Professional Documents
Culture Documents
THUYET MINH DAU NOI GIAO THONG (Repaired) - Sao Chép PDF
THUYET MINH DAU NOI GIAO THONG (Repaired) - Sao Chép PDF
do UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Quận Bình Thạnh cấp có số vào sổ: CH02552 ngày 03/07/2019)
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
- Vị trí tiếp giáp như sau:
-----o0o----- + Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm ….. + Phía Tây giáp đường Phạm Viết Chánh
+ Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu.
THUYẾT MINH
+ Phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.
PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI GIAO CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG
2. Hiện trạng tổ chức giao thông đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ: - Đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh hiện nay đã được đầu tư với bề rộng khoảng 6m và
được tổ chức lưu thông theo các chiều khác nhau và có dải phân cách để tách biệt các dòng xe
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ, Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; lưu thông:
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải 3. Quy mô hạ tầng giao thông:
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường Theo hiện trạng thì dự án có 01 vị trí đấu nối giao thông vào hẻm 85 đường Phạm Viết
bộ; Chánh, Quận Bình Thạnh lộ giới 8m.
- Căn cứ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 104:2007 “Đường đô thị - Yêu cầu Thiết kế”; Quy mô tuyến đường nội bộ đấu nối ra hẻm 85 Phạm Viết Chánh:
- Căn cứ Công văn số 3524/SQHKT-QHKV2 ngày 23/7/2018 của Sở Quy hoạch – Kiến Tên đường Bề rộng mặt đường đấu nối Kết cấu mặt đường
trúc về cung cấp thông tin quy hoạch đô thị tại địa điểm số 85/20 – 85/22, Phạm Viết Cổng vào/ra 9,76m Theo kết cấu mặt đường
Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
- Căn cứ Công văn số 5498/SQHKT-QHKV2 ngày 13/11/2018 của Sở Quy hoạch – Kiến III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
trúc về cung cấp thông tin quy hoạch đô thị tại địa điểm số 85/20 – 85/22, Phạm Viết
Khí hậu
Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
Khu quy hoạch chịu ảnh hưởng nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 05
- Căn cứ Công văn số 944/QLĐT ngày 11/12/2018 của Phòng Quản lý đô thị quận Bình đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau:
Thạnh về cung cấp thông tin quy hoạch đô thị tại địa điểm số 85/20 – 85/22, Phạm Viết
a. Nhiệt độ không khí:
Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
- Nhiệt độ trung bình cả năm : 260C
Hiện nay, Chủ đầu tư – Ông Nguyễn Trọng Tài đang triển khai các thủ tục cần thiết theo - Nhiệt độ tháng cao nhất bình quân : 38,80C (tháng 4)
quy định để thực hiện công trình xây dựng Nhà ở kết hợp văn phòng tại địa điểm số 85/20 –
- Nhiệt độ thấp bình quân: 25,70C (tháng 12)
85/22, Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
b. Lượng mưa:
II. VỊ TRÍ DỰ ÁN: - Lượng mưa bình quân cả năm là 1.949mm
1. Vị trí: - Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11
- Công trình tọa lạc tại số 85/20 – 85/22, Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, - Số ngày mưa từ 10 – 23 ngày/ tháng
Tp. Hồ Chí Minh. - Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 6, 9, 10.
- Tổng diện tích khu đất của dự án là 265,7m2, thuộc thửa đất số 408, tờ bản đồ số 29, địa chỉ c. Độ ẩm và lượng bốc hơi:
số 85/20 – 85/22, Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (theo giấy
- Độ ẩm bình quân cả năm : 79,5%
- Độ ẩm cao nhất : 80%
Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 1
- Độ ẩm thấp nhất : 17% Sảnh phụ, cầu thang, hành lang ... 68,4 m2
d. Chế độ gió: Tầng 2 120,0 m2
- Gió chủ đạo là Nam – Tây Nam từ tháng 4 đến tháng 10 và gió Bắc – Đông Bắc từ tháng Văn phòng làm việc 80,1 m2
11 đến tháng 3. Khu vệ sinh nam- nữ 11,0 m2
- Khu vực này ít chịu ảnh hưởng của bão.
