Professional Documents
Culture Documents
CÔNG NGHỆ SX NGK PDF
CÔNG NGHỆ SX NGK PDF
CÔNG NGHỆ SX NGK PDF
• Độ cứng vĩnh cữu: chỉ các muối hòa tan trong nước thường là sự kết hợp
giữa ion Ca2+, Mg2+ với các ion của acid mạnh như Cl-, SO42-
ĐƢỜNG - CHẤT TẠO NGỌT
• Sử dụng các lọai đường kết tinh chất lượng cao như RS, RE
của các nhà máy đường
• Saccharose rất dễ bị thủy phân. Khi bị thủy phân, làm tăng độ
ngọt của siro, hạn chế được sự tái kết tinh của Saccharose
trong dịch siro và sản phẩm.
Xử lý KMnO4
Lọc vải
CO2 Tinh
sạch
ACID THỰC PHẨM
• Acid citric, acid tartaric, acid malic
• Công dụng của acid thực phẩm:
– Tạo vị chua tự nhiên và dịu
– Chống lại sự hồi đường succarose
• Acid citric tiêu chuẩn: 100g /1kg đường nguyên liệu
– Ức chế VSV, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm
– Trong sản xuất thường dùng một số acid như: acid
citric, acid tartaric , acid malic.
CHẤT TẠO MÙI (HƢƠNG LIỆU)
Hương liệu được chia làm nhiều loại hương dựa vào nguồn
gốc của nó có thể chia làm nhiều loại:
• Hương liệu tự nhiên:
• Hương liệu tổng hợp:
• Hương liệu hỗn hợp:
YÊU CẦU SỬ DỤNG
• Hương liệu dùng trong nước giải khát phải đảm bảo độ tinh
khiết cho thực phẩm, không gây độc hại cho người sử dụng,
nó phải nằm trong danh mục qui định hiện hành của Bộ Y
Tế(QĐ 505/BYT) và phải sử dụng đúng liều lượng cho phép.
CHAÁT TAÏO MAØU
Dựa vào nguồn gốc ta có thể chia phẩm màu ra thành 2 loại: tự
nhiên và tổng hợp.
- Chất màu tự nhiên: được trích từ rễ cây, vỏ cây, củ, quả hoặc
màu caramel, màu carotenoid
- Chất màu tổng hợp: sử dụng với hàm lượng thấp và khá bền
• Tartrazine(C16H9N4Na3O9S2) cho nước cream soda, táo.
• Sunset yellow FCF(C16H10N2Na2O7S2) cho nước cam, cream soda
• Amaranth(C20H11N2Na3O10S3)
• Brilliant Blue(C37H34N2Na2O9H9)
• Ponceau 4R(C20H11N2Na3O10S3) cho nước dâu.
• Fast green FCF (C17H34N2Na2O10S3)
• Màu caramen cho nước giải khát cola, xá xị
YÊU CẦU SỬ DỤNG
• Phẩm màu sử dụng phải đảm bảo độ tinh khiết và phải nằm trong
danh mục cho phép của Bộ Y Tế hiện hành (QĐ 505/BYT)
• Liều lượng sử dụng nói chung: <= 0.03%
YÊU CẦU KHI SỬ DỤNG CHẤT MÀU
• Là những chất không có độc tính, không gây ung thư
• Những sản phẩm chuyển hoá của các chất màu là những chất không có
độc tính
• Các chất màu có tính đồng nhất cao. Trong đó phải chứa trên 60% phẩm
màu nguyên chất còn lại là những chất không độc
• Phẩm màu là chất không được chứa các tạp chất sau:
– Cr, Se, U (các chất này được coi là những chất gây ung thư)
– Một vài chất thuộc nhóm cacbua hydro thơm & đa vòng các chất này
thường gây ung thư
– Hg cadimi (là những chất độc)
– Không được chứa các chất như As, Pb, các kim loại nặng
• Trong quá trình sử dụng không được gây ngộ độc tích luỹ
Chất bảo quản
Trong quá trình bảo quản nước ngọt, cần sử dụng
thêm một lượng chất bảo quản nhằm ngăn chặn sự
lên men và nấm mốc phát triển.
