Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Cơ chế cháy của polyme bao gồm 2 quá trình: sự nhiệt phân và sự đốt cháy.

Sự nhiệt phân là sự phá vỡ (thoái biến nhiệt) vật liệu polyme rắn thành sản
phẩm có khối lượng phân tử nhỏ hơn, chất bay hơi, hợp chất giàu hydro…
Sự đốt cháy là quá trình oxy hóa tỏa nhiệt của các sản phẩm nhiệt phân.
PVC với hàm lượng clorua cao lên đến 57% trong thành phần, tự bản thân nó
đã có khả năng chống cháy. Khi đốt PVC sẽ giải thoát một số lượng đáng kể HCl.
Khí Clo khi xâm nhập ngọn lửa sẽ phản ứng và loại trừ nhiều gốc tự do cần thiết
cho sự lan truyền phản ứng cháy. Khi điều này xảy ra, lượng nhiệt được giải
phóng bởi phản ứng tỏa nhiệt ít hơn, điều này có nghĩa là ít nhiên liệu (PVC) bị
bay hơi và tham gia quá trình đốt hơn. Đây là khởi đầu cho chu trình dập tắt ngọn
lửa.
Thành phần Clo trong PVC còn đóng vai trò một chất bổ sung làm chậm quá
trình cháy. Mặc dù HCl được tạo ra trong quá trình PVC cháy, nhưng không phải
tất cả chúng đều đi vào ngọn lửa. Sự có mặt của HCl trong thành phần rắn thúc
tiến sự hình thành than (char) trên bề mặt giữa nhựa và ngọn lửa. Bởi quá trình
hình thành than nó ngăn chặn sự cháy theo 2 hướng. Lớp than hoạt động như một
rào cản nhiệt , nó giảm lượng nhiệt tác dụng vào nhiên liệu nhựa. Với lượng nhiệt
ít hơn sẽ ít nhiên liệu (PVC) bị bay hơi và tham gia quá trình đốt hơn. Ngoài ra nó
còn đóng vai trò như một rào cản ngăn cản sự di chuyển của khí nhiên liệu nhựa
vào ngọn lửa.
Mặc dù sự hiện diện của Clo trong PVC mang lại lợi ích cho quá trình chống
cháy nhưng nó có khuynh hướng làm tăng lên lượng khói phát sinh trong quá trình
đốt.

Phản ứng 1, 2, 3 giải thích các gốc tự do hình thành như thế nào trong quá
trình cháy.
Phản ứng 4 diễn tả quá trình các hợp chất halogen phản ứng với gốc tự do
OH-sử dụng để lan truyền phản ứng cháy tạo thành H2O.
Phản ứng 5 quá trình tái sính các hợp chất halogen tiếp tục ngăn chặn các
gốc tự do OH.
Các vật liệu bổ sung thường có tác dụng làm chậm sự cháy và dập tắt khói
PVC.
1. Antimony trioxide (Sb2O3)
Antimony trioxide bản thân nó không có khả năng làm chậm sự cháy. Tuy
nhiên khi nó được sử dụng cùng với hợp chất halogen hiệu ứng hợp lực của hỗn
hợp tạo ra khả năng chống cháy hiệu quả.
Điều này được cho là antimony trioxide (Sb2O3) phản ứng với HCl tạo thành
chất bay hơi antimony tricloride (SbCl3) và antimony oxcloride (SbOCl) tăng tính
hiệu quả của halogen trong việc làm sạch gốc tự do trong ngọn lửa.

Mặt khác việc bổ sung antimony trioxide (Sb2O3) vào PVC làm tăng lượng
khói vì hợp chất ép buộc phải cháy.
2. Aluminium trihydroxide (Al(OH)3) và Magnesium hydroxide
(Mg(OH)2)
Aluminium trihydroxide hay còn thường được biết đến với tên gọi ATH
được sử dụng nhiều trong chất dẻo làm chất chậm cháy và dập khói. Nguyên liệu
này được sử dụng làm chậm quá trình cháy vì nó sản sinh ra hơi nước (35% theo
trọng lượng) ở nhiệt độ trên khoảng trên 200oC . Việc sản xuất ra hơi nước giúp nó
loại trừ oxy ra khỏi khu vực ngọn lửa. Đây là phản ứng thu nhiệt làm giảm lượng
nhiệt sử dụng để phân hủy polyme và duy trì sự cháy. Ngoài ra ATH còn có tác
dụng hình thành một lớp than giữa nhiên liệu và khu vực đốt làm nó khó khăn hơn
để bay hơi nhiên liệu. Mức độ cao ATH gây ảnh hưởng đến các tính chất vật lý
của sản phẩm như độ bền kéo, độ giãn dài…ATH được miêu tả là “thân thiện với
môi trường” vì quá trình làm chậm sự cháy không làm tăng lượng khói và sản
phẩm bay hơi duy nhất của nó là nước.
ATH không đắt nhưng nó phải sử dụng với lượng lớn vì cơ chế làm chậm
cháy của nó phụ thuộc vào lượng hơi nước tạo thành. Magnesium hydroxide
(MDH) được sử dụng trong polyme có nhiệt độ gia công cao hơn vì nó tham gia
phản ứng ở nhiệt độ khoảng 300 oC.

3. Kẽm borates
Kẽm và bari borat thường được sử dụng làm thành phần thay thế một phần
oxit antimony làm thành phần chậm cháy và có tác dụng dập khói. Các chất borat
này được cho là ngăn cản sự hình thành sự cháy do tạo thành lớp bảo vệ ngăn cản
sự đi vào của oxy và nhiệt tới phân tử PVC.
HCl đi ra từ phản ứng cháy PVC phản ứng với kẽm borat tạo thành hợp chất
không bay hơi ZnCl2 và Zn(OH)Cl cũng như chất dễ bay hơi boron trichloride và
axit boric. Hợp chất ZnCl2 là một axit Lewis nó thúc tiến tạo thành crosslink và
than. Boron trichloride cũng có tính chất tương tự.
Tài liệu tham khảo
1, PVC technology
2, Mechanisms for Flame Retardancy and Smoke suppression
3, Flame Retarding and Smoke Suppressing Plasticizers for Flexible PVC
4, Flame Retardants and Smoke Suppressants for Flexible Vinyl Compounds

You might also like