Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 72

Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 16/8/2019 CHỦ ĐỀ ÔN TẬP ĐẦU NĂM


Tiết: 1, 2

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*HS biết hóa trị, lập công thức hóa học, viết phương trình hóa học
* Biết khái niệm các hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
*Viết và cân bằng phương trình hoá học.
3. Thái độ, năng lực:
* Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc.
* Năng lực hợp tác, tính toán, năng lực công nghệ thông tin.
* Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
*GV: máy chiếu,
*HS: giấy A1, bút màu, nam châm.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Tiết 1:
a. Khởi động: GV cho HS xem vidEO What’s ion?
- https://www. youtube. com/watch?v=WWc3k2723IM
- Hãy cho biết ion dương được hình thành như thế nào? Như vậy đặt giả thuyết mọi hợp chất
đều tạo ra từ ion dương và âm có hợp lí không? Từ giả thuyết ta suy ra điều gì?
b. Triển khai bài
Hoạt động 1: Hoá trị
Mục tiêu: HS nhớ hóa trị của các ion kim loại, ion âm thường gặp
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy, ghi nhớ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Chia lớp thành các cặp 2 em, dựa video đã xem các em hãy dùng bẳng tuần hoàn,
SGK lớp 9, các loại sách mà em có hãy ghi các ion và tên của chúng theo hình thức và quy
luật mà em mong muốn? Mỗi cặp ion tính điểm, 3 cặp có số ion hợp lệ cao nhất sẽ giành phần
thưởng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 4 phút
HS ghép thành các cặp ghi tên và CTHH của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV cho các nhóm tính kết quả chéo nhau bao cáo, chọn 3 nhóm có kết quả cao nhất, GV kiểm
tra kết luận trao phần thưởng.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét
cho các nhóm tự nhận xét tinh thần học tập trong hoạt động đầu tiên. GV hướng dẫn HS cùng
xây dựng sơ đồ chuẩn về hóa tri và tên gọi các ion
Cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1
Nhóm ion Ion/ tên gọi
Ion dương hóa trị 1
Ion dương hóa trị 2
Ion dương hóa trị 3
Ion âm hóa trị 1
Ion âm hóa trị 2
Ion âm hóa trị 3
Hãy đề xuất phương án để nhớ hóa trị các ion dễ dàng
Hoạt động 2: Lập công thức hợp chất vô cơ

1
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Mục tiêu: HS vận dụng hóa trị ion kim loại, ion âm thường gặp lập công thức hóa học các
hợp chất vô cơ
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, sử dụng bảng phụ hoặc giấy A1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3 phút
Chia lớp thành 6 nhóm thi lập công thức hóa học các hợp chất vô cơ.
Phiếu học tập số 2
Biết rằng oxit là hợp chất của ion O 2-, hidroxit là hợp chất của ion OH -, axit là hợp
chất của ion H+, muối là hợp chất của ion dương với gốc axit.
Các hợp chất trung hòa về điện: số điện tích dương = số điện tích âm
Hãy lập công thức của các chất vô cơ
Tiêu chí: có đủ loại hợp chất 5 điểm
Số lượng; mỗi hợp chất viết đúng 1 điểm
Nhóm nào có số điểm lớn nhất là nhóm chiến thắng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 10 phút
HS ghép thành các cặp ghi tên và công thức hóa học của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng GV chia cho các nhóm chấm chéo nhau, HS trong
lớp quan sát. Đối chiếu với tiêu chí để thẩm định, đặt câu hỏi phản biện nếu có.
HS thống nhất xếp loại cho các nhóm.
Bước 4:Đánh giá và nhận xét
HS nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, GV nhận xét, rút kinh nghiệm và cho điểm. HS
ghi ví dụ mỗi loại hợp chất 3 hợp chất vào vở,
GV mời HS lên gọi tên một số loại hợp chất. Các nhóm tiếp tục thảo luận rút ra cách lập công
thức và cách gọi tên các hợp chất vô cơ.
DẶN DÒ VỀ NHÀ: TÌM HIỂU CÁCH VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY?
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG NHÓM?
VẬN DỤNG VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ HOẠT ĐỘNG NHÓM?

Tiết 2: VẼ SƠ ĐÔ TƯ DUY, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM HIỆU QUẢ
1. Khởi động: chấm điểm sơ đồ tư duy các em HS đã viết ở nhà. GV hướng dẫn HS nhận xét
bình chọn cho bạn có sơ đồ tư duy về hoạt động nhóm. Chọn sơ đồ đẹp, hấp dẫn người xem
nhất. HS chọn, GV cố vấn, biểu dương HS tích cực và có kết quả tốt.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 3: Cách vẽ sơ đồ tư duy, cách thức tổ chức hoạt động của các thành viên
trong nhóm
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ sơ đồ tư duy, hiểu ích lợi học theo sơ đồ tư duy,
- Phương pháp, phương tiện HT: Hoạt động nhóm, khăn trải bàn, phát vấn.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ (5 phút).
Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 06 HS, mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A1 theo
dạng khăn trải bàn. Trong 3 phút cá nhân viết những hiểu biết của mình về sơ đồ tư duy, về
hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm.
Sau 3 phút các nhóm sử dụng tiếp 3 phút để tổng hợp kết quả: GV phân tích kĩ cho HS cách
tổng hợp kết quả. Các nhóm có thời gian 1 phút để di chuyển về vị trí. GV vẽ sơ đồ các nhóm
lên bảng cho HS dễ định hướng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (6 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, hoạt động cá nhân, GV phát lệnh chuyển sang
hoạt động tổng kết. Sau khi các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di
chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi vào vở các nội dung đặc sắc hoặc làm em thích
thú.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành tổng hợp vẽ một sơ
đồ tư duy chung trên bảng về hoạt động nhóm, cử nhóm thư ký vẽ trên bảng, HS dưới lớp
trình bày vào vở.
Bước 4:Đánh giá và nhận xét (10 phút).

2
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Hãy phát biểu suy nghĩ của em về hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy, em có cách nào để
hoạt động học tập dựa vào hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy hiệu quả hơn không? Theo em có
nên sử dụng sơ đồ tư duy và hoạt động nhóm trong học tập không? Vì sao?
GV cho HS bày tỏ ý kiến, sau đó GV nhận xét, hướng dẫn, thuyết phục HS.
Vận dụng 10 phút: hãy đóng góp ý kiến cho biết tính chất hóa học của axit? GV cử thư
ký viết trên bảng. Các em HS trong lớp hãy vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt các tính chất hóa học của
axit.
Hoạt động 4: Dặn dò
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tính chất hóa học của bazo, oxit, muối, kim loại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày … tháng … năm 2019
Ký duyệt

3
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 28/8/2019 CHỦ ĐỀ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ


Tiết: 3, 4, 5, 6 HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
 Cấu tạo nguyên tử, lớp vở và hạt nhân nguyên tử; Kích thước, khối lượng của nguyên
tử.
 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, mối liên hệ giữa các đại lượng.
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
 Mô tả cấu tạo nguyên tử, chế tạo mô hình nguyên tử.
 Tính toán số lượng các hạt có trong nguyên tử.
3. Thái độ, tình cảm, năng lực:
Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của HS.
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực
tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*GV: video, máy tính máy chiếu, phấn mầu, ….
*HS: đọc bài vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt bài học.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Khởi động: (5 phút) GV kiểm tra việc vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức ở nhà của HS.
Chọn bài có chất lượng tốt cho các HS khác cùng quan sát, thưởng điểm.
3. Bài mới:
Tiết 3
Hoạt động 1: Tổng hợp về nguyên tử, mô tả cấu tạo nguyên tử, đồng vị, các khái niệm,
định nghĩa, kí hiệu nguyên tử.
- Mục tiêu: Biết tìm kiếm được thông tin, phân tích được và quan sát. Biết tổng hợp và chọn
lọc thông tin biết mô tả cấu tạo của nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, dựa trên sơ đồ đã vẽ ở nhà hãy vẽ sơ đồ tư duy trong
nhóm thể hiện các đặc điểm về thành phần và cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị.
Thời gian mỗi nhóm là 15 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của
các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. Sau khi vẽ xong mỗi bạn thuyết
trình một lượt cho các bạn khác nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (21 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho
nhau. Hết 15 phút chuyển sang phần thuyết trình 6 phút. Các nhóm dán kết quả lên bảng
tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở
những phần ưu của nhóm bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút).
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phả biện.
Áp dụng các nội dung trên sơ đồ, mô tả cấu tạo nguyên tử Na. Thư ký vẽ lại một sơ đồ chuẩn
dựa trên ý kiến của các bạn và điều chỉnh của GV.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).
GV nhận xét bài làm của HS, các em vẽ lại sơ đồ một lần nữa vào vở.
DẶN DÒ: VẼ sơ đồ mô tả cấu tạo, thành phần, kí hiệu của nguyên tố Na? hoặc nguyên tử tùy
chọn. Mỗi nhóm 3-5 bạn thiết kế một mô hình nguyên tử (trừ nguyên tử H)?
Tiết 4: Cấu tạo nguyên tử. Đồng vị

4
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Khởi động: 5phút HS trao đổi sơ đồ tư duy (mô tả câu tạo, thành phần, kí hiệu nguyên tố,
đồng vị) đã chuẩn bị, hướng dẫn bạn hiểu ý tưởng của mình. Đôi bạn nào có ý tưởng giống
nhau nhất được thưởng.
Kiểm tra và bình chọn sản phẩm mô hình nguyên tử.
Hoạt động 2: ôn tập cấu tạo nguyên tử, cấu tạo hạt nhân, kí hiệu nguyên tử, đồng vị
- Mục tiêu: Hiểu cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa các hạt vi mô trong nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy.
Mảnh ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, mô tả cấu tạo của 1 nguyên tử Na, Mg, S, O, Clo, Al, tính
số hạt có trong nguyên tử. Thời gian mỗi nhóm là 5 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1.
Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi
của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia mô tả cấu
tạo các nguyên tử, số hạt trong nguyên tử.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (15 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho
nhau. Hết 5 phút chuyển sang phần chia nhóm mới và di chuyển ở các vị trí, 1 phút di chuyển
1 lượt. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem
bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút)
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phản
biện. Áp dụng làm bài tập 4 SGK p18.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút)
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi cách tính số hạt
trong nguyên tử vào vở.
Vận dụng; 10 phút: HS làm bài tập SGK ở nhà, hs hỏi các bài tập chưa làm được, GV chỉ đạo
các em giảng bài cho nhau, bài nào chưa làm được thực hiện làm theo nhóm.
Tiết 5, 6: Luyện tập
Khởi động (5 phút) thi đua giữa các nhóm, ghi được nhiều công thức và khái niệm nhất trong
thời gian 2 phút, các nhóm được phát một tờ giấy A4. Chia lớp thành các nhóm 3-4 HS. Các
nhóm chấm chéo cho nhau để tìm ra người chiến thắng.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng cấu tạo nguyên tử tính toán các đại lượng, biết khối lượng nguyên tử chủ
yếu tập trung ở hạt nhân.
Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm và Mảnh ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 08 nhóm. 4 nhóm thực hiện phiếu học tâp số 1, 4 nhóm thực hiện
phiếu học tập số 2. Thời gian mỗi nhóm là 10 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các
thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của
các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia của hai bên sẽ
giảng cho các bạn nhóm mới đến sao cho tất cả các thành viên đều biết cách làm bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho
nhau. GV quan sát, khích lệ HS, trợ giúp nếu các em cần. Các nhóm dán kết quả lên bàn, GV
cho các nhóm mới di chuyển đến các sản phẩm, xem bài của nhóm bạn, thuyết tình và hướng
dẫn nhau giải các bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
HS tiếp tục giảng cho nhau những nội dung chưa rõ.
GV điều khiển cho HS nhận xét cách làm của các nhóm, HS đề xuất cách làm sang tạo
của các nhóm. Đặt câu hỏi phát vấn nếu có, giải đáp. GV kiểm tra 03 HS.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).

5
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi các công thức
quan trọng cách áp dụng vào vở.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Trong nguyên tử số proton bằng số electron
Trong hạt nhân có hạt notron và proton nên số khối A = Z + N. hãy giải các bài tập sau:
1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A?
2. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt
mỗi loại trong nguyên tử? Vẽ hình thể hiện cấu tạo của nguyên tử X đó?
3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? Tính khối lượng hạt nhân và
khối lượng nguyên tử theo đơn vị Kg, so sánh và nhận xét

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


Các nguyên tố có nhiều đồng vị dùng nguyên tử khối trung bình:
A x  A2 x2  ...  An xn
A 1 1
100
35 37
1. Clo có 2 đồng vị: 17 Cl (chiếm 75, 77%) và 17 Cl (chiếm 24, 23%). Hãy tìm NTK TB của Cl?
2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu bằng 63, 546. Trong tự nhiên đồng có hai đồng
vị có số khối lần lượt là 63 và 65, hạt nhân nguyên tố Cu có 29 proton. Tính tỉ lệ % số nguyên
tử của đồng vị đồng 63 có trong tự nhiên?
HS có thời gian 5 phút ghi các nội dung bài làm hoặc cách làm các em tự lựa chọn vào vở
DẶN DÒ: vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình electron
nguyên tử.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày . . . tháng … năm 2019
Ký duyệt

6
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 30/8/2019 CHỦ ĐỀ 2: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ


Tiết: 7, 8, 9, 10, 11

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ


Lớp vỏ nguyên tử gồm các electron phân bố theo quy luật: lớp, phân lớp.
HS biết trật tự phân bố mức năng lượng. Viết cấu hình electron.
Vận dụng cấu hình electron dự đoán tính chất hóa học của đơn chất.
Biết cách tổng hợp kiến thức, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, trình bày khoa
học, hấp dẫn.
GV sắp xếp lại các nội dung kiến thức để tổ chức các hoạt động học tập để học giải
quyết các vấn đề, phát triển năng lực cho HS.
Chủ đề gồm các nội dung chính sau:
- Mô tả cấu tạo lớp vỏ e. Cấu tạo vỏ nguyên tử, viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của
các đơn chất.
- Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
Thời lượng dạy chủ đề: 05 tiết.
Tiết theo KHDH Nội dung Thời gian
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI 15 phút
7 VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT KHÁI QUÁT CẨU 30 phút
TẠO LỚP VỎ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON
8 THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON 45 phút
DỰ ĐOÁN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA ĐƠN CHẤT 45 phút
9
DỰA VÀO CẤU HÌNH ELECTRON
10 LUYỆN TẬP 45 phút
VẬN DỤNG – MỞ RỘNG, BỔ XUNG Ý TƯỞNG 45 phút
11
SÁNG TẠO

II. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ HỌC TẬP


1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
HS biết sự phân bố electron trong lớp vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron. Đặc điểm e
lớp ngoài cùng. Mối liên hệ giữa lớp vỏ electron và tính chất đơn chất.
- Kĩ năng: tổng hợp các nội dung kiến thức, chọn lọc các nội dung chính, biết đọc nhanh, biết
sử dụng sơ đồ tư duy để ghi các thông tin và sắp xếp thông tin.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố, phân tích cấu tạo lớp vỏ, xác định số lớp e, số
e lớp ngoài cùng, dự đoán sự hình thành ion, dự đoán tính chất của đơn chất khi biết cấu tạo
lớp vỏ ngoài cùng.
-Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào thực tiễn cuộc sống, phục
vụ đời sống con người.
2-Định hướng và hình thành năng lực, phẩm chất: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác. Năng lực công nghệ thông tin. Rèn luyện phẩm chất trung thực, tự trọng, tự tin, nhân
ái, có trách nhiệm.
3-Dự kiến hoạt động sẽ tổ chức:
Tổ chức hoạt động nhóm, kết hợp phương pháp mảnh ghép, tổng hợp thành sơ đồ tư duy.
4. Chuẩn bị của GV và họcsinh
a. GV(GV)
- Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám
phá ra hạt nhân nguyên tử

7
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Tranh ảnh, mô hình nguyên tử.


b. HS(HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: vật lí (lớp 7); hóa học (lớp 8)
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1
và phát cho HS ở cuối buổi họctrước).
III/ XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÁC YÊU CẦU:
Nội Mức độ nhận thức
dung Loại
kiến câu hỏi Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
thức
- Nêu được định - Xác định số - Tính được hóa -vận dụng sơ
nghĩa lớp e, phân lớp lớp e trong vỏ trị của các kim đồ mind map
e, cách viết cấu hình một nguyên tử loại và phi kim tổng kết các
Câu e - Viết được cấu trong các phản nội dung quan
Cấu tạo hỏi /bài - nêu được trật tự hình electron ứng hóa học đơn trọng trong bài
vở tập định phân bố mức năng của các nguyên giản học.
nguyên tính lượng. tố. - Xây dựng thực - Giải thích
tử - Biết các loại phân - xác định được hiện các thí hiện tượng các
lớp electron tính chất của nghiệm kiểm kim loại hoặc
- số e tối đa trong đơn chất khi biết chứng tính chất phi kim có
một phâ lớp, một cấu tạo lớp vỏ của kim loại. tính chất hóa
lớp. nguyên tử của - dự đoán được học tương tự
- lớp vỏ ngoài cùng nguyên tố. tính chất hóa nhau
- cấu hình e bão hòa, học của đơn - hiểu cách
nửa bão hòa, chưa chất, viết được xây dựng bảng
bão hòa. sản phẩm. hệ thống tuần
hoàn các
nguyên tố hóa
học.
Bài tập Tính được số e hóa Tính toán sự Giải bài tập tìm Bài tập xác
định trị phân bố electron kim loại định thành
lượng trong lớp vỏ phần của ion
đơn, ion đa
Bài tập - Biết quan sát, tìm - Rút ra nhận xét - thực hiện các - Tìm kiếm
thực ra điểm giống và và giải thích thí nghiệm kiểm học liệu trên
hành/ khác nhau của các được các hiện chứng tính chất mạng google,
Thí thí nghiệm. tượng thí của kim loại. tìm được ứng
nghiệm nghiệm minh dụng thực tế.
họa
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4 ; Y: 1s22s22p63s23p64s2 ;
Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X B. Y C. Z D. X và Y
2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim loại gồm:
A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T.
3. Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:
(1). 1s22s22p63s23p4. (4). [Ar]3d54s1.
(2). 1s22s22p63s23p63d24s2. (5). [Ne]3s23p3.
2 2 6 2 6 10 2 3
(3). 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p . (6). [Ne]3s23p64s2.
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6).
4. Cho các cấu hình electron sau:
a. 1s22s1. b. 1s22s22p63s23p64s1. c. 1s22s22p63s23p1
d. 1s22s22p4. e. 1s22s22p63s23p63d44s2 f. 1s22s22p63s23p63d54s2
2 2 6 2 5
g. 1s 2s 2p 3s 3p . h. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p i. 1s 2s 2p 3s 3p2
2 2 6 2 6 10 2 5 2 2 6 2

8
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

j. 1s22s22p63s1. k. 1s22s22p3. l. 1s2.


a. Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm:
A. (c, d, f, g, k) B. (d, f, g, j, k)
C. (d, g, h, k) D. (d, g, h, i, k).
b, Các nguyên tố có tính kim loại:
A. a, b, e, f, j, l). B. (a, f, j, l)
C. (a, b, c, e, f, j) D. (a, b, j, l).
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
1. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d4
2. Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu+.
A. 1s22s22p63s23p63d94s1. B. 1s22s22p63s23p63d10.
C. 1s22s22p63s23p63d9. D. 1s22s22p63s23p63d104s1
3. Ion X và M đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau
2- 3+

đây ?
A. F, Ca B. O, Al C. S, Al D. O, Mg
4. Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y và Z đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 là
2+ -

A. Ne, Mg2+, F- B. Ar, Mg2+, F-C. Ne, Ca2+, Cl- D. Ar, Ca2+, Cl-
5. Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Vậy cấu hình electron của ntử
+