• Chất bảo quản thường sử dụng trong sản xuất là:
Acid Benzoic và Sodium Benzoate
• Theo quy định của bộ Y tế năm 1998 (QĐ 867/BYT)
thì liều lượng Acid Benzoic và Sodium Benzoate tối đa
sử dụng trong chế biến nước giải khát 600mg/kg
B. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. Kiểm tra và xử lý nguyên liệu.
2. Chuẩn bị dịch syrup thành phẩm.
3. Bão hòa CO2( trực tiếp hay gián tiếp)- Phối trộn.
4. Chiết chai và hoàn thiện sản phẩm.
Nước Syrup saccharose
Syrup đường nghịch đảo
Hoặc syrup giàu fructose Acid TP, màu, hương,
Xử lý chất BQ, cac phụ
gia khác
Bài khí
Pha chế syrup thành phẩm
Bão hòa CO2
Rót syrup thành Phối trộn syrup thành phẩm Pha loãng syrup
phẩm vào chai với nước bão hòa CO 2 thành phẩm
HClO = HCl + O
Mục đích: làm giảm độ cứng của nước, đồng thời loại bỏ những
chất lơ lửng và những kết tủa dạng hạt nhỏ, diệt VSV, khử màu, mùi.
Phƣơng pháp: sử dụng Ca(OH)2 để làm giảm độ cứng của nước, sử
dụng FeSO4.7 H2O làm chất trợ lắng để tách các chất lơ lửng, các kết
tủa dạng cặn nhỏ ra khỏi nước. Đồng thời, sử dụng Chlorine để oxy
hóa Fe2+ thành Fe3+ và diệt vi sinh vật.
Các phản ứng xảy ra như sau:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2 CaCO3 ↓ + 2 H2O
Sử dụng chất trợ lắng là FeSO4. Khi cho FeSO4 vào nước sẽ
xảy ra phản ứng sau:
Fe3+ tác dụng với vôi tạo thành kết tủa Fe(OH) 3 dạng
cặn bông:
Xử lí UV
VỆ SINH ĐỊNH KÌ: BẰNG CÁCH RỬA
NGƯỢC CHO TỚI KHI NƯỚC TRONG
Cát
ĐÁ TRẮNG
Ca Ca
Mg (HCO3)2 + H 2 R Mg R + 2H2CO3
Na2 Na2
Ca Ca
Mg (HCO3)2 + H 2 R Mg R + 2H2CO3
Na2 Na2
Hoàn nguyên
• Khóa van cấp nước
• Xả nước dơ, mở van thông hơi
• Mở van, bơm hóa chất vào cột ngâm 1 tiếng
• Xả nước hóa chất ngâm, bơm nước xả hóa chất
– Cation: bật bơm degas, mở van hồi lưu
– Anion: dùng nước degas để rửa
• Đối với cột cation: Sử dụng dung dịch HCl 1-1,5% (30 lít + 170 lít nước).
• Đối với cột anion: Sử dụng dung dịch NaOH 1-1,5% (7kg + 300 lít nước).
• Tiến hành xả ngược dung dịch HCl, NaOH vào 2 cột cation và anion.
• Rửa ngược: mở van thông hơi, mở van cấp nước
• Rửa xuôi: khóa van thông hơi, mở van cấp nước
• Thời gian tái sinh là 4 giờ.
• Tổng chất khô hòa tan cột cation < 20
• Tổng chất khô hòa tan cột anion < 3
Bài khí nước
Mục đích: tăng khả năng bảo hòa CO2
Nước được đưa vào thiết bị bài khí theo
đường ống (1). Dưới tác dụng của vòi sen
(4), nước phun ra thành tia và khi bơm
chân không (7) hoạt động, không khí sẽ
tách ra khỏi nước và đi ra ngoài được lọc
lại qua bình lọc (6), nhằm tránh cho nước
vào bơm làm hỏng bơm. Nước được bài
khí lấy ra ngoài theo ống (8) sau đó qua
pha chế
Nấu đường
•Nguyên liệu: Nấu đường
– Đường: 100g / 1 lít sản phẩm
– Nước
– Những chất hỗ trợ như than hoạt tính, bột trợ lọc : Có tác dụng hấp
phụ mùi mật mía, màu, mùi nấu
– Diatomit: Tăng hiệu quả và tốc độ lọc, tránh hiện tượng bít vải lọc
– Acid dưới dạng dung dich 40% - 50% : là tác nhân chuyển hóa
đường succarose thành đường chuyển hóa
•Phƣơng pháp nóng: Đường được hòa tan với nước đun sôi, sau đó
đem đi lọc và làm lạnh.
