Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

TÓM TẮT LỊCH SỬ ĐẢNG

1. Tình hình XHVN trước khi ĐCS ra đời


Từ năm 1858, thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Việt Nam, từng bước thiết lập chế độ thống trị
tàn bạo, phản động của chủ nghĩa thực dân trên đất nước ta.

 Về chính trị, chúng trực tiếp nắm giữ các chức vụ chủ chốt trong bộ máy nhà nước, thi
hành chính sách cai trị chuyên chế, biến một bộ phận của giai cấp tư sản mại bản và địa
chủ phong kiến thành tay sai đắc lực, tạo nên sự cấu kết giữa chủ nghĩa đế quốc và
phong kiến tay sai, đặc trưng của chế độ thuộc địa.
 Về kinh tế, chúng triệt để khai thác Đông Dương vì lợi ích của giai cấp tư sản Pháp, bóc
lột tàn bạo nhân dân, thực hiện chính sách độc quyền, kìm hãm sự phát triển kinh tế
độc lập của nước ta. Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lý, vô nhân đạo, kể cả duy trì
bóc lột kiểu phong kiến... đẩy nhân dân ta vào cảnh bần cùng, làm cho nền kinh tế bị
què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp, để lại hậu quả nghiêm trọng, kéo dài.
 Về văn hóa - xã hội, chúng thực hiện chính sách ngu dân, khuyến khích văn hoá nô dịch,
sùng Pháp, nhằm kìm hãm nhân dân ta trong vòng tăm tối, dốt nát, lạc hậu, phục tùng
sự cai trị của chúng.

Quá trình khai thác thuộc địa (VN) (1897-1914(1), 1914-1818(2)) triệt để của thực dân Pháp đã
làm cho hai giai cấp mới ra đời: giai cấp công nhân (trước tư sản) và giai cấp tư sản. Nước ta
từ chế độ phong kiến chuyển sang chế độ thuộc địa nửa phong kiến. Trong xã hội tồn tại hai
mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và mâu thuẫn giữa nhân
dân ta, chủ yếu là , chỗ dựa cho bộ máy thống trị và bóc lột của chủ nghĩa thực dân Pháp. Hai
mâu thuẫn đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân
Pháp xâm lược là mâu thuẫn chủ yếu. Vì vậy, nhiệm vụ chống thực dân Pháp xâm lược và nhiệm
vụ chống địa chủ phong kiến tay sai không tách rời nhau. Đấu tranh giành độc lập dân tộc phải
gắn chặt với đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.

2. Phong trào đấu tranh của nhân dân ta trước khi Đảng ra đời
Từ năm 1858 đến trước năm 1930, hàng trăm cuộc khởi nghĩa, phong trào chống Pháp đã nổ
ra. Tất cả đều bị đàn áp tàn bạo và thất bại.
Nguyên nhân: những người đứng đầu các cuộc khởi nghĩa, các phong trào chưa tìm được con
đường cứu nước phản ánh đúng nhu cầu phát triển của xã hội Việt Nam
=> Tìm một con đường cứu nước đúng đắn, phù hợp với thực tiễn đấu tranh giải phóng dân tộc
và thời đại
3. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước, tích cực tham gia các hđ trong Đảng xã
hội Pháp.
- 1917, CMT10 Nga thắng lợi, NAQ tham giá sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, Hội những người VN
yêu nước
- 1920, gia nhập Đảng XH Pháp, gửi yêu sách 8 điều
- 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin đăng trên báo L’Humanité (Nhân đạo)
- 12/1920, Tham dự đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành QT3
- 1921, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, sau đó sáng lập tờ
báo Le Paria (Người cùng khổ)
- 1923, tâm tâm xã. 2/1925, Cộng sản đoàn
- 6/1925, Hội VN CM thanh niên (nòng cốt là Cộng sản đoàn) tiền thân ĐCS VN.
- 19/6/1924, Phạm Hồng Thái ám sát toàn quyền Meclanh -> chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân
- Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt, trong
Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy”.
- Bản án chế độ thực dân Pháp (1925): nghiên cứu và truyền bá chủ nghĩa M-LN, Đường Kách
mệnh (1927): tuyên truyền chủ nghĩa M-LN vào trong nước
- 1928, Phong trào “vô sản hóa” do Kỳ bộ Bắc Kỳ Hội VN CM Thanh niên.
- 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng (ra đời từ Hội VN CM Thanh niên) (tổ chức CS đầu
tiên)
- 11/1929, An Nam cộng sản Đảng (ra đời từ Hội VN CM Thanh niên)
- 12/1929, Đông Dương cộng sản liên đoàn
- 1989, lần đầu xuất khẩu gạo

