Professional Documents
Culture Documents
BÀI 2 Tndtcs Fix Final
BÀI 2 Tndtcs Fix Final
BÀI 2 Tndtcs Fix Final
I. MỤC ĐÍCH
Khảo sát hoạt động các bộ chỉnh lưu điều khiển hoàn toàn một pha tải RL.
Nắm vững chức năng, ứng dụng, phân loại, sơ đồ nguyên lý bộ chỉnh lưu
Phân tích hoạt động của các bộ chỉnh lưu theo thông số điều khiển.
Xây dựng các giản đồ áp và dòng tải, linh kiện, nguồn của các bộ chỉnh lưu theo thông số
điều khiển
Phân tích, so sánh và đánh giá các dạng sóng áp.
Tính toán các đại lượng: trị trung bình, trị hiệu dụng.
Nắm vững và áp dụng phương pháp điều khiển pha
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Lý thuyết.
a. Chức năng của bộ chỉnh lưu:
cung cấp nguồn điện cho các truyền động động cơ điện một chiều
Bộ chỉnh lưu tạo hệ thống điện một chiều cho các hệ thống giao thông dùng truyền động
một chiều.
Bộ chỉnh lưu còn là một bộ phận quan trọng trong bộ biến tần, hàn một chiều mạ điện,
thiết bị nạp điện, chuyển điện năng HVDC.
b. Phân tích hoạt động chỉnh lưu cầu một pha:
Giả sử mạch hoạt động với tải có giá trị L đủ lớn để dòng điện liên tục và phẳng.
Điện áp trên tải: Ud = Uda - Udk
Điện áp nguồn: u = UmSint
Um −U m
u = u1 – u2 u1 = Sinωt u2 = Sinωt
2 2
Nhóm Anode:
- α ≤ t ≤ α+π T1 dẫn, T3 ngắt: uda=u 1
- + ≤t ≤ +2 T1 ngắt, T3 dẫn: uda=u 2
Nhóm Cathode:
- ≤ t ≤ + T2 dẫn, T4 ngắt: udk =u 2
- +≤ ≤+2 T2 ngắt, T4 dẫn: udk =u 1
Hệ quả:
Trong trường hợp dòng điện qua tải liên tục và phẳng:
2 √2 2
Điện áp trung bình trên tải: ud = . U . Cosα= . U m .Cosα
π π
U d −E
Dòng điện trung bình tải: I d=
R
III. MÔ TẢ THÍ NGHIỆM
Nguồn xoay chiều một pha và ba pha được lấy từ lưới nguồn và qua máy biến áp cách ly .
Trong nguồn này có nút nhất ON- OFF và các đèn báo trạng thái của nguồn điện.
Chỉnh lưu cầu một pha điều khiển hoàn toàn
Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển hoàn toàn
Tải chỉnh lưu dạng thuần trở hoặc có tải cảm kháng
Mạch điều khiển có nhiệm vụ tạo các tín hiệu điều khiển các Thyristor (Khối Pulse
Generator
Góc điều khiển được điều chỉnh bằng biến trở kí hiệu trên bảng là Angle Delay
- Nối pha A ở modun nguồn điện vào điểm A ở modun mạch công suất và nối vào cực Anode của
- Nối trung tính N ở modun nguồn điện (hình 2.22) vào điểm N ở modun mạch công suất
- Tải thuần trở: hai cực dương và âm ở modun mạch công suất được nối vào 2 cực của điện trở ở
modun tải. Tải thuần trở có thể điều chỉnh ở mức 10Ω hoặc 20Ω.
- Tải RL: hai cực dương và âm ở modun mạch công suất được nối vào 2 cực của tải RL ở modun
tải.
4. NHẤN NÚT NGUỒN Ở TRẠNG THÁI ON VÀ ĐIỀU CHỈNH GÓC KÍCH DELAY ANGLE.
Sử dụng dao động ký để quan sát các dạng sóng. Các dạng sóng cần quan sát: điện áp chỉnh lưu,
dòng chỉnh lưu (điện áp trên R), điện áp trên linh kiện.
Sử dụng VOM để đo điện áp trung bình và hiệu dụng. Các giá trị cần đo: Trị hiệu dụng
điện
áp pha nguồn, trị trung bình điện áp trên tải, trị trung bình dòng điện tải.
Để quan sát điện áp trên tải hoặc trên linh kiện, gắn 2 đầu của Probe vào 2 cực của tải
b) Giá trị trung bình điện áp tải , điện trở và cuộn cảm với R = 40 L = 50 mH