Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC

ÔN TẬP ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC


CỦA AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBONXYLIC
I – CHUYỂN ĐỔI NHÓM CHỨC
Xác định tác chất cần thiết cho mỗi chuyển hóa sau:

II – SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT C–C.

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 1


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Điền các tác chất thích hợp cho mỗi phản ứng sau:

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 2


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC

BÀI TẬP
Câu 1. Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC.

Câu 2. Vẽ cấu trúc của các chất sau

Câu 3. Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC.

Câu 4. Hai hợp chất sau đây là đồng phân cấu trúc của nhau. Hãy dự đoán chất nào có tính axit hơn, giải thích.

Câu 5. Xem xét cấu trúc của para-hydroxyaxetophenon, nó có một giá trị pKa tương tự như của axit cacboxylic, mặc dù
không có nhóm –COOH. Giải thích.

Câu 6. Dựa trên câu trả lời ở câu 5, hãy dự đoán meta-hydroxyaxetophenon có tính axit mạnh hơn hay yếu hơn para-
hydroxyaxetophenon. Hãy thích.

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 3


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 7. Khi cho axit fomic tác dụng với KOH, xảy ra phản ứng axit - bazo tạo thành ion cacboxylat. Vẽ cơ chế phản ứng.
Câu 8. Axit axetic được hòa tan trong một dung dịch đệm pH là 5,76. Xác định tỷ lệ nồng độ của ion axetat và axit
axetic trong dung dịch này. Những phần tử nào chiếm ưu thế trong điều kiện này?
Câu 9. Sắp xếp dãy chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính axit
a) Axit 2,4-Diclobutyric ; axit 2,3-Diclorobutyric ; axit 3,4-Dimetylbutyric.
b) Axit 3-Brompropionic ; axit 2,2-Dibrompropionic ; axit 3,3-Dibrompropionic
Câu 10. Xác định chất phản ứng mà bạn sử dụng cho mỗi biến đổi sau:
(a) Ethanol → Acetic acid (b) Toluene → Benzoic acid
(c) Benzene → Benzoic acid (d) 1-Bromobutane → Pentanoic acid
(e) Ethylbenzene → Benzoic acid (f) Bromocyclohexane → Cyclohexanecarboxylic acid
Câu 11. Xác định chất phản ứng mà bạn sử dụng cho mỗi biến đổi sau:

Câu 12. Gọi tên các chất sau:

Câu 13. Vẽ cấu trúc của mỗi hợp chất sau:


(a) Dimetyl oxalat (b) Phenyl xyclopentancacboxylat
(c) N-Metylpropionamit (d) Propionyl clorua
Câu 14. Đề xuất cơ chế hợp lý cho mỗi biến đổi sau đây. Tất cả những phản ứng này sẽ xuất hiện trong chương
này, do đó thực hành viết các cơ chế của chúng sẽ phục vụ cũng như là chuẩn bị cho phần còn lại của chương:

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 4


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 15. Đề xuất cơ chế cho chuyển hóa sau:

Câu 16. Đề xuất cơ chế cho chuyển hóa nội phân tử sau:

Câu 17. Đề xuất cơ chế cho chuyển hóa sau:

Câu 18. Dự đoán sản phẩm chính của mỗi phản ứng sau:

Câu 19. Xác định tác chất của chuyển hóa sau:

Câu 20. Viết cơ chế của phản ứng sau:

Câu 21. Dự đoán sản phẩm chính của mỗi phản ứng sau:

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 5


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 22. Xác định tác chất cần thiết của mỗi chuyển hóa

Câu 23. Xác định tác chất cần thiết cho mỗi chuyển hóa sau:

Câu 24. Dự đoán sản phẩm chính của mỗi phản ứng:

Câu 25. Vẽ cơ chế của phản ứng sau:

Câu 26. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng:

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 6


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 27. Xác định tác chất cần thiết cho chuyển hóa sau:

Câu 28. Vẽ cơ chế phản ứng:

Câu 29. Dự đoán sản phẩm chính của phản ứng:

Câu 30. Xác định tác chất cần thiết cho chuyển hóa sau:

Câu 31. Vẽ cơ chế phản ứng:

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 7


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 32. Xác định tác chất cần thiết cho chuyển hóa sau:

Câu 33. Chỉ sử dụng các phản ứng được đề cập trong chương này, hãy xác định tối thiểu các bước cần thiết để
chuyển đổi ancol bậc 1 thành 1 amin (trong chương amin, chúng ta sẽ đề cập tới phương pháp hiệu quả hơn cho loại
chuyển đổi này).
Câu 34. Đề xuất một phương pháp hiệu quả để chuyển đổi từ hex-1-en thành hexanoyl clorua. Bạn sẽ cần phải sử
dụng các phản ứng từ chương trước lúc bắt đầu tổng hợp.
Câu 35. Đề xuất một tổng hợp hiệu quả cho mỗi biến đổi sau:

Câu 36. Sử dụng những phản ứng trong chương này và chương trước (Xeton và aldehit), đề xuất một tổng hợp
hiệu quả cho biến đổi sau:

Câu 37. Sử dụng axetonitril (CH3CN) và CO2 như là các tác chất duy nhất chứa C, hãy tổng hợp các chất sau:

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 8


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 38. Hợp chất A có CTPT C9H8O2 và có một tín hiệu mạnh ở 1740 cm-1 trong phổ IR. A tác dụng với 2 đương
lượng LAH, sau đó thủy phân cho điol theo sơ đồ sau:

Xác định cấu trúc của A.


