Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm

海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
BÁO CÁO PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG GÓI VÀ KIỂM TRA PHẨM CHẤT

包裝方式及品質檢查
1. Phương pháp đóng gói 包裝方式

Dựa vào thẻ chỉ thị sản xuất để biết phương thức đóng gói như thế nào.

依指示卡要求了解包裝方式如何

 Loại ống sử dụng: ống PVC, ống giấy trắng, ống giấy vàng...
紙管使用種類:PVC 管,白色紙管,黃色紙管,…
 Qui cách của ống sử dụng để cuộn liệu: độ dày thành ống, đường kính trong
của ống
紙管的規格:厚度,內經
 Loại vật liệu để bọc hàng: loại giấy bọc, loại màng nhựa bọc, mút xốp....
包裝材料:牛皮紙,膠布,泡棉…
 Thứ tự bọc hàng: bọc cái gì trước, cái gì sau...
包裝順序:依要求先如何包,後如何包…
 Cách dán tem
貼標籤方式
 Cách đánh dấu để phân biệt từng đơn hàng
訂單分別做記號
a. Đối với màng trong siêu cấp
超級透明膠布

Liệu sau khi qua dàn lô làm mát được làm nóng bằng hơi nước nóng “ 90-115oC, 4 lô
gần dầu chuyền sử dụng nước thường” đến trục cuộn để cuộn lại. Tại đây liệu được cuộn lại
theo số mét ghi trên thẻ chỉ thị sản xuất. Khi cuộn liệu, lô cao su được ép chặt xuống cuộn
liệu để ép chặt liệu lại và ép cho khí thoát hết ra. Nếu không ép chặt thì sau một thời gian
cuộn liệu sẽ bị bóng hơi. Lô cao su phải có độ bằng phẳng tốt và độ cứng mềm đều để lực ép
xuống cuộn liệu đều dọc theo cuộn liệu.

膠布經過會加溫的冷卻輪溫度約 90-115oC 且最後四支用冷卻水後捲取.機班人員


依要求米數設定捲取.捲取時上方有壓住輪壓下以利捲緊及使氣跑出.壓不住時,經時
成品會包 Air

Một số lưu ý 注意事項:

Vũ Hữu Hiếu Page1


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
 Sau khi xong một cuộn thì phải cắt bỏ đi lớp liệu phía ngoài không được ép chặt
do lúc chuyển trục để cắt liệu chuyển sang cuộn khác.
捲取割料後須割除外層因換捲時外層因沒加壓及沒使用壓住輪
 Cuộn liệu màng trong siêu cấp không được đóng gói ngay mà phải để ở trong
công lạnh một thời gian, khoảng từ 24 giờ - đến 48 giờ tùy quy cách của từng
loại hàng. Nếu không để trong công lạnh thì cuộn liệu sẽ không được làm lạnh
đều từ lớp trong ra lớp ngoài, khi lớp ngoài nguội rồi nhưng lớp trong vẫn còn
nóng. Điều này sẽ tạo ra bóng khí, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
超級透明捲取後不可馬上包裝須放置冷藏櫃 24~48h.若不放冷藏櫃膠布內
外層冷卻不足不均會造成包 Air
 Các hàng cố độ dày cao thì khi sản xuất được khoảng 2 - 3 cây thì phải đưa ra
công lạnh ngay, nếu để ở ngoài lâu mới đưa ra công lạnh sẽ gây bóng khí. Còn
nhưng hàng có dộ dày mỏng thì nhiều cây hơn.
厚製品機班生產約 2~3 支後會拿去冷藏櫃放置否則會有包 Air 現象,薄製
品生產多支才拿去放也可
 Khi sản xuất hàng siêu cấp phải chú ý nhiệt độ của cuộn liệu. Nếu nhiệt độ cuộn
liệu nóng quá thì khi làm lạnh lớp trong và lớp ngoài sẽ không nguội đều, lớp
trong sẽ nóng hơn lớp ngoài và gây ra bóng khí. Nếu để cuộn liệu nguôi quá thì
liệu ép sẽ không được chặt và khí sẽ không thoát được hết ra ngoài và điều này
cũng gây ra bóng khí. Nhiệt độ cuộn liệu có độ dày mỏng thì có nhiệt độ cao
hơn cuộn liệu có độ dày lớn vì tốc độ làm nguội của cuộn hàng độ dày mỏng sẽ
nhanh hơn có độ dày lớn . Ví dụ: với hàng có độ dày 0.2↓ thì nhiệt độ cuộn liệu
thích hợp là 58oC - 60oC, cuộn liệu có độ dày 0.73 thì nhiệt độ thích hợp là 46 -
48oC.
生產超級透明須注意捲溫.捲溫太高內外層冷卻不均會造成包 Air.捲溫太
低時壓住輪壓不住空氣不易跑出會造成包 Air,厚度較薄的料比厚的料溫
度 較 高 因 薄 製 品 冷 卻 時 間 比 厚 製 品 快 . 比 如 : 0.2mm 的 料 捲 溫 58oC -
60oC,較厚的 0.73mm 的捲溫 46 - 48oC
b. Đối với màng trong thường
一般透明膠布

