Professional Documents
Culture Documents
Nhiễm Trùng Tiểu Trẻ Em Y4 YDS 2018
Nhiễm Trùng Tiểu Trẻ Em Y4 YDS 2018
Nhiễm Trùng Tiểu Trẻ Em Y4 YDS 2018
Khuẩn niệu không triệu chứng - Hiện diện vi khuẩn trong nước tiểu
(Asymptomatic Bacteriuria) - Không gây viêm, tổn thương mô đường tiểu
Guideline Sạch, giữa dòng Sonde tiểu Chọc hút trên xương mu
India 2011 > 105 CFU/mL > 5 × 104 CFU/mL Bất kể số lượng
AAP 2011 > 5 × 104 CFU/mL
ISPN 2012 > 105 CFU/mL > 104 CFU/mL
CPS 2014 > 105 CFU/mL > 5 × 104 CFU/mL hoặc Bất kể số lượng
PSPN 2015 > 104 CFU/mL (tùy theo
chuẩn phòng XN)
EAU/ESPU 2016 > 104 CFU/mL (có tr/c) ≥ 103 – 5 × 104 CFU/mL
> 105 CFU/mL (không tr/c)
Ped Nephro 2016 > 105 CFU/mL > 104 CFU/mL
UpToDate 2018 > 105 CFU/mL > 5 × 104 CFU/mL
Hình ảnh học
- SA hệ niệu (rẻ tiền, không xâm lấn) giúp khảo sát:
+ dị tật bẩm sinh đi kèm (hẹp khúc nối, trào ngược bàng quang niệu quản, niệu quản đôi…)
+ phát hiện biến chứng: áp xe thận hoặc quanh thận, mủ thận (pyonephrosis)
+ thay đổi cấu trúc hệ niệu liên quan NTT: dày thành bàng quang, dịch hồi âm…
- Chụp niệu đạo – bàng quang ngược dòng (mắc tiền, xâm lấn, ăn tia) giúp khảo sát:
+ hình dạng, kích thước BQ
+ chẩn đoán và phân loại mức độ trào ngược bàng quang niệu quản
+ hình dạng niệu đạo khi tiểu → van niệu đạo sau (posterior urethral valves)
- Xạ hình thận:
+ DMSA: cần xác định chính xác NTT trên / sẹo thận
+ DTPA-Lasix: đánh giá tắc nghẽn đường tiểu, chỉ định can thiệp phẫu thuật
- CTsan, MRI hệ niệu
V bàng quang =(tuổi(năm)+2)*30 (mL)
Chẩn đoán
1. Xác định có NTT:
- LS gợi ý: triệu chứng toàn thân, triệu chứng tại đường tiểu
- CLS củng cố: BC niệu, Nitrite
- Tiêu chuẩn vàng: cấy NT
2. NTT trên hay dưới:
- Tuổi: càng nhỏ càng hướng đến NTT trên (sơ sinh = NTT trên)
- Bilan viêm: CTM, CRP, Procalcitonin
- Xạ hình thận với DMSA
3. Yếu tố nguy cơ:
- LS: bệnh sử, tiền căn, khám thực thể
- CLS: SA hệ niệu, VCUG, DTPA-Lasix, CTscan hệ niệu
Children: 2 months to 3 years of age
Điều trị [4]
- Mục tiêu:
+ loại trừ nhiễm trùng, ngăn ngừa urosepsis
+ giảm triệu chứng cấp tính (sốt, rối loạn đi tiểu)
+ ngăn ngừa tái phát và biến chứng lâu dài (THA, sẹo thận, suy thận)
- Chỉ định nhập viện:
+ trẻ < 2 tháng tuổi
+ biểu hiện urosepsis trên LS (ví dụ: vẻ mặt nhiễm độc, tụt HA, CRT tăng)
+ suy giảm miễn dịch
+ nôn ói hoặc không uống thuốc được
+ không đủ khả năng theo dõi ngoại trú (ví dụ: nhà xa bệnh viện)
+ không đáp ứng với thuốc điều trị ngoại trú
Điều trị [4]
- NTT trên:
kháng sinh chích: C3 (Cefotaxime, Ceftriaxone) +/- AG (Gentamycin)
- NTT dưới:
kháng sinh uống: Cefixime, Cefdinir, Cefpodoxime, Amox-Clavu, Cipro
- Đánh giá đáp ứng điều trị:
+ KS phù hợp → cải thiện sau 24-48h
+ không cải thiện sau 48h → SA thận niệu (áp xe thận, bất thường hoặc
tắc nghẽn giải phẫu có thể mổ sửa chữa), cấy NT lại, đổi KS phổ rộng hơn
Thời gian điều trị kháng sinh
Guideline Thời gian
NTT trên NTT dưới
NICE 2007 7 – 10 N 3N
India 2011 Không phức tạp: 7 – 10 N 3N
Phức tạp: 10 – 14 N
AAP 2011 (2th-2t) 7 – 14 N #
ISPN 2012 (2th-3t)
CPS 2014 7 – 14 N 2–4N
PSPN 2015 7 – 10 N 3–5N
EAU/ESPU 2016 7 – 14 N ≥3–5N
Nelson Textbook 2016 7 – 14 N 3–5N
UpToDate 2018 10 N 3 – 5 N (≥ 5 N)
Kháng sinh dự phòng
- Hiệu quả khiêm tốn trong giảm tái phát NTT → không nên dùng thường quy → chỉ áp
dụng cho đối tượng nguy cơ NTT tái phát cao [1].
