Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 66

GIẢI CHI TIẾT PART 07 – TEST 06 – QUYỂN CAM TOEIC

BY THÙY DƯƠNG BLUE

QUESTIONS 147-148 refer to the following product description.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

LAWSON FARMS LEMON CURD LAWSON FARMS LEMON CURD

Our lemon curd is perfect as a spread for toast and other baked Sữa đông chanh của chúng tôi rất thích hợp để phết lên
goods or mixed into yogurt. We use real butter and ripe lemons to bánh mì nướng và các sản phẩm nướng khác hoặc trộn vớ
give you a fresh boost of flavor. Before opening, the product sữa chua. Chúng tôi sử dụng loại bơ thật và chanh chín để
should be kept in a cool, dry place. After opening, refrigerate the mang lại cho bạn hương vị tươi mới. Sản phẩm trước khi
product at or below 5 degrees Celsius with the metal lid tightly mở nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Sản
sealed. (Q147) phẩm sau khi mở (nên được) bảo quản ở mức nhiệt độ
hoặc dưới 5 độ C với nắp kim loại được đậy kín. (Câu
Allergen advice: If you are allergic to any of the ingredients listed on 147)
the label, do not consume this product.
Lời khuyên về dị ứng: Nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành
Made in Spain phần nào được liệt kê trên nhãn dán (sản phẩm) thì không
Volume: 350 ml nên (tiếp tục) sử dụng sản phẩm nữa.
Packing notes: The plastic pot can be recycled. We now offer the Sản xuất tại Tây Ban Nha
same volume but with a pot made from 30% less plastic. Dung tích: 350 ml
Not intended for export. Ghi chú trên bao bì: Bình bằng nhựa có thể tái chế được.
Hiện chúng tôi (đang) cung cấp chiếc bình cùng dung tích
nhưng ít nhựa hơn 30%.
Không dùng để xuất khẩu.

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q147. What information is given in the Câu 147. Thông tin nào được đưa ra trong Tham chiếu dòng thông tin được in
product description? phần mô tả sản phẩm này? đậm màu đỏ trong bài.

(A) How to store the product (A) Cách bảo quản sản phẩm Nội dung chính của đoạn này CHỈ
(B) Where to recycle the (B) Nơi tái chế bao bì TẬP TRUNG CHỦ YẾU VÀO HAI CÂU
packaging (C) Những thành phần có thể gây ra NÀY (ý nói về CÁCH BẢO QUẢN SẢN
(C) Which ingredients may affect dị ứng PHẨM) => chúng ta chọn (A) thôi
allergies (D) Sản phẩm có thể (sử dụng) trong nhé ạ.
(D) How long the product lasts khoảng thời gian bao lâu
Q148. What is suggested about Lawson Câu 148. Điều gì được gợi ý về Lawson Câu này chúng ta dùng LOẠI TRỪ
Farms Lemon Curd? Farms Lemon Curd? nhé.

(A) It is distributed domestically (A) Phân phối cả ở trong nước &  LOẠI (A) dựa vào “NOT
and internationally quốc tế INTENDED FOR EXPORT”
(B) It is now 30% larger than (B) Hiện (có mặt bằng) rộng hơn (KHÔNG DÙNG CHO XUẤT
before 30% so với trước đây KHẨU)
(C) Its lid is made of plastic (C) Nắp đậy làm bằng nhựa
(D) Its packaging has recently (D) Bao bì gần đây đã được thay  Đừng ai chọn (B) cho câu này
changed đổi nhé, vì trong bài người ta nói
là CHIẾC BÌNH CÙNG DUNG
TÍCH NHƯNG ÍT NHỰA HƠN
30% KHÔNG PHẢI NÓI ĐẾN
DIỆN TÍCH (MẶT BẰNG) =>
LOẠI

 Còn (C) thì phải là “POT”


KHÔNG PHẢI “LID”=> LOẠI

Chọn (D) là vì CÓ THAY ĐỔI TRÊN


BAO BÌ nên mới có ghi chú về dung
tích của sản phẩm thôi.
QUESTIONS 147-148 refer to the following e-mail.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

To: Joyce Farley jfarley@dawsonmail.com Gửi tới: Joyce Farley jfarley@dawsonmail.com


From: Centennial Cosmetics orders@centennialcosmetics.net Từ: Centennial Cosmetics orders@centennialcosmetics.net
Date: August 30 Ngày: 30 tháng Tám
Subject: Order #9258 Tiêu đề: Đơn hàng #9258

Dear Ms. Farley, Kính gửi cô Farley,

Thank you for purchasing goods from Centennial Cosmetics. Our Cảm ơn cô vì đã mua hàng tại Centennial Cosmetics. Nhóm
research team is continually making improvements to our nghiên cứu của chúng tôi vân liên tục cải thiện sản phẩm
products to help our customers keep their skin looking young andcủa mình để hỗ trợ khách hàng giữ được làn da của họ luôn
healthy. That’s why it’s no surprise that professional models trẻ trung và khỏe mạnh. Đó là lý do tại sao không có gì
make our products part of their daily skincare routines and đáng ngạc nhiên khi mà những người mẫu chuyên nghiệp
advocate using them (Q149) No matter what your skin type is, we biến sản phẩm của chúng tôi thành một phần trong việc
recommend testing the product on a small area first to make surechăm sóc da hàng ngày của họ và ủng hộ (việc) sử dụng
that you are not sensitive to any of the ingredients. chúng. (Câu 149) Bất kể loại da của bạn thuộc loại da nào
thì chúng tôi cũng khuyên bạn nên thử sản phẩm này trên
We don’t want you to miss any Centennial Cosmetics news! Please một vùng da nhỏ trước khi chắc chắn rằng bạn không nhạy
register for our monthly newsletter with product information, cảm với bất kỳ thành phần nào (của sản phẩm)
special deals, and style tips. (Q150) You may do so by clicking Chúng tôi không muốn bạn bỏ lỡ bất kỳ tin tức nào của
“News” on our homepage. Centennial Cosmetics! Vui lòng đăng ký nhận bản tin hàng
tháng với các thông tin về sản phẩm, ưu đãi đặc biệt và
Sincerely, các mẹo phong cách. (Câu 150) Bạn có thể nhấn vào phần
“News” trên trang chủ của chúng tôi.
Zachary Mosquera
Customer Service Manager, Centennial Cosmetics Trân trọng,

Zachary Mosquera
Quản lý (bộ phận) chăm sóc khách hàng, Centennial
Cosmetics

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q149. What is mentioned about the Câu 149. Điều gì được đề cập về sản Tham chiếu dòng thông tin được in
company’s products? phẩm của công ty? đậm màu đỏ trong bài.

(A) They are designed specifically (A) Được thiết kế đặc biệt dành Ở đây, người viết đưa ra ví dụ với các
for young consumers cho người tiêu dùng trẻ người mẫu chuyên nghiệp về việc sử
(B) They are made from natural (B) Được làm từ các thành phần tự dụng sản phẩm của họ như là một
ingredients nhiên phần không thể thiếu trong việc
(C) They are recommended by (C) Được khuyên dùng bởi skincare của họ mỗi ngày và ỦNG HỘ
professionals chuyên gia VIỆC SỬ DỤNG SẢN PHẨM – ý ngầm
(D) They come with a money- (D) Đi kèm với bảo đảm hoàn tiền của người viết muốn nói sản phẩm của
back guarantee họ được tin & khuyên dùng bởi các
chuyên gia, người mẫu chuyên nghiệp.

Q150. What does Mr. Mosquera ask Ms. Câu 150. Ông Mosquera đề nghị cô Farley Tham chiếu dòng thông tin được in
Farley to do? làm gì? đậm màu xanh lá cây trong bài.

(A) Write a product review (A) Viết một bài đánh giá sản Ý ngầm của Mosquera với cô Farley là
(B) Provide a receipt phẩm đề nghị cô ấy nhấp vào danh sách gửi
(C) Join a mailing list (B) Cung cấp biên lai thư để nhận nhiều thông tin cập nhật
(D) Confirm a shipping address (C) Nhấp vào hộp thư chung hơn về sản phẩm.
(danh sách gửi thư)
(D) Xác nhận địa chỉ giao hàng
QUESTIONS 151-152 refer to the following instruction.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

How to Set Up Call Forwarding on the Colton Telephone System Cách Thiết Lập Cuộc Gọi Chuyển Tiếp trên Hệ Thống
Điện Thoại Colton
Take advantage of this option when you will be away from your office
phone. Calls can be routed to your cell phone or to the phone of a Hãy tận dụng lựa chọn này khi bạn không sử dụng điện
coworker. thoại của văn phòng. Các cuộc gọi có thể được chuyển
tiếp tới điện thoại di động của bạn hoặc điện thoại của
1. First, lift the receiver. When you hear the dial tone, type in the đồng nghiệp.
call forwarding command code, which is *72. Then input the
number of the phone you are calling from to set up this system. 1. Đầu tiên, nhấc ống nghe lên. Khi bạn nghe thấy
2. Second, listen for a series of beeps, after which you should type tiếng quay số, hãy nhập mã lệnh chuyển tiếp
in the ten-digit destination number (where you would like the cuộc gọi, là *72. Sau đó nhập số điện thoại bạn
calls to be forwarded). (Q151) If the number is not accepted, you đang gọi để thiết lập hệ thống này.
will hear one long tone. 2. Thứ hai, lắng nghe một loại tiếng bíp, sau đó
3. Stay on the line until the call is answered at the destination bạn nên nhập số đích gồm mười chữ số (nơi mà
number, either by a person or by voicemail. bạn muốn cuộc gọi được chuyển tiếp). (Câu
4. Hang up the phone. You will be automatically called back with 151) Nếu số này không được chấp nhận, bạn sẽ
about thirty seconds and given a four-digit cancellation code by a nghe thấy một tiếng kéo dài.
recorded message. We recommend writing it here for your 3. Giữ đường dây điện thoại cho đến khi cuộc gọi
reference: 4258 được trả lời ở số đích, bằng (giọng) của một
5. To cancel call forwarding at any time, dial *72 and then input the người hoặc là bằng thư thoại.
cancellation code. 4. Cúp máy. Bạn sẽ được tự động gọi lại sau
khoảng ba mươi giây và được cung cấp mã hủy
gồm 4 chữ số thông qua tin nhắn được ghi âm.
Chúng tôi gợi ý nhập nó tại đây cho bạn tham
khảo: 4258
5. Để hủy cuộc gọi chuyển tiếp bất cứ lúc nào, (vui
lòng) quay số *72 và nhập mã hủy.

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q151. What does the series of beeps Câu 151. Một loại tiếng bíp báo hiệu điều Tham chiếu dòng thông tin được in
indicate? gì? đậm màu đỏ trong bài.

(A) That the destination number (A) Số đích được chấp nhận Vì thông tin này đã rất rõ ràng trong
has been accepted (B) Người dùng nên nhập số đích bài rồi nên Dương sẽ không giải thích ở
(B) That the user should input (C) Số ban đầu đã được sử dụng đây nữa => chúng ta chọn (B) nhé.
the destination number (D) Các cuộc gọi ban đầu sẽ được
(C) That the number of origin is chuyển tiếp
already in use
(D) That the number of origin’s
calls will be forwarded
Q152. What is NOT required to do in Câu 152. Cái gì KHÔNG BẮT BUỘC PHẢI Tham chiếu vào các từ khóa được in
order to set up a call forwarding service? LÀM để thiết lập dịch vụ cuộc gọi chuyển đậm màu hồng trong bài để chúng ta
tiếp? LOẠI TRỪ nhé.
(A) Enter a customer account
number (A) Nhập số tài khoản khách hàng Tất cả các dòng in đậm đều là việc
(B) Wait for a return call (B) Chờ cuộc gọi lại BẮT BUỘC PHẢI LÀM => chúng ta chọn
(C) Type in the command code (C) Nhập mã lệnh (A) thôi.
(D) Input a destination phone (D) Nhập số đích
number

QUESTIONS 153-154 refer to the following text message chain.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

Sumati Chopade [3:22 P.M] Sumati Chopade [3:22 P.M]


I just found out that the entire IT team is away at a conference Tôi vừa mới phát hiện ra rằng toàn bộ nhóm IT đã đi tham
today. Do you know of any repair companies that can fix a projector dự hội nghị trong ngày hôm nay hết rồi. Anh có biết công
on short notice? I’m getting ready for the sales presentation for ty sửa chữa nào có thể sửa máy chiếu trong thời gian
Blitz Inc. ngắn không? Tôi đã sẵn sàng cho buổi thuyết trình bán
hàng cho Blitz Inc. rồi.
Luke Patton [3:23 P.M]
That’s won’t do! That presentation is scheduled for four. Maybe the Luke Patton [3:23 P.M]
building manager can take a look at it. He’s not trained in IT, but Điều đó không thể thực hiện được đâu! Buổi thuyết trình
he’s pretty good with machines. được lên lịch sẽ (diễn ra) vào lúc 4g. Có thể người quản lý
tòa nhà có thể xem xét nó đấy. Anh ta không được đào
Sumati Chopade [3:29 P.M] tạo (về bên mảng) IT, nhưng anh ta cũng khá giỏi về máy
Great idea! I think I’d better call him right now. móc.

Sumati Chopade [3:29 P.M]


Ý tưởng hay đó! Tôi nghĩ là tôi nên gọi cho anh tan gay
bây giờ.