Liệu từ dàn lô lạnh qua máy rắc bột (đối với những hàng yêu cầu rắc bột) rồi đến máy
cuộn để cuộn lại theo số mét đã được ghi trên thẻ chỉ thị sản xuất. Khi cuộn màng trong
thường thì không cần ép lô cao su. Lượng bột nhiều hay ít tùy thuộc vào yều cầu của từng
khách hàng. Tốc độ máy rắc bột được tính toán dựa vào biểu đồ rắc bột do phòng kĩ thuật
đưa ra.

Vũ Hữu Hiếu Page2


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
膠布從冷卻輪過撒粉系統(若要求撒粉)至捲取段依米數要求捲取.一般透明膠布
不用壓住輪.撒粉量多,少依客戶要求及參考撒粉電壓與產速對照曲線表

Cách xác định tốc độ máy rắc bột: dựa vào thẻ chỉ thị sản xuất yêu cầu rắc bột A, bột
B hay bột C và % của từng loại bột là bao nhiêu cùng với tốc độ sản xuất ở đầu truyền sẽ xác
định được tốc độ của máy rắc bột. Tốc độ này sẽ được cài đặt trên cảm biến của máy rắc bột.

撒粉確定方式:依指示卡指定撒 A,B,C 撒粉量及%,以撒粉對照曲線確定撒粉量

Một số lưu ý 注意事項:

 Khi cắt cuộn xong phải cắt bỏ một đoạn ở phía ngoài đi do khi đảo trục để cắt
cuộn khác thì một đoạn liệu phía ngoài sẽ tiếp xúc với ống giấy, do đó dễ bị bụi
bẩn ở ống giấy bám vào.
割料後須割掉三角料因換捲此料被紙管或灰塵污染
 Ống giấy, ống cuộn phải lau sạch sẽ trước khi sử dụng
紙管及 PVC 管使用前須擦乾淨

2. Kiểm tra phẩm chất sản phẩm

產品品質檢查

Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm rất quan trọng vì nó đại diện cho uy tín của công
ty. Nếu việc kiểm tra chất lượng không tốt thì sẽ để sản phẩm lỗi đi ra ngoài thị trường, điều
này sẽ ảnh hưởng xấu đến uy tín của công ty. Trong qua trình sản xuất phải thường xuyên
kiểm tra đánh giá chất lượng hàng mà khách hàng yêu cầu thành phẩm của mình cần phải đạt
được như.

品質檢查是很重要的工作因為品質代表公司的信譽.若不做好此工作給不良的品
質流到市場去這樣會影響到公司的信譽.製程中須時常依品質重點或客戶要求項目檢
查.例如:

Trọng điểm chất lượng 品質重點:

 Không được có hình vân núi.

不可有山景紋

 Bề mặt thành phẩm không được có tạp chất, chấm đen,vết lạ, bọt khí, mắt cá.

不可有雜質,黑點,冷跡,氣斑,魚目

 Trọng lượng quả chế trong giới hạn.

Vũ Hữu Hiếu Page3


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
重量管制

 Độ dầy phải đủ, không được vượt quá

厚度須足,勿超厚

 Lực kéo phải nhỏ, khi kéo ra không được có đường nhăn.

拉伸小,不可束溝

 Độ bằng phẳng phải tốt, độ trong phải tốt….vv

展平度,透明度須佳…

 Thử độ co rút của thành phẩm

成品水浴收縮

 Đo vòng tròn xung quanh

圓周量測

Khi kiểm tra xong mới được lấy thành phẩm, chú ý kiểm tra trọng điểm chất lượng
thành phẩm thường xuyên, tránh trường hợp sự cố xẩy ra bất ngờ làm hỏng hàng loại thành
phẩm, gây trì trệ công việc, tiêu tốn nhân lực, ảnh hưởng thương hiệu của công ty.

