Professional Documents
Culture Documents
PTHL Sugar
PTHL Sugar
TỔNG QUAN
Chất không đường là các chất có trong dung dịch đường hay mật ngoại trừ nước và
đường saccharose, gồm các tạp chất vô cơ, tạp chất hữu cơ như: chất keo, chất màu,
tro, tinh bột, dextran và các đường đơn khác kể cả glucose, fructose…
b. Đường thô
Đường thô là đường saccharose được làm sạch, kết tinh, có độ Pol thường từ 96
-99%, tinh thể có bám một lớp mật đường màu vàng hoặc màu tím vàng (chủ yếu làm
nguyên liệu sản xuất đường tinh luyện).
c. Đường trắng
Đường trắng là đường saccharose được làm sạch, kết tinh, có độ Pol trên 99,5%.
Đường tinh luyện là đường saccharose được làm sạch, kết tinh, có độ Pol trên 99,8%.
e. Chữ đường
Số đơn vị khối lượng đường saccharose theo lý thuyết có thể được sản xuất từ 100
đơn vị khối lượng mía.
f. Độ Bx (Brix)
Là tỷ số phần trăm giữa khối lượng đường saccharose và khối lượng dung dịch nước
đường, tính bằng gam, ký hiệu: °Brix.
Độ Bx hiệu chỉnh: là độ Bx đo ở nhiệt độ tiêu chuẩn 20°C hoặc được hiệu chỉnh về
nhiệt độ tiêu chuẩn.
g. Độ Pol
Là khối lượng đường saccharose có trong dung dịch tính theo phần trăm khối lượng
dung dịch do kết quả đo được bằng máy phân cực kế.
Pol quan sát: Độ quay cực của dung dịch đường ở nhiệt độ nào đó đọc trực tiếp trên
phân cực kế.
Pol hiệu chỉnh (Pol): Độ quay cực của dung dịch đường ở nhiệt độ chuẩn 20°C hoặc
được hiệu chỉnh về 20°C.
Là phần trăm trọng lượng chất rắn hòa tan trong dung dịch đường được xác định bằng
phương pháp sấy ở điều kiện đặc biệt.
i. Độ màu
Độ màu được đo bằng quang phổ kế dựa vào độ truyền suốt hay độ hấp thu, cho biết
độ màu của nước đường hay đường tinh khiết. Độ màu cho biết độ màu của nước
đường.
j. Độ ẩm
Độ ẩm là hàm lượng nước tự do có trong sản phẩm đường. Độ ẩm xác định chất
lượng của đường thành phẩm và khả năng bảo quản của đường thành phẩm.
k. Độ tro
Độ tro là lượng khoáng chất còn lại sau khi nung cháy hết mẫu đường, biểu thị hàm
lượng các khoáng chất có trong đường.
l. Đường khử - RS
Những loại đường trong công thức phân tử có chứa nhóm chức -CHO (andehyde)
hoặc -CO (ketone), chẳng hạn như glucose và fructose.
Đường nghịch đảo là hỗn hợp đẳng mol của glucose và fructose có được bằng cách
thủy phân đường saccharose.
n. Đường giống
Đường giống là hỗn hợp đường bụi hoặc đường có tinh thể được nghiền nhỏ trộn với
cồn đưa vào nồi nấu làm nhân, hoặc đường non nấu chưa đến kích thước yêu cầu, tách
ra một phần đưa vào nồi nấu khác để phát triển tinh thể và thể tích theo yêu cầu của
từng loại sản phẩm.
2. Tính chất vật lý của một số loại đường:
Glucose là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146 °C (dạng α) và 150°C (dạng β), dễ
tan trong nước.
Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ… Đặc biệt là quả chín
Trong máu người có một lượng nhỏ glucose, hầu như không đổi (khoảng 0.1%).
Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%).
Không còn nhóm -OH hemiaxetal nên không có khả năng mở vòng.
Saccharose không có tính khử, chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thuỷ
phân của disaccarit.