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q153. Why is Ms. Chopade contacting Câu 153. Tại sao cô Chopade liên lạc với Nhìn tổng thể cả đoạn chat discussion
Mr. Patton? anh Patton? này thì cô Chopade đang có vấn đề với
cái máy chiếu (có lẽ là nó đang gặp sự
(A) To invite him to a conference (A) Để mời anh ấy đến (tham dự) cố ở đâu đó) và cô ấy nhắn cho Patton
(B) To ask for a professional hội nghị để NHỜ ANH ẤY GIỚI THIỆU GIÚP CÔ
referral (B) Để yêu cầu một sự giới thiệu MỘT THỢ SỬA CHỮA CHUYÊN
(C) To request some sales figures chuyên nghiệp NGHIỆP (vì bên IT bận, thêm nữa, cô
(D) To apologize for a mistake (C) Để yêu cầu số liệu bán hàng cũng đang cần gấp máy chiếu cho
(D) Để xin lỗi về một lỗi sai buổi thuyết trình) => chúng ta chọn (B)
thôi nhé.

Q154. At 3:23 P.M., what does Mr. Câu 154. Vào lúc 3g23p thì anh Patton có ý Hiện tại bây giờ là trong khoảng 3g20-
Patton most likely mean when he writes, gì khi anh ấy nhắn “That’s won’t do”? 3g30 thì cô Chopade gặp vấn đề với
“That won’t do”? máy chiếu bị hỏng. Cô ấy cần một thợ
(A) Anh ấy quên đặt một số bộ sửa chữa cho buổi thuyết trình lúc 4g.
(A) He forgot to order some phận thay thế Nhưng ngay sau khi nghe Chopade
replacement parts (B) Anh ấy nghĩ rằng sẽ không đủ trình bày vấn đề như vậy thì Patton đã
(B) He thinks there is not thời gian để giải quyết vấn đề gạt phăng đi vì ANH ẤY NGHĨ RẰNG
enough time to resolve a problem (C) Anh ấy lo lắng rằng buổi thuyết LÀ SẼ KHÔNG THỂ NÀO KỊP THỜI
(C) He is worried that a trình sẽ không thể diễn ra tốt đẹp GIAN SỬA CHỮA TRONG KHOẢNG
presentation did not go well được THỜI GIAN TỐI ĐA LÀ 30 PHÚT (vì
(D) He is concerned that a room (D) Anh ấy lo ngại rằng căn phòng buổi thuyết trình vào lúc 4g) => anh
is too small quá nhỏ. ấy đã nhắn lại là “That’s won’t do” =>
chúng ta chọn (B) nhé.
QUESTIONS 155-157 refer to the following invitation.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

The Sacramento History Museum Cordially Invites You to Bảo tàng lịch sử Sacramento Trân Trọng Kính Mời Qúy vị
A JOURNEY THROUGH TIME tới
CHUYẾN DU HÀNH XUYÊN THỜI GIAN
Saturday, December 9
7:30 P.M., Main Lobby and Lecture Room Thứ Bảy, mùng 9 tháng Mười Hai
7g30p Tối, Đại Sảnh và Phòng thuyết trình
The Sacramento History Museum strives to preserve historical
documents and artifacts that have shaped the area’s culture and Bảo tàng lịch sử Sacramento nỗ lực giữ gìn (duy trì/bảo
history. We are pleased to host this event as a way to show our tồn) các tài liệu và hiện vật lịch sử mà đã hình thành nên
appreciation to everyone who has donated funds for the nền văn hóa và lịch sử của khu vực. Chúng tôi rất vui khi
museum’s upkeep. (Q155) The event will feature live music, được tổ chức sự kiện này như là một cách bày tỏ tấm
refreshments, and a presentation in the lecture room by Monica lòng cảm kích tới tất cả những người đã quyên góp kinh
Sheenan, who directs the day-to-day operations of the museum. phí cho việc duy trì bảo tàng. (Câu 155) Sự kiện sẽ có
Local artist Todd Leday has generously provided us with a painting nhạc sống, đồ uống giải khát và một bài thuyết trình tại
that will be used in a prize drawing for all attendees. This invitation phòng thuyết trình được (thực hiện) bởi Monca Sheenan,
is valid for up to three people, and it must be presented at the người trực tiếp chỉ đạo hoạt động của bảo tàng. Họa sĩ tại
entrance on the event day. It is not necessary to confirm your địa phương Todd Leday đã hào phóng đưa cho chúng tôi
attendance in advance. However, as we cannot predict the number một bức vẽ mà sẽ được sử dụng trong buổi trao giải vẽ
of guests that will use each invitation, we do recommend arriving cho tất cả những người tham dự. Thư mời này có giá trị
early to guarantee a spot in the lecture room. (Q157) cho 3 người và phải được xuất trình ở lối vào của ngày
(diễn ra) sự kiện. Không cần thiết phải xác nhận sự có mặt
trước. Tuy nhiên, do chúng tôi không thể biết chính xác
số lượng khách mời sẽ sử dụng mỗi thư mời này (là bao
nhiêu người) nên chúng tôi khuyên bạn nên đến sớm để
đảm bảo chỗ ngồi trong phòng thuyết trình. (Câu 157)

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q155. Who would most likely receive Câu 155. Ai dường như sẽ nhận được lời Tham chiếu dòng thông tin được in đậm
this invitation? mời này nhất? màu đỏ trong bài.

(A) Antique collectors (A) Nhà sưu tầm đồ cổ Vì thông tin này đã rất rõ ràng trong
(B) History professors (B) Giáo sư sử học bài rồi nên Dương sẽ không giải thích ở
(C) Financial supporters (C) Cổ động viên tài chính đây nữa => chúng ta chọn (C) nhé.
(D) Art instructors (D) Huấn luyện viên nghệ thuật

Q156. The word “directs” in line 5, is Câu 156. Từ “direct” trong dòng 5, gần Chúng ta cũng có thể TỰ ĐOÁN NGHĨA
closet in meaning to? nghĩa nhất với từ nào? CÁC ĐÁP ÁN rồi ghép vào câu thôi.

(A) manages (A) quản lý, chỉ đạo Nếu mà để ghép với “operation” thì chỉ
(B) shows (B) xuất trình, trình diện, đưa ra.. có “manage” là phù hợp nhất thôi.
(C) focuses (C) làm nổi bật, làm tiêu điểm, Nghe hợp lý về mặt ngữ nghĩa và xuôi
(D) aims trọng điểm.. chiều của câu
(D) nhắm đến, hướng đến

Q157. What is suggested about the Câu 157. Điều gì được gợi ý về sự kiện? Tham chiếu dòng thông tin được in đậm
event? màu xanh lá cây trong bài.
(A) Sẽ được sử dụng như là một
(A) It will be used as a fundraiser (hoạt động) gây quỹ cho bộ sưu tập Hoặc chúng ta cũng có thể dùng LOẠI
for the museum’s collection của bảo tàng TRỪ như sau:
(B) Each guest is required to (B) Mỗi khách mời được yêu cầu
have his or her own invitation phải có thư mời riêng của họ  LOẠI (A) vì sự kiện này mở ra là
(C) It will include a painting (C) Sẽ bao gồm một cuộc trình nhằm BÀY TỎ TẤM LÒNG CẢM
demonstration as entertainment diễn tranh vẽ như một (trò chơi) giải KÍCH TRƯỚC SỰ QUYÊN GÓP CỦA
(D) It has a limited seating area trí MỌI NGƯỜI CHỨ KHÔNG PHẢI
(D) Khu vực có chỗ ngồi hạn chế LÀ ĐỂ GÂY QUỸ

 LOẠI (B) vì KHÔNG CÓ THÔNG TIN


ĐƯỢC ĐỀ CẬP ĐẾN

 LOẠI (C) vì trong bài có nói bức vẽ


đó là dành cho “A PRIZE
DRAWING” CHỨ KHÔNG PHẢI LÀ
DÀNH CHO “ENTERTAINMENT”
QUESTIONS 158-160 refer to the following notice.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

NOTICE TO KETTLER HOTEL GUESTS THÔNG BÁO TỚI KHÁCH HÀNG CỦA KHÁCH SẠN KETTLER

The swimming pool area located on the western side of the Khu vực bể bơi ở phía Tây của tòa nhà sẽ đóng cửa từ ngày
building will be closed from October 20 to 24. –[1]--. We are 20 tháng Mười đến ngày 24 tháng Mười. –[1]--. Chúng tôi
installing a heating system in the pool so that it may be used in đang lắp đặt một hệ thống sưởi trong hồ bơi để nó có thể
all seasons, not just summer. (Q158) Although this is a sử dụng được trong tất cả các mùa, chứ không chỉ riêng
temporary inconvenience, we know that the final result will be a mùa hè. (Câu 158) Mặc dù đây chỉ là sự bất tiện tạm thời
feature that our guests will enjoy immensely. –[2]--. nhưng chúng tôi biết rằng kết quả cuối cùng sẽ là một tính
năng mà khách hàng của chúng tôi sẽ vô cùng thích thú. –
We apologize for any inconvenience this work may cause. If you [2]--.
had planned to use the swimming pool during your stay, whether
for fitness or recreational purposes, please come to the hotel’s Chúng tôi rất xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào mà công việc
front desk. –[3]--. There you will be issued a free pass to use the này có thể gây ra. Nếu bạn đã có kế hoạch sử dụng bể bơi
swimming pool at the Clarkdale Community Center (limit one trong thời gian lưu trú của mình, dù mục đích là tập thể dục
per guest per day). (Q159) We have worked out this compromise hay để giải trí, thì vui lòng đến quầy lễ tân. –[3]--. Ở đó, bạn
to minimize disruptions to our guests’ plans. The facility is in our sẽ được cấp thẻ sử dụng miễn phí bể bơi ở Clarkdale
neighborhood, and you can get there on foot within about Community Center (giới hạn một thẻ cho một khách một
twenty minutes. –[4]--. ngày). (Câu 159) Chúng tôi đã tìm ra sự thỏa hiệp này để
Should you have any concerns about the change, please speak to giảm thiểu sự gián đoạn trong kế hoạch của khách hàng.
the hotel manager on duty. Thank you for your understanding. Trung tâm này nằm trong khu vực của chúng tôi và bạn có
thể đi bộ tới đây trong vòng hai mươi phút. –[4]--.

Nếu có bất kỳ thắc mắc/mối quantaam nào về sự thay đổi


này thì vui lòng trao đổi lại với quản lý khách sạn đang trực.
Cảm ơn vì sự thông cảm từ bạn.

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q158. Why is the Kettler Hotel making a Câu 158. Tại sao Khách Sạn Kettler lại tạo Tham chiếu dòng thông tin được in
change? ra sự thay đổi? đậm màu đỏ trong bài.

(A) To provide a view of an (A) Để cung cấp tầm nhìn ra khu Ở đây, Kettler tạo ra sự thay đổi đó là
outdoor area vực ngoài trời lắp đặt hệ thống máy sưởi để khách
(B) To expand the size of a (B) Để mở rộng kích thước của một hàng có thể SỬ DỤNG ĐƯỢC TRONG
swimming pool bể bơi TẤT CẢ CÁC MÙA (QUANH NĂM) –
(C) To increase the number of (C) Để tăng số lượng phòng CHỨ KHÔNG RIÊNG GÌ MÙA HÈ =>
guest rooms (D) Để tạo ra sự tiện nghi có sẵn chúng ta chọn (D) nhé.
(D) To make an amenity quanh năm
available year-round
Q159. According to the notice, what can Câu 159. Theo mẩu thông báo thì khách Tham chiếu dòng thông tin được in
guests receive from the front desk? hàng có thể nhận được cái gì từ quầy lễ đậm màu xanh lá cây trong bài.
tân?
(A) A construction schedule Từ khóa của chúng ta là “A FREE
(B) An admission pass (A) Tiến độ xây dựng PASS”
(C) A food voucher (B) Thẻ gia nhập
(D) A partial refund (C) Phiếu ăn uống Thông tin này đã rõ ràng trong bài rồi
(D) (Sự) hoàn tiền một phần nên chúng ta chọn (B) nhé.

Q160. In which of the positions marked Câu 160. Trong các vị trí được đánh số [1], Xét thấy tất cả các vị trí được đánh số
[1], [2], [3] and [4] does the following [2], [3] và [4] thì câu dưới đây dường như thì chỉ có chỗ trống số [4] là hợp lý
sentence best belong? thuộc về vị trí nào nhất? thôi.