R là
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
6. Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là
A. 1s22s22p63s23p64s23d8 B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d8 D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1
7. Cấu hình e của ion Mn2+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình e của Mn là:
A. 1s22s22p63s23p63d7 C. 1s22s22p63s23p63d54s2
B. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s22s22p63s23p63d34s24p2
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
A. 23 B. 24 C. 25 D. 26
9. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d 7. Tổng số e trong
nguyên tử M là A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
10. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16,
hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX 3- là 32. Công thức phân tử M

A. HNO3 B. HNO2 C. NaNO3 D. H3PO4
3+
11. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M có 37 hạt cơ bản. Nguyên tố M
là A. Al B. Fe C. Ca D, Mg
12. Một ion M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, vậy cấu hình e của nguyên tố M là
n+

A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3 D. 3s1hay 3s2


13. Đối với mức năng lượng của các phân lớp theo trật tự mức năng lượng, trường hợp nào
sau đây không đúng:
A. 2p>2s B. 2p <3s C. 3s <4s D. 4s> 3d
14. Cấu hình lớp e ngoài cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện
tử. A. 3p6 B. 3s6 C. 3s23p6 D. 3s23p4
VẬN DỤNG CAO
15. Một hợp chất M2X (tạo từ ion M+ và X2-). Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M 2X là 140
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+
lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là
31 hạt.
Viết cấu hình electron của ion M+, X2- và nguyên tử M:
Xác định công thức phân tử M2X

9
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

16. Trong hợp chất MX tạo bởi ion M2+ và X2-. Biết tổng hạt p, n, e trong phân tử MX là 84.
Số proton và nơtron trong các hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X 2- lớn hơn
số khối của M2+ là 8.
Viết cấu hình electron của M2+, X2- và X
Viết công thức của MX.
17. Phân tử MX3 có tổng hạt cơ bản (p, n, e) bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong ntử M ít hơn số hạt mang điện trong
nguyên tử X là 16 hạt.
Xác định hợp chất MX3.
Viết cấu hình electron của M và X.
IV: THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
Tiết 7
Hoạt động 1: Khởi động trải nghiệm- kết nối: 15’
1. Mục tiêu, chuẩn bị.
- Mục tiêu là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú
với học bài mới.
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi tìm cac nguyên tố có tính chất giống nhau
Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng
dính, kéo.
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A1, bút dạ
màu, kéo.
- Thời gian: 10 phút
2. Phương thức tổ chức hoạt động
+ Chuyển giao: Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ
PHIẾU HỌC TẬP 1
Trong thực tế có những đơn chất có tính chất hóa học khá giống nhau, khoa học hiện đại xác
định được rằng cấu tạo lớp vỏ electron của chúng có sự tương tự. Ví dụ như nguyên tố Mg và
nguyên tố Ca có tính chất hóa học tương tự nhau, cùng tạo được ion hóa trị II, dựa vào kí hiệu
của 2 nguyên tố, hãy đề xuất phương án giải thích tại sao tính chất của chúng lại giống nhau?
+ Thực hiện: GV chiếu video phản ứng hóa học của Mg và Ca: Các nhóm quan sát, thảo luận
đưa ra giả thuyết và các luận điểm để bảo vệ giải thuyết?
*HS ngồi thành các nhóm được GV hướng dẫn (Tự chọn hoặc ngẫu nhiên), xem video, ghi
kết quả quan sát, thống nhất ý kiến (6 phút) ghi nội dung thống nhất vào bảng phụ hoặc giấy
A1.
+ Báo cáo: các nhóm dán kết quả hoạt động, các nhóm trình quan sát và bình chọn nhóm có
kết quả tốt nhất để thưởng.
GV Tổ chức tổng hợp kết quả- GV chọn thư ký tính điểm cho các nhóm.
HS các nhóm rà soát sản phẩm của mình.
Sử dụng kĩ thuat phòng tranh.
Dựa trên sản phẩm của các nhóm, GV và HS quan sát, vote cho nhóm có kết quả xuất sắc
nhất. khen thưởng. Hs tự nhận xét thái độ làm việc của nhóm mình và các nhóm khác, GV
nhận xét rút kinh nghiệm.
3) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạtđộng:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thờiphát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí (ví dụ,
HS chưa quan sát kịp chưa tổng hợp kịp, khó khăn trong việc giải thích, GV gợi ý cho HS)
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được cần
phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo.
Hoạt Động 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới.

10
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Nội dung 1: CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON. CẤU HÌNH ELECTRON


1. Mục tiêu: tổ chức các hoạt động học tập xây dựng kiến thức nhắm tích cực hóa hoạt động của
HS. Hoc sinh biết sự phân bố e trên các lớp, phân lớp, số e tối đa, quy luật phân bố e trên lớp
vỏ, viết cấu hình electron.
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi, hoat động nhóm, mảnh ghép, Tập làm chuyên
gia.
- Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng
dính, kéo.
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A0, bút dạ
màu, kéo.
- Thời gian: 120 phút
2. Phương thức tổ chức HĐ
+ Hoạt động thiết kế sơ đồ tư duy tập tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử và cấu
hình e nguyên tử (30 phút)
+ chuyển giao: GV chia lớp thành các nhóm 3-6 HS làm việc theo nhóm: (15 phút)
Thiết kế lại sơ đồ tư duy dựa trên sơ đồ đã thiết kế ở nhà.
+ Thực hiện: GV gợi ý cho từng nhóm bổ xung nội dung đã thực hiện ở nhà.
Trình bày kết quả vào bảng phụ (tự chọn hình thức trình bày).
HS thực hiện làm việc nhóm, tìm thông tin, sửa thông tin, lấy ví dụ, nhờ sự trợ giúp từ GV.
Ghi kết quả vào bảng phụ.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả (15 phút)
+ Báo cáo: Các nhóm treo kết quả, HS ngồi theo nhóm quan sát bài làm của các bạn. GV cử
tổ thư ký có 5 người, vẽ lại sơ đồ, tổng hợp các nội dung của các nhóm đã trình bày. Các bạn
dưới lớp cùng thực hiện vẽ sơ đồ vào vở. Sau khi hoàn thiện, GV nhận xét và bổ xung. Sau
khi vẽ xong đùng sơ đồ đó làm tiêu chí cho các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau, đề xuất
bổ xung thêm nếu cần
+ Đánh giá: HS các nhóm đánh giá, cho điểm bài làm của các nhóm trên bảng phụ
Tiêu chí đánh giá
Kiến Mức độ hợp tác
TIÊU CHÍ Minh họa
thức (nhóm tự đánh giá)
Mỗi ý đúng 1 điểm
Lấy 1 ví dụ cho 1 điểm
Mỗi quy tắc quy luật trình bày 1đ
HÌnh thức trình bày đẹp nổi bật cho 3 điểm
- Sau khi các nhóm cho điểm, nhận xét bài làm, GV nhận xét bổ xung.
- GV giao nhiệm vụ về nhà:
Về nhà vẽ sơ đồ tư duy gồm 5 nhánh chính trong đó có một nhánh vừa thể hiện các lớp, phân
lớp và trật tự phân bố mức năng lượng. một nhánh thể hiện cấu hình e, một nhánh thể hiện số
electron bão hòa trong các phân lớp; một nhánh thể hiện các khái niệm quan trọng, một nhánh
thể hiện đặc điểm e lớp ngoài cùng. Hình thức làm việc nhóm, sản phẩm trình bày trên tờ A1.

Tiết 8: Nội dung 2: THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON (45’)
1. Mục tiêu: HS hiểu cách viết cấu hình electron, biết phân tích cấu hình electron, dự đoán
tính chất hóa học của nguyên tử.
Phương pháp, HT, phương tiện: hoạt động nhóm, phòng tranh, băng dính, bút, phấn màu.
Dự kiến sản phẩm: Hiểu sự phân bố trên lớp vỏ, biết viết và phân tích cấu hình electron.
2. Phương thức tổ chức hoạt động:
Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 20 phút
Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay
+ Chuyển giao: Thực hiện từ buổi học trước, hãy dán kết quả lên tường. Các nhóm show kết
quả,
+ Thực hiện: các nhóm di chuyển quanh lớp quan sát bài làm của các nhóm khác, bổ xung và
chỉnh sửa nội dung của nhóm mình.
+ báo cáo: Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, chọn nhóm có bài làm tốt nhất.

11
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

+ Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, cho HS quan sát sản
phẩm của mình.
HS bổ xung vào sơ đồ cá nhân.
Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 1 (20 phút)
PHIÊU HỌC TẬP SỐ 1
1. Hãy nêu trật tự phân bố mức năng lượng?
2. Hãy cho biết số e tối đa trên các phân lớp, các lớp 1-4?
3. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu
nguyên tử từ 11 đến 29
Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm
Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút)
GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn hình. Chọn ra nhóm có
điểm cao nhất thưởng điểm hoặc quà.
Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng
GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm
Dặn dò: Về nhà dựa vào cấu hình của Clo cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng, dự đoán ion
tạo thành khi Clo tham gia phản ứng hóa học.
Tiết 9: Dự đoán tính chất cơ bản của đơn chất dựa vào cấu hình electron
Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 15 phút.
Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay
+ Chuyển giao: 2 bạn ghép đôi với nhau, chia sẻ kết quả chuẩn bị ở nhà: Cấu hình và các yếu
tố liên quan đến Clo.
+ Thực hiện: các cặp hs nghiên cứu thảo luận chỉnh sửa nội dung của nhau.
+ Báo cáo: Tổ chức cho HS tự chấm điểm cho bài làm của mình, GV cho đáp án và hướng
dẫn chấm.
+ Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, HS rút ra quy luật
chung.
HS bổ xung vào vở.
Thực hành phân tích cấu hình electron nguyên tử:
+ chuyển giao: Chia lớp thành các nhóm 4-6 HS,
Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 3
PHIÊU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hãy cho biết đặc điểm electron lớp ngoài cùng, cách dự đoán tính chất của nguyên tố?
2. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu
nguyên tử từ 11 đến 20?
3. Cho biết số lớp e, số e ổ lớp ngoài cùng, dự đoán ion tạo thành khi nguyên tử tham gia
phản ứng hóa học
Thời gian làm bài: 15 phút
Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm. Nêu đặc điểm
đúng 1điểm
Số lớp e đúng tính 1 điểm, số e lớp ngoài cùng đúng tính 1 điểm, dự đoán đúng tính chất tính
1 điểm.
+ Thực hiện: Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ, viết câu trả lới vào phần trống
trong phiếu học tập.
GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu.
+ Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn
hình. Chọn ra nhóm có điểm cao nhất.
Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng, GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút)
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 3
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:

12
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được
HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các
HĐ tiếp theo.
Tiết 10
Hoạt động 3: Luyện tập
1. Mục tiêu
HS biết vận dụng các định nghĩa, quy tắc mô tả cấu tạo của nguyên tử và ion
Biết hợp tác giải quyết vấn đề
Phương tiện: Giấy, bút, máy tính
2. Phương thức tổ chức hoạt động
Tổ chức hoạt động cá nhân, sau 3 phút hoạt động cá nhân, ghép cặp hẹn giờ vào khung 5 giờ,
GV chiếu nội dung phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP 4
+
Ion M có 2 lớp electron, tổng số hạt trong ion là 33 hạt. Viết kí hiệu nguyên tố M?
Ion A- có 3 lớp electron, trong X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17
hạt. Viết kí hiệu nguyên tố X?
3. Sản phẩm và đánh giá kết quả
GV và HS quan sát lời giải trên màn chiếu, HS tích những ý giống với đáp án, ghi bổ xung
nội dung chưa đủ.
Hs nhận xét, tính điểm cho các nhóm
GV nhận xét, rút kinh nghiệm
DẶN DÒ: về nhà làm bài tập SBT và SGK. Đóng vai tổ trưởng tổ sản xuất điện hạt nhân, hãy
chọn những nguyên liệu cần mua để sản xuất điện hạt nhân.

Tiết 11
Hoạt động 4: Vận dụng 15 phút
1. Mục tiêu
- HS hiểu được về nguyên lí từ thực tiễn đến tư duy và từ tư duy đến thực tiễn
- Phương pháp: nhóm, sơ đồ tư duy
- Sản phẩm dự kiến: Sơ đồ tư duy, khả năng thuyết trình của HS.
2. Phương thức tổ chức hoạt động 10 phút
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, HS nhận phiếu học tập, giấy bút màu, vẽ sơ đồ tư duy
tóm tắt nội dung bài đọc thêm Tr 14 trong thời gian 10 phút. Minh họa bằng các cấu hình e và
mô hình.
- Các nhóm tiến hành thực hiện
- GV cho các nhóm trưng bày kết quả các nhóm khác di chuyển lần lượt xem bài của nhóm
bạn. HS ghi các nhận xét
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 5 phút
Các nhóm tiến hành nhận xét và bình chọn nhóm có kết quả tốt nhất. GV nhận xét, trọng tài
Dặn dò: Về nhà tìm tài liệu trên google bổ xung nội dung, ví dụ, hình vào sơ đồ của mình.
Hoạt động 5: mở rộng, bổ xung ý tưởng sáng tạo 15 phút
1. Mục tiêu: HS biết hợp tác, biết tìm kiếm thông tin và tổng hợp. Phát triển năng lực thẩm mỹ.
Biết các ứng dụng của nguyên tử, năng lượng hạt nhân nguyên tử trong đời sống.
Phương pháp, phương tiện, hình thức: hoạt động nhóm, làm poster, phòng tranh
Dự kiến sản phẩm: Poster
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV tổ chức cho HS chọn và đăng ký danh sách nhóm làm việc chung.
Giao phiếu học tập cho các em, HS đọc ở lớp, phân chia nhiệm vụ, có thể tìm sự trợ giúp của
GV nếu cần.
Sau khi phân chia xong các em về nhà thực hiện công việc
Phiếu học tập số 4
Tìm ra cấu trúc nguyên tử mở ra ngành khoa học hạt nhân, trong đó các đồng vị phóng xạ

13
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

được phát hiện và áp dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Chính phủ nước ta
kí kết với phía Nga xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận, tuy vậy do nợ công tăng
cao nên Quốc hội đã dừng dự án vào cuối năm 2016.
Hãy chọn một nhóm từ 4-6 bạn, với vai trò là viện trưởng viện trưởng viện năng lượng
nguyên tử Việt Nam và đội ngũ của mình thiết kế 1 poster giới thiệu các sản phẩm của viện và
sản phẩm dự định tiến hành nghiên cứu và sản xuất đáp ứng trong điều kiện hiện nay và chiến
lược 10 năm tới.
Các nhóm có thời gian 1 tuần để thực hiện, sau 1 tuần cử người thuyết trình, các nhóm đặt câu
hỏi phản biện với các nhóm khác
Tiêu chí đánh giá
Thẩm mĩ đẹp, hài hòa ấn tượng: Tốt 3; khá 2, Bt 1đ
Đủ lĩnh vực sản phẩm: 3đ thiếu trừ 0, 5 đ
Có hình minh họa 1đ
Sản phẩm dự kiến thuyết phục: 2đ
Tự đánh giá đánh giá bằng nhận xét tuyệt vời, tốt, khá tốt, bình thường, chưa tốt
Tinh thần đoàn kết:……………. . . . ……. Tinh thần tự giác………………………
Link tài liệu tham khảo
http://www. chem4kids. com/files/atom_nucleus. html
http://www. baomoi. com/nang-luong-nguyen-tu-va-hang-loat-ung-dung-trong-doi-
song/c/20562749. epi
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả:
Các nhóm tiến hành lập kế hoạch. Sản phẩm hoàn thành và đánh giá vào đầu giờ tiết 12.
Kiểm tra 10 phút bằng phiếu học tập số 5
Phiếu học tập 5
1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s 22s22p63s23p4 ; Y: 1s22s22p63s23p64s2 ; Z:
1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X B. Y C. Z D. X và Y
2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim loại gồm:
A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T.
3. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6
2 2 6 2 6 5
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d D. 1s22s22p63s23p63d4
4. Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của ntử R là
+

A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1


5. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
A. 23 B. 24 C. 25 D. 26
6. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d 7. Tổng số e trong
nguyên tử M là A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
7. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu
điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX 3- là 32. Công thức phân tử M là A.
HNO3 B. HNO2 C. NaNO3 D. H3PO4
8. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M 3+ có 37 hạt cơ bản. Nguyên tố M là
A. Al B. Fe C. Ca D, Mg
9. Một ion M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, vậy cấu hình e của nguyên tố M là
n+

A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3 D. 3s1hay 3s2


10. Cấu hình lớp e ngoài cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện
tử. A. 3p6 B. 3s6 C. 3s23p6 D. 3s23p4
V. RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày . . . tháng 08 năm 2019
Ký duyệt

14
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 12/8/2019 KIỂM TRA 1 TIẾT


Tiết: 12

I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS về thành phần nguyên tử; hạt nhân nguyên
tử-nguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ nguyên tử; cấu hình e nguyên tử
- Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính
nguyên tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA
1. Kiến thức
HS biết xác định thành phấn nguyen tử, khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. Biết cấu tạo vỏ
nguyên tử và Cấu hình e nguyên tử:
2. Kĩ năng
HS xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân, Xác định
nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị. Viết cấu hình e nguyên tử suy ra
loại nguyên tố và tính chất của đơn chất.
3. Năng lực
HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tự đánh giá.
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 40% nghiệm, 60% tự luận
VI. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
Nội dung Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Thành phần 1 1 1
nguyên tử
Hạt nhân nguyên 2 2 1 1
tử -NTHH - Đồng
vị
Cấu tạo vỏ nguyên 1 1 1 1 1
tử
Cấu hình e nguyên 1
tử
Tổng 4 5 3
2đ 1
2, 0 đ 2. 0
V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
1. Đề kiểm tra: (kèm theo)
2. Hướng dẫn chấm:
- Phần trắc nghiệm: 0, 25đ/1câu
- Phần tự luận:
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0, 5đ
2 2 6 2
12 Mg :1s 2 s 2 p 3s  Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e

15 P :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 3  Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 5e


17 Cl :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5  Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 7e
28Ni :1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 8 4s 2 Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e
Câu 2: Ta có: 2Z + N = 58 (1) (0, 5đ)
lại có: 2Z – N = 18 (2) (0, 5đ)

15
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

 2Z  N  58  Z  19
Từ (1) và (2) ta có hpt:   (0, 5đ)
 2Z  N  18  N  20
Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 (0, 25đ)
Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4s1 (0, 25đ)
Câu 3:
Tính thành phần phần trăm:Gọi x là % 35Cl  % 37Cl là 100-x
35.x  37.(100  x)
Ta có: ACl   35,5  x  75
100
Vậy % 35Cl là 75%; % 37Cl là 25% (1đ)
12, 7
Số mol FeCl2 =  0,1(mol ) (0, 25đ)
127

0, 1 mol FeCl2 có 2. 0, 1 = 0, 2 mol Cl (0, 25đ)


Tổng số nguyên tử Cl = 0, 2. 6, 02. 1023=1, 204. 1023 (nguyên tử) (0, 25đ)
1, 204.1023.75
35
Mà Cl chiếm 75% nên số nguyên tử Cl = 35
 903.1020 (nguyên tử) (0, 25đ)
100
VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
1. Kết quả kiểm tra:
Lớp 0<3 3<5 5<6, 5 6, 5<8 810
10G
10H
2. Rút kinh nghiệm:
............................................................................
............................................................................
............................................................................
..........................................................................

