Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - HLTP 2 - Sac Ki
Chuong 4 - HLTP 2 - Sac Ki
1
7/8/2020
2
7/8/2020
12
3
7/8/2020
13 14
15 16
4
7/8/2020
SK trao đổi ion (ion exchange chromatography) Sắc kí lỏng và sắc kí khí
Pha tĩnh: nhựa trao đổi ion (hợp chất có khả năng Pha động: chất lỏng (dung môi hữu cơ, dd acid,
baz, đệm,…..)
trao đổi ion)
Sắc ký lỏng (Liquid chromatography)
Pha động: lỏng
Pha động: chất khí (H2, Ar, He,….)
Cơ chế: cân bằng trao đổi ion giữa chất phân tích
Sắc ký khí (Gas chromatography)
trong MP và ion trong SP
Hợp chất có ái lực ít với pha tĩnh thì có xu
hướng ra khỏi cột trước
Hợp chất có ái lực nhiều với pha tĩnh bị giữ lại
17
lâu hơn cột và ra sau 18
5
7/8/2020
Một vài sắc kí đồ Các đại lượng đặc trưng trong sắc kí
6
7/8/2020
Hệ số phân bố K Hệ số phân bố K
• Là đại lượng đặc trưng cho cân bằng động của K phụ thuộc các yếu tố:
chất phân tích giữa 2 pha: tĩnh và động - Bản chất, cấu trúc phân tử của chất PT, nhóm
K = CS/CM
chức, nhóm thế,..
– CS và CM: là nồng độ chất trong pha tĩnh và pha
động. - Bản chất, loại và cấu trúc SP
– K càng lớn chất giữ lại càng lâu trên cột
- Bản chất, thành phần và tốc độ MP
- Nhiệt độ cột tách
Hệ số chọn lọc -
= Hệ số tách của hai chất
7
7/8/2020
- Chiều cao đĩa lý thuyết: bề dày của lớp chất Độ phân giải Rs
mẫu trong cột tách • Là đại lượng cho phép
đánh giá hai chất có thể
h = L/N tách ra khỏi nhau không.
Chiều cao đĩa lý thuyết hiệu dụng: WA, WB; độ rộng đáy của peak
8
7/8/2020
Độ phân giải Rs Hiện tượng kéo đuôi, đầu của peak sắc kí
• Muốn tăng độ phân giải Rs => tăng α, k, N
35 36
9
7/8/2020
Giới thiệu
SKL chia thành 2 nhóm
- Sắc ký lỏng (Liquid chromatography)
- SK lỏng áp suất thường (sắc ký cổ điển)
Pha động: Chất lỏng. Vai trò: hòa tan và di
- SK lỏng cao áp (SKL hiệu năng cao: HPLC)
chuyển chất phân tích (rửa giải chất PT)
(High Performance Liquid Chromatography)
Pha tĩnh: rắn (sắc kí hấp phụ) hoặc lỏng (sắc kí
High Pressure Liquid Chromatography
phân bố). Vai trò: giữ chất phân tích.
37 38
Dựa vào bản chất của quá trình sắc ký, HPLC: - Dựa vào trạng thái pha tĩnh
10
7/8/2020
MP Recorder
41 42
LC Instrumentation
Sơ đồ đơn giản (tối thiểu) The Agilent 1100, a typical modern LC system
Solvent reservoirs
Solvent degasser
Pump
Autosampler
1. Dung môi (pha động)
2. Bơm cao áp Column oven
3. Bộ phận tiêm mẫu
4. Cột sắc kí (pha tĩnh) DAD
5. Đầu dò (detector)
6. Bộ phận điều khiển, ghi nhận và xử lý tín hiệu.
11
7/8/2020
45 46
12
7/8/2020
Six-port
HPLC valve
Vial • Mô tả cách hoạt động của van 6 cổng!
49 50
51 52
13
7/8/2020
53 54
55 56
14
7/8/2020
57 58
- Ghi lại toàn bộ quá trình tách sắc ký của hỗn hợp - Sắc ký đồ phản ánh quá trình tách sắc ký trong
chất PT sắc ký đồ gồm nhiều peak. cột tốt hay không tốt.
- Đặc điểm của peak PT: - Tách tốt: hỗn hợp có bao nhiêu chất có bấy
Các peak có thể tách rời nhau hoàn toàn nhiêu peak riêng biệt không chập nhau
Chập nhau một phần - Chất nào bị lưu giữ mạnh sẽ được rửa giải ra
sau cùng, chất lưu giữ kém sẽ ra trước
Chập nhau hoàn toàn
59 60
15
7/8/2020
61 62
Ftot = Fa + Fb + Fc
- Chất nào có lực tương tác lơn nhất sẽ bị giữ lại
PT lâu trên cột
Fb - Chất nào có F nhỏ bị rửa giải đầu tiên
Fa
- Ftot khác nhau nhiều thì quá trình tách tốt
Fc
SP MP
63 64
16
7/8/2020
Si
Si
65 66
- Cột silica trên nền mạch carbon: - Dung môi chủ yếu: không phân cực
-Si-CH2CH2CH2CN + Hydrocarbon: hexan, pentan, octan
-Si-CH2CH2CH2NH2 + Aromatic hydrocarbon: benzen, toluen, xylen,…
-Si-CH2CH2CH2OCH(OH)-CH2(OH) + Chloroform CHCl3
+ Cột cyano: đa mục đích + Methylene chloride CH2Cl2
+ Cột amino: phân tích đường - Dung môi phụ: phân cực hoặc hơi phân cực
+ Cột diol: protein + Ethanol, methanol,….
