Giao An Hoc Ki 2 Lop 10 - Chuan Nang Luc

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 112

Ngày soạn bài: 21/12/2017 Hoa Lư, ngày…….tháng……..

năm 2017
Tiết dạy: 37 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN


I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong
nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất
hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp
electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố
halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
3. Thái độ:
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, HS được rèn luyện về năng lực tự học, năng
lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.Chuẩn bị
1. GV:
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
2. HS:
- Ôn tập kiến thức nguyên tố phi kim (lớp 8, 9).
- Chuẩn bị bài thuyết trình (theo nhóm) phiếu học tập số 1.
IV. Tiến trình dạy học
GV chia lớp thành 4 nhóm và cử ra ban giám khảo gồm: 3 giám khảo và 1 thư ký.
Ban giám khảo có trách nhiệm:

-1-
+ Có trách nhiệm cho điểm, ghi điểm các nhóm.
+ Trung thực, khách quan, công bằng, chính xác.
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phần 1: Khởi động
Thực hiện trò chơi “ Đố bạn biết mình là ai”
1. Mình là chất lỏng màu đỏ nâu. Bạn nên cẩn thận khi tiếp xúc với mình. mình rất độc đấy!
2. Nhờ có mình mà các bạn có chảo không dính để chiên trứng và nếu không có mình chắc các bạn
sẽ bị sâu răng đấy!
3. Mình không bị bệnh gan đâu, chẳng hiểu sao da mình cứ có màu vàng lục
4. Nếu tìm được mình, bạn sẽ thấy mình ở dạng rắn ( ở đk thường) có mầu đen tím. Trong hợp chất
muối mình chống bệnh biếu cổ cho bạn đấy!
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Đội trưởng 4 đội chơi chọn câu hỏi trả lời trong thời gian 1 phút 30 giây.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các đội chọn gói câu hỏi thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các nhóm.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
- GV: Nêu tiêu chí chấm điểm các nhóm báo cáo:
+ Đúng nội dung: 3 đ
+ Đủ nội dung: 3 đ
+ Tác phong thuyết trình, hợp tác nhóm: 3 đ
+ Đảm bảo thời gian: 1 đ
Mỗi tiêu chí có những phần không đúng, không đạt yêu cầu trừ 1,0 đ
GVcho đại diện các nhóm lên báo cáo phần chuẩn bị
Hoạt động 2:
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Mục tiêu: Biết vị trí của halogen trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm halogen.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Nhóm halogen gồm các ngtố nào? Chúng nằm ở nhóm nào trong bảng HTTH?
Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)
- Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố
khí hiếm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
GV: lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó, có thể xem At
là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.
Hoạt động 3:
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:
Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá
học cơ bản của các nguyên tố hal

-2-
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
(HS sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn để thảo luận nhóm)
- Em hãy viết cấu hình electron của F, Cl và rút ra nhận xét?
- Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2)  Xu hướng liên
kết của nguyên tử hal?
- Viết quá trình hình thành phân tử hal dựa vào liên kết hóa học đã học ở chương 3
- Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của halogen.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS các nhóm thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút.
- Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )
- Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực:
.. ..
: X . + .X :  : X.. : X.. :  X- X  X2
.. .. .. ..

CT e CT cấu tạo CTPT


- Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X.
 Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e  Tính chất hoá học cơ bản của các
halogen là tính oxi hoá mạnh.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- 4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm còn
lại nêu nhận xét, bổ sung.
- GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê
điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày .
GVgiao phiếu học tập số 3
Hoạt động 4:
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của halogen
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
( HS sử dụng kỹ thuật động não)
- Vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn
có +1, +3, +5, +7.
- Vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
Sử dụng bảng trong SGK nêu sự biến đổi:
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
2. Sự biến đổi độ âm điện:
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 3.
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
Từ F đến I, ta thấy:
* Trạng thái tập hợp: khí  lỏng  rắn.
* Màu sắc: đậm dần
* tonc , tosôi : tăng dần.
2. Sự biến đổi độ âm điện:
* Độ âm điện tương đối lớn.
* Giảm dần từ F đến I
* F có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.
Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7

-3-
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
- Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau ns2 np5)
- Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
- Các đơn chất halogen oxi hoá được
+ Hầu hết các kim loại muối halogenua.
+ H2  hợp chất khí không màu hiđro halogenua.
(khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày.
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 5:
Trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1 : Trong nhóm halogen, tính oxihoá
A. giảm dần từ flo đến iot. B. tăng dần từ flo đến iot.
C. giảm dần từ clo đến iot trừ flo. D. tăng dần từ clo đến iot trừ flo.
Câu 2: Dãy nào sau đây xếp theo chiều giảm dần tính axit ?
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HBr, HCl, HF, HI.
C. HCl, HI, HBr, HF.
D. HI, HBr, HCl, HF.
Câu 3: Kết tủa AgCl có màu
A.đỏ B.trắng C. Vàng D. vàng đậm
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 6:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 1: Trong những câu sau đây câu nào không chính xác?
a. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh.
b. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá:-1,+1,+3,+5,+7.
c. Khả năng oxi hoá của halogen giảm từ flo đến iot.
d. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học.
Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Halogen là phi kim mạnh vì:
a. Phân tử có 1 liên kết cộng hoá trị.
b. Có độ âm điện lớn.
c. Năng lượng liên kết phân tử không lớn.
d. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì.
Bài tập 3: Hoàn thành các ptpư sau:
1/ Al + I2 2/ Na + Cl2 3/ H2 + Br2
Xác định vai trò của các halogen trong pư?
Bài tập 4: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,1mol NaX và 0,1mol
NaY (X và Y là các halogen ) thu 33,15gam kết tủa (cho F = 19, Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127; Ag =
108). X và Y là

-4-
A. F, Cl. B. Cl, Br C. Br, I. D. Cl, I.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động : Vận dụng, tìm tòi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
1. Nêu một số muối thường gặp trong đời sống hằng ngày?
- Tác dụng đến môi trường và sức khỏe của con người.
2. Tìm hiểu về hiện tượng “ nhiễm mặn” ở đồng bằng sông Cửu Long. Ảnh hưởng của hiện tượng “
nhiễm mặn” đến đời sống và sản xuất?
Sản phẩm được chấp nhận khi của 2 bạn cùng thực hiện.
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập: 4, 5, 6, 7, 8 sách giáo khoa trang 96
+ HS đọc tài liệu tìm hiểu về đơn chất Clo (sgk lớp 9, 10)
Rút kinh nghiệm:

-5-
Ngày soạn bài: 23/12/2017 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2017
Tiết dạy: 38 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà
Bài 22: CLO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong
phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với
kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, HS được rèn luyện về năng lực tự học, năng
lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.CHUẨN BỊ
1. GV:
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
- Thí nghiệm mô phỏng
2. HS:
- Ôn tập kiến thức nguyên tố clo (lớp 8, 9).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phần 1: khởi động
Tư liệu: Ngày 22/4/1915 ở gần Ypres (Bỉ) quân đội Đức sử dụng 180 tấn khí clo, đựng trong 5.730
bình khí nén, thả vào không khí về phía chiến tuyến Pháp để kéo binh lính Pháp đang án binh bất
động trong các đường hầm ra ngoài và chặn đường tiếp tế đạn dược của họ.

-6-
Kết quả 15.000 binh lính Pháp đã tử trận với biểu hiện gương mặt xanh nhợt, cơ thể co giật dữ dội,
miệng ứa ra những chất dịch màu vàng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nêu đặc điểm của khí clo ?
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các nhóm thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
- GV: Nêu tiêu chí chấm điểm các nhóm báo cáo:
+ Đúng nội dung: 3 đ
+ Đủ nội dung: 3 đ
+ Tác phong thuyết trình, hợp tác nhóm: 3 đ
+ Đảm bảo thời gian: 1 đ
Mỗi tiêu chí có những phần không đúng, không đạt yêu cầu trừ 1,0 đ
GVcho đại diện các nhóm lên báo cáo phần chuẩn bị
Hoạt động 2:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Hãy hoàn thành bảng tính chất vật lý của clo sau:
+ Trạng thái
+ Màu sắc
+ Mùi
+ Tỉ khối so với không khí
+ Tính tan
+ Tính độc
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.
M 71
- Tỉ khối d Cl2    2,5  1  Nặng hơn kh ông khí 2,5 lần.
KK 29 29
- Tan vừa phải trong nước (ở 20 oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh
nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Khí Clo rất độc.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
GV: thông tin thêm: "Clo" nghĩa là "vàng lục", các trận đánh có sử dụng clo
Hoạt động 3:
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng
thời còn thể hiện tính khử
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Câu 1: Xác định số oxi hoá của Clo trong các chất sau:
NaCl, Cl2, NaClO, HClO2, KClO3, HClO4

-7-
Dựa vào các số oxi hoá của Clo, hãy cho biết Cl2 có thể thể hiện những tính chất hoá học nào?
Câu 2:
Cấu hình electron của nguyên tử Cl: ............
Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố Cl: .......
Bán kính nguyên tử Cl: ........
Dựa vào ba yếu tố trên, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của Clo?
Quan sát video thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu sau:
 Nhận xét hiện tượng xảy ra và giải thích.
 Viết phương trình phản ứng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS các nhóm thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút
Clo là phi kim có oxi hoá mạnh:
Cl + 1e  Cl–
1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua
Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:
0 3 0 3 1
Fe  Cl 2  Fe Cl 3
2 Saét (III) Clorua
0 1 0 1 1
Na  Cl 2  Na Cl
2 (Natri Clorua)
0 0 o 2 1
Cu  Cl 2 
t
 Cu Cl 2
2. Tác dụng với hidrô:
0 aùs 1 1
H 2  Cl 2  2 H Cl  H=-91,8 KJ
HidroClorua

Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.


3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH:
- Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)
0 1 1
Cl 2  H 2 O H Cl  H Cl O
Axit clohidric Axit hipoclorơ
HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu  nước Clo có
tác dụng tẩy màu.
- Nước Gia-Ven:
Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO + H2O
4. Tác dụng với hợp chất:
- Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
- Với hợp chất khác:
Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm còn lại nêu
nhận xét, bổ sung.
GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày .
GVgiao phiếu học tập số 3
Hoạt động 4:
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:

-8-
( HS sử dụng kỹ thuật động não)
Nêu dạng tồn tại của clo trong tự nhiên
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 3.
- Cl có 2 đồng vị: 35Cl (75,77%); 37Cl (24,23%)
- Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong
nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
4 nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày.
Hoạt động 5:
IV. ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4:
- Nêu ứng dụng của clo trong đời sống và sản xuất?
- Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi
hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 4.
1. Ứng dụng:
- Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
- Tẩy độc khi xử lý nước thải.
- Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
- Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
KClO3

MnO2
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh 
KMnO 4
K 2 Cr2 O 7
4 1 t o 2 0
Mn O2  4H Cl  Mn Cl 2  Cl 2  2H 2 O
b. Trong công nghiệp
- Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
ñ/ p
1
NaCl  Na  Cl 2
nc 2
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
1 1 ñ/p 0 0
2Na Cl  2 H 2 O  2NaOH  Cl 2  H 2
coùm.n

* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.


- 4 nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày.
C. Hoạt động luyện tập( 10 phút)
Hoạt động 6:
Trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1. Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. Có độ âm điện lớn nhất. B. Có tính phi kim mạnh nhất.

-9-
C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất ) với trữ lượng lớn nhất.
D. Có số OXH -1 trong mọi hợp chất.
Câu 2. Trong phương trình phản ứng
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Vai trò của Cl2 là
A. Chất khử. B. Chất oxi hoá.
C. Không phải là chất khử, không phải là chất oxi hoá. D. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Câu 3. Halogen nào sau đây tác dụng được với KBr?
A. Brom. B. iot. C. Clo và brom. D. Clo.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 6:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở đktc là
A.4,8 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 8,96 lít
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, khám phá ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
Nêu một số sản phẩm có chứa clo được sử dụng trong đời sống hằng ngày?
( VD : nhựa PVC, nước tẩy clo….)
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
- HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
V. RÚT KINH NGHIỆM

- 10 -
Ngày soạn bài: 26/12/2017 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 39, 40 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

Bài 23: HIDRO CLORUA- AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.CHUẨN BỊ
1. GV:
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
- Thí nghiệm mô phỏng
2. HS:
- Ôn tập kiến thức hợp chất của clo (lớp 8, 9).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:

- 11 -
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phần 1: Khởi động
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Gọi tên các hợp chất của clo thu được sau các phản ứng hóa học đó?
Cl2 + Fe →
Cl2 + Cu →
Cl2 + Ag →
Cl2 + H2O →
KMnO4 + HCl →
Cl2 + H2 →

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các nhóm thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
HOẠT ĐỘNG 2:
I. HIĐRO CLORUA:
Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
- Em hãy viết công thức e, công thức cấu tạo của hiđro clorua. Xác định H liên kết với Cl thuộc loại
liên kết gì? (Dựa vào độ âm điện)
- Quan sát thí nghiệm thử tính tan của HCl, nêu 1 số tính chất của HCl
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực
H : Cl : hay H-Cl




2. Tính chất:
- Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc, độc.
M 36,5
- Tỉ khối d    1,26  1  Nặng hơn không khí.
29 29
- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (0oC, gần 500lít HCl  hoà tan 1 lít
nước).
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm.
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
Hoạt động 3:
II. AXIT CLOHIĐRIC:
Mục tiêu: Hiểu: tính chất vật lí, tính chất hoá học axit clohiđric
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:

- 12 -
Hiđro clorua
- Làm quỳ tím hóa đỏ
HCl
-T/ d với oxit bazơ, bazơ
Tính → Muối + H2O
axit
mạnh -T/d dụng với muối
→ Muối mới + axit mới

Axit T/d với kim loại đứng


trước hiđro → Muối + H2↑
Clohiđric
Tính T/d với chất có tính oxi hóa
khử. mạnh như MnO2, K2Cr2O7
KMnO4 …
Viết ptpư minh họa các tính chất của axit HCl
Quan sát video thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu sau:
 Nhận xét hiện tượng xảy ra và giải thích.
 Viết phương trình phản ứng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng không màu, mùi xốc
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm
2. Tính chất hoá học:
a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
1. Làm quì tím (xanh)  đỏ.
2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
n
nHCl  M  MCl n  H2
(n: hoaùtròthaáp I cuûa k.loaïi M) 2

Ví dụ: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


Al + 3 HCl  AlCl3 + 3/2H2
3. Tác dụng với oxit bazơ, bazơ
Oxit bazô
HCl    Muoái Clorua + H 2O
 Bazô
Ví dụ: 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O
2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O
HCl + NaOH  NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
HCl + Muối  Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua  hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi).
Ví dụ: 2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + CO2 
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3
HCl + Na2SO4 
b)Tính khử:
Do trong phân tử HCl chứa Cl có số oxi hoá thấp là –1 nên HCl có tính khử
1 4 2 1 0
Ví dụ: 4H Cl  Mn O 2  Mn Cl 2 + Cl 2 +H 2O
4 1 2 0
Pb O2  4H Cl  Pb Cl 2 + Cl 2 +2H 2O
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm còn lại nêu
nhận xét, bổ sung.
GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày .

- 13 -
GVgiao phiếu học tập số 3
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 4:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trả lời câu hỏi
Câu 1: Các câu khẳng định sau đúng hay sai ?
a. Phân tử HCl có một liên kết cộng hóa trị không cực.
b. Hiđroclorua là chất khí , tan nhiều trong nước
c. Axit clohiđric là chất khí, không màu, mùi xốc.
Câu 2: Trong phương trình hóa học sau HCl thể hiện tính chất gì?
a. K2Cr2O7 +14 HCl → 2 KCl +2 CrCl3+ 3 Cl2↑ + 7H2O
b. KOH + HCl → KCl + H2O
c. 2 Al + 6 HCl → 2 AlCl3+ 3 H2 ↑
d. MgO + 2 HCl → MgCl2 + H2O
Câu 3: Cho các cặp chất sau:
a. HCl và CaCO3 e. HCl và MnO2
b. HCl và Fe f. HCl và NaOH
c. HCl và dd Na2SO4 g. HCl và Cu
d. HCl và CuO h. HCl và dd AgNO3
- Có phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp chất trên không?
- Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 5:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl
A. Fe2O3; KMnO4; Cu
B. Zn; Al2O3 ; Ba(OH)2
C. CaCO3; H2SO4; Mg(OH)2
D. dd AgNO3; MgCO3; Ag
Câu 2: Cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,25M để trung hòa 50 ml dung dịch HCl. Nồng độ của
dd HCl là:
A. 0,125 M B. 0,375 M C. 0,5 M D. 1, 0M
Câu 3: Cho 2,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit
khí H2 ở đkc. Khối lượng Cu trong hỗn hợp là:
A. 1,2 gam B. 0,64 gam C. 1,28 gam D. 1,92 gam
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS

- 14 -
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động: vận dụng, tìm tòi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
Viết 6 ptpư tạo sản phẩm HCl. Nêu ứng dụng của axit clohidric.
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
- HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
Rút kinh nghiệm:

Tiết 2:
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
PHẦN 1: KHỞI ĐỘNG
Hoàn thành sơ đồ sau:
MnO2  (1)
 Cl2 
(2)
 FeCl3

NaCl  HCl 
(4) (3)
 AgCl
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các nhóm thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
Hoạt động 2:
III. ĐIỀU CHẾ
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Viết 6 ptpư tạo sản phẩm HCl, ptpư nào dùng điều chế trong PTN, trong CN.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat)
t o  250 o C
NaCl (r) + H2SO4 đđ    NaHSO4 + HCl 
t o  400 o C
2NaCl (r) + H2SO4 đđ    Na2SO4 + 2HCl 
Khí HCl hoà tan vào nước  dd axit HCl
2. Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 HCl
- Phương pháp sunfat (pư trên)

- 15 -
- Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ:
CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
Hoạt động 3:
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION CLORUA (Cl–)
Mục tiêu: Hiểu: - Tính chất vật lí và ứng dụng của một số muối clorua;
- Phương pháp nhận biết ion clorua
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
- Các em nghiên cứu Bảng tính tan và cho biết tính tan của muối clorua?
- Muối clorua nào có ứng dụng rất quan trọng của muối clorua trong đời sống và sản xuất?
- Làm thế nào để nhận biết được muối Clorua? Lên bảng viết PTHH.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.


1. Muối Clorua:
Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối clorua không tan trong nước như: AgCl (tr) ; ít tan như
PbCl2(tr), CuCl(tr) . . .
2. Ứng dụng:
- Ứng dụng:
+ NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl.
+ KCl: dùng làm phân Kali.
+ ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.
+ AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2 : trừ sâu bệnh.
- Nhận biết:
+ Thuốc thử: dd AgNO3
+ Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO 3 vào dd axit HCl hay dd muối Clorua tạo  trắng (AgCl):

Cl– + AgNO3  AgCl trắng + NO3
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm còn lại nêu
nhận xét, bổ sung.
GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày .
GVgiao phiếu học tập số 3
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 4:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trả lời câu hỏi
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau:
HCl, NaNO3, NaCl?
Bài 2:Phương trình phản ứng thể hiện tính khử của HCl là
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.
C. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
D. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

- 16 -
Bài 3: Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, thu được 1,17 g NaCl.
Tổng số mol của NaBr và NaI trong hỗn hợp đã phản ứng là
A. 0,01 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol D.1,50 mol

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.


- Dùng quì tím nhận biết HCl (hoá đỏ)
- Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng)
- PTHH: NaCl + AgNO3 AgCl↓+ NaNO3
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 5:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Kalipemanganat Clo KalicloruaCloAxit hipocloro

NatrihipocloritNatricloruaCloSắt(III)clorua
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động: vận dụng, tìm tòi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
Tìm hiểu quy trình sản xuất muối ở một số tỉnh như Nam Định, Nghệ An…
Sưu tầm 5 loại muối có trên thị trường
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
- Thuốc thử nhận biết ion halogenua?
- Hiện tượng?
- HS làm bài tập trang 118,119 SGK.
- Chuẩn bị bài: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo.
Rút kinh nghiệm:

- 17 -
Ngày soạn bài: 4/1/2017 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 41 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO


Giới thiệu chung:
- Tiết học sơ lược về hợp chất chứa oxi của clo gồm các nội dung: thành phần, tính chất hóa học,
điều chế, ứng dụng.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn
HS thực hiện các nhiệm vụ do GV chuyển giao một cách chủ động, tích cực. GV theo dõi quá trình
thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết
vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS.
- Bài giảng thực hiện trong 1 tiết.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
- Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua
vôi).
2.Kĩ năng:
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
III. CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
* HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
- Do HS đã được học về clo về cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóc học, ứng dụng nên
GVcần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu
bài mới.
- Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối: Rèn luyện kĩ năng thực hành,quan sát và nêu hiện tượng qua
đó dự đoán tính chất của nước clorua vôi, nước javen
- Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Thông qua cac kiến thức đã học và
các phiếu học tập HS hình thành kiến thức về thành phần, tính chất hóa học,điều chế, ứng dụng ..
của nước javen , clorua vôi .
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về thành phần, tính chất hóa học, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng
của nước javen , clorua vôi .
Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ nhóm: GVcho các nhóm HS quan sát video thí nghiệm sau

- 18 -
+ TN1: điều chế nước javen
+ TN2: điều chế nước clorua vôi
- GVyêu cầu các nhóm HS: Quan sát, nêu hiện tượng xảy ra? Giải thích ?
- HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời vào bảng phụ. GVgợi ý để HS hoàn thành bảng sau
Thí nghiệm Hiện tượng PTPƯ, giải thích (nếu có)
TN1
TN2
GV đặt vấn đề:
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể nêu cách viết
phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các mục trong bảng phụ.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GVcần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVbiết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nước javen (15 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Nêu được thành phần, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng của nước javen
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
Phương thức tổ chức hoạt động
- HĐ cá nhân: GVcho HS nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Hoạt động nhóm: GVcho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá
nhân.
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung .
GVgiúp HS nhận ra lỗi sai để chuẩn hóa kiến thức về thành phần, tính chất hóa học, điều chế, ứng
dụng của nước javen
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 1:
I. NƯỚC JAVEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO (Natri hipoclorit)
1. Tính chất:
* NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3) nên dễ tác dụng với CO2 của không khí
* Tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu
2. Ứng dụng
- Nước Javel được dùng: Sát trùng;
- Tẩy trắng vải, giấy, sợi…
3. Điều chế
- Cho Cl2 tác dụng với NaOH loãng, nguội:
0 1 1
Cl 2  2NaOH  Na Cl  Na Cl O  H 2O (*)
   Natri
 Hipoclorit
   
Nöôùc Javel

- Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng cách điện phân dd NaCl không có vách ngăn.
NaCl + H2O ñ/p  NaOH + ½Cl2 + ½H2

vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl2 tác dụng với NaOH theo phương trình (*).
o
NaCl + H2O ñ/p k vaùchngaên
     NaClO + H2
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GVcần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí

- 19 -
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVbiết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước clorua vôi (15 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Biết cách viết các phương trình phản ứng chứng minh chất hóa học của nước clorua vôi
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 2.
- Hoạt động nhóm: GVcho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá
nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ.
- Hoạt động chung cả lớp: GVyêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và
chọn kết quả đúng. GVnhận xét và kết luận.
- Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
+ HS có thể gặp khó khăn khi viết công thức cấu tạo, xác định số oxi hóa của clo trong hợp chất.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 2
II. CLORUA VÔI: CaOCl2
1. Tính chất
Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo.
Có tính oxi hoá mạnh.
Tác dụng với axit HCl
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
Tác dụng với CO2 (Trong không khí ẩm)
2. Ứng dụng
Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước.
Xử lý các chất độc.
Dùng trong tinh chế dầu mỏ.
3. Điều chế
Cho Cl2 tác dụng với dd Ca(OH)2 ở 30oC:
0 1 1
Cl 2  Ca (OH) 2  Ca Cl 2  Ca (Cl O) 2  H 2 O
       
Clorua voâi

hay Cl 2  Ca(OH)2  CaOCl


   2
 H 2O
Clorua voâi
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GVchú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về tính chất hóa học của nước clorua vôi.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GVđộng viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
Nội dung hoạt động
HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
1. Em hãy tìm hiểu về vai trò của nước javen và nước clorua vôi trong thực tế.
Phương thức tổ chức hoạt động
Cho HS hoàn thành ở nhà.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian trình bày không
quá 10 phút) của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động: GVcó thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng
vào đầu giờ của buổi học kế tiếp.

