Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 161

Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.

com/AnhNguBetty Since 2010

PHƯƠNG PHÁP LUYỆN NGHE TOEIC PART 1


MÔ TẢ TRANH

1. TRANH TẢ NGƯỜI
PHÂN TÍCH TRANH TRƯỚC KHI NGHE TOEIC PART 1
Giới tính, trang phục, nghề nghiệp
Hành động của Mắt, tay, chân, lưng có đeo gì
Cảnh vật, đồ đạc
2. TRANH TẢ VẬT
Đồ vật gì
Vị trí: trên dưới, ở hai bên, ở giữa,
Trạng thái đóng, mở, trống
Địa điểm: trong, trên
3. CÁC BẪY THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC PART 1
1. Số ít - số nhiều

2. từ có âm đọc gần giống nhau repair – preprare walk – work

3. đáp án sai rõ ràng nhưng lại chứa từ khóa liên quan tới hình

4. từ đồng âm nhưng khác nghĩa gây nhiễu

5. hình có yếu tố gây sao nhãng, dễ mất tập trung, suy diễn

6. tranh chỉ người nhưng có đáp án chỉ nói về vật

GIỌNG NÓI TRONG  PART 1 HƠN 50% LÀ GIỌNG MỸ CÒN LẠI LÀ


GIỌNG ANH, ÚC, NEW ZEALAND VÀ CANADA LUYỆN NGHE PART 1 TOEIC
CÀNG NHIỀU CÀNG TỐT

4. CÁC LƯU Ý KHI LUYỆN TẬP TOEIC PART 1


PHƯƠNG PHÁP NGHE - CHÉP CHÍNH TẢ
HỌC TỪ VỰNG – học theo cụm 269
1 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

NHẠI GIỌNG THEO BĂNG


TỔNG HỢP 227 TỪ VỰNG TRONG PART 1 TOEIC THƯỜNG DÙNG THEO
CHỦ ĐỀ
1. Be adding: thêm vào 
❄ The woman is adding paper to the printer 
❄ Người phụ nữ đang thêm giấy vào máy in
2. Be addressing: thuyết trình, trình bày 
❄ The woman is addressing the audience 
❄ Người phụ nữ diễn thuyết trước khán giả
 3. Be adjusting: điều chỉnh 
❄ One man is adjusting his glasses
❄ Người đàn ông đang điều chỉnh cái kính của anh ta
4. Be admiring: chiêm ngưỡng 
❄ The women are admiring the photograph 
❄ Những người phụ nữ đang chiêm ngưỡng bức ảnh
5. Be approaching: tiến đến 
❄ Some people are approaching a door 
❄ Một số người đang tiến đến cửa.
6. Be arranging: sắp xếp, cắm (hoa) 
❄ She is arranging some flowers in a vase
❄ Cô ấy đang cắm hoa vào bình
7. Be arriving: đến 
❄ The passengers are arriving at the station
❄ Hành khách đang đến ga
8. Be asking: hỏi 
❄ The man is asking a question
❄ Người đàn ông đang hỏi một câu hỏi 
9. Be essembling: lắp ráp 
❄ They are assembling bookshelves 
2 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

❄ Họ đang lắp ráp các kệ sách


10. Be attaching: dán
❄ She is attaching items to a bulletin board 
❄ Cô ấy đang dán một vài thứ vào bản tin
11. Be attending sb: chăm lo, giúp ai đó 
❄ The woman is attending the man 
❄ Người phụ nữ đang giúp người đàn ông
12. Be bending over: cúi xuống 
❄ A man is bending over his luggage
❄ Người đàn ông đang cúi xuống bên hành lý của mình
13. Be boarding: bước lên (xe, tàu…) 
❄ Passengers are boarding a bus 
❄ Hành khách đang bước lên xe bus.
14. Be booking: đặt (hàng, vé,…) 
❄ He is booking tickets for a play 
❄ Anh ấy đang đặt vé cho một biểu biểu diễn
15. Be bowing: cúi đầu chào 
❄ The musicians are bowing to the audience 
❄ Các nhạc sĩ đang cúi đầu chào khán giả
16. Be browsing: duyệt, chọn lựa, truy cập 
❄ Customers are browsing along the dislay 
❄ Khách hàng đang lựa chọn dọc theo màn hình
17. Be brushing: chải (tóc) 
❄ The man is brushing his hair
❄ Người đàn ông đang chải tóc. 
18. Be burying /’beri/): chôn vùi, che đi, phủ đi 
❄ A worker is burying pipes in the ground 
❄ Một người công nhân đặt ống trong đất.
19. Be building: xây dựng, lập nên 
3 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

❄ They are building wooden benches 


❄ Họ đang xây các ghế gỗ
20. Be buttoning: cài cúc áo, quần) 
❄ One of the men is buttoning the front of his shirt 
❄ Một trong số những người đàn ông đang cài cúc áo trước của mình
21. Be buying: mua 
❄ A man is buying a newspaper 
❄ Một người đàn ông đang mua báo
22. Be carrying: mang, vác 
❄ The man is carrying a jack over his shoulder 
❄ Người đàn ông đang vác một cái gia trên vai
23. Be changing: thay 
❄ The men are changing the lights
❄ Những người đàn ông đang thay đèn
24. Be checking into: đăng kí phòng 
❄ She is checking into the hotel 
❄ Cô ấy đang đăng kí nhận phòng khách sạn
25. Be climbing (klaim => âm “b” cm): leo, trèo 
❄ She is climbing up the stairs 
❄ Cô ấy đang lên cầu thang
26. Be cleaning: dọn dẹp 
❄ One of the men is cleaning the dishes on the table
❄ Một trong số những người đàn ông đang dọn dẹp các đĩa thức ăn trên bàn 
27. Be closing: đóng 
❄ A man is closing the door 
❄ Một người đàn ông đang đóng cửa
28. Be collecting: thu thập, gom 
❄ The train conductor is collecting tickets from the passengers 
❄ Nhân viên bán xe tàu lửa đang gom vé từ khách
4 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

29. Be combing (koom => âm “b” cấm): chải tóc, len,…) 


❄ She is combing her long straight hair 
❄ Cô ấy đang chải mái tóc thẳng và dài của mình
30. Be coming out of: ra khỏi 
❄ A truck is coming out of a garage
❄ Một chiếc xe tải đang ra khỏi ga-ra.
31. Be concentrating on: tập trung vào 
❄ They are concentrating their work 
❄ Họ đang tập trung làm việc
32. Be conversing: trò chuyện 
❄ She is conversing over the phone
❄ Cô ấy đang trò chuyện qua điện thoại
33. Be cooking: nấu ăn 
❄ He is cooking for some guests 
❄ Anh ấy đang nấu ăn cho vài người khách
34. Be crossing: băng qua 
❄ The people are crossing the street 
❄ Người ta đang băng qua đường
35. Be cutting: cắt 
❄ He is cutting pieces of cake
❄ Anh ấy đang cắt từng mẫu bánh 
36. Be delivering: giao (hàng) 
❄ He is delivering some items to a customer
❄ Anh ấy đang giao hàng cho khách
37. Be departing: xuất phát, khởi hành 
❄ A bus is departing from a station 
❄ Xe bus đang rời khỏi trạm
38. Be digging: đào, xới 
❄ They are digging in the sand 
5 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

❄ Họ đang xới cát


39. Be directing: hướng dẫn 
❄ She is directing a customer to his seat 
Cô gái đang hướng dẫn khách hàng đến chỗ ngồi của anh ấy
40. Be disembarking: lên ❄ (bờ) 
❄ People are disembarking from a ferry
❄ Mọi người dưới nhà đang bước lên bờ
41. Be displaying: trưng bày 
❄ Vendors are displaying their merchandise 
❄ Các người bán đang bày bán hàng của họ.
42. Be distributing: phân phối, giao 
❄ A man is distributing some books 
❄ Một người đàn ông đang giao một vài quyển sách
43. Be diving: lặn 
❄ A man is diving off a boat
❄ Người đàn ông đang lặn khỏi thuyền.
44. Be doing the dishes: rửa chén 
❄ She is doing the dishes
❄ Cô gái đang rửa chén 
45. Be dragging: kéo 
❄ He is dragging a bag
❄ Anh ấy đang kéo một cái giỏ
46. Be drawing: vẽ 
❄ He is drawing a picture of some buildings 
❄ Anh ấy đang vẽ một bức tranh về các tòa nhà
47. Be eating: ăn 
❄ People are eating food at the restaurant 
❄ Mọi người đang ăn trong nhà hàng
48. Be emptying: đổ, dốc, làm cạn 
6 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

❄ The man is emptying a bucket into a container


❄ Người đàn ông đang đổ cái thùng vào bình chứa
49. Be entering: bước vào 
❄ A man is entering the building
❄ Một người đàn ông đang bước vào tòa nhà
50. Be enjoying: tận hưởng, thưởng thức 
❄ They are enjoying a meal
❄ Họ đang ăn
51. Be examining: kiểm tra 
❄ They are examining kitchenware items 
❄ Họ đang kiểm tra các đồ dùng nhà bếp
52. Be exchanging: trao đổi 
❄ They are exchanging business cards
❄ Họ đang trao đổi danh thiếp
53. Be exercising: tập thể dục 
❄ The people are exercising together outside
❄ Mọi người đang cùng nhau tập thể dục ngoài trời 
54. Be exitting: bước ra 
❄ Passengers are exitting an aircraft 
❄ Hành khách đang bước ra khỏi máy bay 5
5. Be facing: đối mặt (be facing across from: đối diện) 
❄ They are facing each other 
❄ Họ đang ngồi đối diện nhau
56. Be facing away from each other: ngồi hướng nhìn ngược nhau (quay lưng 
vào nhau)
❄ They are facing from each other 
❄ Họ đang ngồi hướng nhìn ngược nhau
57. Be fastening: đóng, gài 
❄ Workers are fastening their helmets
7 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

❄ Công nhân đang gài mũ bảo hiểm.


58. Be feeding: cho ăn 
❄ He is feeding a horse 
❄ Anh ấy đang cho ngựa ăn.
59. Be filing: sắp xếp, sắp đặt (giấy tờ, thư từ) 
❄ The man is filing paperwork 
❄ Người đàn ông đang sắp xếp giấy tờ
60. Be filling: đổ đầy, làm đầy 
❄ The woman is filling a barrel with oil 
❄ Người phụ nữ đang đổ đầy dầu vào thùng
61. Be finishing: hoàn thành, kết thúc 
❄ The man is finishing his meal
❄ Người đàn ông đang kết thúc bữa ăn của mình 
62. Be fishing: câu cá 
❄ They are fishing from the side of a boat 
❄ Họ đang câu cá từ một me thuyền.
63. Be fixing: sửa chữa 
❄ The man is fixing is computer 
❄ Người đàn ông đang sửa máy tính của ông ấy
64. Be floating: trôi, nổi 
❄ The boat is floating in the water 
❄ Chiếc thuyền đang trôi trên nước
65. Be focusing on: tập trung vào 
❄ The group is focusing on the monitor 
❄ Cả nhóm đang tập trung vào màn hình
66. Be folding: gấp, gập, khoanh tay 
❄ She is folding the umbrella 
❄ Cô ấy đang gấp cây dù.
67. Be flowing: chảy 
8 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

❄ Water is flowing over the side of the pool


❄ Nước đang chảy qua một bên hồ
68. Be gathering: tập hợp 
❄ A crowd is gathering around the boy 
❄ Đám đông đang đứng xung quanh cậu bé
69. Be gazing: nhìn chằm chằm 
❄ A woman is gazing at the paiting 
❄ Người phụ nữ đang nhìn chăm chú vào bức tranh
70. Be gesturing: biểu hiện bằng cử chỉ 
❄ The man is gesturing with his hand as he talks
❄ Người đàn ông thể hiện bằng tay của mình khi anh ấy nói 
71. Be getting on: bước lên (xe cộ) 
❄ The people are getting on the bus 
❄ Mọi người đang bước lên xe bus
72. Be getting out of: bước ra khỏi 
❄ Some people are getting out of a vihicle 
❄ Một vài người đang bước ra khỏi xe
73. Be getting up: đứng dậy 
❄ The men are getting up from their chairs 
❄ Những người đàn ông đang đứng dậy khỏi ghế.
74. Be getting ready: chuẩn bị 
❄ The man is getting ready to leave
❄ Người đàn ông đang chuẩn bị rời đi
75. Be going over: bước qua 
❄ He is going over the fence 
❄ Anh ấy đang bước qua cai hàng rào
76. Be greeting: chào đón 
❄ A worker is greeting customers 
❄ Nhân viên đang chào đón khách hàng
9 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

77. Be handing: chuyền tay, đưa 


❄ The woman is handing a paper to the man 
❄ Người phụ nữ đang đưa một tờ giấy cho người đàn ông
78. Be handling: bàn giao, đưa cho 
❄ The man is handling his key to the woman 
❄ Người đàn ông đang đưa chìa khóa của mình cho người phụ nữ
79. Be hanging: treo 
❄ The people are hanging signs on the wall
❄ Người ta đang treo các biển báo trên tường 
80. Be helping: giúp đỡ 
❄ He is helping a customer 
❄ Anh ấy đang giúp đỡ một khách hàng
81. Be hiking up: leo, trèo 
❄ People are hiking up the mountain 
❄ Người ta đang leo núi
82. Be hitting: đâm phải, và phải 
❄ The waves are hitting the shore 
❄ Sóng đang vỗ vào bãi biển
83. Be holding: cầm, nắm, giữ 
❄ The man is holding a pen 
❄ Người đàn ông đang cầm một cây bút
84. Be inspecting: kiểm tra 
❄ The men are inspecting the engine of the vehicle
❄ Những người đàn ông đang kiểm tra động cơ xe
85. Be jotting down: ghi chép 
❄ She is jotting down notes on a notepad 
❄ Cô ấy đang ghi chép vào sổ tay
86. Be jumping: nhảy 
❄ She is jumping over a net 
10 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

❄ Cô ấy đang nhảy qua khỏi cái lưới


87. Be kicking: đá 
❄ She is kicking a ball 
❄ Cô ấy đang đá một trái bóng.
❄ 88. Be landing: đáp, hạ cánh (may bay) 
❄ The plane is landing at the airport 
89. Be laying: đặt, để 
❄ A man is laying down a towel on the sand 
❄ Người đàn ông đang đặt khăn tắm trên cát.
90. Be leaning against: dựa vào 
❄ He is leaning against the wall 
❄ Anh ấy đang dựa vào tường
91. Be leaving: rời khỏi 
❄ The audience is leaving the lecture hall 
❄ Khán giả đang rời khỏi hội trường diễn thuyết
92. Be lifting: nâng, nhấc lên 
❄ One of the men is lifting up the globe
❄ Một trong những người đàn ông đang nhấc quả địa cầu
93. Be lining up: xếp hàng 
❄ The people are lining up to take a taxi 
❄ Mọi người đang xếp hàng để bắt taxi
94. Be listening: lắng nghe 
❄ They are listening to a lecture 
❄ Họ đang lắng nghe một bài diễn thuyết
95. Be lighting: thắp sáng 
❄ A woman is lighting candles
❄ Người phụ nữ đang thắp nến
96. Be loading: bốc, chất hàng 
❄ A man is loading goods onto the truck
11 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

❄ Người đàn ông đang chất hàng lên xe tải


97. Be looking: nhìn 
❄ The woman is looking in the miror
❄ Người phụ nữ đang nhìn vào gương
98. Be lying: nằm 
❄ Pens are lying on top of the chair
❄ Những cây bút đang nằm trên ghế
99. Be making a line: xếp hàng 
❄ The people are making a line to enter the room 
❄ Người ta đang xếp hàng vào phòng
100. Be making a purchase: mua hàng 

TỪ VỰNG HAY GẶP TRONG PART 1 TOEIC


DANH SÁCH NHỮNG DANH TỪ THƯỜNG GẶP TRONG PART 1 TOEIC
Counter Quầy thu ngân Plate Dĩa
Lamppost Cột đèn Cupboard Tủ dựng chén dĩa
Conference Hội nghị Entrance Lối vào
Row Dòng, hàng Curb Lề đường
Step Bậc thang, bậc thềm Aircraft Phi cơ
Benche Băng ghế Runway Đường băng (máy bay)
Fountain Đài phun nước Water’s edge Mép nước
Sidewalk Vỉa hè Staircase Cầu thang
Waterfront Bờ sông Architecture Kiến trúc
Microscope Kính hiển vi Lighthouse Ngọn hải đăng
Scenery Phong cảnh Harbor Bến cảng
Reflection Sự phản chiếu Balcony Ban công
Hallway Hành lang Fence Hàng rào
Receptionist Nhân viên lễ tân Facades Mặt tiền
Lecture Bài giảng Material Vật liệu
Audience Thính giả Concrete Bê tong
Short-sleeved
Áo sơ mi tay ngắn Bottle Chai
shirt
Striped shirt Áo sơ mi có sọc Showcase Tủ kính bày hàng
Headset Tai nghe Tablecloth Khăn trải bàn
12 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Quần áo, đồ trang


Attire Rug Tấm thảm
điểm
Belt Thắt lưng Blanket Chăn
Necktie Cà ra vát Refrigerator Tủ lạnh
Sweater Áo len Bookcase Tủ sách
Knapsack Ba lô Fireplace Lò sưởi
Load of dirt Đống đất Vase Cái bình
Wheelbarrow Xe cút kít Saucepan Cái chảo
Ladder Cái thang Glassware Đồ pha lê
Roof Mái nhà Utensil Dụng cụ
Athlete Vận động viên Rack Giá đỡ
ấm, bình , lọ, chậu, hủ,
Performer Người biễu diễn Pot
nồi
Má (nằm trên khuôn
Cheek Pan Chảo
mặt)
Orchard Vườn cây ăn quả Chandelier Đèn chùm
Merchandise Hàng hóa Hall Đại sảnh
Shelf Kệ Log Khúc gỗ
Construction site Công trường xây dựng Lawn Bãi cỏ
Greenhouse Nhà kính Crop Cây trồng
Automobile Xe hơi Pond Ao nước
Plumbing Hệ thống ống nước Seashore Bãi biển
Brick Gạch Harbor Hải cảng
  Rough Gập ghềnh
  Carriage Toa xe
Những động từ mô tả động tác mắt thường gặp trong Part 1
Look through the Nhìn qua cửa Look in the
Nhìn vào trong hộc tủ
window sổ drawer
Look toward the Nhìn về phía Look at a
Nhìn vào màn hình
mountains ngọn núi display
Check a map Xem bản đồ View a statue Ngắm bức tượng
Check some Kiểm tra thông Examine a Kiểm tra/khám bệnh cho
information tin patient một bệnh nhân
Watch the child draw Xem đứa bé vẽ Read a
Đọc báo
a picture tranh newspaper
Inspect an item Kiểm tra một Gaze at/Stare Nhìn chằm chằm vào