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 01 MÔN: HÓA HỌC

Họ và tên:……………………………. Lớp 10G……………. Điểm:


Phần 1 trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái A, B, C, hoặc D đứng trước đáp án đúng
Câu 1) Số elecctron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 2, 8, 18, 32 B. 2, 4, 6, 8 C. 2, 6, 10, 14 D. 2, 8, 14, 20
Câu 2) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối B. số proton C. số notron D. số nơtron và số proton
Câu 3) Oxit A có công thức X2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong A là 92, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Biết O(Z=8), Na (Z = 11), K (Z = 39), Cl
(Z =17), N (Z = 7). Oxit A là:
A. Na2O B. K2O C. Cl2O D. N2
2+ 2 6
Câu 4) ion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Cấu hình electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử X là
A. 3s23p6. B. 4s2. C. 3s23p4. D. 3s23p5.
Câu 5) Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang
điện là 22. Số electron trong ion X2+ là A. 24 B. 26 C. 30 D. 25
Câu 6) Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học được phân biệt bởi đại lượng nào sau
đây:
A. Số proton . B. Số nơtron. C. Số electron hoá trị D. Số lớp electron
Câu 7) Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về nguyên tử oxi?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi
mới có 8 nơtron.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới số khối bằng 16.

16
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có số proton bằng số nơtron.


63 65
Câu 8) Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 29 Cu; 29 Cu . Khối lượng nguyên tử trung bình của
63
Cu là 63, 54. Thành phần % về khối lượng của 29 Cu trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết
MCl=35, 5.
A. 73, 0 % B. 27, 0 % C. 32, 33 % D. 34, 18 %
Câu 9) Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số p của nguyên tử
X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là
A. FeCl3 B. AlCl3 C. FeF3 D. AlBr3
Câu 10) Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1 D. [Ar]3d34s2.
Câu 11) Trong các cấu hình electron nào dưới đây không đúng:
A. 1s 2s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p54s2 B. 1s22s22p63s23p6.
2
D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 12) Điều khẳng định nào là sai? Trong Nguyên tử thì:
A. Số điện tích hạt nhân luôn bằng số proton B. Số proton luôn lớn hơn số nơtron
C. Số proton luôn bằng số electron. D. Số nơtron luôn lớn hơn hoặc bằng số
proton
52
Câu 13) Có bao nhiêu hạt cơ bản (e, p, n) trong một nguyên tử 24 Cr ?
A. 28 B. 24 C. 76 D. 52
Câu 14) Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp
ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. oxi(Z = 8) B. lưu huỳnh (z = 16) C. Fe (z = 26) D. Cr (z = 24)
Câu 15) Tổng số hạt n, p, e trong một nguyên tử X là 52, trong đó số hạt mang điện bằng 1,
889 lần số hạt không mang điện. Kết luân nào không đúng:
A. X có 5 e ở lớp ngoài cùng B. X là phi kim
C. X có số khối A = 35 D. X có điện tích hạt nhân Z = 17
Câu 16) Tổng số hạt nguyên tử của một nguyên tố là 49. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại
nguyên tố nào?
A. nguyên tố s B. nguyên tố p C. nguyên tố dD. nguyên tố f
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Viết cấu hình e các nguyên tố12 Mg, 17 Cl, 28 Ni và 15P. Xác định loại nguyên tố
Bài 2: Nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 58. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang
điện là 18 hạt. Viết kí hiệu và cấu hình e của nguyên tố?
Bài 3: Clo có hai đồng vị 37Cl và 35Cl có nguyên tử khối trung bình là 35, 5. Tính số nguyên tử
35
Cl có trong 12, 7 gam FeCl2?
KÝ DUYỆT
Ngày / / 2019

17
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 14/8/2019 CHỦ ĐỀ 3: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC


Tiết: 13, 14 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Giới thiệu chuyên đề


Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một trong những kiến thức hóa học
đại cương rất quan trọng trong chương trình giáo dục THPT, sau chuyên đề cấu tạo nguyên
tử. Hiểu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, học sinh có thể có kiến
thức tổng quát về các nguyên tố hóa học từ đó hiểu rõ tính chất cũng như quy luật biến đổi
tính chất của các nguyên tố hóa học và hợp chất của các nguyên tố đó.
Trong chuyên đề này chúng tôi xây dựng nội dung cho bài 7: Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. Gồm những nội dung chủ yếu sau:Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học;
Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 2 tiết gồm 2 nội dung
Tiết 12: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tiết 13: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; bài tập
I. Mục tiêu chuyên đề
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Nêu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: ô nguyên tố;
chu kì; nhóm.
- Biết được đặc điểm của các nguyên tố trong cùng một chu kì; cùng một nhóm.
Kĩ năng
- HS xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học: ô nguyên tố; chu kì; nhóm(nhóm A; nhóm B).
Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
II. Chuẩn bị của giáo viên và học viên
1. Giáo viên
- Máy chiếu; Bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Tư liệu liên quan đến sự phát minh ra bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh
- Học bài cũ có liên cấu hình electron nguyên tử. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
Nội dung Bảng HTTH các nguyên tố hóa học có liên quan đến kiến thức về cấu tạo
nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử. Mặt khác trong chương trình THCS ở lớp 9 các em
đã được giới thiệu qua về cấu tạo của Bảng HTTH các nguyên tố hóa học, nên được khai thác
trong hoạt động trải nghiệm kết nối.
Hoạt động trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): hoạt động được thiết kế dựa trên
nền tảng kiến thức học sinh đã được đã được học từ lớp 9 và kiến thức về cấu cấu tạo nguyên
tử, cấu hình electron nguyên tử. Nhằm gây hứng thú, tò mò cho học sinh tìm hiểu về nguyên
tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.

18
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Quy tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng HTTH; cấu tạo bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm ô nguyên tố;
chu kì; nhóm. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh.
Thông qua các kiến thức đã học, học sinh suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra
các kiến thức mới. Cụ thể học sinh tự rút ra được quy luật sắp xếp các nguyên tố trong bảng
hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; đặc điểm của ô nguyên tố; những nguyên tố như
thế nào được sắp xếp vào một chu kì; bảng hệ thống tuần hoàn gồm bao nhiêu chu kì; những
nguyên tố như thế nào được sắp xếp thành một nhóm; bảng hệ thống tuần hoàn gồm những
nhóm nào.
Hoạt động luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các
nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
HTTH các nguyên tố hóa học, cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố hóa học).
Hoạt động ứng dụng, tìm tòi, mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục
đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi,
bài tập nâng cao kiến thức và không bắt buộc tất cả HV đều phải làm, tuy nhiên GV nên động
viên khuyến khích HV tham gia, nhất là các HV say mê học tập, nghiên cứu, HV khá, giỏi và
chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu của hoạt động
Huy động các kiến thức về Bảng HTTH các nguyên tố hóa học mà học sinh đã được
học trong chương trình THCS, lớp 9 và CTCT, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của học sinh từ đó rút ra cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
Nội dung HĐ:Tìm hiểu lịch sử phát minh ra bảng hệ thống tuần hoàn. Tìm hiểu cấu tạo
bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Phương thức tổ chức HĐ
- GV cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập.
- Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để hỗ trơ khó khăn của học sinh.
- Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tò mò tìm
hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả quyết ở hoạt động hình thành kiến
thức và hoạt động luyện tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(GV giao cho HS chuẩn bị trước ở nhà)
HS dựa vào kiến thức đã học trong chương trình lớp 9; và sưu tầm tài liệu có liên quan
đến bảng HTTH các nguyên tố hóa học hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Ai là người phát minh ra bảng HTTH các nguyên tố hóa học?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Cho nguyên tố hóa học Natri; Magie; Kali, em hãy xem bảng HTTH và nêu vị trí của
nguyên tố các nguyên tố đó trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kỳ,
nhóm)?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 3: Dựa vào các thông tin ghi trên bảng HTTH em hãy nêu các đặc điểm của nguyên tố
Natri; Magie; Kali?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:

19
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được
HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các
HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (15 phút): Giới thiệu sơ lược về sự phát minh ra bảng HTTH các nguyên
tố hóa học. Cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố hóa học: ô nguyê n tố.
a) Mục tiêu hoạt động:
Nêu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn gồm các ô nguyên tố; chu kì; nhóm.
Nêu được cụ thể các đặc điểm của một nguyên tố.
Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1, câu hỏi 3. Từ đó rút ra mối quan
hệ giữa số thự tự của ô nguyên tố và số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá
nhân.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ
sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được
phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về các đặc điểm của một nguyên tố ghi
trong một ô nguyên tố như số oxh, độ âm điện.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong PHT số 1.
I. Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Ô nguyên tố.
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Trong một ô nguyên tố có ghi các đặc điểm của nguyên tố như: tên nguyên tố; kí hiệu
hóa học; số hiệu nguyên tử; nguyên tử khối trung bình; độ âm điện; cấu hình electron nguyên
tử; số oxh.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:

Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về ô nguyên tố.
Hoạt động 2 (20 phút): Nghiên cứu đặc điểm của chu kì
a) Mục tiêu hoạt động:
Nêu được định nghĩa chu kì; cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn gồm bao nhiêu chu kì;
mối liên hệ giữa số thứ tự chu kì và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó.
Rèn kĩ năng xác định chu kì của một nguyên tố dựa vào cấu tạo nguyên tử và ngược lại
biết cấu tạo nguyên tử xác định chu kì của nguyên tố. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học
b) Phương thức tổ chức HĐ:
HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 1, câu hỏi số 2 và 3. Nhận xét về
vị trí của nguyên tố Kali và Magie(chu kì). Mối liên hệ giữa số thứ tự chu kì và cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố.
Dựa vào sách giáo khoa cho biết bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm bao nhiêu chu
kì, đặc điểm của từng chu kì.
HĐ nhóm GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá
nhân.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung,
GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm

20
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

2. Chu kì:
a) Định nghĩa
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp
xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
b) Giới thiệu các chu kì:
 Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)
 Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18)
 Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18)
 Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36)
 Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54)
 Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86)
 Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ.
c) Phân loại chu kì:
 Chu kì 1, , 2, 3 là các chu kì nhỏ.
 Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Nhận xét:
 Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu
kì.
 Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là
khí hiếm.
 Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Một số vướng mắc dự kiến: học sinh nhầm lẫn số nguyên tố ở chu kì 6; 7; họ Lantan và
Actini.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
Thông qua HĐ nhóm, quan sát sự hợp tác và phân công công việc giữa các thành
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu tính về nhóm nguyên tố
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được định nghĩa nhóm nguyên tố, mối liên hệ giữa số electron hóa trị và số thứ tự
nhóm.
- Biết được số nhóm trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Kỹ năng: Xác định số thứ tự nhóm A, sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
HĐ cá nhân: Nhận xét về số thứ tự nhóm của nguyên tố Na, K (dựa vào phiếu học tập
số 01).
Dựa vào sách giáo khoa, nêu định nghĩa nhóm, mối quan hệ giữa số thứ nhóm và số
electron hóa trị. Số nhóm trong bảng HTTH.
Dựa vào câu hỏi phiếu học tập số 1 về 2 nguyên tố Na; K. nêu mối quan hệ giữa số thứ
tự các nguyên tố nhóm A và số electron ở lớp ngoài cùng.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý
HS một số ý.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
3. Nhóm nguyên tố:
a) Định Nghĩa: Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron
tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau, sắp xếp thành một cột.
b) Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B
- Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA  VIIIA (Mỗi nhóm 1 cột)
+ Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)
+ Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He)
+ STT nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị

21
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB  VIIIB (Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có 3
cột).
+ Nguyên tố d:
+ Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng
+ Số TT nhóm = Số e hoá trị
- Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
Một số khó khăn dự kiến: Học sinh không biết được về số electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm B.
Hoạt động 4(10 phút) Tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH:
a) Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH.
b) Phương thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động cá nhân: Học sinh trả lời các câu hỏi: Học sinh dựa vào cấu tạo về ô nguyên
tố, chu kỳ, nhóm hãy nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung,
GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức.
c) Sản phẩm và đánh giá:
- Sản phẩm: II/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG
TUẦN HÒAN:
 Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
 Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành
một hàng.
 Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp
thành một cột.
* Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học (e
lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hoà)
- Đánh giá:
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập(18 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về nguyên tố sắp xếp các nguyên tố
hóa học trong bảng HTTH, cấu tạo bảng HTTH gồm có: Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
Kỹ năng: Xác định vị trí của một nguyên tố dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử và
ngược lại.
Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS
HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập
trong phiếu học tập số 2.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý,
bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
pháp giải bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
- Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết vị trí của
các nguyên tố trong bảng HTTH (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm, giải thích). ?

22
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

- Câu hỏi trắc nghiệm:


Câu 1. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3
Câu 3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18 B. 18 và 84 C. 8 và 8 D. 18 và 18
Câu 4. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
C. Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
D. Cả A, B, C
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
Kiểm tra, đánh giá HĐ:
Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh
và chuẩn hóa kiến thức.
D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng(2 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp
HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV
nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá,
giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet. . . và cho biết hiện nay có bao nhiêu nguyên tố
hóa học đã được tìm ra? Lấy một nguyên tố mới được tìm ra chưa có trong bảng HTTH, nêu
một vài thông tin về nguyên tố đó?
c) Phương thức tổ chức HĐ:
GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet,
thư viện, góc học tập của lớp. . . ).
Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu
tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như
vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường.
Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS
Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của
buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3

23
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là


A. 8 và 18 B. 18 và 84 C. 8 và 8 D. 18 và 18
Câu 4. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
C. Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
D. Cả A, B, C
Câu 5. Bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm số nhóm là
A. 8 nhóm A; 8 nhóm B
B. 8 nhóm A; 10 nhóm B
C. 8 nhóm A; 9 nhóm B.
D. 9 nhóm A; 10 nhóm B
Câu 6. Nguyên tố nhóm s là các nguyên tố:
A. Có cấu hình electron kết thúc bằng phân lớp s.
B. Electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp s
C. Electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp f
D. Có cấu hình electron kết thúc bằng phân lớp s.
b. Mức độ thông hiểu
Câu 7. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 20.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử
b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn(ô nguyên tố; chu kì;
nhóm). Giải thích.
Câu 8. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.
a/ Y có bao nhiêu lớp e? Y có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào?
b/ Viết cấu hình e nguyên tử của Y?
c. Mức độ vận dụng
Câu 9. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp, tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân của A và B là 22. Viết cấu hình electron của A và B?(N, P).
Câu 10. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng htth,
tổng số proton của A và B là 28. Xác định vị trí và tính chất hóa học cơ bản của A, B.
Câu 11. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B là 58. Xác định vị trí của A và B trong
HTTH biết A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau?
d. Mức độ vận dụng cao:
Câu 12. Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng HTTH: C(Z=6), O(Z=8),
Ne(Z=10), Mg(Z=12, P(Z=15), Cl(Z=17), Ca(Z=20), Ti(Z=22), Cr(Z=24), Fe(Z=26),
Cu(Z=29), Co(Z=27), Ge(Z=32).
Câu 13. Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong 1 chu
kỳ. Xác định cấu hình electron của X, Y và công thức hợp chất? (NO2)
Câu 14. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm
VA, Ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số P trong hạt nhân của A
và B là 23. xác định cấu hình electron của A và B?.
Câu 15. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân là 16. X và Y kế tiếp nhau trong
htth, tổng số electron trong ion [ XY3]- là 32. Xác định X, Y, Z? (H, N, O).
KÝ DUYỆT
Ngày / / 2019

24
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 16/8/2019 CHỦ ĐỀ 4: ĐỊNH LUẬT TUẦN HÒAN


Tiết: 15; 16; 17; 18; 19; 20

Giới thiệu chung chủ đề:


Sự biến đổi tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một kiến
thức đại cương rất quan trọng trong chương trình giáo dục THPT. Sau khi tìm hiểu sơ lược về
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, học sinh đã nắm được cấu tạo và nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn để từ đó giúp học sinh biết được sự biến đổi tuần hoàn
cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố là nguyên nhân tạo nên sự biến
đổi tuần hoàn tính chất của chúng
Trong chuyên đề này chúng tôi xây dựng nội dung cho bài 8, bài 9, bài 10 và bài 11
gồm những nội dung chủ yếu sau(thứ tự tiết theo ppct)
Tiết 14- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố hóa học.
Tiết 15 - Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần
hoàn.
Tiết 16- Hóa trị- thành phần của các hợp chất- định luật tuần hoàn
Tiết 17- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tiết 18, tiết 19: Luyện tập
Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 6 tiết

I. Mục tiêu chủ đề


1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
- Học sinh biết được cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học có sự biến đổi
tuần hoàn.
- Biết được số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc
nhóm A.
- Học sinh hiểu được thế nào là tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố. Sự biến đổi tuần
hoàn tính kim loại và tính phi kim.
- Hiểu khái niệm độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị
cao nhất với oxi và hóa trị với hiđro.
- Hiểu được sự biến thiên tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A.
Kĩ năng
- Học sinh vận dụng nhìn vào vị trí của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron
hóa trị của nó. Từ đó, dự đoán tính chất của nguyên tố.
- Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố.
- Học sinh vận dụng các quy luật tuần hoàn để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó
học được quy luật mới.
- Học sinh được rèn luyện giải các bài tập liên quan đến bảng tuần hoàn: Quan hệ giữa vị trí
và cấu tạo; Quan hệ giữa vị trí và tính chất; So sánh tính chất của một nguyên tố với các
nguyên tố lân cận.
Thái độ
- Thông qua việc dạy học chương này, Giáo viên truyền đạt tới học sinh một định luật tổng
quát của tự nhiên là định luật tuần hoàn.

25
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Trong hóa học, định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn vạch ra hướng nghiên cứu cho các
nhà khoa học, giúp học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật. Từ đó, thêm
niềm say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Trong cuộc sống con người, trong thiên nhiên cũng có nhiều diễn biến tuần hoàn.
- Về mặt tư tưởng, định luật tuần hoàn góp phân hình thành thế giới quan duy vật biện chứng
cho học sinh.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức định luật tuần hoàn vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học viên
1. Giáo viên
- Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được
photocopy thành khổ lớn (Bảng 5/trang 38/SGK).
- Bảng bán kính nguyên tử của một số nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ lớn
(Hình 2. 1/trang 43/SGK).
- Bảng giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A theo Pau-linh được photocopy thành
khổ lớn (Bảng 6/trang 45/SGK).
- Bảng sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ
lớn (Bảng 7/trang 46/SGK).
- Bảng sự biến đổi tính axit – bazo được photocopy thành khổ lớn (Bảng 8/trang 46/SGK).
2. Học sinh
- Học bài cũ có liên quan đến nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu
tạo bảng tuần hoàn: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
Nội dung sự biến đổi tuần hoàn và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có liên quan
đến kiến thức về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu tạo bảng tuần
hoàn. Mặt khác trong chương trình THCS ở lớp 9 các em đã được giới thiệu qua về sự biến
thiên tuần hoàn cấu tạo nguyên tử và tính chất các nguyên tố của Bảng HTTH các nguyên tố
hóa học, nên được khai thác trong hoạt động trải nghiệm kết nối.
Hoạt động trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): hoạt động được thiết kế dựa trên nền
tảng kiến thức học sinh đã được học từ chuyên đề mở đầu bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. Nhằm gây hứng thú, tò mò cho học sinh tìm hiểu về quy luật biến đổi tuần
hoàn về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học cũng như sự biến đổi tuần
hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn.
Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học, sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố
hóa học (tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện, hóa trị, oxit và hiđroxit) và nội dung định
luật tuần hoàn. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các hoạt động học của học
sinh. Thông qua các kiến thức đã học, học sinh suy luận để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể
học sinh tự rút ra được:
- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học có sự biến đổi tuần hoàn.
- Từ vị trí của nguyên tố trong nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó, từ đó dự đoán
tính chất của nguyên tố.
- Sự biến đổi tuần hoàn của tính kinh loại, tính phi kim, độ âm điện, hóa trị cao nhất với oxi
và hóa trị với hiđro.
- Ý nghĩa của định luật tuần hoàn gắn liền với quy luật tuần hoàn trong đời sống.
Hoạt động luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung
kiến thức trọng tâm đã học trong bài (quan hệ giữa vị trí và cấu tạo, quan hệ giữa vị trí và tính
chất, so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận và giải thích được nguyên
nhân của định luật tuần hoàn. ).

