Professional Documents
Culture Documents
Loi Mang Nhua
Loi Mang Nhua
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
BÁO CÁO PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG GÓI VÀ KIỂM TRA PHẨM CHẤT
包裝方式及品質檢查
1. Phương pháp đóng gói 包裝方式
Dựa vào thẻ chỉ thị sản xuất để biết phương thức đóng gói như thế nào.
依指示卡要求了解包裝方式如何
Loại ống sử dụng: ống PVC, ống giấy trắng, ống giấy vàng...
紙管使用種類:PVC 管,白色紙管,黃色紙管,…
Qui cách của ống sử dụng để cuộn liệu: độ dày thành ống, đường kính trong
của ống
紙管的規格:厚度,內經
Loại vật liệu để bọc hàng: loại giấy bọc, loại màng nhựa bọc, mút xốp....
包裝材料:牛皮紙,膠布,泡棉…
Thứ tự bọc hàng: bọc cái gì trước, cái gì sau...
包裝順序:依要求先如何包,後如何包…
Cách dán tem
貼標籤方式
Cách đánh dấu để phân biệt từng đơn hàng
訂單分別做記號
a. Đối với màng trong siêu cấp
超級透明膠布
Liệu sau khi qua dàn lô làm mát được làm nóng bằng hơi nước nóng “ 90-115oC, 4 lô
gần dầu chuyền sử dụng nước thường” đến trục cuộn để cuộn lại. Tại đây liệu được cuộn lại
theo số mét ghi trên thẻ chỉ thị sản xuất. Khi cuộn liệu, lô cao su được ép chặt xuống cuộn
liệu để ép chặt liệu lại và ép cho khí thoát hết ra. Nếu không ép chặt thì sau một thời gian
cuộn liệu sẽ bị bóng hơi. Lô cao su phải có độ bằng phẳng tốt và độ cứng mềm đều để lực ép
xuống cuộn liệu đều dọc theo cuộn liệu.
Liệu từ dàn lô lạnh qua máy rắc bột (đối với những hàng yêu cầu rắc bột) rồi đến máy
cuộn để cuộn lại theo số mét đã được ghi trên thẻ chỉ thị sản xuất. Khi cuộn màng trong
thường thì không cần ép lô cao su. Lượng bột nhiều hay ít tùy thuộc vào yều cầu của từng
khách hàng. Tốc độ máy rắc bột được tính toán dựa vào biểu đồ rắc bột do phòng kĩ thuật
đưa ra.
Cách xác định tốc độ máy rắc bột: dựa vào thẻ chỉ thị sản xuất yêu cầu rắc bột A, bột
B hay bột C và % của từng loại bột là bao nhiêu cùng với tốc độ sản xuất ở đầu truyền sẽ xác
định được tốc độ của máy rắc bột. Tốc độ này sẽ được cài đặt trên cảm biến của máy rắc bột.
Khi cắt cuộn xong phải cắt bỏ một đoạn ở phía ngoài đi do khi đảo trục để cắt
cuộn khác thì một đoạn liệu phía ngoài sẽ tiếp xúc với ống giấy, do đó dễ bị bụi
bẩn ở ống giấy bám vào.
割料後須割掉三角料因換捲此料被紙管或灰塵污染
Ống giấy, ống cuộn phải lau sạch sẽ trước khi sử dụng
紙管及 PVC 管使用前須擦乾淨
產品品質檢查
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm rất quan trọng vì nó đại diện cho uy tín của công
ty. Nếu việc kiểm tra chất lượng không tốt thì sẽ để sản phẩm lỗi đi ra ngoài thị trường, điều
này sẽ ảnh hưởng xấu đến uy tín của công ty. Trong qua trình sản xuất phải thường xuyên
kiểm tra đánh giá chất lượng hàng mà khách hàng yêu cầu thành phẩm của mình cần phải đạt
được như.
品質檢查是很重要的工作因為品質代表公司的信譽.若不做好此工作給不良的品
質流到市場去這樣會影響到公司的信譽.製程中須時常依品質重點或客戶要求項目檢
查.例如:
不可有山景紋
Bề mặt thành phẩm không được có tạp chất, chấm đen,vết lạ, bọt khí, mắt cá.
不可有雜質,黑點,冷跡,氣斑,魚目
厚度須足,勿超厚
Lực kéo phải nhỏ, khi kéo ra không được có đường nhăn.
