Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2- THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA THỊT (lms) PDF
CHƯƠNG 2- THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA THỊT (lms) PDF
CHƯƠNG 2- THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA THỊT (lms) PDF
....................
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Để hoàn thành tốt bài học này sinh viên cần thực hiện
những nhiệm vụ sau:
Bài số + Nghiên cứu nội dung bài học dưới đây
+ Đọc thêm về cấu tạo, thành phần dinh dưỡng và
2 tính chất của thịt tươi trong các tài liệu số 1,2,3,4,5
+ Hoàn thành các câu hỏi ôn tập
+ Trao đổi, thảo luận với giảng viên: qua email, hoặc
thảo luận trên diễn đàn
CHƯƠNG 2: THÀNH PHẦN, GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG VÀ TÍNH CHẤT CỦA THỊT
....................
Tên các
mô Mô xương
Mô cơ Mô mỡ Mô liên kết Mô máu
và sụn
Loại thịt
0,8 – 1,0
Thịt bò 57 – 62 03 – 16 09 – 12 17 – 29
a. Mô xương
- Mô xương là một trong các loại
mô liên kết. Bộ xương động vật
được cấu tạo từ mô xương
- Cấu trúc: Xương gồm có chất
nền đặc tạo ra lớp bề mặt, chất
xốp bên trong và ở giữa ống
xương có tủy
2.1.4. Mô xương và mô sụn
a. Mô xương
- Thành phần cấu tạo:
+ Chất nền đặc: Bao gồm:
✓Phần hữu cơ: chủ yếu là osein (tương tự như collagen) và chất béo (3,8 –
27%), collagen (chiếm 93% protit của xương).
✓Phần vô cơ: Các muối Ca2+ (84 – 85% Ca3(PO4)2; 9,5 – 10,2% CaCO3; 2,8 –
3% CaF2 ), muối Mg2+ (2,2 – 3% Mg3(PO4)2); và các muối Na+, K+, Fe2+, …
+ Tủy xương do tế bào mỡ tạo thành và chứa hầu hết các thành phần
hữu hình của máu như globulin, albumin, glycogen, acid lactic, các
men và chất béo → quyết định giá trị thực phẩm của xương, là nguồn
cung cấp chất béo và sản xuất gelatin
b. Mô sụn
- Phân loại sụn:
+ Sụn trong: sụn bao phủ bề mặt các khớp xương
+ Sụn có màu sữa (Sụn xơ): gồm các bó giữa những thân đốt
sống và các bó gắn dây gân với xương.
- Thành phần cấu tạo:
✓40 – 70% nước,
✓17 – 20% protein,
✓2 – 10% chất khoáng,
✓3 – 5% chất béo và khoảng 1% glycogen
2.1.5. Mô máu
- Hàm lượng máu trung bình ở gia súc lớn có sừng và cừu là 7,6 –
8,3%, ở lợn 4,5 – 5% theo khối lượng sống. Khi cắt tiết động vật,
máu chảy ra khoảng 40 – 60%, máu còn lại tồn tại trong các mao
mạch của mô, ở các cơ quan và da
- Thành phần hóa học:
79 – 82% nước 16,4 – 18,5% protein;
0,6 – 0,7% chất hữu cơ phi protein 0,8 – 1% chất khoáng
Chia thành 2 phần:
+ Phần hữu tính: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
+ Huyết tương lỏng
2.2. Thành phần hóa học của thịt
• Thịt gồm có: nước, protein, lipit, gluxit, chất trích ly chứa nitơ và
phi nitơ, chất khoáng, vitamin và enzyme
• Các yếu tố ảnh hưởng:
+ giống loài,
+ lứa tuổi,
+ giới tính,
+ chế độ chăn nuôi,
+ loại thịt (thịt đùi, vai, mông, thắt lưng, ….),
+ điều kiện giết mổ, bảo quản,….
2.2.1. Protein
- Lượng protein chiếm từ 15 đến hơn 20%
- Phân loại:
• Chất béo có ở tổ chức dưới da, bụng, quanh phủ tạng. Lượng lipit
dao động nhiều (1-30%) tùy thuộc vào loại súc vật và độ béo của
nó
• Thành phần chính là triglyxerit
• Các axit béo no chủ yếu là Palmitic (25-30%) và Stearic (16-28%).
• Các axit béo chưa no chủ yếu là Oleic (35-43%), axit béo chưa no
có nhiều mạch kép khoảng 2-7%.