品質檢查後才可包裝.注意定時檢查品質以免異常發生影響交貨進度,餘料發生,
人力損耗, 影響公司的品牌

3. Nguyên nhân và phương pháp khắc phục sự cố thành phẩm

成品品質異常原因及改善對策

Trong sản xuất dù cẩn thận đến đâu cũng không tránh khỏi những sai sót trong kỹ
thuật, vận hành, môi trường sản xuất, thái độ làm việc của công nhân, đòi hỏi người công
nhân cũng như bên kỹ thuật phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục.

製程中有很多因素造成異常如技術經驗,操作方式,環境,員工工作態度故以免異
常發生要求機班人員及技術人員須了解原因及提出改善方式

Sau đây là một số sự cố thường gặp 常見的品質異常:


Hạng
mục sự cố Hiện tượng sự cố Nguyên nhân sự cố Phương pháp khắc phục
異常 異常現象 異常原因 改善方法
項目
Vũ Hữu Hiếu Page4
Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
Mắt 1. Khi soi lên nhìn 1. Liệu đã hóa dẻo nhưng 1. Sau khi máy mã lực ép
Cá thấy như mắt cá. vẫn còn chứa các hạt nhựa chưa chín hết. Trước
魚目 透視有如:魚目 chưa chín. khi xả liệu xuống không
的品質 已膠化之料混入未膠 lên nhớ búa lên để tránh
2. Sản phẩm thổi 化的粉粒 các hạt nhựa còn sống rớt
khí rẽ bị dò khí. 2. Trong bột PVC có vào.
吹氣製品易漏氣 những hạt chưa chín 万馬力搾料完成膠化後於
3. Độ dính của mực không thể thẩm thấu 泄料前嚴禁壓錘升起避免
in không tốt. được chất hóa dẻo. 生料掉入
印刷著墨不良 PVC 粉内有未膠化顆 2. Trước khi ép liệu phải để
粒無法吸入可塑劑於 thời gian cho PVC thấm
加工中不易融化 hút các chất hóa dẻo, chất
3. Độ tụ hợp của PVC ổn định thì quá trình làm
tương đối lớn, Độ tụ chín liệu sẽ rẽ ràng hơn.
hợp càng cao thì độ 使 PVC 可完全吸附可塑劑
nhựa hóa càng chậm 便於膠化
PVC 粉聚合度相差大. 3. Trình tự nhập liệu vào mát
聚合度高者膠化慢 trộn như sau: PVC  chất
ổn định chất hóa dẻo, lưu
ý máy trộn phải được làm
sạch thường xuyên.
混合機投料順序需依規
定:PVC安定劑可塑劑

Thô 1. Bề mặt màng 1. Có liệu phân hủy hoặc 1. Những người vận hành
nhám, nhựa nhìn xuyên vật lạ lẫn vào trong trong mỗi ca phải tuân thủ
điểm qua có lồi ra nguyên vật liệu. theo quy định đặt ra, kiểm
đen, từng hạt, hạt có 有分解料或異物混入 tra dầu bôi trơn máy mã
tạp mầu đen,hoặc 原料中 lực, nếu các đường dầu

Vũ Hữu Hiếu Page5


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
chất các chất không 2. Lâu không thay lưới vào máy bị tắc thì phải
粗粒 tan hết. màng lọc của máy đùn khác phục sự cố này ngay.
黑點 膠布表面透視 lọc. 万馬力潤滑油須依規定
什質 有顆粒凸出或 濾壓機未依規定換模 每班檢查是否通暢有異
黑 色 粒 子 或 其 3. Dầu bôi trơn của máy 常立即反應整修
他不相溶物質 mã lực không được 2. Nguyên liệu sản xuất phải
2. Dùng tay lau thay thế thường xuyên đảm bảo luôn sạch sẽ, phải
qua thấy có cảm dẫn đến nhiệt không vệ sinh sạch sẽ các khu
giác vật nồi ra. đều gây cháy liệu. vực vận hành tại máy.
整支以手擦拭 万馬力封料環潤滑油 料源確保清潔,各機段確
有凸出物 不通致有分解料 保清理乾淨
3. Ngoại quan gia 4. Môi trường sản xuất 3. Khi thu hồi liệu phải nâng
công không tốt. không sạch, có các tạp nhiệt độ lên để tăng khả
外觀及加工均 chất bay vào dây năng nhựa hóa tốt.
不良 truyền sản xuất. 餘料回收 Roll 須提高溫
環境不清潔灰塵多製 度確保膠化
程中混入不潔物
5. Cho nhiều phế liệu thu
hồi ở mép cắt, quá
trình trộn liệu ở các
Roll không đều, nhựa
hóa không tốt.
回收餘料過量膠化不