拉伸小,不可束溝
展平度,透明度須佳…
成品水浴收縮
圓周量測
Khi kiểm tra xong mới được lấy thành phẩm, chú ý kiểm tra trọng điểm chất lượng
thành phẩm thường xuyên, tránh trường hợp sự cố xẩy ra bất ngờ làm hỏng hàng loại thành
phẩm, gây trì trệ công việc, tiêu tốn nhân lực, ảnh hưởng thương hiệu của công ty.
品質檢查後才可包裝.注意定時檢查品質以免異常發生影響交貨進度,餘料發生,
人力損耗, 影響公司的品牌
成品品質異常原因及改善對策
Trong sản xuất dù cẩn thận đến đâu cũng không tránh khỏi những sai sót trong kỹ
thuật, vận hành, môi trường sản xuất, thái độ làm việc của công nhân, đòi hỏi người công
nhân cũng như bên kỹ thuật phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục.
製程中有很多因素造成異常如技術經驗,操作方式,環境,員工工作態度故以免異
常發生要求機班人員及技術人員須了解原因及提出改善方式
Thô 1. Bề mặt màng 1. Có liệu phân hủy hoặc 1. Những người vận hành
nhám, nhựa nhìn xuyên vật lạ lẫn vào trong trong mỗi ca phải tuân thủ
điểm qua có lồi ra nguyên vật liệu. theo quy định đặt ra, kiểm
đen, từng hạt, hạt có 有分解料或異物混入 tra dầu bôi trơn máy mã
tạp mầu đen,hoặc 原料中 lực, nếu các đường dầu
Lỗ 1. Khi soi màng 1. Nguyên vật liệu phân 1. Dựa vào bảng thao tác thiết
Kim nhựa có thể thấy tán không tốt. định của phòng kỹ thuật đề
針孔 các lỗ nhỏ như 原料分散不良 ra về trình tự nhập liệu và
kim đâm, nhìn 2. Nhựa hóa dẻo không khả năng hóa dẻo của
xuyên qua được tốt. nhựa, cho các chất phân tán
nhưng chưa 膠化不良 hoàn toàn lên nhau.
rách. 3. Sản phẩm chế tạo có 依設定操作條件,投料順
Lỗ Quan sát mắt thương 1. Các hạt PVC không 1. Phân riêng các loại nhựa
Thủng có thể nhìn thấy lỗ tan, tạp chất lẫn trong không phải là PVC.
破孔 thủng trên màng quá trình gia công khi 非 PVC 材質之塑膠須嚴
nhựa, khách hàng qua sức kéo sẽ bị rách. 格區分不可與 PVC 原 料
không có cách nào 與 PVC 不相溶異物摻 混雑
gia công 入加工中經拉伸後撕 2. Lau chùi sạch sẽ mặt lô
膠布目視可看出孔 破 dẫn liệu, máy cán tráng.
洞. 客戶無法加工 2. Trên máy cán tráng có 膠布機輪面出料及 ER,GR
Vũ Hữu Hiếu Page7
Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
vật lạ hoặc cháy liệu 須確實擦拭清潔
trên lô dính vào sẽ hình 3. Không được dùng các vật
thành lỗ thủng theo chu cứng mài vào lô, khi có
kỳ. liệu cháy dính trên mặt lô.
膠布機附有異物形成 嚴禁以硬物敲擊輪面
週期破孔 4. Khi thay đổi đơn hàng từ
3. Những quả lô ra liệu có khổ hẹp sang khổ rộng
vật lạ bám vào cũng sẽ phải vệ sinh mép lô sạch
làm thủng màng nhựa. sẽ.
出料輪附有異物或傷 窄方轉寬方的製程須將輪
痕穿破膠布 面擦拭乾淨
5. Dựa vào qui định kiểm tra
cây thành phẩm đầu tiên
trước khi sản xuất hàng
loạt và qui định thời gian
kiểm tra thành phẩm.