• Chú ý: Mỡ gia súc thường có nhiều axit béo no
Bảng 3. Thành phần axit béo trong một số loại thịt
Thành phần acid béo(g)
Loại thịt
Palmitic Stearic Linoleic Linolenic
Thịt heo nạc 4,52 2,32 1,22 0,14
Thịt bò loại 1 0,9 0,63 0,09 0,03
Thịt bê nạc 0,52 09,28 0,13 0,01
Thịt cừu loại 1 4,05 3,5 0,42 0,42
Thịt hươu 1,7 0,67 0,19 0,04
Thịt ngựa 2,58 0,62 1,12 0,99
Thỏ nhà 2,27 0,7 1,58 0,75
Gà loại 1 3,7 1,4 1,8 -
Ngỗng loại 1 5,39 1,72 5,42 1,12
Vịt loại 1 5,54 1,42 3,87 0,22
2.2.3. Gluxit (Chất trích ly không chứa nito)
• Gluxit trong thịt chỉ có rất ít, khoảng 1,5-2 % dưới dạng
glucoza và glycogen dự trữ ở gan và cơ.
2.2.4. Vitamin và khoáng chất
• Vitamin: • Khoáng:
+ Thịt là nguồn vitamin +Gồm khoáng đa lượng
nhóm B trong đó chu yếu là B1 và vi lượng. Tập trung chủ
tập trung ở phần thịt nạc. yếu ở mô xương
+ Các vitamin tan trong + Các yếu tố đa lượng là
chất béo chỉ có ở gan, thận . Ca, P, Mg, K, Na.
+ Ngoài ra ở gan, thận, + Các yếu tố vi lượng là
tim, não có nhiều colesteron và I, F, Cu, Co, Mn, Zn...
photphatit
Bảng 4. Hàm lượng chất khoáng và vitamin trong
thịt gia cầm
- Phân loại thịt dựa vào pH (độ - Các yếu tố ảnh hưởng tới pH
axit): + Con vật (loài, giống, ….)
+ Thịt PSE + Điều kiện vận chuyển thú
+ Thịt axit + Điều kiện giết mổ
+ Thịt bình thường + Điều kiện bảo quản lạnh
+ Thịt DFD
Sự thay đổi pH của thịt
Thịt PSE (Pale, Soft, Exsudative):
• Khái niệm: Là thịt có pH sụt giảm nhanh bất thường trong khi nhiệt
độ của thịt còn cao. (pH≤ 5,6)
• Đặc tính thịt:
+ Thịt có màu tái (Pale), mềm (Soft) và rỉ dịch (Exsudative).
+ Khả năng liên kết với nước giảm và vi khuẩn phát triển thấp
+ Khi chế biến dễ mất nước → thịt bị dai
• Nguyên nhân: thú bị stress trước khi hạ thịt
• Phạm vi sử dụng:
+Thích hợp để sản xuất các sản phẩm tách nước, SP lên men
+ Không thích hợp cho thị trường thịt tươi hoặc các sản phẩm
dạng nhũ tương (xay nhuyễn)
Thịt axit
• Thịt có trị số pH = 5,6 – 6,2 thu được trên thú nghỉ ngơi trước
khi giết mổ và không bị stress trong suốt quá trình hạ thịt
• Đặc tính:
+ Có khả năng giữ nước tốt,
+ Có đặc tính chức năng tốt,
+ Màu sắc đồng nhất,
+ Chất lượng vi sinh ổn định
thịt thích hợp cho chế biến, được sử dụng để chế biến các loại
sản phẩm tồn trữ bền vững ở nhiệt độ phòng
Thịt DFD (dark, firm, dry)
- Đặc tính:
+ Thịt có pH cao bất thường (pH ≥ 6.2)
+ Thịt có màu sẫm (Dark), cứng (Firm) và khô (Dry)
+ Có khả năng liên kết tốt với nước → Chứa nhiều nước
tự do nên giúp vi khuẩn phát triển nhanh
- Nguyên nhân: thú bị stress trước khi hạ thịt
- Phạm vi sử dụng:
+ Thích hợp cho việc sản xuất thịt đùi chế biến và các sản
phẩm dạng nhũ tương do khả năng liên kết nước tôt
+ Không thích hợp cho những sản phẩm tồn trữ bền vững
ở nhiệt độ phòng
Chất lượng của thịt heo tươi sau khi giết mổ
2.4.3. Tính mềm
• Tính mềm của thịt tạo bởi: • Các yếu tố ảnh hưởng:
+ Colagen của mô liên kết, + Các yếu tố nội tại:
+ Protein cơ, ✓Di truyền (giống, loài),
+ Mỡ ✓Tuổi (hàm lượng colagen
thay đổi theo độ tuổi),
+ Nước
✓kiểu dinh dưỡng của con vật;
+ Các yếu tố ngoại lai:
✓Chế độ bảo quản lạnh,
✓Kiểu nấu
✓Xay- cắt
Câu hỏi củng cố bài
Câu 1: Thịt được cấu thành
từ những loại mô nào? Chỉ ra
các thành phần cấu tạo của
các loại mô đó?
Sinh viên cần giải đáp câu hỏi gì vui lòng gửi tin nhắn
qua diễn đàn trên hệ thống LMS
Ghi chú: "Bài giảng đang trong quá trình hoàn thiện, phát triển"