“Alternatively, the hotel shuttle runs at “Ngoài ra, xe đưa đón của khách sạn chạy NGOÀI ĐI BỘ THÌ CÒN CÓ CẢ XE ĐƯA
the top of each hour.” vào đầu giờ” ĐÓN CỦA KHÁCH SẠN NỮA (thông tin
này để bổ sung thêm cho thông tin
(A) [1] (A) [1] được đưa ra lúc trước thôi) => chúng
(B) [2] (B) [2] ta chọn (D) nhé.
(C) [3] (C) [3]
(D) [4] (D) [4]
QUESTIONS 161-163 refer to the following post.
IN ENGLISH BY VIETNAMESE

http://www.householdbargains.com/customerforum http://www.householdbargains.com/customerforum

Broken Items Hàng hóa bị vỡ


Posted by Angie Dodd 2 days ago Được đăng tải bởi Angie Dodd 2 ngày trước

Last week, I used the Household Bargains Web site to order a set of Tuần trước, tôi đã sử dụng trang Web Household Bargains
ceramic dishes made by Elite Tableware. They were delivered this để đặt một bộ bát đĩa bằng sứ được sản xuất bởi Elite
morning by the Cordova courier service. Unfortunately, I did not Tableware. Chúng được chuyển giao vào sáng nay bằng
check the product right away. When I opened the box this dịch vụ chuyển phát nhanh Cordova. Thật không may, lúc
afternoon, I discovered that two plates in the set were cracked. I đó tôi lại không kiểm tra sản phẩm ngay. Lúc chiều khi tôi
called both Cordova and the manufacturer (Q161) but could not mở hộp thì phát hiện ra có hai chiếc đĩa trong bộ đã bị nứt
get any information about getting a resolution. I’d love to hear (vỡ). Tôi đã gọi cho cả bên Cordova và nhà sản xuất (Câu
your ideas on what to do next, as there is no customer service 161) nhưng không nhận được bất kỳ thông tin nào về cách
number for this Web site that I could find. (Q162) From my giải quyết. Tôi muốn lắng nghe ý kiến từ phía các bạn về
Internet search, I found that the company will only accept returns việc cần làm tiếp theo, bởi tôi không thể nào tìm thấy số
under certain conditions. (Q161) I’m wondering if the policy điện thoại thuộc bên dịch vụ chăm sóc khách hàng nào
applies in my particular case. trên trang Web cả. (Câu 162) Từ việc tìm kiếm trên
Internet của mình, tôi nhận thấy rằng công ty sẽ chỉ chấp
nhận trả hàng trong những điều kiện nhất định nào đó.
(Câu 161) Tôi đang tự hỏi rằng liệu chính sách này có thể
áp dụng được cho trường hợp của tôi được hay không.
CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q161. What is NOT mentioned as an Câu 161. Hành động nào mà cô Dodd đã Tham chiếu các dòng thông tin được
action taken by Ms. Dodd? thực hiện mà KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP? in đậm màu đỏ trong bài để LOẠI TRỪ
ĐÁP ÁN.
(A) Researching a policy online (A) Nghiên cứu chính sách trực
(B) Returning items of an order tuyến Hai đáp án (C) & (D) thì đã có thông
(C) Calling a courier service (B) Trả lại các mặt hàng của một tin rất rõ ràng rồi nhưng còn đáp án
(D) Contacting Elite Tableware đơn hàng (A) vì là cô ấy ĐÃ PHẢI NGHIÊN CỨU
(C) Gọi cho dịch vụ chuyển phát CHÍNH SÁCH TRẢ HÀNG THÌ MỚI BIẾT
nhanh ĐƯỢC LÀ CÔNG TY CHỈ TRẢ HÀNG
(D) Liên hệ với Elite Tableware MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP NHẤT ĐỊNH
NÀO ĐÓ THÔI nên chúng ta cũng loại.
(phần này Dương viết thêm để cho
những ai không hiểu có thể hiểu rõ
hơn) => chúng ta chọn (B) nhé.

Q162. Why did Ms. Dodd write the post? Câu 162. Tại sao cô Dodd viết bài đăng Tham chiếu dòng thông tin được in
này? đậm màu xanh lá cây trong bài.
(A) To ask for product
recommendations (A) Để yêu cầu giới thiệu sản phẩm Chú ý cô Dodd đang đăng tải trên
(B) To update an earlier review (B) Để cập nhật đánh giá trước đó DIỄN ĐÀN CỦA KHÁCH HÀNG (chú ý
of merchandise về hàng hóa vào đường linhk cuối có ghi
(C) To offer advice about caring (C) Để đưa ra lời khuyên về việc “customerforum” )
for ceramic dishes bảo quản bát đĩa gốm sứ
(D) To get suggestions from (D) Để nhận được đề xuất về Tiếp sau đó, trong câu được in đậm có
other customers những khách hàng khác ghi rằng, Dodd KHÔNG LIÊN HỆ ĐƯỢC
VỚI CẢ BÊN GIAO HÀNG VÀ NHÀ SẢN
XUẤT => cô ấy phải ĐĂNG LÊN DIỄN
ĐÀN KHÁCH HÀNG VÀ NHỜ NHỮNG
KHÁCH HÀNG ĐỀ XUẤT CHO MÌNH
NHỮNG Ý KIẾN NÊN LÀM GÌ (vì cô ấy
không thể tìm được số điện thoại để
liên hệ với bên chăm sóc khách hàng
để giải quyết vấn đề cho cô ấy)

Q163. The word “applies” in line 7, is Câu 163. Từ “applies” trong dòng 7 gần Câu này chúng ta cũng có thể ĐOÁN
closet meaning to? nghĩa nhất với từ nào? NGHĨA RỒI GHÉP VÔ CÂU được =>
chúng ta chọn (A) thôi nhé.
(A) utilizes (A) sử dụng, tận dụng
(B) submits (B) nộp, đệ trình
(C) refers (C) tham khảo, nhắc đến, ám chỉ
(D) creates đến, tra cứu..
(D) tạo ra
QUESTIONS 164-167 refer to the following article.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

Stadium in Derosa Remains Nameless Sân vận động ở Derosa Vẫn Chưa Có Tên
By Mark Graham Bởi Mark Graham

(March 25) – The construction of a baseball stadium in Derosa (Ngày 25 tháng Ba) – Việc xây dựng sân vận động bóng
went smoothly all the way to completion, but the facility still lacks
chày ở Derosa đã diễn ra một cách suôn sẻ để hoàn thành,
one key component – a name. The stadium was originally supposed nhưng cơ sở này vẫn thiếu một thành phần quan trọng –
to be named Yancey Stadium, after a naming rights agreement was một cái tên. Sân vận động ban đầu được đặt tên là Sân vận
reached with Yancey Automotive. –[1]--. City officials are, động Yancey, sau khi đạt được thỏa thuận về quyền đặt
therefore, accepting new bids from commercial partners. (Q164) tên với Yancey Automotive. –[1]--. Các cơ quan chức trách
trong thành phố, do đó, đã chấp nhận các hồ sơ dự thầu
Interested parties should download the application materials mới từ các đối tác thương mại. (Câu 164)
from the city’s Web site. (Q166) Bids and the proposed name can Các bên quan tâm nên tải các (nguồn) tài liệu ứng dụng từ
be submitted anytime before April 19. –[2]--. A committee made up trang Web của thành phố. (Câu 166) Hồ sơ dự thầu và tên
of city council members and Derosa residents will review the bids được đề xuất có thể được đệ trình lên bất kỳ lúc nào trước
and select a short list of five. Those five companies must provide ngày 19 tháng Tư. –[2]--. Một ủy ban gồm các thành viên
proof of financing in order to prevent having the same problem hội đồng thành phố và cư dân của Derosa sẽ đánh giá hồ
again. The naming rights will be granted to the highest bidder. – sơ dự thầy và chọn một danh sách ngắn gồm 5 thành viên.
[3]--. Năm công ty đó phải cung cấp bằng chứng về mặt tài chính
để ngăn vấn đề tương tự xảy ra một lần nữa. Quyền đặt
Finalizing the legal name of the stadium could take a few months. – tên sẽ được cấp cho bên dự thầu trả giá cao nhất. –[3]--.
[4]--. As the stadium is set to host the first tournament of the
season, the Regional Baseball Opener, the facility will be officially Việc hoàn thiện tên hợp pháp của sân vận động có thể sẽ
known as Derosa Stadium in the meantime. (Q165) mất vài tháng. –[4]--. Do sân vận động được thiết lập để tổ
chức giải đấu đầu tiên của mùa giải, Giải Bóng Chày trong
Companies do not have to be based in Derosa in order to be khu vực nên cơ sở này sẽ chính thức được biết đến với
considered. For example, Marais Beverages has already submitted cái tên là Sân vận động Derosa trong thời gian chờ đợi.
an application, with the proposed name of Marais Stadium. (Câu 165)
Inquiries about this or any other stadium matters can be referred
to Oliver Shaw at olivershaw@derosacity.gov. Các công ty không nhất thiết phải đặt trụ sở ở Derosa để
được xem xét. Ví dụ, Marais Beverages đã nộp đơn đăng
ký, với cái tên đề xuất là Sân vận động Marais. Những thắc
mắc về điều này hoặc bất kỳ vấn đề nào của sân vận động
có thể được chuyển tới Oliver Shaw tại (đường link)
olivershaw@derosacity.gov.

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q164. What is the purpose of the Câu 164. Mục đích của bài báo này là gì? Tham chiếu dòng thông tin được in
article? đậm màu đỏ trong bài.
(A) Để giải thích quy trình đấu
(A) To explain a bidding process thầu Do mới được xây dựng xong nhưng lại
(B) To recruit baseball players (B) Để tuyển dụng cầu thủ bóng chưa có tên nên các cơ quan chức
(C) To introduce a new company chày trách trong thành phố đã CHẤP NHẬN
(D) To announce a construction (C) Để giới thiệu một công ty mới CÁC HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA CÁC BÊN
decision (D) Để công bố quyết định xây QUAN TÂM => Các đoạn văn sau là
dựng GIẢI THÍCH QUY TRÌNH CŨNG NHƯ
CÁCH THỨC ĐẤU THẦU ĐỂ NHẬN
ĐƯỢC QUYỀN ĐẶT TÊN CHO SÂN
VẬN ĐỘNG.

Q165. What does the article mention Câu 165. Bài báo đề cập điều gì về sân vận Tham chiếu dòng thông tin được in
about the stadium? động? đậm màu xanh lá cây trong bài.

(A) Its construction suffered from (A) Việc xây dựng sân vận động bị Do là sân vận động đang tổ chức giải
delays chậm tiến độ đấu => PHẢI CÓ MỘT CÁI TÊN (và nó
(B) It has been assigned a (B) Sân vận động đã được gán cho đã được GÁN CHO MỘT CÁI TÊN TẠM
temporary name một cái tên tạm thời THỜI – DEROSA STADIUM)
(C) It was partially funded by (C) Sân vận động được tài trợ một
Yancey Automotive phần bởi Yancey Automotive Hoặc chúng ta có thể dùng LOẠI TRỪ
(D) It is unable to host a regional (D) Sân vận động không thể tổ chức nhé.
tournament một giải đấu khu vực
 LOẠI (A) dựa vào “The
construction of a baseball
stadium in Derosa WENT
SMOOTHLY”

 LOẠI (C) vì KHÔNG CÓ THÔNG


TIN ĐƯỢC NHẮC TỚI TRONG
BÀI

 LOẠI (D) dựa vào “As the


stadium IS SET TO HOST THE
FIRST TOURNAMENT of the
season”

Q166. What is suggested about Marais Câu 166. Điều gì được gợi ý về Marais Tham chiếu dòng thông tin được in
Beverages? Beverages? đậm màu hồng trong bài.

(A) It will sell beverages at the (A) Sẽ bán đồ uống giải khát ở sân Đừng ai độp luôn đáp án (B) vào đây
stadium vận động nhé. Chú ý “Companies DO NOT HAVE
(B) It is currently based in the (B) Hiện đang có trụ sở ở thành TO BE BASED IN DEROSA in order to
city of Derosa phố của Derosa be considered” – tức là KHÔNG CÓ
(C) It obtained some forms from (C) Nhận được/Lấy được một vài TRỤ SỞ TẠI DEROSA CŨNG VẪN
a Web site biểu mẫu từ trên trang Web ĐƯỢC XEM XÉT ĐỂ ĐẤU THẦU (không
(D) It wanted to change some (D) Muốn thay đổi một số điều bắt buộc phải có). Hơn nữa, thông tin
contract terms khoản trong hợp đồng của đáp án (B) cũng KHÔNG ĐƯỢC
CUNG CẤP TRONG BÀI.
Ở đoạn dưới cùng của bài có nhắc đến
Marais Beverages như là một VÍ DỤ
CỦA NHỮNG BÊN QUAN TÂM ĐẾN
VIỆC ĐẤU THẦU => ta tham chiếu
thêm dòng thông tin được in đậm =>
chúng ta chọn (C) thôi nhé.

Q167. In which of the positions marked Câu 167. Trong các vị trí được đánh số [1], Quan sát cả 4 chỗ trống thì chúng ta
[1], [2], [3] and [4] does the following [2], [3] và [4] thì câu dưới đây dường như có thể thấy rằng nó sẽ phù hợp nhất
sentence best belong? thuộc về vị trí nào nhất? với vị trí số [1] thôi.

“Due to financing errors, funding for the “Do sai sót về mặt tài chính nên chi phí cho Do chi phí sụt giảm cho nên câu sau
endeavor fell through.” việc nỗ lực đã giảm” chúng ta mới thấy nó “CITY OFFICIALS,
THEREFORE…” (đã chấp nhận hồ sơ
(A) [1] (A) [1] dự thầu – mục đích là có thêm kinh
(B) [2] (B) [2] phí- từ phía các đối tác thương mại
(C) [3] (C) [3] thôi)
(D) [4] (D) [4]

QUESTIONS 168-171 refer to the following text message chain.


IN ENGLISH BY VIETNAMESE

Nazario Boni [12:23 P.M] Nazario Boni [12:23 P.M]


The technician stopped by this morning, and he examined the Kỹ thuật viên đã ghé qua lúc sáng này, và anh ấy đã kiểm
broken pottery oven. tra lò gốm bị nứt vỡ.

