Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

chứng nhận quyền sử dụng đất -quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

do UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Quận Bình Thạnh cấp có số vào sổ: CH02552 ngày 03/07/2019)
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
- Vị trí tiếp giáp như sau:
-----o0o----- + Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm ….. + Phía Tây giáp đường Phạm Viết Chánh
+ Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu.
THUYẾT MINH
+ Phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.

PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI GIAO CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG
2. Hiện trạng tổ chức giao thông đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh:

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ: - Đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh hiện nay đã được đầu tư với bề rộng khoảng 6m và
được tổ chức lưu thông theo các chiều khác nhau và có dải phân cách để tách biệt các dòng xe
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ, Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; lưu thông:
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải 3. Quy mô hạ tầng giao thông:
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường Theo hiện trạng thì dự án có 01 vị trí đấu nối giao thông vào hẻm 85 đường Phạm Viết
bộ; Chánh, Quận Bình Thạnh lộ giới 8m.
- Căn cứ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 104:2007 “Đường đô thị - Yêu cầu Thiết kế”; Quy mô tuyến đường nội bộ đấu nối ra hẻm 85 Phạm Viết Chánh:

- Căn cứ Công văn số 3524/SQHKT-QHKV2 ngày 23/7/2018 của Sở Quy hoạch – Kiến Tên đường Bề rộng mặt đường đấu nối Kết cấu mặt đường
trúc về cung cấp thông tin quy hoạch đô thị tại địa điểm số 85/20 – 85/22, Phạm Viết Cổng vào/ra 9,76m Theo kết cấu mặt đường
Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
- Căn cứ Công văn số 5498/SQHKT-QHKV2 ngày 13/11/2018 của Sở Quy hoạch – Kiến III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
trúc về cung cấp thông tin quy hoạch đô thị tại địa điểm số 85/20 – 85/22, Phạm Viết
Khí hậu
Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
Khu quy hoạch chịu ảnh hưởng nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 05
- Căn cứ Công văn số 944/QLĐT ngày 11/12/2018 của Phòng Quản lý đô thị quận Bình đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau:
Thạnh về cung cấp thông tin quy hoạch đô thị tại địa điểm số 85/20 – 85/22, Phạm Viết
a. Nhiệt độ không khí:
Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
- Nhiệt độ trung bình cả năm : 260C
Hiện nay, Chủ đầu tư – Ông Nguyễn Trọng Tài đang triển khai các thủ tục cần thiết theo - Nhiệt độ tháng cao nhất bình quân : 38,80C (tháng 4)
quy định để thực hiện công trình xây dựng Nhà ở kết hợp văn phòng tại địa điểm số 85/20 –
- Nhiệt độ thấp bình quân: 25,70C (tháng 12)