- 20 -
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Tìm hiểu về nước javen về thành phần, tính chất hóa học, ứng dụng.
2. Phương pháp điều chế nước javen

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


1. Tìm hiểu về nước javen về thành phần, tính chất hóa học, ứng dụng.
2. Phương pháp điều chế nước clorua vôi.
Rút kinh nghiệm:

- 21 -
Ngày soạn bài: 6/1/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 42 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhóm halogen: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá
học của đơn chất và hợp chất halogen, phương pháp điều chế, nhận biết ion halogen.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác theo nhóm nhỏ;
- Năng lực vận dụng giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc độc lập
II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm
III. CHUỖI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu chung
- Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: khai tác kiến thức đã học để hoàn thiện phiếu học tập
- Hoạt động hình thành kiến thức: Sử dụng các kĩ thuật dạy học mới giúp HS hình thành kĩ
năng giải các bài tập đăch trưng của chương halogen
- Hoạt động vận dụng, tìm tòi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo sự kết nối
với bài học tiếp theo.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Hoàn thành phiếu học tập
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GVtổ chức cho HS HĐ nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 và 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
HS hoàn thành bảng sau
Các tính chất Flo Clo Brom Iot
Tính chất hóa học
Độ âm điện
Số oxi hóa
Tính chất hóa học
Điều chế
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1.HS hoàn thành bảng sau:
Các tính chất HF HCl HBr HI
Tính chất hóa học
Điều chế
2. Nhận biết ion : F-, Cl-, Br-, I-
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1,2.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GVcần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí .
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVbiết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp

- 22 -
theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế
,ứng dụng.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng.


Bài 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a. HCl ® Cl2 ® FeCl3 ® NaCl ® HCl ® CuCl2 ® AgCl
b. KMnO4®Cl2®HCl ®FeCl3 ® AgCl® Cl2®Br2®I2
Bài 2: Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. MnO2 + (A) → MnCl2 + (B)↑ + (C)
b. (B) + H2 → (A)
c. (A) + (D) → FeCl2 + H2
d. (B) + (D) → FeCl3
e. (B) + (C) → (A) + HClO
Dạng 2: Nhận biết - giải thích hiện tượng – điều chế
a. NaOH, HCl, NaCl, NaNO3.
b. KCl, KNO3, HCl, HNO3.
c. KCl, K2SO4, KNO3.
Dạng 3: Xác định tên kim loại, phi kim
Bài 10: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định nguyên tố X ?
b. Tính thế tích khí HX thu được khi người ta cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?
c. Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?
Dạng 4 : Xác định hai halogen liên tiếp bằng pp nguyên tử khối trung bình.
Bài 28:Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO 3
dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .
Bài 29:Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung
dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GVcho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
- HĐ chung cả lớp: GVmời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GVgiúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải
bài tập.
GVcó thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm
bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang
tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến
thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GVchú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học
tập số 2, GVtổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
V. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực

- 23 -
Câu 1: Đổ dung dịch chứa 1 gam HI vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng quì tím vào dung
dịch thu được thì quì tím chuyển sang màu nào:
A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Mất màu D. Không đổi màu
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns2np3 D. ns2np2
Câu 3: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ...”.
A. trạng thái tập hợp : Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
B. màu sắc : đậm dần.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi : giảm dần.
D. độ âm điện : giảm dần.
Câu 4: Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen ?
A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7.
C. Halogen là những phi kim điển hình.
D. Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên
tử halogen X.
Câu 5: Hiện tượng xảy ra khi cho dây sắt nóng đỏ vào bình đựng khí clo :
A. Có khói trắng.
B. Có khói nâu.
C. Có khói đen.
D. Có khói tím.
Câu 6: Nguyên tắc điều chế khí clo là dựa vào phản ứng sau :
A. 2Cl –  Cl2 + 2e
1
B. NaCl 
®pnc
 Na + Cl2
2
0
 Cl2 + MnCl2 + 2H2O
C. 4HCl + MnO2 t

D. 2NaCl + 2H2O 


®pdd
 Cl2 + H2 + 2NaOH

Câu 7: Khi mở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thấy hiện tượng :
A. Bốc khói (do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nước).
B. Lọ đựng axit nóng lên nhiều (do axit HCl đặc hấp thụ hơi nước toả ra nhiều nhiệt).
C. Khối lượng lọ đựng axit tăng (do axit HCl đặc hút ẩm mạnh).
D. Dung dịch xuất hiện màu vàng (do sự oxi hoá HCl bởi oxi tạo ra nước clo có màu
vàng).
Câu 8: Chứng khó tiêu là do trong bao tử có quá nhiều axt HCl. Để làm giảm cơn đau người ta
thường dùng viên thuốc có tác dụng là phản ứng với axit để làm giảm lượng axit trong dạ dày.Chất
nào là thành phần chính của viên thuốc?
A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. KHCO3 D.K2CO3
Câu 9: Cho lượng dư dd AgNO3 tác dụng với 100ml dd hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M khối
lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
A. 1435 gam. B. 1, 435 gam. C. 14,35 gam. D. 143,5 gam.
Câu 10: Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong
các dd sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. Nguyªn tö Clo cã 17 electron, h·y cho biÕt nguyªn tö Clo cã bao nhiªu electron ë ph©n líp
cã møc n¨ng lượng cao nhÊt.
A. 7 B. 5 C. 17 D.2
Câu 12. Nguyªn tö X cã Z = 35. H·y chän cÊu h×nh electron ®óng víi ion X – là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s24p5 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s14p6
2 2 6 2 6 2 10 6 2 2 6 2 6 2 10 5
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p D. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p
Câu 13. X và Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kỳ liên tiếp trong BTH. Để kết tủa
X – , Y – trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150ml dung dịch AgNO 3 0,4 M.
Nguyên tố X và Y là

- 24 -
A. F, Cl B. Cl, Br C. Br, I D.Không xác định được
Câu 14. Đi từ flo đến iot (F, Cl, Br , I) tính oxi hoá biến đổi như thế nào ?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Tăng rồi giảm
Câu 15. Cho hỗn hợp muối ăn có lẫn MgCl 2 và NaBr. Để tinh chế NaCl các bước tiến hành
có thể là
A. Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch Na2CO3 C. Cho NaOH vào dung dịch có hỗn hợp 2 chất
Cho clo vào dung dịch còn lại Cho clo vào dung dịch còn lại
Cô cạn dung dịch Cô cạn dung dịch
B. Cho clo vào dung dịch có hỗn hợp 3 chất
Cô cạn dung dịch D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Hoà tan chất kết tinh vào dung dịch Na3CO3
Cô cạn dung dịch
Câu 16. Người ta có thể dùng nhóm hoá chất nào sau đây để khắc chữ khắc hình trên thuỷ tinh :
A. NaFrắn, H2SO4 đặc B. NaClrắn, H2SO4 đặc
C. NaBrrắn, H2SO4 đặc D. NaBrrắn, H2SO4 đặc
Câu 17. Cho các phản ứng hoá học sau đây :
Cl2 + X  Y Y + Fe Z + H2
Z + Cl2  T T + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl
Các chất được kí hiệu là X, Y, Z, T có thể là
X Y Z T
Đáp án
A H2 HCl FeCl2 Cl2
B H2O HClO FeCl2 FeCl3
C H2 HCl FeCl2 FeCl3
D Tất cả đều sai
Câu 18. Nước Javen (NaCl + NaClO + H2O) có tính oxi hoá (khả năng tẩy màu) là do 
A. Cl – B. Cl + C. Na + D. OH –
Câu 19. Nguyên tố halogen co thể đẩy O2 ra khỏi nước là
A. I2 B. Cl2 C. Br2 D. F2
Câu 20. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoa học sau đây
H2SO3 + Br2 + H2O  H2SO4 + …
Trong dấu (….) là
A. HBrO B. HBrO3 C. HBrO4 D. HBr
Cho clo vào dung dịch còn lại
Câu 21. Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H 2
bay ra khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là baqo nhiêu ?
A. 40,5gam B. 45,5gam C. 55,5gam D.65,5gam
Câu 22. Nguyên liệu dùng điều chế nước Javen, clorua vôi, KClO3 có đặc điểm chung là
A. Khí Cl2 và axit B. Khí Cl2 và hiđroxit
C. Khí Cl2 và kim loạiD. Khí Cl2 và muối
Câu 23. Chất nào sau đây đã bị cấm sử dụng làm ảnh hưởng đến môi trường.
A. CFC (freon) B. O3 C. teflon D. NaI
Câu 24. Thuốc thử của iot thường là
A. Xenlulozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Fructozơ
Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của clo trong phương trình phản ứng với
nước là
A. Thể hiện tính oxi hoá B. Thể hiển tính khử
C. Vừa thể hiển tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá D. Cả A,B,C đều sai
Câu 26. Dãy axit nào sau đây đươc xếp đúng theo thứ tự tính axit tăng dần 
A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF
C. HCl, HF, HI, HBr D. HCl, HBr, HI, HF
Câu 27. Dãy halogen nào sau đây được xếp đúng theo tính oxi hoá giảm dần
A. I > Cl > F > Br C. Cl > Br > I > F
B. I > Br > Cl > F D. F > Cl > Br > I

- 25 -
Câu 28. Khi tiến hành thí nghiệm cho Cl2 tác dụng với Fe hiện tượng xảy ra quan sát thấy là
A. Khói trắng B. Không rõ hiện tượng
C. Khói màu nâu D. Khói màu vàng
Câu 29 . Trong phương trình phản ứng sau đây
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học lần lượt là
A. 2, 12, 2, 3, 5, 8 B. 2, 16, 2, 2, 5, 8
C. 2, 14, 2, 2, 5,8 D. 2, 2, 16, 10,10
Câu 30. Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt,
tạo nên 16,25 gam sắt FeCl3, m có giá trị là
A. 94,8gam B. 9,48 gam C. 948 gam D. 0,948 gam
Rút kinh nghiệm

Ngày soạn bài: 8/1/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018

- 26 -
Tiết dạy: 43 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
Giới thiệu chung:
- Tiết học thực hành rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, từ hiện tượng quan sát chứng minh
lý thuyết đã học về tính chất của một số hợp chất Clo.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn
HS thực hiện các nhiệm vụ do GV chuyển giao một cách chủ động, tích cực. GV theo dõi quá trình
thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết
vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS.
- Bài giảng thực hiện trong 1 tiết.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Tích cực, chủ động
- Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng thí nghiệm thực hành
- Năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ...
- Hoá chất: KMnO4, HCl đặc, NaCl tinh thể, H2SO4 đặc, nước cất, dd NaNO3, dd AgNO3,
quỳ tím, ...
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. CHUỖI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu chung
- Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: HS được nhắc lại các kiến thức liên quan về clo và hợp
chất của chúng; cách sử dụng hóa chất an toàn và tiết kiệm.
- Hoạt động hình thành kiến thức: Phát vấn- Thí nghiệm trực quan - Hoạt động nhóm giúp
HS kiểm tra lại lý thuyết đã tìm hiểu của chương 2.
- Hoạt động vận dụng, tìm tòi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo sự kết nối
với bài học tiếp theo.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của HS.

- 27 -
- Nội dung HĐ: Nhắc lại tính oxi hóa mạnh của axit nitric.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GVtổ chức cho HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
+ Clo có những số oxi hóa nào? Số oxi hóa của clo trong HCl?
+ Nêu những phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử?
- Sau đó GVcho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số HS trả lời, các bạn khác góp ý,
bổ sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS không nhớ kiến thức trả lời lâu mất nhiều thời gian.. GVcần kịp thời hỗ trợ giúp HS
hoàn thành câu trả lời để vào bài thí nghiệm.
+ GVgiới thiệu lại một số dụng cụ sẽ sử dụng và cách sử dụng hóa chất một cách hiệu quả
và an toàn.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung GVyêu cầu.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua trả lời cảu các cá nhân và sự góp ý, bổ sung của các bạn khác, GVbiết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (15 phút): Thí nghiệm 1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của khí Clo ẩm:
a. Mục tiêu hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến thức về tính khử của HCl
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Chia lớp thành 4 nhóm.
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
- Ống nghiệm: KMnO4 (bằng 2 hạt ngô).
- Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc.
- Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ống nghiệm.
- Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm.
- Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc vào KMnO4.
2. Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm
- Lấy lượng ít axit để tránh tạo ra nhiều khí Cl2.
- Nếu dùng KMnO4 để điều chế thì phải dùng một lợng nhiều hơn.
- Dung dịch HCl đặc dễ bay hơi và khí clo rất độc vì vậy khi làm TN thì để ống nghiệm trên giá.
3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm
Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát
thí nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu cầu
của GV:
-Cho mảnh KMnO4vào ống nghiệm chứa HCl đặc có khí Cl 2 màu lục nhạt bay ra vì HCl đặc bị oxi
hóa đến Cl2. Dung dịch chuyển sang không màu
- Qùy tím ẩm – đỏ - không màu (Cl2 ẩm có tính tẩy màu)
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GVchú ý quan sát để kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS

- 28 -
chốt được các kiến thức về mối quan hệ giữa pH và môi trường, cách xác định tương đối giá trị pH.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm 2: Điều chế axit clohiđric:
a. Mục tiêu hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến thức tính axit của HCl
b. Phương thức tổ chức HĐ:
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm:
- Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm
- Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd H2SO4 đặc
-Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn sang ống nghiệm (2) có
chứa 3ml H2O.
- Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn cồn.
2. Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm
- Nhắc nhở HS làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không để hoá chất bắn vào người, quần áo.
Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn, để nước
không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm
3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm
Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát
thí nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Biết cách tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng, viết được PTHH minh họa
- Tinh thể NaCl trong ống nghiệm 1 tan dần, đồng thời trong ống nghiệm 2 có sủi bọt khí HCl
- Nhúng giấy quf tím vào ống nghiệm 2 thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Vậy phản ứng đã sinh ra axit HCl, vì HCl là axit nen quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm 3: BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch
a. Mục tiêu hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến phân biệt một số loại phân bón
b. Phương thức tổ chức HĐ:
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm:
Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn đánh số 1,2,3: HCl, NaCl; HNO3
2. Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm
- Nhắc nhở HS làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không để hoá chất bắn vào người, quần áo.
3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm
Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát
thí nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Biết cách tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng, viết được PTHH minh họa
-Cho quỳ tím vào các ống nghiệm:
+ ống nghiệm nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, HNO3.
+ ống nghiệm nào không làm đổi màu quỳ tím là NaCl.

- 29 -
-Cho từng giọt dd AgNO3 vào mỗi ống nghiệm. ống nghiệm nòa thấy xuất hiện kết tủa trắng là HCl,
còn lại là HNO3:
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng và tìm tòi mở rộng
a. Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GVchia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham
khảo (thư viện, internet…) để giải quyết câu hỏi sau:
1. Tìm hiểu thêm về ảnh hưởng của nhóm halogen đến ô nhiễm môi trường?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau, câu 2 được sử dụng trong quá trình nghiên cứu bài mới. GVnên có sự động viên, khích lệ
HS.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn bài: 10/1/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 44, 45 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà
Bài 25: FLO- BROM- IOT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
Biết được : Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một
vài hợp chất của chúng.
Hiểu được :Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh
nhất ; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, ... rút ra được nhận xét.
- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi
hoá giảm dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, HS được rèn luyện về năng lực tự học, năng
lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:

- 30 -
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.CHUẨN BỊ
1. GV:
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
2. HS:
- Ôn tập kiến thức nguyên tố phi kim (lớp 8, 9).
- Chuẩn bị bài thuyết trình (theo nhóm) phiếu học tập số 1.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GV chia lớp thành 4 nhóm và cử ra ban giám khảo gồm: 3 giám khảo và 1 thư ký.
Ban giám khảo có trách nhiệm:
+ Có trách nhiệm cho điểm, ghi điểm các nhóm.
+ Trung thực, khách quan, công bằng, chính xác.
Tiết 1:
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1. Ô CHỮ SỐ1
(gồm 7 chữ cái) Ở điều kiện thường khí clo có màu gì ?
2. Ô CHỮ SỐ 2
(gồm 7 chữ cái) Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với ……và với hidro.
3. Ô CHỮ SỐ 3
(gồm 8 chữ cái) Trong công nghiệp, nước Gia-ven được sản xuất bằng cách ……dung dịch muối
ăn trong thùng điện phân không có màng ngăn.
4. Ô CHỮ SỐ 4
(gồm 6 chữ cái) Đây là tính chất của dung dịch NaClO ?
5. Ô CHỮ SỐ 5
(gồm 6 chữ cái) Đây là dung dịch mà Bác học Berthollet điều chế ra đầu tiên.

TRÒ CHƠI Ô CHỮ

1 Đ S V À N G L Ụ C
2 Đ S K I M L O Ạ I
3 Đ S Đ I Ệ N P H Â N
4 Đ S O X I H Ó A
5 Đ S G I A V E N

TỪ KHÓA H A L O G E N

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


Đội trưởng 4 đội chơi chọn câu hỏi trả lời trong thời gian 1 phút 30 giây.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các đội câu hỏi thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các nhóm.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.

- 31 -
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
Hoạt động 2:
FLO- BROM- IOT
Mục tiêu: HS chủ động rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của flo, brom, iot
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Nêu các nội dung cần thảo luân của từng chất Flo, Brom, Iot:
+ Trạng thái tự nhiên.
+ Tính chất vật lí
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1.Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
A. FLO: - Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có trong men răng của
người và động vật, trong lá cây của 1 số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit
(CaF2), Criolit (Na3AlF6).
- Chất khí, màu lục nhạt, rất độc
B. BROM: Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối Bromua Kali,
Natri, Magie.
- Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.
- Muối Bromua có trong nước biển.
- Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, Brom ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung
môi hữu cơ.
C. IOT: Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số loài rong biển, tuyến giáp của người.
- Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có vẻ sáng kim loại.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
HOẠT ĐỘNG 3:
FLO- BROM- IOT
Mục tiêu: HS chủ động rút ra kết luận về tính chất hóa học của flo, brom, iot
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Nêu các nội dung cần thảo luân của từng chất Flo, Brom, Iot:
+ Tính chất hoá học
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Tính chất hoá học
FLO
a. Tác dụng với kim loại: Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
3
Ví dụ: Au  F2  AuF3 (Vàng florua)
2
3
Fe  F2  FeF3 (Sắt III Florua)
2
b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ)
Ví dụ: F2 + C  CF4
c. Tác dụng với Hidrô: H2 tác dụng với F2 ngay ở to thấp (–250oC)
H2 (K) + F2 (K)  2HF(K) =–288,6KJ/mẫu
(Phản ứng gây nổ mạnh ở to rất thấp)
d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy

- 32 -
2F2 + 2H2O  4HF + O2
BROM
Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém Clo.
a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt.
3
Ví dụ: Fe  Br2  FeBr3 (Sắt (III) Bromua)
2
1
Na  Br2  NaBr (Natri Bromua)
2
b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản ứng cũng toả nhiệt, nhưng ít
hơn so với phản ứng của Clo.
H2 + Br2  2HBr =–35,98 KJ/mol
c. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của Clo.
0 1 1
Br2  H 2 O H Br  H Br O
d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I–.
Ví dụ: Br2 + 2NaI  2NaBr + 2I2
e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh:
0 0 5 1
Ví dụ: Với nước Clo: Br 2  5Cl 2  6H 2 O  2H Br O3  10H Cl
- Br2: Thể hiện tính khử.
- Cl2: Thể hiện tính oxi hoá.
IOT
a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại.
0 0 1 1
Ví dụ: 2 Na  I 2  to
 2 Na I (Natri Iotua)
0 0 2 1
Fe I 2  Fe I 2 (Sắt II Iotua)
0 H O 3 1
2Al  3I 2 2 2 Al I 3 (Nhôm Iotua)
b. Tác dụng với Hidrô:
Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch.
½ H2 (k) + ½ I2 (r)  HI H = +25,94 KJ/mol
c. Tác dụng với hồ tinh bột: Iot + hồ tinh bột  có màu xanh.
 Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.

* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận


- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 4:
Trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1 : Trong tự nhiên, nguyên tố hahogen nào có hàm lượng thấp nhất ?
Câu 2: Thuốc thử nào dùng để nhận biết dung dịch KI và KBr ?
Câu 3: Sắp xếp các axit : HI, HCl, HF, HBr, tính axit tăng dần theo chiều từ trái sang phải ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.

- 33 -
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng( 5 phút)
Hoạt động 6:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động: vận dụng, tìm tòi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
1. Nêu một số muối thường gặp trong đời sống hằng ngày?
- Tác dụng đến môi trường và sức khỏe của con người.
2. Tìm hiểu về hiện tượng “ nhiễm mặn” ở đồng bằng sông Cửu Long. Ảnh hưởng của hiện tượng “
nhiễm mặn” đến đời sống và sản xuất?
Sản phẩm được chấp nhận khi của 2 bạn cùng thực hiện.
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập: 4, 5, 6, 7, 8 sách giáo khoa trang 96
+ HS đọc tài liệu tìm hiểu về đơn chất Clo (sgk lớp 9, 10)
Rút kinh nghiệm:

Tiết 2:
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho Flo tác dụng với Fe, H2, H2O.
2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho Clo tác dụng với Fe, H2, H2O, dd NaBr.
3. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho Brom tác dụng với Fe, H2, H2O.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Đội trưởng 4 đội chơi chọn câu hỏi trả lời trong thời gian 1 phút 30 giây.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các đội câu hỏi thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các nhóm.

- 34 -
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
Hoạt động 2:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
1.Viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của Iot yếu hơn Clo
2. Dẫn 11,2 lit khí Clo ở đkc vào dd KI dư. Tính khối lượng I2 thu được sau phản ứng?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1.Viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của Iot yếu hơn Clo
0 0 0 2 1
Fe  I 2 
t
 Fe I 2
0 0 0 3 1
2 Fe  3 Cl 2  t
 2 FeCl 3
2. Dẫn 11,2 lit khí Clo ở đkc vào dd KI dư. Tính khối lượng I2 thu được sau phản ứng?
Cl2 + 2 KI → 2 KCl + I2
11, 2
n I 2  n Cl 2   0,5 (mol )
22, 4
m I 2  0,5*127 * 2 127 gam
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
Hoạt động 3:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
1. Flo, Clo, Brom và Iot cùng t/d được với chất nào sau đây:
A. NaI B. Au C. Dd hồ tinh bột D. H2
2. Vì sao trong nhóm halogen tính oxi hóa giảm từ F đến I ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết.
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 4:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


Trả lời câu hỏi
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
 1  2  3  4
MnO2  Cl2  Clorua vôi  CaCl2  AgCl
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dich axit
clohiđric 0,5M thu được 2,24 lit khí hiđro (đktc). Tính % khối lượng từng chất trong Y?
Câu 3: Cho 4 gam kim loại A có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đkc) thu
được hợp chất B. Tìm công thức hoá học của B?

- 35 -
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 6:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
Viết PTHH hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ đk nếu có)
IôtBrômCloHiđrocloruaSắt(II)cloruaSắt(III)clorua
Bài 2: Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, AgNO 3, CaCl2,
NaNO3?
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài
tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động:
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của
HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và
kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS
hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động: vận dụng, tìm tòi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVchia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài
liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
Tìm một số mẫu quặng có chứa nguyên tố halogen có trong tự nhiên?
- Quan sát nêu đặc điểm các quặng, thử một số tính chất hóa học?
Sản phẩm được chấp nhận khi của 2 bạn cùng thực hiện.
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ
tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập: sách bài tập
+ HS nghiên cứu bài sơ lược hợp chất có chứa oxi của clo
Rút kinh nghiệm:

- 36 -
Ngày soạn bài: 13/1/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 46 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

BÀI LUYỆN TẬP : TÍNH CHẤT CỦA FLO, BROM. IOT


VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Giới thiệu chung
- Tiết học củng cố kiến thức flo, brom, iot và các hợp chất của chúng.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học
tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ do GV chuyển giao một cách chủ động, tích cực. GV theo dõi
quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS
giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS.
- Bài giảng thực hiện trong 1 tiết.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức:
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức, ôn tập về tính chất của flo, brom, iot và các hợp chất của
chúng. So sánh tính oxihóa của đơn chât và một số hợp chất của halogen
b) Kĩ năng:
Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương halogen. Luyện tập kỹ năng giải các bài
tập hóa học, chú ý bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
c) Thái độ:
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học, tự nghiên cứu.
2. Định hướng triển các năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học giải quyết vấn đề thực tiễn
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tính toán hóa học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị các phiếu học tập, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập lại các kiến thức cũ đã học.
- Chuẩn bị một số nội dung và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
c. Phương pháp dạy học:
- Sử dụng phương pháp dạy học .
- Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
III. Chuỗi các hoạt động học:
1.Giới thiệu chung

- 37 -
HĐ trải nghiệm, kết nối: Củng cố lại các kiến thức đã học về halogen.
HĐ hình thành kiến thức: GVgiúp HS hình thành phương pháp giải một số dạng bài tập: Viết
phương trình phản ứng, bài tập HCl tác dụng với kim loại, hợp chất; bài toán halogen tác dụng với
dung dịch muối, nhận biết halogen và các hợp chất của chúng
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS
- Nội dung HĐ: Các nội dung liên quan đến halogen.
Phương thức tổ chức hoạt động:
-HĐ cá nhân: GVyêu cầu HS ôn tập lại kiến thức đã học bằng cách hoàn thiện phiếu học tập số 1 ở
nhà.
-HĐ nhóm: GVcho HS hoạt động nhóm thảo luận từ kết quả hoạt động cá nhân hoàn thành nội
dung phiếu học tập số 1 dưới dạng báo cáo vào 1 tờ giấy Ao.
-HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm trình bày các báo cáo và nhận xét, bổ sung cho nhau . GVgiúp
HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành nội dung trong bảng sau
Chất
Nội dung Flo Iot
Cấu tạo phân tử
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
- Kim loại
- Hiđro
- H2O
Độ âm điện
Điều chế
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
-Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVbiết được HS đã có được
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung để chuẩn hóa kiến thức
được củng cố.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Viết phương trình phản ứng ( 7 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Củng cố lại tính chất hóa học và phương pháp điều chế halogen.
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác.
Phương thức tổ chức hoạt động.
-HĐ nhóm: GVcho các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập 1 và bài tập 2 trong phiếu học tập
số 2 vào bảng phụ.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
I2 →KI →KBr →Br2 →NaBr →NaCl →Cl2 →KClO3 →KCl →KOH
Bài 2: So sánh tính oxi hoá của F2, Cl2, Br2, I2?
Tính axit, tính khử của HF, HCl, HBr, HI?
Bài 3: Axit nào có khả năng ăn mòn thuỷ tinh? Viết phương trình?
Phản ứng nhận biết đơn chất iot?
Bài 4: Nhận biết các dung dich sau: NaCl, NaBr, NaF, NaI, HCl, HNO3, NaOH?
Bài 5. Hoà tan 31,4 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M, thu
được 15,69 lít H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp?