 Giai cấp công nhân Việt Nam: ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp, họ tập trung nhiều ở các thành phố và vùng mỏ.
 CMT10 Nga -> Nguyễn Ái Quốc
Nguyễn Ái Quốc chỉ rõ lực lượng cách mạng “công nông là gốc của cách mệnh; còn học trò
nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ... là bầu bạn cách mệnh của công nông”. Do vậy, Người xác định
rằng, cách mạng “là việc chung của cả dân chúng chứ không phải là việc của một hai người” .
Về vai trò của Đảng Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Cách mạng trước hết phải có
đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị
áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người
cầm lái có vững thuyền mới chạy”.
 “Không thành công thì thành nhân” – KN Yên Bái (Nguyễn Thái Học)
 34 máy bay B52
 Đồng khởi ở Bến Tre (Mỏ Cày)
 Ngoại giao: TQ(18/1/1950), Liên Xô (18/1/1950), Đông Âu, Triều Tiên

Chiến tranh đơn CT đặc biệt (61-65) CT cục bộ (65-68) VN hóa chiến tranh (69-73)
phương (54-60)
Dùng người Việt đánh người Chủ yếu là quân Mỹ, Chuyển giao từ Mỹ -> quân
Việt. Quân SG là chủ yếu, có quân SG hỗ trợ SG, những vẫn nắm quyền
một số cố vấn là người Mỹ kiểm soát

TÓM TẮT CÁC SỰ KIỆN: Pháp (1946-1954), Mỹ (1955-1975)