Câu 39. Sắp xếp mỗi dãy sau theo thứ tự tăng dần tính axit:

Câu 40. Axit Malonic có 2 H-axit:

Giá trị pKa1 = 2,8; và pKa2 =5,7.


(a) Giải thích tại sao giá trị pKa1 lớn hơn pKa của axit axetic (pKa = 4,76).
(b) Giải thích tại sao pKa2 lại nhỏ hơn của axit axetic.
(c) Vẽ cấu trúc chiếm ưu thế của axit malonic ở pH sinh lý (7,3 – 7,4).
(d) Đối với axit succinic (HO2CCH2CH2CO2H), pKa1 = 4,2 (cao hơn pKa1 của axit malonic) và pKa2 = 5,6 (thấp hơn
pKa2 của axit malonic). Nói cách khác, sự khác biệt giữa pKa1 và pKa2 không phải là lớn đối với acid succinic như với
axit malonic. Giải thích điều này.
Câu 41. Đọc tên IUPAC cho mỗi chất sau:

Câu 42. Đọc tên thường của các chất sau:

Câu 43. Hãy vẽ 8 đồng phân axit cacboxylic có CTPT C6H12O2. Đọc tên hệ thống của các chất đó và chỉ ra 3
đồng phân có C*.
Câu 44. Vẽ và đọc tên các clorua axit có CTPT C4H7ClO.

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 9


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 45. Xác định các tác chất cần thiết để chuyển axit pentanoic thành mỗi chất sau:
(a) Pentan-1-ol (b) 1-Pent-1-en (c) axit Hexanoic
Câu 46. Xác định tác chất cần thiết để chuyển các chất sau thành axit pentanoic:
(a) Pent-1-en (b) 1-Brombutan
Câu 47. Những phép đo chính xác cho thấy axit para-metoxybenzoic có tính axit yếu hơn axit benzoic , trong khi
axit meta-metoxybenzoic có tính axit mạnh hơn axit benzoic. Giải thích.
Câu 48. Dự đoán sản phẩm chính hình thành khi cho hexanoyl clorua phản ứng với mỗi tác chất sau:
(a) CH3CH2NH2 (dư) (e) C6H5CO2Na
(b) LAH (dư), sau đó là: H2O (f) NH3 (dư)
(c) CH3CH2OH, pyridin. (g) Et2CuLi
(d) H2O, pyridin. (h) EtMgBr (dư) , sau đó là H2O
Câu 49. Dự đoán sản phẩm chính hình thành khi cho axit xyclopentancacboxylic phản ứng với mỗi tác chất sau:
(a) SOCl2 (b) LAH (dư), sau đó là H2O
(c) NaOH (d) [H+], EtOH
Câu 50. Dự đoán sản phẩm chính cho mỗi phản ứng sau:

Câu 51. Xác định phân tử axit cacboxylic và rượu cần thiết để tạo thành các este sau bằng phản ứng este hóa
Fisher:

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 10


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 52. Xác định cấu trúc của các chất từ A đến F:

Câu 53. Xác định tác chất cần thiết để chuyển 1-brompentan thành mỗi chất sau:
(a) Pentanoic acid (b) Hexanoic acid (c) Pentanoyl chloride
(d) Hexanamide (e) Pentanamide (f) Ethyl hexanoate
Câu 54. Từ benzen và các tác chất cần thiết khác (tự chọn), hãy tổng hợp các chất sau:

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 11


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 55. Đề xuất tổng hợp hiệu quả cho mỗi biến đổi sau:

Câu 56. Khi metyl benzoat có nhóm thế ở vị trí para, tốc độ phản ứng thủy phân este phụ thuộc phân nửa vào
bản chất của nhóm thế ở vị trí para. Rõ ràng, nhóm thế metoxy làm cho este phản ứng ít hơn, trong khi nhóm thế nitro
khiến cho phản ứng nhiều hơn. Giải thích.
Câu 57. Xác định tác chất cần thiết cho chuyển hóa sau:

Câu 58. DEET là thành phần hoạt động trong nhiều chất đuổi côn trùng, như OFFTM. Từ chất đầu là meta-
bromtoluen và sử dụng các tác nhân khác, hãy tổng hợp DEET.