Taylor Johnson [12:25 P.M] Taylor Johnson [12:25 P.M]


Thanks for coming in early to let him into the studio. Was he able Cảm ơn (anh) vì đã đến sớm (và) để cho anh ấy vào xưởng.
to get it working again? Anh ấy có thể khiến nó hoạt động trở lại không ạ?

Nazario Boni [12:26 P.M] Nazario Boni [12:26 P.M]


Unfortunately, no. He said he is able to do it, but not today as Thật tiếc là không ạ. Anh ta nói rằng anh ta có thể làm
promised. He needs to order a new component, and the delivery được, nhưng không phải hôm nay như đã hứa. Anh ấy cần
could take a few days. (Q167) đặt hàng một phụ kiện mới và sự giao hàng có thể sẽ mất
khoảng vài ngày. (Câu 167)
Taylor Johnson [12:27 P.M]
That’s too bad. Taylor Johnson [12:27 P.M]
Điều đó thật tệ mà.
Nazario Boni [12:28 P.M]
Is it a problem for your pottery class? (Q168) Will your students Nazario Boni [12:28 P.M]
still be able to do their work Đó có phải là vấn đề với lớp học gốm của cô không? (Câu
168) Liệu sinh viên của cô sẽ vẫn có thể hoàn thành việc
Taylor Johnson [12:29 P.M] học của họ chứ?
Don’t worry. I can bake their projects in the smaller oven after
class. They can come back the next day to pick them up.
Taylor Johnson [12:29 P.M]
Nazario Boni [12:31 P.M] Đừng lo. Tôi có thể nung các sản phẩm của họ trong lò nhỏ
The session is scheduled for just one day. Wouldn’t it be a hassle hơn sau giờ học. Và họ có thể quay lại ngày hôm sau để lấy
for them to return to the studio? chúng về ạ.

Taylor Johnson [12:33 P.M] Nazario Boni [12:31 P.M]


They’re in the area. Buổi sửa chữa chắc chỉ diễn ra trong vòng một ngày thôi.
Đó sẽ không phải là rắc rối đối với họ khi quay trở lại
Nazario Boni [12:34 P.M] xưởng chứ?
Okay, that’s good. I suppose we can deliver the final projects by
mail to anyone who cannot come back in person. Taylor Johnson [12:33 P.M]
Họ cũng chỉ ở trong khu vực (xưởng) này thôi anh ạ.
Taylor Johnson [12:35 P.M]
Exactly. Nazario Boni [12:34 P.M]
Okay, vậy tốt rồi. Tôi cho rằng chúng ta có thể gửi sản
Nazario Boni [12:36 P.M] phẩm cuối cùng qua đường bưu điện cho những ai không
We’d better let the students know about this. I can put a note on thể quay lại lấy trực tiếp.
our homepage. (Q171)
Taylor Johnson [12:35 P.M]
Taylor Johnson [12:38 P.M] Rất chính xác ạ
Thanks, that would be helpful.
Nazario Boni [12:36 P.M]
Chúng ta nên cho sinh viên biết điều này. Tôi sẽ ghi chú
trên trang chủ của chúng ta nhé. (Câu 171)
Taylor Johnson [12:38 P.M]
Dạ cảm ơn anh. Điều đó sẽ thật là hữu ích đó ạ.

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q168. What has caused a delay? Câu 168. Điều gì đã gây ra sự trì Tham chiếu dòng thông tin được in
hoãn/chậm trễ? đậm màu đỏ trong bài.
(A) A part needs to be ordered.
(B) A product has been (A) Một bộ phận cần được đặt Thông tin này có lẽ Dương không phải
discontinued. hàng giải thích nhiều nữa. Ở đây, đáng lý ra
(C) A shipment has been lost. (B) Một sản phẩm đã bị ngừng sản thợ sửa chữa có thể sửa được vào
(D) A budget request was xuất hôm nay nhưng có lẽ, bộ phận bị hỏng
rejected. (C) Một lô hàng đã bị mất đó không thể sửa lại được mà phải
(D) Một yêu cầu ngân sách bị từ order cái mới => chính việc order
chối thêm này đã GÂY RA SỰ TRÌ
HOÃN/CHẬM TRỄ TRONG VIỆC SỬA
CHỮA => chúng ta chọn (A) thôi nhé ạ.

Q169. Who most likely is Ms. Johnson? Câu 169. Ai có khả năng là cô Johnson? Tham chiếu dòng thông tin được in
đậm màu xanh lá cây trong bài.
(A) A music teacher (A) Giáo viên âm nhạc
(B) An art instructor (B) Giáo viên (dạy các bộ môn) Nhìn vào dòng thông tin được in đậm
(C) A repair technician nghệ thuật này thì chúng ta có thể biết cô Johnson
(D) A salesperson (C) Kỹ thuật viên sửa chữa là MỘT GIÁO VIÊN (loại (C) & (D)) và
(D) Nhân viên bán hàng LỚP HỌC CỦA CÔ ẤY LÀ “POTTERY”
(lớp học điêu khắc – cụ thể là gốm sứ -
một LỚP HỌC VỀ NGHỆ THUẬT)

Q170. At 12:33 P.M., what does Ms. Câu 170. Vào lúc 12g33p thì cô Johnson có Khi anh Boni nói rằng, có thể việc sửa
Johnson most likely mean when she ý gì khi cô ấy nhắn “They’re in the area”? chữa sẽ mất một ngày và anh ấy e là
writes “They’re in the area”? sẽ ảnh hưởng đến lớp học và sinh viên
(A) Cô ấy đang mong chờ một của cô Johnson. Nhưng cô Johnson đã
(A) She is expecting a shipment chuyến hàng sớm nói là “They’re in the area” (They = Her
soon. (B) Cô ấy tin rằng chi phí giao hàng students/In the area = In the studio)
(B) She believes that delivery sẽ thấp (Sinh viên cũng ở trong xưởng thôi) –
fees will be low (C) Cô ấy nghĩ rằng sự thay đổi sẽ tức là cô ấy nghĩ rằng SỰ THAY ĐỔI
(C) She thinks a change will not không (gây ra) sự bất tiện TRONG VIỆC SỬA CHỮA (thay vì trong
be inconvenient (D) Cô ấy có đủ thời gian để tới ngày hôm nay thì là một ngày khác)
(D) She has enough time to visit thăm một vài khách hàng thì SẼ KHÔNG BẤT TIỆN (vì sinh viên
some clients của cô đã ở lại hết trong xưởng, nên
sẽ không bất tiện cho việc học của họ)

Q171. What does Mr. Boni offer to do? Câu 171. Anh Boni đề nghị làm gì? Tham chiếu dòng thông tin được in
đậm màu xanh trời nhạt trong bài.
(A) Provide a partial hours (A) Đưa ra thêm một phần giờ
(B) Work additional hours (B) Làm thêm giờ Thông tin này đã rõ ràng trong bài rồi
(C) Purchase new equipment (C) Mua thiết bị mới nên Dương không giải thích ở đây nữa
(D) Post a message online (D) Đăng tải tin nhắn trực tuyến => chúng ta chọn (D) nhé.

QUESTIONS 172-175 refer to the following e-mail.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

To: Danielle Kaye d_kaye@rothinsurance.com Gửi tới: Danielle Kaye d_kaye@rothinsurance.com


From: Samuel Barbosa Samuel@alfrescodesigns.com Từ: Samuel Barbosa Samuel@alfrescodesigns.com
Date: February 7 Ngày: Mùng 7 tháng Hai
Subject: Flanigan Building Tiêu đề: Tòa nhà Flanigan

Dear Ms. Kaye, Cô Kaye thân mến,


Thank you once again for choosing Alfresco Designs for the rooftop Cảm ơn cô một lần nữa vì đã chọn Alfresco Designs cho
garden project at the Flanigan Building. I know that you had dự án vườn (trên) sân thượng tại tòa nhà Flanigan. Tôi
originally requested violets as the main flower in the garden. biết, trước đó cô đã yêu cầu hoa Violet là loại hoa chính
However, these grow best in shade, but the area will mostly have trong vườn. Tuy nhiên, chúng lại phát triển mạnh ở
full sun. (Q172) Therefore, I would recommend using Daylilies trong bóng râm, còn khu vườn lại chủ yếu có ánh sáng
instead. I know that you wanted the project to be completely mặt trời (chiếu vào). Vì vậy, tôi khuyên cô nên (trồng)
finished before your successor takes over (Q173) so I want to make hoa Daylilies thay vào đó. (Câu 172) Tôi biết cô muốn
sure we keep moving ahead with the details. hoàn thành xong hoàn toàn dự án này trước khi người
kế nhiệm cô tiếp quản (Câu 173) nên tôi muốn đảm bảo
Also, I still need you to decide whether you want to have a grassy rằng chúng ta sẽ tiếp tục tiến hành với các chi tiết.
area installed in the northern half of the rooftop. (Q172) While this
has a very attractive appearance and can help to insulate the Ngoài ra, tôi vẫn cần cô quyết định xem liệu cô có muốn
building, the planning will require the advice of a licensed lắp đặt một khu vực phủ cỏ ở nửa sân tầng thượng quay
structural engineer due to the additional weight. (Q174) The về phía Bắc hay không. (Câu 172) Trong khi điều này có vẻ
sooner you can let me know your design, the sooner I can contact ngoài trông sẽ rất hấp dẫn và có thể giúp cách nhiệt cho
someone. tòa nhà, việc lập kế hoạch sẽ cần sự tư vấn từ kỹ sư do
trọng lượng tăng thêm. (Câu 174) Nếu cô có thể cho tôi
I have attached a catalog of outdoor chairs and tables that you biết về cách thiết kế của cô càng sớm thì tôi sẽ càng nhanh
might want to add to this project. Please look over the options chóng liên hệ được với ai đó.
and choose the ones you like best prior to our next meeting.
(Q175) That way, we can see how we’re doing on the budget. I look Tôi đã đính kèm một bản danh mục bàn ghế ngoài trời
forward to meeting with you on February 13. mà cô có lẽ sẽ cần để thêm vào dự án này. Vui lòng xem
qua các lựa chọn này và chọn lấy những cái mà cô thích
Sincerely, nhất trước khi chúng ta bắt đầu buổi gặp mặt tới nhé.
(Câu 175) Bằng cách đó thì chúng ta có thể thấy được hiệu
Samuel Barbosa quả của việc chúng ta đang làm đối với ngân sách. Tôi
Project Manager, Alfresco Designs mong gặp cô vào ngày 13 tháng Hai.
Trân trọng,
Samuel Barbosa

Quản lý dự án, Alfresco Designs

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q172. What is one reason that Mr. Câu 172. Một lý do khiến ông Barbosa gửi Tham chiếu các dòng thông tin được in
Barbosa sent the e-mail? e-mail này là gì? đậm màu đỏ trong bài.

(A) To set up an appointment to (A) Để tạo một cuộc hẹn (tới) xem Ở đây, Barbosa đã gửi MỘT VÀI ĐỀ
view a building xét một tòa nhà XUẤT THAY ĐỔI CỦA ÔNG ĐỐI VỚI
(B) To propose some changes to (B) Để đề xuất một số thay đổi VIỆC TẠO VƯỜN TRÊN SÂN THƯỢNG.
a project đối với dự án
(C) To check the status of an (C) Để kiểm tra tình trạng của một Thứ nhất, là THAY THẾ VIỆC TRỒNG
order đơn hàng HOA VIOLETS BẰNG HOA DAYLILIES
(D) To recommend a local (D) Để giới thiệu một nhà cung cấp
supplier tại địa phương Thứ hai, là VIỆC LẮP ĐẶT PHỦ CỎ VỀ
NỬA PHÍA BẮC CỦA KHU VƯỜN

 chúng ta chọn (B) thôi nhé.


(chúng ta cũng có thể thấy thêm
dẫn chứng qua việc Barbosa
muốn đề nghị cô Kaye xem thêm
việc thiết lập bàn ghế ngoài trời
nữa)

Q173. What is suggested about Ms. Câu 173. Điều gì được gợi ý về cô Kaye? Tham chiếu dòng thông tin được in
Kaye? đậm màu xanh lá cây trong bài.
(A) Cô ấy thích sự xuất hiện của
(A) She likes the appearance of hoa Daylilies Cô ấy đã thiết lập một dự án là một
daylilies (B) Cô ấy sống tại Tòa Nhà khu vườn trên sân thượng và muốn
(B) She lives in the Flanigan Flanigan hoàn thành xong hoàn toàn trước khi
Building (C) Cô ấy có thể tăng ngân sách người kế nhiệm tiếp quản vị trí của
(C) She is able to increase a (D) Cô ấy lên kế hoạch rời bỏ công mình => cô ấy đã phải có kế hoạch rời
budget việc sớm. bỏ công việc của mình từ sớm rồi =>
(D) She plans to leave her job chúng ta chọn (D) thôi nhé.
soon

Q174. Why does Mr. Barbosa inquire Câu 174. Tại sao Barbosa lại tìm hiểu về Tham chiếu dòng thông tin được in
about the grassy area? khu vực phủ cỏ? đậm màu hồng trong bài.