- 38 -
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
Bài 6. Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại A và B kế tiếp nhau trong
nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,955 lít CO 2 ở 54,6oC; 0,9 atm và dung dịch
X. A và B lần lượt là:
A. Be và Mg B. Ca và Sr C. Mg và Ca D.Sr và Ba.

-HĐ chung cả lớp: GVcho các nhóm treo kết quả của nhóm và quan sát góp ý, bổ sung cho nhau.
GVgiúp HS chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
-Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS có thể sẽ gặp khó khăn khi viết phương trình hay cân bằng phản ứng. GVgợi ý HS dựa vào tính
chất hóa học, phương pháp điều chế của các chất và một số phương pháp cân bằng đã được học.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động
-Đánh giá hoạt động
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm GVchú ý quan sát để kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua kết quả của các nhóm và sự góp ý bổ sung các các nhóm cho nhau. GVhướng dẫn
HS những sai sót cần chỉnh sửa.
Hoạt động 2:
Mục tiêu hoạt động
-Củng cố lại kiến thức về tính oxi hóa mạnh của halogen khi tác dụng với kim loại và hợp chất.
-Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học và sử dụng phương pháp bảo toàn e nói riêng.
-Rèn năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động
-HĐ nhóm: GVcho HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập 3 và bài tập 4 trong phiếu học tập số 2.
-HĐ chung cả lớp: GVgọi 1 số nhóm lên trình bày , các nhóm khác bố sung, góp ý. GVgiúp HS tìm
ra lỗi sai và đáp án đúng.
-Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS
HS có thể gặp lúng túng khi sử dụng phương pháp bảo toàn e. GVgợi ý nguyên tắc của phương
pháp hoặc gợi ý HS tính toán theo phương trình.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập 3 và bài tập 4
-Đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS nhóm, GVchú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó
khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS đưa
ra được phương pháp chung khi gặp dạng toán này.
Hoạt động 3:
Mục tiêu hoạt động
-Củng cố lại kiến thức về phản ứng .
-Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học và sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
-Rèn năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Phương thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: GVyêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 5,6 trong phiếu học tập số 2.
-HĐ chung cả lớp: GVgọi 1 số HS lên trình bày và các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung. GVgiúp
HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập.
-Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
HS có thể gặp khó khăn khi xác định khối lượng chất rắn giảm được xác định như thế nào. GVgợi ý
dựa vào
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập 5,6
-Đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GVchú ý quan sát để kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

- 39 -
+ Thông qua kết quả của 1 số HS và sự góp ý bổ sung của các HS khác, GVhướng dẫn HS
C. Hoạt động : Luyện tập ( 5 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài .
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3
Phương thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: GV cho HS HĐ cá nhân để giải quyết các bài tập ở phiếu học tập số 3
-HĐ chung cả lớp: Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả và các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung.
GVgiúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp
giải bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản
ứng khối lượng dung dịch giảm đi m-2 gam. Khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch

A. m + 34,5 B. m + 35,5 C. m + 69 D. m + 71.
Câu 2: Lấy m gam bột sắt cho tác dụng với clo thu được 16,25 gam muối sắt clorua. Hoà tan
hoàn toàn cũng lượng sắt đó trong axit HCl dư thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 12,7 B. 16,25 C. 25,4 D. 32,5gam.
Sản phẩm, đánh giá hoạt động
-Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3
-Đánh giá hoạt động
+ Thông qua quan sát: GVchú ý quan HS hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Dựa vào kết quả của HS. GVcho HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
GVnhận xét, đánh giá chung.
D. Hoạt động 5: Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 4 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực
tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GVđộng viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS
khá giỏi).
Nội dung hoạt động
HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
b/ Tính nồng độ % của dd axít.
Phương thức hoạt động
HS về nhà tìm tòi các nguồn tài liệu (sách, internet…) hoàn thiện nội dung yêu cầu và nộp báo cáo
trong tiết học sau.
Sản phẩm, đánh giá hoạt động
GVcho 1 số HS báo cáo kết quả.
IV. Câu hỏi bài tập kiểm tra, đánh giá chủ theo định hướng phát triển năng lực
1. Mức độ nhận biết:
Số oxi hóa của nguyên tử halogen
Br2, HI, KClO3, NaClO4, F2O, HClO, HClO2.
2. Mức độ thông hiểu:
Cho 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 0,672 lít
khí thoát ra ở đktc. Khối lượng muối sunfat khan thu được là:
A. 3,92gam B. 1,68 gam C. 0,46 gam D. 2,08 gam
Rút kinh nghiệm

- 40 -
Ngày soạn bài: 13/1/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 47 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BROM VÀ IOT

Giới thiệu chung:


- Tiết học thực hành rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, từ hiện tượng quan sát chứng minh
lý thuyết đã học về tính chất của brom và iot.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn
HS thực hiện các nhiệm vụ do GV chuyển giao một cách chủ động, tích cực. GV theo dõi quá trình
thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết
vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS.
- Bài giảng thực hiện trong 1 tiết.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Biết được :
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- Phản ứng của dung dịch NaBr với nước Cl2.
- Phản ứng của dung dịch NaI với nước Br2.
- Phản ứng của tinh thể I2 với hồ tinh bột .
- Phân biệt được một số chất rắn I2, S, C....
b. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
2. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng thí nghiệm thực hành
- Năng lực tính toán
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:
- Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, giá đỡ ống nghiệm, kẹp hóa chất, đèn cồn.
- Hoá chất: dung dịch NaBr và dung dịch NaCl, dung dịch NaI, I 2 tinh thể, hồ tinh bột (, KCl... than
củi, S, AgNO3. Số lượng dụng cụ, hóa chất đầy đủ cho HS làm theo nhóm.
2. HS: Ôn kiến thức cũ tính chất hóa học của brom và iot , chuẩn bị bài thực hành
III. Chuỗi hoạt động:
1. Giới thiệu chung:
- Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: HS được nhắc lại các kiến thức liên quan về của brom và iot và

- 41 -
hợp chất của chúng; cách sử dụng hóa chất an toàn và tiết kiệm.
- Hoạt động hình thành kiến thức: Phát vấn- Thí nghiệm trực quan - Hoạt động nhóm giúp HS kiểm
tra lại lý thuyết đã tìm hiểu của chương halogen.
- Hoạt động vận dụng, tìm tòi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo sự kết nối với
bài học tiếp theo.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học:
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
- Nội dung HĐ: Nhắc lại tính oxi hóa mạnh của brom và iot so sánh tính oxihoá của các halogen
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- GVtổ chức cho HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi.
- Viết phương trình phản ứng của dung dịch NaBr với nước Cl2?
- Viết phương trình phản ứng của dung dịch NaI với nước Br2.
- So sánh tính oxihoá của các halogen đó?
- Nêu phản ứng các halogen thể hiện tính oxi hóa?
- Thuốc thử nhận biết tinh thể I2? Thuốc thử nhận biết hồ tinh bột?
- Sau đó GVcho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số HS trả lời, các bạn khác góp ý, bổ sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS không nhớ kiến thức trả lời lâu mất nhiều thời gian.. GVcần kịp thời hỗ trợ giúp HS hoàn
thành câu trả lời để vào bài thí nghiệm.
+ GVgiới thiệu lại một số dụng cụ sẽ sử dụng và cách sử dụng hóa chất một cách hiệu quả và an toàn.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung GVyêu cầu.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua trả lời cảu các cá nhân và sự góp ý, bổ sung của các bạn khác, GVbiết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 (15 phút): Thí nghiệm1. So sánh tính oxi hóa của Br2 và Cl2.
a. Mục tiêu hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến thức về tính oxi hóa halogen.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- Chia lớp thành 4 nhóm
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm:
- Cho 1ml NaBr vào ống nghiệm 1.
- Cho vài giọt nước Cl2
2. Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm:
- Quan sát màu của dung dịch
3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm:
Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả thí Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát
nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu cầu
của GV:
- Cho vài giọt nước Cl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaBr dung dịch chuyển sang màu vàng
nâu .

- 42 -
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân, nhóm, GVchú ý quan sát để kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS
chốt được các kiến thức về tính oxihóa clo mạnh hơn brom.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm2: So sánh tính oxi hóa của Br2 và I2.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến thức tính oxi hoá halogen.
b. Phương thức tổ chức HĐ:
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm:
- Cho 1ml NaI vào ống nghiệm 1.
- Cho vài giọt nước Br2
2. Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm:
- Nhắc nhở HS làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ.
- Quan sát màu của dung dịch.
3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm:
Dự đoán của HS về hiện Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát
tượng, kết quả thí nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm
.................................................... ....................................................
. ....................................................
.................................................... ....................................................
. ....................................................
....................................................
.
....................................................
.
4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
.................................................................................................................................................... ..........
..........................................................................................................................................
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Biết cách tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng, viết được PTHH minh họa
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu
cầu của GV:
- Cho vài giọt nước Br 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaI dung dịch chuyển sang màu vàng và
có tinh thể iot màu đen tím .
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm 3 Phản ứng hồ tinh bột với tinh thể iot .
a. Mục tiêu hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến phân biệt Iot và các chất khác
b. Phương thức tổ chức HĐ:
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm:
- Nhận biết hồ tinh bột ? Nhận biết tinh thể iot ?
Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm
- Nhắc nhở HS làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ iot, không để hoá chất vào người, quần áo.
3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm
Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả thí Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát được
nghiệm khi tiến hành thí nghiệm
................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
..................................................... ....................................................
4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

- 43 -
- Sản phẩm: Biết cách tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng.
- I2 tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các
vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với chương O - S.
d. Phương thức tổ chức hoạt động:
- GVchia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham
khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
1. Tìm hiểu thêm về các loại muối iot?
2. Thành phần chính của than?Tinh thể iot ? Diêm sinh ?
3. Tác dụng muối iot
e. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một
nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ tiết sau, câu 2 được sử dụng trong quá trình nghiên cứu bài
mới. GVnên có sự động viên, khích lệ HS.
Rút kinh nghiệ

Ngày soạn bài: 16/1/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018


Tiết dạy: 48 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức
Đánh giá kết quả nhận thức của HS.
- Tính chất của các đơn chất halogen, HCl, nước Gia - ven, clorua vôi.
- Phương pháp điều chế: các đơn chất halogen, HCl, nước Gia - ven, clorua vôi.
- Phân biệt các chất.
2. Về kỹ năng
- Đánh giá các kỹ năng của HS về:
- Viết phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng.
- Giải bài tập hóa học:
+) Tính nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol của các chất theo pthh.
+) Xác định nguyên tố Halogen.
3. Thái độ
HS có thái độ ôn tập và làm bài kiểm tra nghiêm túc.
4. Về phát triển năng lực
Thông qua tiết kiểm tra sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
GV: chuẩn bị ma trận đề, đề và đáp án.
HS: Ôn tập lại nội dung đã học trong chương 5.
III. Ma trận
- Hình thức: Trắc nghiệm (40%) và tự luận (60%)
- Thời gian: 45 phút

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao


Tên chủ đề Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.Khái quát - Nêu -Giải được bài

- 44 -
được tính chất tập có nội dung
hóa học cơ bản liên quan đến
nhóm của các nguyên tính chất, điều
Halogen tố nhóm chế clo,flo, brom,
halogen. iot và hợp chất
của chúng.
Số câu 1 1 2
Số điểm 0,5 đ 1,0 đ 1,5đ
-Tính chất vật lí, - Clo có tính oxi -Viết được các
trạng thái tự hóa mạnh (tác PTHH minh
nhiên, ứng dụng dụng với: kim họa tính chất
của clo, pp điều loại, hidro, muối của clo.
2. Clo
chế clo trong của halogen
phòng thí khác..).
nghiệm và trong -Clo còn có tính
công nghiệp. khử.
Số câu 1 1 1 3
Số điểm 0,5 đ 0,5đ 2,5đ 3,5đ
-Tính chất vật lí - Cấu tạo phân tử -Viết được các -Giải được bài
của hidro HCl. pt hóa học tập có nội dung
clorua. - Dung dịch HCl minh họa tính liên quan đến
-Tan nhiều trong là một axit mạnh, chất của khí tính chất, điều
nước tạo thành HCl có tính khử. hidro clorua và chế HCl.
dd axit clohidric - Lựa chọn hóa dd axit
3. Hidro
-Tính chất vật lí chất để nhận biết clohidric.
clorua – axit
của 1 số muối được axit
clohidric
clorua. clohidric và muối
-Pp điều chế clorua.
axit clohidric
trong phòng thí
nghiệm và trong
công nghiệp.
Số câu 1 2 1 4
Số điểm 0,5 đ 2,5 đ 0,5đ 3,5đ
-Các oxit và các - Tính oxi hóa -Viết được các -Giải được bài
axit có oxi của mạnh của 1 số pt hóa học tập có nội dung
clo, sự biến đổi hợp chất có oxi minh họa tính liên quan đến
tính bền, tính của clo. chất của các tính chất, điều
axit và khả năng ( nước Gia ven, hợp chất có oxi chế các hợp chất
oxi hóa của các clorua vôi, muối của clo. quan trọng chứa
4. Hợp chất axit có oxi của clorat) oxi của clo.
có oxi của clo clo.
-Thành phần
hóa học, ứng
dụng, nguyên
tắc sản xuất 1 số
muối có oxi của
clo.
Số câu 1 1
Số điểm 0,5đ 0,5đ
5. Flo - Brom -Tính chất vật lí, -Tính chất hóa -Viết được các -Giải được bài
– Iot trạng thái tự học cơ bản của pt hóa học tập có nội dung
nhiên, ứng dụng flo, brom, iot là minh họa tính liên quan đến
của flo, brom, tính oxi hóa mạnh chất của flo, tính chất, điều

- 45 -
iot. và giảm dần từ F2 brom, iot. chế flo, brom,
- Thành phần đến Cl2, Br2, I2. iot.
phân tử, tên gọi, -Nguyên nhân
tính chất cơ bản, tính oxi hóa giảm
ứng dụng, điều dần từ Flo đến iot.
chế 1 số hợp
chất của flo,
brom, iot.
Số câu 1 1 2
Tỉ lệ số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ
Tổng số câu 4 5 2 1 12
Tổng số điểm 2đ 4đ 3đ 1đ 10đ
Tỉ lệ điểm 20% 40% 30% 10% 100%

IV. Đề kiểm tra


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mức độ nhận biết
Câu 1: Các nguyên tố halogen có đặc điểm chung nào?
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. B. Tác dụng mạnh với nước.
C. Đều có tính oxi hóa mạnh. D. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Câu 2: Clorua vôi là chất có tính oxi hóa mạnh được sử dụng rông rãi (tẩy trắng vải, sợi, giấy; tẩy
uế; tinh chế dầu mỏ; xử lí các chất độc bảo vệ môi trường...) Công thức hoá học của clorua vôi là:
A. CaOCl2. B. CaCO3. C. CaClO3. D. CaClO.
Câu 3: Trong phản ứng Cl2 + H2O HCl + HClO, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hoá B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử
C. Nước đóng vai trò chất khử D. Clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá
Câu 4: Chất nào sau đây có sự thăng hoa khi đun nóng (trạng thái rắn chuyển sang trạng thái hơi)?
A.Clo B. Brom C. Iot D. Flo
Mức độ thông hiểu
Câu 5: Kim loại nào sau đây tác dung với dung dịch HCl và Cl2 cho cùng một loại muối?
A. Cu B. Al C. Fe D. Ag.
Câu 6: Cho các phản ứng sau:
to
(a) 4HCl + MnO2   MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
to
(c) 14HCl + K2Cr2O7   2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(d) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(e) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. I2 tinh thể màu đen tím và có hiện tượng thăng hoa.
B. I2 có tính oxi hóa yếu hơn Br2.
C. I2 phản ứng dễ dàng với H2 khi đun nóng.
D. I2 có thể tạo hợp chất màu xanh với hồ tinh bột.
Mức độ thông vận dụng thấp
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M hóa trị n vào 500 ml dung dịch HCl thu được 4,48
lít khí H2(đktc)thì nồng độ mol của dung dịch HCl là:
A. 0,2 M B. 0,4M C. 0,6M D. 0,8M
B. Phần tự luận ( 6 điểm)
* Mức độ thông hiểu
Câu 1 (1,0 điểm): Cho m gam kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí hidro
(đktc). Tính m?
Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất

- 46 -
nhãn sau: HCl, NaCl, NaNO3.
* Mức độ vận dụng thấp
Câu 3 (2,5 điểm): Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau( Ghi rõ điều kiện phản
ứng nếu có)
Cl2  (1)
 NaCl  (2)
 NaOH  (3)
 NaClO (4)
 Cl2  (5)
 KClO3
* Mức độ vận dụng cao
Câu 4 (1,0 điểm): Cho 31,84 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa trắng. Tìm công thức của NaX và NaY .
V. Đáp án
A. Phần trắc nghiệm
1B 2A 3D 4C 5B 6A 7C 8D
B. Phần tự luận
Câu Đáp án Điểm
Ta có số mol H2 = 2,24/22,4= 0,1 mol 0,25
PTPU: 0,5
1 Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
0,1 0,1 mol
Þ khối lượng Zn = 0,1 .65 = 6,5 (g) 0,25
Lấy một ít các dung dịch cho vào các ống nghiệm sạch, riêng biệt, được đánh số
tương ứng để làm thí nghiệm nhận biết
Dùng quỳ tím cho vào ống nghiệm trên nếu thấy dung dịch trong ống nghiệm 0,5
nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là dung dịch HCl, 2 dung dịch không làm đổi
2 màu quỳ tím là NaCl và NaNO3.
Dùng dung dich AgNO3 nhận biết NaCl và NaNO 3, ống nghiệm đựng dung dịch 0,5
nào tạo kết tủa trắng là NaCl
NaCl + AgNO3 ® AgCl↓ + NaNO3
Không có hiện tượng gì là NaNO3 0,5
(1) Cl2 + 2Na  to
 2NaCl 0,5
(2) 2NaCl + 2 H2O  dpdd, mn
 2NaOH + H2 + Cl2 0,5
3 (3) 2NaOH + Cl2 ® NaCl + NaClO + H2O 0,5
(4) NaClO + 2HCl ® NaCl + Cl2 + H2O 0,5
(5) 3Cl2 + 6KOH  to
 5KCl + KClO3 + 3H2O 0,5
TH1: Nếu X là F, Y là Cl thì 2 muối là NaF và NaCl. 0,5
Do NaF không tạo kết tủa với AgNO3 nên kết tủa là AgCl
Þ nNaCl = nAgCl = 57,34/143,5 = 0,4 mol.
Þ mNaCl =23,37 (thỏa mãn)
TH2: Nếu X không là F thì hai muối NaX và NaY cùng tạo kết tủa với AgNO3. 0,5

Gọi công thức chung của hai muối là Na X
4
 
Na X + AgNO3 ® Ag X ↓ + NaNO3
Theo bài ra ta có phương trình:
 
31,84/(23 + X ) = 57,34/ (108 + X )

Þ X =83,13.
Vì X và Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp và ZX < ZY nên X là Br (M=80)
và Y là I (M=127)
--------------Hết--------------

Rút kinh nghiệm:

- 47 -
Ngày soạn bài: 10/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 49 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà
BÀI 29 : OXI - OZON
Giới thiệu chung:
Đây là bài đầu tiên của chương nên GVkhông giao nhiệm vụ về nhà sau tiết kiểm tra (tiết 48).Nội
dung của bài học gồm 2 phần chính: Oxi và Ozon, trong đó Oxi là nguyên tố tương đối quen
thuộc, kiến thức về Oxi ít nhiều HS cũng nắm được 1 phần, còn Ozon thi hoàn toàn mới. Cả 2 chất
trên đều liên quan nhiều đến thực tiễn cuộc sống do đó cần xây dựng bài nhằm thuận lợi cho việc
tổ chức dạy học và vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS

I. Mục tiêu bài học


1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
HS biết:
+ TCVL, TCHH cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hóa mạnh. Trong đó ozon mạnh hơn oxi.
+ Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên trái đất
HS hiểu:
+ Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của oxi và ozon.
+ Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
b. Về kỷ năng:
Rèn luyện kỷ năng viết PTHH của oxi tác dụng với một số đơn chất và hợp chất.
c. Về tình cảm, thái độ:
+ Nhận thức rỏ tầm quan trọng của oxi – ozon đối với cuộc sống.
+ Ý thức bảo vệ môi trường của HS. Có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV:

- 48 -
chuẩn bị bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hình ảnh đám cháy rừng,bình đựng khí oxi đã điều
chế, hình vẽ thí nghiệm điều chế O2, tranh ảnh về sự phá thủng tầng ozon, ảnh hưởng của tầng
ozon đối với môi trường.
2.HS:
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập
ôn tập phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử, bảng HTTH.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu trạng thái tồn tại của Oxi trong tự nhiên và vai trò của Oxi với sự
cháy
Rèn năng lực hợp tác
b. Phương thức tổ chức hoạt động: chia lớp thành 4 nhóm nhỏ
- GVchiếu hình ảnh 1 đám cháy rừng và đặt câu hỏi  cho các nhóm
Tại sao gỗ lại có thể cháy trong không khí ? Loại phản ứng gì đã xảy ra ?
Khi có gió thì đám cháy lại càng cháy to ? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy ? Vì sao phải làm
vậy ?
- Dự kiến một số khó khăn , vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS dự vào kiến thức đã học và kinh nghiệm của bản thân sẽ trả lời được trong không khí có Oxi
giúp cho gỗ cháy, muốn dập tắt lửa phải phun nước vào. HS sẽ không giải quyết được trọn ven loại
phản ứng xảy ra nên sẽ nhu cầu tìm hiểu.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Trong không khí có khí Oxi là chất duy trì sự cháy.Sự cháy kèm theo sự tỏa nhiệt và
phát sáng. Gió càng lớn lượng Oxi cung cấp càng nhiều thì đám cháy càng lan rộng. Muốn dập tắt
đám cháy phải ngăn vật có thể cháy tiếp xúc với Oxi bắng cách phun nước hoặc phủ bằng vải, cát.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và cấu tạo của nguyên tố Oxi( 3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tìm hiểu vị trí nguyên tố Oxi trong BTH và cấu tạo của nguyên tử nguyên tố Oxi
b. Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động cá nhân
GVyêu cầu HS :
-viết CHE nguyên tử nguyên tố Oxi và xác định vị trí trong BTH?
-Viết CTCT và xác định loại liên kết trong phân tử Oxi
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Nội dung này đơn giản HS không gặp phải khó khăn gì
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
I. Vị trí và cấu tạo
-Oxi : Z= 8, chu kỳ 2, PN VIA.
- 8O 1s2 2s2 2p4
- Công thức e: ::O::O::
- CTCT : O=O
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động cá nhân GVcần quan sát kỹ từng em, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của khí Oxi( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Nêu được tính chất vật lí của khí Oxi
Rèn luyện năng lực hợp tác
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động nhóm