13 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

món đồ at
Take a photograph Chụp ảnh Glance at Nhìn thoáng qua
Những từ vựng mô tả động tác tay thường gặp ở Part 1
Carry a few parcels Mang vài gói hàng Carry a box Mang môt cái hộp
Move a heavy
di chuyển một vật nặng Hold a document Cầm một tài liệu
object
Use laboratory Sử dụng dụng cụ
Hold a dog Ôm một con chó
equipment thí nghiệm
Operate heavy Vận hành một
Use a hammer Sử dụng một cái búa
machinery thiết bị nặng
Work at the
Làm việc với máy tính Work on the wires Sửa/kéo dây thép
computer
Work outdoors Làm việc ngoài trời Work on a car Sửa xe
Repair the pool Sửa hồ bơi Fix the roof Sửa mái nhà
Construct an Xây bức tường
Build a fence Làm hàng rào
outdoor wall ngoài
Stack the boxes Xếp hộp Dig the earth Đào đất
Clean the street Quét đường Wash the window Chùi cửa sổ
Sweep the floor Quét nhà Wearing a glove Mang bao tay
Wearing a striped Put on his name
Mặc một chiếc áo sọc Đeo bảng tên
shirt tag
Have sunglasses Thử áo choàng
Mang kính mát Try on a new coat
on mới
Be dressed in a Take off her
Mặc đồng phục Tháo bao tay
uniform gloves
Remove her hat Bỏ mũ ra Shake hands Bắt tay
Hold someone’s Gesture with
Nắm tay ai Cử chỉ với bàn tay
hand one’s hands
Clap for the Vỗ tay cho các
Point at the screen Chỉ vào màn hình
athletes vận động viên
Applaud (the Vỗ tay, hoan nghênh Rest one’s chin on
Chống cằm
performance) ( một màn trình diễn ) one’s hand
Chạm tay vào bức Chọn một cuốn
Touch a statue Pick up a book
tượng sách

14 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Tiếp cận, với lấy một


Reach for an item Raise one’s hand Giơ tay phát biểu
món đồ
Stretch one of her Duỗi một cánh
Hold a pen Cầm viết
arms tay
Từ vựng Mô tả động tác chân ( TOEIC Part 1)
Stand up from a
Stand in line Đứng xếp hàng Đứng dậy khỏi ghế
chair
Stand on a
Đứng trên sân ga Be balanced Giữ thăng bằng
platform
Lean against the
Tựa vào tường Sit in a circle Ngồi trong vòng tròn
wall
Sit in one’s seat Ngồi trên ghế Be seated in rows Ngồi theo hàng
Relax by the Chơi bên đài phun Rest near the Nghỉ ngơi bên mặt
fountain nước water nước
Walk down the
Đi xuống cầu thang Walk the dog Dẫn chó đi dạo
stairs
Stroll around the Tản bộ quanh công
Cross the street Băng qua đường
park viên
Động từ Mô tả động tác miệng ( TOEIC Part 1)
Talk through the Nói qua một Nói vào
Speak into a microphone
megaphone cái loa micro
Trò chuyện
Have a talk Trò chuyện Chat in a restaurant trong một
nhà hàng
Tham gia
Làm chủ/dẫn
Have/Be involved in a vào một
Lead a discussion một cuộc
discussion/conversation/chat cuộc thảo
thảo luận
luận
Give/make/deliver a
Đọc diễn văn Give a lecture Giảng bài
speech
Nghe giảng Nghe điện
Listen to a lecture Talk on a phone
bài thoại
Use a cell phone Dùng điện Make a call Gọi điện
15 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

thoại thoại
Address the Diễn thuyết Gọi điện cho
Call somebody
audience với khan giả ai
Động từ trong hình tĩnh không người ( Part 1 TOEIC)
Be parked in the Đậu xe trên
Be parked in a line Đậu xe theo hàng
driveway đường
Pass through the Được liên kết với
Đi qua đường hầm Be linked together
tunnel nhau
Be elevated for Được nâng lên để sửa
Be towed away Được kéo đi
repair chữa
Được nâng lên trên Be placed on the Được đặt lên xe
Be raised into air
không trung truck tải
Be arranged Được sắp xếp đối
Be arched Được uốn cong
symmetrically xứng
Extend up the Be surrounded by Được bao quanh
Mở rộng lên tòa nhà
building water bởi nước
Nhìn ra công
Be under construction Hiện đang xây cất Overlook the park
viên
Be rectangular in Be located on each Được đặt trên
Là hình chữ nhật
shape level mỗi tầng
in front of the
ở phía trước tòa nhà Lead to the street Dẫn đến con phố
building
Be stacked along Được xếp chồng lên Lead down to the Dẫn xuống khu
the lake side nhau dọc theo bờ hồ woods rừng
Flow over the Chảy qua những
Be in bloom Được nở hoa
rocks tảng đá
Được trồng theo
Be racked into a pile Được rót vào một ống Be planted in rows
hàng
Được thiết lập ngoài
Be set up outdoors Hang on the wall Treo trên tường
trời
Be surrounded by Được bao quanh bởi Be stacked on the Được xếp chồng
trees cây xanh cart trên giỏ hàng
Be displayed on Được trưng bày trên Stand next to the Đứng bên cạnh

16 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

stands giá đỡ fireplace lò sưởi


Bên cạnh ghế
Hang over the table Treo trên bàn Behind the sofa
sofa
Be placed on Được treo trên móc Be located in front Nằm ở trước cái
hangers áo of the chair ghế
Be in the middle of
ở giữa căn phòng    
the room

TOEIC PART 1 : Mô tả hình ảnh


Động từ chỉ hành động của con người trong part 1 toeic
 checking = kiểm tra
 cutting = cắt
 dancing = nhảy múa
 driving = lái xe (ô tô, xe tải)
 fixing = repairing = sửa chữa
 leaning = ngả người, dựa người (vào cái gì đó)
 lying = nằm
 riding = lái xe (xe máy, xe đạp), cưỡi ngựa
 sitting = ngồi
 standing = đứng
 using = sử dụng
 wearing = mặc đồ, đội nón, mang găng tay,…
 working = làm việc

Một số động từ chỉ hành động của cơ thể người trong part 1 toeic
Tay (arms + hands)
 clapping = vỗ tay
 grabbing = nắm
 holding = cầm
 knocking = gõ
17 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 lifting = nâng lên


 picking = nhặt, cầm lên
 pointing = chỉ tay
 pressing = nhấn
 pulling = kéo
 pushing = đẩy
 squeezing = bóp chặt
 shaking hands = bắt tay
 stretching = duỗi tay
 throwing = ném
 touching = chạm
 typing = đánh máy
 waving = vẫy tay
Chân (legs + feet)
 crossing the street = băng qua đường
 jumping = nhảy
 kicking = đá
 kneeling = quỳ
 running = chạy
 walking = đi bộ
Đầu (head)
 nodding = gật đầu
 shaking = lắc đầu
 tilting = nghiêng đầu
Mắt (eyes)
 crying = khóc
 looking at= xem
 observing = quan sát

18 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 reading = đọc
 seeing = nhìn thấy
 staring at = nhìn chằm chằm
 watching = xem (chăm chú)
Mũi (nose)
 smelling = ngửi
 sneezing = hắt xì
Miệng (mouth)
 chewing = nhai
 drinking = uống
 eating = ăn
 frowning = mếu
 laughing = cười lớn
 kissing = hôn
 singing = hát
 smiling = cười
 speaking = nói
 talking = nói chuyện
 tasting = nếm
Tai (ears)
 hearing = nghe
 listening = lắng nghe
Các giới từ chỉ vị trí đồ vật trong part 1 toeic
 above = ở bên trên
 below = ở bên dưới
 under = dưới
 behind = sau
 in front of = trước

19 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 between = giữa
 next to= ngay cạnh
 by = bên cạnh
 near = gần
Trong part 1 toeic: Có những vật gì đáng chú ý trong hình?
Vật dụng trong văn phòng:
1. computer = máy tính
2. monitor = màn hình máy tính
3. printer = máy in
4. photocopier = máy photocopy
5. projector = máy chiếu
6. desk = bàn làm việc
7. chair = ghế
8. office = văn phòng
Vật dụng trong nhà:
1. table = bàn
2. shelf = kệ
3. door = cửa
4. window = cửa sổ
5. couch = ghế bành
6. lamp = đèn ngủ
7. fan = quạt
8. room = phòng
9. roof = mái nhà
10. drink = đồ uống
11. furniture = nội thất
12. food = đồ ăn
Giao thông:
1. car = xe hơi
20 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

2. bicycle = bike = xe đạp
3. bus = xe buýt
4. train = tàu lửa
5. airplane = máy bay
6. boat = thuyền
7. traffic lights= đèn giao thông
8. street = đường
Nơi chốn:
1. restaurant = nhà hàng
2. hotel = khách sạn
3. school = trường học
4. bookstore = nhà sách
5. bus stop = trạm xe buýt
6. station = nhà ga
7. airport = sân bay
Công trình kiến trúc:
1. house = nhà
2. tower = tháp
3. building = tòa nhà
4. bridge = cầu
5. fountain = đài phun nước
Một số cụm từ theo chủ đề thông dụng trong Part 1 TOEIC
Bức tranh về sách, thư viện
– Be mopping the floor : lau sàn nhà
– Be sweeping : quét
– Be stacked on the shelves: được chất lên giá sách.
Với bức tranh mà có giá sách và sách bạn nhớ để ý:
+ Sách có cùng kích thước ko? The books are all the same size.
+ Sách để dựng lên hay để nằm ngang? Tủ sách đứng hay nằm? The shelves are
21 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

lined up.
– Be filled with sth: được lấp đầy bởi ( thường là cái kệ sách đầy sách là The
shelves are filled with books)
– Be piled : được chất đống lên ( ví dụ sách chất đống lên sàn nhà: Some books
have been piled on the floor)
Bức tranh tại cửa hàng
– Be displayed for sale: trưng bày để bán = be laid out for sale
– Be empty: trống, không có gì
– Backpack : túi xách đeo lưng
– Be entering the coffee: đi vào quán café
Bức tranh giao thông
– Be closed to traffic: kẹt xe, tắt đường = be jammed with traffic = The traffic on
the street is very heavy
The cars are stuck in traffic: kẹt xe
– Be getting on a bus = board the bus: lên xe buýt
– Be stopped at a traffic light: đang dừng lại ở trụ đèn xanh đèn đỏ, thường là xe
nó dừng lại, họ thường dùng the vehicles are stopped at a (traffic) light.
– Be jogging along the street: đi dạo bộ trên phố
– taking a walk: đi bộ
– Be wearing a (safety) helmet: đội mũ bảo hiểm
– Be driving along the road: lái xe dọc trên đường
– Intersection: ngã 4 đường
– be pushing a stroller: đẩy xe nôi em bé
– cross the street: qua đường
+ Bạn lưu ý bức tranh mà có con đường , bạn nhìn xem trên đường có hình vẽ
không nhé, biết đâu trên con đường có hình mũi tên chỉ đường thì đáp án nó là
đây: There are arrows painted on the road.
+ Hay là Lines are being painted on the road. : lines = những cái dòng được vẽ

22 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

trên đường phố (vạch kẻ đường)


– Pedestrian: người đi bộ ( thường là pedestrians are crossing the road/street)
Bức tranh đường phố
– on both sides of the road : cả 2 bên đường ( thường là xe đậu cả 2 phía trên
con đường, hoặc là cây mọc 2 bên đường)
– park the car: đậu xe. Coi nó đậu xe 1 hàng không. Cars are parked in a line.
– Each car is the same model : coi xe có cùng loại không.
– the hood: cái mui xe  Ví dụ: A man is opening the hood ( người đàn ông đang
mở cái mui xe)
– at the rear of the vehicle: ở phía cuối phương tiện ( thường là có người hay có
hàng ở cuối cái xe car hoặc xe van)
– All of the car doors are open: Các bạn hết sức cẩn trọng câu này, xem xem có
phải cái cánh cửa nào của chiếc xe cũng mở hay không, đôi khi chỉ có 1 cánh mở
thôi.
– Cars are parked in the outdoor parking lot: xe được đậu ở bãi đậu xe ngoài trời.
Với bức tranh mà có bãi đậu xe thì xác suất câu này đúng rất lớn.
– Be stepping out of the car: bước ra khỏi xe
Hoặc là The front of the car is in good condition : ví dụ bức ảnh có cái xe bị hư
hay bị dừng lại lề đường mà phía trước nó bình thường, không có hư hỏng gì thì
mình có câu này. Nếu hư thì có câu: The car is broken down on the side of the
road.
– Scooters are parked along the side of the road: lưu ý cái se scooter này
Bức tranh phong cảnh
– building: tòa nhà. Lưu ý xem tòa nhà có cùng chiều cao không nhé, có thể có
câu The buildings are the same height.
– brigde: cái cầu
– lake: cái hồ
– Sitting outdoors at cafe: ngồi ở quán cafe ngoài trời
– lamppost (n) : đèn đường, thông thường đây là chi tiết phụ trong bức tranh
23 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

nhưng hầu như câu nào bạn nghe được có từ lamppost là câu đó là đáp án
chính xác. Đại ý câu chỉ là có 1 cái đèn đường trên con đường.
– There is a lamppost next to the road: có 1 cái đèn đường trên con đường
Bức tranh tại một phòng làm việc ( WORK STATION)
– Be looking at a computer monitor: nhìn vào màn hình máy tính
– All the computers are turned off: tất cả các màn hình máy tính đều tắt. Bạn
nhìn rõ là mấy cái máy tính đó có tắt hết ko nhé. Mấy câu mà có từ ALL hay
NEITHER hơi nguy hiểm.
– Several people are working on the computers : vài người làm việc với cái máy
tính
– Be turning on/off the computer: đang bật/tắt máy tính
Các bạn hết sức lưu ý trường hợp là been hay being. Ví dụ ảnh cho là 1 cái màn
hình máy tính sang lên rồi thì từ being nghĩa là đang bật lên => sai; phải là
been: bật rồi. 
– Lots of cords are plugged in: dây điện cắm vào mấy cái ổ cắm
Bức tranh có người phát biểu
– be speaking into a microphone: nói qua micro. Thông thường bức ảnh là một
người đàn ông đứng phát biểu trên bục có cái micro thì chọn câu này!
Bức tranh những người đang chơi nhạc cụ
– be playing the musical instrument: chơi nhạc cụ, thông thường là bức tranh có
người chơi nhạc cụ. Bạn cũng lưu ý với bức tranh là có nhiều người xuất hiện, họ
có cùng chơi 1 loại nhạc cụ giống nhau không nhé.
Bức tranh ở vườn
– be mowing the grass: cắt cỏ
– be watering the lawn: tưới cỏ. Lưu ý từ water ngoài nghĩa là danh từ(N) là
nước ra, nó còn có nghĩa động từ(V) là tưới nữa nhé.
Bức tranh tại nhà hàng, cửa hàng, siêu thị
– The chairs are arranged around the tables: ghế được xếp xung quanh cái bàn.
Bạn cũng lưu ý, có người ngồi ta nghe được từ occupied, còn chưa có người
24 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

ngồi ta nghe từ unoccupied).


– A clerk at the counter : nhân viên ở quầy tính tiền
– Be waiting in line: đứng chờ theo hàng, xếp theo hàng. 
– Be riding the escalator to the next floor: lên tầng tiếp theo bằng thang máy,
thường là trong mấy cái siêu thị có cái dạng thang máy cuộn ấy
– Elevator (n) : thang máy bấm số, các bạn lưu ý phân biệt với escalator là
thang máy tự động, thang máy cuôn.
– Cart: xe đẩy hàng trong siêu thị
Bức tranh thuyền buồm
–  Bức này là gây hoang mang nhất nếu các bạn không có từ vựng về nó
– The boats are docked at the harbor: con thuyền được neo/đậu tại cảng
– The boats are floating in the water: thuyền nổi trên mặt nước
– The boats are sailing on the open sea: giăng buồm
– The man is rowing a small boat: chèo thuyền
– The boats are being loaded with goods : thuyền chất hàng hóa
– The men are standing in their boats: người đàn ông đang đứng trên con thuyền
– Harbor = port : cảng
Bức tranh nghỉ ngơi, giải lao ngoài trời
– Be taking a break: nghỉ ngơi = rest (v) on a bench: trên ghế dài. Resting on the
grass: nghỉ ngơi trên bãi cỏ
– Be finishing from the railing: câu cá từ cái hàng rào sắt, fence cũng có nghĩa :
hàng rào.
– be leaning against something: dựa lưng vào cái gì đó, thường là bức ảnh một
người/vật đang dựa lưng vào ghế. The bicycle is leaning against the bench ( cái
xe đạp dựa vào cái ghế dài).
– The people are enjoying a game outdoors: tham gia chơi ngoài trời
– The fountain is in operation: vòi phun nước ( các bạn thường thấy ở công viên )
đang hoạt động, ( ý là đang phun nước )
– Be sitting on the fountain ledge: ngồi trên cái chỗ đài phun nước.
25 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Bức tranh điện thoại công cộng


– Be calling from a public phone/booth: gọi điện thoại công cộng
– Đây là 4 câu kinh điển về bức tranh với chiếc điện thoại công cộng:
(A) Neither of the phones is being used : không có cái điện thoại công cộng nào
được sử dụng
(B) The two phones are different in size from each other: nhìn kỹ 2 cái điện thoại
công cộng  thường là nó cùng kích thước, câu này thường là đáp án sai.
(C) The telephones are being repaired. ( câu này cũng thường là đáp án sai)
(D) Each telephone is in a separate booth: Câu này thường là đáp án đúng.
Vì mỗi cái điện thoại công cộng thì nó ở trong 1 cái hộp khác nhau. 
Bức tranh trong một văn phòng
– Be having a conversation: đang giao tiếp với nhau, thường là bức tranh họ nói
với nhau, ít khi họ dùng talking to each other lắm, họ hay dùng cụm này hơn
– Be shaking hands with each other: bắt tay
– Be having a discussion : đang thảo luận
Bức tranh tại kho hàng
– Forklift (n) : máy nâng hạ hàng hóa trong kho ấy, thường bức ảnh người đàn
ông đang dùng cái máy này trong kho hàng, nghe được từ forklift thì chọn ngay.
– Every building has a balcony: balcony là cái ban công nhé. Thường bức ảnh là
cái nhà đó có cái ban công không nha.
– has his/her arms folded: đan chéo tay vào nhau
– ladder (n) : cái thang
Đồ đạc tại một căn phòng
– Lamps are hanging from the ceiling : đèn treo từ trần nhà
– Seal cushions have been positioned on the chairs: gối trên cái ghế
– The bed is between the lamps: giường ở giữa 2 cái đèn ( câu này rất hay gặp)
– Curtains are flapping in the wind: màn treo bay phấp phới trong gió
– Chairs are placed around a table: ghế được đặt xung quanh bàn
– The room is full of books: phòng chứa đầy sách
26 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