Lỗ 1. Khi soi màng 1. Nguyên vật liệu phân 1. Dựa vào bảng thao tác thiết
Kim nhựa có thể thấy tán không tốt. định của phòng kỹ thuật đề
針孔 các lỗ nhỏ như 原料分散不良 ra về trình tự nhập liệu và
kim đâm, nhìn 2. Nhựa hóa dẻo không khả năng hóa dẻo của
xuyên qua được tốt. nhựa, cho các chất phân tán
nhưng chưa 膠化不良 hoàn toàn lên nhau.
rách. 3. Sản phẩm chế tạo có 依設定操作條件,投料順

Vũ Hữu Hiếu Page6


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
膠布透視可看 độ dày thấp, có tạp 序,混合乾鬆及膠化程度
出如針頭之小 chất lẫn vào, khi qua 等操作.確保原料完全分
孔會透光但未 các lô kéo rễ sinh ra 散
破 hiện tượng này. 2. Duy trì sử dụng nhựa sạch,
2. Khi thổi khí rễ 薄製品有什質混入. không được dính tạp chất
bị dò, lỗ kim rễ 經拉伸既呈現針孔 膠布保持清潔不可落地
vỡ khi chịu 3. Kiểm tra thường xuyên các
cường độ cao. cây thành phẩm dựa vào
吹氣時易漏氣 thời gian quy chuẩn và
針孔処強度差 kiểm tra ngoại quan bề mặt
易破 thành phẩm.
第一支成品確實檢查並依
規定定時檢查表面外觀
4. Thay màng lọc đầu máy
đùn lọc theo quy định, sản
xuất hàng màng mỏng lực
kéo chú ý quản chế.
依規定換模且薄製程拉伸
要特別注意管制

Lỗ Quan sát mắt thương 1. Các hạt PVC không 1. Phân riêng các loại nhựa
Thủng có thể nhìn thấy lỗ tan, tạp chất lẫn trong không phải là PVC.
破孔 thủng trên màng quá trình gia công khi 非 PVC 材質之塑膠須嚴
nhựa, khách hàng qua sức kéo sẽ bị rách. 格區分不可與 PVC 原 料
không có cách nào 與 PVC 不相溶異物摻 混雑
gia công 入加工中經拉伸後撕 2. Lau chùi sạch sẽ mặt lô
膠布目視可看出孔 破 dẫn liệu, máy cán tráng.
洞. 客戶無法加工 2. Trên máy cán tráng có 膠布機輪面出料及 ER,GR
Vũ Hữu Hiếu Page7
Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
vật lạ hoặc cháy liệu 須確實擦拭清潔
trên lô dính vào sẽ hình 3. Không được dùng các vật
thành lỗ thủng theo chu cứng mài vào lô, khi có
kỳ. liệu cháy dính trên mặt lô.
膠布機附有異物形成 嚴禁以硬物敲擊輪面
週期破孔 4. Khi thay đổi đơn hàng từ
3. Những quả lô ra liệu có khổ hẹp sang khổ rộng
vật lạ bám vào cũng sẽ phải vệ sinh mép lô sạch
làm thủng màng nhựa. sẽ.
出料輪附有異物或傷 窄方轉寬方的製程須將輪
痕穿破膠布 面擦拭乾淨
5. Dựa vào qui định kiểm tra
cây thành phẩm đầu tiên
trước khi sản xuất hàng
loạt và qui định thời gian
kiểm tra thành phẩm.
依規定第一支成品及定時
檢查成品外觀
Màng 1. Thành phẩm khó 1. Đối với màng siêu cấp 1. Làm lạnh phải đủ thời gian
nhựa trải ra. “màng trong”:Nhiệt độ tại các lô làm lạnh, quản
dính 整支成品展開不 cuộn hàng thành phẩm chế nhiệt độ theo tiêu
vào 易 cao, lực kéo lớn, làm chuẩn.
nhau 2. Bề mặt màng các lớp dính chặt vào 冷卻須足捲取溫度管制室
粘身 nhựa quá bóng nhau. 溫以下
Khách hàng khó 超級透明捲取溫度太 2. Trong quá trình sản xuất
gia công khi hai 高且拉伸大使成品粘 lực kéo giữa các lô không
lớp dính chặt vào 身 được quá lớn.
nhau. 2. Khâu rắc bột không 生産中各段拉伸不可太大
成品外觀太亮. đều. 3. Theo dõi quản chế độ co
客戶加工兩層 撒粉不均 rút của thành phẩm.
緊粘分不開加 收縮管制至標準值以下
工困難 4. Rắc bột chống dính phải
đều.
撒粉量須配合加工且須均