- 49 -
GVcho HS quan sát bình đựng khí Oxi đã điều chế sắn (nếu không có điều kiện điều chế sẵn khí
Oxi thì chiếu hình ảnh bình khí Oxi) yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tạp số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1- Cho biết trạng thái tồn tại, màu sắc, múi vị của khí Oxi?
2-Tại sao nói không khí càng lên cao càng loãng?
3- Giaỉ thích câu thơ” Những trưa tháng 6-Nước như ai nấu -Chết cả cá cờ -Cua ngoi lên bờ”
4- Bắt 1 con châu chấu bỏ vào 1 cái lọ, sau 2 phút con châu chấu chết? Vì sao? Điều đó chứng tỏ
tính chất gì?
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS chỉ trả lời chính xác câu hởi số 1. Còn 3 câu hởi còn lại GVkhéo léo dẫn dắt HS tìm ra đáp án
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
II. Tính chất vật lí
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
32
d  1,1
- Oxi hơi nặng hơn không khí 29 -
- Oxi ít tan trong nước, độ tan giảm dần khi nhiệt độ tăng
- Oxi duy trì sự sống và sự cháy.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học khí Oxi( 15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Nêu được tính chất hóa học cơ bản của khí Oxi, viets phương trình phản ứng
Rèn luyện năng lực hợp tác
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động nhóm
GVyêu cầu HS hoàn thành phiếu học tạp số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm 1,3
Dựa vào BTH hãy xác định độ âm điện của nguyên tố Oxi và nhận xét, dựa vào đặc điểm cấu tạo
lớp e ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Oxi dự đoán tính chất hóa học cơ bản của Oxi
Tại sao cuốc, xẻng và các dụng cụ bằng sắt dùng lâu sẽ bị gỉ ? Viết phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra ? Xác định vai trò của các chất trong phản ứng ?
Giải thích câu : Lửa thử vàng, gian nan thử sức
Nhóm 2,4
Trước đây hay sử dụng than tổ ong có thành phần chính là C để đun  nấu ? Viết phương trình xảy
ra ? Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng ? Tai sao ngày nay người ta khuyên không
nên dùng ?
Thường thấy nướng mực bằng cồn. Viết phương trình hóa học xảy ra. xác định vai trò các chất
tham gia phản ứng ?
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác góp ý bổ sung hoặc chất vấn. GVlà người
điều khiển, định hướng và giải đáp các thắc mắc mà tát cả HS đều không trả lời được
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể chưa hiểu câu lửa
thử vàng gian nan thử sức, GVphai dẫn dắt từ việc đốt vàng trên ngọn lửa thì có hiện tượng gì
không?..
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập
III. Tính chất hóa học
Độ am điện Oxi là 3.44 lớn, chỉ kém flo do đó có tính oxihoa mạnh
Lớp vỏ có 6 e ngoài cùng nên số oxihoa phổ biến là -2
Tác dụng Kim loại ( trừ Au, Ag, Pt)
t 0C
3Fe + 2O02  Fe3O4-2

Na + O2 →

- 50 -
Cu + O2 →
Tác dụng với phi kim
t 0C
S + O20  SO22-
C + O2 →
P + O2 →
Tác dụng vơi hợp chất
t 0C
C2H5OH + O20  CO2-2 + H2O
t 0C
2CO+O20  2CO2-2
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng Oxi( 2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Biết được nguyên tắc điều chế Oxi trong PTN, Viết được phương trình điều chế Oxi trong PTN và
sản xuất từ nước
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động cá nhân
GVyêu cầu HS dựa vào sgk cho biết cách điều chế Oxi trong PTN và trong CN
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Hoạt động 5: Tìm hiểu điều chế Oxi( 2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Nêu được ứng dụng chính của Oxi
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động cá nhân
GVyêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm bản than và SGK cho biết ứng ụng của Oxi?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm:
Nguyên tắc: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi, kém bền như KMnO4, KClO3…
t 0C
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2. Trong công nghiệp:
a. Từ không khí:
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b . Từ nước:
2H2O  dp
 2H2↑ + O2↑
Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất của Ozon (7 phút)
Ngày nay cụm từ được nhắc đến nhiều nhất trên thế giới chính là việc trái đất nóng lên kéo theo
nhiều hiện tượng tự nhiên ảnh hưởng đến cuộc sống của con người trên trái đất. Một trong những
nguyên nhân gây ra việc làm nóng trái đat chính là suy giảm tầng Ozon. Vậy Ozon là gì? Có tính
chất như thế nào ?
a. Mục tiêu hoạt động
Biết được Ozon là 1 dạng thù hình của Oxi
Nêu được màu sắc, mùi vị và tính chất hóa học cơ bản của Ozon
Viết được phương trình hóa học minh họa
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động cá nhân
GVyêu cầu HS dựa vào SGK cho biết
-trạng thái, màu sắc và tính tan trong nước của ozon
- Tính chất hóa học cơ bản của Ozon
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
I.Tính chất
CTPT: O3
Khí Ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, tan nhiều hơn so với khí Oxi
Ozon oxihoa được hầu hết các KL, PK và nhiều hợp chất hữu cơ ).
O3 + 2Ag → Ag2O +O

- 51 -
O2 + Ag → Không xảy ra.
Hoạt động 7: Tìm hiểu Ozon trong tự nhiên (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Biết được trạng thái tự nhiên của Ozon , cách tạo ra Ozon trong tự nhiên
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động cả lớp
GVyêu cầu HS lắng nghe và ghi chép đồng thời vừa chiếu hình ảnh vừa thuyết minh, phát vấn
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Sau mỗi trận mưa to sấm sét tại sao bầu trời lại trong lành mát mẻ hơn ?
Giới thiệu sự tạo thành ozon trong khí quyển khi có sự phóng điện, khi có tia sấm, chớp phân tử
oxi tạo thành 2 nguyên tử oxi và oxi nguyên tử kết hợp với oxi tạo ra ozon.
3O2 tia tử ngoại 2O3
Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không khí, bảo vệ con người và các sinh vật trên
trái
Hoạt động 8: Tìm hiểu ứng dụng Ozon (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Biết được ứng dụng của Ozon
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động cả lớp
GVyêu cầu HS lắng nghe và ghi chép đồng thời vừa chiếu hình ảnh vừa thuyết minh
Chúng ta cần phải hành động gì để bảo vệ tầng Ozon?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
+ Trong y học dùng để chửa bệnh sâu răng.
+ Trong đời sống hằng ngày dùng để sát trùng nước.
+ Ngăn tia tử ngoại gây hại.
- Tuy nhiên Ozon ở tầng thấp nếu nồng độ quá cao sẽ gây ra hiện tượng khói mù quang hóa. đau
cơ, mũi, cuốn họng, ung thư da.
 Như vậy ozon vừa là chất bảo vệ vừa là chất gây hại.
Hiện nay một số nơi tầng ozon bị thủng do ô nhiễm môi trường, khói, chất làm lạnh CFC,NO x các
hyđrocacbon.
 Như vậy bảo vệ tầng ozon là bảo vệ chính mình.
Hoạt động 9: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi , bài tập gắn với
thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS
b.Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi sau:
Tại sao Oxi duy trì sự sống?
Tại sao buổi trưa ngủ dưới gốc cây to lại thấy mát mẻ sảng khoái còn buổi tối lại thấy mệt mỏi? có
nên để hoa. đóng kín của hay đốt than trong phòng ngủ không?
Tại sao đi vào rừng thong không khí lại mát mẻ trong sach hơn?
c.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm và tìm nguồn tham khảo
d, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Bài viết của HS.
e. Kiểm tra. đánh giá kết quả hoạt động
GVthu chấm vào đầu giờ tiết tiếp theo
Rút kinh nghiệm:

- 52 -
Ngày soạn bài: 12/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 50 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

LUYỆN TẬP : OXI - OZON

Giới thiệu chung: Bài luyện tập đòi hởi khái quát, củng cố kiến thức, phát triển tư duy tổng hợp và
rèn kĩ năng kĩ xảo cho HS. Để dạy tốt giờ luyện tập trong đó để HS làm việc một cách tích cực, tự
giác thể hiện tính sang tạo thì người GV phải xác định rõ mục tiêu của bài học. Củng cố kiến thức
không phải là GVdạy lại kiến thức cũ cho HS nhớ mà phải tổ chức điều khiển hoạt động của HS để
các em tìm ra mối liên hệ giữa các kiến thức đã học; có kĩ năng ghi nhớ kiến thức 1 cách logic
khoa học; biết vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập và hiện tượng thực tế.
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
+ TCVL, TCHH cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hóa mạnh. Trong đó ozon mạnh hơn oxi.
+ Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên trái đất
b. Về kỷ năng:
Rèn luyện kỷ năng viết PTHH của oxi và tác dụng với một số đơn chất và hợp chất.
Giải 1 số dạng bài tập và hiện tượng trong thức tế
c. Về tình cảm, thái độ:
+ Nhận thức rỏ tầm quan trọng của oxi – ozon đối với cuộc sống.
+ Ý thức bảo vệ môi trường của HS. Có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV:
Máy tính, máy chiếu, trò chơi ô chữ, các phiếu học tập
2.HS:

- 53 -
Ôn tập bài Oxi Ozon
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết học
Nội dung hoạt động: Ôn tập tính chất vạt lí, hóa học của Oxi Ozon
Rèn năng lực hợp tác
b.Phương thức tổ chức hoạt động: chia lớp thành 2 nhóm
- GVchiếu trò chơi ô chữ, nêu thể lệ trò chơi
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS giải được ô chữ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
B. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ( 3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
HS nhớ lại dược tính chất vật lí, hóa học Oxi Ozon thong qua ô chữ
Biết cách phân biệt Oxi Ozon
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân
GVyêu cầu HS :
Tự tóm tắt lại phần kiến thức đã nhắc lại trong phần chơi ô chữ và ghi vào vở
Gv: Vậy làm cách nào để phân biệt được Oxi và Ozon?
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS chỉ được học phần tính chất hóa học khác nhau của Oxi và Ozon khi tác dụng với Ag nên chỉ
đưa ra cách nhận biết bằng Ag
GVhướng dẫn cách nhận biết bằng dung dịch KI
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
I. Kiến thức cần ghi nhớ
- Phân biệt Oxi và Ozon : O3 + KI + H2O → O2 + I2 + KOH
Hiện tượng hồ tinh bột huyển sang máu xanh
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động cá nhân GVcần quan sát kỹ từng em, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập trắc nghiệm lí thuyết (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
HS biết cách làm bài tập định tính liên quan đến Oxi Ozon
Rèn luyện năng lực hợp tác
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động nhóm
yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tạp , đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nhận xét,
chất vấn. GVchốt kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm 1, 2
1.Hãy chọn phát biểu đúng về Oxi và ozon.
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
B. Oxi và ozon đều có số proton và nơtron giống nhau trong phân tử.
C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. Cả oxi và ozon đều phản ứng đuợc với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
2.Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s 22s22p4 . Sau phản ứng hoá học, ion O 2- có cấu hình
electron là
A. 1s22s22p42p2 B. 1s22s22p43s2
C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s2
3.Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không cực ?
A. H2S B. O2 C. Al2S3 D. SO2

- 54 -
4.Tính chất nào sau đây không đúng với nhóm oxi ( VIA)? Từ nguyên tố oxi đến nguyên tố telu:
A. Độ âm điện của nguyên tử giảm dần
B. Bán kính nguyên tử tăng dần
C. Tính bền của hợp chất hidro tăng dần
D. Tính acid của hợp chất hidroxit giảm dần
5.Ag để trong không khí bị biến thành màu đen do không khí bị nhiễm bẩn chất nào dưới đây?
A. SO2 và SO3. B. HCl hoặc Cl2.
C. H2 hoặc hơi nước. D. Ozon hoặc hiđrosunfua.
6.Trong nhóm oxi theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì sự biến đổi tính chất nào sau đây là
đúng ?
A. Tính oxi hoá tăng dần, tính khử giảm dần
B. Năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần
C. Ái lực electron tăng dần
D. Tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần
7.Khí có oxi lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách nước ra khỏi oxi?
A. Nhôm oxit B. Acid sunfuric đặc
C. Nước vôi trong D. Dung dịch natri hidroxit
8.Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây ?
A. CaCO3 B. KClO3 C. (NH4)2SO4 D. NaHCO3
9.O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI.
Nhóm 3; 4
1.Trong công nghiệp, từ khí SO2 và O2, phản ứng hoá học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau
đây?
A. Nhiệt độ phòng B. Đun nóng đến 500oC và có mặt xúc tác V2O5
o
C. Đun nóng đến 500 C D. Nhiệt độ phòng và có mặt xúc tác V2O5
2.Khối lượng (g) của 50 lit khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 68 B. 71,4 C. 75 D. 84
3.Sự hình thành lớp ozon (O3) trên tầng bình lưu của khí quyển là do:
A. Tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử oxi
B. Sự phóng điện (sét) trong khí quyển
C. Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất
D. A và B đều đúng.
4.Chọn phương án đúng:
A. Ôxi phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại.
B. Ôxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim tạo oxit cao nhất.
C. Trong các phản ứng có ôxi tham gia thì ôxi thường đóng vai trò là chất khử.
D. Trong các phản ứng có ôxi tham gia thì ôxi thường đóng vai trò là chất ôxi hoá.
5.Chọn phương án đúng cho cách điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:
A. Điện phân nước. B. Điện phân dung dịch CuSO4.
C. Chưng cất không khí lỏng. D. Nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4.
6.Cặp chất nào dưới đây được gọi là dạng thù hình của nhau?
A. Ôxi lỏng và khí ôxi. B. Nitơ lỏng và khí nitơ.
C. Ôxi và ôzôn. D. Iot tinh thể và hơi iot.
7.O2 và O3 là hai dạng thù hình của nhau vì:
A. Chúng cùng có cấu tạo từ những nguyên tử của nguyên tố ôxi.
B. Chúng cùng có tính ôxi hoá.
C. Chúng có số lượng nguyên tử khác nhau.
D. Cả 3 điều trên.
8.Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào sau đây?
A. Dung dịch KI cùng với hồ tinh bột. B. PbS (đen).
C. Ag. D. Đốt cháy Cacbon.

- 55 -
9.Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X 2- của các nguyên tố nhóm
VIA?
A. 1s2 2s22p4. B. 1s2 2s2 2p6. C. [Ne] 3s2 3p6. D. [Ar] 4s2 4p6.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS giải được các câu hỏi
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
Hoạt động 3: Luyện tập bại tập cơ bản Oxi (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
HS biết cách làm bài tập tính toán liên quan đến Oxi
Rèn luyện năng lực hợp tác
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động nhóm
yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tạp , đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nhận xét,
chất vấn. GVchốt phương pháp làm bài tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm 1, 2
1.Có bao nhiêu mol FeS2 tác dụng hết với oxi để thu được 64 g khí SO 2 theo phương trình hoá học
sau: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
A. 0,4 B. 1,2 C. 0,5 D. 0,8
2.Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hyđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được
A. 1,6 g B. 1,4 g C. 1,2 g D. 0,9 g
3.Khi nhiệt phân 24,5 gam KClO3 theo phản ứng : 2KClO3  2KCl + 3O2. Thể tích khí ôxi
MnO 2

thu được (đktc) là:


A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít D. 8,96 lít
4.Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam một muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 lit O 2 (đkc). Phần chất rắn còn
lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Công thức của muối đem nhiệt phân là
A. KClO. B. KClO2. C. KClO3. D. KClO4.
5.Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá
trị của m là
A. 7,4 gam. B. 8,7 gam. C. 9,1 gam. D. 10 gam.
Nhóm 3; 4
1.Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Vậy phần trăm KMnO 4 đã
bị nhiệt phân là
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
2.Thể tích không khí cần để oxi hoá hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO 2 là (các thể khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất, oxi chiếm 20% không khí).
A. 30 lít B. 60 lít C. 50 lít D. 70 lít
3.Dẫn 2,24 lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư thấy có 12,7 gam chất rắn
màu tím đen. Như vậy % thể tích của O3 trong X là
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. không xác định chính xác.
4.Đốt 13 gam bột một kim loại hoá trị II trong ôxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
X có khối lượng 16,2gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là:
A. Fe B. Cu C. Zn D. Ca
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS làm đúng đáp án
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
Hoạt động 4: Luyện tập bại tập tìm thành phần khí- sơ đồ đường chéo (7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
HS biết cách làm bài tập thành phần khí – sơ đồ đường chéo
Rèn luyện năng lực hợp tác
b. Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động nhóm

- 56 -
yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tạp , đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nhận xét,
chất vấn. GVchtoongr kết phuqoqng pháp giải bài tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhóm 1, 2
1.Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O2 là:
A. 40g và 40% B. 38g và 40%C. 38g và 50%D. 36g và 50%
2.Tỷ khối của hỗn hợp X gồm O2 v à O3 so với H2 là 18. Phần trăm thể tích của O2 và O3 có trong
hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25 & 75 B. 20 & 70 C. 50&50 D. 75 & 25
3.Cho hỗn hợp SO2 và O2 có tỉ khối với H2 là 24. % thể tích SO2 trong hỗn hợp là:
A. 10% B. 50% C. 16% D. 61,5%
4.Cho hỗn hợp SO3 và O2 có tỉ khối với H2 là 32. % thể tích O2 trong hỗn hợp là:
A. 6,67% B. 66,67% C. 33.33% D. 3,33%

Nhóm 3, 4
1. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần
bao nhiêu mol X?
A. 1,2 mol. B. 1,5 mol. C. 1,6 mol. D. 1,75 mol.
2.Đốt cháy hoàn toàn mg cacbon trong Vl khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với
oxi là 1,25. Thành phần % theo thể tích của CO2 có trong hỗn hợp là
A. 6,67% B. 66,67% C. 33.33% D. 3,33%
3.Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít ôxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với
Hiđrô là 20, dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa a và V có giá trị là
A. 2 g; 1,12 lít B. 2,4 g; 4,48 lít C. 2,4 g; 2,24 lít D. 1,2g; 3,36lít
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS làm đúng đáp án
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
Hoạt động 5: Luyện tập bại tập tăng giảm thể tích (7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
HS biết cách làm bài tập tăng giảm thẻ tích
Rèn luyện năng lực hợp tác
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động nhóm
yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tạp , đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nhận xét,
chất vấn. GVtổng kết phương pháp giải bài tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Nhóm 1, 2
1.Có hỗn hợp khí O2 và O3. Sau 1 thời gian, O3 bị phân huỷ hết, ta được 1 chất khí duy nhất có thể
tích tăng thêm 2%. Thành phần % theo thể tích của O3 trong hỗn hợp là.
A. 2% B. 3% C. 4% D. 5%
2.Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân huỷ hết (2O 3  3O2) thì thể tích
khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít, thể tích của ozon trong hỗn hợp đầu là.
A. 2l B. 3l C. 4l D. 5l
Nhóm 3.4
1.Bình đựng hỗn hợp O2 và O3 sau 1 thời gian O3 bị phân hủy hết, áp suất khí trong bình tăng thêm
3% (các áp đo cùng đk nhiê ̣t đô ̣, thể tích). % O3 trong hỗn hợp là
A. 9% B. 3% C. 6% D. 7,5%
2.Sau khi ozon hoá 100ml khí oxi, đưa nhiệt độ về trạng thái trước phản ứng thì áp suất giảm 5%
so với áp suất ban dầu. Thành phần % của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là.
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS giải được ô chữ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- 57 -
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
Hoạt động 9: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi , bài tập gắn với
thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi sau:
Xác định vị trí của nguyên tố S trong BTH, mô tả cấu tạo nguyên tử nguyên tố S từ đó dự đoán
tính chất hóa học
c. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm và tìm nguồn tham khảo
d. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Bài viết của HS.
d. Kiểm tra. đánh giá kết quả hoạt động
GVkiểm tra vào tiết học tiếp theo
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn bài: 14/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018


Tiết dạy: 51 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

LƯU HUỲNH

Giới thiệu chung: Đây là 1 bài mới mà kiến thức tương đối mềm nên GVcần cho thêm bài tập để
củng cố và vận dụng các kiến thức vừa được học
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
HS biết:
Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.
Hai dạng thù hình phổ biến (,).
Ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh.
HS hiểu:
Vì sao lưu huỳnh lại có nhiều số oxi hoá?
Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá và tính khử?
Vì sao lưu huỳnh kém hoạt động ở điều kiện thường, nhưng tỏ ra hoạt động khi đun nóng?
HS vận dụng:
Viết các PTHH chứng mình tính ox ihoá mạnh của lưu huỳnh
Giải thích được một số hiện tượng vật lý, hoá học lien quan đến lưu huỳnh.
b. Về kỷ năng:
Viết thành thạo cấu hình electron của nguyên tử và ion.
Dự đoán tính chất, kiểm tra. kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
Luyện khả năng học tập, tư duy theo phương pháp quan sát, nhận xét, suy luận logic.
Tính khổi lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng.
c. Về tình cảm, thái độ:
Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của lưu huỳnh trong công nghiệp cũng như trong cự.
Lưu huỳnh độc, cần cẩn khi tiếp xúc.

- 58 -
Củng cố niềm tin vào khoa học thông qua thí nghiệm biểu diển, tạo hứng thú cho HS, yêu
môn hoá học hơn và khuyến khích sự tìm tòi, sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV:
Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập, tranh ảnh 2 dạng thù hình của S và mô hình cấu tạo vòng
của S, hình ảnh 1 số hợp chất của S, khai thác S trong mỏ
2.HS:
Chuẩn bị bài tâp được giao từ tiết trước
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết học
Nội dung hoạt động: Ôn tập tính chất hoa học của 1 số chất đã học
Rèn năng lực hợp tác
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân
Câu hỏi chiếu lên: 1. Hoàn thành phương trình phản ứng:
S + O2 →
Fe + O2 →
S + F2 →
Fe + F2 →
2. Tại sao khi nhiệt kế bằng thủy ngân bị vỡ người ta lại rắc bột vào chỗ có thủy ngân?
GVgọi 1 HS lên bẳng làm , các HS khác làm vào vở, theo dõi, nhận xét
- Dự kiến 1 số khó khăn vướng mắc của HS:
Câu hỏi số 2 HS sẽ khó khăn vì chưa biết Hg là chất độc dễ bay hơi và phản ứng với S
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS viết đúng phương trình trong câu hỏi 1
Phản ứng Hg với S xảy ra ngay tại nhiệt độ thường tạo muối không bay hơi.
Vậy S còn có những tính chất gì khác ?
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS GVcần quan sát kỹ, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
B. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 1: Vị trí, CHE nguyên tử ( 3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Xác định được vị trí, CHE nguyên tử S.
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HĐ nhóm.
GVgọi đại diện 2 nhóm lên bảng ghi phần chuẩn bị câu hỏi bài cũ đã giao về nhà.
HS khác theo dõi nhận xét.
GVtổng kết, chốt kiến thức.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
I. Vị trí, cấu hình e nguyên tử.
Z= 16 nhóm VIA. chu kì 3.
Lớp ngoài cùng có 6e.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí ( 3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
biết được 2 dạng thù hình của S.
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HĐ cặp đôi.
GVchiếu (treo) hình ảnh bảng so sánh tính chất vật lí của 2 dạng thù hình S yêu cầu HS.

- 59 -
So sánh sự giống và khác nhau của 2 dạng thù hình về tính chất vật lí (khối lượng riêng, nhiệt độ
nong chảy, tính bền) rồi gọi 1 HS tại chỗ trả lời.
HS khác theo dõi nhận xét.
GVtổng kết, chốt kiến thức.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình : luwu huỳnh đơn tà và luuw huỳnh tà phương.
Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và 1 số tính chất vật lí nhưng tính chất hóa học giống nhau.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học ( 15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Biết được S có cả tính Oxi hóa và tính khử và viết các phương trình phản ứng chứng minh.
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HĐ nhóm
HS chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


1.Dựa vào đặc điểm lớp e ngoài cùng , hãy dự đoán tính chất hóa học của S? các số oxi hóa có thể
có? Và so sánh với Oxi?
2. Lấy 4 phản ứng chứng minh các tính chất hóa học của S, xác định vai trò của S trong các phản
ứng đó?
Sau đó đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
GVchuẩn kiến thức.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
III. Tính chất hóa học
CH electron:1s2 2s2 2p63s23p4
Có 6e ngoài cùng nên dễ nhận 2 e, thể hiện tính oxi hóa.
Ngoài ra co tính khử khi tham gia phản ứng với những phi kim mạnh hơn.
Các số oxihoaL: -2, 0, +2, +4, +6
1 Tác dụng với kim loại và hidro.
0 0 +2 -2
t0
S + Fe   Fe S
0 0 0 +1 -2
S + H 2   H2 O
t

0 0 +2 -2
S + H g   Hg S
S thể hiện tính oxi hóa
2. Tác dụng với phi kim
0 0 0 +4 -2
S + O2   SO2
t

0 0 0 +6 -1
S + 3 F 2   S F6
t

S thể hiện tính khử.


