Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP AXIT VÀ DẪN XUẤT
BÀI TẬP AXIT VÀ DẪN XUẤT
BÀI TẬP
Câu 1. Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC.
Câu 3. Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC.
Câu 4. Hai hợp chất sau đây là đồng phân cấu trúc của nhau. Hãy dự đoán chất nào có tính axit hơn, giải thích.
Câu 5. Xem xét cấu trúc của para-hydroxyaxetophenon, nó có một giá trị pKa tương tự như của axit cacboxylic, mặc dù
không có nhóm –COOH. Giải thích.
Câu 6. Dựa trên câu trả lời ở câu 5, hãy dự đoán meta-hydroxyaxetophenon có tính axit mạnh hơn hay yếu hơn para-
hydroxyaxetophenon. Hãy thích.
Câu 16. Đề xuất cơ chế cho chuyển hóa nội phân tử sau:
Câu 18. Dự đoán sản phẩm chính của mỗi phản ứng sau:
Câu 19. Xác định tác chất của chuyển hóa sau:
Câu 21. Dự đoán sản phẩm chính của mỗi phản ứng sau:
Câu 23. Xác định tác chất cần thiết cho mỗi chuyển hóa sau:
Câu 24. Dự đoán sản phẩm chính của mỗi phản ứng:
Câu 26. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng:
Câu 30. Xác định tác chất cần thiết cho chuyển hóa sau:
Câu 33. Chỉ sử dụng các phản ứng được đề cập trong chương này, hãy xác định tối thiểu các bước cần thiết để
chuyển đổi ancol bậc 1 thành 1 amin (trong chương amin, chúng ta sẽ đề cập tới phương pháp hiệu quả hơn cho loại
chuyển đổi này).
Câu 34. Đề xuất một phương pháp hiệu quả để chuyển đổi từ hex-1-en thành hexanoyl clorua. Bạn sẽ cần phải sử
dụng các phản ứng từ chương trước lúc bắt đầu tổng hợp.
Câu 35. Đề xuất một tổng hợp hiệu quả cho mỗi biến đổi sau:
Câu 36. Sử dụng những phản ứng trong chương này và chương trước (Xeton và aldehit), đề xuất một tổng hợp
hiệu quả cho biến đổi sau:
Câu 37. Sử dụng axetonitril (CH3CN) và CO2 như là các tác chất duy nhất chứa C, hãy tổng hợp các chất sau:
Câu 43. Hãy vẽ 8 đồng phân axit cacboxylic có CTPT C6H12O2. Đọc tên hệ thống của các chất đó và chỉ ra 3
đồng phân có C*.
Câu 44. Vẽ và đọc tên các clorua axit có CTPT C4H7ClO.
Câu 51. Xác định phân tử axit cacboxylic và rượu cần thiết để tạo thành các este sau bằng phản ứng este hóa
Fisher:
Câu 53. Xác định tác chất cần thiết để chuyển 1-brompentan thành mỗi chất sau:
(a) Pentanoic acid (b) Hexanoic acid (c) Pentanoyl chloride
(d) Hexanamide (e) Pentanamide (f) Ethyl hexanoate
Câu 54. Từ benzen và các tác chất cần thiết khác (tự chọn), hãy tổng hợp các chất sau:
Câu 56. Khi metyl benzoat có nhóm thế ở vị trí para, tốc độ phản ứng thủy phân este phụ thuộc phân nửa vào
bản chất của nhóm thế ở vị trí para. Rõ ràng, nhóm thế metoxy làm cho este phản ứng ít hơn, trong khi nhóm thế nitro
khiến cho phản ứng nhiều hơn. Giải thích.
Câu 57. Xác định tác chất cần thiết cho chuyển hóa sau:
Câu 58. DEET là thành phần hoạt động trong nhiều chất đuổi côn trùng, như OFFTM. Từ chất đầu là meta-
bromtoluen và sử dụng các tác nhân khác, hãy tổng hợp DEET.