5. Hàm lượng chất chống
dính phải thích hợp với đơn
hàng.
添加适量爽身劑
6. Trong sản xuất chú ý tốc
độ, nhiệt độ có thể phát
sinh thêm do điều kiện môi
trường xung quanh.
Vũ Hữu Hiếu Page8
Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
生産中注意各批間的產速
及生産中是否有吊料
Độ 1. Khi quan sát 1. Nhiệt độ gia công chưa 1. Kiểm soát nhiệt độ gia
trong thành phẩm đủ, nhựa chưa chín hết. công, đảm bảo liệu được
kém không sáng bóng. 加工溫度不足原料未 nấu chín hoàn toàn.
透明度 整支成品目視 完全膠化 加工溫度須足確 保原 料
差 不亮 2. Phối mầu chưa 膠化足
2. Khi soi lên nhìn chuẩn,cân liệu không 2. Luôn luôn tuân thủ tỷ lệ
không được xa. đúng tỷ lệ. phối mầu, trọng lượng của
透視成品看遠方 原料添加不當 phòng kỹ thuật và quản lý
不明顯 3. Rắc bột chống dính quá sản xuất đưa xuống.
nhiều 依 配方比例 投 料生 産嚴
撒粉製品收縮大致粉 禁隨意提高用量
質破壞膠布表面 3. Lô làm lạnh không được
4. Độ co rút của thành mở nhiều, chú ý chừa
phẩm quá lớn dẫn đến khoảng 4 - 6 quả lô cuối
phá hủy bề mặt màng cùng dùng nước thường.
nhựa. 冷 凍水使用支數不可 偏
加工溫度不足原料未 多且冷卻輪最後 6~8 支包
完全膠化 布
5. Dàn lô lạnh sử dụng 4. Quản chế độ co rút của
không đúng quy cách. thành phẩm càng nhỏ càng
冷凍水使用不當 tốt, tốt nhất là nhỏ hơn
5%.
製程 收縮 管制愈小愈 好
最高至-5%↓
5. Lượng bột rắc theo quy
định.
撒粉量依規定曲 綫設定
不可偏多

Bọt khí 1. Khi soi màng 1. Vận tốc gia công của 4 1. Vận hành 4 quả lô máy cán
氣斑 nhựa sẽ nhìn quả lô máy cán tráng tráng theo quy trình đã
thấy ánh sáng chênh lệch nhau nhiều, định.
xuyên qua và tại tạo điều kiện cho 膠布機四輪儘量調同步
vị trí đó ánh không khí chui vào 2. Lưu tâm đến quá trình trộn
sáng bị tán sắc sinh bọt khí. và ép liệu chín hoàn toàn.
giống như sao 膠布機 4 支輪速差大. 膠化須完全(各機段)
băng. 造成積料旋轉快包入 3. Liệu trên máy cán tráng
膠布透視會透 空氣 tích chữ phải ít.
光 且 有 凹 陷 及 2. Quá trình làm chín liệu 膠布機積料須小
拖尾(狀似慧星) không tốt, không khí 4. Trước khi cho phế liệu vào

Vũ Hữu Hiếu Page9


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
2. Khi thổi khí vào còn lưu trong liệu lô phải tính toán kỹ về định
rễ bị dò không thoát ra được. lượng.
吹氣膠布容易 膠化不良原料未達熔 ROLL 回收餘料須定量
漏氣 融狀態於積料中流動 5. Nhiệt độ trên máy cán
3. Độ dính mực in 性差空氣無法完全逸 tráng phải có sự chênh lệch
không tốt. 出 theo quản chế vận hành
印刷著墨不良 3. Bề mặt máy lô máy cán máy.
tráng không đồng 依操作條件管制膠布機溫
phẳng. 度
膠布機輪面不平