依規定第一支成品及定時
檢查成品外觀
Màng 1. Thành phẩm khó 1. Đối với màng siêu cấp 1. Làm lạnh phải đủ thời gian
nhựa trải ra. “màng trong”:Nhiệt độ tại các lô làm lạnh, quản
dính 整支成品展開不 cuộn hàng thành phẩm chế nhiệt độ theo tiêu
vào 易 cao, lực kéo lớn, làm chuẩn.
nhau 2. Bề mặt màng các lớp dính chặt vào 冷卻須足捲取溫度管制室
粘身 nhựa quá bóng nhau. 溫以下
Khách hàng khó 超級透明捲取溫度太 2. Trong quá trình sản xuất
gia công khi hai 高且拉伸大使成品粘 lực kéo giữa các lô không
lớp dính chặt vào 身 được quá lớn.
nhau. 2. Khâu rắc bột không 生産中各段拉伸不可太大
成品外觀太亮. đều. 3. Theo dõi quản chế độ co
客戶加工兩層 撒粉不均 rút của thành phẩm.
緊粘分不開加 收縮管制至標準值以下
工困難 4. Rắc bột chống dính phải
đều.
撒粉量須配合加工且須均
勻
5. Hàm lượng chất chống
dính phải thích hợp với đơn
hàng.
添加适量爽身劑
6. Trong sản xuất chú ý tốc
độ, nhiệt độ có thể phát
sinh thêm do điều kiện môi
trường xung quanh.
Vũ Hữu Hiếu Page8
Công ty cổ phần công nghiệp nhựa Phú Lâm
海防技術課人員報告:武友孝,學習日期:6/10~6/16
生産中注意各批間的產速
及生産中是否有吊料
Độ 1. Khi quan sát 1. Nhiệt độ gia công chưa 1. Kiểm soát nhiệt độ gia
trong thành phẩm đủ, nhựa chưa chín hết. công, đảm bảo liệu được
kém không sáng bóng. 加工溫度不足原料未 nấu chín hoàn toàn.
透明度 整支成品目視 完全膠化 加工溫度須足確 保原 料
差 不亮 2. Phối mầu chưa 膠化足
2. Khi soi lên nhìn chuẩn,cân liệu không 2. Luôn luôn tuân thủ tỷ lệ
không được xa. đúng tỷ lệ. phối mầu, trọng lượng của
透視成品看遠方 原料添加不當 phòng kỹ thuật và quản lý
不明顯 3. Rắc bột chống dính quá sản xuất đưa xuống.
nhiều 依 配方比例 投 料生 産嚴
撒粉製品收縮大致粉 禁隨意提高用量
質破壞膠布表面 3. Lô làm lạnh không được
4. Độ co rút của thành mở nhiều, chú ý chừa
phẩm quá lớn dẫn đến khoảng 4 - 6 quả lô cuối
phá hủy bề mặt màng cùng dùng nước thường.
nhựa. 冷 凍水使用支數不可 偏
加工溫度不足原料未 多且冷卻輪最後 6~8 支包
完全膠化 布
5. Dàn lô lạnh sử dụng 4. Quản chế độ co rút của
không đúng quy cách. thành phẩm càng nhỏ càng
冷凍水使用不當 tốt, tốt nhất là nhỏ hơn
5%.
製程 收縮 管制愈小愈 好
最高至-5%↓
5. Lượng bột rắc theo quy
định.
撒粉量依規定曲 綫設定
不可偏多
Bọt khí 1. Khi soi màng 1. Vận tốc gia công của 4 1. Vận hành 4 quả lô máy cán
氣斑 nhựa sẽ nhìn quả lô máy cán tráng tráng theo quy trình đã
thấy ánh sáng chênh lệch nhau nhiều, định.
xuyên qua và tại tạo điều kiện cho 膠布機四輪儘量調同步
vị trí đó ánh không khí chui vào 2. Lưu tâm đến quá trình trộn
sáng bị tán sắc sinh bọt khí. và ép liệu chín hoàn toàn.
giống như sao 膠布機 4 支輪速差大. 膠化須完全(各機段)
băng. 造成積料旋轉快包入 3. Liệu trên máy cán tráng
膠布透視會透 空氣 tích chữ phải ít.
光 且 有 凹 陷 及 2. Quá trình làm chín liệu 膠布機積料須小
拖尾(狀似慧星) không tốt, không khí 4. Trước khi cho phế liệu vào
Vết Lạ 1.
Bề mặt màng 1. Cho phế liệu có độ 1. Khi công nhân cho liệu vào
冷跡 nhựa lồi lõm chênh lêch PHR lớn máy vạn mã lực chú ý độ
không bằng hoặc độ PHR của phế cứng mềm của phế cho
phẳng. và đơn hàng chênh vào, kiểm soát tỷ lệ cho
膠布表面凹凸 lệch lớn quá trình phế vào theo quy định.