26
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Hoạt động ứng dụng, tìm tòi, mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích
giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài
tập nâng cao kiến thức và không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm, tuy nhiên giáo viên
nên động viên khuyến khích học sinh tham gia, nhất là các học sinh say mê học tập, nghiên
cứu, học sinh khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
Tiết 15
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu của hoạt động
Huy động các kiến thức về Bảng HTTH các nguyên tố hóa học mà học sinh đã được học
trong chương trình THCS-lớp 9 và dựa vào chương mở đầu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học sinh từ đó rút ra cấu tạo bảng hệ
thống tuần hoàn.
Nội dung HĐ: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Biết được sự
biến đổi tuần hoàn của cấu hình electron hóa trị qua mỗi chu kì.
b) Phương thức tổ chức HĐ
- GV cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập.
- Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để hỗ trợ khó khăn của học sinh.
- Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tò mò tìm hiểu
tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả quyết ở hoạt động hình thành kiến thức
và hoạt động luyện tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


(GV cho HS làm bài trên lớp, thời gian 10 phút)
HS dựa vào kiến thức đã học trong chuyên đề mở đầu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
và sưu tầm tài liệu có liên quan đến bảng HTTH các nguyên tố hóa học hãy trả lời các câu hỏi
sau:
Câu 1: Hãy nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Nhóm nguyên tố là gì? Chu kì là gì? Các nguyên tố nhóm A có cấu hình electron hóa
trị biến đổi như thế nào qua mỗi chu kì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ
tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa
học(35 phút)
1. Mục tiêu:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;

27
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là
nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm
A;
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số
điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố.
2. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1; sau đó GV cho HS hoạt động
chung cả lớp để bổ sung cho hoàn chỉnh:
Phiếu học tập số 2:
1. Quan sát cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì 2, 3 và nhận xét về số
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Nó thay đổi như thế nào qua các chu kì? Từ đó có
nhận xét gì?
2. Nguyên tử của các nguyên tố ở trong 1 nhóm A có đặc điểm gì? Nhóm nào gồm các
nguyên tố s, p?
3. Cho biết nhóm VIIIA, IA, VIIA gồm những nguyên tố nào? Đặc điểm lớp e ngoài cùng của
các nguyên tố trong các nhóm trên ra sao? Các nguyên tố nhóm IA và VIIA có những tính
chất hóa học đặc trưng nào? Lấy ví dụ minh họa

3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:


- Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A
được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi
điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của
các nguyên tố.
2. Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị)  là
nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A.
Số TT của nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị
-Nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA.
-Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAVIIIA.
3. a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
- Gồm các nguyên tố: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn
- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6 (Trừ He)
- Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử
b. Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)
- Gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr*
- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns 1 (Dễ nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí
hiếm)
- Tính chất hoá học:
+ T/d với oxi tạo oxít bazơ
+ T/d với Phi kim tạo muối
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2
c. Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)
- Gồm các nguyên tố: F, Cl, Br, I, At*
- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns 2 np5 (Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí
hiếm)
-Tính chất hoá học:
+ T/d với oxi tạo oxit axit
+ T/d với kim loại tạo muối
+ T/d với H2 tạo hợp chất khí.

28
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Đánh giá hoạt động: thông qua quan sát: thông qua quá trình hoạt động nhóm của HS. GV
cần quan sát kĩ các nhóm để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và
có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung kịp thời

Tiết 16
Hoạt động 2: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các đơn chất(45 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì,
trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A)
Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập.
HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu
ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong
phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về các đặc điểm của lớp e, số e lớp ngoài cùng,
bán kính nguyên tử.

PHIẾU HỌC TẬP 3

Câu 1: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ
trái sang phải) như sau:
A. F, O, N, C, B, Be, Li B. Li, B, Be, N, C, F, O
C. Be, Li, C, B, O, N, F D. N, O, F, Li, Be, B, C
Câu 2: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim
D. B và C đều đúng
Câu 3: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của
các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim
D. A và C đều đúng

c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:


- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập.
1. Tính kim loại – phi kim:
 Tính kim loại:
M  Mn+ + ne
- Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở thành ion dương.
- Nguyên tử càng dễ nhường e  tính KL càng mạnh
 Tính phi kim:
X + ne  Xn-
- Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở thành ion âm.
- Nguyên tử càng dễ nhận e  tính PK càng mạnh.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:

29
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung: Viết quá trình hình thành ion của Na, Ca, Al, N, P, O.
GV nhận xét, đánh giá chung.
2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim:
a/ Trong một chu kì: Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL
của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh dần.
Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi 
lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng tăng  bán kính giảm  khả năng nhường e
giảm(Tính KL yếu dần)  khả năng nhận thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần
b/ Trong một nhóm A: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính
KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần.
Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên xuống: Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng  bán
kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn  khả năng nhường e tăng  tính kim loại tăng và
khả năng nhận e giảm => tính PK giảm.
* Kết luận:
Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim
loại mạnh dần: Na; K; S; F.
Gv hướng dẫn HS chốt được kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn tính chất.
3/ Độ âm điện:
a/ Khái niệm
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi
hình thành liên kết hóa học.
b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.
 Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ
âm điện tăng dần.
 Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ
âm điện giảm dần.
Kết luận: Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về sự biến đổi độ âm
điện.

Tiết 17
Hoạt động 3: Hoá trị của các nguyên tố hoá học(20 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong
một chu kì.
- Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong
một chu kì, trong nhóm A.
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
-Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
+GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 4.
1. Điền các thông tin vào bảng sau
Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl
Oxit cao nhất

30
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Hóa trị cao nhất với oxi


Hợp chất khí với Hiđro
Hóa trị với Hiđro
2. Nhận xét quy luật biến đổi hóa trị (trong hợp chất với H và trong oxit cao nhất của chúng)
3. Mối quan hệ giữa hóa trị trong hợp chất với H và trong oxit cao nhất của cùng một nguyên
tố
+HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
+ HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung
(lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được
phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
+Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
- Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt
từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến 1.
- Hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất bằng STT của nhóm
- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với H + Hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất bằng
8.
- Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân
Hoạt động 4: oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A(25 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một
nhóm A.
- khái quát các quy luật đã học hình thành nội dung định luật tuần hoàn.
-Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b. Phương thức tổ chức HĐ:
+GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 5.
1. Điền các thông tin vào bảng sau
Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl
Oxit cao nhất
Tính axit- bazo
Hiđroxit tương ứng
Tính axit- bazo

2. nhận xét quy luật biến đổi tính axit- bazo của các Oxit và Hiđroxit
3. Khái quát các quy luật đã học thành định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
+HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
+HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung
(lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được
phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
+Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2

Al2O3
Na2O MgO SiO2 P2O5
Oxit SO3 Cl2O7
Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit
Lưỡng Oxit axit Oxit axit
bazơ bazơ axit axit
tính

31
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

NaOH HClO4
Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4
Bazơ Axit
Bazơ Hidroxit Axit Axit Axit
mạnh rất
yếu lưỡng tính yếu TB mạnh
Hidroxit kiềm mạnh

Bazơ Axit

- Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của
oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
- Trong 1 nhóm A: Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính bazơ của
các oxit và hidroxit tăng, tính axit giảm dần
- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN:
“Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp
chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử”

Tiết 18
Hoạt động 5: Mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo, tính chất của nguyên tố(45 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính
chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
- Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:
. Cấu hình electron nguyên tử
. Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
+ GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 6.
Bài 1. Cho nguyên tố X có Z=16.
a. Viết cấu e nguyên tử của nguyên tố X
b. Xác định vị trí của X trong bảng HTTH, tên nguyên tố X, X là kim loại hay phi kim
c. Lập công thức phân tử oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng, hợp chất với H của X.
Bài 2. Nguyên tố có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:
- Số proton, số electron trong nguyên tử?
- Số lớp electron trong nguyên tử?
- Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?
- Cấu hình e nguyên tử nguyên tố đó
- Lập công thức phân tử oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của nguyên tố đó
Từ bài 1, 2 yêu cầu học sinh khái quát mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo, tính chất của
nguyên tố
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
+Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và
ngược lại.
- Số thứ tự của nguyên tố « Số proton, số electron
- Số thự tự của chu kì « Số lớp electron.
- Số thứ tự của nhóm A « Số electron lớp ngoài cùng.
Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ
bản của nó:
- Tính kim loại, tính phi kim:
. Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) có tính kim loại.

32
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

. Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất
với hiđro.
- Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)

IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

hchất oxit cao nhất R2O RO R2O3 RO2 2O5 RO3 R2O7

Hchất khí với hiđro RH4 RH3 RH2 RH

- Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.
Tiết 19; 20
Hoạt động 5. Luyện tập (2 tiết)
a) Mục tiêu hoạt động:
Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về sự biến đổi tuần hoan cấu hình e, tính chất đơn
chất, hợp chất cũng như thành phần phân tử của hợp chất
Kỹ năng: thiết lập mỗi quan hệ cấu tạo, vị trí và tính chất của một nguyên tố
Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 7.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS
HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 2.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
pháp giải bài tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7


Dạng 1: Mối quan hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố, tính chất
hợp chất
Câu 1/ Cho nguyên tử có kí hiệu 1632X
a/ Xác định các giá trị A, Z, p, n, e? Tên X? Cấu hình e ?
b/ Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn?
c/ X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
d/ Hóa trị cao nhất với oxi? Công thức oxit cao nhất?
e/ Hóa trị với H trong hợp chất khí? Công thức hợp chất khí với H? (nếu có).
g/ Công thức hidroxit tương ứng ? Cho biết nó có tính axit hay bazơ?
Câu 2/ Câu hỏi tương tự cho các nguyên tử có Z = 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 20
Câu 3/ Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.
a/ Y có bao nhiêu lớp e? Y có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào?
b/ Viết cấu hình e nguyên tử của Y?
Câu 4/ Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIB.
a/ Y có bao nhiêu lớp e? X có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào?
b/ Viết cấu hình e nguyên tử của X?
Câu 5/ X thuộc chu kì 4, có 9 e hóa trị. Xác định cấu hinh e của X?
Câu 6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X thuộc nhóm VIIA là 52
Viết cấu hình e và xác định vị trí của nguyên tố trong BTH?
Câu 7: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mạng điện là 25 hạt. Xác định vị trí của R trong BTH?
Dạng 2: So sánh tính chất các nguyên tố lân cận và hợp chất oxit, hidroxit của chúng

33
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 1. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích?
O, C, N, F, B, Be, Li
Câu 2. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính kim loại? Giải thích?
Na, Li, Cs, K, Rb
Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính phi kim? Giải thích?
N, O, P, F
Câu 4. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại? Giải thích?
Na, K, Rb, Mg, Al
Câu 5. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích?
C, S, N, F, O, H, Si, Cl.
Câu 6. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều giảmdần tính bazơ?
Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7
Câu 7. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính axit?
NaOH, H2SiO3, HClO4, , Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4
Câu 8. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích?
Si, S, Cl, Na, Cl, P, Mg, Al.
Câu 9. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích?
Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Dạng 3: Xác định hai nguyên tố cùng chu kì thuộc 2 ô liên tiếp, hai nhóm A liên tiếp.
Câu 1: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 chu kì và thuộc hai ô liên tiếp nhau trong bảng
HTTH, tổng số đơn vị đthn của X và Y là 25.
a) Xác định X và Y. Viết cấu hình e của X và Y.
b) X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? CT oxit cao nhất và CT hợp chất khí với
hidro của X và Y.
Câu 2: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng chu kì ở hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng
số e của X và Y là 15. Xác định X và Y.
Câu 3:X và Y thuộc cùng chu kì ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số e của
X và Y là 51. Xác định X, Y
Câu 4: Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X và Y ở hai ô liên tiếp trong 1 chu kì.
Xác định X và Y, viết cấu hình e của X và Y, công thức hợp chất.
Câu 5: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH. B thuộc nhóm VA. Ở trạng
thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là
23. Xác định A, B. Viết cấu hình e và xác định tính chất hóa học cơ bản của chúng.
Câu 6: Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân là 16. Y và Z kế tiếp thuộc hai ô
kế tiếp trong cùng chu kì. Tổng số e trong ion [XY3]- là 32. Xác định X, Y, Z.
Dạng 4: Xác định hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp.
Câu 1. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn.
Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 22.
a) Xác định A và B
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Câu 2. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần
hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 52.
a) Xác định A và B
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Câu 3. Hai nguyên tố A và B thuộc có tổng số điện tích hạt nhân là 58. Biết Avà B thuộc
cùng một phân nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn.
a) Xác định A và B
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Câu 4. Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng
tuần hoàn. Tổng số proton của A và B bằng 19.
Câu 5. Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của
bảng tuần hoàn. Tổng số proton của A và B bằng 25.
Dạng 5: Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp
chất khí với hidro

34
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 1. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIA chứa 71, 43% khối lượng của R. Xác
định tên R.
Câu 2. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH 4. Oxit cao nhất của
nó chứa 53, 3% oxi. Tìm nguyên tố đó.
Câu 3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO 3. Hợp chất khí của nó với
hiđro có 5, 88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.
Câu 4. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5. Trong hợp chất của nó với
hidro chứa thành phần khối lượng R là 82, 35%. Tìm nguyên tố đó.
Câu 5. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R.
b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.
Câu 6. Oxit cao nhất của một nguyên tử ứng với công thức RO 3. Trong hợp chất của nó với
hidro chứa 17, 65% hidro về khối lượng. Tìm nguyên tố đó.
Câu 7. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH 3. Oxit cao nhất của
nó chứa 56, 33% khối lượng của oxi. Tìm nguyên tố đó.
Câu 8. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng
giữa R và oxi là 2: 3. Tìm R.
Câu 9. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit
cao nhất của R là 17: 71. Xác định tên R.
Câu 10. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183.
a) Xác định tên X.
b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10, 08 (lit) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40, 05 (g)
muối. Tìm tên Y.
Dạng 6: Xác định tên nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học
Câu 1. Khi cho 3, 33 g một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0, 48 g hidro thoát ra. Cho
biết tên kim loại kiềm đó.
Câu 2. Khi cho 0, 6g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0, 336 lít hidro
thoát ra (đktc). Gọi tên kim loại đó.
Câu 3. Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thì thu được 5, 6 (l) khí H 2
(đktc). Tìm tên kim loại đó.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 5, 85 (g) một kim loại B vào nước thì thu được 1, 68 (l) khí (đkct).
Xác định tên kim loại đó.
Câu 5. Cho 3, 33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml)
thì thu được 0, 48 (g) khí H2 (đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 6. Cho 0, 72 (g) một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672
(ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 6, 85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M.
Để trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên.
Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn 1, 16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1, 46 (g)
HCl.
a) Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số proton bằng số nơtron.
Câu 9. Khi cho 5, 1 (g) oxit kim loại M nhóm IIIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl
20% thu được 6, 675(g) muối clorua.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 3, 68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung
dịch X và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,
12 (g) Cu.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

35
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 11: Khi cho 3, 33 gam một kim loại tác dụng với nước thì thấy khối lượng dung dịch sau
pư tăng 2, 82 gam. Hãy cho biết tên kim loại đó?
Câu 12. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%
thu được dung dịch muối có nồng độ 15, 17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?
Câu 13: cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần
hoàn. Biết rằng 4, 4 gam hỗn hợp hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu
được 3, 36 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó?
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp
nhau vào nước được 6, 72 lít khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên
tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15, 68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và
thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
a) Tìm tên hai kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Câu 16: Cho 7, 2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên
tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 15, 76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của
chúng?
Câu 17: Hòa tan 28, 4 gam hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl
dư thu được 6, 72 lít khí ở đktc và dung dịch A.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch A?
b) Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong nhóm IIA?
c) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu?

MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG ĐỀ THI ĐHCĐ


Câu 1: (ĐH khối A – 2007) Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron
1s22s22p6 là
A. K+, Cl-, Ar B. Li+, F-, Ne C. Na+, Cl-, Ar D. Na+, F-, Ne
Câu 2: (ĐH khối A – 2007) Anion X-, và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng
là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng TH các nguyên tố hóa học là
A. X có STT 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA
B. X có STT 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
C. X có STT 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
D. X có STT 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
Câu 3: (CĐ khối A – 2007) Cho các nguyên tố M(Z=11), X(Z=17), Y(Z=9) và R(Z=19). Độ
âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M<X<Y<R B. M<X<R<Y
C. Y<M<X<R D. R<M<X<Y
63 65
Câu 4: (CĐ khối A – 2007) Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu .
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63, 54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của
63
đồng vị 29 Cu là
A. 73% B. 50% C. 54% D. 27%
Câu 5: (ĐH khối B – 2007) Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 6: (ĐH khối B – 2007) Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron
của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp
chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức của XY là
A. AlN B. NaF C. LiF D. MgO

36
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 7: (ĐH khối A – 2008) Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3 Li, 8 O, 9 F , 11 Na được
xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải là
A. F, O, Li, Na B. F, Na, O, Li C. F, Li, O, Na D. Li, Na, O, F
Câu 8: (ĐH khối B – 2008) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nto R và hiđro là RH3.
Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74, 04% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S B. As C. N D. P
Câu 9: Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là
A. Na, chu kỳ 3, nhóm IA B. Mg, chu kỳ 3, nhóm IIA
C. F, chu kỳ 2, nhóm VIIA D. Ne, chu kỳ 2, nhómVII IA
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt
không mang điện. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p63s23p2 D. 1s22s22p6
Câu 11: (ĐH khối A – 2009) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng
là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94, 12% khối lượng. Phần
trăm khối lượng của n. tố X trong oxit cao nhất là
A. 50, 00%. B. 27, 27%. C. 60, 00%. D. 40, 00%.
Câu 12: (ĐH khối A – 2009) Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 13: (ĐH khối B – 2009) Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z =
12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang
phải là
A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N.
Câu 14: (CĐ khối A – 2009)Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao
nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một
electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y
lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. phi kim và kim loại.
Câu 15: (CĐ khối A – 2009) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron,
electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 15. B. 17. C. 23. D. 18.
Câu 16: (CĐ khối A, B – 2011) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở
nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có
dạng là
A. X3Y2. B. X2Y3. C. X5Y2. D. X2Y5.
Câu 17: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là 1s 22s22p63s1;
1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái
sang phải là
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
26 55 26
Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử 13 X , 26Y , 12 Z
A. X và Z có cùng số khối. B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Y có cùng số nơtron.
Câu 14: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

37
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 15: (ĐH khối A – 2011) Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1, 55g/cm3. Giả thiết rằng,
trong tinh thể canxi các ntử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe
rỗng. Bán kính n. tử Ca tính theo lí thuyết là
A. 0, 155 nm. B. 0, 196 nm. C. 0, 185 nm. D. 0, 168 nm.
Câu 16: (CĐ khối A, B – 2012) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron,
electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang
điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. chu kỳ 2, nhóm VA. D. chu kỳ 2, nhóm VIIA.
Câu 17: (ĐH khối B – 2012) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một CK, bán kính nguyên tử KL nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các KL thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Câu 18: (ĐH khối B – 2012) Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao
nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm
63, 64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe
Câu 19: (ĐH khối A – 2012) Nguyên tử R tạo được cation R +. Cấu hình electron ở phân lớp
ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11. B. 10. C. 22. D. 23.
Câu 20: (ĐH khối A – 2012) Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với
hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11:
4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
Câu 21: (ĐH khối A – 2012) X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên
tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton
trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 22: (CĐ khối A, B – 2013) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4
electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 23: (ĐH khối A – 2013) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p43s1.
Câu 24: (ĐH khối B – 2013) Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3, 98); O (3, 44); C
(2, 55); H (2, 20); Na (0, 93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF. B. CH4. C. H2O. D. CO2
27
Câu 25: (ĐH khối B – 2013) Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13 Al ) lần
lượt là
A. 13 và 13. B. 13 và 14. C. 12 và 14. D. 13 và 15.
Câu 26: (CĐ khối A, B – 2014) Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của
nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA B. chu kì 4, nhóm IIA
C. chu kì 3, nhóm VIIA D. chu kì 4, nhóm IA
Câu 27: (ĐH khối B – 2014) Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s 2 2s 2 2p 6 .
2+

Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10) B. Mg (Z = 12) C. Na (Z = 11) D. O (Z = 8).