(A) To determine whether a (A) Để xác định xem một chuyên Tức là ở đây, Barbosa đưa ra gợi ý về
professional needs to be gia có cần được tư vấn không khu vực phủ cỏ, nhưng việc này theo
consulted (B) Để chốt số ngày làm việc ông ấy, thì cần phải có chuyên gia tư
(B) To finalize the number of (C) Để bày tỏ nhu cầu mua nguyên vấn thêm. Và ông ấy đã hỏi ý kiến của
days for the work vậtl iệu cách nhiệt cô Kaye về việc này => ông ấy muốn
(C) To express the need to (D) Để gợi ý chuyển nó sang một XÁC ĐỊNH XEM CÔ KAYE CÓ MUỐN
purchase insulation materials phần khác trên sân thượng CHUYÊN GIA TƯ VẤN KHÔNG HAY CỨ
(D) To suggest moving it to a THẾ MÀ LÀM => chúng ta chọn (A) thôi
different part of the roof nhé.

Q175. What should Ms. Kaye do by Câu 175. Cô Kaye nên làm gì vào ngày 13 Tham chiếu dòng thông tin được in
February 13? tháng Hai? đậm màu xanh trời đậm trong bài.

(A) Request a catalog (A) Yêu cầu một danh mục Ở đây, Barbosa đưa ra những lựa chọn
(B) Send a signed contract (B) Gửi một hợp đồng đã ký về một số đồ nội thất (cụ thể là bàn và
(C) Select some furniture (C) Chọn một số đồ nội thất ghế) cho cô Kaye lựa chọn và đề nghị
(D) Finalize a budget (D) Quyết toán ngân sách cô chọn lấy mẫu mà cô thích nhất để
họ (Barbosa & cô Kaye) có buổi gặp
mặt với nhau vào ngày 13 tháng Hai =>
chúng ta chọn (C) thôi nhé.

QUESTIONS 176-180 refer to the following memo and form.


IN ENGLISH BY VIETNAMESE

THE MEMO: MẨU THÔNG BÁO NGẮN:

To: All Employees Gửi tới: Tất cả Nhân Viên


From: Marcel Bélair, HR Manager Từ: Marcel Bélair, Quản lý Bộ Phận Nhân Sự
Date: January 10 Ngày: Mùng 10 tháng Một
Re: Let’s get creative! Re: Hãy sáng tạo!

The Carolina Enterprises HR team is always looking for ways to Đội ngũ nhân sự tại Carolina Enterprises luôn tìm những
make the working environment more fun and enjoyable. In light cách để tạo môi trường làm việc vui vẻ và thú vị hơn. Vì
of this, we plan to hold monthly craft sessions on the last vậy, chúng tôi dự định (sẽ) tổ chức buổi học thủ công hàng
Wednesday of every month. (Q176) These will take place here in tháng vào thứ Tư cuối cùng trong mỗi tháng. (Câu 176)
our building’s conference room at 4 P.M. (Q177) As the session Việc này sẽ diễn ra tại phòng hội nghị của tòa nhà lúc 4g
will overlap with your regular working hours, your immediate chiều. (Câu 177) Do buổi học này sẽ trùng với giờ làm việc
supervisor must approve your participation by signing the thường ngày của các bạn nên người giám sát trực tiếp của
participation form. (Q180) các bạn phải chấp thuận sự tham gia của các bạn bằng cách
ký vào biểu mẫu tham gia. (Câu 180)
In each session, you will be taught how to make a new craft by
Leona Haigh from the MK Art Institute. The first session will be Trong mỗi buổi học, các bạn sẽ được hướng dẫn làm những
held on Wednesday, January 30, and the crafts for the first four (sản phẩm) (bằng) thủ công mới bởi Leona Haigh đến từ Học
months are already planned. They are – in order – a yarn doll, a Viện Nghệ Thuật MK. Buổi học đầu tiên sẽ được tổ chức vào
beaded picture frame, a mini painting, and a no-sew tote bag. thứ Tư, ngày 30 tháng Một, và các (sản phẩm) thủ công cho
(Q178) bốn tháng đầu tiên đã được lên kế hoạch. Chúng là – theo
thứ tự - là một con búp bê bằng sợi, một khung tranh
Full-time employees, whether salaried or paid by the hour, can được đính các chuỗi hạt, một bức tranh nhỏ, và một chiếc
participate for free. Others will be asked to pay a small fee to túi tote không đường may. (Câu 178)
help cover the cost of materials. (Q179) Please sign up in
advance by completing the form that is available in the HR office. Nhân viên toàn thời gian, dù được trả lương (theo tháng)
hay được trả theo giờ, cũng có thể tham gia miễn phí.
Những người khác sẽ được yêu cầu trả một khoản tiền
nhỏ để hỗ trợ trang trải chi phí nguyên vật liệu. (Câu 179)
Vui lòng đăng ký trước bằng cách điền vào biểu mẫu có sẵn
tại phòng của (Bộ Phận) Nhân Sự.

THE FORM: BIỂU MẪU:

MONTHLY CRAFT SESSION SIGN-UP FORM MẪU ĐĂNG KÝ PHIÊN THỦ CÔNG HÀNG THÁNG

Name: Jeremy Steele Tên: Jeremy Steele


Department: Marketing Bộ phận: Marketing
Team Leader: Kylie Knight (Q180) Trưởng nhóm: Kylie Knight (Câu 180)
Participation Date/s (check all that apply): Jan 30, Feb 27, Mar 27. Những ngày tham gia (đánh dấu vào tất cả các ô phù hợp):
Participation Fee: Paid 30 tháng Giêng, 27 tháng Hai và 27 tháng Ba
Processed by: HR Employee Thomas Malloy Chi phí tham gia: Đã đóng
Xử lý bởi: Nhân viên (Bộ Phận) Nhân Sự - Thomas Malloy
Q176. Why did Mr. Bélair send the Câu 176. Tại sao ông Bélair gửi mẩu thông Tham chiếu dòng thông tin được in
memo? báo ngắn? đậm màu đỏ trong bài.

(A) To introduce an activity for (A) Để giới thiệu một hoạt động Ở đây, chỉ là bên HR muốn tổ chức
staff members dành cho nhân viên một buổi học thủ công hàng tháng
(B) To encourage following safety (B) Để khuyến khích (mọi người) theo kế hoạch của họ nên họ muốn
precautions làm theo các (biện pháp) phòng ngừa GIỚI THIỆU TỚI TOÀN BỘ NHÂN VIÊN
(C) To solicit creative feedback an toàn ĐỂ KHUYẾN KHÍCH HỌ THAM GIA
from employees (C) Để thu hút phản hồi sáng tạo từ thôi.
(D) To announce a mandatory nhân viên
training event (D) Để thông báo một sự kiện đào
tạo bắt buộc

Q177. Where will a session be held? Câu 177. Phiên sẽ được tổ chức ở đâu? Tham chiếu dòng thông tin được in
đậm màu xanh lá cây trong bài.
(A) At convention center (A) Tại trung tâm hội nghị
(B) At an art gallery (B) Tại phòng trưng bày nghệ thuật Diễn ra ở PHÒNG HỘI NGHỊ CỦA TÒA
(C) At Carolina Enterprises (C) Tại Carolina Enterprises NHÀ (phòng hội nghị của CAROLINA
(D) At the MK Art Institute (D) Tại Học Viện Nghệ Thuật MK ENTERPRISES) => chúng ta chọn (C)
nhé.
Q178. What will participants learn about Câu 178. Những người tham gia sẽ học về Tham chiếu dòng thông tin được in
on January 30? cái gì vào ngày 30 tháng Giêng? đậm màu hồng trong bài.

(A) A yarn doll (A) Một con búp bê bằng sợi Các sản phẩm thủ công trong BỐN
(B) A picture frame (B) Một khung tranh THÁNG ĐẦU TIÊN (là tháng 1, 2, 3 và
(C) A mini painting (C) Một bức vẽ nhỏ 4) đã được lên kế hoạch và chúng sẽ
(D) A tote bag (D) Một chiếc túi tote theo thứ tự như câu trên => như vậy
tháng Một (theo thứ tự của câu trên)
sẽ là CON BÚP BÊ BẰNG SỢI => chúng
ta chọn (A) nhé.

Q179. Why was Mr.Steele charged a Câu 179. Tại sao anh Steele bị tính phí? Tham chiếu dòng thông tin được in
fee? đậm màu xanh trời nhạt trong bài.
(A) Anh ta làm mất một số tài liệu
(A) He lost some company của công ty Ở đây, chúng ta có thể thấy, CHỈ
materials (B) Anh ấy đã đăng ký nhiều hơn NHỮNG NHÂN VIÊN TOÀN THỜI
(B) He signed up for more than một buổi học GIAN THÌ MỚI ĐƯỢC THAM GIA
one session (C) Anh ấy là người làm công ăn MIỄN PHÍ – CÒN NHỮNG NGƯỜI CÒN
(C) He is salaried employee lương LẠI (TỨC LÀ KHÔNG LÀM TOÀN THỜI
(D) He does not work full-time at (D) Anh ấy không làm việc toàn GIAN) THÌ MỚI BỊ TÍNH PHÍ => chúng
the company thời gian tại công ty ta chọn (D) thôi (vì các thông tin của
các đáp án KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP
TRONG BÀI)

Q180. Who should sign Mr. Steele’s Câu 180. Ai nên ký vào biểu mẫu của anh Tham chiếu dòng thông tin được in
form? Steele? đậm màu xanh trời đậm trong bài

(A) Mr. Bélair (A) Ông Bélair NGƯỜI GIÁM SÁT TRỰC TIẾP nên ký
(B) Ms. Haigh (B) Cô Haigh vào biểu mẫu của người tham gia (là
(C) Ms. Knight (C) Cô Knight anh Steele) => đó sẽ là cô Knight –
(D) Mr. Malloy (D) Ông Malloy trưởng nhóm Marketing thôi => chúng
ta chọn (C) nhé.

QUESTIONS 181-185 refer to the following e-mail and advertisement.

IN ENGLISH BY VIETNAMESE

THE E-MAIL: E-MAIL:

To: Earl Pierce e.pierce@evanston.com Gửi tới: Pierce e.pierce@evanston.com


From: Jaqueline Fleming j.fleming@evanston.com Từ: Jaqueline Fleming j.fleming@evanston.com
Date: May 19 Ngày: 19 tháng Năm
Subject: Team training Tiêu đề: Đào tạo nhóm

Dear Mr. Pierce, Kính gửi ông Pierce,

I have researched some businesses training options following the Tôi đã nghiên cứu một số phương án đào tạo danh
team training idea that you proposed. (Q181) Attached you will nghiệp theo ý tưởng đào tạo nhóm mà ông đề xuất. (Câu
find the course that I believe would be best suited for your needs. 181) Đính kèm (với e-mail này) ông sẽ tìm được khóa học
The course is run by an expert in the field, and the institute is only mà tôi tin rằng (nó) sẽ phù hợp nhất với nhu cầu của ông.
a two-hour drive from our offices, so your team would not need to Khóa học được điều hành bởi chuyên gia trong lĩnh vực
stay overnight. The course begins at 10:00 A.M., and it lasts until 5 này, và học viện chỉ cách khoảng hai giờ đồng hồ chạy xe
P.M. (Q184) You would receive $20 per person for lunch from our so với văn phòng của chúng ta, nên nhóm của ông không
company, and gas can be purchased on the company card. I think cần phải nghỉ lại qua đêm (ở đó). Khóa học sẽ bắt đầu và
the mini group session would be particularly helpful, as you and lúc 10g sáng và kéo dài đến 5g chiều. (Câu 184) (Nhóm
your team are the perfect size to fill one group. (Q182) của ông) sẽ nhận được 20 đô mỗi người dành cho bữa trưa
trong công ty và xăng xe có thể được mua bằng thẻ của
I am giving my official approval to go forward with this training, so công ty. Tôi nghĩ rằng phiên họp nhóm nhỏ (như thế này)
please register your team for a date that suits you. Should you sẽ đặc biệt hữu ích, vì ông và nhóm của ông là những
have any difficulties in doing so, just let me know. người hoàn hảo nhất để tạo thành một nhóm (hoàn
chỉnh). (Câu 182)
Sincerely,
Tôi sẽ đưa ra lời chấp thuận chính thức để tiếp tục khóa
Jaqueline Fleming học này nên vui lòng đăng ký nhóm của mình vào ngày phù
hợp với ông. Nếu ông gặp bất kỳ khó khăn nào thì hãy cho
tôi biết nhé.