不平 chuyển hóa nhựa 万馬力摻用餘料須找相近
2. Khi soi màng không đồng đều. 的 PHR 且須足量回爐
nhựa có chấm 摻用餘料 PHR 相差大 2. Tăng độ chín hoàn toàn của
đen. 致膠化不良 nhựa trên máy mã lực trước
透視有黑點 2. Có sự lẫn vật lạ từ môi khi xả xuống Roll A.
3. Độ dính của trường vào như sợi ROLL 回爐餘料時溫度須
mực trên mành bông của cần tiếp liệu, 提高以利膠化
nhựa không tốt. từ gang tay của công 3. Tại những nơi tiếp liệu
印刷著墨不良 nhân. tuyện đối phải được vệ sinh
4. Khi thổi khí 手套輸送帶之棉紗或 sạch sẽ, không còn sợi
cũng rễ bị thoát 有紙,混入膠料 bông là tốt nhất.
khí ra. 3. Khi thay đầu đùn công ROLL 承料盤隨時保持乾
用於吹氣製品 nhân vứt liệu trực tiếp 淨掉下之碎料須立即回爐
易漏氣 vào máy cán tráng. 確保膠化
換模頭時模頭料丟入
膠布機段
Vết Bề mặt nhựa có lốm 1. Lô lạnh sử dụng nước 1. Trong sản xuất yêu cầu
nước đốm hoa văn hình lạnh không đúng quy quản chế việc xử dụng
水漬痕 tròn. cách cho lên màng nước lạnh, tránh quấn hàng
膠布表面有圓圈 nhựa có nước. thành phẩm khi còn hơi
斑點 冷卻輪使用冷凍水不 nước.
當致膠布表面包水 生産時須確保管制冷凍
2. Các loại màu nhũ trộn 水的使用.並避免成品捲
nhựa khi tiếp xúc với 取時包水.尤其鏡面較粘
nước rễ bị biến màu. 身更應管制
金色.銀色.容易遇水 2. Đưa độ pH của nước làm
Vân 1. Soi nhìn thấy bề 1. Thời gian trộn không 1. Trộn phải khô, đảm bảo
sóng mặt có dạng sợi đủ, bột chưa khô dẫn nhựa hóa hoàn toàn
nước đường thẳng đến nhựa hóa không tốt 混合須完分乾鬆確保膠化
水波紋 成品透視表面有 混合時間不足混合粉 完全
直條狀綫條 未鬆乾致膠化不良 2. Tích liệu không được quá
2. Ảnh hưởng đến 2. Tích liệu lô 2, 3 quá nhiều tốt nhất là từ 0.5 -
độ trong của lớn dẫn đến xoay 1cm, xoay chuyển phải ổn
thành phẩm chuyển tích liệu không định
會影響透明度 bình thường, hơi xuất 積 料 不 可 太 大 以
3. Sản phẩm mỏng hiện trạng thái xoắn ốc 0.5cm~1cm 為宜並使其旋
biểu hiện rõ rệt 第二,三積料太大造 轉平順
薄製品較明顯 成積料旋轉不平順略 3. Giảm nhiệt độ lô dưới của
呈螺旋狀 máy cán tráng, liệu nâng
3. Lực kéo từ máy cán cao, lực kéo lô dưới và lô
tráng đến lô ra liệu quá ra liệu phải nhỏ.
Sai Màu sản phẩm 1. Phối sai tỷ lệ mầu 1. Tăng cừng chú ý công việc
màu không giống với 色料比例開錯 của công nhân, đối chiếu
色差 màu đơn mẫu của 2. Người cân mầu sai nhiều lần với bảng phối
khách hang 色料包稱錯誤 liệu.
目視與客戶樣不符 3. Điền sai ký hiệu mầu 加強人員工作要注意配料
色料編號填錯 單須再核對一次
3. Vệ sinh máy qua các 2. Khi thay đổi đơn hàng,
đơn hàng không sạch, máy móc các phân đoạn
chưa thay đầu đùn. cần được vệ sinh sạch.
色水核對不確實或附 換色各機段須確實清車
樣 3. Đơn phối mầu phải tương
4. Sử dụng phế liệu sai đối chuẩn so với mẫu của
mầu. khác hàng đưa cho.
餘料使用不當 色水附樣需依客戶要求
4. Khi tiến hành sản xuất cần
đối chiếu mầu từ cây số 1,
cứ sau 5 cây lại đói chiếu
lại một lần.