•Ƣu điểm của phƣơng pháp:
– Rút ngắn thời gian hòa tan đường
– Dưới tác dụng của nhiệt độ cao, các vi sinh vật có trong đường và
nước sẽ bị tiêu diệt.
– Nhiệt độ cao còn tăng khả năng chuyển hóa đường từ dạng
saccrose sang glucose và fructose, làm tăng độ ngọt của dịch sirô,
và có vị thơm hơn.
– Nhiệt độ nấu đường sẽ được khống chế trong khoảng từ 80 o đến
90oC
+ Hòa tan các cấu tử đường vào
hỗn hợp.
+ Tiêu diệt vi sinh vật, tăng thời
gian bảo quản sản phẩm.
+ Tạo điều kiện saccharose
chuyển hóa thành đường nghịch đảo
làm tăng vị ngọt dịu của đường.
+ Tăng độ ổn định của sản
phẩm.
Tách chiết các tạp chất cơ học lẫn vào
trong đường
Hao hụt đường do bốc hơi theo nước 5%: m đường cần dùng = m đường x 105 %
Chuẩn bị syrup
-Đối với đường saccarose: Cân nguyên liệu. Bơm nước xử lý vào nồi tỷ lệ được sử dụng là 700kg
đường/100 lít siro, mở cánh khuấy, mở van hơi cấp nhiệt cho nước. Nâng nhiệt độ nước trong nồi đạt
650C- 750C, bắt đầu cho đường vào. Tiến hành cho một lượng acid citric vào khoảng 1,5- 2g/1kg đường
và tiếp tục khuấy, gia nhiệt đến 900C - 920C và giữ ở nhiệt độ này trong thời gian 10 phút để tạo điều
kiện cho quá trình chuyển hóa đường saccharose thành đường nghịch đảo khoảng 20-30%. Lúc này
hàm lượng chất khô tăng lên, nhiệt độ trung bình của đường khử cũng cao hơn đường saccharose. Cho
vào dung dịch một lượng nhất định natri benzoat (2g/1lit siro) để bảo quản siro ngăn chặn sự phát triển
của nấm men, nấm mốc. Tiến hành khuấy đều và đem siro đi lọc nóng ở nhiệt độ 80 0C- 850C.
-Đối với nước: Cho nước vào nồi. Khi nhiệt độ nước khoảng 600C, thì cho dung dịch đường đi qua phễu
nạp liệu. Đến khi nhiệt độ nước đường 70oC – 750C cho bột trợ lọc vào, đun đến 800C – 900C, ta bổ
sung than hoạt tính. Hạ nhiệt độ xuống 850C trong 40 đến 60 phút
- Bổ sung acid citric với tỷ lệ 0,24g. giữ ở nhiệt độ này trong vòng 30 phút.
- Tiếp tục làm nguội siro xuống nhiệt độ phòng (300C) bằng phương pháp tự
nhiên hay dùng nước làm nguội.
-Bổ sung màu (tùy chọn), sau đó, bổ sung hương (cam, chanh, dâu...) kết hợp với việc khuấy trộn cho
màu, hương phân tán đều.
- Bơm dung dịch đường qua thiết bị lọc nguội
để tách tạp chất khỏi dung dịch đường
Syrup
Nước
1000C
Bổ sung than
900C hoạt tính
Bổ sung
bột trợ lọc
800C Bổ sung
đường vào
700C
600C
500C
400C Bổ sung
Nồi đƣờng hương, acid,
300C
màu
200C
100C
Nồi nƣớc
Thời gian
• Kiểm traTank nấu, CIP và các thiết bị như cánh khuấy, đèn UV, hệ thống cấp
hơi gia nhiệt đường (steam, air …)
• Kiểm tra hóa chất, tình trạng hoạt động thiết bị, kiểm tra sự rò rỉ của thiết bị,
đường ống, kiểm tra nguyên vật liệu khi nhận, kiểm tra chất lượng nước của
tổ nước.
