền viên 1.5 -5.135 6.823 -7.7025 10.2345
Lương thưc thực
4 phẩm 34 -5.634 4.625 -191.56 157.25
5 Khoang hàng 1 0 0 0 0 0
6 Khoang hàng 2 0 0 0 0 0
7 Khoang hàng 3 0 0 0 0 0
8 Khoang hàng 4 0 0 0 0 0
9 Khoang hàng 5 0 0 0 0 0
10 Nước ngọt 10.2 0.325 2.054 3.315 20.9508
Tổng   187.3     -433.32 591.286

D = 187,3 Tấn

X G = -2,31 m

Z G =3,15 m

Trạng thái 3: Tàu 100% hàng, 10% dự trữ.

Tọa độ trọng tâmMonmen tĩnh


trọng lượng khối
STT Pi.Xi(T.m Pi.Zi(T.m
thành phần lượng
Xi(m) Zi(m) ) )
1 Tàu không 115.3 -0.952 3.186 -109.77 367.346
2 Két dữ trữ 2.63 -4.852 1.35 -12.761 3.5505
3 Thuyền viên 1.5 -5.135 6.823 -7.7025 10.2345
Lương thưc thực
4 phẩm 3.4 -5.634 4.625 -19.156 15.725
5 Khoang hàng 1 18.7 -0.652 1.897 -12.192 35.4739
6 Khoang hàng 2 17.85 1.415 1.902 25.2578 33.9507
7 Khoang hàng 3 17 3.398 1.955 57.766 33.235
8 Khoang hàng 4 16.15 5.548 2.052 89.6002 33.1398
9 Khoang hàng 5 15.3 7.679 2.078 117.489 31.7934
10 Nước ngọt 1.05 0.325 2.054 0.34125 2.1567
98
SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT

Tổng   208.88     128.877 566.605

D = 208,88 Tấn

X G = 0,617 m

Z G =2,71 m

Trạng thái 4: Tàu 100% hàng, 10% dự trữ.

trọng lượng khối Tọa độ trọng tâm Monmen tĩnh


STT
thành phần lượng Xi(m) Zi(m) Pi.Xi(T.m) Pi.Zi(T.m)
1 Tàu không 115.3 -0.952 3.186 -109.77 367.346
2 Két dữ trữ 26.3 -4.852 1.35 -127.61 35.505
3 Thuyền viên 1.5 -5.135 6.823 -7.7025 10.2345
Lương thưc thực
4 phẩm 34 -5.634 4.625 -191.56 157.25

5 Khoang hàng 1 18.7 -0.652 1.897 -12.192 35.4739


6 Khoang hàng 2 17.85 1.415 1.902 25.2578 33.9507
7 Khoang hàng 3 17 3.398 1.955 57.766 33.235
8 Khoang hàng 4 16.15 5.548 2.052 89.6002 33.1398
9 Khoang hàng 5 15.3 7.679 2.078 117.489 31.7934
10 Nước ngọt 10.2 0.325 2.054 3.315 20.9508
Tổng   274.3     -155.4 758.879

D = 274,3 Tấn

X G = -0,56 m

Z G =2,77 m

5.1.2 Kiểm tra ổn định, ổn định động.


- Đồ thị ổn định tĩnh:

lθ = y θ . cosθ+(Z θ −Z B ).sin θ−a . sinθ=lφ −a . sinθ (5-44)

- Đồ thị ổn định động:

99
SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT
θ
δθ
d=∫ l θ . dθ= .∑ l
0 2 tp θ (5-45)

Với lφ đo trên đường cong Pantokaren ứng với các trạng thái tải trọng đã tính toán.

Bảng 5.8. Tính toán đồ thị ổn định tĩnh, ổn định động cho các trạng thái.

Trạng thái 1: Tàu 0% hàng, 10% dự trữ.