3. Tác dụng với 1 số hợp chất có tính oxi hóa mạnh
S + HNO3 → H2SO4+6NO2+2H2O
S + H2SO4đ → SO 2 + H2O
S + KClO3 → KCl + SO 2
Hoạt động 4: Ứng dụng của S ( 2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Biết được ứng dụng chính của S
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVyêu cầu HS tự nghiên cứu SGK và tìm ra ứng dụng chính
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
90% lượng S khai thác đr sản xuất axit sunfuric
Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên và sản xuất ( 2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
biết được trạng thái tự nhiên của S và cách khai thác S trong mỏ
b.Phương thức tổ chức hoạt động: HĐ cặp đôi
GVchiếu hình ảnh 1 số hợp chất của S và giới thiệu cacHS khai thác S trong mỏ

- 60 -
HS lắng nghe ghi chép
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
S có nhiều ở dạng đơn chất
Hoạt động 6: Luyện tập ( 14 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Vận dụng kiến thúc vừa học giải quyết bài tập
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVyêu cầu HS hoạt động theo nhóm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. S tác dụng được với chất nào trong các chất sau? Viết phương trình phản ứng và xác định
vai trò của các chất:Fe, Cu, Au, HCl, H2SO4, O2, F2, Ar.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Câu 1: Dạng thù hình nào của lưu huỳnh bền ở nhiệt độ dưới 95,50C ?
A. Lưu huỳnh dẻo. B. Lưu huỳnh hoa. C. Lưu huỳnh đơn tà. D. Lưu huỳnh tà
phương.
Câu 2: Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. ns2np3 B. ns2np5 C. ns2np4 D. ns2np6
Câu 3. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa. B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. Tất cả đều sai.
Câu 4. Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau:
a) 1s2 2s2 2p4 . b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. c) 1s2 2s2 2p5.
Cấu hình electron trên lần lượt của các nguyên tử:
A. O, S, F. B. O, F, S. C. S, F, O. D. F, S,
O.
Câu 5: Cho 10,4g hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6g S. % khối lượng của Fe và Mg
trong hỗn hợp là:
A. 52,76% và 47,24% B. 53,85% và 46,15% C. 63,8% và 36,2% D. 72% và 28%
Câu 6: Cho phương trình hóa học sau: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa
là:
A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 3 : 1 D. 2 : 1
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
HS hoàn thành phiếu trả lời trắc nghiệm
Rút kinh nghiệm:

- 61 -
Ngày soạn bài: 16/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 52 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

Bài 31. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4

I- MỤC TIÊU
- Trình bày được kiến thức về TCHH của O2 và S: Tính oxi hoá mạnh, ngoài ra S còn có tính khử.
- Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của S.
- Quan sát và nêu được hiện tượng thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ: ống nghiệm, lọ thuỷ tinh miệng rộng đựng 100ml O 2, kẹp đốt hoá chất, muỗng đốt hoá
chất, đèn cồn, cặp ống nghiệm, giá ống nghiệm.
2. Hoá chất: Dây thép, bột S, Oxi điều chế sẵn đựng trong lọ thuỷ tinh 100ml, than gỗ (mẩu nhỏ),
bột Fe)
3. HS chuẩn bị ôn tập kiến thức của O2 và S.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn địn lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Bài thực hành:
Lời dẫn: Bài thực hành chứng minh tính chất S và O2, trong thực tế phản ứng xảy ra như thế nào?
Hoạt động 1:
GV giới thiệu nội dung thí nghiệm và các dụng cụ hoá chất có liên quan đến thí nghiệm.
Hoạt động 2: Tính oxi hoá của O2
- Mẩu than nung hồng, cho vào lọ đựng khí O2.
- HS quan sát và giải thích? Viết phương trình phản ứng và cho biết vai trò của O 2 trong phản ứng
trên.
- GV: cho mẩu than chưa hồng vào O2: O2+ C  CO2
0
t

Hoạt động 3: Sự biến đổi trạng thái của S theo nhiệt độ


- GV làm thí nghiệm: Đun nóng S trên ngọn lửa đèn cồn.
- HS quan sát và giải thích?

- 62 -
5 0
S8 t:119  nS mạch hở (..8.10 ntử), trên 200 C mạch bị đứt ra ngắn hơn, S 6  S4
0 0 0 0
187 C
 t
1400
 C

0

S2   
1700 C
 S
Hoạt động 4: Tính oxi hoá của S
- GV làm thí nghiệm: Cho S + Fe vào ống nghiệm, đun nóng.
- HS quan sát và viết phương trình phản ứng?
Fe + S  FeS
0
t

Hoạt động 5: Tính khử của S


- GV làm thí nghiệm: Đốt cháy S trong không khí và đưa S cháy vào lọ đựng O2.
- HS quan sát, giải thích và viết phương trình phản ứng?
S + O2  SO2
0
t

3. Rọn dẹp phòng thí nghiệm:


4. Viết tường trình thí nghiệm:
Họ và tên :………………………….. Lớp: ……………
Tên bài thực hành: ……………………………………..
Thí nghiệm 1: ………………………………………….
1. Cách tiến hành:
2. Hiện tượng:
3. Giải thích:
IV- RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn bài: 18/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018


Tiết dạy: 53 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

BÀI 32 : HIĐRO SUNFUA. LƯU HUỲNH ĐIOXXIT. LƯU HUỲNH TRIOXIT

I. Mục tiêu bài học


1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Biết được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản của H2S
Trạng thía tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế
Hiểu được: Vì sao H2S có tính khử mạnh, dung dịch H2S có tính axit yếu
b. Kĩ năng
-Viết pthh minh họa cho tính chất hóa học của H2S
-Làm và quan sát thí nghiê ̣m cụ thể, hiê ̣n tượng hóa học trong thực tế, rút ra được nguyên nhân gây
ô nhiễm môi trường không khí và biện pháp phòng chống
c . Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:
– Hoá chất :FeS, HCl, H2O.
– Dụng cụ : Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn xuyên qua. giá sắt, diêm
– Nếu có điều kiện thì chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho bốn nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi bộ gồm : 1 đèn
cồn, 1 giá sắt, một giá ống nghiệm, bình cầu không nhánh, các loại hoá chất để trong lọ có ống nhỏ
giọt.

- 63 -
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập
2. HS:
–Học bài lưu huỳnh và chuẩn bị nội dung bài học
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên và điều chế H2S
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
-Hoạt động cá nhân: GVyêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Viết cấu hình e của S và hidro
+ Nêu số oxi hóa của lưu huỳnh trong đơn chất và hợp chất
+ Trả lời câu hỏi trong phần vận dụng và tìm tòi của đời sống : em hãy giải thích tại sao :
Tại sao khi sử lí xác của động vật người ta đem chôn và phủ một lớp vôi
Tại sao con người sống gần cống thoát nước thường thấy có mùi khó chịu, thấy buồn nôn đau đầu
Tại sao ở gần khu vực núi lửa thấy hiện tượng lá cây vàng và dụng
- Hoạt động chung cả lớp : GVyêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung, GVhướng dẫn HS chuẩn hóa
kiến thức
- GV: H2S là một chất khí rất độc và có tính khử mạnh để giải thích hiện tượng này ta vào bài hôm
nay
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS trả lời các câu hỏi GVyêu cầu.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua câu trả lời của HS, GVkịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có
giải pháp hỗ trợ hợp lý và bổ sung ở các hoạt động tiếp theo
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí H2S ( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được độ tan của H2S trong nước
- H2S nặng hơn hay nhẹ hơn so với không khí
- H2S rất độc nên cẩn thận khi sử dụng
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVtổ chức HS hoạt động theo nhóm đơn nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số
1
Phiếu học tập số 1
1/ Tính tỷ khối của H2S với không khí
2/ độ tan của H2S trong nước
3/ H2S có độc hay không
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : H2S nặng hơn không khí, tan ít trong nước và rấy độc
- Đánh giá kết quả hoạt động thông qua hoạt động GVcần quan sát HS tự đọc sách tự học để lĩnh
hội kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2S (20 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng , xác định số oxi hóa. dự đoán hiện tượng thí nghiệm và viết pthh
Nội dung hoạt động: số oxi hóa của S trong H2S ảnh hưởng đến tính chất hóa học như thế nào
Giải thích được tính axit yếu và tính khử mạnh của H2S
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động theo cá nhân
+1HS xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2S và nhận xét về số oxi hóa đó
+ 1HS nêu thế nào là liên kết cộng hóa trị có phân cực từ đó viết công thức cấu tạo của H2S
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời các bạn khác nhận xét bổ sung, góp ý
GVkết luận H2S có tính khử mạnh và tính axit yếu
-GVtổ chức HS hoạt động theo nhóm

- 64 -
GVcung cấp khí -H2S khi tan trong nước thu được dd H2S có tính axit yếu
- Số oxi hóa của S trong H2S là -2 là số oxi hóa thấp nhất của S nên H 2S thể hiện
tính khử mạnh
Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2(GVchia lớp thành 4 nhóm)
Câu hỏi Đáp án của HS
1/ viết ptpu có thể xảy ra khi đổ dd H2S vào dd NaOH
2/ điều kiện khi nào tạo muối trung hòa. khi nào tạo
muối axit, khi nào tạo hỗn hợp hai muối
3/ viết ptpu của H2S và cân bằng phản ứng bằng
ppthawng bằng e chỉ ra vai trò của H2S trong các
trường hợp sau
a/ khí O2 (thiếu)
b/ khí O2 dư

- Hoạt động chung cúa cả lớp các nhóm treo đáp án lên bảng, nhận xét bổ xung chéo
- GVhướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm chứng minh đốt cháy H 2S trong trường hợp thiếu
oxi
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét : số oxi hóa của S trong H 2S là -2 là số oxi hóa thấp nhất nên thể
hiện tính khử mạnh và tính axit yếu
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về tính axit yếu và tính khử mạnh của H2S
Hoạt động 3 :nghiên cứu trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế ( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng áp dụng hóa học trong thực tế một cách hợp lí,
Nội dung hoạt động: trạng thái tồn tại H2S và phương pháp điều chế
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động cá nhân
+ Nghiên cứu SGK và nêu trong tự nhiên H2S tồn tại ở đâu
+Tại sao chỉ điều chế H2S trong phòng thí nghiệm
+Viết PTPU điều chế H2S trong phòng thí nghiệm
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời các thành viên lên trình bày kết quả, các bạn khác bổ sung, góp ý
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : biết đươc H2S tồn tại trong đâu để có cách sử lí
PTPU điều chế H2S trong phòng thí nghiệm :
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động , GVcần quan sát kỹ tất cả HS, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ Giúp HS biết chốt kiến thức cần biết
Hoạt động 4 : Vận dụng và tìm tòi mở rộng( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết vấn đề sau
Lấy ví dụ ảnh hưởng của H2S trong đời sống ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào
Và nêu một số biện pháp sử lí
c.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS
- Đánh giá kết quả hoạt động :

- 65 -
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra. đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1. Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
A. Là chất khí không màu. B. Là chất khí độc.
C. Là chất khí có mùi trứng thối. D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của Hidrosunfua. A. Tính axit
mạnh và tính khử yếu B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh
. C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu D. Tính axit yếu và tính khử mạnh
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Trong phương trình H2S + O2 → H2O + 2S thì H2S thể hiện tính gì?
A. Khử mạnh. B. Oxi hóa mạnh.
C. Tính axit mạnh . D. Tính bazo mạnh.
Câu 2. Axit sunfuhidric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?
A. NaS và NaHS B. Na2S2 và Na2S
C. Na2S và NaHS D. NaS và NaHS
Câu 3. Hidrosunfua tan trong nước tạo thành dung dịch………..rất yếu
A. Bazơ. B. Axit.
C. Lưỡng tính. D. Cả 3 đều sai.
c. Mức độ vận dụng
Câu 1. Trong phương trình phản ứng sau H 2S + O2 → H2O + SO2 thì hệ số tương ứng của các chất
tham gia là
A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 3, 2
Câu 2. Cho khí H2S lội qua dd CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
A. Có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra.
B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.
D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.
Câu 3. Cho 0,1 mol khí H2S tác dụng vừa đủ với Pb(NO3)2 tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 23,9g. B. 10,2g. C. 5,9g. D. 13,8g.
Câu 4. Cho 0,3mol H2S đi qua dung dịch chứa 18g NaOH thu được muối gì?
A. Muối Na2S và NaHS B. Muối Na2S.
C. Muối NaHS. D. Không tác dụng.
d. mức độ vận dụng cao
Câu 1: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Câu 2: Cho khí sinh ra khi đổ 10g FeS vào 16,6ml dung dịch HCl 20%(d=1,1g/ml) đi vào 500ml
dung dịch NaOH 0,1M.Xác định tên và nồng độ mol của muối được tạo thành trong dung dịch.
HD tính số mol, viết ptpu
Rút kinh nghiệm:

- 66 -
Ngày soạn bài: 18/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 53 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

BÀI 32 : HIĐRO SUNFUA. LƯU HUỲNH ĐIOXXIT. LƯU HUỲNH TRIOXIT

I. Mục tiêu bài học


1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Biết được:, tính chất vật lí cơ bản của S02, SO3
,ứng dụng và phương pháp điều chế
Hiểu được: Vì sao SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. dung dịch SO3 có tính axit mạnh
b. Kĩ năng
-Viết pthh minh họa cho tính chất hóa học của SO2 và SO3
-Làm và quan sát thí nghiê ̣m cụ thể, hiê ̣n tượng hóa học trong thực tế, rút ra được nguyên nhân gây
ô nhiễm môi trường không khí và biện pháp phòng chống
c . Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:
– Hoá chất :dd H2SO4 loãng, Na2SO3, dd NaOH, bông.
– Dụng cụ : Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn xuyên qua. giá sắt, diêm
ống dẫn khí, dụng cụ mắc bình kíp
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập
2.HS:
–Học nắm vững tính chất vật lí và tính chất hóa học của H2S và chuẩn bị nội dung bài học

- 67 -
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 5phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên và điều chế SO 2
và SO3.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-Hoạt động cá nhân: GVyêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Viết cấu hình e của S và hidro.
+ Nêu số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất SO2 và SO3 nhận xét.
+ Trả lời câu hỏi trong phần vận dụng và tìm tòi của đời sống : khí SO2 sinh ra do các nhà máy xí
nghiệp là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường vậy để bảo vệ môi trường khỏi tác hại của
SO2 chúng ta phải làm thế nào.
- Hoạt động chung cả lớp : HS nghiên cứu là đưa ra các phương pháp.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS trả lời các câu hỏi GVyêu cầu.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua câu trả lời của HS, GVkịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có
giải pháp hỗ trợ hợp lý và bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
- GV: SO2 là một chất khí có tác hại rất lớn đến sản xuất và đời sống con người và là hóa chất quan
trọng để điều chế H2SO4 để biết thêm về vấn đề này ta xét bài hôm nay.
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí SO2, SO3 ( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được trạng thái tồn tại.
- Nêu được độ tan của SO2 và SO3 trong nước.
- Tính tỉ khối hơi của SO2 với không khí.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVtổ chức HS hoạt động theo nhóm đơn nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số
1.
Phiếu học tập số 1
Điền các thông tin vào bảng sau
SO2 SO3
1/ trạng thái tồn tại

2/ Khả năng tan trong


nước
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : SO2 nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước và rất độc.
SO3 là chất lỏng tan vô hạn trong nước.
- Đánh giá kết quả hoạt động thông qua hoạt động GVcần quan sát HS tự đọc sách tự học để lĩnh
hội kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của SO2 (12 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng , xác định số oxi hóa. dự đoán hiện tượng thí nghiệm và viết pthh
Nội dung hoạt động: số oxi hóa của S trong SO2 ảnh hưởng đến tính chất hóa học như thế nào
Giải thích được tính oxi hóa và tính khử của SO2.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động theo cá nhân.
+1HS xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 và nhận xét về số oxi hóa đó.
+ 1HS SO2 là oxit nào?
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời các bạn khác nhận xét bổ sung, góp ý.
GVkết luận SO2 là một oxit axit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
-GVtổ chức HS hoạt động theo nhóm.

- 68 -
GVcung cấp khí -SO2 có đầy đủ tính chất của oxit axit.
- Số oxi hóa của S trong SO2 là +4 là số oxi hóa trung gian của S nên H 2S thể hiện
tính khử vừa có tính oxi hóa.
Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2(GVchia lớp thành 3 nhóm)

Nhóm 1 chứng minh SO2 có đầy đủ tính chất của một oxit axit.
Nhóm 2 : chứng minh tính khử của SO2 bằng PTPU.
Nhóm 3 chứng minh tính oxi hóa của SO2 bằng PUHH.
- Hoạt động chung cúa cả lớp các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả của nhóm, các nhóm còn
lại nghiên cứu nhận xét bổ xung ý kiến.
- GVchúng ta biểu diễn thí nghiện của nhóm 2 trong phần điều chế.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét :
+ SO2 là một oxit axit.
+ SO2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chốt
được các kiến thức.
Là một oxit axit tác dụng với bazo tạo muối trung hòa và axit.
Làm mất mầu dung dịch brom nên là dấu hiệu để phân biệt SO2 với CO2.
Hoạt động 3 : phương pháp điều chế và ứng dụng SO2 ( 10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng viết ptpu.
Nội dung hoạt động: điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
- GVtổ chức HS hoạt động nhóm.
+ Nghiên cứu SGK và chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hóa chất.
Hóa chất gồm Na2SO3, dd H2SO4 bông, dd NaOH, dd Brom.
Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 6.5 sgk trang 137.
+HS quan sát khí thoát ra và viết ptpu.
+ Sục khí thoát ra vào dung dịch Brom quan sát hiện tượng.
GV.Bổ xung thêm trong công nghiệp SO2 được sản xuất bằng đốt S hoặc pirit sắt.
- Hoạt động chung: GVmời các thành viên lên trình bày kết quả, các bạn khác bổ sung, góp ý.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : biết đươc pp điều chế SO2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
PTPU điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và công nghiệp:
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động , GVcần quan sát kỹ tất cả HS, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ Giúp HS biết chốt kiến thức cần biết.
Hoạt động 4 : tính chất của SO3( 8 phút)
a. Mục tiêu hoạt động rèn kĩ năng viết ptpu chứng minh SO3 là oxit axit.
b. Phương thức tổ chức
GVtổ chức HS hoạt động cá nhân.
+ 1HS viết ptpu của SO3 tác dụng với H2O.
+ 1HS viết ptpu của SO3 với Na2O.
+ 1HS viết ptpu của SO3 tác dụng với KOH.
Hoạt động chung của cả lớp GVcho HS nhận xét bổ sung ý kiến.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
-sản phẩm SO3 là một oxit axit tác dụng mạnh với H2O tạo dd H2SO4.
Tác dụng với oxit bazo và bazo tạo muối sunphat.
- Đánh giá kết quả hoạt động:

- 69 -
+ Thông qua quan sát HS hoạt động, GVcần quan sát kỹ tất cả HS, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ Giúp HS biết chốt kiến thức cần biết
Hoạt động 4 : Vận dụng và tìm tòi mở rộng( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết vấn đề sau
Lấy ví dụ ảnh hưởng của SO2 trong đời sống ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào.
Và nêu một số biện pháp sử lí.
c.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra. đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1; SO2 thể hiện tính khử khi phản ứng với
A. CaO, Mg B. Br2, O2
C. H2S, KMnO4 D. H2O, NaOH
Câu 2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt SO2 và CO2 ?
A. Ca(OH)2 B. Ba(OH)2 C. Br2 D. NaOH
Câu 3. Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho
A. H2SO4 đặc hấp thụ SO3 B. H2SO4 loãng hấp thụ SO3
C. H2SO4 đặc hấp thụ SO2 D. H2SO4 loãng hấp thụ SO2
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1. SO2 thể hiện tính axit trong phản ứng với dung dịch
A. Ba(OH)2 B. KMnO4 C. Br2 D. H2S
Câu 2. Trong công nghiệp, điều chế SO2 bằng cách
A. cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4
B. nhiệt phân các muối sunfit kim loại.
C. đốt cháy H2S hoặc oxi hóa S bằng H2SO4 đặc, nóng
D. đốt cháy S hoặc quặng sunfua kim loại
Câu 3: Có thể tạo thành H2S khi cho
A. CuS vào dung dịch HCl. B. FeS tác dụng với H2SO4 loãng.
C. Khí H2 tác dụng với SO2. D. FeS tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
c. Mức độ vận dụng
Câu 1. Oxi hóa 4,48 lít SO2 (đktc) thu được 4,8g SO3. Hiệu suất của phản ứng là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 2. Lấy 16,9g oleum công thức H2SO4.3SO3 trung hòa vừa đủ bởi Vml dd NaOH 2M. Giá trị V

A. 200 B. 400 C. 150 D. 300
d. mức độ vận dụng cao
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết
X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam
kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 18,0. C. 12,6 D. 24,0.
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí SO 2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/l,thu được 21,7 gam kết tủa.Giá trị của a là
A. 0,096 B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04
Rút kinh nghiệm:

- 70 -
Ngày soạn bài: 22/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 55 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

Chủ đề: AXIT SUFURIC. MUỐI SUNFAT


I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Biết được: Tính chất vật lí cơ bản của H2SO4
-Tính chất hóa học của H2SO4 loãng và đặc
Hiểu được: Vì sao H2SO4 đặc ngoài tính axit còn có tính oxi hóa mạnh
b. Kĩ năng
-Viết pthh minh họa cho tính chất hóa học của H2SO4
-Làm và quan sát thí nghiê ̣m cụ thể, hiê ̣n tượng hóa học trong thực tế, rút ra được nguyên nhân gây
ô nhiễm môi trường không khí và biện pháp phòng chống
c . Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:
– Hoá chất :H2SO4 đặc ,H2O, đường.
– Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc, đũa thủy tinh
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập
2. HS:
–Học chuẩn bị nội dung bài học
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động

- 71 -
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS.
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học, H2SO4.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-Hoạt động nhóm: GVyêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
Phiếu học tập số 1
Hoàn thành các ptpu sau
1/ Fe + H2SO4(l) →
2/ Fe2O3 + H2SO4(l) →
3/ NaOH + H2SO4(l) →
4/ Na2CO3 + H2SO4(l) →
5/ Fe + H2SO4(đ) →
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS trả lời các câu hỏi GVyêu cầu.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua câu trả lời của HS, GVkịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có
giải pháp hỗ trợ hợp lý và bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí H2SO4 ( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được độ tan của H2SO4 trong nước.
- Cách pha H2SO4 đặc.
- H2SO4 đặc có tính háo nước và tỏa nhiệt nên cẩn thận khi sử dụng.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVtổ chức HS hoạt động nghiên cứu sgk và quan sát GVlàm thí nghiệm sau.
- Rót từ từ H2SO4 đặc vào cốc đựng nước vừa rót vừa dùng đũa thủy tinh quấy đều.
- GVdùng thí nghiệm ảo làm ngược lại.
Hoạt động chung của cả lớp : quan sát thí nghiệm và sgk rồi rút ra tính chất vật lí của H2SO4.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : H2SO4 tan vô hạn trong nước.
Cách pha H2SO4 đặc là rót từ từ H2SO4 đặc vào H2O.
- Đánh giá kết quả hoạt động thông qua hoạt động GVcần quan sát HS tự đọc sách tự học để lĩnh
hội kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2SO4 loãng (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng , viết PTPU.
Nội dung hoạt động: H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động theo nhóm.
Các nhóm HS quay lại sản phẩm của phiếu học tập 1 và nhận xét tính chất hóa học của H 2SO4
loãng.
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời các bạn khác nhận xét bổ sung, góp ý .
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về tính axit mạnh của H2SO4.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2SO4 đặc (13 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng , viết PTPU
Nội dung hoạt động: H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
b.Phương thức tổ chức hoạt động:

- 72 -
-GVtổ chức HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm HS quay lại sản phẩm của phiếu học tập 1 và nhận
xét về sản phẩm phản ứng 1 và phản ứng 4
- HS quan sát GVlàm thí nghiệm nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào cốc đựng đường , nêu hiện tượng quan
sát được và viết PTPU giải thích
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời các bạn khác nhận xét bổ sung, góp ý
- GVchia lớp thành 4 nhóm các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2
Hoàn thành các phản ứng sau nếu có.chỉ ra vai trò của H2SO4
1/ Cu + H2SO4(đ) →
2/ Fe + H2SO4(đ nguội) →
3/ FeO + H2SO4(đ) →
4/ S + H2SO4(đ) →
5/ NaI + H2SO4(đ) →
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : H2SO4 đặc ngoài tính axit còn có tính oxi hóa mạnh, tính háo nước
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về tính oxi hóa mạnh của H2SO4.
GVđưa một số chú ý
H2SO4 đ tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt không sinh khí H2 và đưa kim
loại lên hóa trị cao nhất.
H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về điều chế và tính chất của muối sunfat 5 phút
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức trong thực tế.
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết vấn đề sau
hoc sinh quan sát sơ đồ một số nhà máy hóa chất điều chế H2SO4 đ.
c.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVgiúp HS siêu tầm tài liệu.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động :điều chế H2SO4 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm, nhận biết
muối sunfat.
Hoạt động 5 : Vận dụng và tìm tòi mở rộng( 3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn.
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết vấn đề sau
Lấy ví dụ ảnh hưởng của H2SO4 đặc trong đời sống ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào
Và nêu một số biện pháp sử lí.
c.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra. đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu1.Kim loại bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là
A. Al, Cu B. Zn, Cu, Cr C. Fe, Ag D. Fe, Al, Cr
Câu 2 Trong các chất sau, chọn hợp chất chứa hàm lượng S cao nhất
A. CuS B. FeS C. FeS2 D. CuFeS2

