Professional Documents
Culture Documents
hữu.thuyết minh đồ án kcdcdt
hữu.thuyết minh đồ án kcdcdt
hữu.thuyết minh đồ án kcdcdt
MỤC LỤC
π . D2 3 π .1,382
V h =S . [ dm ] =1, 63. =2,438[dm3 ]
4 4
Thể tích buồng cháy:
2,458
V c=
Vh
[ dm 3 ] = =0,159[ dm3 ]
ε−1 16,3−1
Vận tốc góc của trục khuỷu:
π . n π⋅2060
ω= = =215 , 72
30 30 [rad/s]
Áp suất khí sót (động cơ cao tốc) chọn:
Áp suất trước tuabin: pth = 0,97pk = 0,97.0,15 = 0,146 [MN/m2]
Áp suất khí sót (chọn): pr = 1,07pth = 1,07.0,146= 0,16 [MN/m2]
1.2. ĐỒ THỊ CÔNG
1.2.1. Các thông số xây dựng đồ thị
a. Các thông số cho trước
Áp suất cực đại: pz = 9,2 [MN/m2]
Góc phun sớm: φs = 10o
Góc phân phối khí: α1 = 17o
α2 = 58o
α3 = 40o
α4 = 20o
b. Xây dựng đường nén
n1
V
Pnx=
PC C
V nx ( )
V nx PC
i= Pnx = n
Đặt VC , ta có : i1
n2
V
Pgnx=
PZ Z
V gnx ( )
PZ PZ
n2
= n2
V gnx V gnx
Ta có : VZ = .VC Pgnx =
( ) ( )
VZ ρ. V C
n2
V PZ . ρ
i= gnx Pgnx =
Đặt VC , ta có : i
n21
Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu diễn
Vh, nghĩa là giá trị biểu diễn cửa AB = Vhbd
S mm
μS =
V hbd [ ]
mm =1,0653 [mm/mm]
,
oo
oo ,bd=
+ Giá trị biểu diễn của oo’: μS [mm]
Bảng 1.1: Bảng giá trị Đồ thị công động cơ diesel
Đường nén Đường giãn nở
Vx i n1 n1 n1 n2
i 1/i pn=pc/i i 1/in2 pgn=pz*ρn2/in2
0,159 1 1 1 5.845 1 1.000 11.960
0,207 1,3 1.425 0.70174 4.102 1.388 0.720 8.617
0,318 2 2.549 0.39229 2.293 2.378 0.421 5.029
0,478 3 4.407 0.22692 1.326 3.948 0.253 3.029
0,637 4 6.498 0.15389 0.900 5.657 0.177 2.114
0,797 5 8.782 0.11387 0.666 7.477 0.134 1.600
0,956 6 11.233 0.08902 0.520 9.391 0.106 1.274
1,115 7 13.831 0.07229 0.423 11.386 0.088 1.050
1,274 8 16.564 0.06037 0.353 13.454 0.074 0.889
1,434 9 19.419 0.05149 0.301 15.588 0.064 0.767
1,593 10 22.387 0.04466 0.261 17.783 0.056 0.673
1,752 11 25.461 0.03927 0.230 20.033 0.050 0.597
1,912 12 28.635 0.03492 0.204 22.335 0.045 0.535
2,072 13 31.902 0.03134 0.183 24.685 0.041 0.485
2.231 14 35.259 0.02836 0.166 27.081 0.037 0.442
2.390 15 38.701 0.02583 0.151 29.52 0.034 0.405
2.549 16 42.224 0.02368 0.138 32 0.031 0.374
2.597 16,3 43.297 0.02309 0.135 32.752 0.031 0.365
Hình 1.1: Các điểm đặc biệt cần xác định trên đồ thị công động cơ diesel
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm a (Va ; pa):
Va = Vc+ Vh = 0,159 + 2,438=2,597 [dm3] Vabd = 163 [mm]
pa = 0,135 [MN/m2] pabd = 0,135/0,046 = 2,9[mm]
abd (163;2,9)
- Điểm b (Vb; pb):
Vb = Va = 2,5977 [dm3] Vbbd = 163[mm]
pb = 0,39 [MN/m2] pbbd = 0,39/0,046 = 8,5 [mm]
bbd (163;8,5)
Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với s;
Điểm c(Vc;Pc) = c(10;127,1)
Điểm bắt đầu quá trình nạp : r(Vc;Pr) => r(10; 3,5)
Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1
Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4
Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2
Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3
Điểm y (Vc, Pz) => y(10; 200)
Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (Vc, Pz) => z(13; 200)
+ Từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB , hạ M’C thẳng