D= 123.88 T ZB = 0.966 m
XG = -1.20 m a= 2.254 m
ZG = 3.22 m

  l a.sin l = l - a.sin
sin
(®é) rad (m) (m) (m)
0 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
10 0.1745 0.5266 0.1740 0.4032 0.1234
20 0.3491 1.0696 0.3420 0.7924 0.2772
30 0.5236 1.5536 0.5000 1.1585 0.3951
40 0.6981 1.9524 0.6430 1.4898 0.4626
50 0.8727 2.2210 0.7660 1.7748 0.4462
60 1.0472 2.3734 0.8660 2.0065 0.3668
70 1.2217 2.4106 0.9400 2.1780 0.2326
80 1.3963 2.3370 0.9850 2.2822 0.0547
90 1.5708 2.1734 1.0000 2.3170 -0.1436

Trạng thái 2: Tàu 0% hàng, 100% dự trữ.

D= 187.3 T ZB = 1.04 m
XG = -2.31 m a= 2.1 m
ZG = 3.15 m

  l a.sin l = l - a.sin
sin
(®é) rad (m) (m) (m)
0 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
10 0.1745 0.3909 0.1740 0.3384 0.0525
100
SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT

20 0.3491 0.7940 0.3420 0.6652 0.1288


30 0.5236 1.1821 0.5000 0.9725 0.2096
40 0.6981 1.5462 0.6430 1.2506 0.2955
50 0.8727 1.8178 0.7660 1.4899 0.3279
60 1.0472 1.9226 0.8660 1.6844 0.2382
70 1.2217 1.9577 0.9400 1.8283 0.1294
80 1.3963 1.9009 0.9850 1.9158 -0.0149
90 1.5708 1.7856 1.0000 1.9450 -0.1594

Trạng thái 3: Tàu 100% hàng, 10% dự trữ.

D= 208.88 T ZB = 1.23 m
XG = 0.617 m a= 1.48 m
ZG = 2.71 m

  l a.sin l = l - a.sin
sin
(®é) rad (m) (m) (m)
0 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
10 0.1745 0.3047 0.1740 0.2692 0.0356
20 0.3491 0.6195 0.3420 0.5291 0.0904
30 0.5236 0.9236 0.5000 0.7735 0.1501
40 0.6981 1.2196 0.6430 0.9947 0.2249
50 0.8727 1.4279 0.7660 1.1850 0.2429
60 1.0472 1.5339 0.8660 1.3397 0.1942
70 1.2217 1.5570 0.9400 1.4542 0.1028
80 1.3963 1.5101 0.9850 1.5238 -0.0136
90 1.5708 1.4588 1.0000 1.5470 -0.0882

Trạng thái 4: Tàu 100% hàng, 100% dự trữ.

D= 272.3 T ZB = 1.38 m
XG = -0.57 m a= 1.4 m
ZG = 2.78 m

101
SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT

  l a.sin l = l - a.sin
sin
(®é) rad (m) (m) (m)
0 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
10 0.1745 0.3909 0.1740 0.3384 0.0525
20 0.3491 0.7940 0.3420 0.6652 0.1288
30 0.5236 1.1821 0.5000 0.9725 0.2096
40 0.6981 1.5462 0.6430 1.2506 0.2955
50 0.8727 1.8178 0.7660 1.4899 0.3279
60 1.0472 1.9226 0.8660 1.6844 0.2382
70 1.2217 1.9577 0.9400 1.8283 0.1294
80 1.3963 1.9009 0.9850 1.9158 -0.0149
90 1.5708 1.7856 1.0000 1.9450 -0.1594

102
SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Thiết kế tàu thủy –Trần Công Nghị
[2] Sổ tay thiết kế tàu thủy – Hồ Quang Long.
[3] Sổ tay Thiết kế tàu thủy – Trần Công Nghị.

103
SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT

[4] Quy phạm Tàu nội địa


[5] Thiết bị tàu thủy – Trần Công Nghị.

104
SVTH: TƯỞNG VĂN QUYỀN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU THỦY
16KTTT

105

You might also like