• Chuẩn bị tank cần bơm đường
• Kiểm tra đường trước khi nấu: Số lượng, chất lượng đường cần nấu
• Hệ thống xử lý đường nguội
• Hệ thống xử lý đường nóng
• Thiết bị áp lực, hệ thống chiller; Thiết bị tháp giải nhiệt
• Thực hiện việc kiểm tra đường sau khi nấu: thể tích, brix, ngoại quan
• Thực hiện việc giao nhận/ trả kho đường hạt với bộ phận kho đúng theo số
lượng đã đề xuất
Vệ sinh: Thực hiện CIP tank, mixer, đường ống, hệ thống lọc đường
• Tính toán lượng đường hao hụt cho từng mẻ, đường được xử lý;
• Kiểm tra thể tích, khối lượng của đường đã xử lý;
Làm lạnh nƣớc đã xử lý
• Mục đích:
• Làm lạnh nước 50C-80C để tăng khả năng hòa tan của
CO2 và giữ CO2 trong nước.
• Giảm tổn thất CO2 khi chiết rót.
• Nguyên lý: dựa vào sự tiếp xúc gián tiếp giữa tác nhân
làm lạnh (glycol) với nước để hạ nhiệt độ của nước
xuống 120C rồi được bơm qua thiết bị làm lạnh thứ 2 để
hạ nhiệt độ xuống 50C -80C
• Phối trộn – Làm lạnh
• Nước sau khi đã xử lý được phốiu trộn với siro mùi đã
được chuẩn bị từ trước. Hạ nhiệt độ hỗn hợp xuống còn
10C -30C. Cho hỗn hợp nước đã pha chế chạy qua
đường ống nén CO2
Lọc dịch đường
Mục đích:
Loại bỏ các tạp chất trong quá trình thao tác thực
hiện và trong quá trình vận hành máy. Loại bỏ các
tạp chất vật lý có thể có trong nguyên liệu đường
và nước.
Tăng độ trong của dịch syrup
Phương pháp lọc
Lọc thô: Sử dụng màn lọc ở cửa ra thiết bị nấu syrup
Lọc tinh: Sử dụng máy lọc khung bản
Thời gian lọc: 1 giờ dưới áp suất 5 – 6 at duy trì ở 800C
Chú ý: Khi nhiệt độ dịch đường nhỏ hơn 750C thì mở van
hơi để tăng nhiệt độ dịch đường
Kiểm tra bố lọc thường xuyên tránh bị lủng
Làm nguội dịch đường
• Dịch đường sau khi lọc xongđược đưa qua hệ thống làm lạnh để hạ nhiệt
độ xuống 200C – 250C:
• Tránh sự ngưng tụ nước trong bồn chứa tạo điều kiện cho vi sinh vật phát
triển
• Giữ được hương thơm khi pha chế
• Chuẩn bị cho quá trình phối trộn
• Hạn chế xảy ra phản ứng Maillard
• Tiêu diệt vi sinh vật do thời gian làm nguội ngắn khoảng 45 giây
Làm nguội dịch đường
• Dịch đường thu được phải đạt các chỉ tiêu sau:
• Cảm quan: có mùi thơm của đường, không có mùi mật mía,
trong suốt, có màu vàng nhạt
• Nhiệt độ 200C – 250C
• Độ Brix: 64 - 65
Pha chế syrup
Pha chế syrup
• Mục đích
• + Hòa tan các cấu tử hương liệu, màu, acid điều vị vào dung
dịch. Tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm.
• Phương pháp thực hiện
• + Khi nhiệt độ khối syrup đạt 900C thì tiến hành cho hỗn hợp
các phụ gia, màu và acid điều vị vào rồi tiếp tục khuấy cho
đồng nhất.
+ Tiếp tục cho nước vào nồi nấu để đạt nhiệt độ khối syrup ở
800C thì cho hỗn hợp hương liệu vào. Ngừng gia nhiệt, xả van
hơi quá nhiệt từ nồi ra ngoài và vẫn tiếp tục khuấy.