Vết Lạ 1.
Bề mặt màng 1. Cho phế liệu có độ 1. Khi công nhân cho liệu vào
冷跡 nhựa lồi lõm chênh lêch PHR lớn máy vạn mã lực chú ý độ
không bằng hoặc độ PHR của phế cứng mềm của phế cho
phẳng. và đơn hàng chênh vào, kiểm soát tỷ lệ cho
膠布表面凹凸 lệch lớn quá trình phế vào theo quy định.
不平 chuyển hóa nhựa 万馬力摻用餘料須找相近
2. Khi soi màng không đồng đều. 的 PHR 且須足量回爐
nhựa có chấm 摻用餘料 PHR 相差大 2. Tăng độ chín hoàn toàn của
đen. 致膠化不良 nhựa trên máy mã lực trước
透視有黑點 2. Có sự lẫn vật lạ từ môi khi xả xuống Roll A.
3. Độ dính của trường vào như sợi ROLL 回爐餘料時溫度須
mực trên mành bông của cần tiếp liệu, 提高以利膠化
nhựa không tốt. từ gang tay của công 3. Tại những nơi tiếp liệu
印刷著墨不良 nhân. tuyện đối phải được vệ sinh
4. Khi thổi khí 手套輸送帶之棉紗或 sạch sẽ, không còn sợi
cũng rễ bị thoát 有紙,混入膠料 bông là tốt nhất.
khí ra. 3. Khi thay đầu đùn công ROLL 承料盤隨時保持乾
用於吹氣製品 nhân vứt liệu trực tiếp 淨掉下之碎料須立即回爐
易漏氣 vào máy cán tráng. 確保膠化
換模頭時模頭料丟入
膠布機段
Vết Bề mặt nhựa có lốm 1. Lô lạnh sử dụng nước 1. Trong sản xuất yêu cầu
nước đốm hoa văn hình lạnh không đúng quy quản chế việc xử dụng
水漬痕 tròn. cách cho lên màng nước lạnh, tránh quấn hàng
膠布表面有圓圈 nhựa có nước. thành phẩm khi còn hơi
斑點 冷卻輪使用冷凍水不 nước.
當致膠布表面包水 生産時須確保管制冷凍
2. Các loại màu nhũ trộn 水的使用.並避免成品捲
nhựa khi tiếp xúc với 取時包水.尤其鏡面較粘
nước rễ bị biến màu. 身更應管制
金色.銀色.容易遇水 2. Đưa độ pH của nước làm

Vũ Hữu Hiếu Page10


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
變色 lạnh về trung tính pH = 7.
3. Nước làm lạnh chưa 冷凍水質確保中性, pH =
được xử lý kỹ trong 7
nước có nhiều tạp chất
gây ăn mòn.
冷凍水水質含酸性
Hình Soi màng nhựa lên 1. Quá trình trộn chưa đủ, 1. Trộn đủ thời gian,đảm bảo
vân thấy đừng vân hơi liệu chưa chín hết. nhựa hóa dẻo tốt.
núi sâu như núi. 混合未完足料未乾鬆 混合完足便料乾鬆確保膠
山景紋 膠布透視可以看見 膠化不良 化
較深之波浪綫條其 2. Tốc độ lô định hình sản 2. Tốc độ giữa các lô trong
形狀如山 phẩm “lô giưa và lô quy phạm điều chỉnh là 1
dưới chênh lệch lớn” mm.
tạo ra các đường xoắn 中下輪速度調小至 1mm 内
rõ ràng. 3. Lô dưới giảm nhiệt, nâng
中下輪速差太大造成 liệu lên cao, lực kéo ở lô ra
第三條積料轉動螺紋 liệu nhỏ.
明顯 下輪降溫提高吊料使與出
3. Lực kéo từ lô dưới đến 料輪拉伸變小
lô ra liệu lớn.
下輪出料輪拉伸大
Độ 1. Khi trải màng 1. Phân bố độ dầy máy 1. Quản chế độ co rút và hệ
bằng nhựa lên bàn cán tráng ở hai bên rìa thống lô lạnh.
phẳng phẳng thấy cong và chính giữa không 收縮管制小且冷捲
không vênh, gợn sóng. đồng đều. 2. Kiểm tra độ bằng phẳng
tốt 膠布展開後中 膠布橫向厚度分佈中 cây thứ nhất trước khi sản
展平度 央呈波浪狀 央較兩邊厚很多 xuất hàng loạt.
差 2. Độ dầy thành 2. Lô cuộn với lực kéo 成品第一支應做展平檢查
phẩm không cao, nhiệt độ cao độ 3. Điều chỉnh mức độ khe hở
đồng đều. co rút cao. của máy cán tráng cho phù
成品厚度不足 溫捲且收縮大 hợp.
依製程品質規範之規定管
制圓周之間距差及整幅圓
周差
Độ co 1. Số Y không đủ. 1. Liệu ra từ máy cán 1. Liệu ra từ máy cán tráng
rút lớn 碼數不足 tráng không được nâng phải được nâng lên cao
收縮 2. Độ rộng vượt nên. 膠布機吊料與出料輪同高
太大 quá. 膠布機出料輪未吊 2. Nhiệt độ quản chế nhiệt độ
寬度超寬 料 cuốn liệu ở nhiệt độ phòng
3. Độ bằng phẳng 2. Tốc độ từng phân đoạn 25oC.
kém. trong quá trình gia 冷卻須足捲取溫度管制至
展平度差 công quá lớn, nhiệt độ 25℃以下