38
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 28: (ĐH khối A – 2014) Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X
có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. Al (Z = 13) B. Cl (Z = 17) C. O (Z = 8) D. Si (Z = 14)
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 7.
Kiểm tra, đánh giá HĐ:
Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 7, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và
chuẩn hóa kiến thức.
IV. Câu hỏi /bài tập kiểm tra đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
Mức độ nhận biết:
Câu 1: Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
HTTH?
A. Các nguyên tố được xếp theo chiếu tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có số electron hoá trị như nhau được xếp thành một cột.
D. Các nguyên tố được xếp theo chiếu tăng của khối lượng nguyên tử.
Câu 2: Các nguyên tố cùng chu kỳ thì các nguyên tử của chúng có đặc điểm chung:
A. Cùng số lớp electron. B. Cùng số hiệu nguyên tử.
C. Cùng số electron hoá trị. D. Cùng số nơtron trong hạt nhân.
Câu 3: Trong nhóm A theo chiều từ trên xuống, tính chất nào của nguyên tử các nguyên
tố tăng dần?
A. Tính kim loại B. Độ âm điện
C. Năng lượng ion hóa D. Tính axit của oxit và hidroxit tương ứng
Câu 4: Các nguyên tố cùng trong một nhóm thì các nguyên tử của chúng có đặc điểm chung:
A. Cùng số lớp Electron. B. Cùng số Electron hoá trị.
C. Cùng số Electron ngoài lớp vỏ. D. Cùng điện tích hạt nhân.
Câu 5: Các nguyên tố luôn thuộc nhóm A là
A. Nguyên tố s, p và d. B. Nguyên tố p, d và f
C. Nguyên tố s và p. D. Nguyên tố s và f.
Câu 6: Nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A) nếu:
A. Thuộc chu kì 1, 2 hoặc 3.
B. Thuộc chu kì 4, 5, 6 hoặc 7.
C. Electron cuối cùng được điền vào phân lớp s hoặc phân lớp p.
D. Electron cuối cùng được điền vào phân lớp d hoặc phân lớp f.
Câu 7: Trong hệ thống tuần hoàn phân nhóm chính(nhóm A) nào chỉ chứa các nguyên tố kim
loại:
A. I, III B. II, III, C. I, II D. I, II, III
Câu 8: Kim loại hoạt động mạnh nhất ở vị trí nào trong BTH?
A. Ở đầu nhóm IA B. Ở cuối nhóm IA
C. Ở đầu nhóm VIIA D. Ở cuối nhóm VIIA
Mức độ thông hiểu
Câu 9: Nguyên nhân kim loại có tính khử là
A. Số electron ở lớp ngoài cùng ít
B. Bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử kim phi
C. Số electron ở lớp ngoài cùng nhiều
D. Cả A và B
Câu 10: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố nào trong chu kỳ 4 là nguyên tố phi kim:
A. 20 B. 26 C. 30 D. 35
Câu 11: Nguyên tử của một nguyên tố R có lớp ngoài cùng là lớp M, trên lớp M có chứa 2 e.
Cấu hình electron của R và tính chất là
A. 1s22s22p63s2, R là kim loại B. 1s22s22p63s23p2, R là phi kim

39
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

C. 1s22s22p63s23p6, R là khí hiếm D. 1s22s22p63s2, R là phi kim


Câu 12: Cho các nguyên tố: X1, X2, X3, X4, X5 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1 : 1s22s22p63s1 X2 : 1s22s22p63s23p64s2 X3 :
2 2 6 2 5
1s 2s 2p 3s 3p X4 : 1s22s22p63s23p64s1 X5 :
2 2 6 2 3
1s 2s 2p 3s 3p
a: Các nguyên tố cùng chu kỳ là
A. X1, X2, X3 B. X1, X3, X5 C. X2, X4, X5 D. X1, X2, X4.
b: Các nguyên tố là phi kim:
A. X1, X2 B. X3, X5 C. X4, X1 D. X2, X3
c: Các nguyên tố là kim loại:
A. X1, X2, X5 B. X3, X4, X5 C. X1, X2, X3 D. X2, X4, X1
Câu 13: Thứ tự tăng tính kim loại của các kim loại trên là dãy nào dưới đây ?
A. Be, Mg, Ca, K, Rb. B. Be, Mg, K, Ca, Rb.
C. Be, K, Mg, Ca, Rb. D. Be, Mg, Ca, Rb, K.
Câu 14: Cho các ngtố sau: K, Ca thuộc chu kì 4 và Mg, Al thuộc chu kì 3 của bảng TH. Tính
kim loại của các ngtố giảm dần theo thứ tự nào dưới đây ?
A. Ca, K, Mg, Al B. K, Ca, Mg, Al
C. K, Mg, Ca, Al D. K, Ca, Al, Mg
Câu 15: Trong 4 nhóm kim loại dưới đây, nhóm nào gồm 3 kim loại đều đứng trước H trong
dãy hoạt động hoá học của kim loại?
A. Pb, Cr, Fe B. Hg, Na, Ca C. Zn, Ag, Ni D. Sn, Pt, K
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình Electron là[Ar] 3d 54s1. Vị trí của Y trong
bảng tuần hoàn là
A. Chu kỳ 4, nhóm IB. B. Chu kỳ 4, nhóm IA.
C. Chu kỳ 4, nhóm VIA. D. Chu kỳ 4, nhóm VIB.
Câu 17: Biết nguyên tố X có số thứ tự 17 thì vị trí của X trong bảng HTTH là
A. Chu kì 3, nhóm VIA, ô 17 B. Chu kì 4, nhóm VIIA, ô 17
C. Chu kì 3, nhóm VIIA, ô 17 D. Chu kì 2, nhóm VIIA, ô 17
Câu 18: Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IB B. Cu thuộc chu kỳ 4, phân phụ IB
C. Ion Cu+ có lớp ngoài cùng bão hòa D. Cả B và C đều đúng.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố hoá học X có cấu hình e lớp ngoài cùng là (n-1)d 5ns1(trong
đó n≥4). Vị trí của X trong BTH là
A. Chu kì n, nhóm IB B. Chu kì n, nhóm IA
C. Chu kì n, nhóm VIB D. Chu kì n, nhóm VIA
Mức độ vận dụng
Câu 20: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tăng dần tính phi kim: F, P, O, S, Si.
A. F, O, S, P, Si. B. F, O, Si, P, S.
C. Si, S, P, O, F D. Si, P, S, O, F
Câu 21: Cho 3 nguyên tố 9 X, 16Y, 17 Z . Sắp xếp 3 nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi
kim là
A. X, Y, Z B. Y, Z, X C. Z, Y, X D. Z, X, Y
Câu 22: Cho các nguyên tố: A, B, C, D lần lượt có số hiệu nguyên tử là: 13, 14, 15, 16. Xếp
các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim tăng dần là
A. A, B, C, D B. D, C, B, A
C. D, A, B, C D. B, A, D, C
Câu 23: Chọn thứ tự giảm tính bazơ của các hợp chất sau:
A. Be(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2 B. RbOH, KOH, NaOH, LiOH
C. NaOH, KOH, RbOH, LiOH D. Câu A và B đúng.
Câu 24: Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là
(X) 1s22s22p63s1 (Y) 1s22s22p63s2 (Z) 1s22s22p63s23p1
Hiđroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3 B. X(OH)2 < Z(OH)3 < XOH
C. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH D. Z(OH)2 < XOH < Y(OH)2

40
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 25: Trong nhóm IA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính chất biến đổi:
A. Bán kính nguyên tử và tính khử tăng
B. Năng lượng ion hóa và độ âm điện giảm
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai.
Câu 26: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần:
A. B < Be < Li < Na. B. Na < Li < Be < B.
C. Li < Be < B < Na. D. Be < Li < Na < B.
Câu 27: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: P, S, Cl, F. Xếp theo chiều giảm dần:
A. P < S < Cl < F. B. F < Cl < S < P. C. S < Cl < P < F. D. Cl < F < P < S.
Câu 28: Trong chu kỳ 3. Nguyên tử có bán kính lớn nhất:
A. Cl B. Ar C. Na D. Mg
Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa lớn nhất?
A. 3 Li B. 5 B C. 8 O D. 19 K
Câu 30: Cho các nguyên tố
13 A 15 B 7 C 12 D 19 E
a. Các nguyên tố phi kim là
A. A, B, E B. A, C, D C. B, E, C D. Tất cả đều sai
b. So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố A, B, C, D, E là
A. B < C < D < A < E B. A < B < D < E < C
C. C < B < A < D < E D. D < C < A < E < B
Câu 31: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: P, Cl, Al, Na xếp theo chiều giảm dần là
A. Na, Cl, P, Al B. Cl, P, Al, Na
C. Na, Al, P, Cl D. P, Na, Al, Cl.
Câu 32: Độ âm điện của các nguyên tử: Na, Mg, Al, Si Xếp theo chiều tăng dần:
A. Na < Mg < Al < Si. B. Si < Al < Mg < Na.
C. Si < Mg <Al < Na. C. Al < Na < Si < Mg.
Câu 33: Độ âm điện của các nguyên tử F, Cl, Br, I xếp theo chiều giảm dần:
A. F < Cl < Br < I. B. I < Br < Cl < F.
C. Cl < F < I < Br. D. I < Br < F < Cl.
Câu 34: Trong các nguyên tố H, C, O, Cl, Al, Mg, Na, Ca, Fe. Nguyên tố có độ âm điện lớn
nhất trong dãy trên là
A. H B. Cl C. Na D. Kết quả khác.
Câu 35: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?
A. Al B. Br C. Na D. Cl
Câu 36: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X, Y, Z, T lần lượt là
X: 3s2 ; Y: 3s23p5; Z: 3s23p1 ; T: 3s1.
Bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần là
A. X, Y, Z, T B. X, Z, T, Y C. Z, Y, X, T D. Y, Z, X, T
Câu 37: Nguyên tố X ở nhóm VIA. Hợp chất với Hiđro của X có dạng:
A. XH4. B. XH3. C. XH2. D. XH.
Câu 38: Ion X2+ có cấu hình e: 1s22s22p63s23p6 nên nguyên tử của nguyên tố X có vị trí trong
BTH:
A. Ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIA. B. Ô 18, chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. Ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. Tất cả đều sai.
Câu 39: Cho cấu hình 2 nguyên tố A(…3d 4s1); B(…3s23p4)
5

A. Nguyên tử của chúng đều có 6 electron độc thân


B. A thuộc nhóm VIB chu kì 4, B thuộc nhóm VIA chu kì 3
C. Cả 2 nguyên tố đều là phi kim
D. A thuộc nhóm IA chu kì 4, B thuộc nhóm VIA chu kì 3
23 24 35 39
Câu 40: Cho các kí hiệu 11 Na ; 12 Mg ; 17 Cl ; 19 K . Tính kim loại được xếp theo chiều tăng
dần:
A. Na < Mg < Cl < K. B. Cl < Mg < Na < K.
C. Na < Mg < K < Cl. D. Cl < K < Mg < Na.

41
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 41: Tính Bazơ của các Oxit: Na2O, MgO, Al2O3. Xếp theo chiều tăng dần:
A. Na2O < MgO < Al2O3. B. Al2O3 < MgO < Na2O.
C. MgO < Na2O < Al2O3. D. MgO < Al2O3 < Na2O.
Câu 42: Tính Bazơ của các hợp chất Hiđrôxít của các nguyên tố Na, Mg, Al xếp theo chiều
giảm dần là
A. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3,
Câu 43: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất đối với oxi gấp 3 lần hóa trị đối với Hidro. Hợp chất
oxit cao nhất của X có tỉ khối hơi so với Nitơ là 2, 857. Vậy, vị trí của X trong bảng tuần hoàn

A. Chu kỳ 3 nhóm IVA B. Chu kỳ 3 nhóm VIA
C. Chu kỳ 4 nhóm VIA D. Chu kỳ 3 nhóm IIA
Câu 44: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có
tổng điện tích dương hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X thuộc chu kì 3, nhóm II A; Y chu kì 2, nhóm III A.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
C. X thuộc chu kì 2, nhóm III A; Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
D. Tất cả đều sai.
Câu 45: Cho 2 nguyên tố A và B nằm ở 2 ô liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Nguyên
tử của chúng có tổng số proton là 27. Vậy, 2 nguyên tố đó là
A. 13 Al ; 14 Si B. 5 B; 13 Al C. 11 Na; 12 Mg D. 4 Be; 12 Mg
Mức độ vận dụng cao
Câu 46: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH 3. Trong hợp chất oxit cao
nhất, R chiếm 43, 66% khối lượng. Vậy, R là
A. N (14u) B. S (32u) C. As(75u) D. P(31u)
Câu 47: Y là một nguyên tố phi kim thuộc chu kì 3 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với
Hidro và có công thức oxit cao nhât là YO 3. Hợp chất tạo bỡi Y và kim loại M là MY 2 trong
đó M chiếm 46, 67% về khối lượng. M là
A. Mg(24u) B. Zn(65u) C. Fe(56u) D. Cu(64u)
Câu 48: Hoà tan hoàn toàn 0, 3g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau của nhóm IA
vào nước thì thu được 0, 224 lít khí H2(đktc). Hai kim loại đó là
A. Na và K B. Li và Na C. K và Rb D. Rb và Cs
Câu 49: Một oxit của nguyên tố nhóm VIA trong BTH có tỉ khối so với metan bằng 4. Công
thức hoá học của oxit là
A. SO3 B. SeO3 C. SO2 D. TeO2
Câu 50: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp electron ngoài cùng là np 4. Hợp chất khí X
của X với hidro chứa 11, 1% hidro về khối lượng. Tên nguyên tố A là
A. Lưu huỳnh B. Oxi C. Selen D. Photpho
Câu 51: Cation R có cấu hình phân lớp ngoài cùng là np6. Hợp chất oxi cao nhất của R với
3+

oxi có chứa 25, 53% Oxi về khối lượng. Vậy, R là


A. Al B. Ga C. B D. Fe
Câu 52: Cho 11, 1 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau của
nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 3, 36lit khí
(đkc). Vậy, 2 kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Câu 53: Cho 3, 2g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 2, 24 lít H2(đktc). Các kim loại đó là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Ba D. Sr và Ba
Câu 54: Cho 7, 35 g hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và Kali tác dụng với nước. Để trung hòa
dung dịch thu được cần 0, 25mol HCl. Vậy, A là
A. Rb B. Na C. Li D. Li hoặc Na
Câu 55: Cho 3 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và kim loại Na, tác dụng hết với nước. Để
trung hòa dung dịch thu được cần dùng 0, 2 mol axit HCl. Kim loại kiềm A và cấu hình
electron của ion A+ là:

42
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

A. Li: 1s2 B. K: 1s22s22p63s23p6


2 2 6 2 6 10 2 6
C. Rb: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p D. K: 1s22s22p63s23p64s1
Câu 56: Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố A ở nhóm VIIA là 28, của nguyên tử nguyên
tố B ở nhóm IIIA là 40. Vậy, A, B lần lượt là
A. F và B B. F và Al C. Cl và B D. Cl và Al
Câu 57: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số e trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử
của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tố X
là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br
Câu 58: Hợp chất MX3 có tổng số hạt p, n, e của các nguyên tử là 196, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 8. Tổng 3
loại hạt trên trong ion X - nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Nguyên tố M và X là cặp nguyên tố
nào sau đây:
A. Al và Br B. Al và Cl C. Cr và Cl D. Cr và Br
Câu 59: Cho 2 nguyên tố A và B nằm ở 2 ô liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Nguyên
tử của chúng có tổng số proton là 27. Vậy, 2 nguyên tố đó là
A. 13 Al ; 14 Si B. 5 B; 13 Al C. 11 Na; 12 Mg D. 4 Be; 12 Mg
Câu 60: Phân tử A2X có tổng số proton là 26. Biết A và X thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau
trong cùng một chu kì. Vậy, A và X lần lượt là
A. O và F B. N và O C. F và O D. O và N
Câu 61: Hai nguyên tố A và B ở 2 nhóm A liên tiếp nhau trong BTH, B thuộc nhóm VA. Ở
trạng thái đơn chất A, B không tác dụng với nhau. Biết tổng số proton trong nguyên tử A và B
là 23. Vậy, A và B lần lượt là
A. N và S B. S và N C. O và P D. P và S
Câu 62: Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH 2. Oxit cao nhất của R chứa 40% khối
lượng R. Vậy, R là
A. O B. C C. S D. C
Câu 63: Hợp chất của Y với hiđro là YH. Trong công thức oxit cao nhất, Y chiếm 46, 67%
khối lượng. Y là
A. F(19) C. Cl (35, 5) C. Br(80) D. Li(7)
Câu 64: R là nguyên tố thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit của R chứa 55, 17%
khối lượng oxi. R là
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 65: Oxit cao nhất của một nguyên tố A chứa 52, 94% khối lượng A. Xác định A.
A. Mg B. Al C. Ba D. S
Câu 66: Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ thành phần phần trăm của nguyên tố R
trong oxit cao nhất và % nguyên tố trong hợp chất khí đối với Hiđro là 0, 5955. R là
A. Mg B. Al C. Br D. S
Câu 67: Có 2 oxit của cùng một nguyên tố R. Trong oxit thứ nhất, oxi chiếm 12/19 khối
lượng oxit; trong oxit thứ hai R chiếm 7/11 khối lượng oxit. Xác định R.
A. C B. S C. N D. Không xác định
Câu 68: Cho 8, 5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H 2O dư thu được
3, 36l khí H2 (đktc). Tên 2 kim loại kiềm là
A. Na, K B. Li, K C. K, Rb D. Li, Na
Câu 69: Cho 6, 4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4, 48 lit khí H2(đkc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Câu 70: Hoà tan 4g hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được
2, 24lít H2(đktc). Nếu chỉ dung 2, 4g kim loại hoá tri II cho vào d2 HCl 1M thì không dùng hết
500ml. Kim loại hoá trị II là
A. Ca B. Zn C. Mg D. Ý kiến khác
Câu 71: Khi cho 0, 6g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì thu được 0, 336lit
H2 (đktc). Kim loại đó là
`A. Ca B. Zn C. Mg D. Ý kiến khác

43
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 72: Để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3, 24g một muối sunfat kim loại R cần dung
62, 4g dung dịch BaCl2 10%. Sau khi lọc bỏ kết tủa, còn lại 100ml dung dịch 0, 2M muối
clorua kim loại R. R là
A. Mg B. Al C. Ba D. Fe
KÝ DUYỆT
Ngày / / 2019

Ngày soạn: 20/8/2019 KIỂM TRA 1 TIẾT


Tiết: 21

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kiểm tra đánh giá chất lượng kiến thức của học sinh trong chương 2: Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn.
2. Kĩ năng
- Đánh gia kĩ năng làm bài tập về cấu tạo nguyên tử, cấu hình e, đồng vị, xác định vị trí
nguyên tố trong BTH và so sánh tính chất của các nguyên tố lân cận.
3. Thái độ
- GV đánh gia khả năng tiếp thu của HS để có những phương pháp phù hợp với đối tượng HS
II. CHUẨN BỊ
- GV chuản bị đề kiểm tra
- HS ôn tập kiến thức để kiểm tra.
Ma trận đề kiểm tra
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chủ đề Tổng
TN TL TN TL TN TL