85/22, Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
b. Lượng mưa:
II. VỊ TRÍ DỰ ÁN: - Lượng mưa bình quân cả năm là 1.949mm
1. Vị trí: - Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11
- Công trình tọa lạc tại số 85/20 – 85/22, Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, - Số ngày mưa từ 10 – 23 ngày/ tháng
Tp. Hồ Chí Minh. - Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 6, 9, 10.
- Tổng diện tích khu đất của dự án là 265,7m2, thuộc thửa đất số 408, tờ bản đồ số 29, địa chỉ c. Độ ẩm và lượng bốc hơi:
số 85/20 – 85/22, Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (theo giấy
- Độ ẩm bình quân cả năm : 79,5%
- Độ ẩm cao nhất : 80%
Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 1
- Độ ẩm thấp nhất : 17% Sảnh phụ, cầu thang, hành lang ... 68,4 m2
d. Chế độ gió: Tầng 2 120,0 m2
- Gió chủ đạo là Nam – Tây Nam từ tháng 4 đến tháng 10 và gió Bắc – Đông Bắc từ tháng Văn phòng làm việc 80,1 m2
11 đến tháng 3. Khu vệ sinh nam- nữ 11,0 m2
- Khu vực này ít chịu ảnh hưởng của bão.
IV. QUY HOẠCH GIAO THÔNG KHU VỰC: Phòng Kỹ thuật 1,0 m2
Đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh, Quận Bình Thạnh có quy mô như sau: Sảnh phụ, cầu thang, hành lang ... 27,9 m2
 Đường đô thị cấp IV, vận tốc thiết kế 40km/h. Tầng 3 199,0 m2
 Chiều rộng mặt đường hiện hữu 5m Văn phòng làm việc 154,2 m2
 Kết cấu áo đường : Mặt đường cấp cao A1 Khu vệ sinh nam- nữ 11,0 m2
Lộ giới quy hoạch: 8m
Phòng Kỹ thuật 1,0 m2
V. TÍNH TOÁN CHỖ ĐỖ XE: Sảnh phụ, cầu thang, hành lang ... 32,8 m2
1. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật toàn khu vực quy Tầng 4 199,0 m2
hoạch: Văn phòng làm việc 154,4 m2
STT HẠNG MỤC CHỈ TIÊU Khu vệ sinh nam- nữ 11,0 m2
Phòng Kỹ thuật 1,0 m2
1 DIỆN TÍCH ĐẤT 265,00 m2
Sảnh phụ, cầu thang, hành lang ... 32,6 m2
3 DIỆN TÍCH XÂY DỰNG 199,00 m2 Tầng 5 199,0 m2
4 MẬT ĐỘ XÂY DỰNG 75 % Sảnh 12,5 m2
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN Phòng khách 30,3 m2
5 1.307,00 m2
(Không tính tầng hầm ) Phòng làm việc 9,5 m2
Phòng ăn + bếp 33,5 m2
6 HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT 4,9
Phòng ngủ 1 18,2 m2
Phòng ngủ 2 17,3 m2
Phòng ngủ 3 22,1 m2
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH SÀN: Phòng vệ sinh 1 4,0 m2
Tổng diện tích sàn (không kể hầm) 1307,0 m2 Phòng vệ sinh 2 4,0 m2
Tổng diện tích sàn (có kể hầm) 1540,0 m2 Phòng vệ sinh 3 4,0 m2
Hầm 1 233,0 m2 Sảnh tầng, cầu thang, hành lang ... 43,6 m2
Khu vực để xe 106,3 m2 Tầng 6 167,0 m2
Phòng điện 9,2 m2 Sảnh 23,4 m2
Phòng bơm 11,2 m2 Phòng khách 23,4 m2
Kho 4,1 m2 Phòng ăn + bếp 40,0 m2
Bể tự hoại 8,0 m2 Phòng ngủ 1 17,6 m2
Sảnh, cầu thang, hành lang, ram dốc… 94,2 m2 Phòng ngủ 2 15,2 m2
Tầng Trệt 173,0 m2 Phòng vệ sinh 1 4,9 m2
Sảnh chính 31,5 m2 Phòng vệ sinh 2 5,2 m2
Café 61,1 m2 Sảnh tầng, cầu thang, hành lang ... 37,3 m2
Khu vệ sinh nam- nữ 11,0 m2 Tầng 7 167,0 m2
Phòng Kỹ thuật 1,0 m2 Sảnh 25,3 m2