Vũ Hữu Hiếu Page11


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
quấ cao.
壓花段捲取段速度
調整不當拉伸太大
3. Cuộn thành phẩm
nóng rễ có lực kéo
溫捲容易拉伸
Trọng Trọng lượng cây 1. Độ dầy, độ rộng không 1. Quá trình sản xuất cần xác
lượng thành phẩm không phù hợp với đơn hàng. thực chính xác lại đơn hàng
chênh lằm trong giới hạn 厚度或寬度未符合指 cần sản xuất.
lệch quản chế chỉ thị sản 示卡要求 生産時須確實確認厚度寬
重量差 xuất. 2. Sự cố đồng hồ đo mét. 度均.依指示卡之要求
異 重量未在指示卡之 計碼器打滑或未放於 2. Quy đổi số Y về số mét
重量管制範圍 膠布上或未歸零. phải chính xác.
計碼器須確實歸零
Dấu Lớp màng nhựa có 1. Ống cuốn băng keo quá Ống cuốn băng keo không cần
băng đường băng keo rõ nhiều. quấn lên mép, quấn 1 vòng là
keo rệt không thể sử 捲心管包膠帶層數太 thích hợp
膠帶痕 dụng. 多 捲心管包膠帶時須依規定紮
膠布内層有直條膠 2. Vị trí quấn băng keo 於成品寬度之邊緣且以一圈
帶痕明顯無法使用 không thích hợp. 較適當
捲心管包膠帶位置不

Vân 1. Soi nhìn thấy bề 1. Thời gian trộn không 1. Trộn phải khô, đảm bảo
sóng mặt có dạng sợi đủ, bột chưa khô dẫn nhựa hóa hoàn toàn
nước đường thẳng đến nhựa hóa không tốt 混合須完分乾鬆確保膠化
水波紋 成品透視表面有 混合時間不足混合粉 完全
直條狀綫條 未鬆乾致膠化不良 2. Tích liệu không được quá
2. Ảnh hưởng đến 2. Tích liệu lô 2, 3 quá nhiều tốt nhất là từ 0.5 -
độ trong của lớn dẫn đến xoay 1cm, xoay chuyển phải ổn
thành phẩm chuyển tích liệu không định
會影響透明度 bình thường, hơi xuất 積 料 不 可 太 大 以
3. Sản phẩm mỏng hiện trạng thái xoắn ốc 0.5cm~1cm 為宜並使其旋
biểu hiện rõ rệt 第二,三積料太大造 轉平順
薄製品較明顯 成積料旋轉不平順略 3. Giảm nhiệt độ lô dưới của
呈螺旋狀 máy cán tráng, liệu nâng
3. Lực kéo từ máy cán cao, lực kéo lô dưới và lô
tráng đến lô ra liệu quá ra liệu phải nhỏ.