- 73 -
Câu 3: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 24 Cho phương trình hóa học :
a Al + b H2SO4 → Al2(SO4)3 + dSO2 + eH2O.
Tỉ lệ a : b là A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 1 : 1 D.2:3
Câu 5: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong PT pư giữa Cu với dd
H2SO4 đặc, nóng là
A. 10. B. 8. C. 9. D. 11
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Cho 0,2 mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí thu được (đktc) là
A.1,12lít B. 2,24lít C. 4,48lít D. 6,72lít
Câu 2. Cho 0,15 mol hỗn hợp Cu và Zn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thu được 1,344 lít SO2
(đktc).Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,3 mol B. 0,12 mol C. 0,15 mol D. 0,06 mol
Câu 3. Cho 3,2g bột S tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí (đktc), giá trị
của V là
A. 4,48 B. 6,72 C. 2,24 D. 3,36
c. Mức độ vận dụng
Câu 1. Cho 104g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Lượng kết tủa thu được

A. 11,25g B. 11,65g C. 116,5g D. 1165g
Câu 2: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất
nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu.
Câu 3: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được dd X. dd X phản ứng vừa đủ với
V ml dd KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A. 80. B. 40. C. 20. D. 60.
d. mức độ vận dụng cao
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dd H 2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 3,248
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dd X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá
trị của m là
A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4.
Câu 2: Cho m gam hh Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hh axit HCl 1M và axit H 2SO4 0,5M, thu được
5,32 lít H2 (ở đktc) và dd Y (coi thể tích dd không đổi). dd Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hh gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa
đủ). Sauphản ứng, hh muối sunfat khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là (cho H = 1, O = 16,
Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam
Rút kinh nghiệm:

- 74 -
Ngày soạn bài: 22/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 56 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Hiểu được:
- Tính khử mạnh của H2S và tính oxi hóa mạnh của H2SO4
b. Kĩ năng
-Viết ptpu và làm bài tập nhận biết, tính số mol theo ptpu .
.c . Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:Bài tập, phiếu học tập
2.HS:
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung,
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu vận dụng kiến thức để giải thích vần đề của HS.
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu về H2S và H2SO4.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-Hoạt động cá nhân: GVyêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ H2S có tính chất hóa học đặc trưng nào ? lấy ví dụ chứng minh.
+ H2SO4 đặc có tính chất hóa học đặc trưng nào ? lấy ví dụ chứng minh.
+ Trả lời câu hỏi trong phần vận dụng và tìm tòi của tiết trước : em hãy giải thích tại sao :

- 75 -
. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc có thể gây bỏng nặng và cháy da.
- Hoạt động chung cả lớp : GVyêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung, GVhướng dẫn HS chuẩn hóa
kiến thức.
- GVnhững cơn mưa axit có thể phá hủy mùa màng, những công trình xây dựng…nhưng H 2SO4 là
một hóa chất quan trọng.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS trả lời các câu hỏi GVyêu cầu
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua câu trả lời của HS, GVkịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có
giải pháp hỗ trợ hợp lý
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: bằng các PUHH hãy chứng minh tính khử của H 2S và tính oxi hóa của H2SO4( 15
phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng viết và cân bằng phản ứng hóa học
Nội dung hoạt động: tính chất hóa học
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hạt động nhóm
-GVchia lớp thành 4 nhóm các nhóm hoàn thành phiếu hoạt động sau
Phiếu học tập 1
Câu 1 hoàn thành các PTPU sau. Chỉ ra vai trò của các chất
a/ H2S + O2(kk) →.
b/ H2S + Cl2 →
c/ H2S + NaOH(dư) →
d/ H2SO4(đ) + Fe2O3 →
h/ H2SO4(đ) +FeO →
g/ H2SO4(đ) +S →
Câu 2: Bằng PPHH hãy phân biệt các dung dịch không màu sau
a/ HCl, H2SO4, BaCl2, K2CO3
b/ H2SO4, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2.
c/ Na2SO4, NaOH, H2SO4 , HCl.
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét : H 2S và H2SO4 đều là axit ngoài tính axit còn có một số tính chất
riêng để vận dụng làm một số bài tập.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác.
Hoạt động 2 :Nghiên cứu dạng bài tập kim loại tác dụng với axit(10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng làm bài tập theo PTPU.
Nội dung hoạt động: kim loại tác dụng với H2SO4 loãng hoặc H2SO4 đặc.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hạt động cá nhân.
-GVghi đầu bài lên bảng và hướng dẫn HS làm.
Câu 1: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch H2SO4 loãng xM thì thu
được 3,36 lít khí bay ra (đkc) và dd A.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và x = ?
b. Nếu cho hỗn hợp X ở trên tác dụng vừa đủ với H 2SO4 đặc nóng, thì thu được dd A và V lít khí
SO2 (đkc) duy nhất. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Tính V SO2 ; m và khối lượng H2SO4
tham gia phản ứng?
GVhướng dẫn HS viết ptpu kim loại tác dụng với H 2SO4 loãng sinh khí H2 còn H2SO4 đặc thông
thường sinh khí SO2.

- 76 -
HS: viết ptpu và tính số mol đặt ẩn làm bài.
a/ %m Mg = 17,65% ; %m Fe = 82,35% ; m muối =21,2 gam; x=1M
b/ V SO2 = 4,48 lít; m muối = 26 gam; m H2SO4 =39,2 gam
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 HS lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét :Kim loại tác dụng với axit H 2SO4 loãng sinh khí H2 còn H2SO4
đặc thông thường sinh khí SO2.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chốt
được các kiến thức sản phẩm khử của kl tác dụng với axit.
Hoạt động 3 :Nghiên cứu dạng bài tập hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng với H2SO4 đ
(10phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng dự đoán PTPU và tính toán.
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu khi nào H2SO4 đ thể hiện tính axit khi nào thể hiện tính oxi hóa.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động chung cả lớp.
-GVhướng dẫn HS làm bài tập sau.
Câu 2: Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch H 2SO 4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO 2
sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với 90 ml dd H 2SO4 loãng 1M.
Phần 2: Tác dụng với dd H 2SO4 đặc nóng dư thu được 560 ml khí SO 2 sản phẩm khử duy nhất ở
đktc. Viết các ptpư xảy ra. Tính khối lượng mỗi chất trong X?
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 2HS lên trình bày kết quả, các bạn khác bổ sung, góp ý.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ :
Dựa vào kết quả thí nghiệm HS có thể rút ra vai trò của H2SO4, tuy nhiên có thể HS không phát hiện
ra được chất xúc tác vẫn còn sau phản ứng. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GVcó thể gợi ý.
-GVchỉ ra điểm khác nhau của câu 2 và câu 3.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét:
+Hợp chất có số OXH cao nhất khi tác dụng với H2SO4 đ chỉ thể hiện tính axit.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chôt
được các kiến thức Hợp chất có số OXH cao nhất khi tác dụng với H2SO4 đ chỉ thể hiện tính axit.
Hoạt động 4 : Vận dụng và tìm tòi mở rộng( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn.
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết vấn đề sau.
HS giải thích được hiện tượng mưa axit phá hủy mùa màng, các công trình xây dựng.
c,Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra. đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết

- 77 -
Câu 1: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí SO 2. Để loại bỏ tạp chất thì cần sục hỗn hợp khí vào dung
dịch:
A. Dung dịch NaOH dư. B. Dung dịch HCl dư.
C. Dung dịch nước brom. D. Dung dịch Ba(OH)2 .
2-
Câu 2 Cấu hình electron của ion S là:
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p4
2 2 6 2 6 2
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s D. 1s22s22p63s23p2
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Có 3 dung dịch mất nhãn đựng các hóa chất: HCl, Na 2SO3, H2SO4 . Có thể phân biệt 3 dd
bằng phương pháp hóa học với một hóa chất nào sau đây?
A. Quì tím B. NaOH C. BaCl2 D. NaCl
Câu 2 : Dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng để làm khô khí nào sau đây :
A. CO2 B. NH3 C. H2S D. SO3
Câu 3: Cho phản ứng : H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4 .
Hệ số của các chất tham gia pứ là dãy số nào trong các dãy sau ?
A. 3 , 2 , 5 B. 5, 2, 3 C. 2, 2, 5 D. 5, 2, 4
Câu 4 : Cho các phản ứng sau : 2SO2 + O2 → 2 SO3 (I)
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (II)
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (III)
SO2 + NaOH → NaHSO3 (IV)
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là :
A. (I) và (III) B. (I) và (II) C. (I) , (II) và (III) D. (III) và (IV)
c. Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 10,08
lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 38%; 62% B. 40%; 60% C. 45%; 55% D. 49%; 51%
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại A có hóa trị 2 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được
4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg B. Zn C. Fe D. Ca
d. mức độ vận dụng cao
Câu 1 Viết PTHH của các phản ứng để hoàn thành dãy biến hóa sau :
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → H2S → S → SO2 → H2SO4
Câu 2: Cho 48,8 gam hỗn hợp gồm sắt và sắt (III) oxit vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu
được dung dịch A và khí SO2 . Cô cạn dung dịch A thu được 140 gam muối khan.
a) Viết các phương trình phản ứng. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp ban đầu.
b) Cho toàn bộ khí SO2 trên vào 450 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch
muối tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
HD Viết ptpu và tính k sử dụng pp quy đổi.
Rút kinh nghiệm:

- 78 -
Ngày soạn bài: 22/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 57 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

LUYỆN TẬP OXI VÀ LƯU HUỲNH

I. Mục tiêu bài học


1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Hiểu được:
- Oxi và S là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong đó oxi có tính oxi hóa mạnh hơn
S.
-Mối quan hệ giữa cấu tạo và độ âm điện có ảnh hưởng đến tính chất của chúng.
-Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của S và hợp chất của nó.
b. Kĩ năng
-Viết ptpu và làm bài tập nhận biết, tính số mol theo ptpu.
.c . Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:Bài tập, phiếu học tập
2. HS:
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung,
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu vận dụng kiến thức để giải thích vần đề của HS
Nội dung hoạt động: tìm hiểu về Oxi và S, hợp chất của S

- 79 -
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV: Oxi và S là hai nguyên tố phi kim rất quan trọng mà chúng ta đã xét ở các bài trước để nghiên
cứu kĩ hơn ta xét bài hom nay
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS chuẩn bị kiến thức ở nhà
- Đánh giá kết quả hoạt động :
GVkiển tra sự chuẩn bị kiến thức ở nhà của HS trong bài học
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng viết cấu hình e, dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố và hượp chất
Nội dung hoạt động: cấu tạo, tính chất của oxi và S
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hạt động cá nhân
-GVphát phiếu học tập

Phiếu học tập 1


Điền các thông tin vào phiếu sau

Nguyên tử Cấu hình e, dự đoán tính chất hóa học Độ âm điện


Lấy 2 VD chứng minh

Oxi

Lưu huỳnh

Hợp chất của S Chứng minh tính chất hóa học bằng các Số oxi hóa của S
PTPU trong phợp chất

H2S,

SO2

SO3 và H2SO4

- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 bạn lên trình bày kết quả, các bạn khác bổ sung, góp ý.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét : sau khi GVthu bài của HS để đánh giá.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác.
Hoạt động 2 :Chữa bài tập SGK
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng làm bài tập theo PTPU.
Nội dung hoạt động: Điều chế, nhận biết.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hạt động cá nhân.
-GVgọi HS lên chữa bài tập SGK 146-147.
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 HS lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm :

- 80 -
4/146 hai PTPU điều chế H2S là :
5/147 Nhận biết được các khí biết được các khí H2S, SO2, O2.
- dùng tàn đóm đỏ nhận ra O2.
- khí còn lại mang đốt khí nào cháy được là H2S không cháy là SO2.
5/147 C
8/147
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chốt
được các kiến thức sản phẩm khử của kl tác dụng với axit.
Hoạt động 3: Vận dụng và tìm tòi mở rộng( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn.
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết vấn đề sau.
Tại sao người ta sử dụng S để chống mốc....
c,Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra. đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1. Khuynh hướng chính của oxi là
A. nhường 2e, có tính khử mạnh B. nhận thêm 2e, có tính khử mạnh
C. nhường 2e, có tính oxi hóa mạnh D. nhận thêm 2e, có tính oxi hóa mạnh
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế O2 bằng cách
A. cho ozon tác dụng với dung dịch KI. B. nhiệt phân muối Hg(NO3)2.
C. nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 3. Chọn phát biểu sai
A. O= và O3 là hai dạng thù hình của oxi.
B. Tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
C. O2 và O3 đều có thể oxi hóa Ag thành Ag2O.
D. Thù hình là 2 dạng đơn chất của cùng 1 nguyên tố.
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Chọn phát biểu đúng.
A. H2S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa.
C. SO2 vừa có tính oxi hóa. vừa có tính khử. D. SO3 vừa có tính oxi hóa. vừa có tính khử.
Câu 2. SO2 thể hiện tính khử khi phản ứng với
A. CaO, Mg B. Br2, O2
C. H2S, KMnO4 D. H2O, NaOH
Câu 3. Cho 0,2 mol khí SO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH thu được:
A. 0,2 mol Na2SO3 B. 0,2 mol NaHSO3
C. 0,15 mol Na2SO3 D. Na2SO3 và NaHSO3 đều 0,1 mol
Câu 4. Cho SO3 dư qua dung dịch Ba(OH)2 thu được muối
A. BaSO3 B. BaSO4
C. Ba(HSO4)2 D. Ba(HSO3)2
c. Mức độ vận dụng
Câu 1. Cho 0,2 mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí thu được (đktc) là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 2. Cho 0,15 mol hỗn hợp Cu và Zn tác dụng với H 2SO4 đặc, nóng thu được 1,344 lít SO2 (đktc).
Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là

- 81 -
A. 0,3 mol B. 0,12 mol C. 0,15 mol D. 0,06 mol
d. mức độ vận dụng cao
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hh X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H 2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25
Câu 2: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%,
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn bài: 22/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018


Tiết dạy: 58 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

LUYỆN TẬP OXI VÀ LƯU HUỲNH

I. Mục tiêu bài bọc


1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Hiểu được:
- Oxi và S là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong đó oxi có tính oxi hóa mạnh hơn
S.
-Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của S và hợp chất của nó.
b. Kĩ năng
-Viết ptpu và làm bài tập nhận biết, tính số mol theo ptpu.
c . Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bài tập, phiếu học tập.
2. HS:
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu vận dụng kiến thức để giải thích vần đề của HS.
Nội dung hoạt động: tìm hiểu về Oxi và S, hợp chất của S.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
GV: Để chứng minh kĩ hơn về tính oxi hóa của Oxi và S ta xét các bài tập hôm nay.

- 82 -
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Trong đời sống một số thực phẩm đã được bảo quản nhờ S ảnh hưởng rất lớn đến sức
khỏe.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
GVkiển tra sự chuẩn bị kiến thức ở nhà của HS trong bài học.
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: SO2 và H2S tác dụng với bazo.
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng viết PTPU và tính toán.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hạt động cá nhân.
GVhướng dẫn HS dạng bài 1.
-GVphát phiếu học tập.
Phiếu học tập 1
Hãy chọn đáp án đúng
Bài 1 : Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO 2 (đktc) vào 800ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối
lượng muối thu được trong dung dịch
A.29,6 gam B. 39,3 gam C. 25,3 gam D. 29,3 gam
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí SO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/l, thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,096 B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04
Bài3 Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X
vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết
tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 18,0. C. 12,6 D. 24,0.
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời đại diện của 3 nhóm lên trình bày.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm của HS làm.
Hoạt động 2 :Bài tập về tính chất hóa học của H2SO4, Tổng hợp
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng làm bài tập theo PTPU.
Nội dung hoạt động: H2SO4.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
- GVtổ chức HS hạt động nhóm /cá nhân
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng thực hiện các biến hóa sau :
FeS  SO2  SO3  H2SO4  CuSO4  BaSO4

S  H2S  SO2
Câu 2: Nhận biết các dung dịch mất nhãn: H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO3, Na2S.
Câu 3: Viết 2 phương trình chứng minh:
a. SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa. SO2 đóng vai trò là chất khử.
b. H2S là chất khử. H2SO4 đặc là chất oxi hóa.
c. S là chất khử. S là chất oxi hóa.
d. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi
Câu 4: Cho 1,2 gam kim loại X hóa trị II vào 150ml dung dịch H 2SO4 loãng 0,3M, X tan hết, sau
đó ta cần thêm 60ml dung dịch KOH 0,5M để trung hòa axit dư. Xác định kim loại X.
Câu 5: Cho 25,95g hỗn hợp gồm Zn, ZnO tác dụng hết với 250g dung dịch H 2SO4 loãng thu được
7840 ml khí (đktc).
a. Tính % mỗi chất trong hỗn hợp và tính nồng độ % H2SO4.
b. Tính nồng độ % muối.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Kết quả của HS.
Hoạt động 3 : Vận dụng và tìm tòi mở rộng( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động

- 83 -
Giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn.
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết vấn đề sau
Tại sao người ta sử dụng S để chống mốc....
c. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm.
d. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS
- Đánh giá kết quả hoạt động :
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra. đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1. Khuynh hướng chính của oxi là
A. nhường 2e, có tính khử mạnh B. nhận thêm 2e, có tính khử mạnh
C. nhường 2e, có tính oxi hóa mạnh D. nhận thêm 2e, có tính oxi hóa mạnh
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế O2 bằng cách
A. cho ozon tác dụng với dung dịch KI. B. nhiệt phân muối Hg(NO3)2.
C. nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 3. Chọn phát biểu sai
A. O2 và O3 là hai dạng thù hình của oxi.
B. Tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
C. O2 và O3 đều có thể oxi hóa Ag thành Ag2O.
D. Thù hình là 2 dạng đơn chất của cùng 1 nguyên tố.
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Chọn phát biểu đúng.
(A). H2S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa.
C. SO2 vừa có tính oxi hóa. vừa có tính khử.
D. SO3 vừa có tính oxi hóa. vừa có tính khử.V)
Câu 2. SO2 thể hiện tính khử khi phản ứng với
A. CaO, Mg B. Br2, O2
C. H2S, KMnO4 D. H2O, NaOH
Câu 3. Cho 0,2 mol khí SO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH thu được:
A. 0,2 mol Na2SO3 B. 0,2 mol NaHSO3
C. 0,15 mol Na2SO3 D. Na2SO3 và NaHSO3 đều 0,1 mol
Câu 4. Cho SO3 dư qua dung dịch Ba(OH)2 thu được muối
A. BaSO3 B. BaSO4
C. Ba(HSO4)2 D. Ba(HSO3)2
c. Mức độ vận dụng
Câu 1. Cho 0,2 mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí thu được (đktc) là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 2. Cho 0,15 mol hỗn hợp Cu và Zn tác dụng với H 2SO4 đặc, nóng thu được 1,344 lít SO 2 (đktc).
Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,3 mol B. 0,12 mol C. 0,15 mol D. 0,06 mol
d. mức độ vận dụng cao
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hh X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H 2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25
Câu 2: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%,
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Rút kinh nghiệm:

- 84 -
Ngày soạn bài: 22/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 59 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

BÀI 37 : BÀI THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HỢP CHẤT LƯU HUỲNH

I. Mục tiêu bài học


1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
-Củng cố kiến thức :tính khử của H2S, tính khử và oxi hóa của SO2, tính oxi hóa mạnh của H2SO4.
b. Kĩ năng
-Làm và quan sát thí nghiê ̣m cụ thể , giải thích hiện tượng xảy ra. viết PTHH của phản ứng.
c . Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:
– Hoá chất : dung dịch HCl, H2SO4, FeS, Cu, Na2SO3 ,DD Br2.
– Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp hóa chất, đèn cồn....
- Một số phiếu học tập và mẫu tường trình thí nghiệm.
2. HS:
– HS ôn tập những kiến thức liên quan:
- Nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành từng thí nghiệm.
III. Chuỗi các hoạt động học
Hoạt động 1: Mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành ( 3 phút)
- GV: Nêu mục tiêu tiết thực hành. Những yêu cầu HS phải thực hiện trong tiết thực hành.
- GVnêu những yêu cầu ,điều cần chú ý khi thực hiện các thí nghiệm:
+ Khí H2S và SO2 là những khí độc. GVphải lưu ý HS làm thí nghiệm rất cẩn thận với lượng hoá
chất nhỏ, dụng cụ phải kín không để các khí thoát ra lớp học.

- 85 -
+ H2SO4 đặc dễ gây bỏng, làm thủng quần áo... phải dùng găng tay khi làm thí nghiệm với H 2SO4
đặc. Cẩn thận không để H2SO4 đặc giây vào người, quần áo.