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 2


Phòng khách 23,4 m2 - Với thiết kế diện tích chỗ đỗ xe tại vị trí tầng hầm là : 106,3 m2 của công trình đáp ứng
đủ diện tích đỗ xe thực tế (105,9m2) theo đúng Quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
2. Tính toán chỗ để xe: - Lưu lượng xe tại khu vực là : 974 (PCU/h)
Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, bảng 4.5 - Đối với những phương tiện công cộng phục vụ cho nhu cầu của người dân trong khu
“Số chỗ đỗ xe ô tô con tối thiểu” như sau: vực dự án (taxi, xe buýt, xe ôm…), Chủ đầu tư cam kết sẽ có lực lượng hướng dẫn các xe dừng
Loại nhà Diện tích (m2) đậu bên trong khu vực dự án và không để các phương tiện dừng đỗ trên đường Phạm Viết Chánh
Khách sạn từ 3 sao trở lên 4 phòng/1 chỗ nhằm đảm bảo an toàn giao thông cũng như trật tự an toàn tại khu vực dự án.
Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại 100m2 sàn sử dụng/1 chỗ VI. PHƯƠNG ÁN KẾT NỐI GIAO THÔNG:
Siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, 1. Qui mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh, Quận Bình Thạnh:
triển lãm, trưng bày 100m2 sàn sử dụng/1 chỗ
1.1 Loại đường và cấp đường:
Chung cư cao cấp 1 căn hộ / 1,5 chỗ Loại công trình : Công trình giao thông.
Ghi chú: diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ của một số phương tiện giao thông được quy Cấp đường : Đường phố.
định cụ thể như sau: Cấp công trình: Công trình cấp IV
+ Xe ô tô con: 25m2 1.2 Vận tốc thiết kế:
+ Xe máy: 3m2 Vận tốc thiết kế: 40 km/h.
Theo Công văn 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013: Về chỉ tiêu chỗ đỗ xe (ô tô, xe đạp, xe máy) 1.3 Mặt cắt ngang :
áp dụng cho công trình chung cư: Đối với nhà ở thương mại: Cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ, phải Theo qui mô được duyệt qui mô mặt cắt ngang như sau :
bố trí tối thiểu 20 m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe).
- Phần mặt đường xe chạy : 3x2 = 6m
- Tổng diện tích sàn sử dụng văn phòng làm việc, để ở: 438,9m2.
Tổng cộng = 6m
- Sau khi áp dụng những tiêu chuẩn trên để tính toán, số lượng, diện tích đậu xe như
Kết cấu áo đường:
sau :
Theo 22TCN 211-06 kết cấu áo đường được chọn như sau:
Mặt đường cấp cao A1.
Diện tích Tải trọng trục 100 kN.
Diện tích sử Tiêu chuẩn Số chỗ đậu Tiêu chuẩn
Số lượng đậu xe yêu Áp lực tính toán: 0.6Mpa; đường kính vệt bánh xe D=33cm.
dụng chỗ đậu xe xe yêu cầu chỗ đậu xe
cầu (m2) Mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc ≥ 160Mpa.
01 chỗ đậu xe/ Mô đun đàn hồi mặt đường hiện hữu E= 110 Mpa.
Văn phòng làm 25m2/chỗ
363,7 m2 100m2 sàn sử 3,64 90,9 2. Qui mô, tiêu chuẩn kỹ thuật lối vào/ra:
việc đậu xe
dụng (xe ô tô) 2.1 Loại đường và cấp đường:
01 chỗ đậu xe/ Loại công trình : Công trình giao thông.
20m2/chỗ
Để ở 75,2 m2 100m2 sàn sử 0,75 15,04 Cấp đường : Đường phố.
đậu xe
dụng (xe ô tô) Cấp công trình: Công trình cấp IV
Tổng diện tích đỗ xe 105,9 2.2 Vận tốc thiết kế:
Vận tốc thiết kế: 40 km/h.
2.3 Mặt cắt ngang:
- Tổng diện tích đỗ xe cần cho công trình: = 105,9m2 Theo qui mô được duyệt qui mô mặt cắt ngang như sau:

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 3


- Phần mặt đường xe chạy : 9,66x1 = 9,66 m + Vạch sơn :