• Thiết bị sử dụng
• + Ở công đoạn này, tất cả dung dịch vẫn còn trong nồi nấu
syrup. Thông số nhiệt độ giai đoạn cho phụ gia và màu là
900C, nhiệt độ được hạ xuống còn 800C khi cho hỗn hợp
hương. Tốc độ cánh khuấy không thay đổi và được duy trì ở
mức 120 vòng/phút.
Hương liệu 5ml / 1L sản phẩm
Thể tích trước khi làm lạnh X 5 = số ml cần dùng
Acid citric 1,24 g/ 1L sản phẩm, sử dụng dươi dạng dung dịch 400g / L
Natri benzoate dung 2% so với lượng đường trong syrup, pha thành dung dịch 400g / L
Khối lượng đường trước khi làm lạnh X 0.2 = số g cần dùng
Màu thực phẩm: 0.3g / L sản phẩm, sử dụng dưới dạng dung dich 300 g / L
Số lít nước bão hòa CO2 đi vào phối trộn = Thể tích trước khi pha chế -( + + + + )
Thể tích trước khi làm lạnh X 6 = số g cần dùng
Bảo hòa CO2
Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bão hóa CO 2
Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ
bão hòa CO2
Bão hòa CO2
Chai Chai
vào ra
Loại nhãn
Bể ngâm xút
Bia thừa
• Mục đích
• + Định lượng lon sản phẩm 330 ml.
+ Ghép mí để bảo quản sản phẩm. Tạo giá trị cảm quan tốt đối
với người sử dụng.
+ Thuận lợi cho quá trình phân phối, vận chuyển sản phẩm.
• Phƣơng pháp thực hiện
• + Bán thành phẩm sau khi nạp bão hòa CO2 thì tiến hành bơm
lên bồn và chuẩn bị chuyển vào bồn chiết của máy chiết lon.
+ Chiết cùng lúc 24 lon, và từng lon sẽ được băng chuyền
chuyển vào máy ghép nắp. Thể tích mỗi lon là 330ml.
+ Sau khi ghép nắp, băng chuyền sẽ chuyển lon thành phẩm ra
khu vực tiếp nhận để chuẩn bị cho công đoạn xử lý nhiệt tiếp
theo trước khi đưa vào khu vực bao gói thành phẩm.
Chọn chai loại có thể tích 300 ml
Lượng vỏ dùng cho 1 ngày = công suất thiết kế ( số lít sản phẩm ) / 0.3
Hao phí cho một ngày là 0.01 % vậy lượng vỏ chai cần bổ sung
Lượng vỏ chai thực tế = Lượng vỏ chai dùng cho một ngày dự kiến + lượng vỏ chai hao hụt
Lương nhãn = lượng vỏ chai thực tế
Két: Chọn loại két chứa 24 chai
Số két = Lượng vỏ chai thực tế / 24
Hao phí cho một ngày là 0.05 % vậy lượng két cần bổ sung
Lượng két thực tế = Lượng két dùng cho một ngày dự kiến + lượng két hao hụt
Hao phí cho một ngày là 0.02 % vậy lượng nắp cần bổ sung
Lượng nắp thực tế = Lượng nắp dùng cho một ngày dự kiến + lượng nắp hao hụt
• Vận hành máy phối trộn, chiết rót đúng với sổ tay vận hành
• Phối hợp hiệu chỉnh tốc độ máy và tốc độ băng tải hợp lý, xử lý các điểm
kẹt chai trên dây chuyền, các sự cố nếu có
• Phối hợp kiểm tra các chỉ tiêu và thực hiện các hiệu chỉnh nếu cần
• Phối hợp giám sát trong ca để nắm bắt tình hình sản xuất.
• Thực hiện vệ sinh công nghiệp trước, trong và sau ca sản xuất
• Tiến hành các bước vệ sinh máy theo quy định.
• Vệ sinh hệ thống trong lúc đổi sản phẩm (nếu có)
• Ghi chép số lượng thành phẩm
• Tính toán hiệu suất dây chuyền và lượng
nguyên vật liệu sử dụng
• Giao trả nguyên vật liệu thừa sau khi kết thúc sản
• Thực hiện đúng nội quy, kỹ thuật an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ, đeo dụng cụ bảo hộ lao động
đúng quy định.
Rót, đóng nắp & hoàn thiện sản phẩm
(1)
(2)