Giai Sự kiện – Diễn biến Đại Hội – Nghị quyết Cương lĩnh, Nội dung chính
đoạn – Văn kiện… đường lối
1930 – 6/1-7/2/1930, ĐCS Việt Chánh cương vắn tắt Sách lược vắn tắt Xác định đường lối chiến lược và sách lược
1945 Nam ra đời của Đảng, Sách lược là Cương lĩnh của CM Việt Nam, phương pháp CM, nhiệm
vắn tắt của Đảng. chính trị đầu tiên vụ CM và lực lượng của CM để thực hiện
-> chống đế quốc là -> Đánh đổ đế đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.
hàng đầu quốc Pháp và Làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM
Chương trình tóm tắt phong kiến, độc -> XHCS
của Đảng, Điều lệ vắn lập đất nc Chủ trương tập hợp lực lượng CM
tắt của Đảng Cộng sản
Việt Nam
1930-1931, Phong trào CM Quyền lãnh đạo cách mạng đã thuộc về
ĐCS Việt Nam
14-31/10/1930, ĐCS VN Luận cương C.trị Phương hướng chiến lược. Nhiệm vụ
-> ĐCS Đông Dương. Trần T10/1930 Lực lượng CM. Đảng lãnh đạo CM
Phú làm Tổng Bí thư -> Vấn đề thổ địa PP cách mạng: vũ trang bạo lực. Đoàn kết
là cái cốt của quốc tế
CMTS dân quyền => Những hạn chế (19)
18/11/1930, Thường vụ TƯ Tổ chức mặt trận đầu tiên để tập họp các
Đảng ban hành Chỉ thị Về tầng lớp nhân dân; khẳng định vai trò của
vấn đề thành lập “Hội phản nhân dân trong sự nghiệp giải phóng dân
đế Đồng minh” tộc
1/5/1930, Phong trào Xô Tự vệ đỏ Đỉnh cao
Viết – Nghệ Tĩnh
- Đầu 1932, Lê Hồng Phong Giúp phong trào cách mạng và hệ thống tổ
công bố “Chương trình chức của Đảng từng bước được phục hồi
hành động của Đảng Cộng
sản Đông Dương”
- Đầu 1935 Hệ thống tổ chức của Đảng được khôi phục
3/1935, Đại hội 1 Lê Hồng Phong làm tổng bí thư
Chuẩn bị điều kiện cho Đảng bước vào thời
kỳ đấu tranh/cao trào mới
Khủng hoảng KT 1929-1933
-> Phát xít
7/1935, Đại hội lần thứ VII 3 đại biểu ĐCS Lê Chỉ rõ kẻ thù chính lúc này của giai cấp vô
của Quốc tế Cộng sản Hồng Phong, sản và nhân dân lao động toàn thế giới là
(Maxcova) Hoàng Văn chủ nghĩa phát xít
Noãn, Nguyễn
Thị Minh Khai
7/1936, Hội nghị BCH TƯ Đối tượng của Chủ trương mới về chính trị, tổ chức và
lần 2 CM 1936-1939: hình thức đấu tranh: tạm gác “độc lập dân
một bộ phận đế tộc” và “cách mạng ruộng đất”
quốc xâm lược và -> Quyền dân chủ đơn sơ
3/1937, lần 3 tay sai
9/1937, lần 4
3/1938, lần 5
10/1936, Văn kiện/Nghị Cuộc dân tộc giải phóng không nhất định
quyết “Chung quanh vấn phải kết hợp chặt chẽ với cuộc cách mạng
đề chiến sách mới” điền địa, nghĩa là không thể nói rằng muốn
đánh đổ đế quốc cần phải phát triển cách
mạng điền địa.
Việc phát triển cuộc tranh đấu chia đất mà
ngăn trở cuộc tranh đấu phản đế thì phải
lựa chọn vấn đề nào quan trọng hơn mà
giải quyết trước
7/1939, tác phẩm “Tự chỉ Cuộc vận động Của Tổng Bí Thư Nguyễn Văn Cừ
trích” dân chủ 1936- => Tổng kết kn cuộc vận động dân
1939 làm cho trận chủ/công tác xây dựng Đảng, góp phần
địa và lực lượng chỉnh đốn Đảng, tăng cường vai trò lãnh
CM được mở đạo của Đảng
rộng, là một bước
chuẩn bị cho
thắng lợi của
CMT8.
11/1939, Hội nghị BCH TƯ Trước đó phát xít nhật Đưa nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp
Đảng lần 6 chiếm HP, LS vận động giải phóng dân tộc
11/1940, Hội nghị cán bộ Hơn 1 tháng sau khi TƯ Đảng vẫn còn trăn trở, chưa thật dứt
TƯ (lần 7) Phát xít Nhật vào khoát với chủ trương đặt nhiệm vụ GPDT
Đông dương lên hàng đầu
=> Thành lập MTDT thống nhất phản đế
Đông Dương
Duy trì lực lượng vũ trang ở Bắc Sơn
5/1941, Hội nghị BCH TƯ Slide 36 – Chương 1
Đảng (lần 8) Thành lập Mặt trận Việt Minh
Nhiệm vụ trung tâm: chuẩn bị khởi nghĩa
vũ trang
25/10/1941, Mặt Trận Việt Slide 38
Minh Mục tiêu giải phóng dân tộc 1939-1945
1943-1945 Phong trào cách mạng
phát triển mạnh
2/1943, Hội Nghị ban
thường vụ TƯ Đảng
Đề cương văn hóa
1944 VN: dân tộc, khoa học,
đại chúng
Hội văn hóa cứu quốc
ra đời
Sau khi Nhật nổ súng đảo Đồng chí Trường Sau đó họp Ban thường vụ TƯ (Bắc Ninh)
chính Pháp 9/3/1945 Chinh chủ trì => PX Nhật là kẻ thù chính
Vùng núi: kn từng phần
Đô thị: vũ trang tuyên truyền và trừ gian
diệt ác
12/3/1945 Đảng ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta”
15/8/1945, Hội Nghị Đảng HCM kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
toàn quốc
14/8 - 30/8/1945 16/8/1945, Ủy HCM là chủ tịch
ban GPDT VN -Thắng lợi CMT8 (giành chính quyền từ
-> VN Dân chủ Nhật). Tỷ lệ thất học > 95%
2/9/1945 Cộng hòa -HCM tuyên bố VN độc lập tại vườn hoa Ba
(25/8/1945) Đình
1954 – 3/9/1945, Chính phủ lâm Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm
1975 thời họp phiên đầu tiên => tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
23/9/1945, Nam Bộ kháng Đảng phát động phong trào “Nam tiến”
chiến chống Pháp và bảo
vệ chính quyền CM
25/11/1945, BCH TƯ Đảng -Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
ra “Chỉ thị kháng chiến -Kẻ thù chính là pháp
kiến quốc” -N/vụ: củng cố chính quyền, chống Pháp,
bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân
dân
-BPháp: xúc tiến bầu củ Quốc hội, CP chính
thức, Hiến pháp
-“Hoa-Việt” thân thiện với quân Tưởng Giới
Thạch. “Độc lập về chính trị, nhân
nhượng về kinh tế” đối vs Pháp
6/1/1946, cả nước bầu cử Hà Nội là thủ đô
Quốc hội (1945)
2/3/1946, Quốc hội khóa I
và thành lập chính phủ
chính thức
9/11/1946, thông qua Hiến
pháp đầu tiên
23/9/1945, Pháp đánh
chiến SG-Chợ lớn
9/1945-3/1946 28/2/1946, Hiệp Hòa với Tưởng để đánh với Pháp
3/1946-12/1946 ước Trùng Khánh Hòa với Pháp để đánh với Tưởng
3/3/1946 TƯ Đảng ra chỉ thị “Tình hình và chủ
trương” tạm thời hòa với Pháp
6/3/1946 Ký Hiệp định sơ Ban Thường vụ TƯ ra chỉ thị “Hòa để tiến”
bộ
14/9/1964 Ký Tạm ước Đình chỉ xung đột ở MN, đàm phán tiếp
vào 1/1947
20/11/1946 Pháp đánh chiếm HP, LS
17/12/1946, Hà Nội Thảm sát ở phố Hàng bún
18/12/1946, Hà Nội Pháp gửi 3 tối hậu thư