Cấu tạo 1 1 2
BTH 0, 5 2 2, 5

Định luật 1 1 2
TH 0, 5 2 2, 5

Cấu tạo 1 1 3
nguyên tử 0, 5 0, 5 2
1 1 2 2
Tổng hợp
2 1 1 3
3 4 3
Tổng
3 4 3 10
Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm (điểm)
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng:
Nguyên tử X có tổng số hạt notron, proton, electron là 48. Trong đó, số hạt mang điện nhiều
hơn hạt không mang điện là 16. Vị trí của X trong BTH:
A. C/kỳ II, nhóm VIA B. C/kỳ II, nhóm VA C. C/kỳ II, nhóm IVA D. C/kỳ III, nhóm
VIA

44
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
65
Câu 2: Chọn đáp đúng: Cho nguyên tố: 30 X , số hạt notron của X là
A. 30 B. 65 C. 35 D. 60
Câu 3: Điện tích hạt nhân của nguyên tố Y là 16+; Cấu hình e của Y2- là
A. 1s2 2s2 2p63s23p6 B. 1s2 2s2 2p63s23p2 C. 1s2 2s2 2p63s2 D. 1s2 2s2 2p63s23p4
Câu 4: Trong BTH nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. O B. Cl C. F D. At
Câu 5: Nguyên tử X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p 1. Nguyên tử Y có e cuối cùng điền
vào phân lớp 3p3. Số p của X và Y lần lượt là
A. 13 và 15 B. 13 và 14 C. 12 và 15 D. 12 và 14
Câu 6: Hợp chất khí của H với nguyên tố M là MH3. Công thức oxít cao nhất của M là
A. M2O B. M2O3 C. M2O5 D. MO3

II. Tự luận (điểm)


1. Viết cấu hình e của các nguyên tố và xác định vị trí của các nguyên tố đó trong BTH:
16 O, 20 Ca, 26 Fe, 29 Cu .

2. Cho các nguyên tố 7 N , 8 O, 9 F , không dùng BTH hãy:


a) Viết cấu hình e, công thức hợp chất khí với H tương ứng với các nguyên tố trên.
b) Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần và giải thích?
3. Oxit cao nhất của R là RO 3. Trong hợp chất khí với H, R chiếm 94, 12% về khối lượng.
Xác định R.
4. Tổng số e trong anion (AB3)- là 32. trong hạt nhân A cũng như B số p bằng số n. Xác định
công thức của anion trên, biết A và B thuộc cùng một chu kỳ và B là phi kim.
D. Hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C A C A C
II. Tự luận
1. Viêt cấu hình e và xác định đúng vị trí mỗi nguyên tố trong BTH: 0, 5x 4=2đ
2. Viết cấu hình e và công thức hợp chất khí của 3 nguyên tố: 1đ
Sắp xếp và giải thích đúng: 1đ
3. RH2 có %R=R/(R+2)=94, 12 nên R=32 (S) (1đ)
4. p +3p’ +1=32 nên p +3p’=31 p’ 10, 33
A, B phải thuộc chu kỳ 2 mà B là phi kim nên B có thể là N, O, F
Xét từng trường hợp. Nghiệm hợp lý: NO3-. (1đ)
III. RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày tháng năm 2019
Ký duyệt

45
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 06/9/2019 CHỦ ĐỀ 5: LIÊN KẾT HOÁ HỌC


Tiết: 21; 22; 23; 24

Giới thiệu chuyên đề:Chuyên đề liên kết hóa học là một chuyên đề mới học sinh chưa
được tiếp cận ở các lớp học dưới, tuy nhiên là một nội dung rất quan trọng trong chương trình
hóa học đại cương. Hiểu được loại liên kết hóa học, học sinh sẽ hiểu rõ bản chất của các hợp
chất cũng như đơn chất mà các nguyên tố hóa học tạo thành.
Nội dung chuyên đề: Chuyên đề gồm những nội dung sau:
Tiết 21: Liên kết ion.
Tiết 22: Liên kết cộng hóa trị. Hóa trị
Tiết 23: Luyện tập.
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
Nêu được:
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H 2, O2), liên
kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2
nguyên tố đó trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
- Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu
độ âm điện của chúng
3. Thái độ, phẩm chất
- Nghiêm túc, tích cực, say mê học tập, yêu khoa học.
- Sống yêu thương, sống trách nhiệm, sống tự chủ
4. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực thể chất, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực công
nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực nghiên cứu và thực hành hóa
học, năng lực tính toán, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề thông qua bộ môn hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức môn hóa học vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị mô hình phân ion Na +, Cl-, video về quá trình hình thành các liên kết
ion, cộng hóa trị của các phân tử, hệ thống phiếu bài tập…

46
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức về cách viết cấu hình (e), hoàn thành phiếu học tập số 1 theo
yêu cầu của giáo viên (đã được phát ở cuối buổi học trước)
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 22
1. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động
- HS nắm được vai trò của việc phải hình thành liên kết hóa học thông qua tinh thần đoàn kết
trong đời sống.
- ND của hoạt động: HS nêu được khái niệm liên kết hóa học, có nhu cầu tìm hiểu về sự hình
thành liên kết hóa học.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1:
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS chưa biết phân tử
NaCl được hình thành như thế nào, vấn đề sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến
thức

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


Câu 1: Hình ảnh dưới đây khiến em nhớ đến câu nói nào của chủ tịch Hồ Chí Minh về tinh
thần đoàn kết?

Câu 2: Con người thể hiện sự đoàn kết bằng những cái bắt tay thế các nguyên tử hóa học thể
hiện sự đoàn kết của mình như thế nào?
Câu 3: Tại sao các nguyên tử hóa học lại có xu hướng liên kết với nhau thành phân tử hay
tinh thể?
Câu 4: Lớp vỏ của các nguyên tử mang điện tích gì? Vậy khi đặt các nguyên tử cạnh nhau thì
chúng hút nhau hay đẩy nhau? Tại sao lại có phân tử NaCl?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ
tiếp theo.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Sự hình thành ion, cation, anion (10 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động:
- HS nêu được các khái niệm ion, cation, anion.
- Học sinh viết được quá trình hình thành ion từ các nguyên tử.
- HS biết cách gọi tên ion

47
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- HS xác định được từng ion hình thành trong phân tử.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Phương thức thực nghiệm: Giáo viên cho HS xem video về sự tạo thành cation của nguyên
tử Na, sự tạo thành anion của nguyên tử clo.
- Hoạt động theo cặp: Viết quá trình tạo thành ion và gọi tên ion tạo thành từ các nguyên tử:
K, Mg, Al, O, F, N
- Hoạt động theo nhóm: Xác định các ion tạo thành các phân tử sau: NaCl, KOH, H 2SO4,
NH4Cl, Fe(NO3)3. Gọi tên và cho biết ion thuộc loại đơn nguyên tử hay ion đa nguyên tử.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- HS viết được sự hình thành ion, gọi tên và xác định được các ion tạo thành phân tử chất cụ
thể.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
Hoạt động 2: Sự tạo thành liên kết ion (25phút)
a. Mục tiêu của hoạt động:
- HS nêu được quá trình hình thành liên kết ion.
- Học sinh viết được quá trình hình thành liên kết ion từ các nguyên tử.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên cho HS xem Video quá trình hình thành liên kết ion của
phân tử NaCl.
- Hoạt động theo cặp: Viết quá trình hình thành liên kết ion của các cặp nguyên tử:
K + F2 Mg + O2 Al + Cl2 Al + O2
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng
dẫn để HS chốt được các kiến thức về quá trình hình thành liên kết ion.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- HS viết được sự hình thành liên kết ion từ các nguyên tử đã cho.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Có thể HS gặp khó khăn về quá trình hình thành liên kết trong phân tử MgO , AlCl3, Al2O3.
GV cần giúp đỡ để HS chốt kiến thức.
Tiết 23
Hoạt động 3: Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau (45 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động:
- HS nêu được quá trình hình thành liên cộng hóa trị trong phân tử H2, N2, .
- Học sinh viết được quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị từ các nguyên tử.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động cá nhân: Giáo viên cho HS nghiên cứu tài liệu và thông tin để thực hiện phiếu
học tập số 2 ở nhà.
- Hoạt động theo nhóm: HS chia sẻ thông tin tra cứu được ở nhà, thảo luận bổ sung trong
nhóm để hoàn thiện phiếu học tập số 2.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số đại diện các nhóm HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ
sung, (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được
phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). GV hướng
dẫn để HS chốt được các kiến thức về quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử
H2, N2.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thông tin trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở bài cấu hình
electron nguyên tử, sự biến đổi tuần hoàn tính chất chất của các nguyên tố, liên kết ion. HS có
thể viết được cấu hình electron của nguyên tử H, N, xu hướng nhường hoặc nhận electron của

48
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

chúng để đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm gần nó nhất. HS cũng có thể gặp khó khăn về
quá trình hình thành liên kết trong phân tử H2, N2.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


 Viết cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1), nguyên tử N (Z = 7)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử H, nguyên tử N là bao nhiêu? Chúng
là kim loại hay phi kim? Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của chúng (mỗi một
electron là một dấu chấm)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất thì các nguyên tử này phải làm
sao? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử H 2,
N2. ?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Liên kết cộng hóa trị là gì?
………………………………………………………………………………. . . . . . . . . . . .
.....
Liên kết đơn, liên kết ba được hình thành như thế nào?
…………………………………………………………………………………. . . . . . . . . . .
...
So sánh độ âm điện giữa hai nguyên tử trong H2, N2. Đôi electron dùng chung sẽ bị lệch về
phía nào? Thế nào là liên kết cộng hóa trị không cực?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tiết 24
Hoạt động 4: Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau, hiệu
độ âm điện (45 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động:
- HS nêu được quá trình hình thành liên cộng hóa trị trong phân tử HCl, CO2
- Học sinh viết được quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị từ các nguyên tử.
- Mối liên hệ giữa giá trị hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động cá nhân: Giáo viên cho HS nghiên cứu tài liệu và thông tin để thực hiện phiếu
học tập số 3 ở nhà.
- Hoạt động theo nhóm: HS chia sẻ thông tin tra cứu được ở nhà, thảo luận bổ sung trong
nhóm để hoàn thiện phiếu học tập số 3.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số đại diện các nhóm HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ
sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về quá trình hình thành liên kết cộng hóa
trị trong phân tử HCl, CO2. Mối liên hệ giữa giá trị hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thông tin trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở phần liên kết cộng
hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau để thực hiện phiếu học tập. Có thể HS gặp
khó khăn về quá trình hình thành liên kết trong phân tử HCl , CO2. GV cần giúp đỡ để HS chốt
kiến thức.

49
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:


- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 2
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn
chất:
a. Sự hình thành phân tử H2:
Hai nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung trong phân tử H 2. Công thức
H:H được gọi là công thức electron. Công thức H-H gọi là công thức cấu tạo.

CT electron: H: H
CTCT: H – H.
b. Sự hình thành phân tử nitơ:
Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng 3 cặp electron

CT electron:
CTCT: NN
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung.
- Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị.
- Trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố nên cặp electron
chung không bị hút về phía nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí, quan sát thái độ
học tập của HS.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp bằng báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của
các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
 Viết cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1), nguyên tử Cl (Z = 17), nguyên tử
C(Z=6), nguyên tử O (Z = 8)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử cho biết chúng là kim
loại hay phi kim? Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của chúng (mỗi một electron
là một dấu chấm)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
 Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất thì các nguyên tử này có xu
hướng gì? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử HCl,
CO2. ?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..........................................

50
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

 So sánh độ âm điện giữa hai nguyên tử trong phân tử HCl , CO2. Các cặp electron dùng
chung sẽ bị lệch về phía nào? Thế nào là liên kết cộng hóa trị có cực?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………. . . . ………………………………………………
 Giá trị hiệu độ âm điện có ảnh hưởng như thế nào đến liên kết hóa học? Cho biết mối
liên hệ giữa giá tri hiệu độ âm điện và liên kết hóa học?
…………………………………………………………………………………………
……………………………………. . . . ……………………………………………
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 3
a. Sự hình thành phân tử hyđro clorua (HCl):
Mỗi nguyên tử hydro và clo góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung.

CT electron:
CTCT: H – Cl
Cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay
liên kết cộng hóa trị phân cực.
b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2):
Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa 2 nguyên tử O và nguyên tử C góp chung với mỗi
nguyên tử O hai electron.
CT electron:

CTCT: O = C = O
II. Độ âm điện và liên kết hóa học:
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết
ion:
- Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hóa trị
không cực.
- Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
- Nếu cặp electron chung lệch hẳn về một nguyên tử ta sẽ có liên kết ion.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học:
Hiệu độ âm điện ( Loại liên kết
0  0, 4 Liên kết cộng hóa trị không cực
0, 4  1, 7 Liên kế cộng hóa trị có cực
 1, 7 Liên kết ion
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí, quan sát thái độ
học tập của HS.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp bằng báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của
các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
Tiết 25
Hoạt động 5: Luyện tập (45 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, quá trình hình thành,
mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện với liên kết hóa học.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua môn học.
- Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi, bài tập trong phiếu học tập số 4

51
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

b) Phương thức tổ chức hoạt động:


- Ở hoạt động này giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó
có thể cho học sinh hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết
các câu hỏi, bài tập trong phiếu học tập.
- Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả, các
học sinh khác góp ý bổ sung. Giáo viên giúp học sinh nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa
và chuẩn hóa kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống:
1. Nguyên tử kim loại dễ
……………………………………………………………
2. Nguyên tử phi kim dễ
……………………………………………………………
3. Liên kết ion
-Bản chất
......................................................................
.......................
- Thường được hình thành giữa
......................................................................
......................
4. Liên kết cộng hóa trị
- Bản chất
......................................................................
......................
- Thường được hình thành giữa
Câu 2: Trong các phản ứng hoá học, để biến thành cation natri, nguyên tử natri đã
A. nhận thêm 1 proton B. nhận thêm 1 electron
C. nhường đi 1 electron D. nhường đi 1 proton
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học, để biến thành anion, nguyên tử clo đã
A. nhận thêm 1 electron B. nhường đi 7 electron
C. nhận thêm 1 proton D. nhường đi 1 proton
Câu 4: Nguyên tử brom chuyển thành ion bromua bằng cách nào sau đây?
A. Nhận 1 electron B. Nhường 1 electron C. Nhận 1 proton D. Nhận 1 nơtron
Câu 5: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+ B. Mg2+ C. Al3+ D. Fe2+
Câu 6: Chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. Na2SO4 B. NaCl C. CaF2 D. CH4
Câu 7: Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton, còn Y là một nguyên tố mà
nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất và kiểu liên kết giữa các nguyên tử này

A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị B. ZY2 với liên kết ion
C. ZY với liên kết ion D. Z2Y3 với liên kết cộng hoá trị
Câu 8: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Trong số các phân tử sau, phân
tử nào có liên kết phân cực nhất?
A. F2O B. Cl2O C. ClF D. O2
Câu 9: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là
A. N2 và HCl B. HCl và MgO C. N2 và NaCl D. NaCl và MgO
Câu 10: Trong phân tử H2O, số cặp electron dùng chung là 
A. 1 B. 2 C. 3 D. Không có
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 4
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí, quan sát thái độ
học tập của HS.

52
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

+ Thông qua sản phẩm học tập: Lời giải của HS về các câu hỏi trong phiếu học tập số
4, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 6: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (BTVN)
a) Mục tiêu hoạt động:
Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục
đích giúp học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài
tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học sinh đều
phải làm tuy nhiên giáo viên nên động viên khuyến khích học sinh tham gia nhất là các học
sinh say mê học tập, nghiên cứu, học sinh khá giỏi và chia sẻ kết quả.
b) Nội dung hoạt động:
Học sinh giải quyết các câu hỏi sau.
Trong các chất, hợp chất ngoài các liên kết cộng hóa trị và liên kết ion còn có thể tồn tại
những liên kết nào khác? Đặc điểm của các liên kết đó? Lấy ví dụ?
c) Phương thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm và tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư
viện….
d) Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo hoặc trình bày powerpoint của học sinh.
d) Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động:
Giáo viên có thể cho học sinh báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu
giờ của buổi học kế tiếp, giáo viên cần kịp thời động viên, khích lệ học sinh
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực:
a. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
A. Các cặp electron dùng chung B. Sự cho - nhận electron giữa các nguyên tử
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và âm. D. Hai kim loại điển hình.
Câu 2: Trong phân tử CO2, số cặp electron dùng chung là 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Dựa vào bảng độ âm điện của các nguyên tử hãy cho biết liên kết trong các phân tử
NaCl, MgCl2 thuộc loại liên kết gì ?
A. Liên kết ion B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
C. Liên kết cộng hóa trị D. Liên kết cho nhận
Câu 4: Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là
A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết ion
b. Mức độ thông hiểu:
Câu 5. Điều kiện để có liên kết cộng hóa trị không phân cực là
A. Các nguyên tử phi kim khác nhau. B. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố
C. Giữa một phi kim và một kim loại D. Giữa các kim loại với nhau
Câu 6: Trong các nhận định sau, nào sai ?
A. Muối KCl có liên kết ion. B. Phân tử HCl có LKCHT phân cực
C. Phân tử O2 có LKCHT phân cực D. Phân tử nước có LK CHT phân cực
Câu 7: Với phân tử CO2 phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Liên kết trong phân tử là LKCHT B. Liên kết trong phân tử là liên kết ion
C. Trong phân tử có 4 liên kết đơn D. Trong phân tử có 2 liên kết đôi
Câu 8: Với phân tử NH3 phát biểu nào sau đây đúng nhất ?
A. Liên kết trong phân tử NH3 là LKCHT không phân cực.
B. Liên kết trong phân tử là NH3 liên kết ion.
C. Trong phân tử NH3 có LKCHT phân cực.
D. Trong phân tử có 3 liên kết đôi.
c. Mức độ vận dụng:
Câu 9: Cho các chất Cl2, HCl, AlCl3, CaCl2. Liên kết trong phân tử nào là liên kết ion?
A. HCl B. Cl2 C. AlCl3 D. CaCl2
Câu 10: Cho các chất sau NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây?
A. Liên kết cộng hoá trị. B. LKCHT không phân cực.

53
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

C. Liên kết cộng hoá trị phân cực. D. Liên kết phối trí
Câu 11: Cho dãy oxit Na2O, MgO, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 chất có liên kết ion là
A. Na2O, MgO B. P2O5, SO3 C. SiO2, P2O5 D. SO3, Cl2O7
Câu 12: Cho các chất NO2, CO2, SiO2, HF phân tử có liên kết cộng hóa trị ít phân cực nhất là 
A. NO2 B. HF C. SiO2 D. CO2
Câu 13: Các dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion?
A. MgCl2, NO2, K2O, FeCl2 B. NH4Cl, Al2O3, CuCl2, CO2
C. CaO, NaCl, MgCl2, NaF. D. CuCl2, Mg(NO3)2, H2S, KCl
d. Mức độ vận dụng cao:
Câu 14: X, Y là những nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 17, 19 trong bảng tuần hoàn. Liên
kết hoá học trong các phân tử hợp chất YX là
A. Liên kết ion B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
C. Liên kết cộng hóa trị D. Liên kết cho nhận
Câu 15: Dãy sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?
A. HF < HCl < HBr < HI B. HI < HBr < HCl < HF
C. HF < HI < HBr < HCl D. HBr < HCl < HI < HF

KÝ DUYỆT
Ngày / / 2019

Ngày soạn: 18/9/2019 Bài 15


Tiết: 26 HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ

I -MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS trình bày được: Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị và trong hợp chất
ion; Số oxi hoá.
2. Kĩ năng
HS vận dụng: Xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị và số oxi hoá.
II - CHUẨN BỊ
- GV hướng dẫn HS ôn tập về liên kết ion; liên kết cộng hoá trị để chuẩn bị cho việc học tốt
phần này. GV chuẩn bị bảng tuần hoàn.
III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: (Tiết 1) I- HOÁ TRỊ
- GV nêu quy tắc: Trong hợp chất ion. . 1. Hoá trị trong hợp chất ion
- GV phân tích làm mẫu: NaCl là hợp chất ion - Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên
được tạo nên từ cation Na+ và anion Cl-. Theo tố bằng điện tích ion và được gọi là điện hoá
quy tắc trên thì natri có điện hoá trị là 1+ và trị của nguyên tố đó.
clo có điện hoá trị là 1-. .
VD:. .
- HS vận dụng: Xác định điện hoá trị của các
hợp chất ion sau: K2O; CaCl2; Al2O3; KBr.
- GV hỏi: em có nhận xét gì về điện hoá trị
của của kim loại IA; IIA; IIIA và VIA; VII?
Giải thích?