- Đến nay, vẫn chưa có bằng chứng về hiệu quả của kháng sinh dự phòng lâu dài giúp giảm
nguy cơ tổn thương thận [1].
- Những đối tượng bất thường hệ niệu có NTT tái phát, có thể có lợi khi dùng kháng sinh
dự phòng lâu dài [3]:
+ bàng quang thần kinh (neuropathic bladder)
+ tắc nghẽn đường tiểu
+ trào ngược bàng quang niệu quản nặng
+ sỏi hệ niệu
- Dự phòng [3]:
+ trimethoprim hoặc nitrofurantoin
+ liều = 30% liều điều trị mỗi ngày, uống 1 lần/ngày
Kháng sinh dự phòng (không TNBQNQ) [4]
- Chỉ định: NTT tái phát thường xuyên (3 đợt NNT có sốt trong 6 tháng
hoặc 4 đợt NTT trong 1 năm) → giảm nguy cơ tái phát
- Liều: 1 lần/ngày, buổi tối trước khi ngủ
+ TMP-SMX 2 mg TMP/kg
+ Nitrofurantoin 1-2 mg/kg
- Thời gian:
+ 6 tháng
+ sau đó ngưng nếu không NTT trong quá trình dự phòng
+ nếu NTT tái phát, có thể khởi động lại
Kháng sinh dự phòng (TNBQNQ) [4]
- Chỉ định:
+ chưa tự đi tiểu được, bất kể mức độ TNBQNQ
+ rối loạn chức năng bàng quang ruột, bất kể mức độ TNBQNQ
+ TNBQNQ độ III-V
- Liều: 1 lần/ngày, buổi tối trước khi ngủ
+ TMP-SMX 2 mg TMP/kg
+ Nitrofurantoin 1-2 mg/kg
+ Amoxicillin 10 mg/kg cho trẻ < 2 tháng tuổi
- Thời gian: đến khi TNBQNQ được giải quyết, xác định qua VCUG
Tiên lượng
- NTT dưới: tiên lượng tốt
- NTT trên:
+ có thể tạo sẹo thận → THA, ESRD
+ cần Δ và ϴ sớm, ngừa tái phát
- Yếu tố nguy cơ tạo sẹo thận [4]:
+ NTT có sốt, tái phát
+ Chậm trễ điều trị NTT cấp tính có sốt
+ Rối loạn chức năng bàng quang ruột
+ Tắc nghẽn đường tiểu
+ Trào ngược bàng quang niệu quản
Nelson Textbook of Pediatrics, 20e 2016.
Khuẩn niệu không triệu chứng
- Định nghĩa: có vi trùng trong nước tiểu nhưng không gây viêm [4].
- Lâm sàng: cấy nước tiểu (+) nhưng không biểu hiện viêm trên LS, NT [3].
- Tần suất:
+ 2% ở trẻ gái tuổi học đường khi screening [1], 1% ở trẻ em [4]
+ thường gặp ở trẻ gái, hiếm gặp ở trẻ trai [3]
- Diễn tiến:
+ vi trùng độc lực thấp [4]
+ tự hồi phục, không gây tổn thương thận [3], [4]
- Không khuyến cáo điều trị kháng sinh [1], [4].
Tài liệu tham khảo
1. Pediatric Nephrology, 7e 2016.
2. Pediatric Kidney Disease, 2e 2016.
3. Nelson Textbook of Pediatrics, 20e 2016.
4. UpToDate 2018.
5. Comparison of current guidelines. Journal of Pediatric Urology 2017.
6. Bài giảng Nhi Khoa 2006. Vũ Huy Trụ. Bộ môn Nhi ĐHYD TP.HCM