12/12/1946, TƯ ra chỉ thị Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng
“Toàn dân kháng chiến” lợi” của đồng chí Trường Chinh (1/8/1947)
=> 19/12/1946, HCM kêu ND đường lối: Sách 42, slide 21
gọi toàn quốc kháng chiến
6/4/1947, BCH TƯ Đảng Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
triệu tập Hội nghị cán bộ chống Pháp, củng cố chính quyền nhân dân
TƯ ở vùng địch tạm chiếm, phát động chiến
tranh du kích, đẩy mạnh ngoại giao và tăng
cường công tác xây dựng Đảng.
Tăng gia sx, tự cấp, tự túc, đảm bảo đời
sống nd, duy trì bình dân học vụ, dạy và
học ở các cấp.
7/10-22/12/1947, chiến Du kích ngắn ngày Chỉ thị “Phá tan cuộc tấn công mùa Đông
dịch VB-Thu Đông của giặc Pháp”
Cuối 1948-đầu 1949, TƯ Đưa bộ đội hỗ trợ giải phóng TQ ở biên giới
Đảng phối hợp vs Lào, Việt - Trung
Campuchia, TQ
8/1949, Hội nghị văn hóa Dân tộc hóa, đại chúng hóa, khoa học hóa
toàn quốc 2
6/1950, Ban Thường vụ TƯ Cuộc chiến diễn ra suốt 30 ngày đêm 16/9-
Đảng quyết định tiến công 17/10/1950
địch dọc biên giới Việt- => đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn
Trung ở CB-LS (chiến dịch phát triển cao hơn. Giành thế chủ động
biên giới Thu-Đông 1950) trên chiến truòng
11-19/2/1951, Đại hội 2 15 chính sách lớn của Chính cương của - 3 tính chất của CM VN:“dân chủ nhân
(Công khai sau 16 năm Đảng. Điều lệ mới của Đảng Lao động dân, một phần thuộc địa và nửa phong
Đảng lãnh đạo CM) Đảng. Việt Nam kiến”
“Đại hội kháng chiến -> đối tượng của -NVụ: giành độc lập, xóa bỏ phòng kiến nửa
kiến quốc”, “thúc đẩy CMVN: đế quốc phong kiến, người cày có ruộng, chế độ
kháng chiến đến thắng xâm lược (Pháp), dân chủ nhân dân
lợi hoàn toàn và xây phong kiến (phản -Động lực của CMVN: giai cấp công nhân,
dựng Đảng Lao động động) giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản và
Việt Nam” tư sản dân tộc. Nền tảng là giai cấp công,
Hạn chế: Đưa cả lý giai cấp nông và lao động trí óc; giai cấp
luận Xtalin, Tưởng, công nhân đóng vai trò là lực lượng lãnh
Mao Trạch Đông vào đạo cách mạng Việt Nam.
làm “nền tảng tư -Triển vọng phát triển của CMVN: sẽ tiến
tưởng và kim chỉ nam lên XHCN
cho mọi hành động Nền tảng tư tưởng: Chủ nghĩa Mác-Lenin
của Đảng”
3/1951, Hội nghị TƯ lần 1
5/10/1951, Hội nghị TƯ lần
2
1/1953, Hội nghị TƯ lần 4
11/1953, Hội nghị TƯ lần 5 Cương lĩnh ruộng Kiểm điểm, cải cách chính sách ruộng đất
đất của Đảng Lao Người cày có ruộng, nâng cao quyền lợi
động VN kinh tế và chính trị của người nông dân