67 68
17
7/8/2020
18
7/8/2020
Thời gian lưu và liên kết kỵ nước Dung môi trong HPLC pha đảo
HO
1 - Dung môi phân cực:
C18 (ODS) Yếu
Methanol (CH3OH: MEOH), acetonitrile (CH3CN:
ACN)
Mạnh - Dung dịch đệm
OH 1 2 Tối ưu hóa tỉ lệ dd đệm/ dung môi rất quan trọng
2
để quá trình tách tốt
73 74
75 76
19
7/8/2020
77
Giới thiệu
- GC: PPPT hiện đại được sử dụng nhiều trên TG
20
7/8/2020
- Sắc ký khí: mẫu được tách do sự phân bố giữa + SK Khí – lỏng (Gas – liquid chromatography) Pha
pha tĩnh và pha động nhờ cơ chế hấp phụ, phân tĩnh: là chất lỏng hấp phụ lên trên bề mặt rắn
bố hoặc kết hợp cả 2 cơ chế. trơ (bề mặt rắn trơ gọi là chất mang pha tĩnh)
Pha tĩnh: rắn hoặc lỏng (Vật liệu tách có thể là ở dạng bột thô được tẩm
PHA ĐỘNG: CHẤT KHÍ một pha lỏng và nhồi vào cột mà dòng khí mang
Phân loại SKK: có thể len lỏi đi qua)
+ SK Khí - rắn (Gas – solid chromatography): (Sắc ký phân bố: Partition chromatography)
Pha tĩnh là chất hấp phụ rắn, chất PT hấp SK khí – lỏng được sử dụng nhiều nhất trong GC
phụ trên bề mặt rắn của SP
(SK hấp phụ: absorption chromatography) 81 82
83 84
21
7/8/2020
86
- Lò cột: điều khiển nhiệt độ cột tách - Khí mang: mẫu từ buồng bay hơi được dẫn vào
- Cột tách: nơi xảy ra các quá trình tách chất. Có 2 cột tách trong lò cột nhờ khí mang
lọai cột: Cột nhồi (pack column) và cột mao quản - Quá trình SK xảy ra trong cột (Column)
(capillary column), dài từ 2 – 50 m - Sau khi được tách trên cột, các cấu tử lần lượt
- Đầu dò (detector): Phát hiện và định lượng chất
đi ra khỏi cột và vào detector.
PT (FID, TCD, ECD, MS, NPD,….)
- Tín hiệu ghi nhận được chuyển sang tín hiệu
- Hệ thống ghi nhận và xử lý tín hiệu: dùng để
điện và được xử lý.
thu thập và tính toán các kết quả.
87 88
22
7/8/2020
Injector
AIR
Sắc ký đồ
AUTOSAMPLER
SEPTUM PURGE
Peak sắc ký
INJECTOR DETECTOR COMPUTER
Column
OVEN
H2
SPLIT
COLUMN
MAKE UP
Detector
tM tR1 tR2 tR3 tR4
Start Mỗi peak sắc ký ứng với một hoặc một nhóm
89
cấu tử của hỗn hợp cần tách 90
Start
91 92
23
7/8/2020
• Thời gian lưu (giữ) toàn phần tR : thời gian tính từ lúc
Thời gian lưu thực t’R: thời gian chất bị lưu giữ
bơm mẫu đến điểm cực đại của peak (Thường gọi là
trong pha tĩnh. Tính theo công thức:
thời gian lưu) (tR thời gian lưu của một cấu tử từ khi
vào cột đến khí tách ra ngoài cột) t’R = tR – t0
Thời gian lưu của chất được quyết định bởi:
Thời gian chết t0 : thời gian một chất hoàn toàn không - Pha tĩnh (loại, cỡ hạt, độ xốp, loại xốp,…)
tương tác với cột tách (không bị lưu giữ) đi qua cột
- Pha động (loại khí, thành phần, tốc độ,…)
(các chất như methan, argon… thường được sử
- Bản chất và cấu trúc chất PT
dụng tùy đầu dò) (thời gian lưu của cấu tử trơ)
- Nhiệt độ cột trong quá trình chạy SK
93 94
t’A và t’B: thời gian lưu của chất A và B Tính theo công thức:
= 1: không có sự tách sắc ký của 2 chất CiSP, CiMP : nồng độ chất i trong pha tĩnh và pha
24
7/8/2020
Kpb = k - Là đại lượng cho phép đánh giá hai chất có thể
: tỷ số pha tách ra khỏi nhau không
= VMP/VSP RA/B = 2(tRA – tRB)/(wA+ wB)
Vmp: thể tích cột bị chiếm bởi pha khí
WA, WB; độ rộng đáy của peak sắc ký hai chất A và B
Vsp: thể tích cột bị chiếm bởi pha tĩnh
tRA, tRB: thời gian lưu của hai chất A và B
99 100
25
7/8/2020
KHẢ NĂNG TÁCH THEO R Số đĩa của cột tách và chiều cao đĩa (h) và :
26
7/8/2020
105 106
- Cột nhồi: phân tích các hợp chất đơn giản Chất mang pha tĩnh
Do chiều dài ngắn Số đĩa lý thuyết ít
Chất mang cho sắc ký cột nhồi:
Cột mao quản (capillary column)
- Chất mang thường là đất diatomit
- Cột bằng thủy tinh, L = 15 – 100m
- Đất nung với CaCO3 ở nhiệt độ 900oC thu được
ID: 150 – 850µm
dạng bột có diện tích bề mặt 1 – m2/g
Bên ngoài bao bằng lớp polyme dày 200 - 350µm để mao quản
- Thành phần chủ yếu: SiO2 và Al2O3 và 1 ít kim loại
dẻo, cuộn tròn được
kiềm, kiềm thổ
Thạch anh nóng chảy (Fused silica)
- Khi xử lý bằng các PP khác nhau sẽ có nhiều lọai
có độ trơ và mềm dẻo hơn chất mang khác nhau.