Tổng cộng = 9,66 m - Vạch 1.14 : Vạch sơn dành cho người đi bộ qua đường.
2.3.1 Kết cấu vuốt nối lối vào/ra: + Biển báo :
Theo định hình của Sở Giao thông vận tải được chọn như sau: - Biển báo số hiệu 245a : ĐI CHẬM.
Lát gạch Terrazo.
- Biển báo số hiệu 208: Giao nhau với đường ưu tiên
Vữa đệm lót M75 dày 1,5cm.
Bê tông đá 1x2 M150 dày 5cm. - Biển báo phụ: Chú ý xe ra vào thường xuyên
Cấp phối đá dăm loại II dày 10cm 4. Di dời công trình hạ tầng kỹ thuật:
Đất nền đầm chặt k=0,90.
Tại vị trí kết nối không có di dời công trình hạ tầng kỹ thuật gồm:
3. Phương án lưu thông nội bộ:
5. Tính toán khả năng lưu thông các loại xe
Theo thiết kế được duyệt thì vị trí khu đất có 01 vị trí đấu nối giao thông vào/ra
đường Phạm Viết Chánh lộ giới 8m với phương án như sau. Mục đích: Nhằm tính toán xem xét khả năng đáp ứng lưu lượng các loại xe trên các tuyến
đường trên các khu vực trước Dự án khi đấu nối giao thông ra đường Phạm Viết Chánh.
Phương án đề xuất kết nối giao thông từ công trình vào đường Phạm Viết Chánh:
5.1 Các công thức tính toán
- Đường nội bộ kết nối vào đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh tại làn xe hỗn hợp hiện hữu
với chiều rộng kết nối lối vào/ra 9,66m.` 5.1.1 Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm hiện tại:
- Bố trí biển báo giao thông: lắp đặt biển báo “ĐI CHẬM” để cảnh báo giao thông cho các Do dòng giao thông trên tuyến đường này là dòng hỗn hợp bao gồm nhiều loại xe cùng lưu
phương tiên khi lưu thông ra đường vị trí kết nối giao thông. thông, nên khi xác định khả năng thông hành cho tuyến cần thiết phải qui đổi các loại xe này về
cùng một đơn vị qui đổi tiêu chuẩn là xe con.
* Tổ chức giao thông tại vị trí kết nối đường nội bộ vào đường Phạm Viết Chánh:
Theo bảng 2, điều 5.2.2 TCXDVN 104 – 2007, hệ số qui đổi các loại xe ra xe con như sau:
a/ Xe ra vào công trình lưu thông 01 chiều, theo 01 hướng vào ra.
b/ Để đảm bảo an toàn cho người đi bộ khi đi ngang khu đấu nối giao thông. Phải có người Xe tải 2
Xe tải >=
điều tiết để cảnh báo cho các phương tiện lưu thông chậm lại khi đi qua lối vào hoặc lối ra. Xe ô tô trục và xe Xe kéo
Loại xe Xe đạp Xe máy 3 trục và
con bus =<25 mooc
c/ Cao độ mặt đường tại vị trí kết nối đảm bảo đồng bộ với cao độ đường hẻm 85 Phạm xe bus lớn
chỗ
Viết Chánh hiện hữu, với kết cấu áo đường như sau:
Kết cấu vuốt nối lối vào ra: Hệ số 0,3 0,25 1 2,5 3 4

Lớp mặt Lát gạch Terrazo Ghi chú:


1. Trường hợp sử dụng làn chuyên dụng, đường chuyên dụng (xe bus, xe tải, xe
Lớp mặt Vữa đệm M75 dày 1,5cm 1,5
đạp….) thì không cần qui đổi.
Lớp móng Bê tong đá 1x2 m150 5 2. Khuyến khích tổ chức xe đạp chạy chung làn với xe ô tô trên các đường có tốc độ
thiết kế >=60km/h
Lớp móng Cấp phối đá dăm 0x4 loại II 10
Lưu lượng xe con qui đổi (xcqđ/h) được xác định theo biểu thức.
- Triền lề bằng đá 1x2 M300.
Nqđ   Ni xai

Trong đó:
f/ Vạch sơn - biển báo:
Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 4
Ni : là lưu lượng của loại xe thứ i Nlth = 1.600 (PCU/h) : Là năng lực thông hành tối đa khi đường nhiều làn không có giải
ai : là hệ số qui đổi tương ứng của loại xe thứ i phân cách
Kết luận: Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z = 0,6 tương đương mức độ phục vụ đạt
loại C (theo TCXDVN 104 :2007 múc độ phục vụ đát loại C khi Z = 0,5÷ 0,75) dòng ổn định
Xem xét hệ số sử dụng khả năng thông hành Z. nhưng người lại chịu ảnh hưởng khi muốn tự do chọn tốc độ mông muốn.
Ncđ gio
Z 5.2.2 Khả năng thông hành của làn xe sau khi kết nối:
Nlth
Với quy mô của công trình có 363,7 m2 sàn sử dụng Văn phòng làm việc. Dự kiến có
Trong đó: khoảng 363,7 : 4 = 91 nhân viên (4m2/1 nhân viên). Mỗi nhân viên sẽ có 1 xe máy.
Ncđ giờ: là lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm (PCU/h) Diện tích sử dụng sàn ở là 75,2m2, tương đương 1 gia đình, dự kiến có 2 xe máy, 1 xe đạp
Nlth: là năng lực thông hành thực tế, được xác định dưới bảng sau. và 1 ô tô.
Lưu lượng xe quy đổi của công trình như sau :
Đơn vị tính khả năng Trị số khả năng thông
Loại đường đô thị
thông hành hành lớn nhất Loại xe Xe đạp Xe máy Xe ô tô con Tổng