Câu 60. Khi cho axit axetic tác dụng với nước chứa đồng vị đánh dấu 18O (màu đỏ) trong môi trường axit, quan
sát cho thấy đồng vị đánh dấu có thể kết hợp với 2 vị trí trong axit axetic như phương trình sau. Hãy viết cơ chế giải thích
cho hiện tượng này.
Câu 61. Phosgen là chất cực độc và được dùng trong chiến tranh thế giởi thứ I. Nó cũng là một tiền chất được sử
dụng trong tổng hợp nhiều loại nhựa.
(a) Khi hơi của phosgene được hít vào, hợp chất nhanh chóng phản ứng với bất kỳ vị trí ái nhân nào ( nhóm –OH, nhóm
-NH2, vv), sinh ra khí HCl. Vẽ cơ chế cho quá trình này.
(b) Khi phosgen được phản ứng với ethylene glycol (HOCH2CH2OH), thu được một hợp chất có công thức phân tử
C3H4O3. Vẽ cấu trúc của sản phẩm này.
(c) Dự đoán các sản phẩm khi phosgen tác dụng với phenylmagie bromua (dư), sau đó thủy phân.
Câu 62. Fluphenazine là một thuốc chống loạn thần kinh được dùng như một tiền dược este qua tiêm bắp:
Các đuôi kỵ nước của các este được cố tình thiết kế để cho phép phóng thích chậm một tiền dược vào máu, nơi tiền dược
nhanh chóng thủy phân để tạo thành hoạt dược.
(a) Vẽ cấu trúc của hoạt dược.
(b) Vẽ cấu trúc và gọi tên axit cacboxylic tạo thành là sản phẩm phụ của quá trình thủy phân.
Câu 63. Benzyl axetat là một este có mùi thơm dễ chịu tìm thấy trong tinh dầu hoa nhài và được sử dụng trong
nhiều công thức nước hoa. Từ chất ban đầu là benzen và sử dụng bất kỳ các tác chất khác, hãy đưa ra một sơ đồ tổng hợp
hiệu quả điều chế benzyl axetat.
Câu 64. Aspartame (dưới đây) là một loại đường được sử dụng trong các loại đồ uống dùng cho người ăn kiêng
và được bán trên thị trường dưới nhiều tên thương mại như: EqualTM và NutrasweetTM. Trong cơ thể, aspartame bị thủy
phân tạo thành metanol, axit aspartic, và phenylalanin. Sự hình thành phenylalanin gây nguy hiểm cho sức khỏe cho trẻ
sơ sinh, tạo ra một loại bệnh hiếm gặp gọi là bệnh phenylketonuria (PKU), là loại bệnh mà trong máu có quá nhiề u axít
amin phenylalanine, làm châ ̣m phát triể n trí tuê ̣ nghiêm tro ̣ng, và làm tổ n ha ̣i đế n hê ̣ thầ n kinh. Vẽ cấu trúc của axit
aspartic và phenylalanin.
Câu 66. Etyl tricloaxetat thủy phân mạnh hơn etyl axetat. Giải thích.
Câu 67. Vẽ cấu trúc của điol tạo thành khi cho hợp chất cacbonat sau đun nóng trong nước, môi trường axit.
Phần nhóm chức este của tiền dược (màu đỏ) cho phép nó khuếch tán nhanh hơn vào máu, nơi mà phần este này bị thủy
phân bởi enzim giải phóng hoạt dược.
(a) Vẽ cấu trúc của hoạt dược.
(b) Đọc tên của hoạt dược.
Câu 69. DexonTM (dưới đây) là một polieste được xe thành sợi và sử dụng làm chỉ tự tiêu trong phẫu thuật. Các
gốc este sẽ bị thủy phân dần bởi các enzim trong cơ thể, vì thế các mũi khâu sẽ tự tan trong vài tháng. Sự thủy phân
polieste tạo thành các axit glyconic. Vẽ cấu trúc và xác định tên của axit glyconic.
Câu 72. meta-Hydroxybenzoyl chlorua là hợp chất không bền, và nó bị polime hóa sau khi thủy phân. Vẽ cơ chế
polime hóa của hợp chất giả định này.