Vũ Hữu Hiếu Page12


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
lớn 膠布機下輪溫度降低吊料
膠布機至出料輪拉伸 提高使下輪與出料輪拉伸
太大 小
Bột rắc 1. Ngoại quan bột 1. Xóa sạch tĩnh điện 1. Trước khi sản xuất phải
không rắc xuất hiện hoặc tĩnh điện phát xác nhận máy quét tính
đều đường kẻ sọc sinh chưa đủ điện có mở và hoạt động
撒粉不 外觀整支撒粉呈 靜電清除或靜電發生 tốt không
均 條狀 未使用及未完全 生産前須確認靜電清除器
2. hai bên bọt rắc 2. Bề mặt màng nhựa 及靜電發生器有開且有作
không đồng nhất lượng nước quá nhiều 用
兩邊撒粉量輕重 膠布表面水份過多 2. Mở lô nước lạnh hợp lý và
不一 3. Khoảng cách giữa máy 4 quả lô sau phải bọc vải
3. Nguyên cây rắc bột và màng nhựa 冷卻輪冷凍水開啓 6 支且
màng nhựa rắc quá cao 後面 6 支輪面包布
bột không đều rõ 撒粉機與膠布距離太 3. Tốc độ sản xuất dựa vào
rệt hoặc xuất 高 mức độ làm mát lạnh màng
hiện dạng chấm 4. Trục quay máy rắc bột nhựa
膠布整支明顯撒 và khe hở dao gạt 產速依膠布冷卻程度管制
粉不均勻或呈點 không đồng nhất 4. Sau khi sản xuất xong hàng
狀 撒粉機轉軸與刮刀間 rắc bột, dọn sạch phần còn
隙不均一 dư
5. Bột để trong máy rắc 撒粉製程完後須將剩餘粉
bột quá lâu nên bị hút 質清除
ẩm 5. Độ cao máy rắc bột và
撒粉機内粉質存放過 màng nhựa không được cao
久造成吸濕 quá
6. Tốc độ sản xuất quá 撒粉機與膠布高度不可過
nhanh, nước ở bề mặt 高
khong kịp xóa bỏ 6. Đường kính phát sinh tĩnh
產速太快表面水份來 điện máy rắc bột phải
不及清除 thẳng, trục quay và dao gạt
không được tùy ý điều
chỉnh.
撒粉機靜電發生綫徑平直
且轉軸與刮刀不可隨意調

Đường Để 1 thời gian, sau 1. Cuộn nóng, hàng cứng, 1. Không được cuộn nóng,
nhăn khi co rút, chính đường tròn quản chế nhiệt độ khi cuộn phải
khi giữa thành phẩm không tốt dưới 25oC
trải hoặc 1 phần cuộn 半硬質溫捲圓周管制 不可溫捲捲取溫度確保
kéo ra khi trải ra có nếp 不當 至室溫(25℃)以下
束溝 nhăn 2. Đường tròn phân bố 2. Quản chế đường tròn giữa

Vũ Hữu Hiếu Page13


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
放置一段時間經收 không đều, ở chính cao 2 - 3 mm
縮後整支成品中央 giữa có bọt khí sau khi 圓周管制中高 2~3mm
或局部成溝紋展開 co rút hình thành 3. Hàng rắc bột phải điều
有皺紋 đường nhăn chỉnh đường tròn ở giữa
圓周分佈不均勻中央 cao mới được rắc bột
包氣收縮後形成束溝 撒粉製品須圓周調整中
高後才可撒粉
4. Co rút phải nhỏ, làm lạnh
phải đủ
收縮須小冷卻須足

Sai Màu sản phẩm 1. Phối sai tỷ lệ mầu 1. Tăng cừng chú ý công việc
màu không giống với 色料比例開錯 của công nhân, đối chiếu
色差 màu đơn mẫu của 2. Người cân mầu sai nhiều lần với bảng phối
khách hang 色料包稱錯誤 liệu.
目視與客戶樣不符 3. Điền sai ký hiệu mầu 加強人員工作要注意配料
色料編號填錯 單須再核對一次
3. Vệ sinh máy qua các 2. Khi thay đổi đơn hàng,
đơn hàng không sạch, máy móc các phân đoạn
chưa thay đầu đùn. cần được vệ sinh sạch.
色水核對不確實或附 換色各機段須確實清車
樣 3. Đơn phối mầu phải tương
4. Sử dụng phế liệu sai đối chuẩn so với mẫu của
mầu. khác hàng đưa cho.
餘料使用不當 色水附樣需依客戶要求
4. Khi tiến hành sản xuất cần
đối chiếu mầu từ cây số 1,
cứ sau 5 cây lại đói chiếu
lại một lần.

Vũ Hữu Hiếu Page14


Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
現場生産對色需注意除第
一支核對外須每 5 支再核
對避免批内色水差

Vũ Hữu Hiếu Page15

You might also like