Đường 2 làn, 2 chiều Xcqđ/h.2 làn 2800 Hệ số 0,5 0,5 1

Đường 3 làn, 2 chiều Xcqđ/h.3 làn 4000-4400(*) Lưu lượng xe 1 93 1 49

Đường nhiều làn không có Xcqđ 0,5 47 1


Xcqđ/h.làn 1600
phân cách

Đường nhiều làn có phân


Xcqđ/h.làn 1800 Lượng xe con quy đổi từ công trình là 49 (xcqđ). Xét trường hợp bất lợi nhất là khi toàn bộ
cách
lượng xe này tham gia vào đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh cùng một thời điểm gian cao điểm
Chú thích: có lưu lượng xe hiện hữu lớn nhất.

(*): Giá trị cận dưới áp dụng khi làn trung tâm sử dụng làn vượt, rẽ trái, quay đầu, …; giá Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z của đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh sau khi kết nối
trị cận trên áp dụng khi tổ chức giao thông lệch làn (1 hướng 2 làn, 1 hướng 1 làn). được xác định như sau:

5.2 Tính toán khả năng thông hành của làn xe Trước và Sau khi kết nối giao thông. Ncđ gio
Z =1023/1.600 = 0,63.
Nlth
5.2.1 Khả năng thông hành của làn xe Trước khi kết nối:
Trong đó:
Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z của đường hẻm 85 Phạm Viết Chánh được xác định
như sau: Ncđ giờ = 974 + 49 = 1.023(PCU/h) : Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm sau khi kết nối
Ncđ gio 974 Nlth = 1.600 (PCU/h) : Là năng lực thông hành tối đa khi đường nhiều làn không có giải
Z = = 0,6.
Nlth 1.600 phân cách

Trong đó: Kết luận:

Ncđ giờ = 974 (PCU/h) : Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm - Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z = 0,63 tương đương mức độ phục vụ đạt loại C
(theo TCXDVN 104 :2007 múc độ phục vụ đát loại C khi Z = 0,5÷ 0,75) dòng ổn định nhưng
người lại chịu ảnh hưởng khi muốn tự do chọn tốc độ mông muốn.
Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 5
 Vậy sau khi kết nối giao thông của công trình vào đường hẻm 85 Phạm Viết
Chánh, hệ số thông hành vẩn đảm bảo, không gây kẹt xe.

Mẫu đếm xe đường bộ

PHIẾU ĐẾM XE

Trạm số: 01 Đường số: HẺM 85 PHẠM VIẾT CHÁNH Ngày: 25/12 / 2019

Thời gian Xe tải từ Xe tải từ


Xe từ 12 Xe từ 31 Xe tải Xe tải 10T- 18T trở Xe
Từ: 6h00 25/12/19 Xe con Xe tải Xe đạp Cộng
ghế ghế từ từ <18T; lên máy
xe Cơ
<12 ghế dưới 2 4T-
Đến: 6h00 26/12/19 đến 30 ghế; trở lên. 2T-<4T xe Cont. xe Cont. giới
ngồi tấn <10T
20 fit. 40 fit.
06h00 - 07h00 50 13 63
07h00 - 08h00 60 5 65
08h00 - 09h00 1 65 5 71
09h00 - 10h00 1 68 4 73
10h00 - 11h00 2 76 8 86
11h00 - 12h00 1 50 1 52
12h00 - 13h00 1 60 61
13h00 - 14h00 1 70 71
14h00 - 15h00 1 80 81
15h00 - 16h00 1 85 86
16h00 - 17h00 1 90 91
17h00 - 18h00 1 90 91
18h00 - 19h00 1 80 81
19h00 - 20h00 1 70 71
20h00 - 21h00 1 60 61
21h00 - 22h00 1 50 51
22h00 - 23h00 1 60 61
23h00 - 24h00 1 30 31
00h00 - 01h00 1 20 21
01h00 - 02h00 1 10 11
02h00 - 03h00 1 10 11
03h00 - 04h00 1 10 11
04h00 - 05h00 1 10 11
05h00 - 06h00 1 10 11
Cộng hướng 23 0 0 0 0 0 0 0 1264 36 1323