- GVhướng dẫn HS các mục trong bản tường trình thí nghiệm
BẢN TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
BÀI….…………………………………………………………………………………………..
Lớp: ….. Nhóm số …. Gồm: - Trưởng nhóm (Tổ chức, điều hành theo hướng dẫn của GV): …….
Thư ký (Ghi chép thí nghiệm) ……………………
Các thành viên khác (chỉ ghi tên gọi ):
Chú ý: Thư ký có thể ghi trước 3 cột đầu tiên. Trưởng nhóm nhớ kiểm tra bản tường trình này trước khi nộp
cho GVvà phân công 1-2 bạn rửa cũng như cất dụng cụ đúng nơi quy định.
Nhận xét của GV :
+ Điểm thao tác thí nghiệm
+ Điểm kết quả thí nghiệm
+ Điểm ý thức
+ Tổng điểm

Tên Ghi chú


Cách tiến hành Hiện tượng (HT), giải thích (GT) và
Thứ thí nghiệm Phương án
(Ghi bằng lời ngắn gọn hoặc sơ đồ hay kết luận (KL)
tự (Mục đích khác, (các
hình vẽ có chú thích bên cạnh) (Phải viết PTHH khi GT nếu có)
thí nghiệm) chú ý …)

Hoạt động 2 :Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: Điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK , quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phản ứng xảy ra
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Hoàn thành nội dung thí nghiệm 1 trong bản tường trình thí nghiệm( mục đích, tiến
hành, hiện tượng, giải thích, các chú ý)
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS củng cố
kiến thức về điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua
Hoạt động 3 :Thí nghiệm 2 : Tính khử của lưu huỳnh dioxit
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: Tính khử của lưu huỳnh dioxit
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK , quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phản ứng xảy ra

- 86 -
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Hoàn thành nội dung thí nghiệm 2trong bản tường trình thí nghiệm( mục đích, tiến
hành, hiện tượng, giải thích, các chú ý)
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS củng cố
kiến thức về Tính khử của lưu huỳnh dioxit
Hoạt động 4 :Thí nghiệm 3 : Tính oxi hóa của lưu huỳnh dioxit
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: Tính oxi hóa của lưu huỳnh dioxit
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK , quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phản ứng xảy ra
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Hoàn thành nội dung thí nghiệm 3 trong bản tường trình thí nghiệm( mục đích, tiến
hành, hiện tượng, giải thích, các chú ý)
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS củng cố
kiến thức về Tính oxi hóa của lưu huỳnh dioxit
Hoạt động 5 :Thí nghiệm 4 : Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK , quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phản ứng xảy ra
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Hoàn thành nội dung thí nghiệm 3 trong bản tường trình thí nghiệm( mục đích, tiến
hành, hiện tượng, giải thích, các chú ý)
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS củng cố
kiến thức về Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc
Hoạt động 6 : Công việc cuối buổi thực hành
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả tiết thực hành. Yêu cầu HS hoàn thành tường trình thí nghiệm.
HS : Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp học.
Rút kinh nghiệm:

- 87 -
Ngày soạn bài: 22/2/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 60 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

KIỂM TRA 1 TIẾT


I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra lại hệ thống kiến thức HS đã học.
- Kiểm tra kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng của HS.
- Kiểm tra khả năng áp dụng lí thuyết để làm các dạng bài tập liên quan
II – Hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (50%) và TNTL (50%)
III – Ma trận đề kiểm tra:

Mức độ nhận thức


Nội dung kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
thức
TN TL TN TL TN TL
1. Đơn chất oxi - Cấu hình e, vị trí, - Tính chất hóa học.
– lưu huỳnh điều chế
Số câu hỏi 2 2 4
Số điểm 0,5 0,5 1,0 (10%)
2. Hidrosunfua - Tính chất hóa học cơ - Tính chất hóa học, - Nhận biết.
bản. nhận biết
Số câu hỏi 2 2 1 1 6
Số điểm 0,5 0,5 0,25 1,0 2,25
(22,5%)
3. Lưu huỳnh - Tính chất hóa học cơ - Tính chất hóa học, - Xác định và tính khối
đioxit bản, điều chế. nhận biết lượng sản phẩm trong
- Lưu huỳnh pư với kiềm
trioxit
Số câu hỏi 2 2 1 5
Số điểm 0,5 0,5 2,0 3,0
(30%)

- 88 -
4. Axit sunfuric - Cách pha loãng - Tính chất hóa học, - Tính phần trăm
– Muối sunfat H2SO4 đặc, tính axit, nhận biết khối lượng chất tham
tính oxi hóa. gia. tính thể tích sản
phẩm khử…
Số câu hỏi 4 2 1 1 8
1,0 0,5 0,25 2,0 4,0
Số điểm
(37,5%)
Tổng số câu 10 8 2 3 23
Tổng số điểm 2,5 2,0 0,5 5,0 10,0
(25%) (20%) (5%) (50%) (100%)
IV. ĐÈ KIỂM TRA

Trường THPT Hoa Lư A Đề kiểm tra năm học 2017-2018


Lớp: Hóa học 10
Họ và tên: Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (20 câu, 5 điểm)


Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình e ngoài cùng là:
A. ns2 B. ns2np3 C. ns2np4 D. ns2np5
Câu 2: Trong hợp chất, lưu huỳnh có các số oxi hóa thông dụng sau:
A. 0, +4, +6 B. 0, -2, +6 C. -1, -2, +4 D. -2, +4, +6
Câu 3: Khuynh hướng chính của oxi là
A. nhường 2e, có tính khử mạnh B. nhận thêm 2e, có tính khử mạnh
C. nhường 2e, có tính oxi hóa mạnh D. nhận thêm 2e, có tính oxi hóa mạnh
Câu 4: Điều nhận xét nào sau đây không đúng về lưu huỳnh:
A. có 2 dạng thù hình B. vừa có tính oxi hóa và khử
C. điều kiện thường: thể rắn D. dễ tan trong nước.
Câu 5: Tính chất hóa học cơ bản của hidrosunfua là:
A. tính khử. B. tính oxi hóa.
C. vừa có tính oxi hóa. vừa có tính khử. D. Tính bazơ.
Câu 6: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong hidrosunfua là
A. -2 B. 0 C. +4 D. +6
Câu 7: Vật bằng Ag để trong không khí ô nhiểm H2S bị xám đen do phản ứng:
4Ag + 2H2S + O2  2Ag2S + 2H2O. Vai trò của H2S là
A. chất khử B. chất oxi hóa C. chất tự oxi hóa khử D. axit
Câu 8: Trong các phản ứng sau, chọn phản ứng trong đó H2S có tính axit
A. 2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + S + 2HCl B. H2S + 4Cl2 + 4H2O  H2SO4 + 8HCl
C. 2H2S + 2K  2KHS + H2 D. 2H2S + O2  2S + 2H2O
Câu 9: Ngoài cách nhận biết H2S bằng mùi, có thể dùng dung dịch
A. CaCl2 B. Pb(NO3)2 C. BaCl2 D. Al(NO3)3.
Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong lưu huỳnh đioxit là
A. -2 B. 0 C. +4 D. +6
Câu 11: Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh đioxit là:
A. tính khử. B. tính oxi hóa.
C. vừa có tính oxi hóa. vừa có tính khử. D. tính bazơ.
Câu 12: Cho 0,2 mol khí SO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH thu được:
A. 0,2 mol Na2SO3 B. 0,2 mol NaHSO3
C. 0,15 mol Na2SO3 D. Na2SO3 và NaHSO3 đều 0,1 mol
Câu 13: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt SO2 và CO2 ?
A. Ca(OH)2 B. Ba(OH)2 C. Br2 D. NaOH
Câu 14: Để pha loãng axit sunfuric đặc ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ
B. Rót từ từ nước vào axit và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ
C. Đổ đồng thời axit và nước vào cốc và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ

- 89 -
D. Đổ axit đặc vào axit loãng rồi pha thêm nước.
Câu 15: Câu nào sai khi nhận định về tính chất hóa học của dung dịch axit sunfuric loãng:
A. Tác dụng với kim loại đứng trước hidro
B. Có tính axit mạnh
C. Tác dụng với nhiều phi kim
D. Tác dụng oxit bazơ tạo muối axit hoặc muối trung hòa.
Câu 16: Tính chất hóa học của dung dịch axit sunfuric đặc, nóng là:
A. Tính oxi hóa mạnh và tính háo nước B. Tính axit mạnh
C. Tác dụng với kim loại, giải phóng hidro D. Không tác dụng với C, P, S.
Câu 17: Phương pháp chung để nhận biết ion sunfat:
A. Dùng ion Ba2+. B. Dùng ion Na+.
C. Dùng Cl-. D. Không nhận biết được.
Câu 18: Cho một lượng Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì muối thu được là
A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. Fe3(SO4)2.
Câu 19: H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc nào dưới đây?
A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2. B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuCl2, NH3.
C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn. D. Zn(OH)2, CaCO3, CuO, Al, Fe2O3.
Câu 20: Cho 0,2 mol Cu tan hết trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2. Thể tích khí
thu được (đktc) là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu, 5 điểm)
Câu 1 (2điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
a. S + O2 → b. H2SO4 + CuO →
c. H2SO4 (đặc) + Cu → d. Ba(OH)2 + Na2SO4 →
Câu 2 (1 điểm): Khi khí H2S tham gia phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét: Hidro sunfua
chỉ thể hiện tính khử. Hãy giải thích điều nhận xét trên và dẫn ra một phản ứng hóa học để minh
họa.
Câu 3 (2 điểm): Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng
thu được 672 ml khí SO2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí SO 2 qua bình đựng 200 ml dung dịch
NaOH có nồng độ 0,5 M, được dung dịch B.
a) Tính m
b) Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B.
Cho nguyên tử khối của Fe=56,Mg=24,Cu=65, Na=23,O=16,H=1,S=32.
.......................................Hết...................................

- 90 -
Ngày soạn bài: 12/3/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 61, 62, 63 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà
BÀI 36 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

I. Mục tiêu bài học


1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Nêu được:
- Khái niê ̣m về tốc đô ̣ phản ứng .
- Các yếu tố ảnh hưởn đến tốc đô ̣ phản ứng :Nồng đô ̣ , áp suất
b. Kĩ năng
-Làm và quan sát thí nghiê ̣m cụ thể ,hiê ̣n tượng hóa học trong thực tế , rút ra được nhâ ̣n xét về tốc
đô ̣ phản ứng .
-Vâ ̣n dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc đô ̣ của mô ̣t số phản ứng trong thực tế đời sống ,sản
xuất theo hướng có lợi .
c. Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:
– Hoá chất : dd BaCl2 0,1 mol/l, dd H2SO4 0,1 mol/l, dd Na2S2O3 0,1 mol/l, nước cất, dd H2O2 (có
bán trên thị trường), MnO2. Nếu không có dd Na2S2O3 có thể thay thế : dd NaOH 0,1 mol/l, dầu thực
vật hay mỡ lợn, dd phenolphtalein.
– Dụng cụ : 10 cốc 100,0 ml trong đó có hai cốc chịu nhiệt, hai ống đong 25 ml, đèn cồn và giá đèn
cồn.
– Nếu có điều kiện thì chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho bốn nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi bộ gồm : 1 đèn
cồn, 1 kẹp gỗ, một giá ống nghiệm, các loại hoá chất để trong lọ có ống nhỏ giọt.
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập vào máy tính
2.HS:

- 91 -
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập
III. Chuỗi các hoạt động học tiết 1.
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu khái niệm tốc độ phản ứng, rèn kỹ năng thực hành
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- GVdùng thí nghiệm để tổ chức tình huống học tập :
Phương án 1 : GVhướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí nghiệm như SGK, quan sát, nhận xét và rút
ra kết luận.
Phương án 2 : GVhướng dẫn các nhóm HS lấy hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm lấy 2 ml dd NaOH 0,2
mol/l, thêm vào mỗi cốc khoảng 1 – 2 giọt dd phenolphtalein. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất khoảng 1
ml dầu thực vật hay một mẩu mỡ lợn, đun nóng ống nghiệm thứ nhất trên ngọn lửa đèn cồn. Thêm
vào ống nghiệm thứ hai 2 ml dd H2SO4.
- Dự kiến một số khó khăn , vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+Khi làm thí nghiệm HS phải nhỏ đồng thời cùng một lượng axit như nhau, GVcó thể hướng dẫn
HS cách làm thí nghiệm để đảm bảo yêu cầu cảu thí nghiệm
+ Phương án 2 : HS không nhớ được phản ứng ứng thủy phân chất béo, GVcó thể gợi ý phản ứng
xáy ra
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS tiến hành thí nghiệm, quan sát rút ra nhận xét :các phản ứng xảy ra nhanh chậm
khác nhau,để đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm của các pahnr ứng hóa học, người ta dùng khái
niệm tốc độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tốc độ phản ứng hóa học( 7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học
- Rèn luyện năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
– GVcung cấp một số cách biểu diễn tốc độ phản ứng
– GVcho HS hoạt động cá nhân , tìm hiểu SGK phần giới thiệu cách tính tốc độ trung bình của
phản ứng
– GVcho HS hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 1
- Sau đó GVcho HS hoạt động chung cả lớp bằng cách mời 1 số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung
– GVnhận xét, kết luận về biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:HS có thể gặp khó khăn khi
nhận xét về sự biến đổi nồng độ của các chất phản ứng và sản phảm theo thời gian, và rút ra công
thức tính tốc độ trung bình của phản ứng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


Hãy điền các thông tin vào các chỗ trống, nhận xét cách xác định các thông tin đó :
1. Hãy tìm các phản ứng mà em đã biết theo các yêu cầu sau :
Tốc độ phản ứng lớn Tốc độ phản ứng trung bình Tốc độ phản ứng nhỏ

2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo bảng số liệu :
2HI  H2 + I 2
Thời gian phản ứng
Nồng độ của HI (mol/l) Tốc độ trung bình
(giây)
0 0,10

- 92 -
60 0,06
120 0,03
180 0,01

c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động


- Sản phẩm :HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1, rút ra được khái niệm tốc độ phản
ứng và công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng :
+ Tốc độ phản ứng là độ biến thiên CM của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản
ứng trong 1 đơn vị thời gian.
C
+ Tốc độ trung bình: V = 
t
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chôt
được các kiến thức về khái niệm tốc độ phản ứng và công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng
Hoạt động 2 :Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ tới tốc độ phản ứng( 10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ tới tốc độ phản ứng
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
-GV tổ chức HS hạt động nhóm tiến hành TN và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nồng độ tới tốc
độ phản ứng:
Lấy hai ống nghiệm, ống 1 cho 2 ml dd HCl 1M, ống 2 lấy 0,5 ml dd HCl 1M và thêm vào đó 1,5
ml nước cất. Thêm vào mỗi ống một viên kẽm hoặc một mẩu magie có cùng kích thước, quan sát
tốc độ thoát khí trong mỗi ống
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét : Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GVhướng dẫn HS chôt
được các kiến thức về ảnh hưởng của nồng độ tới tốc độ phản ứng
Hoạt động 3 :Nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất tới tốc độ phản ứng( 10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất tới tốc độ phản ứng
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- Hoạt động cá nhân: GVcho HS đọc SGK và giải thích tại sao khi tăng áp suất thì tốc độ phản ứng:
2HI  H2 + I2 lại tăng ?
- GVnhận xét và giải thích lại nếu cần.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ : Để giải thích mối quan hệ giữa
áp suất với số mol, nồng độ, HS có thể không nhớ công thức, GVcó thể gợi ý HS.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét : Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng theo nên tốc độ phản
ứng tăng
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát : GVchú ý quan sát khi HS hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+GVhướng dẫn HS chôt được các kiến thức về ảnh hưởng của nồng độ tới tốc độ phản ứng
Hoạt động 4 : Luyện tập ( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
-Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về khái niệm tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của nồng
độ, áp suất tới tốc độ phản ứng

- 93 -
- Tiếp tục phát triển các năng lực : Tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn
đề thông qua môn học
- Nội dung hoạt động: hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập số 2
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- Ở hoạt động này GVcho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS họa động
cặp đôi hoặc trao đổi nhóm để chia sẻ kết quả giải quyết các bài tập
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời một số HS lên tình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GVgiúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sủa và chuẩn hóa kiến thức/ phương pháp
giải bài tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Trong các phản ứng sau đây, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấybằng nhau thì cặp nào
có tốc độ phản ứng lớn nhất?
A. Fe  ddHCl 0,1M B. Fe  ddHCl 0,2M
C. Fe  ddHCl 0,3M D. Fe +HCl 20% (d= 1,2g/ml)
Câu 2: Cho phản ứng hoá học ở 298 K :
(CH3)3Br + H2O  (CH3)3OH + HBr
Hoàn thành bảng số liệu sau theo dữ kiện thực nghiệm :
Thời gian t (s) t (s) Nồng độ (CH3)3Br( mol/)l C –1 –1
V (mol.lít . s )
(mol/l)
0 0,0380
15000 0,0308
35000 0,0233
55000 0,0176
95000 0,0100
145000 0,00502
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Kết quả trả lời các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập số 2
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát : GVchú ý quan sát khi HS hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+Thông qua sản phẩm học tập : Bài trình bày/ lời giải của HS về các câu hỏi/ bài tập trong phiếu
học tập số 2, GVtổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuân hóa kiến
thức
Hoạt động 5 : Vận dụng và tìm tòi mở rộng( 3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bìa để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn
b. Nội dung hoạt động:
em hãy giải thích tại sao :
- Khi nấu trong nồi áp suất, thức ăn chín nhanh hơn trong nồi thường
- Khi mở van bếp ga nhiều thì lửa cháy to hơn
c,Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS
- Đánh giá kết quả hoạt động :
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS

Chuỗi các hoạt động học tiết 2.


A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng

- 94 -
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-Hoạt động cá nhân: GVyêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Nêu khái niệm tốc độ phản ứng
+ Nêu ảnh hưởng của nồng độ, áp suất tới tốc độ phản ứng
+ Trả lời câu hỏi trong phần vận dụng và tìm tòi của tiết trước : em hãy giải thích tại sao :
. Khi nấu trong nồi áp suất, thức ăn chín nhanh hơn trong nồi thường
. Khi mở van bếp ga nhiều thì lửa cháy to hơn
- Hoạt động chung cả lớp : GVyêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung, GVhướng dẫn HS chuẩn hóa
kiến thức
- GV: Ngoài 2 yếu tố nồng độ và áp ảnh hưởng tới tốc độ của phản ứng, còn có những yếu tố nào
nữa. chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học hôm nay
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS trả lời các câu hỏi GVyêu cầu
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua câu trả lời của HS, GVkịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có
giải pháp hỗ trợ hợp lý
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hướng của nhiệt độ tốc độ phản ứng hóa học (7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hạt động nhóm tiến hành TN như SGK và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhiệt độ
tới tốc độ phản ứng:
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét : Khi nhiệt độ phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác. GVhướng dẫn HS chôt
được các kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt tới tốc độ phản ứng
Hoạt động 2 :Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn tới tốc độ phản ứng( 7
phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn tới tốc độ phản ứng
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hạt động nhóm tiến hành TN như SGK và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của diện
tích bề mặt tới tốc độ phản ứng:
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét :Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúa xủa các chất phản ứng, tốc độ
phản ứng tăng
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác. GVhướng dẫn HS chôt
được các kiến thức về ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc tới tốc độ phản ứng
Hoạt động 3 :Nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác tới tốc độ phản ứng( 7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn tới tốc độ phản ứng
b.Phương thức tổ chức hoạt động:

- 95 -
-GVtổ chức HS hạt động nhóm tiến hành TN: Lấy hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm lấy 2 – 3 ml dd
H2O2 thị trường. Thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít bột MnO 2. quan sát tốc độ thoát khí trong mỗi
ống nghiệm và lượng MnO2 trước và sau thí nghiệm, viết PTHH và nhận xét và rút ra nhận xét về
ảnh hưởng của chất xúc tác tới tốc độ phản ứng:
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mawcscuar HS và giải pháp hỗ trợ :
Dựa vào kết quả thí nghiệm HS có thể rút ra vai trò của chất xúc tác. tuy nhiên có thể HS không
phát hiện ra được chất xúc tác vẫn còn sau phản ứng. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GVcó thể
gợi ý
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : rút ra được nhận xét :
+ Trong cốc cho MnO2 có khí thoát ra mạnh hơn, lượng MnO 2 không thay đổi so với trước khi cho
vào phản ứng.
2H2O2  2H2O + O2
+ Vậy chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng và không tiêu hao trong phản ứng.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác. GVhướng dẫn HS chôt
được các kiến thức về ảnh hưởng của chất xúc tác tới tốc độ phản ứng
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng( 4 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Rèn luyện năng lực tự học. sử dụng ngôn ngữ hóa học. năng lực vận dụng kiến thức đã học trong
bài vào giải quyết các vấn đề thực tiễn
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
– GVcho HS hoạt động cá nhân , tìm hiểu SGK
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm :HS hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng trong đời sống và sản xuất
- Đánh giá kết quả hoạt động :
Thông qua hoạt động cá nhân,GVhướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của tôc độ phản ứng
Hoạt động 4 : Luyện tập ( 7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
-Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về khái niệm tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của nồng
độ, áp suất , nhiệt độ, chất xúc tác. diện tích tiếp xúc tới tốc độ phản ứng
- Tiếp tục phát triển các năng lực : Tự học. sử dụng ngôn ngữ hóa học. phát hiện và giải quyết vấn
đề thông qua môn học
- Nội dung hoạt động: hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập số
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
- Ở hoạt động này GVcho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS họa động
cặp đôi hoặc trao đổi nhóm để chia sẻ kết quả giải quyết các bài tập
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời một số HS lên tình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GVgiúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sủa và chuẩn hóa kiến thức/ phương pháp
giải bài tập
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế O 2 từ muối KClO3. Người ta đã dùng cách nào sau
đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng.
a/ Nung KClO3TT, t0 cao.
b/ Nung KClO3TT, có MnO2 , t0 cao.
c/ Nung nhẹ KClO3TT.
d/ Nung nhẹ KClO3dd bão hoà.
Câu 2: Trong mỗi cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ phản ứng lớn hơn:
a/ Fe + ddHCl 0,1M và Fe + ddHCl 2M cùng t0.
b/ Al + ddNaOH 2M ở 250C và
Al + ddNaOH 2M ở 500C

- 96 -
c/ Zn (hạt) + ddHCl 1M ở 250C và
Zn (bột) + ddHCl 1M ở 250C
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Kết quả trả lời các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập số 2
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát : GVchú ý quan sát khi HS hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+Thông qua sản phẩm học tập : Bài trình bày/ lời giải của HS về các câu hỏi/ bài tập trong phiếu
học tập số 2, GVtổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuân hóa kiến
thức
Hoạt động 5 : Vận dụng và tìm tòi mở rộng( 4 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức. kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết vấn đề sau
Lấy ví dụ trong thực tiễn đời sống về ảnh hưởng của các yếu tố tới tốc độ phản ứng ( mỗi HS ít nhất
2 ví dụ trong mỗi ảnh hửơng)
c.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm
d. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : bài viết của HS
- Đánh giá kết quả hoạt động :
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS

Chuỗi hoạt động dạy học tiết 3:


IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra. đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1. Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời
gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 2. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau :
A. Nhiệt độ . B. Nồng độ, áp suất.
C. chất xúc tác. diện tích bề mặt . D. cả A. B và C.
b. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào
ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
A. Nhiệt độ, áp suất. B. tăng diện tích. C. Nồng độ. D. xúc tác.
Câu 2. Cho phản ứng: Zn(r) + 2HCl (dd) → ZnCl2(dd) + H2(k).
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
A. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng. B. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản
phẩm giảm.
C. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng. D. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản
phẩm giảm.
Câu 3. Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất nào tham gia ?
A. Chất lỏng B. Chất rắn C. Chất khí. D.
Cả 3 đều đúng
Câu 4. Hai nhóm HS làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit
clohydric:
 Nhóm thứ nhất : Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.
 Nhóm thứ hai : Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:

- 97 -
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn. B. Diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn.
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn. D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
c. Mức độ vận dụng
Câu 1.Cho phản ứng: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung
bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (l.s). Giá trị của a là
A. 0,018. B. 0,016. C. 0,012. D. 0,014.
Câu 2. Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường
hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4m bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Thực hiện phản ứng ở 50oC.
D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu .
Câu 3. Cho phản ứng hóa học :
A (k) + 2B (k) + nhiệt → AB2 (k).
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu :
A. Tăng áp suất. B. Tăng thể tích của bình phản ứng.
B. Giảm áp suất. D. Giảm nồng độ của A
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X mô ̣t thời gian trong
bình kín (có bô ̣t Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiê ̣u suất của
phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50% B. 36% C. 40% D. 25%
d. mức độ vận dụng cao
Câu 1. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O 2 (ở
đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4 mol/(l.s) B. 5,0.10-4 mol/(l.s) C. 1,0.10-3 mol/(l.s) D. 5,0.10-5
mol/(l.s)
Câu 2. Cho phương trình A(k) + 2B (k)  C (k) + D(k)
Tốc độ phản ứng được tính bằng công thức v  k  A. B  Hỏ tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần
2

nếu
a. Nồng độ của B tăng lên 3 lần, nồng độ của A không đổi (tăng 9 lần)
b. áp suất của hệ tăng 2 lần (tăng 8 lần)
Câu 3. Trong CN người ta điều chế NH3 theo phương trình hoá học:
N 2 ( k )  3H 2 (k )  2 NH 3 ( k ) . khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của N 2 và nhiệt
độ phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16lần
Câu 4. Khi nhiệt độ tăng thêm 100c. tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Hỏi tốc độ phản ứng
đó sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 700c xuống 40 lần?
A. 32 lần B. 64 lần C. 8 lần D. 16 lần
Hướng dẫn giải:
t 2  t1 70  40

v 2  v1 4 10
 v1 4 10 = 43v1 = V1.64 đáp án B
Rút kinh nghiệm:

- 98 -
Ngày soạn bài: 16/3/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 64 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

BÀI 37 : BÀI THỰC HÀNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

I. Mục tiêu bài học


1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Hiểu được:
- Các yếu tố ảnh hưởn đến tốc đô ̣ phản ứng :Nồng đô ̣ , áp suất , nhiê ̣t đô ̣ , diê ̣n tích bề mă ̣t của phản
ứng , chất xúc tác
- Củng cố kiến thức về tốc đô ̣ phản ứng hóa học :các yếu tố ảnh hưởng đến tốc đô ̣ phản ứng .
b. Kĩ năng
- Làm và quan sát thí nghiê ̣m cụ thể , giải thích hiện tượng xảy ra. viết PTHH của phản ứng.
- Vâ ̣n dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc đô ̣ của mô ̣t số phản ứng trong thực tế đời sống ,sản
xuất theo hướng có lợi .
c . Thái độ: Khả năng tư duy logic. tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học. năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:
– Hoá chất : dung dịch HCl, H2SO4, hạt Zn
– Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp hóa chất, đèn cồn
- Một số phiếu học tập và mẫu tường trình thí nghiệm
2.HS:
– HS ôn tập những kiến thức liên quan: tốc độ phản ứng , các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
như: nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề nặt chất rắn, chất xúc tác
- Nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành từng thí nghiệm
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động

- 99 -
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- Hoạt động cá nhân: GVyêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1:
- Hoạt động chung cả lớp : GVyêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung, GVhướng dẫn HS chuẩn hóa
kiến thức
Phiếu học tập số 1 :
– Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
– Có thể thực hiện những thí nghiệm nào để chứng minh ?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS trả lời các câu hỏi trong phiếu số 1
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua câu trả lời của HS, GVkịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có
giải pháp hỗ trợ hợp lý
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành ( 3 phút)
- GV: Nêu mục tiêu tiết thực hành. Những yêu cầu HS phải thực hiện trong tiết thực hành .
- GVnêu những yêu cầu ,điều cần chú ý khi thực hiện các thí nghiệm, lưu ý HS quan sát, so sánh đối
với từng thí nghiệm để rút ra kết luận về các điều kiện ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, cân bằng
hoá học.
- GVhướng dẫn HS các mục trong bản tường trình thí nghiệm
BẢN TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM BÀI….
…………………………………………………………………………………………..
Lớp: ….. Nhóm số …. Gồm: - Trưởng nhóm (Tổ chức. điều hành theo hướng dẫn của GV): …….
Thư ký (Ghi chép thí nghiệm) ……………………
Các thành viên khác (chỉ ghi tên gọi ):
Chú ý: Thư ký có thể ghi trước 3 cột đầu tiên. Trưởng nhóm nhớ kiểm tra bản tường trình này trước khi nộp
cho GVvà phân công 1-2 bạn rửa cũng như cất dụng cụ đúng nơi quy định.
Nhận xét của GV :
+ Điểm thao tác thí nghiệm
+ Điểm kết quả thí nghiệm
+ Điểm ý thức
+ Tổng điểm