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 12


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 59. Dự đoán những sản phẩm được hình thành khi diphenyl cacbonat phản ứng với lượng dư metyl magie
bromua

Câu 60. Khi cho axit axetic tác dụng với nước chứa đồng vị đánh dấu 18O (màu đỏ) trong môi trường axit, quan
sát cho thấy đồng vị đánh dấu có thể kết hợp với 2 vị trí trong axit axetic như phương trình sau. Hãy viết cơ chế giải thích
cho hiện tượng này.

Câu 61. Phosgen là chất cực độc và được dùng trong chiến tranh thế giởi thứ I. Nó cũng là một tiền chất được sử
dụng trong tổng hợp nhiều loại nhựa.

(a) Khi hơi của phosgene được hít vào, hợp chất nhanh chóng phản ứng với bất kỳ vị trí ái nhân nào ( nhóm –OH, nhóm
-NH2, vv), sinh ra khí HCl. Vẽ cơ chế cho quá trình này.
(b) Khi phosgen được phản ứng với ethylene glycol (HOCH2CH2OH), thu được một hợp chất có công thức phân tử
C3H4O3. Vẽ cấu trúc của sản phẩm này.
(c) Dự đoán các sản phẩm khi phosgen tác dụng với phenylmagie bromua (dư), sau đó thủy phân.
Câu 62. Fluphenazine là một thuốc chống loạn thần kinh được dùng như một tiền dược este qua tiêm bắp:

Các đuôi kỵ nước của các este được cố tình thiết kế để cho phép phóng thích chậm một tiền dược vào máu, nơi tiền dược
nhanh chóng thủy phân để tạo thành hoạt dược.
(a) Vẽ cấu trúc của hoạt dược.
(b) Vẽ cấu trúc và gọi tên axit cacboxylic tạo thành là sản phẩm phụ của quá trình thủy phân.
Câu 63. Benzyl axetat là một este có mùi thơm dễ chịu tìm thấy trong tinh dầu hoa nhài và được sử dụng trong
nhiều công thức nước hoa. Từ chất ban đầu là benzen và sử dụng bất kỳ các tác chất khác, hãy đưa ra một sơ đồ tổng hợp
hiệu quả điều chế benzyl axetat.

Câu 64. Aspartame (dưới đây) là một loại đường được sử dụng trong các loại đồ uống dùng cho người ăn kiêng
và được bán trên thị trường dưới nhiều tên thương mại như: EqualTM và NutrasweetTM. Trong cơ thể, aspartame bị thủy
phân tạo thành metanol, axit aspartic, và phenylalanin. Sự hình thành phenylalanin gây nguy hiểm cho sức khỏe cho trẻ
sơ sinh, tạo ra một loại bệnh hiếm gặp gọi là bệnh phenylketonuria (PKU), là loại bệnh mà trong máu có quá nhiề u axít
amin phenylalanine, làm châ ̣m phát triể n trí tuê ̣ nghiêm tro ̣ng, và làm tổ n ha ̣i đế n hê ̣ thầ n kinh. Vẽ cấu trúc của axit
aspartic và phenylalanin.

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 13


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 65. Vẽ cơ chế cho mỗi chuyển hóa sau:

Câu 66. Etyl tricloaxetat thủy phân mạnh hơn etyl axetat. Giải thích.
Câu 67. Vẽ cấu trúc của điol tạo thành khi cho hợp chất cacbonat sau đun nóng trong nước, môi trường axit.

Câu 68. Pivampicillin là tiền dược của penicillin:

Phần nhóm chức este của tiền dược (màu đỏ) cho phép nó khuếch tán nhanh hơn vào máu, nơi mà phần este này bị thủy
phân bởi enzim giải phóng hoạt dược.
(a) Vẽ cấu trúc của hoạt dược.
(b) Đọc tên của hoạt dược.
Câu 69. DexonTM (dưới đây) là một polieste được xe thành sợi và sử dụng làm chỉ tự tiêu trong phẫu thuật. Các
gốc este sẽ bị thủy phân dần bởi các enzim trong cơ thể, vì thế các mũi khâu sẽ tự tan trong vài tháng. Sự thủy phân
polieste tạo thành các axit glyconic. Vẽ cấu trúc và xác định tên của axit glyconic.

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 14


AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
Câu 70. Vẽ cấu trúc polime được hình thành khi cho 2 monome sau phản ứng với nhau:

Câu 71. Xác định monome tạo nên polime sau:

Câu 72. meta-Hydroxybenzoyl chlorua là hợp chất không bền, và nó bị polime hóa sau khi thủy phân. Vẽ cơ chế
polime hóa của hợp chất giả định này.

GV: ĐỖ THỊ PHƯƠNG Page 15

You might also like