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 6


Mẫu đếm xe đường bộ
PHIẾU ĐẾM XE

Trạm số: 01 Đường số: HẺM 85 PHẠM VIẾT CHÁNH Ngày: 25/12 / 2019

Thời gian Xe tải từ Xe tải từ


Xe từ 12 Xe từ 31 Xe tải Xe tải 10T- 18T trở Xe
Từ: 6h00 25/12/19 Xe con Xe tải Xe đạp Cộng
ghế ghế từ từ <18T; lên máy
xe Cơ
<12 ghế dưới 2 4T-
Đến: 6h00 26/12/19 đến 30 ghế; trở lên. 2T-<4T xe Cont. xe Cont. giới
ngồi tấn <10T
20 fit. 40 fit.
06h00 - 07h00 2 40 12 54
07h00 - 08h00 3 45 6 54
08h00 - 09h00 1 68 6 75
09h00 - 10h00 1 55 3 59
10h00 - 11h00 1 67 6 74
11h00 - 12h00 1 86 1 88
12h00 - 13h00 1 70 71
13h00 - 14h00 1 77 78
14h00 - 15h00 1 85 86
15h00 - 16h00 1 90 91
16h00 - 17h00 1 90 91
17h00 - 18h00 1 70 71
18h00 - 19h00 1 80 81
19h00 - 20h00 2 67 69
20h00 - 21h00 1 76 77
21h00 - 22h00 1 50 51
22h00 - 23h00 1 50 51
23h00 - 24h00 1 40 41
00h00 - 01h00 1 68 69
01h00 - 02h00 2 65 67
02h00 - 03h00 2 40 42
03h00 - 04h00 1 43 44
04h00 - 05h00 2 30 32
05h00 - 06h00 1 28 29
Cộng hướng 31 0 0 0 0 0 0 0 1480 34 1545

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 7


Mẫu đếm xe đường bộ
PHIẾU ĐẾM XE
Trạm số: 01 Đường số: HẺM 85 PHẠM VIẾT CHÁNH Ngày: 26 /12/ 2019

Thời gian Xe tải từ Xe tải từ


Xe từ 12 Xe từ 31 Xe tải Xe tải 10T- 18T trở Xe
Từ: 6h00 26/12/19 Xe con Xe tải Xe đạp Cộng
ghế ghế từ từ <18T; lên máy
xe Cơ
<12 ghế dưới 2 4T-
Đến: 6h00 27/12/19 đến 30 ghế; trở lên. 2T-<4T xe Cont. xe Cont. giới
ngồi tấn <10T
20 fit. 40 fit.
06h00 - 07h00 2 90 92
07h00 - 08h00 3 90 93
08h00 - 09h00 1 70 71
09h00 - 10h00 1 80 81
10h00 - 11h00 1 67 68
11h00 - 12h00 1 76 77
12h00 - 13h00 1 50 51
13h00 - 14h00 1 50 51
14h00 - 15h00 1 40 41
15h00 - 16h00 1 68 69
16h00 - 17h00 1 60 61
17h00 - 18h00 1 65 66
18h00 - 19h00 2 68 70
19h00 - 20h00 2 76 78
20h00 - 21h00 2 50 52
21h00 - 22h00 2 60 62
22h00 - 23h00 2 70 72
23h00 - 24h00 2 80 82
00h00 - 01h00 2 85 87
01h00 - 02h00 1 90 91
02h00 - 03h00 1 90 91
03h00 - 04h00 1 80 81
04h00 - 05h00 1 45 46
05h00 - 06h00 1 58 59
Cộng hướng 34 0 0 0 0 0 0 0 1658 0 1692