Tên Ghi chú


Cách tiến hành Hiện tượng (HT), giải thích (GT) và
Thứ thí nghiệm Phương án
(Ghi bằng lời ngắn gọn hoặc sơ đồ hay kết luận (KL)
tự (Mục đích khác. (các
hình vẽ có chú thích bên cạnh) (Phải viết PTHH khi GT nếu có)
thí nghiệm) chú ý …)

Hoạt động 2 :Thí nghiệm 1 : ảnh hưởng của nồng độ tới tốc độ phản ứng( 7 phút)

- 100 -
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: ảnh hưởng của nồng độ tới tốc độ phản ứng
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK , quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phản ứng xảy ra
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
- Dự kiến một số khó khăn , vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ :Trong thí nghiệm trên, nồng độ
của axit khác nhau, nếu khi làm thí nghiệm HS gặp khó khă ở phần này, GVcó thể gợi ý HS cách
pha loãng dung dịch
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Hoàn thành nội dung thí nghiệm 1 trong bản tường trình thí nghiệm( mục đích, tiến
hành, hiện tượng, giải thích, các chú ý)
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác. GVhướng dẫn HS củng cố
kiến thức về ảnh hưởng của nồng độ tới tốc độ phản ứng
Hoạt động 3 :Thí nghiệm 2 : ảnh hưởng của nhiệt tới tốc độ phản ứng( 7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK , quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phản ứng xảy ra
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
- Dự kiến một số khó khăn , vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ :Trong thí nghiệm trên, nồng độ
của axit là như nhau, kích thước và khối lượng của viên Zn phải gàn như nhau, nếu khi làm thí
nghiệm HS gặp khó khă ở phần này, GVcó thể gợi ý HS .
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Hoàn thành nội dung thí nghiệm 2trong bản tường trình thí nghiệm( mục đích, tiến
hành, hiện tượng, giải thích, các chú ý)
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác. GVhướng dẫn HS củng cố
kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng
Hoạt động 4 :Thí nghiệm 3 : ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn tới tốc độ phản ứng( 7
phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng thực hành hóa học
Nội dung hoạt động: ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn tới tốc độ phản ứng
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtổ chức HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK , quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phản ứng xảy ra
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời 1 nhóm lên tình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý
- Dự kiến một số khó khăn , vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ :Trong thí nghiệm trên, nồng độ
của axit giống nhau, và khối lượng của viên Zn có kích thước nhỏ phải bằng khơi lượng của viên Zn
có kích thước lớn, nếu khi làm thí nghiệm HS gặp khó khă ở phần này, GVcó thể gợi ý HS .
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : Hoàn thành nội dung thí nghiệm 3 trong bản tường trình thí nghiệm( mục đích, tiến
hành, hiện tượng, giải thích, các chú ý)
- Đánh giá kết quả hoạt động :

- 101 -
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
+ thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác. GVhướng dẫn HS củng cố
kiến thức về ảnh hưởng của diện tichcs bề mặt chất rắn tới tốc độ phản ứng
Hoạt động 5 : Công việc cuối buổi thực hành
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả tiết thực hành. Yêu cầu HS hoàn thành tường trình thí nghiệm.
HS : Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp học.
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn bài: 16/3/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018


Tiết dạy: 65, 66 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

Bài 38. CÂN BẰNG HOÁ HỌC


I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- HS trình bày được: Thế nào là sự cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học.
- HS trình bày được vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê để chuyển dịch cân
bằng.
2. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Năng lực hợp tác.
Năng lực tự học.
II- CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị hình 7.4 trong sgk vào giấy rồi treo bảng.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
3. Bài mới
Lời dẫn: Thế nào là cân băng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học có ý
nghĩa như thế nào với thực tế sản xuất?
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về I- PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN
phản ứng một chiều, thuận NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
nghịch và cân bằng hóa học. 1. Phản ứng một chiều
- GV trình bày về phản ứng 1 Xét pứ: 2KClO3  2
 2KCl + 3O2
0

MnO ,t

chiều và phản ứng thuân


Pứ 1 chiều: Pứ chỉ xảy ra 1 chiều từ trái sang phải.

- 102 -
nghịch. 2. Phản ứng thuận nghịch
Xét pứ: Cl2 + H2O 
 HCl + HO-Cl
Pứ thuận nghịch: là pư xảy ra cả 2 chiều thuận nghịch.
- GV phân tích: 3. Cân bằng hoá học
Ban đầu: Ví dụ:
Khi pứ: H2 + I2 
 2HI
- HS tính số mol các chất khi
CB và tìm x. Ban đầu: 0,5 0,5 0
- GV vẽ biểu đồ và phân tích Pứ x x 2x
các TT. CB 0,5-x 0,5-x 0,786
 x = 0,393 mol
Xét pứ: H2 + I2 
 2HI
- HS khái niệm.
- GV nêu đặc điểm của các - Khi vt =vn được gọi là cân bằng hoá học.
chất trong hệ phản ứng. - Trạng thái cân bằng hoá học: lượng chất sp tạo thành và lượng
chất pứ mất đi là bằng nhau: cân bằng hoá học là cân bằng
động.
- Khái niệm: cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận
nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch là trong hệ luôn có chất
phản ứng và chất sản phẩm.
II- SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HOÁ HỌC
1. Thí nghiệm
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự
chuyển dịch cân bằng. 2NO2 (k) 
 N2O4 (k) + Q
- GV trình bày thí nghiệm: Sự 2. Định nghĩa
chuyển màu của 2 ống Sự chuyển dịch cân bằng hoá học là sự chuyển từ trạng thái cân
nghiệm như nhau được gọi là bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu
cân bằng hoá học. tố từ bên ngoài lên cân bằng.
- HS định nghĩa. III- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG
- GV hỏi: 1. Ảnh hưởng của nồng độ
Cân bằng hoá học là gì?

Tại sao nói CBHH là CB Xét hệ CB: C(r) + CO2 (k)  2CO (k)
động? ở TTCB có vt = vn, nồng độ của các chất không biến đổi nữa.
Thế nào là chuyển dịch CB? Khi cho thêm CO2 thì vt > vn, nên CO2 + C tạo CO đến khi CB
- GV hỏi: mới được thiết lập. ở TTCB mới nồng độ các chất sẽ khác với
ở TTCB thì so sánh vt, vn? TTCB cũ.
Nếu thêm CO2 vào thì vt hay Vậy khi thêm CO2 pứ xảy ra theo chiều thuận, làm giảm nồng
vn lớn hơn? Tại sao? độ CO2 thêm vào, đến khi CB mới được thiết lập.
Nếu thêm CO2 vào thì CB Ngược lại, …
chuyển dịch theo chiều nào? Kết luận: Khi tăng hay giảm nồng độ của một chất trong CB, thì
- GV: nếu thêm nồng độ CO 2 CB bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của
thì cân bằng làm giảm nồng việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó.
độ CO2. 2. Ảnh hưởng của áp suất
- HS kết luận?
Thí nghiệm: N2O4 (k)  2NO2 (k)

- 103 -
- GV mô phỏng thí nghiệm: Tăng áp suất, thì số mol của NO 2 giảm và số mol của N 2O4 tăng
- GV hỏi: lên.
Nếu đảy piton vào thì V tăng Nhận xét: Tăng áp xuất thì số mol khí giảm.
hay giảm? Kết luận: : Khi tăng hay giảm áp suất của một hệ CB, thì CB
Khi đó P tăng hay giảm? bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của
việc tăng hoặc giảm áp suất đó.
Vậy P tăng, mất màu chứng
tỏ giảm số mol. 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
HS kết luận? - Phản ứng toả nhiệt  H < 0, phản ứng thu nhiệt  H > 0.
Thí nghiệm: N2O4 (k) 
 2NO2 (k)  H = 58kJ
- GV thông báo pứ toả nhiệt
và thu nhiệt. Cho khí NO2 vào nước đá lạnh, màu nâu đỏ mất, nghĩa là CB
chuyển dịch theo chiều theo chiều nghịch, chiều của phản ứng
- GV mô tả thí nghiệm:
toả nhiệt.
- GV hỏi:
Kết luận: Khi tăng nhiệt độ CB chuyển dịch theo chiều thu
Khi co vào bình đá lạnh, nhiệt nhiệt, khi giảm nhiệt độ CB chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt
bị mất đi hay thêm vào? độ.
Khi đó pứ xảy ra theo chiều Hay: Khi tăng hay giảm nhiệt độ của một hệ CB, thì CB bao
nào? giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc
- HS nhận xét: Tăng nhiệt độ tăng hoặc giảm nhiệt độ đó.
CB chuyển dịch theo chiều Kết luận chung: Nguyên lí chuyển dịch CB Lơ Sa-tơ-li-ê:
ngược lại.
Một phản ứng thuận nghịch đang ở TTCB khi chịu tác động từ
- GV thông báo nguyên lí bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thi CB
chuyển dịch Lơ Sa-tơ-li-ê. chuyển dịch theo chiều giảm tac động bên ngoài đó.
4. Vai trò của chất xúc tác
- HS đọc SGK và cho biết ảnh Chất xúc tác không ảnh hướng đến CB hoá học
hưởng của chất xúc tác?
IV- Ý NGHĨA CỦA TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý HOÁ HỌC TRONG SẢN XUẤT HOÁ HỌC
nghĩa.
Để thấy ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học,
- HS đọc SGK và phân tích chúng ta xét các ví dụ: (sgk)
các ví dụ, và trả lơi: Mục đích
của tốc độ phản ứng và cân 2SO2 + O2 
 2SO3  H =-198kJ
bằng hoá học trong sản xuất
hoá học là gì? N2 + 3H2 
 2NH3  H =-46kJ/mol

Nhằm nâng cao hiệu suất phản ứng trong sản xuất.
IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV thống kê: CBHH (CB động), nguyên lí chuyển dịch CB Lơ Sa-tơ-li-ê.
- HS làm bài tập: 5/ sgk,tr163; 6/sgk, tr163; 7/sgk, tr163
V- RÚT KINH NGHIỆM

- 104 -
Ngày soạn bài: 25/3/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 67 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

Luyện tập
CÂN BẰNG HOÁ HỌC
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Trình bày được kiến thức về tốc độ phản ứng; cân bằng hoá học; chuyển dịch cân bằng hoá học.
2. Kĩ năng
- Giải thích sự ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học.
- Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hoá học Lơ-Sa-tơ-li-ê để làm chuyển dịch cân bằng hoá
học.
II- CHUẨN BỊ
- GV: Giao cho 4 tổ trong lớp theo thứ tự: Tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, bài 1-4/ sgk tr.168,
5-7/ sgk tr.169
- HS: Làm theo yêu cầu của GV và đọc trước bài luyện tập.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Cân bằng hoá học là gì? Nêu nguyên lí chuyển dịch cân bằng hoá học Lơ-Sa-tơ-li-ê?
3. Bài luyện tập:
Hoạt động 1: HS chuẩn bị và lên chữa bài 1-4/sgk tr.168
Hoạt động 2: HS chuẩn bi và lên chữa bài 5/sgk tr. 168
2NaHCO3 (r) 
 Na2CO3 (r)+ CO2 (k)+ H2O(k) ∆H > 0

- 105 -
Chuyển hoá nhanh và hoàn toàn ( tăng tốc độ phản ứng và cân bằng dịch chuyển sang phải): Đun
nóng và hút CO2 và H2O.
Hoạt động 3: HS chuẩn bị và lên chữa bài 6/sgk tr. 169
CaCO3(r) 
 CaO(r) + CO2(k) + H2O(k) ∆H > 0
a) CB chuyển dịch theo chiều thuận: Tăng dung tích, nghĩa là làm giảm P, nên CB làm tăng P hay
tăng số mol.
b) c) Không làm ảnh hưởng đến CB hoá học: Chất rắn không ảnh hưởng đến CBHH.
d) CB chuyển dịch theo chiều thuận: CO2 + NaOH làm giảm CO2, nên CB làm tăng CO2.
e) CB chuyển dịch theo chiều thuận: Tăng nhiệt CB làm giảm nhiệt.
Hoạt động 4: HS chuẩn bị và chữa bài 7/sgk tr. 169
- Các chất phản ứng và sản phẩm đều ở TT khí khi giảm dung tích, nghĩa là làm tăng áp suất, cân
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm áp suất chung hay chuyển dịch theo chiều giảm số mol.
a) Nghịch
b) Không
c) Thuận
d) Không
e) Ngịch
Hoạt động 5: GV tổng kết bài luyện tập theo bảng:

Tăng Cân bằng dịch chuyển theo chiều Thu nhiệt


Nhiệt độ
Giảm Cân bằng dịch chuyển theo chiều Toả nhiệt
Tăng Cân bằng dịch chuyển theo chiều Giảm số phân tử khí
Áp suất
Giảm Cân bằng dịch chuyển theo chiều Tăng số phân tử khí
Tăng Cân bằng dịch chuyển theo chiều Giảm nồng độ
Nồng độ
Giảm Cân bằng dịch chuyển theo chiều Tăng nồng độ
Xúc tác Không làm chuyển dịch cân bằng hoá học
IV- RÚT KINH NGHIỆM

- 106 -
Ngày soạn bài: 10/4/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Tiết dạy: 68, 69 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức. kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về phản ứng oxi-hóa khử, đơn chất halogen và hợp chất.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng giải thích và làm bài tập định lượng.
c . Thái độ: Khả năng tư duy logic. tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học. năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. GV:
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, hướng dẫn giải của các phiếu học tập và bài tập.
2.HS:
– Ôn tập các kiến thức về phản ứng oxi hóa- khử, halogen , chuẩn bị nội dung trong phiếu học tập.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối( 7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức của học sinh.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
- Hoạt động nhóm : GVyêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Hoạt động chung cả lớp : GVyêu cầu 1 nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung,
GVhướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

- 107 -
1. Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa-khử, chất khử, chất oxi hóa. sự khử, sự oxi hóa.
2. So sánh sự biến đổi:
+ Tính oxihóa của các nguyên tố trong nhóm Halogen, viết phản ứng chứng minh.
+ Tính axit của các axit tương ứng.
* Tính chất hóa học của axit HCl.
* Nêu phương pháp điều chế đơn chất halogen, axit halogenhiđric.
* Nêu phương pháp điều chế và tính chất của nước given, clorua vôi.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua báo cáo các nhóm, GVkịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và
có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
B. Hoạt động hính thành kiến thức
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
a. Mục tiêu hoạt động
Củng cố và hệ thống hóa kiến thức về phản ứng oxi hóa- khử, tính chất của đơn chất và hợp chất
của các halogen.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
-GVtrên cơ sở phiếu học tập số 1 , hệ thống lại kiến thức cần nhớ.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm :
+ Định nghĩa phản ứng oxi hóa-khử, chất khử, chất oxi hóa. sự khử, sự oxi hóa
+ Tính chất các Halogen
+ Tính axit của các axit tương ứng.
+ Phương pháp điều chế đơn chất halogen, axit halogenhidric
+ Phương pháp điều chế và tính chất của nước given, clorua vôi
Hoạt động 2 :Luyện tập
a. Mục tiêu hoạt động
Rèn kỹ năng làm bài tập.
b.Phương thức tổ chức hoạt động:
- Hoạt động nhóm : GVcho nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Sau đó GVcho HS hoạt động chung cả lớp bằng cách mời 1 số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Làm bài tập tính toán làm bài học sinh có thể không tìm ra được hướng giải , GVcó thể gợi ý.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1. Thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
Zn + HNO3 (loãng)  Zn(NO3)2 + NO + H2O
Al + H2SO4 (đặc)   Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
0
t

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4  Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O


PbO2 + HCl  PbCl2 + Cl2 + H2O
0
t

KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2


0
t

FeCu2S2 + O2  Fe2O3 + CuO + SO2 


Bài 2. a) Từ MnO2, HCl đặc. Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2, FeCl2 và FeCl3.
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 , HCl
và nước Javel .
Bài 3. Cho 10,44 (g) MnO 2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH 2 (M).
a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch
thu được.
Bài 4. Cho 30,6 g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tac dụng vừa đủ với dd HCl 20% tạo thành 6,72 lít khí
thoát ra (đktc) và một dung dịch A.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu ?

- 108 -
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng biết đã dùng dư 20% so với lí thuyết ?
c. Tính nồng độ C% các chất trong dung dịch A ?
Bài 5 Hòa tan 11 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào V lít dd HCl 0,5M ( d=1,2 g/ml) thì thu được
8,96 lít khí H2 (đktc) .
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
b Tính V và nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng ?
Bài 6: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 2 10%. Đun nóng trong không
khí cho các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm muối tạo thành trong dung dịch sau
phản ứng, coi nước bay hơi không đáng kể.
Bài 7. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít
H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 ở đktc. Xác định khối
lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm : học sinh hoàn thành phiếu số 2
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm, GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác. GVđánh giá và cho điểm.
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn bài: 16/4/2018 Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018


Tiết dạy: 70 Kí duyệt

Nguyễn Mạnh Hà

BÀI KIỂM TRA

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cấu tạo nguyên tử, phân tử của halogen, axit clohiđric, oxi, ozon, lưu huỳnh, lưu huỳnh đioxit,
lưu huỳnh trioxit, axit sunfuric.
- Tính chất của halogen, axit clohiđric, oxi, ozon, lưu huỳnh, lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit,
axit sunfuric.
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của halogen, axit clohiđric, oxi, ozon, lưu huỳnh, lưu huỳnh
đioxit, lưu huỳnh trioxit, axit sunfuric.
- Giải thích các hiện tượng cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng.
2. Kĩ năng
- Viết PTHH và hiểu vai trò của các chất trong phản ứng.
- Giải thích các hiện tượng tự nhiên, hóa học.
- Tính tốc độ phản ứng.
- Làm bài tập nhận biết, tính toán định lượng, tìm chất và sử dụng các định luật bảo toàn.

B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chủ đề Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 1
Clo
1 1
Flo, 1 1
brom, iot 1 1
2 2
HCl
2 2
Tốc độ 1 1
phản ứng 1 1

- 109 -
Cân bằng 1 1
hóa học 1 1
1 1
Oxi
1 1
1 1
Ozon
1 1
Lưu 1 1 2
huỳnh 1 1 2
Hiđro 1 1 2
sunfua 1 1 2
Lưu 1 1 2
huỳnh
đioxit, 1 1 2
trioxit
Axit 2 2
sunfuric 2 2
1 2 3
Tổng hợp
1 2 3
10 1 7 18
Tổng
10 1 7 18
C. ĐỀ KIỂM TRA

BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - LỚP: 10 - HOÁ HỌC


Họ và tên: .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Lớp: .. .. Đề: Chẵn
I- Phần trả lời trắc nghiệm: ( 4,0 điểm)
Câu 1(a), 2(b), 3(c): Cho 5,6 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư.
a) Thể tích khí SO2 (lít) thoát ra ở đktc là:
A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
b) Khối lượng muối thu được là:
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
c) Độ giảm của dung dịch sau phản ứng so với dung dịch ban đầu là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 4(a), 5(b): Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 vào dung dịch HCl loãng.
a) Thể tích khí (lít) thoát ra ở đktc là:
A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
b) Thành phần phần trăm khối lượng của 2 kim loại Fe, Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 43,75% và 56,25% B. 28,33% và 71,67% C. 45,14% và 54,86% D. 46,67% và 53,33%
Câu 6(a), 7(b):Cho các chất sau: H2S, SO2, Na2SO3, SO3, H2SO4, Cl2, BaSO4.
a) Số chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b) Số chất tan trong nước cho dung dịch có tính axit là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Cho các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaBr có thể dùng hoá chất nào để nhận biết các dung
dịch trên?
A. Quỳ tím B. phenolphtalein C. AgNO3 D. Tất cả các đáp án
Câu 9: Cho hỗn hợp khí O2(1), O3(2), S(3) các chất được sắp xếp theo chiều tăng của tính oxi hoá
là:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 3, 2, 1 D. 2, 1, 3
Câu 10: Cho 6 gam một kim loại có hoá trị II tác dụng với H 2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí (đktc).
Kim loại đó là:
A. Mg (24) B. Zn (65) C. Ca (40) D. Ba(137)
Câu 11: Cho phản ứng: H2S + SO2  S + H2O có tổng hệ số của phương trình là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 12: H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh nhờ:

- 110 -
A. S-2 B. S0 C. S+4 D. S+6
Câu 13: Cho hỗn hợp Al, Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phần chất rắn không tan là:
A. Al, Cu B. Fe, Cu C. Cu D. Fe, Al
Câu 14: Để làm tăng tốc độ phản ứng ta có thể
A. Đun nóng B. Tăng nồng độ C. Nghiền nhỏ chất phản ứng D. Tất cả các đáp án
Câu 15: Cho phản ứng: FeO + H2SO4 đặc, nóng  Hãy cho biết tổng hệ số của tất cả các chất
trong phản ứng?
A. 8 B. 9 C. 11 D. 10
II- Phần trả lời tự luận: ( 6,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nhận biết các dung dịch sau: NaNO3, Na2SO4, HCl, H2SO4.
Câu 2 (1 điểm): Cho 100 g hỗn hợp dung dịch NaOH 4% và KOH 5,6% vào 140ml dung dịch
H2SO4 1,25M. Khi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 3 (3,0 điểm): Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít H 2
đktc. Nếu cho 3a gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 8,4 lít SO2 đktc. Tính
thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp đầu?

BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 2- LỚP: 10 - HOÁ HỌC


Họ và tên: .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Lớp: .. .. .. Đề: Lẻ
I- Phần trả lời trắc nghiệm: ( 4,0 điểm)
Câu 1(a), 2(b), 3(c): Cho 6,4 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư.
a) Thể tích khí SO2 (lít) thoát ra ở đktc là:
A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
b) Khối lượng muối thu được là:
A. 16 B. 32 C. 48 D. 60
c) Độ giảm (gam) của dung dịch sau phản ứng so với dung dịch ban đầu là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 4(a), 5(b): Cho 6 gam hỗn hợp Fe, Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 vào dung dịch H2SO4 loãng.
a) Thể tích khí (lít) thoát ra ở đktc là:
A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
b) Thành phần phần trăm khối lượng của 2 kim loại Fe, Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 43,75% và 56,25% B. 28,33% và 71,67% C. 45,14% và 54,86% D. 46,67% và 53,33%
Câu 6(a), 7(b):Cho các chất sau: S, SO2, Na2SO3, SO3, H2SO4, BaSO4.
a) Số chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b) Số chất tan trong nước cho dung dịch có tính axit là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Cho các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaI có thể dùng hoá chất nào để nhận biết các dung
dịch trên?
A. Quỳ tím B. phenolphtalein C. AgNO3 D. Tất cả các đáp án
Câu 9: Cho hỗn hợp khí O2(1), O3(2), S(3) các chất được sắp xếp theo chiều tăng của tính oxi hoá
là:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 3, 2, 1 D. 2, 1, 3
Câu 10: Cho 10 gam một kim loại có hoá trị II tác dụng với H 2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí
(đktc). Kim loại đó là:
A. Mg (24) B. Zn (65) C. Ca (40) D. Ba(137)
Câu 11: Cho phản ứng: H2S + SO2  S + H2O có tổng hệ số của các chất phản ứng là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 12: H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh nhờ:
A. S-2 B. S0 C. S+4 D. S+6
Câu 13: Cho hỗn hợp Al, Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phần chất rắn không tan là:

- 111 -
A. Al, Cu B. Fe, Cu C. Cu D. Fe, Al
Câu 14: Để làm tăng tốc độ phản ứng ta có thể
A. Đun nóng B. Tăng nồng độ C. Nghiền nhỏ chất phản ứng D. Tất cả các đáp
án
Câu 15: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 đặc, nóng  Hãy cho biết tổng hệ số của tất cả các chất trong
phản ứng?
A. 17 B. 16 C. 18 D. 14
II- Phần trả lời tự luận: ( 6,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nhận biết các dung dịch sau: KNO3, K2SO4, HCl, H2SO4.
Câu 2 (1 điểm): Cho 200 g hỗn hợp dung dịch NaOH 2% và KOH 2,8% vào 140ml dung dịch
H2SO4 1,25M. Khi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 3 (3 điểm): Cho 2a gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít H 2
đktc. Nếu cho 3a gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 8,4 lít SO2 đktc. Tính
thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp đầu?

- 112 -

You might also like