Trân trọng,
Jaqueline Fleming

THE ADVERTISEMENT: QUẢNG CÁO:


BUSINESS WORKSHOP AT THE ALDER INSTITUTE: IMPROVING HỘI THẢO KINH DOANH TẠI HỌC VIỆN ALDER: CẢI THIỆN
COMMUNICATION GIAO TIẾP

One-day workshops held on-site at the Alder Institute, 780 Holgate Hội thảo (trong vòng) một ngày được tổ chức tại chỗ tại
Street, Oakland, CA 94703. Available dates: June 4, June 7, June 12, Học Viện Alder, đường số 780 Holgate, Oakland, CA 94703.
June 18, June 21, June 26, July 8 Ngày (diễn ra hội thảo) gồm có: 4 tháng Sáu, 7 tháng Sáu,
12 tháng Sáu, 18 tháng Sáu, 21 tháng Sáu, 26 tháng Sáu, 8
Taught by Rosina Owen, former head of human resources at the tháng Bảy.
multinational firm Lander Solutions, (Q190) this workshop will help
you to develop communication skills as well as identify the Được giảng dạy bởi Rosina Owen, cựu giám đốc (bộ phận)
communication styles of others. The instructor uses a hands-on nhân sự tại công ty đa quốc gia Lander Solutions, (Câu 190)
approach, urging participants to try the techniques for hội thảo này sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng giao tiếp cũng
themselves through role-play activities and more. (Q185) Mini như khám phá ra các phong cách giao tiếp với người khác.
group sessions with six people help to facilitate futher discussion Giảng viên sử dụng cách tiếp cận (với) thực tế, đốc thúc
and solidify the ideas. Individuals of group that are too small will người tham gia thử các cách thức (khác nhau) đối với bản
be combined to form a group of six. (Q183) thân họ qua các hoạt động nhập vai và nhiều hơn thế
nữa. (Câu 185) Các phiên họp nhóm nhỏ với sáu người
The workshop is from 10 A.M. to 4 P.M. (Q184) on the dates listed giúp tạo điều kiện thảo luận nhiều hơn và củng cố các ý
above, and there is a participation fee of $80 per person. Register tưởng. Các cá nhân của nhóm mà quá nhỏ (riêng lẻ quá)
at www.alderinst.com. sẽ được gộp thành một nhóm sáu người. (Câu 183)
Hội thảo từ 10g sáng đến 4g chiều (Câu 184) và những
ngày được liệt kê ở phía trên và chi phí tham gia cho mỗi
người là 80 đô. Đăng ký tại www.alderinst.com.
CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q181. Why was the e-mail sent? Câu 181. Tại sao e-mail này được gửi đi? Tham chiếu dòng thông tin được in
đậm màu đỏ trong bài.
(A) To request a budget increase (A) Để yêu cầu tăng ngân sách
(B) To report a schedule change (B) Để thông báo thay đổi lịch trình Ở đây, Jaqueline Fleming ĐÃ CHẤP
(C) To accept a proposal (C) Để chấp nhận một đề xuất NHẬN & NGHIÊN CỨU Ý TƯỞNG MÀ
(D) To confirm a registration (D) Để xác nhận đăng ký ÔNG PIERCE ĐÃ ĐƯA RA => chúng ta
chọn (C) thôi nhé.

Q182. In the e-mail, the word “run” in Câu 182. Trong e-mail thì từ “run” trong Chúng ta DỊCH các đáp án rồi ghép vào
paragraph 1, line 2, is closet in meaning đoạn 1, dòng 2, gần nghĩa nhất với từ câu nhé (các từ vựng đều là từ hay gặp
to? nào? rồi) => chúng ta chọn (A) nhé.

(A) conducted (A) tiến hành, thực hiện, thực thi,


(B) hurried thi hành..
(C) competed (B) nhanh chóng, tăng tốc
(D) flowed (C) cạnh tranh
(D) chảy ra, phun ra, ồ ạt..

Q183. What is implied about Mr. Pierce? Câu 183. Điều gì ám chỉ về ông Pierce? Tham chiếu các dòng thông tin được
in đậm màu xanh lá cây trong cả e-
(A) He used to work at the Alder (A) Ông ấy đã từng làm việc tại Học mail và mẩu quảng cáo.
Institute Viện Alder
(B) His position is in human (B) Vị trí của ông ấy là làm trong Bộ Tức là ban đầu, ông Pierce và nhóm
resources Phận Nhân Sự của ông ấy là hai phần TÁCH BIỆT (câu
(C) He oversees five other (C) Ông ấy giám sát năm người sau mới là thành nhóm sáu người) – là
people khác cả ông ấy và nhóm của ông ấy (5
(D) His office is based in Oakland (D) Văn phòng của ông ấy có trụ sở người khác) => Pierce sẽ giám sát 5
ở Oakland người còn lại thôi => chúng ta chọn (C)
nhé.

Các thông tin của các đáp án KHÔNG


ĐƯỢC ĐỀ CẬP ĐẾN TRONG BÀI =>
LOẠI.

Q184. What information about the Câu 184. Thông tin nào về hội thảo được Tham chiếu các dòng thông tin được
workshop provided by Ms. Fleming was cô Fleming cung cấp là KHÔNG CHÍNH in đậm màu hồng trong cả e-mail lẫn
INCORRECT? XÁC? mẩu quảng cáo.

(A) The available dates (A) Các ngày có sẵn Ở đây ta thấy sự “CONFLICT” giữa
(B) The participation fee (B) Chi phí tham gia THỜI ĐIỂM KẾT THÚC KHÓA HỌC
(C) The topics covered (C) Các chủ đề được đề cập trong e-mail và mẩu quảng cáo =>
(D) The ending time (D) Thời gian kết thúc chúng ta chọn (D) thôi nhé.

Q185. What is indicated about Ms. Câu 185. Điều gì được chỉ ra về cô Owen? Tham chiếu các dòng thông tin được
Owen? in đậm màu xanh trời nhạt trong bài.
(A) Cô ấy có bằng đại học về bên
(A) She has a university degree in (mảng) tryền thông (giao tiếp) Đừng ai chọn (D) trong câu này vì cô
communications (B) Cô ấy khuyến khích người này CHỈ LÀ CỰU GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN
(B) She encourages attendees to tham dự tích cực tham gia NHÂN SỰ CỦA L.S – KHÔNG PHẢI LÀ
participate actively (C) Cô ấy là nhân viên mới của Học “FOUNDER”
(C) She is the Alder Institute’s Viện Alder
newest employee (D) Cô ấy là người sáng lập của Khóa học này do cô này điều hành – và
(D) She was the founder of Lander Solutions cô ấy ĐÃ SỬ DỤNG CÁC CÁCH TIẾP
Lander Solutions CẬN VỚI THỰC TẾ VỚI MỤC ĐÍCH
KHIẾN CHO NGƯỜI HỌC TÍCH CỰC
HƠN VỚI VIỆC THAM GIA CỦA HỌ =>
chúng ta chọn (B) nhé.

QUESTIONS 186-190 refer to the following postcard, form and e-mail.


IN ENGLISH
BY VIETNAMESE

THE POSTCARD: TẤM BƯU THIẾP:

TITAN FITNESS CENTER TITAN FITNESS CENTER


~ October Boost ~ ~ October Boost ~

Recommend 2 or more friends to take our welcome tour on Hãy giới thiệu hai người bạn hoặc nhiều hơn thế để
Octorber 15, and you’ll receive one of the thank-you gifts below: tham gia tour chào mừng vào ngày 15 tháng Mười ngay
(Q187) nào và bạn sẽ nhận được một trong những món quà
cảm ơn ngay bên dưới đây: (Câu 187)
Option A: A free Titan Fitness Center T-shirt (4 sizes available)
Option B: Coupon for 60% off at our on-site juice bar (no expiration Option A: Một chiếc áo phông miễn phí từ Titan Fitness
date) Center (có sẵn 4 size)
Option C: Free locker-upgrade (pending availability) Option B: Phiếu ưu đãi giảm giá 60% tại quầy nước trái
Option D: Half-price entry to one of our group fitness classes cây của chúng tôi (không có ngày hết hạn)
Option C: Nâng cấp tủ khóa miễn phí (yêu cầu đang chờ
We are making this offer to show appreciation to our longest- xử lý)
attending customers, those who have been with us for at least five Option D: Giảm một nửa giá cho các nhóm lớp học thể
years. (Q186) hình của chúng tôi
Chúng tôi đưa ra đề nghị này nhằm bày tỏ lòng cảm
(Cynthia Avila mến đối với những khách hàng tham gia lâu năm nhất
702 Kessla Way của chúng tôi, những người đã đồng hành cùng chúng
Charleston, SC 29403) tôi trong ít nhất năm năm. (Câu 186)
(Cynthia Avila
702 Kessla Way
Charleston, SC 29403)

THE FORM: BIỂU MẪU:

TITAN FITNESS CENTER TITAN FITNESS CENTER


Customer Comment Form Biểu mẫu đánh giá của khách hàng

We are dedicated to giving you the best workout experience Chúng tôi tận tâm mang đến cho bạn những trải nghiệm
possible. Please share your comments so we can better improve our luyện tập tuyệt vời nhất có thể. Vui lòng chia sẻ bình
service. luận của bạn để chúng tôi có thể cải thiện tốt hơn dịch
vụ của mình
Today’s Date: November 5
Name: Cynthia Avila Ngày hôm nay: Mùng 5 tháng Mười Một
Tên: Cynthia Avila
Comment Type: [ ] Suggestion [ ] Inquiry [ ] Compliment [ x ]
Complaint Loại đánh giá: : [ ] Đề xuất [ ] Thắc mắc [ ] Khen ngợi [ x
] Khiếu nại/phàn nàn
Have you contacted us before about this comment? If so, when and
how? Yes, by phone on November 2 (Q188) Bạn đã liên hệ với chúng tôi trước đó về đánh giá này
chưa? Nếu có thì khi nào và bằng cách nào? Có, qua
Details: I met the conditions for your October Boost promotion last điện thoại vào ngày mùng 2 tháng Mười Một (Câu 188)
month. (Q187) For the thank-you gift, I requested half-price entry to
one of your classes, and your reception desk employee said it would Chi tiết: Tôi đã đáp ứng các điều kiện cho chương trình
be deducted automatically. So, I was surprised to see the full charge ưu đãi October Boost vào tháng trước. (Câu 187) Đối
for the Zumba class I took when I received my monthly bill on với món quà cảm ơn, tôi đã yêu cầu giảm một nửa giá
November 1. Please look into this matter. Thanks! đối với một trong các lớp học của bên bạn, và nhân viên
quầy lễ tân nói rằng nó đã tự động được khấu trừ. Vì
vậy, tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy toàn bộ chi phí cho
lớp học Zumba mà tôi đã tham gia khi nhận hóa đơn
hàng tháng vào ngày mùng 1 tháng Mười Một. Vui lòng
xem xét lại vấn đề này. Cảm ơn!

THE E-MAIL: E-MAIL:

To: Cynthia Avila cynthia.avila@alhambra.com Gửi tới: Cynthia Avila cynthia.avila@alhambra.com


From: Titan Fitness Center support@titanfitness.com Từ: Titan Fitness Center support@titanfitness.com
Date: November 6 Ngày: Mùng 6 tháng Mười Một
Subject: Your comment form Tiêu đề: Biểu mẫu đánh giá của cô

Dear Ms. Avila, Kính gửi cô Avila,

I’m very sorry that you were not reimbursed properly for Tôi rất xin lỗi vì cô đã không được hoàn tiền đúng cách
participating in our October Boost promotion. Our records show that cho việc tham gia chương trình ưu đãi October Boost của
you did select the class option, but for some reason, you were sent chúng tôi. Hồ sơ của chúng tôi cho thấy rằng cô đã lựa
a juice bar coupon instead. (Q189) I have now issued a credit in the chọn tùy chọn lớp học, nhưng vì một số lý do nên cô đã
amount of $15.50 (half the class fee) to your account, so this will được chuyển sang phiếu ưu đãi trái cây thay vào đó.
appear on your next bill. In addition, I’ll mail you one of our Titan (Câu 189) Hiện tôi đã phát hành một (tài khoản) tín dụng
Fitness Center T-shirts by way of apology. (Q190) And, of course, với số tiền là 15.50 đô (nửa giá lớp học) vào tài khoản
please feel free to use the coupon if you still have it. của cô, vì vậy, (số tiền) này sẽ vẫn xuất hiện trên hóa đơn
tiếp theo của cô. Thêm vào đó, tôi sẽ gửi cho cô một
Thank you for your understanding, trong những chiếc áo phông Titan Fitness Center của
chúng tôi qua thư như là một cách để tạ lỗi. (Câu 190)
Ryan Lapira Và, tất nhiên, vui lòng (tiếp tục) sử dụng ưu đãi nếu cô
Manager, Titan Fitness Center (downtown branch) vẫn còn có nó.

Cảm ơn cô vì đã thông cảm ạ

Ryan Lapira
Giám Đốc tại Titan Fitness Center (chi nhánh tại trung
tâm thành phố)

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q186. Why most likely was Ms. Avila Câu 186. Tại sao rất có thể cô Avila được Tham chiếu dòng thông tin được in
sent the postcard? gửi tấm bưu thiếp? đậm màu đỏ trong bài.

(A) She booked a session with a (A) Cô ấy đã đặt một buổi học với Trong bài có nói chỉ “MAKE THIS OFFER
personal trainer huấn luyện viên cá nhân TO THE LONGEST- ATTENDING
(B) She completed a customer (B) Cô ấy đã hoàn thành phiếu CUSTOMERS – AT LEAST FIVE YEARS”
questionnaire khảo sát khách hàng (có thể cô Aliva đã đồng hành cùng
(C) She helped a business design (C) Cô ấy đã giúp đỡ một doanh trung tâm thể hình này được ít nhất
a T-shirt nghiệp thiết kế áo phông năm năm rồi nên cô ấy sẽ nhận được
(D) She is a long-term member (D) Cô ấy là thành viên lâu năm tấm bưu thiếp có (chương trình) ưu đãi
of a gym. của một phòng tập thể dục này thôi) => chúng ta chọn (D) nhé.