– There are lamps beside the bed : đèn bên cạnh cái giường
– One man is looking at his reflection: soi gương
Những bức tranh khác trong part 1 toeic
– Be holding something: đang cầm, nắm, giữ cái gì đó. Ví dụ: bức tranh người
đàn ông cầm cây bút, đây là chi tiết rất nhỏ nhưng thường lại là đáp án đúng với
câu A man is holding a pen.
– Be wearing a short-sleeved shirt: mặc áo ngắn tay, chú ý áo tay dài là long-
sleeved shirt.
– The man is hanging from some cables : câu này rất hay gặp ở bức tranh người
đàn ông đang treo lơ lửng lên sửa điện,…. Đại ý là trên trên mấy sợi dây cáp.
Cable =N=dây cáp hoặc là The electricians (thợ điện) are working on the cables.
– Terminal (n) : sân ga xe lửa hoặc ga máy bay
– walking through the forest: gặp câu này loại ngay vì hầu như ko ai vào rừng
chụp ảnh
– be carrying something: mang, vác cái gì đó. Ví dụ mang mấy cái túi là They’re
all carrying bags on their shoulders.
Lưu ý khác trong part 1 toeic
Đặc biệt lưu ý là nếu có nhiều người cùng xuất hiện trong 1 bức tranh thì
hành động của họ có giống nhau không.
– carrying their luggage: mang vác hành lý ngoài ra còn có mang người nữa
Ví dụ: woman is carrying her kids into a building
– The man is having his hair cut: cắt tóc
– Be looking at paintings in a museum : xem các bức vẻ trong bảng tang
– Be hanging in the closet: được treo trong tủ quần áo, các bạn lưu ý từ closet =
tủ quần áo, còn cabinet (tủ quàn áo có ngăn để xếp đồ) thì dùng filing.
Ở bức tranh điện thoại công cộng: Các bạn cũng lưu ý nhìn rõ là cái điện thoại
hay là cái trụ ATM nhé. Trụ ATM thì mình thường có câu : out of order: đại ý là
trụ ATM hiện đang không hoạt động.

27 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI PART 2 TOEIC + MẸO THI TOEIC PART 2 – CÁCH
LOẠI ĐÁP ÁN SAI - TÀI LIỆU NGHE PART 2 CHIA THEO TỪNG DẠNG
BETTY SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA

*** TÀI LIỆU NGHE PART 2 CHIA THEO TỪNG DẠNG


https://drive.google.com/file/d/1zg2ft0NBlA-GoTPx086AJJ7UyFcBoi2d/view?
fbclid=IwAR2PQO2UdhI59Nos3sg23iBKJZFkQOrNwP1jBxscDPXEFeAQNLqZGCTtS1
I

*** CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI PART 2 TOEIC

Nhiều bạn cho rằng part 2 toeic là phần thi dễ nhất trong 4 bài nghe Toeic vì nếu
ở part 1 các bạn phải nhìn tranh và lắng nghe 4 câu trả lời để lựa chọn đáp án

28 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

chính xác nhất cho bức tranh hay phải căng não lắng nghe những đoạn hội thoại
dài như part 3&4 thì part 2 chỉ cần nghe những câu hỏi và câu trả lời ngắn. Vì thế
nhiều bạn chủ quan không học phần này. Tuy nhiên , part 2 toeic có thực sự dễ
như bạn nghĩ?

Độ khó của part 2 nằm ở chỗ dựa hoàn toàn vào khả năng nghe hiểu thật sự của
chúng ta. Phần này không chỉ đòi hỏi khả năng tập trung cao độ của thí sinh mà
còn đòi hỏi các bạn phải có phản xạ nghe nhanh vì nếu bạn chỉ cần một thoáng
mất tập trung thì chắc chắn sẽ không nghe được câu hỏi hay câu trả lời.

Để đạt được điểm tối đa ở phần này là tương đối khó vì nhiều câu hỏi cho dù bạn
có nghe được câu hỏi và câu trả lời đi chăng nữa nhưng vẫn không biết chọn đáp
án nào. Vậy làm thế nào đạt được kết quả cao nhất trong phần thi này? Hãy cùng
Athena tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Ở part 2, các bạn sẽ có 30 câu hỏi với 90 câu trả lời, mỗi câu hỏi sẽ có 3 câu trả
lời được đánh A, B, C. Làm part 2 đòi hỏi các bạn phải có sự tập trung cao độ để
có thể nghe được câu hỏi và 3 câu trả lời.

Chìa khóa để làm thi này là nắm bắt được loại câu hỏi và từ khóa. Nếu biết được
loại câu hỏi bạn có thể dễ dàng chọn được câu trả lời thích hợp, còn nếu biết
được từ khóa sẽ giúp các bạn hiểu được ý chính của câu. Vì vậy hãy nhớ thật tập
trung để nghe lắng nghe câu hỏi đầu tiên.

Một số mẹo nhỏ bạn cần phải biết khi làm part 2 Toeic

29 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Một là, bạn phải lắng nghe thật kĩ từ để hỏi trong bài nghe, khi nghe một câu hỏi
bạn phải nắm bắt được từ để hỏi trong câu là gì? Điều này giúp bạn có thể đoán
được câu trả lời tốt hơn trong trường hợp bạn không nghe được toàn bộ câu hỏi.
Khi nghe bạn sẽ phải nhớ cả câu hỏi lẫn đáp án nên khi đã nắm bắt được ý của
câu hỏi muốn nói về vấn đề gì thì khi các lựa chọn được đọc lên bạn dễ dàng loại
bỏ đáp án sai và tập trung nghe các đáp án tiếp theo, không nên mải nhớ đáp án
cũ mà quên nghe đáp án mới.

Hai là, ở các câu hỏi sau bạn cần tập trung cao độ hơn để nghe chính xác nội
dung câu hỏi, vì có thể các câu trả lời sẽ không trực tiếp như ở phần đầu nữa. Vì
vậy, khi nghe câu hỏi bạn phải nhớ ngay nội dung của nó là gì để loại bỏ những
đáp án không phù hợp.

Ba là, chú ý lắng nghe thật kĩ phần thì của câu hỏi, có rất nhiều câu ở phần 2 chỉ
cần chúng ta nghe được thì của câu hỏi thì việc lựa chọn đáp án sẽ trở nên dễ
dàng hơn.

Eg: How much will this room cost?

A. It took less than a week

B. I hired John to do

C. About $5000

30 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Câu này hỏi là phòng này bao nhiêu tiền => đáp án C khoảng 5000$ là đúng.

Còn đáp án A,B thì không vừa không đúng về nghĩa vừa không đúng thì trong
câu. Câu hỏi là thì tương lai vậy nên câu trả lời nằm quá khứ là chắc chắn không
đúng.

Một số bẫy thường gặp trong part 2

Từ đồng âm

Khi nghe các bạn sẽ thấy các từ nghe được trong câu hỏi và đáp án la lá giống
nhau, nhiều bạn lơ là, không để ý dễ dẫn đến việc chọn sai đáp án. Để không bị
“mắc bẫy” các bạn hãy trau dồi cho nguồn vốn từ của mình các cặp từ đồng âm
hay gặp trong bài thi Toeic để “cảnh giác” với chúng.

Eg:

A: I love your new dress!

B: I knew the answer as soon as she asked the question.

WALK – WORK

REPAIR - PREPARE

31 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Từ đồng âm khác nghĩa

Từ có phát âm giống nhau nhưng lại khác về mặt nghĩa cũng là một “bẫy” khá
khó khăn với chúng ta, bạn cần phải đặc biệt lưu tâm về loại từ này.

Eg:

A: Go to sea in the summer enjoy

B: What do you see in that house?

Ngoài ra còn có những từ có cùng chính tả và phát âm như nhau nhưng lại khác
về mặt nghĩa lại càng khiến chúng ta “đau đầu” hơn rất nhiều. Trường hợp này
cũng gặp khá nhiều trong bài thi Toeic nên các bạn lưu ý nhé!

Eg:

A: You like this book

B: I want to book tickets to Da Nang next week

Mẹo làm bài part 2 toeic với từng loại câu hỏi
32 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Đối với bài nghe, bắt buộc các bạn phải nghe được câu hỏi thì mới trả lời được.
Dù bạn có nghe được tất cả 3 câu hỏi mà không nghe được câu hỏi thì cũng vô
ích.

Tiếp theo là, bạn cần tập trung nghe các keywords, nghe càng được nhiều từ
trong câu càng tốt, nghe được càng nhiều thì càng có nhiều thông tin nên càng
dễ trả lời.

Và điều quan trọng là bạn cần xác định dạng câu hỏi: WH hay YES/NO, câu hỏi
đuôi, câu hỏi lựa chọn, Statement (câu trần thuật – đây là dạng khó )

1.Câu hỏi Wh:

– What: Cái gì?

Câu trả lời là danh từ chỉ vật

Các câu hỏi “what” thường rất khó nên các bạn cần nghe các keywords phía sau.

Eg. What’s the name of the medical clinic that you go to?

A. To see Dr. Paulson

33 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

B. It’s a great job

C. Norrell Health Center

=>Đáp án C

Chú ý: What for = Why, What day = when, What place = where, what way =
how

Câu hỏi who:

Loại trừ các câu trả lời có Yes/ No

Câu trả lời đúng phải là người: +tên riêng (Tom, mr John…),

+tên nghề nghiệp, chức vụ ( manager, officer,…)

Eg: Who’s that man speaking to Mr. Douglas

(Người đàn ông đang nói chuyện với ông Douglas là ai?)

A.They haven’t been waiting too long

B.Usually at least twice a week

34 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

C. He’s a reporter for the local newpaper

=>Đáp án C

Chú ý: Thì của câu trả lời phải khớp với thì của câu hỏi. Đây là một mẹo cực kì
quan trọng và hữu ích.

Eg: Who will meet me at the airport?

A. Chang, our sales manager

B. Yes, between eleven and twelve

C. There’s a good one nearby

=>Đáp án A

Câu hỏi when => hỏi về mốc thời gian thì câu trả lời thường có:Giới từ chỉ thời
gian:

In about 2 years, ( approximately/roughly = about)

At ( thời gian cụ thể ), at the end of

35 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

On + ngày · By ( trước).

Eg. Trang has to submit her homework by Tuesday.

Mệnh đề thời gian ( có liên từ thời gian: when, not until, as soon as, before,
after…)

Eg. When are you planning to go on vacation?

A. It’s near a lake

B. In December

C. For two weeks

=> Đáp án B

Chú ý: Thời gian của câu trả lời phải khớp với thì của câu hỏi ( hiện tại, quá khứ,
tương lai )

Câu hỏi Where => ( hỏi về nơi chốn nên câu trả lời thường có Giới từ chỉ nơi
chốn)

In + nơi chốn ( in living room, in storage room,…)


36 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

At + địa điểm cụ thể ( at school, at the corner of the room…)

Next to, near, close to, opposite ( đối diện), across ( bên kia đường ), in front of,
behind,.. · From/ To + địa điểm ( từ đâu/ đến đâu )

Eg: Where is conference room 11B?

A. Thanks, I’ll be there soon

B. It’s at the end of the hall

C. That bookshelf has one

=> Đáp án B

Câu hỏi why

Thường trả lời bằng “because/ because of/ due to/ owning to/ as/ since/ thanks
to”

Tuy nhiên nhiều câu không có “because”, nghĩa vẫn ổn thì vẫn được chọn

Eg: Why are you travelling to Denver?

A. Only for a few days

37 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

B.To spend time with my relatives

C. I’m planning to drive there

=> Đáp án B

Lưu ý: Why don’t +….: câu hỏi gợi ý = how about/what about + V-ing = Let’s +
V(nguyên mẫu)

=>>>> Câu trả lời: · Đồng ý: That’s good idea, Sure!, I’d love to, It sounds good
· Từ chối: Sorry, …

Câu hỏi What for – Hỏi mục đích, để làm gì

Eg: What did you do that for?

=>>>>Câu trả lời thường có các từ chỉ mục đích: To + V, in order to + V, so


that + mệnh đề…

Câu hỏi how

Hỏi về phương tiện, cách thức => câu trả lời: By + phương tiện, on foot/ on walk
(đi bộ)

38 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

How do you go to school? => By bus

How many, how much: Hỏi về số lượng => câu trả lời thường có số lượng

How much: hỏi về giá => câu trả lời có giá tiền

How often: hỏi về mức đồ tần suất. Eg: How often do you meet your girlfriend?

How long: Hỏi bao lâu => câu trả lời có khoảng thời gian.

=>>> Cần phân biệt “how long” – khoảng thời gian với “when” – mốc thời gian

Câu hỏi Yes/No:

Căn bản: Đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Eg: Did Lena deposit the checks at the bank?

=> đồng tình: Yes, I did; không đồng tình: No, I didn’t

Câu hỏi phủ định: Đảo trợ động từ phủ định lên trước chủ ngữ

Eg: Didn’t Lena deposit the checks at the bank? ( có ý nghi ngờ )

=> đồng tình: No, I didn’t; Không đồng tình: Yes, I did

39 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Tuy nhiên các câu trả lời nhiều khi không có did, didn’t mà nó đưa ra thêm thông
tin cho mình nên cần phải nghe cẩn thận.

Eg: Did you go buy the book yesterday? => No. I was busy

Câu tường thuật: đưa ra tình huống đòi hỏi người nghe phải có câu trả lời hợp lý

Đưa ra câu nhận định => đưa ra ý kiến đồng tình hoặc phản đối

Câu trả lời càng lặp thì câu trả lời đó càng bẫy và dễ sai

Câu statement đưa ra gợi ý/ giải pháp

Những câu trả lời luôn ĐÚNG hay gặp trong PART 2 TOEIC

I don’t know

I have no idea

I don’t have any clue

I haven’t heard of it

It hasn’t been decided yet

We are not quite sure yet

They didn’t say anything about it

Beats me

How would I know?

40 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

2.Câu hỏi dạng lựa chọn

Which do you prefer A or B hay Do (es) chủ ngữ + V1 or V2

Từ khóa cần quan tâm: “ A or B”

Trong trường hợp này loại ngay câu trả lời chứa Yes hoặc No

Q: Would you rather discuss this before he arrives, or during lunch?

A: Let’s talk about it now.

3.Câu hỏi khẳng định có chức năng hỏi

You+ động từ?

Hoặc: I wonder if/từ nghi vấn+ chủ ngữ+ động từ

Từ khóa các quan tâm: Động từ hoặc nghi vấn

Q: I wonder why Susan parked so far away

A: She said the parking lot was completely filled

41 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

4.Câu hỏi phủ định

Aren’t you/ Isn’t he/won’t you

Do you mind/ would you mind?

Như ở trên đã đề cập, ở part 2 người ta thường bẫy thí sinh bằng các từ đồng âm
khác nghĩa hay những từ đa nghĩa. Nếu không nắm vững được nghĩa của các từ
này, chắc chắn các bạn sẽ bị mắc bẫy, mất điểm 1 cách đáng tiếc. Vì vậy, Athena
xin gửi đến các bạn 1 số từ đa nghĩa thường xuyên xuất hiện trong part 2 để các
bạn tham khảo nhé:

1.Notice: mẩu thông báo / nhận thấy, phát hiện.

Read the notice: đọc mẩu thông báo.

Notice he left early: thấy anh ấy rời đi rất sớm.2.Break: .nghỉ giải lao / làm vỡ,
hỏng.

Take a break: nghỉ giải lao.

Who broke this computer?: ai làm hỏng cái máy tính thế?

3.Board: bảng / ban quản lý / lên (máy bay, tàu xe)

A bulletin board: bảng thông báo.

42 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

A board meeting: cuộc họp ban quản lý.

Board the plane for New York: lên máy bay tới New York.

Board members

4.Book: cuốn sách / đặt chỗ.

Read a book: đọc 1 cuốn sách.

Book a flight: đặt 1 chuyến bay.

5.Handle: tay cửa / xử lý, giải quyết.

Have a black handle: tay cửa màu đen.

Handle the problem: xử lý vấn đề.

6.Rest: nghỉ ngơi / phần còn lại.

Finish the rest of the work: hoàn thành nốt phần còn lại của công việc

Take a rest on the beach: nghỉ ngơi trên bãi biển.

7.Check: séc / kiểm tra

43 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Pay by check: trả bằng séc.

Check the price: kiểm tra giá.

8.Line: hàng lối / dòng (sản phẩm).

Stand in line: xếp hàng

One of our popular lines: một trong những dòng sản phẩm được yêu thích.

Tăng cường vốn từ vựng sẽ không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng nghe hiểu mà
còn giúp bạn nâng cao khả năng đọc hiểu của mình. Luyện khả năng nghe toeic
tốt cộng với vốn từ vựng phong phú, đã khiến nhiều học viên của Athena đạt
được điểm cao trong bài thi Toeic.

Bên cạnh việc tích lũy kiến thức cơ bản thì việc áp dụng những mẹo nhỏ trên khi
làm bài cũng giúp ích cho các bạn khá nhiều đấy! Nó sẽ giúp bạn có kĩ năng làm
bài tốt hơn và đạt được số điểm ưng ý nhất!

------------

*** MẸO THI TOEIC PART 2 – CÁCH LOẠI ĐÁP ÁN SAI

1/ Loại các đáp án chuyên dùng để trả lời chon dạng câu hỏi khác

44 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

VD: Where do you go?

a/ Yes, I am fine

b/ At 5 p.m

c/ Australia

Trong VD trên chúng ta có thể thấy là dạng câu hỏi là WHERE (ở đâu?):

Như mình đã phân tích ở trên WHERE là câu hỏi về nơi chốn vì vậy đáp án đúng
phải chứa 1 địa điểm.