107 108
27
7/8/2020
111 112
28
7/8/2020
- Hiện nay có khỏang 700 pha tĩnh đã sử dụng Chất PT được chia thành các nhóm theo độ phân
trong GC. cực:
- Có 3 nhóm SP : - Nhóm rất phân cực: nước, glycol, glyxerin,
+ Loại không phân cực polyphenol, các acid dicarboxylic,…
+ Loại ít phân cực - Nhóm phân cực: alcol mạch thẳng, acid béo
+ Loại phân cực mạnh hữu cơ, phenol, amin bậc 1 và 2, hợp chất nitro
Mỗi SP thích hợp cho một loại nhóm chất phân
và nitril có chứa hydro,….
tích cần tách.
113 114
- Nhóm phân cực vừa phải: các ete, alkanal, alkanon, Một số pha tĩnh thường sử dụng
este, amin bậc 3, các nitro và nitril không chứa Pha tĩnh Tên Tính phân cực Ứng dụng
thường
hydro,….
dùng
- Nhóm ít phân cực: hydrocarbon thơm, các alken đã Polydimethy OV – 1 Không phân cực Hydrocarbon; nhân
halogen hóa một phần l siloxan SE – 30 (Max: 3500C) thơm; dược phẩm ;
steroid; PAHs, PCB’s
- Nhóm không phân cực: alkan, thioalkanon, các alkan …
đã halogen hóa,…. 5% phenyl - OV – 3 Hơi phân cực Axit béo đã ester
Polydimethy SE - 52 (350) hóa ; alkaloid; dược
Nguyên tắc chọn pha tĩnh: chất giống nhau hòa tan tốt l siloxan phẩm; các hợp chất
vào nhau halogen hóa
115 116
29
7/8/2020
117 118
30
7/8/2020
31
7/8/2020
C6H6 6CH
6CH + O2 6CHO+ + 6e
125 126
127 128
32
7/8/2020
Khối phổ MS Bản chất của phổ là đo số khối m/Z của chất PT
- Vạn năng, đắt tiền, không dùng phổ biến như tạo ra trong buồng ion hóa, gồm các số khối m/Z
FID và ECD của:
- Độ nhạy cao (0.5 – 5 pg/mL) + Ion phân tử của chất
Cấu tạo của MS gồm các bộ phận: + Các mảnh ion của chất (chất PT bị phá vỡ tạo
+ Nguồn ion hóa chất PT (ionizer) ra)
+ Thiết bị phân tích khối (ion analyzer)
+ Detector
131 132
33
7/8/2020
Ion
Phân tử
GC
IONIZER
135 136
34
7/8/2020
Alkane Aromatic
Hexane Naphthalene
C6H14 C10H8
MW = 86.18 MW = 128.17
137 138
35
7/8/2020
143 144
36
7/8/2020
Các yếu tố ảnh hưởng trong GC - Thành phần mẫu, dung môi hòa tan,
- Điều kiện cột tách và SP - Cách xử lý mẫu
- Chất khí mang, thành phần, tốc độ Tối ưu hóa các điều kiện cho hệ GC
Khi áp dụng quy trình có sẵn, cần:
- Bơm mẫu vào cột tách, khối lượng mẫu
- Phải kiểm tra quy trình dựa vào các mẫu chuẩn,
- Các điều kiện và chương trình nhiệt độ chạy SK
mẫu kiểm chứng xem các điều kiện của quy
- Điều kiện phát hiện chất, detector và các thông số
trình đó có phù hợp không cần sửa đổi, cải tiến,
của detector
bổ sung,….
- Xác định độ thu hồi (recovery), độ đúng,….
145 146
147 148
37
7/8/2020
149 150
38