Mục tiêu: 1. Định nghĩa, phân loại chất nhựa, mỗi loại cho 1 vd điển hình. 2. DL chứa chất nhựa: Cánh kiến trắng.
1. Định nghĩa chất nhựa
- Là những hợp chất vô định hình, trắng đục hoặc trong suốt. - Là hỗn hợp nhiều chất (sản phẩm của sự oxy hóa và trùng hiệp hóa các hợp chất terpenic trong cây). - Cứng hay đặc ở nhiệt độ thường, mềm khi đun nóng. - Không tan/nước, tan/alcol, tan ít hoặc nhiều trong các dm khác. - Không lôi cuốn được theo hơi nước. 2. Phân loại (5) - Nhựa chính tên: Là kết quả của sự oxy hóa và trùng hiệp hóa các hợp chất terpenic trong cây. Vd: Colophan (phần đặc của nhựa thông). - Nhựa dầu: Là hỗn hợp gồm nhựa và tinh dầu, trạng thái mềm hoặc lỏng. Vd: Nhựa thông. - Bôm: Là loại nhựa dầu có chứa 1 lượng đáng kể acid benzoic và acid cinnamic. Vd: Cánh kiến trắng - Gluco-nhựa: Trong cấu tạo của nhựa có các dây nối liên kết các đường với nhau. Vd:: Nhựa 1 số cây họ Bìm bìm. - Gôm nhựa: Là hỗn hợp giữa gôm và nhựa. Vd: 1 số gôm nhựa họ Hoa tán: A ngùy. 3. Dược liệu chứa chất nhựa: Cánh kiến trắng - Tên KH: Styrax sp., họ Bồ đề Styracaceae. - Đặc điểm thực vật: Cây gỗ lớn, vỏ xám, cành tròn, mặt trước có lông, mặt sau nhẵn. Lá mọc đối có cuống, phiến lá hình trứng/mác, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông. Hoa có mùi thơm, xếp thành ngù, mọc ở nách hay ngọn. Quả hình trứng. - Phân bố: Mọc trong rừng vùng trung du. - Bộ phận dùng: Nhựa + Những cục rời nhau, trắng/vàng nhạt/đỏ nhạt, đục, dễ bẻ, mùi vani đặc biệt, vị dịu Cay Hăng. + Không tan/nước, tan/cồn, tan 1 phần trong ether. - Thành phần hóa học: Nhựa bồ đề gồm hơn 50 chất (a.benzoic, a.cinnamic, vanilin,…). - Công dụng: Chữa ho, long đờm, khản cổ, chữa vú nứt nẻ. Làm hương liệu, chiết xuất a.benzoic.