Nếu các bạn nghe được đáp án Australia thì quá tốt, tuy nhiên nếu vì một lí do
thần thánh nào đó mà các bạn nghe không được câu c (đang nghe thì bị ắt xì
chẳng hạn) Thì các bạn vẫn có thể tự tin chọn nó bằng cách loại trừ 2 câu a và b
vì:

Câu a có từ “YES”: Đây là từ chuyên dung để trả lời cho câu hỏi nghi vấn và câu
hỏi đuôi, không thể dung cho câu hỏi WHERE được.

Câu b có từ “5 p.m”: Đây là một thời điểm (5 giờ chiều). Từ này để trả lời cho
WHEN chứ không thể trả lời cho WHERE được.

45 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Vì vậy chắc chắn cuối cùng phải là câu C.

2/ Loại các đáp án dựa vào sự “lặp từ” và “lặp âm”

Đây là một cách làm hoàn toàn dựa vào kinh nghiệm làm bài thi TOEIC của mình
thôi, độ chính xác của nó không phải là 100% nên mình cũng khuyên các bạn chỉ
nên áp dụng khi bí quá thôi nhé

Các bạn lưu ý thế này, trong Part 2 nhiều bạn có một phản xạ là sau khi nghe câu
hỏi thì có xu hướng là chọn những đáp án mà nghe “quen quen”. Nghe “quen
quen” nghĩa là trong đáp án đó có chứa những từ, những âm mà trước đó các
bạn đã nghe thấy trong câu hỏi và các bạn nghe yếu thường cho rằng ví mối liên
hệ đó nên các đáp án đó se đúng (J).

Nhưng rất tiếc, người ra đề thường nắm được suy nghĩ đó của các bạn nên họ
thường ra các đáp án như vậy trong Part 2 để bẫy các bạn mà thôi.

Chính vì thế, khi xuất hiện các đáp án mà lặp lại các từ hoặc các âm đã có trong
câu hỏi thì trong đa số trường hợp đáp án đó sẽ sai các bạn nên loại ngay.

Lặp từ:

VD:

Let me know if you’re free to talk today

46 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

a/ no, it wasn’t free

b/ it won’t let me

c/ right, i’ll e-mail you

Trong ví dụ trên, các bạn có thể thấy đây là một câu khẳng định chứ không phải
là câu hỏi. Vì những câu này không có công thức để làm nên thường các bạn sẽ
gặp khó khăn.

Trong trường hợp này, sức mạnh của phương pháp loại trừ sẽ lên tiếng.

Các bạn chú ý, khi nghe chúng ta hoàn toàn có thể loại được đáp án A và B dễ
dàng. Vì câu A đã lặp lại từ free đã xuất hiện trong câu hỏi, còn câu B lặp 2 từ Let
me nên khả năng đúng của 2 câu này rất thấp có thể loại.

Vì vậy, đáp án cuối cùng chính xác là câu C dù các bạn không nghe hiểu nó nghĩa
là gì đi nữa thì cũng có thể khẳng định rằng đó là đáp án đúng.

Lặp âm:

VD:

Isn’t the store closed?

a/ yes, much closer

47 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

b/ it’s open 24 hours a day

c/ they’re stored properly

Ví dụ trên là một câu hỏi lừa tình kinh điển của Part 2 .

Như các bạn thấy đây là dạng câu hỏi nghi vấn, khởi đầu bằng ISN’T. Chính vì
vậy theo công thức đáp án đúng khả năng cao sẽ là YES.

Tuy nhiên, cuộc sống rất khó khăn nên câu hỏi này cũng không đơn giản đến như
vậy.

Nếu dung phương pháp loại bằng lặp âm chúng ta sẽ loại câu A và C.

Các bạn thấy câu A có từ closer nó không giống 100% từ close của câu hỏi. tuy
nhiên, closed và closer đọc cực kì giống nhau do chúng nó có cùng âm close nên
đáp án này sẽ bị loại. Ngoài ra, do câu C có từ stored phát âm rất giống với store
của câu hỏi nên C cũng bị loại.

Đáp án chính xác cuối cùng là câu B.

Như các bạn đã thấy, đối với những câu hỏi khó thì phương pháp loại trừ giúp
chúng ta nâng cao khả năng chọn đáp án chính xác lên rất nhiều.

48 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Mẹo thi Toeic Part 2 – Nói thì dễ lắm

Đây có lẽ là câu mà nhiều bạn đang nghĩ trong đầu về phương pháp loại trừ này.

Mình hiểu các bạn suy nghĩ như vậy là có cơ sở, vì mấu chốt chủ yếu của phương
pháp này là các bạn phải nghe được âm hoặc từ nào được lặp lại trong các đáp
án. Nó đòi hỏi các bạn phải nhớ câu hỏi có từ gì và có giống với các từ trong đáp
án không.

Có một số bạn mình biết khi vừa nghe xong câu hỏi thì 0,5s sau quên luôn câu
hỏi vừa nói gì rồi.

Vấn đề này chủ yếu là do các bạn nghe nhưng không hiểu câu hỏi nghĩa là gì, cố
gắng dịch không được nên nghe xong là quên béng.

Để khắc phục, mình khuyên các bạn thế này. Các bạn không cần phải hiểu câu
hỏi trong mọi trường hợp mà chỉ cần nhớ xem câu hỏi có âm gì, chỉ cần nhớ âm
tiết là có thể loại trừ được rồi. Không đòi hỏi các bạn hiểu nghĩa cả câu đâu. Nhớ
các âm nghe “quen quen” thì mình nghĩ các bạn sẽ làm được trong 1 tuần nếu
chịu khó nghe mỗi ngày.

*** GIẢI ĐỀ VÀ DỊCH LỜI THOẠI 10 ĐỀ NGHE PART 2 QUYỂN ETS 2019
***
CÁCH HỌC:

CÁC BẠN NGHE VÀ GHI CHÚ ĐÁP ÁN A B HAY C


49 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

BÀI NGHE: http://bit.ly/2XLHvWM

1. CÁC BẠN NGHE LẠI VÀ CHÉP CHÍNH TẢ


2. CÁC BẠN MỞ FILE DỊCH NÀY RA SO SÁNH VỚI BÀI CHÉP CHÍNH TẢ CỦA
MÌNH
3. TỰ DỊCH VÀ SO SÁNH VỚI PHẦN DỊCH MÀ CÔ HUYỀN VÀ BETTY DỊCH ĐỂ
HỌC TỪ VỰNG
4. LUYỆN GIỌNG KARAOKE - ĐỌC CHẠY THEO AUDIO ĐỂ LUYỆN PHÁT ÂM
5. BỎ LỜI THOẠI RA TỰ NGHE VÀ GHI CHÚ LẠI LẦN NỮA
6. ÔN LUYỆN MỖI NGÀY CHẤT LƯỢNG LẪN SỐ LƯỢNG

BETTY TIN 250 CÂU NÀY SẼ GIÚP CÁC BẠN MAX PART 2 NẾU CÁC BẠN LÀM
ĐÚNG 7 BƯỚC TRÊN MỖI NGÀY

https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1fuYgoJfBhejHmN4N0fJExUby5SeErqfH
?fbclid=IwAR3WpxLX1vNOaVlmIG4cqLWC9Rsck-
3n6lHneGA88rYxqwzXeSJPL0YTSj0

CÁCH LÀM PART 3 ĐỀ THI TOEIC

Part 3 có tên là Đoạn Hội Thoại Ngắn (Short Conversations) là phần khó nhất
trong TOEIC Listening vì phần này đòi hỏi các thí sinh phải có kỹ năng nghe hiểu
tốt. Nếu Part 1, 2 được coi là phần khởi động thì đến Part 3 bắt buộc các thí sinh
phải “căng tai, hại não” nghe và hiểu những bài hội thoại dài với nhiều câu hỏi
khó, tốc độ đọc nhanh,…

Nhằm giúp các thí sinh đạt được kết quả tốt nhất trong phần thi này, Athena xin
gửi đến các bạn chiến thuật chinh phục điểm cao Part 3 TOEIC.
50 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

1. ĐẶC TRƯNG

TOEIC Listening Part 3 hoàn toàn dựa vào nội dung thí sinh nghe được trong bài
hội thoại. Vì vậy, phần này cũng sẽ có những đặc trưng riêng tạo ra thử thách
cho các thí sinh:

- Cường độ cao: Các đoạn hội thoại diễn ra liên tục đi kèm với các câu hỏi buộc
các thí sinh phải tập trung cao độ.

- Câu hỏi khó: Nhằm kiểm tra khả năng nghe thật sự của thí sinh nên các câu hỏi
sẽ xoay xung quanh nội dung đoạn hội thoại. Để làm được phần này, hiểu từ
hoặc cụm từ riêng lẻ sẽ không đủ mà thí sinh cần phải hiểu được toàn mạch diễn
đạt của bài.

2. NHỮNG CHỦ ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG PART 3

Việc nắm được các chủ đề xuất hiện trong TOEIC Listening Part 3 sẽ giúp các thí
sinh chủ động hơn trong việc trang bị từ vựng, định hướng và có những chiến
thuật làm bài hợp lý. Một số chủ đề chắc chắn sẽ gặp trong phần này có thể kể
đến như:

- Deadlines (hạn chót), documents (tài liệu),  equipment (thiết bị)

- Raises (tăng lương), promotions (thăng chức),  training (đào tạo)

- Contracts (hợp đồng), sales (doanh thu), expenses (chi phí)

- Restaurants (nhà hàng), real estate (bất động sản), retail (bán lẻ)

- Travel (du lịch), hotels (khách sạn), free-time activities (hoạt đông làm trong
thời gian rảnh rỗi)

51 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

3. NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

TOEIC Listening Part 3 tạo ra thử thách cho các thí sinh bởi những đoạn hội thoại
dài với tốc độ cao giữa hai nhân vật chính. Để giúp các thí sinh luyện nghe tốt
hơn, Athena xin gửi tới các bạn ba dạng câu hỏi chính tương ứng với cấu trúc của
bài:

- Câu hỏi chính: là dạng câu hỏi về chủ đề cuộc nói chuyện, về người đang nói,
hay địa điểm diễn ra cuộc hội thoại,...Với một số câu hỏi như:

+ What is the topic of the conversation?

(Chủ đề của cuộc hội thoại là gì?)

+ What are the speakers discussing?

(Họ đang thảo luận về vấn đề gì?)

+ Who are the speakers talking about?

(Ai là người đang nói về vấn đề này?

+ Where is the taking place?

(Cuộc hội thoại đnag diễn ra ở đâu?)

- Câu hỏi chi tiết: Chi tiết về một vấn đề cụ thể trong bài, thường tập trung vào
một số dạng phổ biến như: Câu hỏi chỉ mục đích hoặc nguyên nhân cuộc trò
chuyện, Câu hỏi về các vấn đề chính, Câu hỏi về các con số,…như:

+ What problem does the woman have?

52 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

(Vấn đề người phụ gặp phải là gì?)

+ How often is the meeting held?

(Tần suất cuộc họp tổ chức là bao nhiêu?)

+ What is the purpose of the man/ woman’s call?

(Mục đích cuộc gọi của người đàn ông/ phụ nữ là gì?)

+ What time does the store open on Saturday?)

(Cửa hàng mở cửa lúc mấy giờ vào ngày Thứ Bảy?)

- Câu hỏi suy luận: Là câu hỏi phức tạp nhất đòi hỏi thí sinh vừa phải nghe, vừa
phải có khả năng suy luận tốt. Thông thường đây sẽ là những câu hỏi buộc bạn
phải dự đoán về hành động tiếp theo của nhân vật như:

+ What will the woman probably do next?

(Người phụ nữa có thể sẽ làm gid tiếp theo?)

+  What can be suggested about Ms Kim?

(Những gì có thể được gợi ý về bà Kim?)

Trên đây là một vài câu hỏi thường gặp trong Part 3, dựa vào đó bạn có thể
chuẩn bị cho chúng những câu trả lời cho phù hợp nhất. Nhưng cũng đừng nên
chủ quan, vì không phải các câu hỏi này lúc nào cũng sẽ xuất hiện, hãy luôn nhớ
chỉ có luyện tập nhiều mới giúp bạn rút ra kinh nghiệm cho chính mình.

53 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

4. 3 BƯỚC “CHINH PHỤC” PART 3

ĐỪNG ĐỌC BÀI NÀY NẾU KHÔNG MUỐN ĐƯỢC ĐIỂM CAO PART 3
TOEIC!

Part 3 có tên là Đoạn Hội Thoại Ngắn (Short Conversations) là phần khó nhất
trong TOEIC Listening vì phần này đòi hỏi các thí sinh phải có kỹ năng nghe hiểu
tốt. Nếu Part 1, 2 được coi là phần khởi động thì đến Part 3 bắt buộc các thí sinh
phải “căng tai, hại não” nghe và hiểu những bài hội thoại dài với nhiều câu hỏi
khó, tốc độ đọc nhanh,…

Nhằm giúp các thí sinh đạt được kết quả tốt nhất trong phần thi này, Athena xin
gửi đến các bạn chiến thuật chinh phục điểm cao Part 3 TOEIC. 

1. ĐẶC TRƯNG

TOEIC Listening Part 3 hoàn toàn dựa vào nội dung thí sinh nghe được trong bài
hội thoại. Vì vậy, phần này cũng sẽ có những đặc trưng riêng tạo ra thử thách
cho các thí sinh:

- Cường độ cao: Các đoạn hội thoại diễn ra liên tục đi kèm với các câu hỏi buộc
các thí sinh phải tập trung cao độ.

- Câu hỏi khó: Nhằm kiểm tra khả năng nghe thật sự của thí sinh nên các câu hỏi
sẽ xoay xung quanh nội dung đoạn hội thoại. Để làm được phần này, hiểu từ

54 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

hoặc cụm từ riêng lẻ sẽ không đủ mà thí sinh cần phải hiểu được toàn mạch diễn
đạt của bài.

2. NHỮNG CHỦ ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG PART 3

Việc nắm được các chủ đề xuất hiện trong TOEIC Listening Part 3 sẽ giúp các thí
sinh chủ động hơn trong việc trang bị từ vựng, định hướng và có những chiến
thuật làm bài hợp lý. Một số chủ đề chắc chắn sẽ gặp trong phần này có thể kể
đến như:

- Deadlines (hạn chót), documents (tài liệu),  equipment (thiết bị)

- Raises (tăng lương), promotions (thăng chức),  training (đào tạo)

- Contracts (hợp đồng), sales (doanh thu), expenses (chi phí)

- Restaurants (nhà hàng), real estate (bất động sản), retail (bán lẻ)

- Travel (du lịch), hotels (khách sạn), free-time activities (hoạt đông làm trong
thời gian rảnh rỗi)

3. NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

TOEIC Listening Part 3 tạo ra thử thách cho các thí sinh bởi những đoạn hội thoại
dài với tốc độ cao giữa hai nhân vật chính. Để giúp các thí sinh luyện nghe tốt
hơn, Athena xin gửi tới các bạn ba dạng câu hỏi chính tương ứng với cấu trúc của
bài:

- Câu hỏi chính: là dạng câu hỏi về chủ đề cuộc nói chuyện, về người đang nói,
hay địa điểm diễn ra cuộc hội thoại,...Với một số câu hỏi như:

55 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

+ What is the topic of the conversation?

(Chủ đề của cuộc hội thoại là gì?)

+ What are the speakers discussing?

(Họ đang thảo luận về vấn đề gì?)

+ Who are the speakers talking about?

(Ai là người đang nói về vấn đề này?

+ Where is the taking place?

(Cuộc hội thoại đnag diễn ra ở đâu?)

- Câu hỏi chi tiết: Chi tiết về một vấn đề cụ thể trong bài, thường tập trung vào
một số dạng phổ biến như: Câu hỏi chỉ mục đích hoặc nguyên nhân cuộc trò
chuyện, Câu hỏi về các vấn đề chính, Câu hỏi về các con số,…như:

+ What problem does the woman have?

(Vấn đề người phụ gặp phải là gì?)

+ How often is the meeting held?

(Tần suất cuộc họp tổ chức là bao nhiêu?)

+ What is the purpose of the man/ woman’s call?

(Mục đích cuộc gọi của người đàn ông/ phụ nữ là gì?)

+ What time does the store open on Saturday?)

56 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

(Cửa hàng mở cửa lúc mấy giờ vào ngày Thứ Bảy?)

- Câu hỏi suy luận: Là câu hỏi phức tạp nhất đòi hỏi thí sinh vừa phải nghe, vừa
phải có khả năng suy luận tốt. Thông thường đây sẽ là những câu hỏi buộc bạn
phải dự đoán về hành động tiếp theo của nhân vật như:

+ What will the woman probably do next?

(Người phụ nữa có thể sẽ làm gid tiếp theo?)

+  What can be suggested about Ms Kim?

(Những gì có thể được gợi ý về bà Kim?)

Trên đây là một vài câu hỏi thường gặp trong Part 3, dựa vào đó bạn có thể
chuẩn bị cho chúng những câu trả lời cho phù hợp nhất. Nhưng cũng đừng nên
chủ quan, vì không phải các câu hỏi này lúc nào cũng sẽ xuất hiện, hãy luôn nhớ
chỉ có luyện tập nhiều mới giúp bạn rút ra kinh nghiệm cho chính mình.

4. 3 BƯỚC “CHINH PHỤC” PART 3

- Bước 1: Tận dụng thời gian băng bắt đầu đọc hướng dẫn để nhanh chóng xem
qua các câu hỏi và câu trả lời.

57 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

+ Nếu không đủ thời gian để đọc tất cả thì ít nhất các bạn phải đọc được trước
phần câu hỏi. Đọc câu hỏi không nên đọc theo trình tự mà bạn nên đọc những
câu hỏi sau trước (Ví dụ 3 câu hỏi 41,42,43, bạn nên đọc câu hỏi 41,42 trước và
câu 40 sau). Vì câu hỏi đầu thường là những câu hỏi chung chung về ngữ cảnh
hay nội dung bài đối thoại; còn các câu hỏi sau sẽ là câu hỏi chi tiết.

+ Những câu hỏi chi tiết này có thể “sơ hở” nội dung của bài đối thoại. Nhờ đó
chúng ta cũng có thể đoán được đáp án của 3 câu. Ngoài ra, những câu hỏi chi
tiết sẽ làm rõ nôi dung của những câu hỏi chung chung.

