Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO KST Sốt Rét
BÁO CÁO KST Sốt Rét
BÁO CÁO KST Sốt Rét
Thể
TD
non
P.
falcipa
rum
Giao
bào
P.vivax Thể
TD
non
Thể
TD
già
Thể
phân
liệt
Giao
bào
Anoph Đực
eles sp.
Cái
Ấu
trùng
Culex Đực
sp.
Cái
Ấu
trùng
Aedes
sp.
Đực
Cái
Ấu
trùng
BÀI 1: QUAN SÁT HÌNH THỂ ĐƠN BÀO TRONG MÁU
Câu 1: Phân biệt thể tư dưỡng già và thể giao bào của Plasmodium vivax?
Trả lời:
* Thể tư dưỡng già: hình dạng không đồng nhất, nhưng tế bào chất thường phình ra và thò
những chân giả dài hay ngắn giống amip; có một hay nhiều không bào; chứa nhiều hạt Schiifner màu
vàng nâu khá nhỏ và các hạt to màu đen khá to là hemozoin.
* Thể giao bào: thường có hình tròn; không có không bào, nhân phân chia nhiều và gần như
chiếm trọn hồng cầu.
+) Giao bào đực: tế bào chất màu tím hoa cà, nhân to, dài và nằm giữa khối nguyên sinh
chất; các hạt sắc tố thì nằm rải rác trong tế bào chất.
+) Giao bào cái: tế bào chất màu xanh dương hay tím lợt, nhân nhỏ gọn, đậm đặc
thường nằm ở ngoài rìa nguyên sinh chất; sắc tố tụ lại một chỗ.
Câu 2: Thể tư dưỡng non của P.malariae có điều gì đặc biệt?
Trả lời:
Thể tư dưỡng non của P.malariae có dạng hình nhẫn, vòng nhẫn này dày, và đơn nhiễm(mỗi
hồng cẩu chỉ chứa 1 thể nhẫn), kích thước khá lớn ( chiếm khoảng 1/3 đường kính hồng cầu), và có thể
thấy hạt sắc tố trong tế bào chất.
Câu 3: Mô tả và phân biệt thể tư dưỡng non của P.falciparum và P.vivax?
Trả lời:
* P.falciparum: kích thước chỉ khoảng 1/5 đường kính HC; nhiều hình dạng khác nhau( dấu
phẩy, chữ I, tai phone, cánh chim én…); nguyên sinh chất mảnh khó nhìn thấy; đôi khi gặp thể nhẫn có
2 nhân
* P.vivax: kích thước to hơn khoảng 1/3 đường kính HC; hình dạng tai phone phổ biến; nguyên
sinh chất dày, không bào to; thể nhẫn chỉ có 1 nhân thôi.
Câu 4: Nhận diện KST SR trên tiêu bản giọt dày hay làn mỏng dễ hơn? Ưu nhược điểm của hai
dạng tiêu bảng này ?
Trả lời:
* Làm tiêu bản phết máu mỏng sẽ thấy được rõ ký sinh trùng sốt rét hơn.
* Phết máu mỏng:
+) Ưu điểm: thấy được hồng cầu còn nguyên vẹn, hình thể KST rõ và đẹp, điển hình và
dễ nhận biết.
+) Nhược điểm: lượng KST trên tiêu bản rất ít, cần tốn nhiều thời gian hơn để đọc lam
máu và có thể không phát hiện được.
* Giọt máu dày:
+) Ưu điểm: quan sát cùng một lượng máu lớn hơn nên tập trung khá nhiều KST trên
lam máu.
+) Nhược điểm: các KST nằm lẫn với nhiều lớp hồng cầu và có thể hồng cầu bị vỡ, nên
khó nhận ra các đặc điểm đặc trưng, đòi hỏi người đọc lam phải có kinh nghiệm nhất định.
Câu 5: Tháng 11/2018 WHO báo cáo tình hình dịch tễ mới nhất về KST sốt rét. Hãy cho biết một
vài thông tin nổi bật. Gợi ý: Đọc tổng quan báo cáo World malaria report 2018 tại who.int.
Số ca mắc mới 2017: 219 triệu ( khoảng tin cậy 95%: 203-262 triệu)
Số ca tử vong 2017: khoảng 435 000 người chết
Tình hình khác thuốc của tiểu vùng sông Mekong: từ lâu đây đã là tiêu điểm có tình trạng khác
thuốc điều trị sốt rét cao và hiện nay chủng P.falciparum đã kháng được Artemisinin cùng các dẫn chất
của thuốc, trong đó đặc biệt nhất là 5 nước: Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan và Việt Nam.
Câu 6: Chú thích chu kỳ phát triển của ký sinh trùng sốt rét?
Câu 7: Dựa vào gợi ý hình dưới, hãy vẽ minh họa từng giai đoạn của KST sốt rét, chú thích thể
hiện sự khác biệt hình thái giữa các loài và giữa các giai đoạn.
Tư dưỡng già
Câu 8: Dưới đây là cấu trúc một trùng bào tử điển hình, hãy cho biết vai trò của ít nhất 5 bào
quan trong hình? Gợi ý: Tìm tên từng cấu trúc trên pumed hoặc google.
Câu 10: Kết quả xét nghiệm KST sốt rét cần cung cấp đánh giá về mật độ KST theo từng mức
độ. Tại sao phải xác định mật độ này? Gợi ý: Tham khảm hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị sốt
rét của Bộ Y Tế Việt Nam.
Trả lời:
- Xác định mật độ KST sốt rét nhằm bước đầu đánh giá tình trạng bệnh nặng nhẹ của bệnh nhân
trước khi xác định phác đồ và phương thức điều trị, sau đó còn giúp các bác sĩ theo dõi cũng như tiên
lượng bệnh nhân một cách thấu đáo các ca bệnh có nguy cơ đe dọa tính mạnh như sốt rét ác tính.
-Ngoài ra việc theo dõi và xác định mật độ KST/máu còn giúp đánh giá hiệu lực của thuốc và
khả năng kháng thuốc của KST để kịp thời đưa ra pháp đồ điều trị khác.