góc với AD . Theo Brich đoạn AC = x . Điều đó được chứng minh như sau:
Rλ
+ Ta có : AC=AO - OC= AO - (CO’ - OO’) = R- MO’.cos + 2
R2 sẽ là 2, 18 điểm trên nửa vòng tròn bán kính R 1 mỗi điểm cách nhau 10 và trên
bằng các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0 ứng với các góc 0, 1,2, 3...18. Phần giới hạn của
đường cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của piston.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc OvS trùng với hệ toạ độ OS , trục thẳng đứng Ov trùng
với trục O. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường thẳng song song với
trục Ov cắt trục Os tại các điểm 0, 1, 2, 3, .., 18. Từ các điểm này, ta đặt các đoạn
thẳng 00, 1a, 2b, 3c, ..., 1818 song song với trục Ovvà có khoảng cách bằng khoảng
cách các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0. Nối các điểm 0, a ,b c, ..., 18 lại với nhau ta có đường
cong biểu diễn vận tốc của piston v=f(S)
1.4.2. Đồ thị vận tốc V(α)
5,8 z'' z
y
4,35 c''
2,9
p = f(V)
c'
1,45
-Pj =f (x)
b' b
r r' b''
P0 r'' a'
a
1Vc 2Vc 4Vc 6Vc 8Vc 10Vc 12Vc 14Vc 16Vc
0 V[dm 3]
200
150
100
50
0
0 100 200 300 400 500 600 700 800
Ptt
P1
l
Pk
Ptt
Z
T
O N
Ptt
P1 Ptt
Hình 1.9: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyển
- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:
30.437,142.10-3
∑ T tb= π .0,0815.0,014957 .1.2060 =1 ,662358
[MN/m2]
ΣT tb 1, 662358
∑ T tbbd = μp
=
0 , 046
=36 ,1
[mm]
1.10. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN CHỐT KHUỶU
- Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng
lên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung bình
của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và
lực bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định
vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
- Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ O’ trục O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
Hình 1.10: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.11. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN Q(α)
Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - rồi tính phụ tải trung
bình Qtb .
Chọn tỉ lệ xích:
Q = P = 0,046 [MN/(m2.mm)]
Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm ai (Ti, Zi) trên đồ thị phụ tải
tác dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Qi tương ứng. Sau đó lập bảng Q - α:
Hình 1.12: Đồ thị phụ tải tác dụng lên đâu to thanh truyền
1.13. ĐỒ THỊ MÀI MÒN CHỐT KHUỶU
- Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu (hoặc cổ trục khuỷu ...) thể hiện trạng thái
chịu tải của các điểm trên bề mặt trục. Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái hao mòn lý
thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu theo đúng nguyên
tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở giữa trục và bạc lót của ổ lớn
nhất. Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu động dễ dàng.
Trong đó:
+ i : Tại mọi điểm chia bất kì thứ i.
+ 0, 1, ..., n: Số điểm giao nhau của tia chia với đồ thị phụ tải tại 1 điểm
chia.