- Bước 2: Xem xét mối liên hệ giữa các đáp án trong câu

Khi đoạn hội thoại bắt đầu, đối với những đáp án bạn đã chọn ngẫu nhiên nếu
thấy đúng thì nhanh chóng tô vào đáp án. Còn nếu sai thì ngay lập tức chọn đáp
án khác.

- Bước 3: Nhanh chóng tô đáp án vào phiếu trả lời

Ngay khi đoạn hội thoại kết thúc và máy bắt đầu đọc câu hỏi hãy nhanh chóng tô
đáp án vào giấy và tận dụng thời gian trống để đọc tiếp những câu hỏi sau. Thời
gian đọc câu hỏi là 1 giây; thời gian ngắt quãng giữa các câu hỏi là 8 giây. Tức là
ngay sau khi kết thúc đoạn hội thoại bạn sẽ có 27 giây để trả lời tất cả các câu
hỏi trước khi bước sang đoạn hội thoại tiếp theo.
Nhìn chung, Part 3 đòi hỏi tốc độ làm bài và khả năng phán đoán cực nhanh nên
không còn cách nào khác bạn hãy luyện tập thật nhiều để quen với cách làm và
áp lực thời gian.

58 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

5. “BẪY” TRONG PART 3

Trên thực tế, Part 3 TOEIC Listening là phần kiểm tra khả năng nghe, tổng hợp,
ghi nhớ thông tin và liên kết ý của thí sinh nên không có quá nhiều bẫy phức tạp.
Dưới đây là một số chi tiết hay gây nhầm lẫn cho thí sinh:

- Bẫy dùng từ: Hiện tượng lặp từ, sử dụng các từ đồng âm, đồng nghĩa sẽ xuất
hiện phức tạp hơn trong Part 3 này.

Ví dụ:

+ Băng: My cat is sick (Con mèo của tôi bị ốm)

+ Câu hỏi: Why does the man feel sad? (Tại sao người đàn ông cảm thấy buồn?)
=> Đáp án đúng: His pet is not well (Thú cưng của anh ấy không khỏe)

Trong câu này: cat → pet, sick → no well.

Như vậy, để tránh gây ra những lỗi đáng tiếc làm bài các bạn nên đọc câu hỏi cà
các câu trả lời trước khi nghe và đặc biệt là cân nhắc kỹ khi gặp những từ trùng
nhau.

- Lẫn thông tin bởi giọng đọc: Lợi thế của Part 3 TOEIC so với Part 4 là bài nghe
sẽ có 2 giọng đọc, thường là Nam và Nữ, phân biệt được giọng đọc sẽ giúp bạn
xác định thông tin tốt hơn.

Ví dụ:

+ Băng:

“W: The copier has been on the blink for a few days. I called you guys last week
to come and take a look. What took you so long?

59 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

M: I’m terribly sorry, but some of our technicians have suddenly come down with
terrible colds, and I have been terribly busy running around. Anyway, did you
check and see if any paper is jammed inside?

W: Yes, that is the first thing I did, and that’s not the problem. And it’s not the
toner either. I’m afraid the problem may be more serious. M: All right. Let me
take a look and see what the problem is.”

+ Câu hỏi: What is the woman’s problem?

A. She has been terribly busy running around

B. The man has come down with a cold

C. Some important papers are missing

D. The copier is not working properly

Ta thấy câu A, B cũng là những problem được nhắc đến trong đoạn hội thoại
nhưng lại là problem của the man, không phải the woman. Ta phải xác định chính
xác giọng đọc và nội dung của the woman.

=> Đáp án là D

Như vậy, sau khi đọc đề, bắt buộc bạn phải trả lời được các câu hỏi:

+ Câu hỏi thông tin nằm ở giọng đọc nào? – Nam hay Nữ

+ Những chi tiết nào thường xuyên lặp lại? – Xác định từ khóa

+ Đó là loại câu hỏi nào? – Câu hỏi chính, chi tiết hay suy luận

Việc xác định được nội dung bài hội thoại sẽ giúp bạn tránh khỏi những bẫy đáng
tiếc kể trên.

60 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

- Thông tin xuất hiện liên tiếp: Trên thực tế bài thi sẽ cố tình đánh đố chúng ta
bằng cách thông tin các câu chi tiết được đặt lên đầu, rất nhiều bài thông tin chi
tiết của câu giữa xuất hiện ngay ở đầu bài, còn thông tin chung cho câu cuối lại
xuất hiện ở giữa bài. Đó là lí do vì sau khi đọc câu hỏi chúng ta cần đọc từ dưới
lên.

Ví dụ:

+ Băng:

“M: The new shipment of T-shirts should arrive today. If I’m pleased with the
quality, I think I’ll call the manufacturer tomorrow and order fifty more.

W: We’re going to receive two hundred shirts; do we really need to order more?

M: With the annual fall sale starting next month, business should be on the rise.

W: That’s true – and sales are up this month, too.”

+ Câu hỏi:

1. When will the yearly fall sale begin?

A. Today

B. Tomorrow

C. Next week

D. Next month

2. What do the speakers suggest about their business?

61 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

A. It just opened recently

B. Its sales are increasing

C. Its employees are satisfied

D. It owns a factory

3. What are the speakers discussing?

A. Cutting business costs

B. Designing a new product

C. Decorating a store

D. Ordering more merchandise

Trong bài nghe này, thông tin của câu 1 nằm ở gần cuối, mà đề bài lại cố ý đưa
lên đầu để khiến chúng ta bị rối và dễ làm bài sai hơn. Như vậy, trước khi nghe,
chúng ta cần đọc đề để biết được đâu là câu tổng quát, đâu là câu chi tiết. Thông
thường, câu chứa thông tin chi tiết nằm ở câu 2 và câu 3, khi đó bạn nên dồn sức
tìm ý cho 2 câu trên, từ đó có thể suy ra câu trả lời cho câu hỏi ý chính.

6. MỘT VÀI MẸO NHỎ HỮU ÍCH GIÚP BẠN LÀM BÀI TỐT HƠN

ĐỪNG ĐỌC BÀI NÀY NẾU KHÔNG MUỐN ĐƯỢC ĐIỂM CAO PART 3
TOEIC!

Part 3 có tên là Đoạn Hội Thoại Ngắn (Short Conversations) là phần khó nhất
trong TOEIC Listening vì phần này đòi hỏi các thí sinh phải có kỹ năng nghe hiểu
tốt. Nếu Part 1, 2 được coi là phần khởi động thì đến Part 3 bắt buộc các thí sinh

62 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

phải “căng tai, hại não” nghe và hiểu những bài hội thoại dài với nhiều câu hỏi
khó, tốc độ đọc nhanh,…

Nhằm giúp các thí sinh đạt được kết quả tốt nhất trong phần thi này, Athena xin
gửi đến các bạn chiến thuật chinh phục điểm cao Part 3 TOEIC.

1. ĐẶC TRƯNG

TOEIC Listening Part 3 hoàn toàn dựa vào nội dung thí sinh nghe được trong bài
hội thoại. Vì vậy, phần này cũng sẽ có những đặc trưng riêng tạo ra thử thách
cho các thí sinh:

- Cường độ cao: Các đoạn hội thoại diễn ra liên tục đi kèm với các câu hỏi buộc
các thí sinh phải tập trung cao độ.

- Câu hỏi khó: Nhằm kiểm tra khả năng nghe thật sự của thí sinh nên các câu hỏi
sẽ xoay xung quanh nội dung đoạn hội thoại. Để làm được phần này, hiểu từ
hoặc cụm từ riêng lẻ sẽ không đủ mà thí sinh cần phải hiểu được toàn mạch diễn
đạt của bài.

2. NHỮNG CHỦ ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG PART 3

Việc nắm được các chủ đề xuất hiện trong TOEIC Listening Part 3 sẽ giúp các thí
sinh chủ động hơn trong việc trang bị từ vựng, định hướng và có những chiến

63 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

thuật làm bài hợp lý. Một số chủ đề chắc chắn sẽ gặp trong phần này có thể kể
đến như:

- Deadlines (hạn chót), documents (tài liệu),  equipment (thiết bị)

- Raises (tăng lương), promotions (thăng chức),  training (đào tạo)

- Contracts (hợp đồng), sales (doanh thu), expenses (chi phí)

- Restaurants (nhà hàng), real estate (bất động sản), retail (bán lẻ)

- Travel (du lịch), hotels (khách sạn), free-time activities (hoạt đông làm trong
thời gian rảnh rỗi)

3. NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

TOEIC Listening Part 3 tạo ra thử thách cho các thí sinh bởi những đoạn hội thoại
dài với tốc độ cao giữa hai nhân vật chính. Để giúp các thí sinh luyện nghe tốt
hơn, Athena xin gửi tới các bạn ba dạng câu hỏi chính tương ứng với cấu trúc của
bài:

- Câu hỏi chính: là dạng câu hỏi về chủ đề cuộc nói chuyện, về người đang nói,
hay địa điểm diễn ra cuộc hội thoại,...Với một số câu hỏi như:

+ What is the topic of the conversation?

(Chủ đề của cuộc hội thoại là gì?)

+ What are the speakers discussing?

(Họ đang thảo luận về vấn đề gì?)

+ Who are the speakers talking about?

64 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

(Ai là người đang nói về vấn đề này?

+ Where is the taking place?

(Cuộc hội thoại đnag diễn ra ở đâu?)

- Câu hỏi chi tiết: Chi tiết về một vấn đề cụ thể trong bài, thường tập trung vào
một số dạng phổ biến như: Câu hỏi chỉ mục đích hoặc nguyên nhân cuộc trò
chuyện, Câu hỏi về các vấn đề chính, Câu hỏi về các con số,…như:

+ What problem does the woman have?

(Vấn đề người phụ gặp phải là gì?)

+ How often is the meeting held?

(Tần suất cuộc họp tổ chức là bao nhiêu?)

+ What is the purpose of the man/ woman’s call?

(Mục đích cuộc gọi của người đàn ông/ phụ nữ là gì?)

+ What time does the store open on Saturday?)

(Cửa hàng mở cửa lúc mấy giờ vào ngày Thứ Bảy?)

- Câu hỏi suy luận: Là câu hỏi phức tạp nhất đòi hỏi thí sinh vừa phải nghe, vừa
phải có khả năng suy luận tốt. Thông thường đây sẽ là những câu hỏi buộc bạn
phải dự đoán về hành động tiếp theo của nhân vật như:

+ What will the woman probably do next?

65 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

(Người phụ nữa có thể sẽ làm gid tiếp theo?)

+  What can be suggested about Ms Kim?

(Những gì có thể được gợi ý về bà Kim?)

Trên đây là một vài câu hỏi thường gặp trong Part 3, dựa vào đó bạn có thể
chuẩn bị cho chúng những câu trả lời cho phù hợp nhất. Nhưng cũng đừng nên
chủ quan, vì không phải các câu hỏi này lúc nào cũng sẽ xuất hiện, hãy luôn nhớ
chỉ có luyện tập nhiều mới giúp bạn rút ra kinh nghiệm cho chính mình.

4. 3 BƯỚC “CHINH PHỤC” PART 3

Bước 1: Tận dụng thời gian băng bắt đầu đọc hướng dẫn để nhanh chóng xem
qua các câu hỏi và câu trả lời.

+ Nếu không đủ thời gian để đọc tất cả thì ít nhất các bạn phải đọc được trước
phần câu hỏi. Đọc câu hỏi không nên đọc theo trình tự mà bạn nên đọc những
câu hỏi sau trước (Ví dụ 3 câu hỏi 41,42,43, bạn nên đọc câu hỏi 41,42 trước và
câu 40 sau). Vì câu hỏi đầu thường là những câu hỏi chung chung về ngữ cảnh
hay nội dung bài đối thoại; còn các câu hỏi sau sẽ là câu hỏi chi tiết.

+ Những câu hỏi chi tiết này có thể “sơ hở” nội dung của bài đối thoại. Nhờ đó
chúng ta cũng có thể đoán được đáp án của 3 câu. Ngoài ra, những câu hỏi chi
tiết sẽ làm rõ nôi dung của những câu hỏi chung chung.

66 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

- Bước 2: Xem xét mối liên hệ giữa các đáp án trong câu

Khi đoạn hội thoại bắt đầu, đối với những đáp án bạn đã chọn ngẫu nhiên nếu
thấy đúng thì nhanh chóng tô vào đáp án. Còn nếu sai thì ngay lập tức chọn đáp
án khác.

- Bước 3: Nhanh chóng tô đáp án vào phiếu trả lời

Ngay khi đoạn hội thoại kết thúc và máy bắt đầu đọc câu hỏi hãy nhanh chóng tô
đáp án vào giấy và tận dụng thời gian trống để đọc tiếp những câu hỏi sau. Thời
gian đọc câu hỏi là 1 giây; thời gian ngắt quãng giữa các câu hỏi là 8 giây. Tức là
ngay sau khi kết thúc đoạn hội thoại bạn sẽ có 27 giây để trả lời tất cả các câu
hỏi trước khi bước sang đoạn hội thoại tiếp theo.
Nhìn chung, Part 3 đòi hỏi tốc độ làm bài và khả năng phán đoán cực nhanh nên
không còn cách nào khác bạn hãy luyện tập thật nhiều để quen với cách làm và
áp lực thời gian.

5. “BẪY” TRONG PART 3

Trên thực tế, Part 3 TOEIC Listening là phần kiểm tra khả năng nghe, tổng hợp,
ghi nhớ thông tin và liên kết ý của thí sinh nên không có quá nhiều bẫy phức tạp.
Dưới đây là một số chi tiết hay gây nhầm lẫn cho thí sinh:

- Bẫy dùng từ: Hiện tượng lặp từ, sử dụng các từ đồng âm, đồng nghĩa sẽ xuất
hiện phức tạp hơn trong Part 3 này.

Ví dụ:

+ Băng: My cat is sick (Con mèo của tôi bị ốm)

67 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

+ Câu hỏi: Why does the man feel sad? (Tại sao người đàn ông cảm thấy buồn?)
=> Đáp án đúng: His pet is not well (Thú cưng của anh ấy không khỏe)

Trong câu này: cat → pet, sick → no well.

Như vậy, để tránh gây ra những lỗi đáng tiếc làm bài các bạn nên đọc câu hỏi cà
các câu trả lời trước khi nghe và đặc biệt là cân nhắc kỹ khi gặp những từ trùng
nhau.

- Lẫn thông tin bởi giọng đọc: Lợi thế của Part 3 TOEIC so với Part 4 là bài nghe
sẽ có 2 giọng đọc, thường là Nam và Nữ, phân biệt được giọng đọc sẽ giúp bạn
xác định thông tin tốt hơn.

Ví dụ:

+ Băng:

“W: The copier has been on the blink for a few days. I called you guys last week
to come and take a look. What took you so long?

M: I’m terribly sorry, but some of our technicians have suddenly come down with
terrible colds, and I have been terribly busy running around. Anyway, did you
check and see if any paper is jammed inside?

W: Yes, that is the first thing I did, and that’s not the problem. And it’s not the
toner either. I’m afraid the problem may be more serious. M: All right. Let me
take a look and see what the problem is.”

+ Câu hỏi: What is the woman’s problem?

A. She has been terribly busy running around

68 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

B. The man has come down with a cold

C. Some important papers are missing

D. The copier is not working properly

Ta thấy câu A, B cũng là những problem được nhắc đến trong đoạn hội thoại
nhưng lại là problem của the man, không phải the woman. Ta phải xác định chính
xác giọng đọc và nội dung của the woman.

=> Đáp án là D

Như vậy, sau khi đọc đề, bắt buộc bạn phải trả lời được các câu hỏi:

+ Câu hỏi thông tin nằm ở giọng đọc nào? – Nam hay Nữ

+ Những chi tiết nào thường xuyên lặp lại? – Xác định từ khóa

+ Đó là loại câu hỏi nào? – Câu hỏi chính, chi tiết hay suy luận

Việc xác định được nội dung bài hội thoại sẽ giúp bạn tránh khỏi những bẫy đáng
tiếc kể trên.

- Thông tin xuất hiện liên tiếp: Trên thực tế bài thi sẽ cố tình đánh đố chúng ta
bằng cách thông tin các câu chi tiết được đặt lên đầu, rất nhiều bài thông tin chi
tiết của câu giữa xuất hiện ngay ở đầu bài, còn thông tin chung cho câu cuối lại
xuất hiện ở giữa bài. Đó là lí do vì sau khi đọc câu hỏi chúng ta cần đọc từ dưới
lên.

Ví dụ:

+ Băng:

69 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

“M: The new shipment of T-shirts should arrive today. If I’m pleased with the
quality, I think I’ll call the manufacturer tomorrow and order fifty more.

W: We’re going to receive two hundred shirts; do we really need to order more?

M: With the annual fall sale starting next month, business should be on the rise.

W: That’s true – and sales are up this month, too.”

+ Câu hỏi:

1. When will the yearly fall sale begin?

A. Today

B. Tomorrow

C. Next week

D. Next month

2. What do the speakers suggest about their business?

A. It just opened recently

B. Its sales are increasing

C. Its employees are satisfied

D. It owns a factory

3. What are the speakers discussing?

A. Cutting business costs

B. Designing a new product

70 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

C. Decorating a store

D. Ordering more merchandise

Trong bài nghe này, thông tin của câu 1 nằm ở gần cuối, mà đề bài lại cố ý đưa
lên đầu để khiến chúng ta bị rối và dễ làm bài sai hơn. Như vậy, trước khi nghe,
chúng ta cần đọc đề để biết được đâu là câu tổng quát, đâu là câu chi tiết. Thông
thường, câu chứa thông tin chi tiết nằm ở câu 2 và câu 3, khi đó bạn nên dồn sức
tìm ý cho 2 câu trên, từ đó có thể suy ra câu trả lời cho câu hỏi ý chính.

6. MỘT VÀI MẸO NHỎ HỮU ÍCH GIÚP BẠN LÀM BÀI TỐT HƠN

- Bạn nên chú ý đến đối tượng được hỏi: là nam hay nữ, là một trong hai người
nói hay là nhân vật thứ ba. Khi chú ý phần này, bạn sẽ nghe có trọng tâm hơn.

- Nghe kỹ phần nội dung sau các từ/cụm từ nối: Phần nội dung trọng tâm thường
được đặt làm câu hỏi là phần theo sau những từ hay cụm từ nối như: but,
however, actually, in fact, as a matter of fact, in that case, so, then, well,…

- Ở phần này các đáp án thường chứa: những từ hay cụm từ giống như bài nghe

hoặc có những ý tương tự nhưng không hoàn toàn chính xác.