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 8


Mẫu đếm xe đường bộ
PHIẾU ĐẾM XE
Trạm số: 01 Đường số: HẺM 85 PHẠM VIẾT CHÁNH Ngày: 26 /12/ 2019

Thời gian Xe tải từ Xe tải từ


Xe từ 12 Xe từ 31 Xe tải Xe tải 10T- 18T trở Xe
Từ: 6h00 26/12/19 Xe con Xe tải Xe đạp Cộng
ghế ghế từ từ <18T; lên máy
xe Cơ
<12 ghế dưới 2 4T-
Đến: 6h00 27/12/19 đến 30 ghế; trở lên. 2T-<4T xe Cont. xe Cont. giới
ngồi tấn <10T
3 20 fit. 40 fit.
06h00 - 07h00 1 60 61
07h00 - 08h00 1 65 66
08h00 - 09h00 1 68 69
09h00 - 10h00 1 76 77
10h00 - 11h00 1 50 51
11h00 - 12h00 1 60 61
12h00 - 13h00 1 70 71
13h00 - 14h00 2 80 82
14h00 - 15h00 3 85 88
15h00 - 16h00 3 90 93
16h00 - 17h00 1 90 91
17h00 - 18h00 2 80 82
18h00 - 19h00 2 90 92
19h00 - 20h00 2 90 92
20h00 - 21h00 2 70 72
21h00 - 22h00 2 80 82
22h00 - 23h00 2 67 69
23h00 - 24h00 1 76 77
00h00 - 01h00 1 50 51
01h00 - 02h00 1 50 51
02h00 - 03h00 1 40 41
03h00 - 04h00 1 30 31
04h00 - 05h00 1 45 46
05h00 - 06h00 0
Cộng hướng 34 0 0 0 0 0 0 0 1562 0 1596

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 9


Mẫu đếm xe đường bộ
PHIẾU ĐẾM XE
Trạm số: 01 Đường số: HẺM 85 PHẠM VIẾT CHÁNH Ngày: 27 /12 / 2019

Thời gian Xe tải từ Xe tải từ


Xe từ 12 Xe từ 31 Xe tải Xe tải 10T- 18T trở Xe
Từ: 6h00 27/12/19 Xe con Xe tải Xe đạp Cộng
ghế ghế từ từ <18T; lên máy
xe Cơ
<12 ghế dưới 2 4T-
Đến: 6h00 28/12/19 đến 30 ghế; trở lên. 2T-<4T xe Cont. xe Cont. giới
ngồi tấn <10T
20 fit. 40 fit.
06h00 - 07h00 1 67 4 72
07h00 - 08h00 1 76 77
08h00 - 09h00 1 50 7 58
09h00 - 10h00 1 50 1 52
10h00 - 11h00 1 40 4 45
11h00 - 12h00 1 30 31
12h00 - 13h00 1 45 46
13h00 - 14h00 2 85 87
14h00 - 15h00 2 90 92
15h00 - 16h00 2 90 92
16h00 - 17h00 2 80 82
17h00 - 18h00 2 90 92
18h00 - 19h00 2 90 92
19h00 - 20h00 2 70 72
20h00 - 21h00 3 80 83
21h00 - 22h00 3 67 70
22h00 - 23h00 3 76 79
23h00 - 24h00 1 50 51
00h00 - 01h00 1 50 51
01h00 - 02h00 1 50 51
02h00 - 03h00 1 45 46
03h00 - 04h00 1 35 36
04h00 - 05h00 1 20 21
05h00 - 06h00 1 32 33
Cộng hướng 37 0 0 0 0 0 0 0 1458 16 1511

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 10


Mẫu đếm xe đường bộ
PHIẾU ĐẾM XE
Trạm số: 01 Đường số: HẺM 85 PHẠM VIẾT CHÁNH Ngày: 27 /12/ 2019