IV. QUY HOẠCH GIAO THÔNG KHU VỰC: Phòng Kỹ thuật 1,0 m2
Đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh, Quận Bình Thạnh có quy mô như sau: Sảnh phụ, cầu thang, hành lang ... 27,9 m2
Đường đô thị cấp IV, vận tốc thiết kế 40km/h. Tầng 3 199,0 m2
Chiều rộng mặt đường hiện hữu 5m Văn phòng làm việc 154,2 m2
Kết cấu áo đường : Mặt đường cấp cao A1 Khu vệ sinh nam- nữ 11,0 m2
Lộ giới quy hoạch: 8m
Phòng Kỹ thuật 1,0 m2
V. TÍNH TOÁN CHỖ ĐỖ XE: Sảnh phụ, cầu thang, hành lang ... 32,8 m2
1. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật toàn khu vực quy Tầng 4 199,0 m2
hoạch: Văn phòng làm việc 154,4 m2
STT HẠNG MỤC CHỈ TIÊU Khu vệ sinh nam- nữ 11,0 m2
Phòng Kỹ thuật 1,0 m2
1 DIỆN TÍCH ĐẤT 265,00 m2
Sảnh phụ, cầu thang, hành lang ... 32,6 m2
3 DIỆN TÍCH XÂY DỰNG 199,00 m2 Tầng 5 199,0 m2
4 MẬT ĐỘ XÂY DỰNG 75 % Sảnh 12,5 m2
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN Phòng khách 30,3 m2
5 1.307,00 m2
(Không tính tầng hầm ) Phòng làm việc 9,5 m2
Phòng ăn + bếp 33,5 m2
6 HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT 4,9
Phòng ngủ 1 18,2 m2
Phòng ngủ 2 17,3 m2
Phòng ngủ 3 22,1 m2
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH SÀN: Phòng vệ sinh 1 4,0 m2
Tổng diện tích sàn (không kể hầm) 1307,0 m2 Phòng vệ sinh 2 4,0 m2
Tổng diện tích sàn (có kể hầm) 1540,0 m2 Phòng vệ sinh 3 4,0 m2
Hầm 1 233,0 m2 Sảnh tầng, cầu thang, hành lang ... 43,6 m2
Khu vực để xe 106,3 m2 Tầng 6 167,0 m2
Phòng điện 9,2 m2 Sảnh 23,4 m2
Phòng bơm 11,2 m2 Phòng khách 23,4 m2
Kho 4,1 m2 Phòng ăn + bếp 40,0 m2
Bể tự hoại 8,0 m2 Phòng ngủ 1 17,6 m2
Sảnh, cầu thang, hành lang, ram dốc… 94,2 m2 Phòng ngủ 2 15,2 m2
Tầng Trệt 173,0 m2 Phòng vệ sinh 1 4,9 m2
Sảnh chính 31,5 m2 Phòng vệ sinh 2 5,2 m2
Café 61,1 m2 Sảnh tầng, cầu thang, hành lang ... 37,3 m2
Khu vệ sinh nam- nữ 11,0 m2 Tầng 7 167,0 m2
Phòng Kỹ thuật 1,0 m2 Sảnh 25,3 m2
Tổng cộng = 9,66 m - Vạch 1.14 : Vạch sơn dành cho người đi bộ qua đường.
2.3.1 Kết cấu vuốt nối lối vào/ra: + Biển báo :
Theo định hình của Sở Giao thông vận tải được chọn như sau: - Biển báo số hiệu 245a : ĐI CHẬM.
Lát gạch Terrazo.
- Biển báo số hiệu 208: Giao nhau với đường ưu tiên
Vữa đệm lót M75 dày 1,5cm.
Bê tông đá 1x2 M150 dày 5cm. - Biển báo phụ: Chú ý xe ra vào thường xuyên
Cấp phối đá dăm loại II dày 10cm 4. Di dời công trình hạ tầng kỹ thuật:
Đất nền đầm chặt k=0,90.
Tại vị trí kết nối không có di dời công trình hạ tầng kỹ thuật gồm:
3. Phương án lưu thông nội bộ:
5. Tính toán khả năng lưu thông các loại xe
Theo thiết kế được duyệt thì vị trí khu đất có 01 vị trí đấu nối giao thông vào/ra
đường Phạm Viết Chánh lộ giới 8m với phương án như sau. Mục đích: Nhằm tính toán xem xét khả năng đáp ứng lưu lượng các loại xe trên các tuyến
đường trên các khu vực trước Dự án khi đấu nối giao thông ra đường Phạm Viết Chánh.
Phương án đề xuất kết nối giao thông từ công trình vào đường Phạm Viết Chánh:
5.1 Các công thức tính toán
- Đường nội bộ kết nối vào đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh tại làn xe hỗn hợp hiện hữu
với chiều rộng kết nối lối vào/ra 9,66m.` 5.1.1 Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm hiện tại:
- Bố trí biển báo giao thông: lắp đặt biển báo “ĐI CHẬM” để cảnh báo giao thông cho các Do dòng giao thông trên tuyến đường này là dòng hỗn hợp bao gồm nhiều loại xe cùng lưu
phương tiên khi lưu thông ra đường vị trí kết nối giao thông. thông, nên khi xác định khả năng thông hành cho tuyến cần thiết phải qui đổi các loại xe này về
cùng một đơn vị qui đổi tiêu chuẩn là xe con.