- Hãy đánh dấu thật nhanh vào phiếu bài làm và dành thời gian đọc câu hỏi kế
tiếp.

Dứt khoát bỏ qua nếu không trả lời được. Hãy luôn tập trung và giữ bình tĩnh
trong lúc làm bài, kết thúc nhanh chóng để những câu hỏi sau không bị ảnh
hưởng.

- Trong trường hợp, bạn không nghe được đáp án hay không chắc chắn về đáp
án của mình thì đừng chần chừ, do dự mà hãy chọn ngay đáp án mà bạn nghĩ là
71 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

đúng và tập trung vào những câu hỏi tiếp theo chứ không nên mải suy nghĩ về
các câu hỏi mà mình đã không làm tốt.

Part 3 là phần khó nhất trong TOEIC. Tuy nhiên, các bạn cũng đừng quá lo lắng,
chăm chỉ luyện tập sẽ giúp bạn có được phản xạ khi nghe cũng như chiến thuật
làm bài hợp lý, đạt kết quả cao. Hy vọng bài viết này sẽ đem lại những thông tin
hữu ích giúp các bạn làm bài tốt hơn.

Chúc các bạn học tốt!

Khám phá TOEIC Listening part 3

1. Cấu trúc bài thi TOEIC part 3

Khi luyện thi TOEIC part 3, thí sinh sẽ được nghe 13 đoạn hội thoại không in
trong đề thi. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi sẽ có 4 đáp án lựa
chọn và nhiệm vụ của thí sinh là chọn đáp án đúng nhất.

Phần 3 được đánh giá là khó khăn với những thay đổi cụ thể như sau theo cấu
trúc đề thi TOEIC mới được áp dụng từ ngày 01/06/2019:

 Tăng 9 câu (từ 30 lên 39 câu).


 Xuất hiện vài cuộc hội thoại không chỉ có 2 người mà có tới 3 người nói (1
nam & 2 nữ hoặc 2 nam & 1 nữ).
 Sẽ có nhiều cụm từ được rút gọn để phù hợp khi trò chuyện. Ví dụ: going to
⇒ gonna hay want to ⇒ wanna.
 Người thi phải kết hợp những gì nghe được trong bài với biểu đồ, bảng biểu
cho sẵn để trả lời câu hỏi.
 Ngày càng có nhiều câu hỏi buộc người thi phải hiểu mạch diễn đạt và toàn
bộ bài đối thoại để đoán ý người nói, chỉ nghe được những từ hoặc cụm từ

72 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

riêng lẻ là không đủ. Bởi vì đáp án sai cũng có những từ hoặc cụm từ thí
sinh đã nghe trong bài đối thoại.

2. Những chủ đề thường xuất hiện và các dạng câu hỏi thường gặp

Part 3 thường xuất hiện một số chủ đề thông dụng sau:

 Thông tin trong văn phòng (thời gian, cuộc họp, tài liệu, thiết bị, lịch hẹn).
 Thông tin về cá nhân (tăng lương, thăng chức, các công việc đang làm).
 Du lịch (chuyến công tác, giá cả, thời gian).
 Restaurants (nhà hàng), real estate (bất động sản), and retail (bán lẻ).
 Free-time activities (những hoạt động trong thời gian rảnh rỗi).

Tuy nhiên, đôi khi các chủ đề cũng cũng được kết hợp linh hoạt với nhau để tạo
sự đa dạng cho bài hội thoại.

Các đoạn hội thoại tiếng Anh trong phần 3 bao giờ cũng gồm 3 nội dung: tình
huống chung chung của cuộc trò chuyện, các chi tiết cụ thể trong đoạn hội thoại,
người nói chuyện sẽ làm gì tiếp theo.

Vì thế, trong mỗi đoạn sẽ có 3 câu hỏi nhỏ tuân theo trình tự nghe, tương đương
với các nội dung:

1. Câu hỏi thông tin khái quát (chủ đề và địa điểm nói chuyện, người nói là
ai...).
2. Câu hỏi các chi tiết cụ thể (mục đích, nguyên nhân, các vấn đề xảy ra...).
3. Câu hỏi suy luận.

4 mẹo luyện thi TOEIC part 3 hiệu quả

1. Theo dõi nội dung cuộc nói chuyện theo từng nhân vật nam và nữ

73 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Cuộc đối thoại có 2-3 người nói, nên bạn cần nhớ thông tin liên quan đến từng
người. Một cách để giúp bạn dễ nhớ ý hơn là tự hỏi mình: người đàn ông hay phụ
nữ đang ở vai trò nào, người hỏi hay người đáp, nếu hỏi thì hỏi gì, đáp thì có
thêm ý kiến gì không.

Ví dụ: Khi nghe được câu hỏi “What does John advise?” (John khuyên điều gì?),
nếu bạn phân biệt được đâu là John sẽ khiến cho câu hỏi trở nên dễ phân biệt và
chọn đáp án hơn.

Nếu không xác định được vai trò của từng người trong hội thoại ấy, bạn sẽ rất dễ
bị loạn và rối khi cố gắng bắt kịp những gì nhân vật nói.

Trong 3 câu hỏi về đoạn hội thoại, câu thứ 3 thông thường sẽ hỏi nhân vật làm gì
kế tiếp. Để làm nhanh câu hỏi này, bạn chỉ cần làm 2 bước:

 Xác định nên nghe kỹ nhân vật nam hay nữ

Nếu câu hỏi hỏi người đàn ông làm gì tiếp theo thì bạn cần lắng nghe nhân vật
nữ, vì người phụ nữ thường sẽ gợi ý cho người nam làm gì đó. Bạn cũng làm
tương tự cho trường hợp ngược lại.

 Lắng nghe gợi ý, yêu cầu, đề nghị của nhân vật này ở phía cuối đoạn thoại:
Why don’t you…?, Please make sure that…, Please remember to…, Don’t
forget to…, Could you…?

2. Đọc câu hỏi trước khi đoạn audio bắt đầu để hình dung đoạn hội thoại
đang nói về cái gì

Khi đọc câu hỏi và xác định nội dung, bạn nên làm theo những bước sau:

 Bước 1: Thời gian đoạn băng đọc hướng dẫn cách làm bài part 3, bạn đọc 3
câu hỏi trắc nghiệm của đoạn thoại đầu tiên. Việc đọc trước giúp bạn dự

74 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

đoán được nội dung và biết mình cần chú ý đến những chi tiết nào trong
cuộc nói chuyện.
 Bước 2: Khi phần hội thoại thứ nhất được phát, bạn tập trung nghe đoạn
thoại và đánh dấu đáp án vào Answer Sheet. Phần này dễ hơn khi bạn đã
đọc và đoán nội dung trước.
 Bước 3: Tiếp đó, đoạn băng đọc từng câu hỏi trắc nghiệm của đoạn thoại,
vào thời điểm này bạn đọc 3 câu hỏi trắc nghiệm của cuộc trao đổi tiếp
theo.

Bạn lặp lại chu trình này đến hết part 3 để duy trì nhịp độ làm bài. Để làm tốt 3
bước trên, bạn cần có cách đọc trước hiệu quả: đọc hiểu nghĩa câu hỏi và hình
dung xem nội dung của đoạn hội thoại sắp tới hướng đến điều gì và diễn ra ở
đâu.

3. Tránh các bẫy thường gặp trong phần 3

 Bẫy về từ được dùng cùng 1 bài nghe nhưng với ngữ cảnh khác nhau

Ví dụ câu hỏi "When does the man have to complete an assignment?" về thời gian
và có 4 đáp án:

A. On Thursday

B. On Friday

C. On Saturday

D. On Sunday

Câu văn trong bài là: "In order to make the Sunday edition, you'll have to give me
your final draft on Friday afternoon". Như vậy cả Friday và Sunday đều được
nhắc, nhưng Sunday là Sunday edition, còn câu trả lời cho câu trên phải là Friday
(thứ 6).
75 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 Bẫy về phân biệt ý định của người nói là từ chối hay đồng ý

Chúng ta phải lắng thật kỹ cả câu vì đôi khi người nói sẽ dùng cấu trúc như "We
used to, but..." hay "I'd love to but I have to..." thì ban đầu bạn tưởng là đồng ý
nhưng thật ra là từ chối.

4. Suy luận từ những dữ kiện dễ

Hầu hết các đoạn hội thoại tiếng Anh trong part 3 thường sẽ bắt đầu bằng 1 câu
hỏi hay 1 lời yêu cầu. Chính vì thế, lắng nghe những gì nhân vật nói và lời đáp lại
đầu tiên bởi nó có thể sẽ trả lời cho câu hỏi thứ nhất của bài.

Tuy nhiên, đối với những câu hỏi mang tính suy luận (như What can be
inferred/said/suggested...?) hãy chú ý lắng nghe những thông tin có liên quan.
Như khi đề hỏi ta suy ra được gì từ người phụ nữ, chú ý nghe những gì mà giọng
nữ nói để từ đó loại trừ phương án không chính xác.

Đáp án đúng để chọn có thể dùng từ đồng nghĩa chứ không nhất thiết phải dùng
đúng từ có trong bài nói. Bởi thế, bạn cũng cần không ngừng bổ sung cho mình
vốn từ vựng TOEIC thật phong phú.

76 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

MẸO TRÁNH BẪY ĐỀ THI TOEIC LISTENING PART 4

Part 4 của đề thi TOEIC là bài nói của chỉ một người, thường chứa rất
nhiều thông tin nhưng thí sinh chỉ phải trả lời 3 câu hỏi, đồng nghĩa với
77 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

việc sẽ có rất nhiều thông tin thừa và bẫy. Vì vậy để làm tốt phần này,
các bạn cần có chiến thuật tránh bẫy hiệu quả.

TOEIC Part 4 thường có giới hạn trong các chủ đề thường gặp sau đây:

 Announcement (Thông báo)


 Advertisement (Quảng cáo)
 Seed (Bài diễn thuyết, tọa đàm)
 Report (Báo cáo, tường thuật)
 Flight and Airport Announcement (Thông báo ở sân bay, thông báo trên
máy bay)
 Broadcast (chương trình phát thanh truyền hình)
 Recorded message (Tin nhắn ghi âm)

I. SƠ LƯỢC VỀ TOEIC PART 4

1. Cấu trúc bài thi

Phần nghe của TOEIC Part 4 chia làm 30 câu hỏi, tương đương với 10 bài nói.
Đặc điểm của bài nói này là chỉ có một người nói, một giọng đọc xuyên suốt và
thường liên quan đến các chủ đề quen thuộc trong đời sống hằng ngày nên rất dễ
để nghe và xác định đáp án đúng.

Với cấu trúc đề thi TOEIC mới được áp dụng từ ngày 01/06/2019 tới đây, Part
4 sẽ xuất hiện dạng bài người thi phải kết hợp thông tin nghe với biểu đồ, hình
ảnh được cho sẵn để trả lời.

Bạn nên xem chi tiết những thay đổi trong bài thi TOEIC format mới 2019 TẠI
ĐÂY.

78 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

2. Cách phân bổ thời gian làm bài

Bắt đầu bài thi TOEIC part 4, các bạn sẽ được nghe phần hướng dẫn trong 30
giây trước khi vào bài nghe.

Sau khi nghe hết bài nói, bạn sẽ nghe 3 câu hỏi liên quan đến đoạn đối thoại đó.
Thời gian đọc câu hỏi là 1 giây, thời gian ngắt quãng giữa các câu hỏi là 8 giây.

Vậy khi nghe đọc đến câu hỏi thứ 3, các bạn phải nhanh chóng giải quyết hết các
câu hỏi và dùng khoảng thời gian còn lại để đọc đoạn tiếp theo.

Bạn không nên giành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi do khó có thể nhớ hết
thông tin trong đoạn đối thoại đã qua. Hãy tập trung làm quen với việc phân bố
thời gian sao cho khi nghe xong câu hỏi thứ 3 bạn đã bắt đầu đọc đến đoạn đối
thoại tiếp theo.

3. Các Topic thường xuất hiện

Part 4 thường xuất hiện một số chủ đề thông dụng sau:

 Chủ để tin tức/phát thanh


 Chủ đề du lịch
 Chủ đề tin nhắn ghi âm
 Chủ đề giới thiệu người

Đôi khi nội dung các bài nói cũng được thay đổi cho đa dạng hơn.

4. Các dạng câu hỏi thường gặp

Một đoạn hội thoại trong Part 4 luôn theo cấu trúc: Thông tin chung về bài nói -
Chi tiết bài nói - Hành động tiếp theo

Bởi thế, trong mỗi đoạn, sẽ có ba câu hỏi nhỏ tương đương với các nội dung: Hỏi
các thông tin bao quát, Hỏi các thông tin chi tiết và Câu hỏi suy luận, kèm theo
79 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

đó là câu hỏi với 4 đáp án A, B, C, D tương ứng để cho bạn lựa chọn. Đặc biệt
là, câu hỏi ở phần 4 không tuân theo trình tự thời gian.

▶ Dạng câu hỏi về thông tin chung

Bạn sẽ nghe được đáp án của kiểu câu hỏi này ngay trong phần đầu của đoạn hội
thoại. Các câu hỏi thường gặp của phần này là:

 What is the main purpose of speech? (Mục đích chính của bài nói là gì?)
 What is the purpose of report? (Mục đích của bài báo cáo là gì?)
 Who is most likely the speaker? (Người nói có thể là ai?)
 Who is the speech aimed at? (Bài nói hướng tới ai?)
 Where is speaker now? (Người nói đang ở đâu?)

Đối với câu hỏi về mục đích/chủ đề bài nói, đáp án cho câu hỏi này thường xuất
hiện trong 2 câu đầu tiên. Còn với các câu hỏi về nhân vật, địa điểm thì cần suy
luận và nghe các từ vựng liên quan.

▶ Dạng câu hỏi chi tiết

Câu hỏi dạng này sẽ hỏi sâu hơn về chủ đề của đoạn hội thoại và các nội dung
được nói đến. Bởi thế, không có một mẫu câu hỏi cụ thể cho dạng này mà luôn
biến hóa khôn lường. Câu hỏi có thể hỏi về thời gian, địa điểm, đối tượng, hay
các chi tiết cụ thể khác như: 

 How many years of experience does Mr. Hegay have in his field of work?
(Mr Hegay có bao nhiêu năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực của ông
ấy?)
 When will the boss leave for his vacation? (Khi nào vị sếp sẽ đi nghỉ?)
 How often do the listeners meet? (Người nghe thường gặp nhau mấy lần?)

80 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Bạn cần lắng nghe kĩ hội thoại để nắm bắt được từ để hỏi và từ khóa để có thể
trả lời được những câu hỏi này.

▶ Dạng câu hỏi suy luận

Câu hỏi về hành động sắp tới thường được nhắc tới ở cuối bài nói và thường hỏi
về người nghe/người nói sẽ làm gì tiếp theo. Câu hỏi này có thể mang tính quy
luận hoặc được đề cập trực tiếp trong bài nói.

 What does speaker suggest? (Người nói khuyên điều gì?)


 What does the speaker advise the audience to do? (Người nói khuyên người
nghe làm gì?)

Để làm tốt phần này, bạn cần lắng nghe kĩ những câu cuối cùng của bài nói với
những từ khóa mang tính gợi ý, đề nghị, yêu cầu...

Như vậy trong phần này có tổng cộng 30 câu. Tương tự với Part 3, bạn khó lòng
dùng mẹo để tìm ra được đáp án cho phần nghe này. Đây chính là một điểm khó
đối với những bạn có kỹ năng nghe yếu cũng như phân tích các thông tin nghe
được. Bên cạnh đó, yếu tố giọng đọc, tốc độ đọc, ngữ điệu cũng sẽ ít nhiều làm
khó thí sinh nếu như không có nền tảng vững vàng.

II. PHƯƠNG PHÁP LUYỆN NGHE TOEIC PART 4

1. Đọc câu hỏi - Xác định nội dung

Đọc trước câu hỏi và dự đoán đáp án là bước làm bài tối cần thiết khi bạn làm bài
nghe TOEIC. Để tận dụng hiệu quả từ phương pháp này, bạn nên làm theo
những bước sau:

▶ Bước 1: Bắt đầu mỗi đoạn hội thoại luôn có một phần hướng dẫn, và thời gian
này đủ để cho bạn có thể đọc một lượt qua câu hỏi và 4 đáp án. Thông qua việc

81 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

đọc trước, bạn có thể dự đoán nội dung của đoạn nghe và phần nào chuẩn bị tâm
lý cho phần audio chính thức.

▶ Bước 2: Sau khi phần hội thoại được phát, bạn nên tập trung nghe để chọn ra
đáp án đúng và điền vào Answer Sheet. Phần này sẽ đơn giản hơn khi bạn đọc
trước và dự đoán trước thông tin của câu trả lời.

▶ Bước 3: Sau đó, khi đoạn băng đọc đến câu hỏi và đáp án của phần hội thoại
đó cũng là lúc bạn đọc trước câu hỏi của đoạn hội thoại tiếp theo để đưa ra
những dự đoán của riêng mình.

Chu trình này tiếp tục được lặp lại để duy trì nhịp độ làm bài.

Để thực hiện chu trình này, bạn cần đọc hiểu ý nghĩa câu hỏi và hình dung xem
nội dung cuộc hội thoại là gì và có thể diễn ra ở đâu.

Ví dụ: When will the caller’s boss leave for his vacation?

A. Today

B. Next week

C. In two weeks

D. Next month

Dựa vào câu hỏi, chúng ta có thể xác định được là trong bài hội thoại có nhắc tới
sếp (boss) và rất có thể có cả nhân viên (Staff), nội dung bài nói sẽ nhắc tới Kỳ
nghỉ (vacation)

Bài tập ứng dụng:

Question 71: According to the speaker, what about Mr. Hegay will bring
value to the company?

82 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

A. His ability to speak many different languages

B. His educational background in international business

C. His ties with foreign companies around the globe

D. His relationship with Harrison Limited

Question 72: How many years of experience does Mr. Hegay have in his
field of work?

A. 1 year

B. 4 years

C. 6 years

D. 10 years

Question 73: What is the speaker doing?

A. Saying goodbye to a co-worker

B. Introducing the newest member of the company

C. Talking about the company’s future plan

D. Discussing an upcoming trip overseas

Đọc ba câu hỏi trên, có thể đoán được người nói đang nói về những đóng góp
của nhân vật Mr. Hegay cho công ty của ông ấy. Bởi thế, khi nghe audio bạn cần
chú ý lắng nghe những thông tin này.