4/12/1953, kỳ họp thứ 3, Thông qua Luật cải cách ruộng đất
Quốc hội khóa I
19/12/1953, HCM đã ký Hạn chế của chính sách ruộng đất (53-54):
ban hành sắc lệnh Luật cải Không thấy hết thực tiễn chuyển biến mới
cách ruộng đất của sở hữu ruộng đất, không kế thừa kn
của cải cách từng phần, học tập nước ngoài
Chiến dịch Điện biên phủ Sách trang 47, slide 26 Phương châm: Đưa cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân
(1953-1954) “Đánh chắc, tiến 1953-1954 và cuộc kháng chiến của dân tộc
Sau 56 ngày đêm, 3 đợt chắc” VN chống Pháp xâm lược đến thắng lợi vẻ
tiến công lớn, 17h30 ngày vang.
7/5/1954, quân ta giành =>Chính phủ Pháp buộc phải đàm phán tại
chiến thắng. Hội nghị Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm dứt chiến
Gionevo tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương. (ko
có TQ)
15-17/7/1954, Hội nghị TƯ Xác định đế quốc Mỹ là kẻ thù chính của
lần 6 nhân dân Đông Dương. Bắt đầu chống Mỹ
9/1954, Bộ chính trị ra Nghị quyết
nhiệm vụ đưa miền Bắc
quá độ lên CNXH
3/1955, Hội nghị TƯ lần 7
8/1955, Hội nghị TƯ lần 8