Thời gian Xe tải từ Xe tải từ


Xe từ 12 Xe từ 31 Xe tải Xe tải 10T- 18T trở Xe
Từ: 6h00 27/12/19 Xe con Xe tải Xe đạp Cộng
ghế ghế từ từ <18T; lên máy
xe Cơ
<12 ghế dưới 2 4T-
Đến: 6h00 28/12/19 đến 30 ghế; trở lên. 2T-<4T xe Cont. xe Cont. giới
ngồi tấn <10T
20 fit. 40 fit.
06h00 - 07h00 1 90 91
07h00 - 08h00 2 80 82
08h00 - 09h00 3 90 93
09h00 - 10h00 3 90 93
10h00 - 11h00 3 70 73
11h00 - 12h00 3 80 83
12h00 - 13h00 3 67 70
13h00 - 14h00 1 76 77
14h00 - 15h00 2 67 69
15h00 - 16h00 1 76 77
16h00 - 17h00 1 50 51
17h00 - 18h00 1 50 51
18h00 - 19h00 1 40 41
19h00 - 20h00 1 68 69
20h00 - 21h00 1 60 61
21h00 - 22h00 1 65 66
22h00 - 23h00 2 68 70
23h00 - 24h00 2 76 78
00h00 - 01h00 2 70 72
01h00 - 02h00 1 50 51
02h00 - 03h00 1 40 41
03h00 - 04h00 1 68 69
04h00 - 05h00 1 60 61
05h00 - 06h00 1 45 46
Cộng hướng 39 0 0 0 0 0 0 0 1596 0 1635

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 11


BẢNG TỔNG HỢP ĐẾM XE
Xe tải từ Xe tải từ
Lượng
Xe con Xe từ 12 Xe từ 31 Xe tải Xe tải từ 10T- 18T trở
Xe tải từ PCU/ngày
Thời gian Hướng <12 ghế ghế đến ghế trở dưới 2 4T đến <18T; xe lên; xe Xe máy Xe đạp
2T- <4T đêm theo
ngồi 30 ghế lên Tấn <10T Cont. 20 Cont. 40
hướng
fit. fit.
Ngày Hướng 1 23 0 0 0 0 0 0 0 1264 36 409
25/12/2019 Hướng 2 31 0 0 0 0 0 0 0 1480 34 482
(Thứ 4) 2 hướng 54 0 0 0 0 0 0 0 2744 70 891
Ngày Hướng 1 34 0 0 0 0 0 0 0 1658 0 531
26/12/2019 Hướng 2 34 0 0 0 0 0 0 0 1562 0 503
(Thứ 5) 2 hướng 68 0 0 0 0 0 0 0 3220 0 1.034
Ngày Hướng 1 37 0 0 0 0 0 0 0 1458 16 478
27/12/2019 Hướng 2 39 0 0 0 0 0 0 0 1596 0 518
(Thứ 4) 2 hướng 76 0 0 0 0 0 0 0 3054 16 995
Hướng 1 31 0 0 0 0 0 0 0 1460 17 472
B/q 3 ngày Hướng 2 35 0 0 0 0 0 0 0 1546 11 501
2 hướng 66 0 0 0 0 0 0 0 3006 28 974
Hệ số quy đổi
1 2 2,5 1 2 2,5 2,5 4 0,3 0,2
ra PCU

Lượng
PCU/ngày 66 0 0 0 0 0 0 0 902 6 974
đêm của tuyến

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 12


Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 13
Với các nội dung trình bày nêu trên, chủ đầu tư kính đề nghị Ủy ban nhân dân quận Bình
Thạnh cho phép kết nối giao thông ra vào công trình nhà ở kết hợp văn phòng đường hẻm 85
Phạm Viết Chánh hiện hữu.
Chủ đầu tư cam kết:
- Thực hiện đúng theo phương án đã được Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh thông qua và
đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các phương tiện ra vào công trình và giao thông trên đường hẻm
85 Phạm Viết Chánh.
- Luôn đảm bảo các phương tiện giao thông luôn để bên trong công trình, không để xe bên
ngoài gây ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Đồng thời trong tương lai, khi cơ quan quản lý đường bộ có yêu cầu, Chủ đầu tư có trách
nhiệm điều chỉnh phương án tổ chức lưu thông ra vào dự án phù hợp và chịu hoàn toàn chi phí
điều chỉnh.

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ CHỦ ĐẦU TƯ

Thuyết minh đấu nối giao thông Trang 14

You might also like