Bạn có thể nghe audio để xác định xem những dự đoán có đúng hay không.

83 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

2. Xác định vai trò từng nhân vật

Các câu hỏi tại Part 4 không tuân theo trình tự bài viết nên bạn cần hết sức
tập trung khi nghe bài nói. Bạn nên nghe kĩ nội dung từ đầu đến cuối và ghi lại
các từ khóa quan trọng đề chọn đáp án cho chính xác, tránh việc rối loạn khi làm
bài thi.

Part 4 bài thi TOEIC thường hay xuất hiện các câu hỏi về số, là một trong những
phần dễ mất điểm nhất của thí sinh. Các bạn cũng cần hết sức chú ý nhé.

Bài tập ứng dụng:

Question 80: What will happen next?

A. The show will begin

B. The event will come to a close

C. The speaker will make a presentation

D. The models will make their appearance

Question 81: How many exhibitors will be displaying home products?

A. 50

B. 100

C. 150

D. 200

Question 82: What does the speaker mention about this year’s
show?

84 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

A. It is the biggest held event to date

B. It is the first event ever

C. It will display only houses

D. There will be many free giveaway gifts

Đáp án:

80. A

81. C

82. A

Transcript: 

Welcome everyone to this year’s annual House and Home Show. We are proud to
announce that this year’s show will be the biggest ever held in this state. There
will be one hundred and fifty exhibitors, displaying more than two thousand
different home products. You will find exciting, innovative, practical, artistic, and
beautiful designs of products ranging from mansions built in stone to houses
made with bottle-openers. In the architectural section, you can find stunning
models of the latest in home deigns, including houses, apartments, and villas. The
furniture section includes both the most modern new modular designs and a
range of genuine antiques. And that’s not all. We also have extensive displays of
dinnerware, cookware and lighting. So let’s begin this spectacular event.

Ở câu hỏi số 2, nếu bạn không nghe kỹ one hundred and fifty exhibitors, mà chỉ
nghe một cách hời hợt, sẽ rất có thể sẽ chọn nhầm đáp án one hundred (100)
hoặc fifty (50).

85 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Và câu hỏi đầu tiên hỏi về "Điều gì chuẩn bị bắt đầu?" thực ra lại được đề cập
chính xác ở câu cuối bài nói: So let’s begin this spectacular event.

3. Suy luận từ dữ liệu có sẵn

Khác với Part 3, Part 4 hầu như không có bẫy. Tức là bạn sẽ không cần lo lắng
quá nhiều về các bẫy phủ định - trái nghĩa như phần trước nữa. Nếu bạn nghe
thấy một câu có cách diễn đạt tương tự với đáp án, đó gần như sẽ là đáp án
đúng.

Chính bởi sự "tương tự" đó, các từ trong đáp án cũng sẽ được thay đổi đi mà vẫn
giữ nguyên về nghĩa, tức là sử dụng từ đồng nghĩa. Điều này một lần nữa đòi hỏi
bạn phải không ngừng bổ sung từ vựng cho mình để tránh mất điểm trong bài thi
TOEIC Part 4.

Bài tập ứng dụng

Question 92: What are motorists who are planning to use the Peace Bridge
advised to do?

A. Take an alternate route

B. Leave the house a bit earlier

C. Have the exact toll ready

D. Use the far left lane only

Question 93: What part of the day is this report being given?

A. In the morning

B. In the afternoon

86 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

C. In the evening

D. At midnight

Question 94: According to the speaker, how is the traffic condition today


compared to other days?

A. It is similar

B. It is slower

C. It is smoother

D. It is unknown

Ở cuối bài nói, bạn có thể nghe thấy: "Those who are planning to travel across
the bay are advised to use the Ambassador Bridge instead", tức là đề xuất mọi
người nên sử dụng cầu Ambassador để thay thế. Có thể thấy từ instead  chính là
đồng nghĩa với alternate. Đáp án cho câu hỏi này là A.

Ở câu 93, ta có thể nghe thấy ngay từ this morning, và A cũng là đáp án đúng
cho câu hỏi này.

Câu 94 - câu hỏi cuối lại liên quan đến thông tin đầu tiên được nói tới: "The road
conditions around the city this morning aren’t looking any different than another
other morning"  (không tuân theo trình tự), và "aren’t looking any different"  cũng
chính là một cách diễn đạt khác cho "similar". Đáp án câu này là A.

Transcript: 

The road conditions around the city this morning aren’t looking any different than
another other morning with the regular-tie-ups and a minor accident to report in
the Bay Area. A two-vehicle collision on the intersection of Mills Road and Jackson

87 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Avenue is being cleared up and traffic should resume to its normal condition very
shortly. Also, the construction on Peace Bridge has its five lanes reduced down to
town lanes. Those who are planning to travel across the bay are advised to use
the Ambassador Bridge instead. This has been Rob Stewart with the day’s traffic
report.

Như các bạn đã biết. Part 4 là phần cuối cùng trong phần thi Listening của bài thi
Toeic. Part 4 không hẳn là khó nhằn nhất trong bài thi TOEIC, nhưng nó cũng
khiến các bạn phải đau đầu rất nhiều. Đặc biệt là sau khi nghe hết 3 phần nghe
trước.

Ở Part 4 TOEIC Listening, có nhiều trường hợp bạn chọn đúng đáp án dù không
hiểu được bài nói một cách hoàn toàn. Tuy nhiên, cũng giống như ở Part 3. Bạn
cần đọc được câu hỏi và các đáp án cho sẵn để có được trọng tâm khi bắt đầu
nghe.

I. Các loại câu hỏi thường gặp trong Part 4 TOEIC Listening 

1. Hỏi về cái gì?

Trong 3 câu hỏi của mỗi bài nói ngắn thì có:

 - 1 câu hỏi là về nội dung chính


 - 2 câu còn lại là về nội dung chi tiết. 

Để tiết kiệm thời gian đọc câu hỏi và các đáp án cho sẵn, bạn nên ghi nhớ từng
loại câu hỏi thường gặp.

88 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Vì trong một đoạn hội thoại sẽ nói về một lĩnh vực cụ thể, do vậy phải biết chính
xác người nói đang nói đến lĩnh vực nào để hình dùng những câu hỏi liên quan,
sau đây là những lĩnh vực tiêu biểu:

+  Announcement (thông báo)

+  Advertisement (quảng cáo)

+  Talk (diễn thuyết, tọa đàm)

+  Report (báo cáo, tường thuật)

+  Flight and Airport Announcement (thông báo ở sân bay 1 trên máy bay)

+  Broadcast (chương trình phát thanh truyền hình)

+  Recorded message (tin nhắn ghi âm)

2. Hỏi như thế nào?

Câu hỏi có khi về suy luận (inference). Có khi tập trung vào tính chính xác của
thông tin được đề cập trong bài. Nếu câu hỏi là về suy luận thì những cách diễn
đạt khác (paraphrasing) thường được sử dụng. Nếu câu hỏi nghiêng về tính chính
xác của thông tin thì từ hay câu đã được trình bày trong bài nói sẽ được giữ
nguyên trong đáp án.

II. Quy trình làm bài thi TOEIC Part 4:

      – Đọc trước câu hỏi và các đáp án

89 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

      – Chú ý mối quan hệ giữa câu hỏi và nội dung bài nói

      – Đáp án đúng thường có từ hoặc cụm từ gần với từ hoặc cụm từ mà bạn
nghe được.

III. “Bí kíp” để chinh phục được đề thi TOEIC part 4 này

1. Đọc thật nhanh câu hỏi và đáp án cho sẵn

– Theo mình, bạn nên đọc lướt câu hỏi và các câu trả lời cho sẵn. Mỗi bài nói có 3
câu hỏi và mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn. Việc đọc trước như thế này sẽ giúp bạn
định hướng rất tốt khi nghe. Tuy nhiên, nếu không đủ thời gian để đọc tất cả thì
ít nhất bạn nên đọc phần câu hỏi.

– Thật ra, kỹ năng đọc hiểu cũng rất quan trọng trong Part 4. Nếu bạn đọc và
hiểu câu hỏi nhanh chóng thì bạn sẽ nghe tốt hơn. Trên thực tế, có nhiều trường
hợp các bạn nghe rất tốt nhưng do không hiểu đúng câu hỏi nên cũng chọn đáp
án sai.

              Ví dụ:  Who is the speaker addressing?


                         Câu này hiểu đúng là Người nói đang nói với ai?.

                         Nếu bạn hiểu câu này là Ai đang nói chuyện thì chắc chắn bạn
sẽ chọn đáp án sai.

 2. Tập trung nghe phần có thông tin cần thiết

90 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

– Các câu hỏi không phải theo thứ tự của nội dung được nói đến trong bài, nó sẽ
xáo trộn. Do đó, khi bắt đầu nghe bạn nên đảo mắt qua các câu hỏi thật nhanh
để xem phần đang nghe tương ứng với câu hỏi nào.

– Mình thấy thì chính những từ ngữ trong câu hỏi là những gợi ý giúp bạn nghe
bài nói tốt hơn. Trong rất nhiều trường hợp, từ, cụm từ và cách diễn đạt trong
câu hỏi lại được dùng trong bài nói. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp người
ta dùng từ và cách diễn đạt khác nhưng có cùng ý nghĩa với những gì được trình
bày trong bài nói.

 3. Đáp án đúng thường có từ hoặc cụm từ nghe được

– Đây chỉ là xu hướng chung trong cách ra câu hỏi của Part 4. Dĩ nhiên, xu hướng
này không đúng trong một vài trường hợp, do đó bạn cũng nên để ý.

 4. Cách chinh phục từng dạng bài

– Bạn nên nghe kỹ những thông tin đặc biệt như chữ số, thời gian, ngày trong
tuần, số tiền .v.v. Hãy nhớ là những thông tin này có thể được chuyển đổi thành
một dạng khác ở đáp án.
– Theo kinh nghiệm của mình thì mình thấy đa số các câu hỏi về nội dung chính
đều có một hoặc nhiều từ khóa nằm ở phần đầu của bài nói.

Chúc các bạn thành công!

91 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Bí quyết làm bài thi TOEIC listening part 4

Phần thi listening part 4 chỉ có một người nói, câu hỏi và các đáp án để lựa chọn
đều in trong đề thi. Dưới đây là một số kinh nghiệm làm bài thi TOEIC để bạn
tham khảo.

 Đọc trước câu hỏi và đáp án

Chúng ta cần xác định những điều như sau:

Hỏi về cái gì? Cần nắm rõ đối tượng mà câu hỏi đó hướng tới. Từ đó, ta có thể
suy luận ra câu đúng từ 4 phương án đã cho.

Hỏi như thế nào? Câu hỏi có khi về suy luận, có khi tập trung vào tính chính xác
của thông tin được đề cập trong bài. Nếu câu hỏi là về suy luận thì từ đồng nghĩa
và những cách diễn đạt khác thường được sử dụng; nếu câu đã được trình bày
trong bài nói hay câu hỏi nghiêng về tính chính xác của thông tin thì từ vựng sẽ
được giữ nguyên trong đáp án.

 Mối quan hệ giữa câu hỏi và nội dung bài nói

Các câu hỏi sẽ xáo trộn, không phải theo thứ tự của nội dung được nói đến trong
bài. Vì vậy, khi bắt đầu nghe, bạn nên đảo mắt qua các câu hỏi thật nhanh để
xem phần đang nghe tương ứng với câu hỏi nào.

Những từ ngữ trong câu hỏi là gợi ý giúp bạn nghe bài nói tốt hơn. Tuy nhiên,
cũng có những trường hợp người ta dùng từ đồng nghĩa và cách diễn đạt khác
nhưng có cùng ý nghĩa với những gì được trình bày trong bài nói.

 Những lĩnh vực được đề cập trong các đoạn hội thoại

92 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Trong một đoạn hội thoại sẽ nói về một lĩnh vực cụ thể, do vậy, phải biết chính
xác người nói đang nói đến lĩnh vực nào để hình dung những câu hỏi liên quan.
Đây là những lĩnh vực tiêu biểu thường gặp trong bài thi TOEIC:

- Advertisements

- Announcements

- Introductions

- Recorded messages

- Weather reports

- Traffic reports

- News and reports

Một số cấu trúc tiêu biểu thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại

 Advertisements

Are you looking for…?

If you are in the market for…?

Our sales last for 2 days.

This sale is only available for one week.

If you action now, we will give you a discount up to 25% off the regular price.

Once you visit our place, you will realize that we are different.

Come to us this week, and enjoy our big sale.

93 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Call our toll-free number right away, and we’ll arrange a meeting with you.

 Announcements – office

May I have your attention for a minute, please?

At this time, I’d to tell you about the change in time of the meeting.

This is just a reminder that there is a meeting in 10 minutes.

Please come to the meeting on time.

Those with questions, please consult our manager right away.

We are very sorry for the inconvenience this may cause you.

 Announcement – general public

The library will be closing in ten minutes.

A car is parked in front of a loading dock, and it is blocking the delivery trucks
from entering.

Flight 399 to Boston has been delayed due to a severe snowstorm.

Would the owners of the car please remove it at once?

Please keep your eyes on the monitors located throughout the airport for updates.

 Introductions

I’ve asked you to gather here today to let you know that we are going to have a
new manager starting with us next week.

Mr Lewis, who has been working in this field for 20 years, will head the
Accounting Department starting Monday.
94 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Would you please welcome him and make him feel at home here?

 Recorded message

Hello, and thank you for calling…

We are very sorry for not being able to answer your call at the moment.

Please wait on the line and…

Please leave a message…

If this is an urgent call, please...

 Weather reports

Good afternoon, this us Jerry Lewis with the 2 o’clock weather update.

Now, here is Susan with the weather forecast for tomorrow.

After a long week of fine weather, we expecting a rain shower this afternoon.

The cold temperatures are expected to stay with us until Tuesday.

Don’t forget to bring your coats with you when going outside.

I’ll be back in an hour with more weather updates from around the city.

Với những bí quyết được chia sẻ về phần thi listening part 4 trên đây, hy vọng các
bạn sẽ chinh phục được kỳ thi TOEIC và đạt số điểm như mình mong ước.

95 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

<<< HỆ THỐNG MẸO TRONG BÀI THI TOEIC PART 5


TOEIC>>>

I.Mẹo về danh từ
-Giới từ + N/ Ving
-The + N
-A/an + N(đếm được số ít)
-There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a
variety of + N(đếm được số nhiều)
-Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
-Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số
nhiều)
-Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N
-Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)
-Each + N(đếm được số ít)
Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ
“a/an/the” đứng đằng trước.
Mẹo về danh từ ghép
Các danh từ ghép hay gặp trong bài thi TOEIC:
a.Noun – Noun
-Customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng (= client satisfaction)
-Advertising company: công ty quảng cáo
-Application form: đơn xin việc
-Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc
-Assembly line: dây chuyền lắp ráp
-Company policy: chính sách công ty
-Information desk: bàn thông tin, bàn tiếp tân
-Membership fee: phí hội viên
-Staff productivity: năng suất nhân viên
96 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

-Delivery company: công ty vận chuyển


-Attendance record: phiếu điểm danh, tờ điểm danh
-Work schedule: lịch làm việc
-Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký
-Service desk: bàn phục vụ
b.Nouns – Noun
-Sales department: phòng kinh doanh
-Sales force: lực lượng bán hàng, bộ phận bán hàng
-Sales manager: giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh
-Sales target: mục tiêu bán hàng
-Savings account: tài khoản tiết kiệm
-Sports complex: khu phức hợp thể thao
-Overseas trip: chuyến công tác nước ngoài
II.Mẹo về tính từ
-Đứng giữa mạo từ và danh từ: A/ an/ the + adj + N
-Đứng giữ các từ chỉ số lượng và danh từ:
A number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot
of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount
of + adj + N
-Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + adj + N
-Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + most + adj(dài) + N
-The most + adj(dài) + N
-No + adj + N
-This, that, these, those + adj + N
-Become + adj/ N
Lưu ý: Có 3 dạng tính từ
-Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome …
-Ved/ VII: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoài
Example: interested, inspired
97 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

-Ving: chỉ bản chất


Example: interesting
III.Mẹo về trạng từ
a.Cấu tạo trạng từ: adj + ly
Example: usefully, extremely …
-Chú ý: Nếu trong 1 câu hỏi về từ loại mà ta thấy có đáp án dạng “A+ly” và đáp
án khác có dạng “A” thì A chính là tính từ và “A + ly” là trạng từ.
b.Các cặp trạng từ hay bẫy trong bài thi TOEIC
Hard – hardly (chăm chỉ - hiếm khi)
Late – lately (muộn – gần đây)
c.Mẹo chung về trạng từ
-Be + adv + Ving
-Be + adv + Ved/ VII
-Trợ động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, shall, should, will, would,
must) + adv + V
-Trợ động từ khuyết + adv + be + Ved/ VII
-Trợ động từ khuyết + be + adv + Ved/ VII
-Be + adv + adj
-Have, has, had + adv + Ved/ VII
-Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu
Adv, S + V
-A/ an/ the/ a number of, the number of, few, a few, several, several of, some,
some of, a lot of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a
large amount of + adv + adj + N
IV. Mẹo về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ
a.Chia động từ số ít (is/ was/ has/ Vs,es) khi chủ ngữ là:
-Danh từ đếm được số ít
-Danh từ không đếm được
-One of the + N(đếm được số nhiều)
98 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

-Danh động từ (Ving)


-Đại từ bất định
-Each, every + N(đếm được số ít)
-The number of + N(đếm được số nhiều)
-Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
-Ngôi thứ 3 số ít: he/ she/ it
b.Chia động từ số nhiều (are/ were/ have/ V) khi chủ ngữ là:
-Danh từ đếm được số nhiều
-The + adj (đại diện cho nhóm người, tầng lớp người)
-A number of + N(đếm được số nhiều)
-A and B
-Both A and B
-few, a few, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều)
-Ngôi thứ hai: you/ we/ they
c.Dạng đặc biệt
-Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được) => chia động từ dạng
số ít.
-Some, some of, a lot of, lots of, all + N(đếm được số nhiều) => chia động từ
dạng số nhiều.
-A + giới từ + B => chia động từ theo A.
-Either A or B, Neither A nor B => chia động từ theo B.

