Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

ĐỘNG TỪ (Verbs)

I- ĐỘNG TỪ THƯỜNG II- ĐỘNG TỪ “TO BE” III- TRỢ ĐỘNG TỪ


1. Định nghĩa: 1. Các dạng của động từ “to be” 1. Định nghĩa:
Là các động từ chỉ hành động, trạng thái của be – is/ am/ are – was/ were – been Trợ động từ là những động từ dùng để “trợ
con người, sự vật hay sự việc như: walk (đi giúp” các động từ khác trong câu hỏi, câu phủ
Trong đó:
bộ), play (chơi), seem (dường như,), …. định, hay dùng để nhấn mạnh trong các câu
- nguyên mẫu: be khẳng định, và bản thân nó không thể thay thế
 Động từ thường khi đóng vai trò làm
cho động từ chính và luôn phải đi kèm với
động từ chính trong câu sẽ chia theo thì - hiện tại: is/am/are
động từ chính.
và chia theo chủ ngữ.
 Động từ thường trong câu phủ định phải - quá khứ: was/ were Chú ý: Bản thân các trợ động từ này cũng có
mượn trợ động từ rồi thêm “not” sau trợ - quá khứ phân từ (v3): been thể sử dụng độc lập như là một động từ chính.
động từ, và động từ thường lúc này phải
 “To be” thường được sử dụng với 3 nghĩa * Nhóm trợ động từ cơ bản: be, have, do
ở dạng nguyên mẫu.
 Động từ thường trong câu hỏi phải mượn thông dụng: THÌ, LÀ, Ở + Động từ “to be” đóng vai trò là trợ động từ
trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ, và  Động từ “to be” trong câu sẽ chia theo thì trong các thì: tiếp diễn. Sau to be là V-ing.
động từ thường đứng sau chủ ngữ và ở và chia theo chủ ngữ.
dạng nguyên mẫu.  Trong câu phủ định: thêm “not” ngay sau Ví dụ:
động từ “to be”.
Ví dụ: - They are staying at home now.
 Câu hỏi: đảo “to be” lên trước chủ ngữ.
- She walks to school every day. - She was working when I came yesterday.
Ví dụ:
- He looks very tired. + Động từ “have”: trong các thì hoàn thành
- She is tall. (Cô ấy thì cao.)
HAVE/HAS: ở HTHT, HAD trong QKHT
- You didn’t wash clothes yesterday. - They aren’t my students. (Chúng là học
Ví dụ:
- Did you go to school yesterday? sinh của tôi.)
- She has had a lot of money recently.
- Động từ thường khi KHÔNG đóng vai trò - My father was in his room yesterday. (Hôm
làm động từ chính thì sẽ chia theo cấu trúc. qua bố tôi ở  trong phòng của ông ấy.) - The train had left before I came.

Ví dụ: - Were they at home last night? (Họ ở nhà tối + Động từ “do” đóng vai trò là trợ động từ
hôm qua phải không?) trong thì hiện tại đơn (do/does) và thì quá khứ
- I like playing football. (like là đt chính, đơn (did).
play chia theo like + V-ing)
- I don’t do the housework every day.
- Did you go to the cinema yesterday?
* Nhóm trợ động từ khiếm khuyết (modal verbs):
Các động từ khiếm khuyết: can, could, will, would, shall, should, may, might, must, need, ought to.
CHÚ Ý:
Bản thân các động từ “khuyết thiếu” không bao giờ đứng độc lập một mình mà luôn đi kèm với các động từ khác.
Ví dụ:
- She will come back her hometown tomorrow. (Ngày mai cô ấy sẽ về quê.)
Ta có: “will” giữ vai trò là trợ động từ, và “come” là động từ chính trong câu.

IV- NỘI ĐỘNG TỪ VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ


1. Nội động từ:
- Là những động từ theo sau KHÔNG cần tân ngữ: rain, cry, stand, sit, laugh, smile, ...
Ví dụ:
- It rains a lot in summer.
- She is crying.
Ta thấy sau động từ “rain” và động từ “cry” ta không cần sử dụng tân ngữ nào cả mà câu vẫn mang ý nghĩa trọn vẹn.
2. Ngoại động từ:
- Là những động từ theo sau bắt buộc phải sử dụng tân ngữ thì câu mới có nghĩa trọn vẹn: give, buy, take, get, ...
Ví dụ:
- She bought a book yesterday. (Cô ấy mua một quyển sách ngày hôm qua.)
Ta thấy sau động từ “bought” (quá khứ của động từ “buy”) ta bắt buộc phải sử dụng một tân ngữ với ý nghĩa “mua cái gì đó”.
Nếu câu này ta bỏ tân ngữ “a book” đi câu này trở thành sai, và nghĩa của nó sẽ rất mơ hồ. (Cô ấy mua ngày hôm qua.)
- He gave me a gift yesterday. (Anh ấy đưa cho tôi một món quà ngày hôm qua.)
Ta thấy sau động từ “give” lúc này có hai tân ngữ là: “me” và “a gift” với ý nghĩa “đưa cho ai cái gì”. Nếu câu này bỏ hai tân ngữ này đi,
ta sẽ không hiểu được nghĩa của câu. (Anh ấy đưa ngày hôm qua.

You might also like