Q187. What did Ms. Avila most likely do Câu 187. Cô Aliva rất có thể đã làm gì Tham chiếu dòng thông tin được in
in October? trong tháng Mười? đậm màu xanh lá cây trong bưu thiếp
và biểu mẫu.
(A) Underwent a health (A) Trải qua một buổi tư vấn về
consultation sức khỏe Chúng ta có điều kiện để nhận quà cảm
(B) Recruited friends to take a (B) Chiêu mộ bạn bè tham gia một ơn đó là “PHẢI GIỚI THIỆU HAI HOẶC
tour chuyến tham quan NHIỀU HƠN BẠN BÈ THAM GIA
(C) Renewed her membership (C) Gia hạn tư cách thành viên của CHUYẾN THAM QUAN CHÀO ĐÓN
(D) Changed to a different locker cô ấy VÀO NGÀY 15 THÁNG MƯỜI Ở T.F.C”
(D) Đổi sang một tủ khóa khác
Thêm nữa, cô Aliva nói cô ĐÃ ĐÁP
ỨNG ĐIỀU KIỆN TRONG THÁNG MƯỜI
ĐỂ NHẬN ĐƯỢC QUÀ => chúng ta
chọn (B) thôi nhé.

Q188. When did Ms. Avila first notify the Câu 188. Cô Aliva lần đầu thông báo vấn Tham chiếu dòng thông tin được in
business of a problem? đề của trung tâm khi nào? đậm màu hồng trong biểu mẫu.

(A) October 15 (A) 15 tháng Mười Từ khóa của chúng ta là “BEFORE” =>
(B) November 1 (B) Mùng 1 tháng Mười Một tức là sau hôm nhận hóa đơn 1 ngày
(C) November 2 (C) Mùng 2 tháng Mười Một thì cô Aliva đã phát hiện ra khoản chi
(D) November 5 (D) Mùng 5 tháng Mười Một phí có sai sót của mình => lần đầu ngay
ngày hôm sau (là vào mùng 2) cô ấy đã
gọi lên trung tâm để thông báo vấn đề
=> chúng ta chọn (C) nhé (câu này
thông tin cũng rõ ràng rồi nên chú ý
đừng sai câu này nhé)

Q189. What was Ms. Avila given by Câu 189. Cô Aliva đã nhầm lẫn (lựa chọn) Tham chiếu dòng thông tin được in
mistake? nào? đậm màu xanh trời nhạt trong e-mail.

(A) Option A (A) Lựa chọn A Tức là BAN ĐẦU, lựa chọn của cô Aliva
(B) Option B (B) Lựa chọn B là LỰA CHỌN D. Tuy nhiên, theo Ryan,
(C) Option C (C) Lựa chọn C thì có một vài lý do khiến cô Aliva đã
(D) Option D (D) Lựa chọn D CHỌN NHẦM SANG LỰA CHỌN B thay
vì lựa chọn D => chúng ta chọn (B) nhé.

Q190. What does Mr. Lapira say he will Câu 190. Lapira nói rằng ông ấy sẽ làm gì? Tham chiếu dòng thông tin được in
do? đậm màu xanh trời đậm trong e-mail.
(A) Báo cho cô Aliva về các ưu đãi
(A) Inform Ms. Avila of new mới Vì muốn xin lỗi vì sự nhầm lẫn không
promotions (B) Gửi e-mail lịch trình các lớp đáng có, bên trung tâm có GỬI TẶNG
(B) E-mail a schedule of Zumba học Zumba KÈM MIỄN PHÍ CHO CÔ ALIVA MỘT
classes (C) Hỏi (thăm) một đồng nghiệp TRONG NHỮNG CHIẾC ÁO PHÔNG
(C) Ask a coworker for more để (biết) nhiều thông tin hơn CỦA TRUNG TÂM. => chúng ta chọn
information (D) Gửi một (kiện hàng) may mặc (D) nhé.
(D) Send a free item of clothing (quần áo) miễn phí

QUESTIONS 191-195 refer to the following advertisement, schedule and e-mail.


IN ENGLISH
BY VIETNAMESE

THE ADVERTISEMENT: MẨU QUẢNG CÁO:


DON’T MISS THE MUSIC AND FUN AT THE WILLMORE FOLK ĐỪNG BỎ LỠ ÂM NHẠC VÀ (TẬN HƯỞNG) NIỀM VUI TẠI
FESTIVAL! LỄ HỘI ÂM NHẠC DÂN CA WILLMORE!
Saturday, June 17 – Sunday, June 18 Thứ Bảy, ngày 17 tháng Sáu – Chủ Nhật ngày 18 tháng Sáu

The 5th Annual Willmore Folk Festival is a community celebration of Lễ Hội Âm Nhạc Dân Ca Willmore hàng năm lần thứ Năm
folk music. This popular event draws visitors from across the là một tổ chức cộng đồng về âm nhạc dân ca. Sự kiện phổ
country, and there is no entrance fee. Past events have taken place biến này thu hút du khách tới thăm từ khắp nơi trên toàn
at Terrace Park. However, thanks to the dramatic growth of this quốc và không thu phí vào cửa. Các sự kiện trước đã diễn
event, this year the festival has been moved to Ridgewood Park to ra ở Công Viên Terrace. Tuy vậy, do sự tăng (số lượng
accommodate more performers. người tham gia) đột ngột nên năm nay lễ hội đã được
chuyển sang Công Viên Ridgewood để chứa nhiều người
This year’s schedule includes folk music star Martin Hancock as well biểu diễn hơn.
as the McDowell Brothers Band. Event planners are also still looking
for a few local groups, as morning performances are reserved for Lịch trình trong năm nay bao gồm các ngôi sao âm nhạc
musicians from right here in Willmore. (Q193) Both professional dân ca (như là) Martin Hancock cũng như Ban Nhạc Anh
and amateur bands are welcome. Contact Zan Tian at 555-3316 for Em McDowell. Những người lên kế hoạch cho sự kiện vẫn
more information. tìm một vài nhóm tại địa phương, vì những buổi biểu diễn
vào buổi sáng được dành riêng cho các nhạc sĩ ở
The event starts at 10 A.M. and runs until 8 P.M. on both days. Willmore này. (Câu 193) Cả ban nhạc chuyên nghiệp lẫn
Visitors should note the concession stand supplies will be severely nghiệp dư được chào đón. Liên hệ với Zan Tian qua số
limited, so bringing snacks or a packed lunch is suggested. (Q192) điện thoại 555-3316 để biết thêm thông tin.
For a complete list of the bands that will be playing, updated daily,
visit www.willmorefolk.org. Sự kiện bắt đầu vào lúc 10g sáng và kéo dài tới tận 8g tối
vào cả hai ngày. Du khách nên lưu ý tới nhà cung cấp gian
hàng nhượng quyền sẽ bị hạn chế gay gắt, nên việc mang
theo đồ ăn nhanh hoặc bữa trưa đóng hộp được khuyến
khích. (Câu 192) Để có được một danh sách hoàn chỉnh
những ban nhạc sẽ chơi (trong sự kiện) thì hãy cập nhật
hàng ngày bằng cách ghé thăm trang Web
www.willmorefolk.org.

THE SCHEDULE: LỊCH TRÌNH:

WILLMORE FOLK FESTIVAL LỄ HỘI ÂM NHẠC DÂN CA WILLMORE


Schedule for Saturday, June 17 [Final] Lịch trình (sẽ diễn ra) vào Thứ Bảy, ngày 17 tháng Sáu
[Chung Kết]

START TIME PERFORMER LOCATION


THỜI GIAN BẮT NGƯỜI/NHÓM ĐỊA ĐIỂM
10:00 A.M. The Butterfly Crew East Stage ĐẦU BIỂU DIỄN
11:00 A.M. John Ramos Freedom Stage
1:00 P.M Sandra and the South Stage 10g Sáng The Butterfly Sân khấu phía
Strummers Crew Đông
2:30 P.M Maria Noyola East Stage (Q190) 11g Sáng John Ramos Sân khấu tự do
4:30 P.M The McDowell South Stage 1g Chiều Sandra and the Sân khấu phía
Brothers Band Strummers Nam
6:30 P.M Kyle Crabtree Freedom Stage 2g30 Chiều Maria Noyola Sân khấu phía
Đông (Câu 190)
Benches are available only at the main stage. For other stages, 4g30 Chiều The McDowell Sân khấu phía
audience members may stand or sit on their own blankets. All Brothers Band Nam
seating is available on a first come, first served basis. 6g30 Chiều Kyle Crabtree Sân khấu tự do

Băng ghế chỉ có sẵn ở sân khấu chính. Đối với các sân khấu
khác thì khán giả có thể đứng hay ngồi trên đệm của
mình. Tất cả chỗ đều có sẵn dựa trên tiêu chí – ai đến
trước thì thì sẽ được phục vụ trước

THE E-MAIL: E-MAIL:

To: Zan Tian tian.z@verdurapost.com Gửi tới: Zan Tian tian.z@verdurapost.com


From: Maria Noyola marianoyola@zmail.com Từ: Maria Noyola marianoyola@zmail.com
Date: June 3 Ngày: Mùng 3 tháng Sáu
Subject: Willmore Folk Festival Tiêu đề: Lễ Hội Âm Nhạc Dân Ca Willmore

Dear Ms. Tian, Kính gửi cô Tian,


I wanted to thank you once again for inviting me to perform at the Một lần nữa tôi muốn (gửi lời) cảm ơn cô một lần nữa vì
Willmore Folk Festival. On the stage, I will need three guitar stands, đã mời tôi tới biểu diễn tại Lễ Hội Âm Nhạc Dân Ca. Trên
as I often switch instruments depending on what song I’m playing. sân khấu, tôi sẽ cần ba giá đỡ đàn guitar, vì tôi thường
Please also place two microphones on the stage, one for vocals xuyên chuyển nhạc cụ tùy vào bài hát tôi đang chơi là gì.
and the other for my acoustic guitar. If possible, I would like to Vui lòng đặt thêm hai micro trên sân khấu, một cái để
have a stool so that I have the option of sitting or standing while hát và cái khác cho bài acoustic (bằng) guitar của tôi. Nếu
performing. (Q194) I will bring my instruments to my assigned có thể, tôi muốn có một chiếc ghế đẩu để có thể ngồi
performance area 45 minutes before my show, so please meet me hoặc đứng trong khi biểu diễn. (Câu 194) Tôi sẽ mang
there. (Q190) I’m not very familiar with Ridgewood Park, so could nhạc cụ tới sân khấu biểu diễn đã được chỉ định 45 phút
you also let me know how far of a walk it is from the main trước khi (bắt đầu) show diễn của mình, nên hãy gặp tôi
entrance? ở đó nhé. (Câu 190) Tôi không quen đường ở Công viên
Ridgewood nên cô có thể cho tôi biết sẽ mất bao xa để đi
Thank you bộ từ lối ra vào chính được không ạ?
Maria
Cảm ơn cô
Maria

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q191. What is NOT indicated about the Câu 191. Điều gì KHÔNG ĐƯỢC CHỈ RA về Câu này chúng ta dùng LOẠI TRỪ nhé.
Willmore Folk Festival? Lễ Hội Âm Nhạc Dân Ca?
 LOẠI (B) dựa vào “PAST EVENTS
(A) It includes international (A) (Lễ hội) bao gồm các nghệ sĩ have taken place at Terrace
performers biểu diễn quốc tế Park” – có thể chúng ta không
(B) It has been held four times (B) (Lễ hội) đã được tổ chức bốn biết nó đã diễn ra mấy lần nhưng
before lần trước đó rồi LỄ HỘI CÓ ĐƯỢC TỔ CHỨC
(C) It will have a new location (C) (Lễ hội) sẽ có địa điểm (diễn ra) TRƯỚC ĐÓ RỒI.
this year trong năm nay
(D) It does not charge for (D) (Lễ hội) không tính phí ra vào  LOẠI (C) dựa vào “thanks to the
admission dramatic growth of this event,
THIS YEAR THE FESTIVAL HAS
BEEN REMOVED TO
RIDGEWOOD PARK” to
accommodate more performers
(vì năm ngoái nhiều người tham
gia quá nên năm nay chuyển
sang Công Viên Ridgewood)

 LOẠI (D) dựa vào “…there is no


entrance fee”

Chúng ta có thể dựa vào câu “Both


professional and amateur bands are
welcome” để chọn (A) nhé.

Q192. What are event attendees Câu 192. Những người tham gia sự kiện Tham chiếu dòng thông tin được in
recommended to do? được khuyến nghị (nên) làm gì? đậm màu đỏ trong bài.
(A) Sign up for text updates (A) Đăng ký để cập nhật văn bản Ý là nhà cấp gian hàng cho lễ hội bị
(B) Take public transportation (B) (Sử dụng) phương tiện công giới hạn (quyền gì đó) (nên có thể họ
(C) Reserve a seat in advance cộng không được phép bán đồ ăn) nên du
(D) Bring their own food (C) Đặt chỗ trước khách phải TỰ MANG ĐỒ ĂN CỦA HỌ
(D) Mang theo đồ ăn của riêng họ THEO => chúng ta chọn (D) nhé.

Q193. What is implied about The Câu 193. Điều gì ám chỉ về The Butterfly Tham chiếu dòng thông tin được in
Butterfly Crew? Crew? đậm màu xanh lá cây trong bài.