- Lập bảng ghi kết quả Q’i
- Tính Qitheo các dòng:
Q Σi =Σ Q' 0 + Σ Q'1 +. . .+ Σ Q' 23
- Các hợp lực Q0, Q1, Q2, …, Q23 được tính theo bảng sau :
Điểm
Lực 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
∑'Q0 79 79 79 79 79 79 79 79 79
∑'Q1 69.5 69.5 69.5 69.5 69.5 69.5 69.5 69.5 69.5
∑'Q2 59 59 59 59 59 59 59 59 59
∑'Q3 9 9 9 9 9 9 9 9 9
∑'Q4 9.2 9.2 9.2 9.2 9.2 9.2 9.2 9.2 9.2
∑'Q5 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8
∑'Q6 10.5 10.5 10.5 10.5 10.5 10.5 10.5 10.5 10.5
∑'Q7 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3 12.3
∑'Q8 17 17 17 17 17 17 17 17 17
∑'Q9 25 25 25 25 25 25 25 25 25
∑'Q10 41 41 41 41 41 41 41 41 41
∑'Q11 67 67 67 67 67 67 67 67 67
∑'Q12 121.2 121.2 121.2 121.2 121.2 121.2 121.2 121.2 121.2
∑'Q13 166 166 166 166 166 166 166 166 166
∑'Q14 100.5 100.5 100.5 100.5 100.5 100.5 100.5 100.5 100.5
∑'Q15 59.5 59.5 59.5 59.5 59.5 59.5 59.5 59.5 59.5
∑'Q16 39.7 39.7 39.7 39.7 39.7 39.7 39.7 39.7 39.7
∑'Q17 29 29 29 29 29 29 29 29 29
∑'Q18 23.5 23.5 23.5 23.5 23.5 23.5 23.5 23.5 23.5
∑'Q19 21 21 21 21 21 21 21 21 21
∑'Q20 20.5 20.5 20.5 20.5 20.5 20.5 20.5 20.5 20.5
∑'Q21 24.8 24.8 24.8 24.8 24.8 24.8 24.8 24.8 24.8
∑'Q22 51 51 51 51 51 51 51 51 51
∑'Q23 88.5 88.5 88.5 88.5 88.5 88.5 88.5 88.5 88.5
∑ 410.5 399.8 385.5 346.8 275.3 221.3 192.8 200.8 313 469.8 560.5 609.5 636.9 648.9 647.4 627.4 580.9 484.5 369.5 357.5 377 406.8 436.8 422.3
∑.μT/μm 18.9 18.4 17.7 16.0 12.7 10.2 8.9 9.2 14.4 21.6 25.8 28.0 29.3 29.8 29.8 28.9 26.7 22.3 17.0 16.4 17.3 18.7 20.1 19.4
∑Q0 ∑Q1 ∑Q2 ∑Q3 ∑Q4 ∑Q5 ∑Q6 ∑Q7 ∑Q8 ∑Q9 ∑Q10 ∑Q11 ∑Q12 ∑Q13 ∑Q14 ∑Q15 ∑Q16 ∑Q17 ∑Q18 ∑Q19 ∑Q20 ∑Q21 ∑Q22 ∑Q23
Trục khuỷu là một trong những chi tiết quan trọng nhất, có cường độ làm việc
lớn nhất và giá thành cao nhất của động cơ.
Trục khuỷu của động cơ SA6D140E-3 được chế tạo một khối liền, vật liệu chế
tạo bằng thép hợp kim, các bề mặt làm việc gia công đạt độ bóng cao. Thứ tự làm việc
các xi lanh 1 - 5 - 3 - 6 - 2 - 4 . Bên trong trục khuỷu có khoan các đường dầu bôi
trơn. Kết cấu chính của trục khuỷu thể hiện ở hình
Thanh truyền của động cơ SA6D140E-3 được chế tạo bằng thép hợp kim đặc
biệt gồm có các thành phàn như Mn, Ni,Vônfram, ... Tiết diện của thanh truyền có
dạng chữ I. Đầu to thanh truyền được chế tạo thành hai nữa và lắp ghép vào chốt
khuỷu bằng hai bulông thanh truyền.