54
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Hoạt động 2:
- GV nêu quy tắc:
- GV phân tích ví dụ: 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
- HS vận dụng: - Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của
nguyên tố được xác định bằng số liên kết của
nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và
được gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó.

Hoạt động 3: (Tiết 2) - VD: NH3, nguyên tố N có 3 liên kết thì có


hoá trị 3, H có 1 liên kết nên có hoá trị 1.
- GV đặt vấn đề: Cho phản ứng sau: Cu +
HNO3  Cu(NO3)3 + NO +H2O II- SỐ OXI HOÁ

a) Xác định nguyên tố thay đổi điện hoá trị? * Quy tắc:

b) Hãy cân bằng phản ứng? - H trong hợp chất có số oxi hoá là +1 (trừ
hiđrua kim loại: NaH. . )
- GV nói: còn có những phản ứng có dạng
như trên phức tạp hơn nhiều, vì vậy người ta - O +2trong hợp chất có số oxi hoá là -2 (trừ
sử dụng khái niệm số oxi hoá để cho việc cân F2O ; peoxit: H2O2, Na2O2. . )
bằng trở nên dễ dàng hơn. - Kim loại IA, IIA; Al có số oxi hoá lần lượt
- GV trình bày các quy tắc xác định số oxi là +1; +2; +3.
hoá và lấy ví dụ minh hoạ. - Trong 1 chất tổng số oxi hoá bằng không.
- GV lưu ý: Cách viết số oxi hoá: Dờu đặt VD:
trước chữ số.
Cu, Fe. . H2, Cl2 có số oxi hoá bằng không.
- HS vận dụng: Xác định số oxi hoá.
HNO3: 1+x-6 = 0. .
KMnO4: 1+x-8 = 0. .
- Trong 1 ion, tổng số oxi hoá bằng điện tích
của ion đó
VD:
Na+: x = 1
NH4+: x + 4 = 1
SO42-: x - 8 = -2
NO3-: x - 6 = -1
IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Công thức Cộng hoá trị Số oxi hoá
của Công thức Điện hoá trị Số oxi hoá của
NN N là 3 N là 0 NaCl Na là 1+ Cl là 1- Na là +1Cl là1
Cl-Cl Cl là 1 Cl là 0 CaCl2 Ca là 2+Cl là 1- Ca là +2Cl là
H-O-H H là 1 O là 2 H là +1O là -1
-2
V- RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày tháng năm 2019
Ký duyệt

55
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 20/9/2019 Bài 16

Tiết: 27-28 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III


I -MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm vững: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
- Sự hình thành một số loại phân tử.
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể.
2. Kĩ năng
- Xác định số oxi hoá và số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối liên kết hoá học.
II - CHUẨN BỊ
- GV yêu cầu HS chuẩn bị trước bài luyên tập ở nhà.
III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Luyện tập
Hoạt động 1 (tiết 1): GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ nhất: Liên kết hoá học.
Bài tập 2 (SGK): Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: lk ion, lk cộng hoá trị
không cực; lk cộng hoá trị có cực.

So sánh Lk CHT không cực Lk CHT có cực Lk ion


Giống nhau về mục Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp
đích electron ngoài cùng bền vững giống với khí hiếm (2e hoặc 8e)

56
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Dùng chung e, cặp e


Khác nhau về cách Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía
Cho và nhận electron
hình thành liên kết không bị lệch nguyên tử có độ âm
điện cao hơn
Giữa các nguyên tử
Giữa phi kim mạnh Giữa kim loại và phi
Thường tạ nên của cùng 1 nguyên tố
yếu khác nhau kim
phi kim
Liên kết cộng hoá trị có cực là dạng chung gian giữa liên kết
Nhận xét
cộng hoá trị không cực và liên kết ion

Hoạt động 2 (tiết 2): GV tổ chức cho HS thảo luận về vấn đề thứ hai: Mạng tinh thể.
Bài tập 6 (SGK): Lấy thí dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. So sánh nhiệt
độ nóng chảy của các tinh thể đó, giải thích? Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn?
Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước?
Giải: a) Tinh thể ion: CsBr; CsCl; NaCl; MgO.
Tinh thể nguyên tử: Kim cương.
Tinh thể phân tử: Băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của của 3 loại tinh thể:
- Lực liên kết trong tinh thể nguyên tử là rất lớn. Vì vậy, tinh thể nguyên tử rất bền vững,
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
- Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn tồn tại những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực
tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dễ nóng chảy dễ bay hơi.
- Bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion là rất lớn. Các hợp
chất ion khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. .
c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn: Không có. Tinh thể dẫn điện được ở trạng thái
lỏng là tinh thể ion.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. HS nghiên cứu SGK.


2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất, hợp chất và ion.
3. Từ các ví dụ trên rút ra nội dung quy tắc xác định số oxi hóa, quy ước cách viết số oxi hóa.
Ví dụ Nội dung quy tắc
a. Mg, Fe, Cl2, S
b. H2O, NaH, H2O2, CaH2
c. NH3, HNO3, CH4
d. Na+, Ca2+, Al3+, NO3-, NH4+
- Nghiên cứu sgk cho biết nội dung quy tắc xác định số oxi hóa. Cách xác định và quy ước
cách viết số oxi hóa.

Hoạt động 3: GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ ba: Hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị
với hiđro; Điện hoá trị và số oxi hoá.

57
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Bài tập 7 (SGK): Điện hoá trị; Bài tập 8(SGK): Số oxi hoá. . ; Bài tập 9(SGK):. .
V- RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày tháng năm 2019
Ký duyệt

Ngày soạn: 22/9/2019 CHỦ ĐỀ 6: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ


Tiết: 29; 30; 31; 32; 33

CHỦ ĐỀ:
Phản ứng oxi hoá - khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên.
Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng
loạt quá trình sinh học khá đều có cơ sở là phản ứng oxi hoá - khử. Sự đốt cháy nhiên liệu
trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin, acquy đều bao gồm
sự oxi hoá và sự khử. Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hoá chất, chất dẻo,
dược phẩm, phân bón hoá học. . . đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hoá -
khử.
Chủ đề phản ứng oxi hóa – khử gồm các nội dung:
Tiết 29: Phản ứng oxh- khử
Tiết 30: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
Tiết 31: Luyện tập
Tiết 32: Luyện tập
Tiết 33: Bài thực hành.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức: HS xác định được
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên
tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi
hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
- Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử
trong thực tiễn.
- Phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
- Xác đinh được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối. .
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá -
khử cụ thể.

58
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Lập được phương trình phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá (cân bằng theo phương
pháp thăng bằng electron).
- Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi
hoá của các nguyên tố.
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ, phẩm chất
- Nghiêm túc, tích cực, say mê học tập, yêu thích bộ môn hóa học.
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng
cảm.
4. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực thể chất, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực công
nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực nghiên cứu và thực hành hóa
học, năng lực tính toán, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề thông qua bộ môn hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức môn hóa học vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị hóa chất, dụng cụ tiến hành thí nghiệm, hệ thống phiếu bài tập…
2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức, hoàn thành các phiếu học tập được yêu cầu chuẩn bị ở nhà
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nêu liên kết - Xác định kiểu - Xác định số oxi
cộng hóa trị, liên liên kết hóa hóa của một số
kết ion. học. ion đa nguyên tử.
- Nêu được khái - Xác định được
Hóa trị và số oxi niệm hóa trị trong điện hóa trị, số
hóa hợp chất ion, hóa oxi hóa của
trị trong hợp chất nguyên tố trong
cộng hóa trị. một số phân tử
- Các quy tắc xác đơn chất và hợp
định số oxi hóa. chất cụ thể.
Xác định chất oxi - Viết được các - Lập được - Xác định vai trò
hóa, chất khử. quá trình oxi hóa phương trình và giải thích một
Phản ứng oxi hóa (sự oxi hóa), quá phản ứng oxi hóa số phản ứng oxi
khử, cân bằng trình khử (sự khử. hóa khử trong
phản ứng oxi hóa khử). - Biết được một thực tế.
khử, phân loại - Biết cách nhận số phản ứng oxi - Lập một số phản
phản ứng oxi hóa ra phản ứng oxi hóa khử vận dụng ứng oxi hóa khử
khử. hóa khử. trong thực tiễn. khó trong thực
tiễn.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 29
1. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động
- Học sinh nhắc lại một số khái niệm về phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa đã được
học trong chương trình lớp 8.
Nội dung của hoạt động: HS giải ô chữ để tìm ra chìa khóa
Câu 1: Tên chất khí rất cần cho sự sống?
Câu 2: Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
Câu 3: Cụm từ chỉ chất nhường oxi cho chất khác?
Câu 4: Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này?

59
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Câu 5: Từ chỉ lượng chất chứa 6, 023. 1023 hạt chất đó?
Câu 6: Cụm từ chỉ sự tác dụng của oxi với một chất?
Câu 7: Cụm từ chỉ sự tách oxi khỏi hợp chất?
Câu 8: Cụm từ chỉ chất chiếm oxi của chất khác?
Câu 9: Tên của một loại hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của
chất.
(?) Từ chìa khóa???
(?) Em hãy lấy ví dụ về phản ứng oxi hóa khử đã biết?
(?) Những phản ứng oxi hóa - khử sau có giống và khác gì phản ứng oxi hóa khử em đã học
a. Mg + O2  b. CuO + H2 
c. NH3 + O2  d. Na + Cl2 
f. H2 + Cl2 
0
e. NH4NO3  t C

b. Phương thức tổ chức hoạt động


- GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách cho HS nhận xét sự giống và khác nhau giữa
các phản ứng oxi hóa - khử đã biết và những phản ứng oxi hóa khử mà giáo viên mới giới thiệu
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS chưa biết sự khác
nhau của phản ứng oxi hóa - khử đã biết và những phản ứng oxi hóa khử mà giáo viên mới giới
thiệu, vấn đề sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến thức
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành bảng trò chơi ô chữ
1 O X I
2 O X I T
3 C H Ấ T O X I H Ó A
4 H Ạ T N H Â N
5 M O L
6 S Ự O X I H Ó A
7 S Ự K H Ử
8 C H Ấ T K H Ử
9 P H Â N T Ử

- Đánh giá giá kết quả hoạt động:


+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ
tiếp theo.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa về phản ứng oxi hóa – khử (30 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- HS biết tìm kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa.
- HS xác định chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử
b. Phương thức hoạt động
- GV cho HS hoạt động nhóm: bố trí 06 góc làm việc, chia lớp thành 06 nhóm làm việc trong
10 phút. ghi kết quả vào vở và giấy A1. (học sinh được phổ biến cách làm việc của từng góc,
học sinh chọn góc mình muốn học, nếu đã đủ số lượng quy định, các em phải chọn góc khác)
Góc 1: làm thí nghiệm đốt băng Mg, ghi hiện tượng viết phương trình, xác định vai trò của
từng chất?
Góc 2: làm thí nghiệm Mg+ DD HCl, ghi hiện tượng viết phương trình, xác định vai trò của
từng chất?
Góc 3: làm thí nghiệm Mg+ DD CuSO 4, ghi hiện tượng viết phương trình, xác định vai trò
của từng chất?
Góc 4: Nghe và xem lại video Redox cho biết đặc trưng của chất khử, chất oxi hóa, phản ứng

60
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

oxi hóa khử.


Góc 5: Xác định vai trò các chất trong các phản ứng: Na+ Cl 2, H2+ Cl2; Nhiệt phân NH4NO3?
Rút ra định nghĩa của phản ứng oxi hóa khử?
Góc 6: Vẽ sơ đồ tư duy có hình minh họa các định nghĩa chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi
hóa khử?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Các nhóm dính kết quả lên bảng, lên tường. Giáo viên chia lớp thành 06 nhóm
mới, hoạt động theo phương thức mảnh ghép, nhóm mới di chuyển 2 phút/1 góc, di chuyển
hết các góc, học sinh mang theo vở ghi tóm tắt nội dung của nhóm bạn.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ
tiếp theo.
Nhiệm vụ bổ sung (về nhà):
1. Tìm tòi, vận dụng: đọc sách giáo khoa bài “Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ”, vẽ sơ
đồ tóm tắt nội dung bài, lấy ví dụ cho mỗi loại phản ứng? Sản phẩm theo nhóm hoạt động tại
các góc. Các nhóm được phép lựa chọn hinh thức trình bày. buối học sau các em thi với nhau
xem nhóm nào có kết quả hoạt động xuất sắc nhất.
2. Tìm trên mạng internet các video dựa trên từ khóa “balance redox reactions”
Tiết 30
Hoạt động 2: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử (45 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh biết cân bằng các phản ứng oxi hóa khử.
- Dự đoán sản phẩm của phản ứng RED-O
b. Phương thức hoạt động
- GV cho HS làm việc theo cặp đôi, cân bằng phản ứng NH 3+ CuO N2 + Cu + H2O theo 4
bước của phương pháp thăng bằng electron. Nhóm nào thực hiện nhanh sẽ có hội trình bày,
trả lời phản biện và được cho điểm 10.
- GV cho HS HĐ chung cả lớp: Nghe nhóm bạn báo cáo và bổ sung ý kiến: Nhóm nhanh nhất
(nhóm mẫu) được trình bày kết quả, trả lời câu hỏi phản biện của các bạn, vẽ sơ đồ phương
pháp. Các nhóm có thể bổ sung
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Các nhóm đính kết quả lên bảng, lên tường.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ
tiếp theo.
Tiết 31
Hoạt động 4: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ (45 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh biết phân loại các phản ứng hóa học, nhận biết phản ứng oxi hóa khử và phản ứng
không oxi hóa khử
-HS phân loại phan ứng, cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
b. Phương thức hoạt động
- GV cho HS hoạt động nhóm: Khởi động: 5 -10 phút Các nhóm trưng bày sơ đồ tóm tắt bài
học đã chuẩn bị ở nhà, Cho các nhóm đánh giá sơ đồ của nhau, giáo viên nhận xét, các nhóm
và giáo viên bình chọn.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

61
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

- Sản phẩm: Các nhóm đính kết quả lên bảng, lên tường.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ
tiếp theo.
Tiết 32
Hoạt động 5: Thực hành (45 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối. .
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit.
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
Bước 1: Học sinh thảo luận ghi vào bảng phụ cách tiến hành các thí nghiệm. Học sinh nhận
hóa chất và dụng cụ đem về chỗ thực hiện thí nghiệm theo quy trình, giao nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm.
Bước 2: Thực hiê ̣n các thí nghiê ̣m, ghi lại kết quả để kiểm chứng
PHIẾU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIÊ ̣M
TN 1: Phản ứng giữa kim loại và dungdịch axit:
- Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch axit sunfuric loãng rồi cho tiếp và ống nghiệm
một viên kẽm nhỏ. Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của từng
chất trong phản ứng.
TN 2: Phản ứng giữa dung dịch muối và kim loại:
- Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch CuSO4 loãng. Cho vào ống nghiệm một đinh sắt
đã được làm sạch bề mặt. Để yên ống nghiệm khoảng 10 phút. Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Giải thích và viết phương trình hóa học
TN 3: Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit:
-Rót vào ống nghiệm 2ml dung dịch FeSO4. Thêm vào đó 1ml dung dịch H2SO4 loãng.
- Nhỏ vào ống nghiệm trên từng giọt dung dịch KMnO 4, lắc nhẹ ống nghiệm sau mỗi lần giọt
thêm dung dịch. Quan sát hiện tượng xảy ra.
GHI BÁO CÁO THEO MẪU
Tên thí nghiệm Hiện tượng, giải thích Kết luận
TN1
TN2
TN3
c. Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động.
Sản phẩm của hoạt đô ̣ng: các kết quả thí nghiê ̣m thành công
Đánh giá kết quả hoạt đô ̣ng
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát
để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV
hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về phản ứng oxi hóa khử.
Tiết 34
Hoạt động 5: Luyện tập (25 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố khắc sâu kiến thức trong bài học về các định nghĩa của phản ứng oxi hóa khử.
- Luyện tập cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.