10/10/1954, Pháp rút khỏi BCH TƯ Đảng: Mỹ và tay sai hết cẳng Pháp
HN ở miền Nam, chống phá hiệp định
16/5/1955, toàn bộ Pháp Giơnevơ
và tay sai rút khỏi miên =>Vận động quần chúng đấu tranh
Bắc
12/1956 “Đường lối cách mạng miền Nam” do Lê
Duẩn soạn
11/1958, Hội nghị TƯ 14 BCH TƯ Đảng đề ra kế hoạch 3 năm phát
triển kinh tế… và kinh tế tư bản tư doanh
=>Miền Bắc từng bước lên CNXH trở thành
hậu phương ổn định, vững mạnh.
Con đường cơ bản của CM miền Nam là
1/1959, Hội nghị TƯ 15 Nghị quyết TƯ 15 khởi nghĩa giành chính quyền về tay nd,
-> phong trào Đồng Khởi đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang.(bạo
lực cách mạng)
Chi viện cho miền Nam.
1959-1975, đường HCM
trên bộ Thành lập tại Tây Ninh
20/12/1960, Mặt trận Dân
tộc Giải phóng miền Nam
9/1960, Đại hội 3 11/1963 - 6/1965, Vạch ra đường -Lê Duẩn làm Bí thư BCH TƯ Đảng LĐ VN
quân đảo chính giết lối CNH đầu tiên -Đẩy mạnh XHCN ở Bắc. CM dân tộc dân
Ngô Đình Diệm, 10 chủ nhân dân ở miền Nam, thống nhất
cuộc đảo chính sau đó nước nhà. CM XHCN ở miền Bắc đóng vai
trò quyết định nhất
-2 miền có chiến lược, muc tiêu riêng
những trước mắt là giải phóng miền nam,
thông nhất đất nước.
=> Kế hoạch 5 năm lần 1 (1961-1965)
Đầu 1965 - 1975 3/1965 Nghị quyết TƯ Chiến tranh đặc biệt phá sản -> Chiến
11 tranh cục bộ (MN) -> đưa không quân và
12/1965, Nghị quyết So sánh lực lương hải quân đánh MB
TƯ 12 vẫn ko đổi
12/1967, Hội nghị Bộ chính Chuyển chiến tranh CMMN tiến lên giành
trị thắng lợi quyết định
30-31/1/1968, Tổng tiến => Thắng chiến tranh phá hoại lần I, Chiến
công tết mậu thân tranh cục bộ bị phá sản -> Đàm phán Paris
(13/5/1968)
-> Mỹ ngừng đánh MB (1/11/1968) -> Đàm
phán lại ở hội nghị Paris
-> Chuyển sang “Việt Nam hóa chiến
tranh”
11/1968, Đảng lãnh đạo Sau 3 năm (1969-1972) tình hình khôi phục
nhân dân MB khắc phục kinh tế … chuyển biến tốt đẹp
hậu quả chiến tranh
1/1970, Hội nghị TƯ 18 “Vì độc lập, vì tự Chủ trương mới chống chiến lược “Việt
do, đánh cho Mỹ Nam hóa chiến tranh”.
cút, đánh cho
18-30/12/1972, Điện Biên ngụy nhào” Chiến đấu suốt 12 ngày đêm -> Đánh bại
Phủ trên không kế hoạch phá hoại MB, ký hiệp định Paris
(1973)
1969-1975, khôi phục MB, MN: Mỹ thực hiện -> 27/1/1973, Việt nam hóa chiến tranh (1969-1975)
giải phóng MN “Việt Nam hóa chiến Hiệp đinh Paris Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh ký
tranh”->“Dùng người đc ký kết, Mỹ hiệp định, cố vấn Lê Đức Thọ và kissinger
Việt Nam đánh người chấm dứt chiến bắt tay
Việt Nam”->Đảng đề tranh VN Mỹ-Ngụy đề ra kế hoạch 3 năm (1973-
ra quyết tâm và chủ -> Đảng chủ 1976) chiếm lại vùng giải phóng, biến MN
trương chiến lược 2 trương giải thành 1 nước riêng
bước phóng hoàn toàn Con đường cách mạng giải phóng MN là
7/1973, Hội nghị BCH TƯ miền Nam bạo lực cách mạng
lân 21
Quyết định giải phóng MN trong 2 năm
1974, Hội nghị BCT (75-76)
T10/1947
10/3-30/4/1975, Tổng tiến CD Tây Nguyên 4-24/3/1975
công và nổi dậy mùa Xuân CD Huế - Đà Nẵng 21/3-3/4/1975
1975 CD Hồ Chí Minh 26-30/4/1975
25-30/4/1975, chiến dịch Cắm cờ trên Dinh độc lập. Bắc - Nam thu
HCM giải phóng SG về 1 mối
1975 – 8/1975, Hội nghị lần 24 Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả
2018 BCH TƯ Đảng khóa 3 nước tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên
CNXH
27/10/1975, Uỷ ban Bàn chủ trương, biện pháp thống nhất
Thường vụ Quốc hội họp đất nước
phiên đặc biệt
15-21/11/1975, Hội nghị Họp tại Sài Gòn
Hiệp thương chính trị
thống nhất tổ quốc
25/4/1976,Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung của cả
nước đc tiến hành
24/6 - 3/7/1976, kỳ họp Quốc hội đã Đặt tên nước ta là nước CHXN Việt Nam,
thứ 1 Quốc hội nước Việt thành lập Ủy ban Quốc kỳ, Thủ đô, Quốc ca, Quốc huy và
Nam thống nhất tại HN dự thảo Hiến Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ
pháp mới Chí Minh.
-Tôn Đức Thắng làm chủ tịch nước
-Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Hữu Thọ
làm Phó chủ tịch nước
-Trường Chinh: Chủ tịch Quốc hội
-Phạm Văn Đồng: thủ tướng
14-20/12/1976, Hạn chế về quản lý kt: Lê Duẩn làm -Xác định đường lối chung của CM XHCN
Đại hội 4 - Mệnh lệnh, chỉ tiêu Tổng bí thư trong giai đoạn mới
pháp lệnh từ trên -Xác định đường lối xây dựng, phát triển
xuống Đảng Lao động kinh tế
- Cơ quan quản lý can Việt Nam -> Đẩy mạnh công nghiệp hóa XHCN bằng
thiệp quá sâu => ĐCS Việt Nam ưu tiên công nghiệp nặng 1 cách hợp lý
- Qhệ hàng hóa, tiền trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công
tệ bị coi nhẹ nghiệp nhẹ, cơ cấu kinh tế công-nông
- Bộ máy quản lý cồng nghiệp; kinh tế TƯ kết hợp kinh tế địa
kềnh, nhiều cấp trung phương. Tăng cường hợp tác kt với các nc
gian XHCN và quan hệ kt với các nc khác.
- Kế hoạch hoá, tập Kế hoạch 5 năm -Phương hướng, nhiệm vụ của kế hoạch
trung, bao cấp (giá, (lần 2) phát triển kinh tế và văn hóa (1976-1980)
tem phiếu, cấp phát
vốn)
1978-1979, Pôn pốt, Trung 7/1/1979, giải 17/2/1979, TQ huy động 60 vạn quân tấn
quốc tấn công biên giới phóng Phnom công biên giới nước ta từ LC đến QN
5-3- 1979, Tổng động viên Pênh, đánh đổ Chủ tịch ước Tôn Đức Thắng ra lệnh Tổng
toàn quốc Pôn Pốt động viên toàn quốc
Sách 68 5/3/1979, TQ rút quân, nhưng chưa từ bỏ
hoạt động chống phá trên biên giới
8/1979, Hội nghị TƯ 6 - Xóa bỏ trạm kiểm soát để người sản xuất
tự do trao đổi sản phẩm ngoài thị trường.
1/1981, Chỉ thị số 100- - Khoán sản phẩm đến nhóm người lao
CT/TƯ động trong các HTX nông nghiệp.
NHỮNG ĐỘT
1/1981, Quyết định số 25- - Chủ động SXKD và quyền tự chủ tài chính
PHÁ ĐẦU TIÊN
CP của các xí nghiệp quốc doanh.
VỀ KINH TẾ
1/1981, Quyết định số 26- Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương
CP sp, vận dụng tiền thưởng trong sản xuất
kinh doanh của nhà nước.
27-31/3/1982, Đại hội 5 Nhiệm vụ chiến lược: Bầu BCH TƯ, Bộ Chính trị, đồng chí Lê Duẩn
xây dựng CNXH, bảo được bầu lại làm Tổng Bí thư của Đảng
vệ vững chắc VN XHCN -Kế hoạch 5 năm 1981-1985 coi nông
nghiệp là mặt trận hàng đầu
-Phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng
-CN nặng cần có mức độ, có hiệu quả cho
nông nghiệp và CN nhẹ
7/1984, Hội nghị TƯ 6 CÁC BƯỚC ĐỘT Giai quyết một số vấn đề cấp bách về phân
PHÁ TIẾP TỤC phối lưu thông
ĐỔI MỚI KINH TẾ - Thu mua nắm nguồn hàng,chặt chẽ thị
trượng tự do
-Điều chỉnh giá cả, tiền lương phù hợp thực
tế
12/1984, Hội nghị TƯ 7 Kế hoạch năm 1985: tiếp tục coi mặt trận
sản xuất nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu, trước hết là sản xuất lương thực, thực
phẩm.

