LỖI SAI VỚI DANH TỪ SỐ ÍT VÀ SỐ NHIỀU

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

KHÓA HỌC LUYỆN THI ĐẠI HỌC

CHUYÊN ĐỀ SỬA LỖI SAI

LỖI SAI VỚI DANH TỪ SỐ ÍT VÀ SỐ NHIỀU (ERRORS WITH SINGULAR AND


PLURAL NOUNS)
1. Từ chỉ số lượng đi với danh từ số ít và số nhiều
Determiners used with Determiners used with
singular nouns plural nouns
a/an two, three, four, etc
one dozens of
a single hundreds of
each thousands of
every a few (of)
this many (of)
that a number of
a couple (of)
every one of
each one of
each of
one of
these
those
Each contestant won a prize.
Each of the contestants won a prize.
This flower is a yellow rose.
These flowers are yellow roses.
I only attended one game this season.
It was one of the most exciting games that I ever attended.

Sample items.
Several of Washington living’s story have become classics in American literature.
A B C D
A B C D

Trong ví dụ này, cả từ chỉ số lượng trước danh từ ( Several of) và động từ (have) đều cho thấy
cần sử dụng danh từ số nhiều: Stories thay cho story.
Mauna Noa, an active volcano on the island of Hawaii, usually has one eruptions
A B C D
every three years.

A B C D
eruptions  eruption ( có one đăng trước)
One of the most beautiful state capitol is the Utah State Capitol, located in Salt
A B C D
Lake City.
A B C D

Cấu trúc: one of the + superlative adjective + plural noun.


2. Danh từ số nhiều bất quy tắc
KHÓA HỌC LUYỆN THI ĐẠI HỌC
CHUYÊN ĐỀ SỬA LỖI SAI

 2.1. Danh từ số ít có tận cùng là O


a) Trước O là phụ âm: Khi chuyển sang số nhiều, danh từ số ít được thêm ES
Ex: tomato => tomatoes
potato => potatoes
b) Trước O là nguyên âm: Danh từ số ít được thêm S
Ex: portfolio => portfolios
boo => boos
taboo => taboos
c) Là từ mượn: Danh từ số ít luôn được thêm S ( Không quan tâm trước O là gì )
Ex: radio => radios
bamboo => bamboos
piano => pianos
casio => casios
photo => photos
2.2. Danh từ số ít có tận cùng là Y
a) Trước Y là phụ âm: Khi chuyển sang số nhiều, danh từ số ít chuyển Y -> IES
Ex: country => countries
lorry => lorries
b) Trước Y là nguyên âm: Danh từ số ít được thêm S
Ex: key => keys
play => plays
day => days
holiday => holidays
joy => joys
2.3. Danh từ số ít có tận cùng được phiên âm:
a) Danh từ số ít có tận cùng là E: Khi chuyển sang danh từ số nhiều, thêm S
Ex: price / prais / => prices
Increase / in’kri:s / => increases
b) Danh từ số ít không có tận cùng là E : Thêm ES
Ex: bus / bʌs / => buses
kiss / kis / => kisses
box / bɔks / => boxes
2.4. Danh từ số ít có tận cùng là F / FE
a) Khi chuyển sang số nhiều: F / FE => VES / ‘vz /
Ex: wife => wives
shelf => shelves
Ngoại lệ: safe => safes
2 5. Danh từ số ít có tận cùng là FF / OOF / IEF => Thêm S
Ex: staff: cán bộ công nhân viên
cliff: Vách đá
roof: mái nhà
proof: chứng cứ
chief
belief
Ngoại lệ: thief  thieves
2.6. Danh từ bất quy tắc
KHÓA HỌC LUYỆN THI ĐẠI HỌC
CHUYÊN ĐỀ SỬA LỖI SAI

man => men


women => women
child => children
tooth => teeth
foot => feet
goose => geese
mouse => mice
louse => lice
ox => oxen
vertebra → vertebrae
a) Những danh từ số ít có tận cùng là 9 danh từ trên, khi chuyển sang số nhiều => chuyển
theo danh từ bất quy tắc
Ex: schoolchild => schoolchildren
policeman => policemen
chairman => chairmen
b) Những danh từ số ít có man / woman đứng trước làm định ngữ, khi chuyến sang số
nhiều phải chuyển cả 2 từ cùng lúc
Ex: manworker => menworkers
womanworker => womenworkers
2.7. . a) Những danh từ ghép có một từ tố làm gốc, thì đánh số nhiều ở từ tố làm gốc đó
Ex: father -in-law => fathers-in-law
step mother => step mothers
b) Những danh từ ghép không có từ tố làm gốc, thì đánh số nhiều ở từ cuối cùng
Ex: forget-me-not => forget-me-nots
in-law => in-laws : dâu rể
drop-out => drop-outs : bỏ học
go-getter => go-getters : dám nghĩ dám làm
2.8. Nhiều danh từ luôn mang nghĩa số ít, kể cả viết dưới hình thức số nhiều
Ex: knowledge
information
equipment
furniture
news
Note: Danh từ là tên bệnh, tên môn học, tên môn thể thao, tên bệnh dù có số “s” hay không
thì luôn là số ít
Ex: economics : kinh tế học
politics : chính trị học / quan điểm chính trị
malaria : bệnh sốt rét
typhoid : bệnh thương hàn
meales : bệnh sởi
pieces of news
units of
2.9. . Nhiều Danh Từ luôn luôn mang nghĩa số nhiều cho dù viết dưới dạng số ít.
Số nhiều
Cattle Gia súc
Poultry Gia câm
KHÓA HỌC LUYỆN THI ĐẠI HỌC
CHUYÊN ĐỀ SỬA LỖI SAI