* Tổ chức giao thông tại vị trí kết nối đường nội bộ vào đường Phạm Viết Chánh:
Theo bảng 2, điều 5.2.2 TCXDVN 104 – 2007, hệ số qui đổi các loại xe ra xe con như sau:
a/ Xe ra vào công trình lưu thông 01 chiều, theo 01 hướng vào ra.
b/ Để đảm bảo an toàn cho người đi bộ khi đi ngang khu đấu nối giao thông. Phải có người Xe tải 2
Xe tải >=
điều tiết để cảnh báo cho các phương tiện lưu thông chậm lại khi đi qua lối vào hoặc lối ra. Xe ô tô trục và xe Xe kéo
Loại xe Xe đạp Xe máy 3 trục và
con bus =<25 mooc
c/ Cao độ mặt đường tại vị trí kết nối đảm bảo đồng bộ với cao độ đường hẻm 85 Phạm xe bus lớn
chỗ
Viết Chánh hiện hữu, với kết cấu áo đường như sau:
Kết cấu vuốt nối lối vào ra: Hệ số 0,3 0,25 1 2,5 3 4
Trong đó:
f/ Vạch sơn - biển báo:
Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 4
Ni : là lưu lượng của loại xe thứ i Nlth = 1.600 (PCU/h) : Là năng lực thông hành tối đa khi đường nhiều làn không có giải
ai : là hệ số qui đổi tương ứng của loại xe thứ i phân cách
Kết luận: Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z = 0,6 tương đương mức độ phục vụ đạt
loại C (theo TCXDVN 104 :2007 múc độ phục vụ đát loại C khi Z = 0,5÷ 0,75) dòng ổn định
Xem xét hệ số sử dụng khả năng thông hành Z. nhưng người lại chịu ảnh hưởng khi muốn tự do chọn tốc độ mông muốn.
Ncđ gio
Z 5.2.2 Khả năng thông hành của làn xe sau khi kết nối:
Nlth
Với quy mô của công trình có 363,7 m2 sàn sử dụng Văn phòng làm việc. Dự kiến có
Trong đó: khoảng 363,7 : 4 = 91 nhân viên (4m2/1 nhân viên). Mỗi nhân viên sẽ có 1 xe máy.
Ncđ giờ: là lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm (PCU/h) Diện tích sử dụng sàn ở là 75,2m2, tương đương 1 gia đình, dự kiến có 2 xe máy, 1 xe đạp
Nlth: là năng lực thông hành thực tế, được xác định dưới bảng sau. và 1 ô tô.
Lưu lượng xe quy đổi của công trình như sau :
Đơn vị tính khả năng Trị số khả năng thông
Loại đường đô thị
thông hành hành lớn nhất Loại xe Xe đạp Xe máy Xe ô tô con Tổng
(*): Giá trị cận dưới áp dụng khi làn trung tâm sử dụng làn vượt, rẽ trái, quay đầu, …; giá Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z của đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh sau khi kết nối
trị cận trên áp dụng khi tổ chức giao thông lệch làn (1 hướng 2 làn, 1 hướng 1 làn). được xác định như sau:
5.2 Tính toán khả năng thông hành của làn xe Trước và Sau khi kết nối giao thông. Ncđ gio
Z =1023/1.600 = 0,63.
Nlth
5.2.1 Khả năng thông hành của làn xe Trước khi kết nối:
Trong đó:
Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z của đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh được xác định
như sau: Ncđ giờ = 974 + 49 = 1.023(PCU/h) : Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm sau khi kết nối
Ncđ gio 974 Nlth = 1.600 (PCU/h) : Là năng lực thông hành tối đa khi đường nhiều làn không có giải
Z = = 0,6.
Nlth 1.600 phân cách
Ncđ giờ = 974 (PCU/h) : Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm - Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z = 0,63 tương đương mức độ phục vụ đạt loại C
(theo TCXDVN 104 :2007 múc độ phục vụ đát loại C khi Z = 0,5÷ 0,75) dòng ổn định nhưng
người lại chịu ảnh hưởng khi muốn tự do chọn tốc độ mông muốn.
Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 5
Vậy sau khi kết nối giao thông của công trình vào đường hẻm 85 Phạm Viết
Chánh, hệ số thông hành vẩn đảm bảo, không gây kẹt xe.
PHIẾU ĐẾM XE
Trạm số: 01 Đường số: HẺM 85 PHẠM VIẾT CHÁNH Ngày: 25/12 / 2019
Trạm số: 01 Đường số: HẺM 85 PHẠM VIẾT CHÁNH Ngày: 25/12 / 2019
Lượng
PCU/ngày 66 0 0 0 0 0 0 0 902 6 974
đêm của tuyến