6/1985, Hội nghị TƯ 8 BƯỚC ĐỘT PHÁ - Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành
khóa V THỨ 2 trong quá chính bao cấp
trình tìm tòi, đổi - Lấy giá lương tiền là khâu đột phá -> cơ
mới kinh tế của chế hạch toán, kinh doanh XHCN.
Đảng
8/1986, Hội nghị Bộ chính BƯỚC ĐỘT PHÁ Sự ra đời cho đường lối đổi mới của Đảng.
trị khóa V THỨ 3 về đổi mới
kinh tế
10/7/1986, Lê Duẩn qua
đời
14/7/1986, BCH TƯ Đảng Trường Chinh giữ chức Tổng bí thư, chuẩn
họp hội nghị bất thường bị mọi mặt cho đại hội VI
TỔNG KẾT 10 NĂM 1975- Thành tựu -Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước
-Xây dựng XHCN
-Bảo vệ tổ quốc và nghĩa vụ quốc tế

Khuyết điểm -Không hoàn thành mục tiêu của Đại hội 4
1986
và 5
-Đất nước bị bao vây, cô lập
-Khủng hoảng KT-XH kéo dài
-Nghèo đói, lòng tin giảm sút
12/1986, Đại hội 6 Chỉ rõ sai lầm, khuyết Khởi xướng Đổi mới hay là chết (đổi mới toàn diện)
điểm (1965-1986): đường lối đổi -Bố trí lại cơ cấu sản xuất, tập trung vào
-KT: chủ quan duy ý mới toàn diện, nông nghiệp: Lương thực thực phẩm, hàng
chí, suy nghĩ và hđ đánh dấu bước tiêu dùng và hàng XK (3ct)
nóng vội, chạy theo ngoặt phát triển -Điều chỉnh cơ cấu đầu tư
nguyện vọng chủ quan mới trong thời kỳ -Nhiều tp kinh tế
quá độ CNXH -Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
-Mở rộng kinh tế đối ngoại
Nguyễn Văn Linh làm Tổng Bí thư
4/1987, Hội nghị TƯ 2 Nghị quyết 10 về Chủ trương về một số biện pháp cấp bách
khoán sản phẩm về phân phối lưu thông.
14/11/1987, Quyết định số cuối cùng đến Trao quyền tự chủ cho các doanh nghiệp
217-HĐBT nhóm hộ và hộ xã
viên
29/12/1987, Luật đầu tư
nước ngoài được thông
qua
1/1988 ĐỔI MỚI KINH TẾ -Luật đầu tư nước ngoài có hiệu lực
4/1988, nghị quyết 10 Bộ -Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp, công
chính trị nhận nhiều tp kinh tế, xóa tem phiếu, bao
cấp
-Nhập khẩu 45 vạn tấn gạo -> 1899 đủ nhu
cầu
3/1989, Hội nghị TƯ 6 ĐỔI MỚI CHÍNH Khái niệm hệ thống chính trị, 6 nguyên tắc
TRỊ chỉ đạo công cuộc đổi mới (xem thêm file
65)