1- Lổ hứng dầu; 2- Bạc lót đầu nhỏ thanh truyền; 3- Lổ dẩn dầu bôi trơn; 4- Bu lông
thanh truyền; 5- Bạc lót đầu to thanh truyền.
Piston được đúc bằng hợp kim nhôm, do đó khối lượng của pittông tương đối nhẹ.
Trên pittông có 3 rãnh để lắp xécmăng, trong đó có hai xécmăng khí và một xécmăng
dầu. Đỉnh piston được khoét lõm ở giữa hình ômêga. Dòng khí khi nạp vào có mức độ
xoáy lốc cao tạo điều kiện tốt cho quá trình hoà trộn nhiên liệu
Vp.D 2 11,19.0,1382
0,051
Vkhn .i 80.1
dhn = (m) = 51 (mm)
Chọn đường kính họng xupap thải dht= 46 (mm)
3.3.3 Xác định trị số “thời gian- tiết diện”:
Tốc độ dòng khí qua khe hẹp giữa mặt côn của nấm và đế thường lớn hơn từ 1.3-
3.4. KẾT CẤU CỦA CÁC CHI TIẾT TRONG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
3.4.1 Xupap:
Xupap thường chia thành 3 phần: Nấm xupap, Thân xupap và Đuôi xupap
-Nấm xupap:
Nấm xupap là dạng nấm bằng có góc côn 45 0 cho xupap thải và 30º cho xupap nạp
đảm bảo khí lưu thông dễ dàng và kín khít với đế xupap.
Chiều rộng của mặt côn trên nấm xupáp : b = (0,05 ÷ 0,12)dn
Chọn chiều rộng của mặt côn trên nấm xupáp nạp b = 0,05dn =0,05.51= 2,5 (mm).
Chọn chiều rộng của mặt côn trên nấm xupáp thải b = 0,07dt = 0,=3,22 (mm).
Đường kính của nấm xupáp nạp dn = 51 (mm).
Đường kính của nấm xupáp thải dt = 46 (mm).
Ø10
6
10
Ø9,5
2
2
,
Ø46
42
53
(0,005 ¿ 0,01)
dt =0,08.10=0,08(mm).
Chiều dài ống dẫn hướng đối với xupáp nạp: ln = 1,6.51=81,7 (mm).
Chiều dài ống dẫn hướng đối với xupáp thải: lt = 1,55.46=72 (mm).
Đường kính trong của ống dẫn hướng xupap nạp bằng 10,2(mm).
Đường kính trong của ống dẫn hướng xupap thải bằng 10,2(mm).
2
7
Hình 3.5. Kết cấu ống dẫn hướng
3.4.4 Lò xo xupap:
Lò xo xupap dùng để đóng kín xupap trên đế xupap, đảm bảo xupap chuyển động
theo đúng quy luật của cam phân phối khí.
Lò xo chịu tải trọng đột ngột và theo chu kỳ nên vật liệu chế tạo lò xo thường dùng
là thép có hàm lượng cacbon cao( thép hợp kim) như 60Si2; 65Mn50Si2.
Động cơ DSV6-0316 dùng 1 lò lo xupap, lò xo có bước xoắn thay đổi, hai đầu
được quấn sít và mài phẳng để tránh hiện tượng cộng hưởng khi làm việc.
Con đội là chi tiết máy truyền lực trung gian trong phương pháp dẫn động xupap
kiểu dáng tiếp, biến chuyển động quay của vấu cam thành chuyển động tịnh tiến của
xupap. Động cơ DSV6-0316 sử dụng con đội con lăn. Phía dưới con đội có lắp con lăn
để giảm ma sát tiếp xúc trong quá tình làm việc.
Do con đội tiếp xúc với mặt cam bằng con lăn nên ma sát giữa con đội với cam là
0
28