62
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Phiếu học tập số 1


Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp
gồm 0, 015 mol khí N2O và 0, 01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13, 5 gam B. 1, 35 gam. C. 0, 81 gam. D. 8, 1 gam
Câu 2: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8, 96 lít (đktc) hỗn
hợp khí NO và NO2 có khối lượng là 15, 2 gam. Giá trị của m là
A. 25, 6 B. 16. C. 2, 56. D. 8.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 4 kim loại: Mg, Ni, Zn và Al được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3, 36 lít H2
- Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu
trong không
khí (các thể tích khí đều do ở đktc). Giá trị của V là
A. 2, 24 lít. B. 3, 36 lít. C. 4, 48 lít. D. 5, 6 lít.
Câu 4: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có
khối lượng là 75, 2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với
dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6, 72 lit khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56 B. 11, 2 C. 22, 4 D. 25, 3
Câu 5. Cân bằng các PT phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e:
A. Cu + HNO3® Cu(NO3)2 + NO + H2O
B. Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O
C. S + HNO3 ® H2SO4 + NO
D. C + HNO3 ® CO2 + NO + H2O
Câu 6: Phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa khử:
A. Các phản ứng hóa hợp B. Các phản ứng phân hủy
C. Các phản ứng trao đổi D. Các phản ứng thế
Câu 7: Số oxi hóa của S trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là
A. 0, +4, +3, +8 B. -2, +4, +4, +6
C. -2, +4, +6, +8 D. +2, +4, +8, +10
Câu 8: Trong phản ứng: Cl2 + NaOH ® NaCl + NaClO + H2O
Cl2 đóng vai trò:
A. Chỉ là chất oxihóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. Không là chất oxihóa, không là chất khử
b. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1
Học sinh làm việc độc lập hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi
Hoạt động chung cả lớp: gọi từng học sinh lên trình bày cách giải hs khác góp ý bổ xung
Giáo viên giúp đỡ học sinh nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức-
phương pháp giải bài tập
c. Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm:
HS: hoàn thành phiếu học tập số 1
Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: trong quá trình học sinh hoạt động nhóm, cá nhân Gv quan sát các hoạt
đọng của học sinh cá nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của Hs có biện
pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời
Thông qua báo cáo của học sinh và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác giáo viên chốt các
kiến thức để học sinh hòa thiện vào vở
Hoạt động 6: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (20 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn
b. Phương thức tổ chức hoạt động:

63
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu
tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
- Tìm hiểu về phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong tự nhiên, trong đời sống sản xuất của con
người.
- Tác dụng của phản ứng oxi hóa khử
- Tác hại đến môi trường và sức khỏe của con người
- Tìm chuôi phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong thực tế có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực
đến sự sống trên trái đất? Sản phẩm được chấp nhận khi của 2 bạn cùng thực hiện.
Tóm tắt cách tiến hành các thí ngiệm cho kim loại tác dụng với axit, kim loại tác dụng với
muối, dung dịch chất khử tác dụng với dung dịch kali penmanganat trong axit sunfuric?
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào
đầu giờ tiết sau,
GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ
A. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O à 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên

A. Chất oxi hóA. B. Chất khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử.
Câu 2: Cho phản ứng: H2S + Br2 + H2O à H2SO4 + HBr. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là
A. Br2. B. H2S. C. H2SO4. D. S
Câu 3: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau
đây?
A. 4S + 6NaOH(đặc)   2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
B. S + 2Na   Na2S.
C. S + 3F2   SF6.
D. S + 6HNO3 (đặc)   H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Câu 4: Cho phản ứng:
2C6H5-CHO + KOH   C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH.
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
B. chỉ thể hiện tính khử.
C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
D. chỉ thể hiện tính oxi hoá.
B. Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí Cl2 được điều chế bằng cách cho MnO2 phản ứng với HCl
đặc. Trong phản ứng trên xảy ra
A. Sự khử HCl. B. Sự oxi hóa HCl.
C. Sự khử Cl2. D. Sự oxi hóa MnO2.
Câu 2: Cho Al + HNO3   Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân
tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là
A. 1 và 3 B. 3 và 2 C. 4 và 3 D. 3 và 4
Câu 3:Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) K2Cr2O7 + H2S + H2SO4   Cr2(SO4)3 + K2SO4 + S + H2O
(2) K2Cr2O7 + HCl   CrCl 3 + Cl2 + KCl + H2O

(3) K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4   Cr2(SO4)3 + K2SO4 + Fe2(SO4)3 + H2O


(4) CrCl3 + Cl2 + NaOH   Na2CrO4 + NaCl + H2O
Thăng bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thang bằng eletron.
Câu 4: Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng)   (b) FeS + H2SO4 (loãng)  
(c) MnO2 + HCl (đặc)   (d) Cu + H2SO4 (đặc)  

64
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

(e) Al + H2SO4 (loãng)   (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  


+
Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò chất oxi hoá là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 6.
C. Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Sự ăn mòn hóa học: thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những
thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước, khí oxi, khí clo, …
Thí dụ: 3Fe + 4H2O à Fe3O4 + 4H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Cho biết vai trò của H2O, Cl2, O2 trong các phản ứng trên?
Câu 2: Hidro peoxit (nước oxi già) có công thức hóa học H 2O2 là chất lỏng trong suốt, nhớt
hơn một chút so với nước, được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, rửa vết thương, . . . H 2O2
bị phân hủy tạo thành O2 và H2O. Vai trò của H2O2 trong phản ứng trên là
A. Chất oxi hóa. B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
C. Chất khử. D. Chất bị oxi hóa.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách cho KMnO 4 tác dụng với
dung dịch HCl đặc. Từ 79 gam KMnO4 có thể thu được tối đa bao nhiêu lít Cl2 ở đktc?
A. 28 lít. B. 11, 2 lít. C. 22, 4 lít. D. 26 lít.
Câu 4: Bạn có biết: Phản ứng hóa học trong các pin, ắc quy hay tế bào nhiên liệu năng lượng
hóa được lưu bên trong qua các phản ứng hóa học biền đổi thành điện năng (sản sinh ra điện
năng). Chúng thuộc loại phản ứng gì? Tại sao?
D. Mức độ vận dung cao:
Câu 1: Sự đốt cháy nhiên liệu trong động cơ: nhiên liệu được đốt cháy trong động cơ, đó là
quá trình oxi hoá, sinh ra năng lượng và năng lượng này chuyển hoá thành công có ích cho
động cơ hoạt động. Bao gồm các quá trình đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu,
khí đốt… Và các quá trình này sinh ra các khí thải gây ô nhiễm môi trường như: các oxit của
nitơ (N2Ox), các oxit của cacbon (CO, CO2), khí SO2.
A. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
B. Giải thích hiện tượng mưa axit và tác hại của mưa axit?
Câu 2: Quá trình lên men: Phản ứng lên men: Dưới tác dụng của các chất xúc tác men do vi
sinh vật tiết ra chất đường bị phân tách thành các sản phẩm kháC. Các chất men khác nhau
gây ra những quá trình lên men khác nhau. Quá trình lên men xảy ra qua nhiều giai đoạn.
Ví dụ: Một số phản ứng lên men của glucoza và fructozo
+ Lên men êtylic tạo thành ancol êtylic:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
+ Lên men butyric tạo thành axit butyric:
C6H12O6 → CH3- CH2- CH2-COOH + 2H2 + 2CO2
+ Lên men lactic tạo thành axit lactic:
C6H12O6 → 2CH3 -CHOH - COOH
+ Lên men limônic tạo thành axit limônic:(citric)
C6H12O6 +3O → HOOC- CH2-C(COOH)(OH)-CH2-COOH + 2H2O
+ Ancol etylic lên men giấm thành axit axetic: đây là phương pháp cổ điển điều chế axit
axetic, tức là oxi hóa rượu etylic bằng oxi không khí, có mặt men giấm thành axit axetic:
CH3 – CH2 – OH + O2 à CH3 – COOH + H2O
a. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng trên?
b. Tính lượng glucozo cần dùng để sản xuất 1 lít giấm ăn có nồng độ 10%. Biết hiệu suất của
cả quá trình là 50%.
KÝ DUYỆT
Ngày / / 2019

65
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 26/10/2019 ÔN TẬP HỌC KÌ I


Tiết:

I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức về: Cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hoá học, phản
ứng oxi hoá khử, phân loại phản ứng oxi hoá khử.
2. Kĩ năng
- Hệ thống kĩ năng làm bài tập viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn. Dự doán tính chất của các nguyên tố.
- So sánh tính kim loại, phi kim và tính axit, bazơ, bán kính độ âm điện.
- Biểu diễn sự tạo thành liên kết công hoá trị và liên kết ion.
- Cân bằng phản ứng oxi hoá- khử
- Tính toán trong trường hợp bài toán đơn giản.
II- CHUẨN BỊ
- GV: Hệ thống bài tập
- HS: Chuẩn bị ôn tập lại về cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học, bảng tuần hoàn, phản
ứng oxi hoá khử.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn địn lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Lời dẫn: Hệ thống lại kiến thức trong học kì 1.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (tiết I- HỆ THỐNG KIẾN THỨC
1)
1) Cấu tạo nguyên tử
GV hệ thống kiến thức.
Ntử Lớp vỏ: e (-)
HS làm bài tập: Tổng số hạt trong một
nguyên tử X là 82, trong đó số hạt mạng Hạt nhân: p(+), n(0)
điện nhiều hơn số hạt không mang điện Số p = số e = số Z = trị số của Z+
là 22. Xác định nguyên tố X, viết cấu
hình electron, nguyên tố X là nguyên tố A= n + p
gì, X là kim loại phi kim hay khí hiếm, n
1  1,5
X có mấy lớp electron? p
Đồng vị: Cùng p, khác n.

66
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

M1x1  M 2 x 2
M
GV hệ thống kiến thức. x1  x 2
HS làm bài tập: Xác định vị trí của Na? 2) Bảng tuần hoàn
So sánh tính kim loại, bán kính, độ âm - Vị trí STT = số eletron
điện của Na và Mg?
Chu kì = số lớp electron
Nhóm A = số e lớp ngoài cùng

- Các quy luật:  Pkim, axit, 


GV hệ thống kiến thức.
 Kloại, bazơ, R
HS làm bài tập:
Biểu diễn sự hình thành liên kết CHT
của PH3? Tính hiệu số độ âm điện? 3) Liên kết hoá học
Biểu diễn sự hình thành liên kết ion của - Liên kết cộng hoá trị.
NaCl? Tính hiệu số độ âm điện? - Liên kết ion.
Hiệu số độ âm điện:
  Loại liên kết
GV hệ thống kiến thức. 0     0,4 CHT không pcực
0,4    1,7 CHT phân cực
1,7   Ion

4) Phản ứng oxi hoá - khử


- Xác định số oxi hoá.
- Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá - khử:
Bước 1: Xác định số oxi hoá, phát hiện chất khử và
chất oxi hoá.
Bước 2: Thể hiện sự khử và sự oxi hoá. Cân bằng
số e cho = số e nhận.
Bước 3: Thêm hệ số vào phương trình phản ứng.
Hoạt động 2: Chữa bài tập (tiết 2)
II- BÀI TẬP
Bài 1: Cho phản ứng:
HS làm các bài tập GV hướng dẫn:
Cu + HNO3  Cu (NO3)2 + NO + H2O
Cân bằng phương trình phản ứng?
Với 6, 4 g Cu thì thu được bao nhiêu lít khí NO
Để tính được thể tích của khí phải tìm (đktc)?
được đại lượng nào?
15, 2 gam KMnO4 phản ứng hoàn toàn với HClđ thì
Làm thế nào để tìm được số mol của thu được bao biêu lít khí Cl2? Biết phương trình
khí? phản ứng là
KMnO4 + HClđ  KCl + Cl2+ MnCl2 + H2O.
IV- DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập, chuẩn bị kiến thức để kiểm tra.
V- RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày tháng năm 2019
Ký duyệt

67
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Ngày soạn: 28/10/2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 10


Tiết: 36

I – Mục tiêu đề kiểm tra:


1. Kiến thức:
a/ Thành phần ngtử, hạt nhân ngtử, nguyên tố hóa học, đồng vị, ngtử khối TB
b/ Sự chuyên động của e ngtử, obitan ngtử, lớp và phân lớp electron
c/ Bảng HTTH, sự bđổi tuần hoàn, cấu hình e, đại lượng VL, tính KL–PK, ý nghĩa bảng HTTH
d/ LK ion, LK cộng hóa trị, LK kim loại, sự lai hóa của obitan ngtử, hóa trị, số oxi hóa
e/ Phản ứng oxi hóa – khử, phân loại phản ứng hóa học trong hóa học vô cơ
f/ Tính chất của clo, axit clohiđric, hợp chất có oxi của clo
2. Kĩ năng:
a/ Giải nhanh và chính xác các bài tập trắc nghiệm
b/ Giải các BT về: Thành phần ngtử, ngtố hóa học, đồng vị, ngtử khối TB, HCl, số oxh
3. Thái độ:
a/ Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
b/ Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
II – Hình thức đề kiểm tra:
- Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (50%) và TNTL (50%)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ nhận thức

Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Xác định cấu hình 2 2 4
electron nguyên tử, ion dựa 0, 0, 5 1, 0
vào số hiệu nguyên tử 5 10%
2. Xác định vị trí nguyên 2 2
tử trong bảng tuần hoàn 0,
dựa vào cấu hình electron 5 0, 5
nguyên tử 5%
3. Từ cấu hình electron 1 2 3

68
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

nguyên tử. Dự đoán loại 0, 0, 5 0, 75


nguyên tố 25 7, 5%
2 2
4. Xác định loai liên kết
0, 0, 5
trong các hợp chất
5 5%
2 2 4
5. Xác định số oxi hóa 0, 0, 5 1, 0
5 10%
1 4 1 5
6. Phản ứng oxi hóa - khử 0, 1, 0 2, 0 3, 25
25 32, 5%
2 1 3
7. Nguyên tử - Đồng vị 2, 5 0, 5 3, 0
30%
10 10 2 2 24
Tổng
2, 2, 5 2, 5 2, 5 10
5 25% 25% 25 100%
25 %
%
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử X (Z = 8)?
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p6
Câu 2. Cho Cr (Z= 24), cấu hình electron của Cr là
A. 1s22s22p63s23p63d54s1 B. 1s22s22p63s23p63d44s2
C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 1s22s22p63s23p63d14s2
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố Y có Z = 17. Cấu hình electron của Y- là
A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23d5
2 2 6 2 6
C. 1s 2s 2p 3s 3p D. 1s22s22p53s23p5
Câu 4. Cấu hình electron nào dưới đây là của Fe3+
A. 1s22s22p63s23p63d5 B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là
X: 1s22s22p63s23p4 Y: 1s22s22p63s23p6 Z: 1s22s22p63s23p64s2
Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là
A. X B. Y C. Z D. X và Y
Câu 6. Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử
của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Cả X và Y đều là kim loại B. Cả X và Y đều là phi kim
C. X là kim loại, Y là phi kim D. X là phi kim, Y là kim loại
2 2 6
Câu 7. Cấu hình electron của nguyên tố X: 1s 2s 2p . X là
A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Kim loại hoặc phi kim
Câu 8. Vị trí của nguyên tử nguyên tố 12X: 1s 2s 2p 3s2 trong bảng tuần hoàn là
2 2 6

A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 2, nhóm IIIA


C. Chu kì 3, nhóm VIIIA D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 9. Nguyên tử nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA. Vậy cấu hình electron của nguyên
tố X là
A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p1 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p6
Câu 10. Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. HCl B. Cl2 C. NaCl D. H2
Câu 11. Dãy gồm các chất mà phân tử chỉ có liên kết ion là
A. NaCl, Cl2, HCl B. LiF, KBr, NaCl C. LiF, Cl2, NaCl D. KBr, HCl, NaCl
Câu 12. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
A. +6; 0; +6; -2 B. +4; 0 ; +6; -2

69
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

C. +4; 0; +6; +2 D. +4; 0; +4; -2


Câu 13. Số oxi hóa của nitơ trong ion NH4+ là
A. +3 B. -3 C. +4 D. -4
Câu 14. Số oxi hóa của clo trong các hợp chất HCl, HClO, NaClO2, KClO3 và HClO4 lần lượt

A. -1, +1, +2, +3, +4 B. -1, +1, +3, +5, +6
C. -1, +1, +3, +5, +7 D. -1, +1, +4, +5, +7
Câu 15. Số oxi hóa của nguyên tử cacbon trong CH4, CO32-, HCO3-, CO, CO2 lần lượt là
A. -4, +4, +4, +2, +4 B. +4, -4, +4, +2, +4
C. -4, +6, +4, +4, +2 D. -4, +4, +6, +2, +4
Câu 16. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
B. 4HCl + 2Cu + O2 → 2CuCl2 + 2H2O
C. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
D. 16HCl + 2KMnO4→ 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
Câu 17. Cho phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản
của HNO3 là
A. 8 B. 10 C. 12 D. 4
Câu 18. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, xảy ra phản ứng:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Trong phản ứng này Cl2 đóng vai trò là
A. Chất oxi hóa B. Chất khử
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử D. Không là chất oxi hóa cũng
không là chất khử
Câu 19. Trong quá trình Bro → Br-1, nguyên tử Br đã:
A. Nhận thêm một proton B. Nhường đi một proton
C. Nhường đi một electron D. Nhận thêm một electron
Câu 20. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không đóng vai trò là chất khử?
A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O D. 2NH3+H2O2+MnSO4→MnO2+ (NH4)2SO4
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố A thuộc phân
nhóm chính nhóm VII là 28. Xác định nguyên tố A và vị trí của A trong bảng tuần hoàn?
Câu 2. Biết Bo gồm hai đồng vị và có nguyên tử khối trung bình là 10, 81.
a) Tính thành phần phần trăm các đồng vị của Bo?
b) Có bao nhiêu % khối lượng đồng vị trong H3BO3?
Câu 3. Hỗn hợp A gồm 11, 2 gam Fe và 9, 6 gam S. Nung A sau một thời gian được hỗn hợp
B gồm Fe, FeS, S. Hòa tan hết B trong H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất, đktc). Tính V?
(Cho: Fe = 56, S = 32, O = 16, H = 1)
--- Hết ---

70
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

2. HƯỚNG DẪN CHẤM


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6, 0 điểm): Mỗi câu đúng 0, 25 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A C A C C C A B A B B B C A C A C D D
B. PHẦN TỰ LUẬN (4, 0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
Tổng số các hạt trong nguyên tử của nguyên tố A là 28: Z+ N+E = 28 0, 5
2Z + N = 28
→ N = 28 - 2Z
Câu 1
(1, 5 Áp dụng công thức 1 1, 5 1 -2 1, 5
điểm) →8 Z 9, 33. 0, 5

- Nếu Z = 8 → Cấu hình electron là 1s22s22p4 → A thuộc chu kì 2,
nhóm VIA (trái với giả thiết)
- Nếu Z = 9 → Cấu hình electron là 1s22s22p5 → A thuộc chu kì 2, 0, 5
nhóm VIIA, ô thứ 9 trong bảng tuần hoàn → A là Flo (F)

a) Gọi x là phần trăm đồng vị


→ Phần trăm đồng vị là (100 -x) (0 < x < 100)
1, 0
Ta có: = 10, 81 → x = 19%
Câu 2 Phần trăm đồng vị là 19%, đồng vị là 81%
(1, 5
điểm)
b) Cứ 1 mol H3BO3 có 1 mol B ứng với 0, 81 mol
0, 5
→ Phần trăm khối lượng của trong H3BO3 là

% = = 14, 41%

= 0, 2 (mol); = 0, 3 mol 0, 5
Chất khử là Fe và S; chất oxi hóa là H2SO4 đặc nóng.
Câu 3
* Quá trình nhường electron:
(2, 0
Feo - 3e → Fe+3
điểm) 0, 5
0, 2 0, 2. 3
So - 4e → S+4
0, 3 4. 0, 3 0, 3

* Quá trình nhận electron:


S+6 + 2e → S+4
2x x 0, 5
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
2x = 0, 6 + 1, 2 → x = 0, 9 mol

→ = 0, 9 + 0, 3 = 1, 2 (mol) → = 1, 2. 22, 4 = 26, 88 (lít) 0, 5

71
Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

2. HƯỚNG DẪN CHẤM


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6, 0 điểm): Mỗi câu đúng 0, 25 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A C A C C C A B A B B B C A C A C D D
B. PHẦN TỰ LUẬN (4, 0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
Tổng số các hạt trong nguyên tử của nguyên tố A là 28: Z+ N+E = 28 0, 5
2Z + N = 28
→ N = 28 - 2Z
Câu 1
(1, 5 Áp dụng công thức 1 1, 5 1 -2 1, 5
điểm) →8 Z 9, 33. 0, 5

- Nếu Z = 8 → Cấu hình electron là 1s22s22p4 → A thuộc chu kì 2,
nhóm VIA (trái với giả thiết)
- Nếu Z = 9 → Cấu hình electron là 1s22s22p5 → A thuộc chu kì 2, 0, 5
nhóm VIIA, ô thứ 9 trong bảng tuần hoàn → A là Flo (F)

a) Gọi x là phần trăm đồng vị


→ Phần trăm đồng vị là (100 -x) (0 < x < 100)
1, 0
Ta có: = 10, 81 → x = 19%
Câu 2 Phần trăm đồng vị là 19%, đồng vị là 81%
(1, 5
điểm)
b) Cứ 1 mol H3BO3 có 1 mol B ứng với 0, 81 mol
0, 5
→ Phần trăm khối lượng của trong H3BO3 là

% = = 14, 41%

= 0, 2 (mol); = 0, 3 mol 0, 5
Chất khử là Fe và S; chất oxi hóa là H2SO4 đặc nóng.
Câu 3
* Quá trình nhường electron:
(2, 0
Feo - 3e → Fe+3
điểm) 0, 5
0, 2 0, 2. 3
So - 4e → S+4
0, 3 4. 0, 3 0, 3

* Quá trình nhận electron:


S+6 + 2e → S+4
2x x 0, 5
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
2x = 0, 6 + 1, 2 → x = 0, 9 mol

→ = 0, 9 + 0, 3 = 1, 2 (mol) → = 1, 2. 22, 4 = 26, 88 (lít) 0, 5

72

You might also like