ĐỐI NGOẠI, Nghị quyết 13: đối đầu-> đấu tranh và hợp
QUỐC PHÒNG tác. Từ 1990, quan hệ hữu nghị hợp tác với
AN NINH tất cả các nước nguyên tắc: bình đẳng cùng
có lợi. Ngoại giao đầu tiên với TQ
3/1990, Hội nghị TƯ 8 XÂY DỰNG ĐẢNG Giải quyết những vấn đề cấp bách trong
xây dựng Đảng.
6/1991, Đại hội 7 Hiến pháp năm 1992 Cương lĩnh xây Bầu Đỗ Mười làm Tổng Bí thư của Đảng
Kỳ họp 11 (4/1992) dựng đất nước Tầm nhìn 10 năm đầu tiên (đến 2000):
trong thời kỳ quá “Chiến lược ổn định và phát triển KT-XH
độ lên XNCH, đên 2000”
chiên lược ổn Mục tiêu 5 năm tới (1991-1996):
định và phát triển - Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, gắn vs
KT-XK đến 2000 công nghiệp chế biến, phát triển toàn diện
kt nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
- Mở rộng qhệ đối ngoại với tất cả các
nước: làm bạn với tất cả…
- Lấy chủ nghĩa M-LN làm tư tưởng và kim
chỉ nam cho hành động
5 bài học lớn
11/1991, bình thường hóa
quan hệ vs TQ
7/1995, bình thường hóa Gia nhập ASEAN (28/7/1995)
quan hệ với Mỹ
28/7/1994, tham gia công
ước về Luật biển 1982 của
LHQ
17/11/1993, Bộ Chính Trị
ban hành Nghị quyết 7
28/6-1/7/1996, Đại hội 8 6 bài học qua 10 Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng bí thư
năm đổi mới Khoa học và công nghệ là động lực của
6 quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH
Hội nghị Trung ương 3 (6-
1997)
Hội nghị Trung ương 4 (12- Lê Khả Phiêu làm Tổng Bí thư
1997)
Hội nghị Trung ương 6 lần
2 (2-1999)
Hội nghị Trung ương 7 (8-
1999)
Hội nghị Trung ương 2 (12- Ban hành 2 nghị
1996) quyết
Hội nghị Trung ương 5 (7- Ban hành nghị Coi GD-ĐT và KH-CN là quốc sách hàng đầu
1998) quyết Xây dựng và phát triển văn hóa VN tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
-> Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH
2001, Đại hội 9 Đại hội tổng kết 5 -Chiến lược phát triển kinh KT-XH 2001-
năm thực hiện 2010: 2020 là 1 nước CN hiện đại
Nghị quyết Đại - ND cơ bản của Tư tưởng HCM
hội lần thứ VIII, -Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ
10 năm thực hiện quá độ lên CNXH
Chiến lược, 15 -Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
năm đổi mới tộc-> khẳng định Nền KT thị trường định
hướng XHCN
- Hội nhập KT qtế theo tinh thần phát huy
tối đa nội lực, thực hiện nhất quán đường
lối độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương
hoá, đa dạng hoá: sẵn sàng là bạn, là đối
tác tin cậy… (slide 26)

2006, Đại hội 10 - Xem xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm
vụ then chốt hàng đầu và cho phép đảng
viên làm KT tư nhân.
- Mục tiêu giữ vững độc lập, thống nhất,
dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân
chủ, văn minh làm điểm tương đồng, tìm
sự đồng thuận cho toàn dtộc.
- Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn vs phát triển KT
tri thức. Chủ động, tích tực hội nhập kinh
2010, VN thoát nghèo tế quốc tế
2011, Đại hội 11 Cương lĩnh xây Quá độ lên CNXH ở nước ta
dựng đất nước Chiến lược phát triển KT-XH 2011-2020:
trong thời kỳ quá 3 đột phá chiến lược:
độ lên CNXH -Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng XHCN
-Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao
- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng
bộ
5 bài học kinh nghiệm
2016, Đại hội 12 Sau 30 năm đổi mới Nêu mục tiêu, nhiệm vụ tổng quá phát
toàn diện đất nước triển đất nước 5 năm 2016-2021
Rút ra 5 bài học kinh nghiệm
QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI TƯ DUY CNH TỪ ĐẠI
HỘI VI -> XII
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN

ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 1986-2018

You might also like