Police Cảnh sát


People Dân tộc
Headquarters Tổng hành dinh, trụ sở

2.10. Nhiều Danh Từ số ít nghĩa này nhưng số nhiều mang nghĩa khác
Số ít Số nhiều
Water Nước Waters Lãnh hải
Air Không khí Airs Thái độ
Content Dung tích, hàm lượng Contents Mục lục
Advice Lời khuyên Advices = information
Property Bất động sản Property Đặc tính
People Dân tộc Peoples Nhân dân
Fund Quỹ Funds Tiền
Asset Tài sản (nghĩa bóng Assets Tài sản (nghĩa đen
như tri thức) như ruộng vườn, nhà
cửa)

2.11.. Danh từ không đổi khi chuyển sang số nhiều


Số ít Số nhiều
Sheep Con cừu Means (adj): hèn hạ, bần
(lamb) (thịt cừu) tiện, bủn xỉn
(v) nghĩa là
Deer Con hươu Species Loại
Reindeer Con tuần lộc Series Loạt lượt
Aircraft Máy bay
Fish
Fruit
Salmon Cá hồi
Trout Cá hồi
Ví du:
one sheep, two sheep
one deer, two deer
one fish, two fish
one series, two series
one species, two species

2. 12. Nhiều Danh Từ không đếm được (kđ.đ) hoặc đếm được (đ.đ) mà viết dưới dạng số
nhiều thì
Danh tư (đ.đ/kđ.đ) +S = (means) Loại
Tea ( trà) teas Các loại trà
Meat (thịt) Meats Các loại thịt
Wine Wines Các loại rượu
Fruit Fruits
fish fishs
KHÓA HỌC LUYỆN THI ĐẠI HỌC
CHUYÊN ĐỀ SỬA LỖI SAI

2.13.. Những Tính Từ được Danh Từ hóa bằng cách thêm The vào trước thì luôn luôn
mang nghĩa
số nhiều
Ex: The poor : người nghèo
The unemploy: người thất nghiệp
The rich : người giàu
Note :
The good Điều thiện The bad Điều ác
The young Người trẻ The aged Người giá
The old Cái cũ The new Cái mới

2.14.. Có một số Danh Từ viết dưới dạng số ít nhưng Động Từ thì ở số nhiều hay số ít đều
được nhưng nghĩa khác nhau như Committee, family, team, group, government, đội thể
thao…
Ex: family
(1) The family are living in HN : các thành viên trong gia đình đều sống ở HN
(2) The family is living in HN : gia đình nói chung sống ở HN

2.15. Có 1 số ít Danh Từ có tận cùng là US khi chuyển sang số nhiều thì đổi US thành I

Số ít Số nhiều
Stimulus Sự kích thích Stimuli
Focus Tiêu điểm Foci
Syllabus Chương trình bộ môn Syllabi
alumnus/alumna Cựu sinh viên Alumni
cactus Cây xương rồng Cacti
fungus Nấm Fungi
nucleus Hạt nhân nguyên tử Nuclei
Bacillus Vi khuẩn que Bacilli
Radius Bán kính radii

2.16 . Tên của các quốc gia hoặc tổ chức viết dưới dạng số nhiều mà nghĩa ở số ít thì Động
Từ vẫn là số nhiều như United State of America (USA), United Nation’s (UNs)
2.17. . Những danh từ số ít tận cùng là UM, khi sang số nhiều thì thành A
Ex: dataum => data : số liệu
curriculum => curricula : chương trình học
medium => media
alluvium => alluvia : hat phù sa
bacterium → bacteria
millennium → millennia
2.18. . Những danh từ số ít có tận cùng là IS, sang số nhiều thành ES
Ex: basis => bases : cơ sở ≠ basic (adj)
crisis => crises : cuộc khủng hoảng
thesis => theses : luận cương, luận án
analysis => analyses : phân tích
synthesis => syntheses : báo cáo
KHÓA HỌC LUYỆN THI ĐẠI HỌC
CHUYÊN ĐỀ SỬA LỖI SAI

hypothesis => hypotheses : tổng hợp


oasis → oases
cactus => cacti
axis  axes
diagnosis  diagnoses
parenthesis  parentheses
2.19.. Danh từ số ít có tận cùng là ON => A
Ex: phenomenon => phenomena : tổng hợp
criterion => criteria : tiêu chí, tiêu chuẩn
2.20. Danh từ nghĩa số ít nhưng lại chia số nhiều
pants – These pants are too small.
scissors – Where are the scissors?
glasses – When I last saw your glasses, they were on the table.
Sample items.
As childs grow older, their bones become thicker and longer.
A B C D
A

The correct plural form of child is children..    

3. Lỗi với dạng số nhiều của số và sự đo đếm


Ví dụ:
They went for a 6-mile walk.
They walked 6 miles.
Trong câu 1, 6-mile được sử dụng như 1 tính từ, câu 2, miles là 1 danh từ.
Sample items.
The U.S president serves a maximum of two four-years terms.
A B C D

A B C D
When used before a noun, a number + measurement is singular.
Thousand of antibiotics have been developed, but only about thirty are in common
A B C D
use today.

A B C D
The plural form thousands should be used.

You might also like