Cho kết tủa Cu(OH)2 tan trong dung dịch Saccharose sẽ gây ra hiện tượng đó là tạo ra
một dung dịch màu xanh lam gọi là phức đồng-saccharose tan.
Dù dung dịch Saccharose không có tính khử nhưng khi đun nóng với axit thì tạo thành
dung dịch có tính khử là do nó bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ:
(https://tschem.com.vn/sucrose-la-gi/)
(https://melscience.com/US-en/articles/what-chemical-properties-does-sugar-have/)
3.2 Đường Glucose
Glucose có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.
Nhóm –OH ở C5 cộng vào nhóm –C=O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α và β.
Nếu nhóm –OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α, ngược lại nằm ở
mặt phẳng của vòng 6 cạnh là β.
Glucose có các tính chất của andehit (do có nhóm chất andehit –CHO) và đa chức có
chứa 5 nhóm v ở vị trí liền kề).
Phân tử Fructose chứa 5 nhóm –OH, trong đó 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức –C=O, có
các tính chất hóa học của ancol đa chức và ceton.
Yêu cầu
Hạng A Hạng B
Ngoại Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi, khô, không vón
hình cục.
Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt, không có
Mùi, vị
mùi vị lạ.
Màu sắc Tinh thể màu trắng. Khi pha vào Tinh thể màu trắng ngà đến trắng.
nước cất cho dung dịch trong. Khi pha vào nước cất cho dung dịch
tương đối trong.
Bảng: Các chỉ tiêu lý – hóa của đường trắng
Mức
Tên chỉ tiêu
Hạng A Hạng B
Độ Pol, (oZ), không nhỏ hơn 99,7 99,5
Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m), không lớn hơn 0,1 0,15
Tro dẫn điện, % khối lượng (m/m), không lớn hơn 0,07 0,1
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 1050C trong 3 giờ, % khối lượng
0,06 0,07
(m/m), không lớn hơn
Độ màu, đơn vị ICUMSA, không lớn hơn 160 200
Bảng: Các chỉ tiêu về tạp chất của đường trắng
Mức
Tên chỉ tiêu
Hạng A Hạng B
Du lượng sunfua dioxide, (mg/kg), không lớn hơn 20 70
Tạp chất không tan trong nước, (mg/kg), không lớn
60 90
hơn
Asen (As), (mg/kg), không lớn hơn 1
Đồng (Cu), (mg/kg), không lớn hơn 2
Chì (Pb), (mg/kg), không lớn hơn 0,5
2. Đường tinh luyện (TCVN 1696:1987)
Bảng: Các chỉ tiêu về cảm quan của đường tinh luyện
Bảng: Các chỉ tiêu về tạp chất của đường tinh luyện
Mức
Tên chỉ tiêu
Hạng A Hạng B
Du lượng sunfua dioxide, (mg/kg), không lớn hơn 7
Asen (As), (mg/kg), không lớn hơn 1
Đồng (Cu), (mg/kg), không lớn hơn 2
Chì (Pb), (mg/kg), không lớn hơn 0,5
3. Đường thô (TCVN 6961:2001)
Yêu cầu
Hạng 1 Hạng 2
Ngoại Tinh thể màu vàng nâu đến nâu, kích thước tương đối đồng đều, tơi khô ,
hình không vón cục.
Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt tự nhiên, có
Mùi, vị
vị mật mía và không có mùi vị lạ.
Tinh thể màu vàng nâu đến nâu. Khi Tinh thể màu nâu. Khi pha trong
Màu sắc pha trong nước cất cho dung dịch nước cất cho dung dịch tương đối
tương đối trong. trong.
Mức
Tên chỉ tiêu
Hạng 1 Hạng 2
Độ Pol (0Z), không nhỏ hơn 98,5 96,5
Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m), không lớn hơn 0,35 0,65
Tro dẫn diện, % khối lượng (m/m), không lớn hơn 0,3 0,4
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 105 0C trong 3 giờ, % khối lượng
0,2 0,5
(m/m), không lớn hơn
Độ màu, đơn vị ICUMSA, không lớn hơn 1000 2500