(A) It will perform on the event’s (A) Nhóm sẽ trình diễn trong ngày Từ khóa của chúng ta có là “THE
second day thứ hai của sự kiện MORNING PERFORMANCES” – “FOR
(B) Its members live in Willmore (B) Thành viên của nhóm sống ở MUSICIANS FROM RIGHT HERE IN
(C) It gave a performance last Willmore WILLMORE”
year (C) Nhóm đã trình diễn từ năm
(D) Its show will last for two trước Buổi biểu diễn của The Butterfly Crew
hours (D) Show diễn của nhóm sẽ kéo dài là vào 10g sáng. => rất có thể các
trong hai tiếng đồng hồ thành viên trong nhóm sẽ sống ở
Willmore => chúng ta chọn (B) nhé

Q194. What is the purpose of the e- Câu 194. Mục đích của e-mail này là gì? Tham chiếu dòng thông tin được in
mail? đậm màu hồng trong bài.
(A) Để yêu cầu đổi lịch trình
(A) To request a scheduling (B) Để mời nhạc sĩ tới sự kiện Ở đây, Maria đưa ra CÁCH THIẾT KẾ
change (C) Để cung cấp các hướng dẫn TRÊN SÂN KHẤU ĐỂ PHỤC VỤ CHO
(B) To invite a musician to an thiết lập SHOW DIỄN CỦA CÔ ẤY => chúng ta
event (D) Để quảng cáo một (đĩa) CD nhạc chọn (C) nhé.
(C) To provide setup instructions
(D) To promote a music CD
Q195. Where does Ms. Noyola want to Câu 195. Cô Noyola muốn gặp cô Tian vào Tham chiếu thông tin được in đậm
meet Ms. Tian on June 17? hôm 17 tháng Sáu ở đâu? màu xanh trời đậm trong cả e-mail và
lịch trình
(A) At the East Stage (A) Ở sân khấu phía Đông
(B) At the Freedom Stage (B) Ở sân khấu tự do Cô Noyola MUỐN gặp cô Tian ở BUỔI
(C) At the South Stage (C) Ở sân khấu phía Nam DIỄN CỦA CÔ ẤY => tham chiếu thông
(D) At the main entrance (D) Ở lối ra vào chính tin show diễn của Noyola từ bảng lịch
trình => chúng ta chọn (A) thôi nhé

QUESTIONS 196-200 refer to the following advertisement, e-mail and invoice.


IN ENGLISH BY VIETNAMESE

THE ADVERTISEMENT: MẨU QUẢNG CÁO:

Relax and refresh at Portillo Spa in beautiful Valparaiso, Chile! Hãy thư giãn và (làm) tươi mới (mình) tại Portillo Spa ở
Valparaiso, Chile xinh đẹp!
Take a break from the hectic pace of modern life with Portillo Spa’s
Luxury Package. You’ll arrive at the spa on Saturday morning and get Tạm rời xa nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại với
pampered by our attentive staff until you leave on Sunday evening. gói Luxury của Portillo Spa. Bạn đến spa và sáng thứ Bảy
The package includes a one-night stay in a room at our five-star và được (đội ngũ) nhân viên của chúng tôi chăm sóc (tận
hotel, three meals a day, and a variety of massages and beauty tình) chu đáo cho tới khi bạn rời khỏi – là vào tối Chủ
treatments. If you need to ride our shuttle to and from the airport, Nhật. Gói này bao gồm một đêm lưu trú tại khách sạn
this package allows you to do so for free. There is also an optional năm sao của chúng tôi, ba bữa ăn một ngày và một loạt
Mountain Yoga Experience offered for an additional fee. You’ll be những liệu pháp mát-xa và chăm sóc sắc đẹp. Nếu bạn
transported up the mountainside for high-altitude yoga and fantastic cần xe đưa đón tới (sân bay) và từ sân bay (đi đâu đó)
views. You must provide a note from your physician to participate in thì gói này cho phép bạn thực hiện điều đó miễn phí.
this activity due to the slightly lower oxygen levels. Book your Luxury Ngoài ra còn có lựa chọn trải nghiệm (tập) yoga trên núi
Package today by calling 1-800-555-9771. Please note that groups of được đưa ra với một khoản phụ phí. Bạn sẽ được đưa lên
10 or more people must make reservation at least three weeks in sườn núi cho việc tập yoga độ cao và tận hưởng cảnh đẹp
advance. tuyệt vời. Bạn phải cung cấp ghi chú từ bác sĩ để tham gia
hoạt động này do mức oxy (trên núi) hơi thấp. Hãy đặt
ngay một góp Luxury của bạn bằng cách gọi vào số 1-800-
555-9771. Xin lưu ý là nhóm từ 10 người trở lên phải đặt
chỗ trước ít nhất ba tuần.

THE E-MAIL: E-MAIL:

To: Javiera Yanez javierayanez@portillo-spa.com Gửi tới: Javiera Yanez javierayanez@portillo-spa.com


From: Matlas Alvarado matias@alvaradoltd.com Từ: Matlas Alvarado matias@alvaradoltd.com
Date: March 2 Ngày: Mùng 2 tháng Ba
Subject: Invoice Tiêu đề: Hóa đơn

Dear Ms. Yanez, Kính gửi cô Yanez,

I am sending the February invoice for the Mountain Yoga Experience Tôi sẽ gửi hóa đơn tháng Hai cho hoạt động Trải Nghiệm
activity that you outsourced to our company. The participation Yoga trên núi mà cô đã thuê ngoài công ty của chúng ta.
numbers have been low for the past few months due to the cold Vài tháng trước thì số lượng người tham gia ít do thời tiết
weather, but that will soon pass. Participants have given us a lot of lạnh giá, nhưng mà điều đó sẽ nhanh chóng qua đi.
positive feedback. In fact, Ms. Ivonne Sousa said that it was the Những người tham gia đã gửi cho chúng ta rất nhiều
highlight of her weekend. Please note the extra charge that was những phản hồi tích cực. Thực tế, cô Ivonne Sousa đã nói
incurred from the February 12 group, as the group size was larger rằng nó (thực sự) là một điểm nổi bật trong cuối tuần của
than expected and we had to rent a bus at the last minute because cô ấy. Xin lưu ý khoản phụ phí phát sinh từ nhóm vào
we couldn’t use our van. (Q200) All other changes on the invoice ngày 12 tháng Hai, do (số lượng người) của nhóm lớn
were previously approved. To get even more people involved, you hơn ban đầu dự tính (mong đợi) và chúng ta phải thuê
might want to consider changing the two-day package to three xe bus và những phút cuối cùng bởi vì chúng ta không
days so that people have more time for special activities. (Q199) thể sử dụng xe của chính mình. (Câu 200) Tất cả các thay
đổi khác trong hóa đơn đã được phê duyệt trước đó. Để
Sincerely, thu hút nhiều người tham gia hơn, cô có thể cân nhắc
việc thay đổi gói hai ngày sang ba ngày để mọi người có
Matias thêm nhiều thời gian cho hoạt động đặc biệt này. (Câu
199)

Trân trọng,

Matias

THE INVOICE: HÓA ĐƠN:

ALVARADO LTD. ALVARADO LTD.


Laguna Verde Headquarters Phone Number: 22864-8430 Số điện thoại trụ sở chính của Laguna Verde: 22864-8430

Customer: Portillo Spa Khách hàng: Portillo Spa


Invoice Month: February Hóa đơn tháng: Hai
Date of Issue: March 2 Ngày xuất hóa đơn: Mùng 2 tháng Ba
Payment Account: Porvenir Bank, 64870459 Tài khoản thanh toán: Ngân hàng Porvenir, 64870459

Monthly Charges TOTAL: Chi phí hàng TỔNG:


tháng
Drive/Transportation 54,000 CLP 174,930 CLP
Heater Rental 23,000 CLP Lái xe/Phương 54,000 CLP 174,930 CLP
Yoga Instructor 30,000 CLP DUE: tiện đi lại 23,000 CLP
Cho thuê máy 30,000 CLP HẠN:
March 31 sưởi Ngày 31 tháng Ba
Additional Expenses 40,000 CLP Huấn luyện viên
VAT 27,930 CLP dạy Yoga
Phụ phí 40,000 CLP
VAT 27,930 CLP

CÁC CÂU HỎI DỊCH NGHĨA CÁC CÂU HỎI & KEY PHÂN TÍCH & TÌM DẪN CHỨNG

Q196. What is NOT mentioned as a part of Câu 196. Cái gì KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP Tham chiếu các dòng thông tin được
the Luxury Package? ĐẾN như là một phần của gói Luxury? in đậm màu hồng để chúng ta LOẠI
TRỪ đáp án nhé.
(A) All meals during the stay (A) Tất cả bữa ăn trong thời gian
(B) Beauty products to take home lưu trú Thông tin đã rõ ràng rồi nên Dương
(C) Overnight hotel (B) Sản phẩm làm đẹp mang về không nhắc lại ở đây nữa nha =>
accommodation nhà chúng ta chọn (B) nhé.
(D) Transportation from the airport (C) Chỗ nghỉ qua đêm tại khách
sạn
(D) Phương tiện đi lại từ sân bay

Q197. What is implied about Ms. Sousa? Câu 197. Điều gì ngụ ý về cô Sousa? Chúng ta KHÔNG NÊN CHỌN (A) cho
câu này vì đây là CHUYẾN ĐI CỦA CÔ
(A) She reserved her room at least (A) Cô ấy đã đặt phòng trước ít YANEZ (cô Sousa có lẽ chỉ là người đi
three weeks in advance. nhất một tuần cùng theo nhóm) => việc đặt phòng
(B) She attended a special event on (B) Cô ấy đã tham gia sự kiện đặc là phải do cô Yanez.
February 12. biệt (diễn ra) vào ngày 12 tháng Hai
(C) She provided a physician’s (C) Cô ấy đã cung cấp ghi chú của Trong bài có nhắc tới câu này
note to the spa bác sĩ cho (nhân viên) spa “Please note the extra charge that
(D) She recently visited Valparaiso (D) Gần đây cô ấy đã tới thăm was incurred from the February 12
for the first time. Valparaiso lần đầu tiên group” => tức là vào ngày 12 tháng
Hai, cô Yanez đã đặt gói này theo
nhóm (ĐÂY KHÔNG PHẢI LÀ SỰ KIỆN
ĐẶC BIỆT NHÉ – mà chỉ là gói Luxury
mà bên Spa đã cung cấp trước đó rồi
=> chúng ta LOẠI (B) nhé.

Thông tin của đáp án (D) KHÔNG


ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG BÀI =>
chúng ta cũng LOẠI nhé.

Vì tham gia hoạt động spa trên núi


cùng nhóm với Yanez, nên cô ấy ĐÃ
PHẢI CUNG CẤP GHI CHÚ CỦA BÁC
SĨ ĐỂ ĐƯỢC THAM GIA CHO BÊN
SPA (vì đây là điều kiện tham gia bắt
buộc rồi) => Đáp án phù hợp nhất ở
đây là (C) nhé.

Q198. In the e-mail, the word “pass” in Câu 198. Trong e-mail, từ “pass” trong DỊCH ĐÁP ÁN rồi ghép vào câu để
paragraph 1, line 3, is closet meaning to? đoạn 1, dòng 3 gần nghĩa nhất với từ chọn thôi => chúng ta chọn (A) nhé.
nào?
(A) end
(B) succeed (A) kết thúc
(C) dispatch (B) thành công
(D) exceed (C) gửi đi
(D) vượt mức
Q199. What does Mr. Alvarado Câu 199. Ông Alvarado khuyên (nên) làm Tham chiếu dòng thông tin được in
recommend doing? gì? đậm màu đỏ trong bài.

(A) Hiring an additional yoga (A) Thuê thêm một huấn luyện Thông tin ở đây đã rất rõ ràng rồi
instructor viên dạy yoga nên Dương xin phép không giải thích
(B) Adding more off-site activities (B) Thêm nhiều hoạt động ngoài ở đây nữa => chúng ta chọn (D) nhé.
(C) Cancelling events in cold trời
weather (C) Hủy bỏ sự kiện trong thời tiết
(D) Extending the duration of a giá lạnh
package (D) Kéo dài thời hạn của một gói

Q200. Why was Portillo Spa charged Câu 200. Tại sao Portillo Spa lại bị tính phí Tham chiếu dòng thông tin được in
40,000 CLP? 40,000 CLP? đậm màu xanh trời nhạt trong bài.

(A) Mr. Alvarado gave extra (A) Ông Alvarado đã đưa thêm Ở đây, phần phụ phí đó là do, có lẽ,
transportation to Ms. Sousa phương tiện đi lại cho cô Sousa nhóm tham gia QUÁ ĐÔNG ĐẾN NỖI
(B) Mr. Alvarado had to rent a (B) Ông Alvarado phải trả tiền KHÔNG ĐI XE RIÊNG ĐƯỢC => Ông
special vehicle thuê phương tiện đi lại Alvarado PHẢI TRẢ TIỀN THUÊ THÊM
(C) Mr. Alvarado hosted an extra (C) Ông Alvarado đã tổ chức một XE BUS nữa => chúng ta chọn (B)
group in February đội ngũ bổ sung vào tháng Hai nhé.
(D) Mr. Alvarado had to pay for a (D) Ông Alvarado phải trả tiền cho
damaged heater máy sưởi bị hỏng

You might also like