V. Mẹo về mệnh đề quan hệ


-N(người) + who + V
-N(người) + whose + N(sở hữu của danh từ chỉ người)
-N(vật) + which + V/ clause
-S + V, which + V(số ít)

VI. Mẹo về rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ


Đây là dạng rất hay xuất hiện trong bài thi TOEIC. Đối với dạng này bạn sẽ thấy
99 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Ving hoặc Ved/ VII đứng ở đầu câu, và ở giữa câu sẽ có dấy phẩy ( , ). Mục đích
của dạng này là để kết hợp 2 câu đơn chung chủ ngữ thành một câu ghép.
a.Dạng chủ động
Example: I saw my girlfriend kissing a strange guy yesterday. I felt my heart
broken.
(Tôi đã thấy bạn gái mình hôn một gã lạ mặt ngày hôm qua. Tôi cảm thấy trái tim
mình tan nát)
= Seeing my girlfriend kissing a strange guy yesterday, I felt my heart broken.
b.Dạng bị động
Example: That restaurant is located near Guom Lake. That restaurant is my
favorite place.
(Nhà hàng đó được đặt gần hồ Gươm. Nhà hàng đó là địa điểm yêu thích của tôi)
= Located near Guom Lake, that restaurant is my favorite place.

VII. Mẹo về câu điều kiện + dạng rút gọn câu điều kiện
Có 4 dạng câu điều kiện trong bài thi TOEIC
a.Câu điều kiện loại 0
-If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (hiện tại đơn)
Example: If you are able to finish this task by this afternoon, you are clever.
(nếu bạn có thể hoàn thành xong nhiệm vụ này trước buổi chiều, chứng tỏ bạn là
người thông minh)
b.Câu điều kiện loại 1
-If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + will/ can + V2 (nguyên thể)
Example: If it does not rain, I will go shopping.
(nếu trời không mưa, tôi sẽ đi mua sắm)
c.Câu điều kiện loại 2
Công thức 1: If + S1 + were + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
(nếu tôi mà là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy)

100 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Lưu ý: Dạng rút gọn


-Were + S1 + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
= Were I you, I would marry her.
Công thức 2: If + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If my dog knew how to speak human language, he would become
famous.
(nếu con chó của tôi mà biết nói tiếng người thì nó sẽ trở nên nổi tiếng)
Lưu ý: Dạng rút gọn
-Were + S1 + to V (của V1), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If my dog knew how to speak human language, he would become
famous.
= Were my dog to know how to speak human language, he would become
famous.
d.Câu điều kiện loại 3
-If + S1 + had + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test.
(nếu bạn mà giúp tôi ngày hôm qua thì tôi đã có thể qua bài kiểm tra rồi)
Lưu ý: Dạng rút gọn
-Had + S1 + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test.
= Had you helped me yesterday, I could have passed the test.

VIII. Mẹo về dạng so sánh


1.So sánh bằng
Công thức: S1 + be + as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “as … as”
101 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

2.So sánh không bằng


Công thức: S1 + be + not as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + not + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “ not as … as”
3.So sánh hơn
Công thức 1:
S1 + be + adj(ngắn) + “er” + than + S2
S2 + V + adv(ngắn) + “er” + than + S2
Công thức 2:
S1 + be + more + adj(dài) + than + S2
S1 + V + more + adv(dài) + than + S2
Mẹo: more, than, er
Lưu ý 1: Các từ “much, far, a lot, a little” thường hay xuất hiện trước dạng so
sánh hơn nhằm nhấn mạnh về mức độ so sánh
Example: John is much more handsome than his brother.
(John đẹp trai hơn nhiều anh trai của anh ta)
Lưu ý 2: Các dạng so sánh hơn đặc biệt
a.Dạng so sánh hơn dùng với danh từ
Công thức: S1+ V + more + N + than + S2
Example: I have more money than you.
(Tôi có nhiều tiền hơn bạn)
b.So sánh hơn có chứa “the”
Công thức 1: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn (càng làm sao thì càng làm
sao)
Exampple: The closer you live to a city, the more expensive your life will be.
(bạn càng sống gần một thành phố thì cuộc sống của bạn sẽ càng đắt đỏ)
Công thức 2: Of the two + N(đếm được số nhiều), S + be/ V + the + so sánh hơn
Example: Of the two candidates, John is the better person.
(Trong hai ứng viên, John là người tốt hơn)
102 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

4.So sánh nhất (trong TOEIC hay hỏi về so sánh nhất của tính từ)
Công thức 1: S + be + the + adj(ngắn) + est
Công thức 2: S + be + the most + adj(dài)
Mẹo: the, most, est
Lưu ý chung: Dạng so sánh bất quy tắc
-Good/ well – better – the best
-Bad/ ill – worse – the worst
-Many/ much – more – the most
-Little – less – the least

BÍ KÍP CHINH PHỤC PART 5 TOEIC

TOEIC Reading Part 5 bao gồm 40 câu trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đọc
hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp của thí sinh để hoàn thành câu. Đối với
nhiều bạn, Part 5 được xem như là phần thi “cứu cánh” gỡ điểm cho các phần
khác vì phần thi này không “khoai” như Part 7 hay dài như Part 6. Tuy nhiên, như
bạn có thể thấy trong rất nhiều bài thi thử toeic cũng như các tài liệu luyện thi
toeic thì để đạt được điểm cao trong Part 5 không phải là chuyện đơn giản. Ở
phần thi này đòi hỏi các bạn ôn thi toeic không chỉ chắc về ngữ pháp mà còn phải
có từ vựng phong phú cũng như khả năng đọc hiểu tốt thì mới có thể đạt được
điểm số cao.

Đặc biệt là áp lực về thời gian, nhiều thí sinh do không biết cách phân bổ thời
gian hợp lý, mất quá nhiều thời gian làm Part 5 nên dẫn đến hậu quả không  đủ
thời gian làm bài, bỏ trống đáp án.

1. PART 5 TOEIC CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ?

103 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

– Hình thức: Part 5 là phần đầu tiên trong bài TOEIC Reading, đây là phần có số
lượng câu hỏi lớn chiếm 40 câu, kéo dài từ câu 101 đến 140. Trên thực tế, trong
Part 5 này, sẽ có khoảng 11-13 câu hỏi về từ vựng, 12-13 câu hỏi về từ loại và
14-16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Đòi hỏi thí sinh phải nắm vững
nhiều mảng kiến thức về từ vựng, các thì, từ nối, loại từ, mệnh đề quan hệ,…mới
có thể vượt qua phần này.

– Thời gian làm bài: Tổng thời gian làm bài cho phần TOEIC Reading là 75 phút.
Vì thế, thời gian lý tưởng để hoàn thành Part 5 là 20 phút (trung bình 30
giây/câu). Tuỳ vào kiến thức của thí sinh mà thời gian làm bài phần này có thể
ngắn hơn nhưng tuyệt đối không nên dài hơn, vì thời gian còn lại là dành cho các
Part sau nữa nhé!

– Độ khó: Part 5 TOEIC được đánh giá là phần thi dễ thở nhất trong phần
Reading, bởi đây là phần các thí sinh có thể vận dụng những kiến thức ngữ pháp
mình đã học để làm bài. Tuy nhiên, phần này lại đòi hỏi các thí sinh phải có khả
năng tổng hợp kiến thức và có chiến lược phân bố thời gian làm bài hợp lí.

2. CÁC DẠNG CÂU HỎI BẠN HAY GẶP

– Loại 1: Meaning (Nghĩa của từ): 4 đáp án của dạng câu hỏi này tương đối
giống nhau chỉ khác nhau ở tiền tố/hậu tố hoặc cùng loại từ với nhau. Nhiệm vụ
của các bạn là phải dịch đáp án/ câu hỏi để tìm được câu trả lời đúng.

Ví dụ: It is a good idea to go through the files………..to weed out things that can
be either thrown out or recycled.

1. absolutely
2. relatively
3. periodically
104 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

4. reluctantly

– Loại 2: Preposition (Giới từ): Thí sinh sẽ phải lựa chọn một giới từ phù hợp
với phía trước hoặc sau chỗ trống để hoàn chỉnh cụm từ.

Ví dụ: I’m hoping………….a chance to try their lunch menu soon because it also
looks quite good.

1. to
2. with
3. for
4. on

– Loại 3: Word form (Từ loại): Loại câu hỏi này là một trong những phần dễ
ăn điểm nhất trong Part 5 này. Dạng bài về từ loại bao gồm:

+ Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ.

Ví dụ: We have worked………hard on health insurance plans to enhance employee


satisfaction.
A. exceptionally
B. exception
C. exceptional
D. except

+ Loại câu chủ động: S + Make / Have /  Let + sb + DO st

Ví dụ: I’ll …. Dung to repair my computer


A. get
B.  tell
C.  say
D. teach

105 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

+ Loại câu bị động: S + Causative Verb + O + Past Participle

Ví dụ: I have my car ……..


A. wash
B. washing
C.  washed
D. be washed

+ Câu điều kiện: 3 loại câu điều kiện

Ví dụ: Would you go out more often if you…………. so much in the house?


A. don’t have to do
B.  didn’t have to do
C.  hadn’t had to do
D. haven’t had to do

+ Cấu trúc: the first, the second, the last ….. to do (Một dạng của Mệnh đề quan
hệ rút gọn – reduced form)

Ví dụ: He is the first  person …… the prize


A. to win
B. win
C. winning
D. have win
– Loại 4: Connecting word and Adverb-clause (Từ nối và Mệnh đề trạng
ngữ): Lựa chọn các từ nối (for, and, nor, but, or, yet, so,…) và các mệnh đề
trạng ngữ (Before, after, since, although,…) được lựa chọn sao cho phù hợp nhất
về ý nghĩa.

Ví dụ:

106 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

+ If you won’t be able to present a valid receipt, neither may the product be
returned ….are you refurned.
A. or
B. and
C. neither
D. nor

+…………. it rained, the outdoor concert was delayed.

1. Because of
2. Because
3. Although
4. Despite

– Loại 5: Relative Pronoun (Đại từ quan hệ): Là dạng câu hỏi xác định chỗ
trống là: Who, whom, which, what hay whose. Khi làm loại này cần lưu ý từ loại
của chỗ trống cần điền là gì? Cần một chủ ngữ hay tân ngữ? Hay là sở hữu?…

Ví dụ: He spent a large amount of money starting a personal fossil collection………


later became the foundation of our national geological museum.

1. Which
2. Who
3. When
4. What

– Loại 6: Pronoun /  Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ


phản thân, tính từ sở hữu). Dạng này chiếm 1 đến 2 câu trong đề thi, tuy
không khó nhưng vẫn nên cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng tiếc.

Ví dụ: Drivers are asked to park their cars by…….rather than using a valet parking
system.
107 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

A. they
B. their
C. themselves
D. them

Trên đây là 6 loại câu hỏi thường gặp nhất trong Part 5 TOEIC Reading. Ôn tập lý
thuyết về các loại câu hỏi này cũng như luyện tập thường xuyên sẽ giúp các thí
sinh nâng cao khả năng phản xạ, rút ngắn thời gian làm bài.

3. CHIẾN THUẬT CHINH PHỤC PART 5 TOEIC

Part 5 TOEIC gồm nhiều câu trần thuật với nhiều kiến thức, nắm vững lý thuyết
và từ vựng thôi là chưa đủ, mỗi thí sinh cần xây dựng cho mình nhưng chiến
thuật làm bài để đạt hiệu quả cao nhất. Dưới đây là một số chiến thuật làm bài
giúp các bạn tự tin hơn.

– Trước tiên, bạn nên tìm hiểu đáp án cần điền vào chỗ trống thuộc dạng ngữ
pháp hay từ vựng? Nếu là ngữ pháp thì hãy vận dụng các kiến thức đã học để
làm loại câu hỏi này. Còn nếu là từ vựng thì bạn sẽ cần dịch nghĩa để chọn được
đáp án đúng.

– Đối với dạng câu hỏi về vị trí từ loại: đôi khi bạn không cần đọc hiểu hay dịch
nghĩa để chọn đáp án mà chỉ cần để ý xem vị trí từ cần điền là danh từ, tính từ,
động từ hay trạng từ….

Ví dụ:

Heavy rain caused the…………of Taylor City’s third annual outdoor arts and crafts
festival.

1. Cancel
108 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

2. Cancels
3. Cancelled
4. Cancellation

Câu hỏi này thuộc dạng ngữ pháp (từ loại) nên chúng ta không cần dịch hiểu để
tiết kiệm thời gian. Để chọn được đáp án đúng các bạn cần xem vị trí của từ loại
trong câu là gì? Ở câu này, chỗ trống đứng sau “the” và trước “of “=> cần N=>
chọn D

– Hãy nhớ các quy tắc sau:

+ Giới từ + N nhưng nếu sau chỗ trống đã có N thì chọn V-ing

+ A/an/the/some/any/many/much/a lot of/ all/ most/ no/his/her…./ number –


adj+N

+ Đứng trước N có thể N khác  (khi chọn N phải để ý đến dạng số ít hay số
nhiều, N chỉ người hay N chỉ vật)

+ Adj – N phải ưu tiên chọn Adj gốc trước, nếu từ đó không có tính từ mới chọn
V-ing/V ed.

+ No+adj+N

+ be- adv- pp/V-ing

+ Trợ động từ khuyết+ adv+ be+Ved/Vpp

+ Trợ động từ khuyết+ be+adv+Ved/Vpp

+ Be+adv+adj

+ Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu : Adv, S+V.

109 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

– Đối với dạng từ vựng: Dạng này bắt buộc thí sinh phải dịch hiểu để tìm được
đáp án đúng. Chuẩn bị cho mình vốn từ vựng liên qua đến các chủ đề có trong
TOEIC sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong phần này

– Từ vựng và ngữ pháp: Đối với dạng câu hỏi nửa từ vựng nửa ngữ pháp không
chỉ đòi hỏi thí sinh không chỉ có kiến thức ngữ pháp tốt mà khả năng đọc hiểu
cũng phải khá.

Ví dụ: All employees are required to…………in the conference that will take place
on next Friday.

1. Attend
2. Participate
3. Enjoy
4. Submit

Để chọn được đáp án đúng câu này, chúng ta cần dịch nghĩa. Từ trong chỗ trống
cần điền phải điền có nghĩa là từ tham gia. Nhưng ở đây có 2 từ “attend” và
“participate” đều có nghĩa là tham gia nhưng participate đi với giới từ in=> chọn
B.

Trên đây là một số chiến thuật làm bài Part 5, để áp dụng được những chiến
thuật này một cách hiệu quả, trước tiên các bạn cần xác định định được những
câu đó thuộc loại nào từ đó áp dụng những lí thuyết phù hợp và những chiến
thuật làm bài hiệu quả nhất.

4. “BẪY” THƯỜNG GẶP TRONG PART 5 TOEIC

110 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

– Tính từ và Phân từ: Nhiều bạn vẫn nhầm lẫn rằng: động từ V + ing/ed sẽ trở
thành tính từ và có chức năng như tính từ. Tuy nhiền, trên thực tế nhiều động từ
có tính từ riêng. Ví dụ như: “repeat” tính từ là “repetitive” hay “compete” tính từ
là “competitive”.

– Thể giả định theo sau là chủ từ số ít: Trọng phạm vi part 5 TOEIC các bạn chỉ
cần nắm cấu trúc:

Chủ từ + động từ Subjunctive  mood (request, recommend, demand,


insist, suggest, require, determine) + that +  Chủ từ + V nguyên thể

– Từ đồng nghĩa: Trong tiếng Anh có một số cặp từ gây nhầm lẫn tiêu biểu như:
accept (chấp nhận) và except (ngoại trừ); affect (gây ảnh hưởng) và effect (sự
ảnh hưởng), hard (khó, chăm chỉ) và hardly (hiếm khi); lose (đánh mất) và loose
(rộng, lỏng lẻo); site (vị trí) và sight (tầm nhìn);….

Như vậy, để làm tốt Part 5 TOEIC, các bạn cần biết phân bổ và tận dụng thời gian
hợp lý, ôn lại những kiến thức còn chưa chắc chắn và tăng tốc học từ vựng càng
nhiều càng tốt. Nhưng có một nguyên tắc các bạn cần phải nhớ đó là học chất
lượng hơn số lượng, sau mỗi lần làm đề hãy ghi lại những câu làm sai và giải
thích tại sao câu này lại nên chọn đáp án đó. Có như vậy, bạn mới nắm chắc kiến
thức và hiểu bài sâu.

Chúc các bạn học tập tốt!

Home

/ Ngữ Pháp Tiếng Anh

111 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

/ Mẹo làm phần ngữ pháp trong bài thi TOEIC

Mẹo làm phần ngữ pháp trong bài thi TOEIC

Mục lục [Xem thêm]

Mẹo về danh từ

– Giới từ + N/ Ving

– The + N

– A/an + N(đếm được số ít)

– There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a
variety of + N(đếm được số nhiều)

– Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)

– Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số
nhiều)

– Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N

– Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)

– Each + N(đếm được số ít)

112 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ
“a/an/the” đứng đằng trước.

Mẹo về danh từ ghép

Các danh từ ghép hay gặp trong bài thi TOEIC:

Noun – Noun

– Customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng (= client satisfaction)

– Advertising company: công ty quảng cáo

– Application form: đơn xin việc

– Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc

– Assembly line: dây chuyền lắp ráp

– Company policy: chính sách công ty

– Information desk: bàn thông tin, bàn tiếp tân

– Membership fee: phí hội viên

– Staff productivity: năng suất nhân viên

– Delivery company: công ty vận chuyển

– Attendance record: phiếu điểm danh, tờ điểm danh

– Work schedule: lịch làm việc

113 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

– Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký

– Service desk: bàn phục vụ

– Nouns – Noun

– Sales department: phòng kinh doanh

– Sales force: lực lượng bán hàng, bộ phận bán hàng

– Sales manager: giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh

– Sales target: mục tiêu bán hàng

– Savings account: tài khoản tiết kiệm

– Sports complex: khu phức hợp thể thao

– Overseas trip: chuyến công tác nước ngoài

100 CÂU PART 5 CÓ GIẢI THÍCH CÔ TN TRÂM

https://drive.google.com/file/d/1HPbOK0Z3JvIY-fyqxR0UBQyJySEIuQOy/view?
fbclid=IwAR3kXGfMTwPvAKjM4W35U3jXn3ynWQOJxykiNONZZwaNY2KcgbC7Yr0j-
nc

114 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

KINH NGHIỆM LÀM PART 6 TOEIC

Hết chặng đường của part 5 là đến “cửa ải” part 6, nghe có vẻ khó khăn vậy thôi
nhưng với những mẹo thi toeic dưới đây thì việc “ôm” trọn điểm part 6 là điều
khá dễ dàng. Đọc bài viết của anh ngữ Athena dưới đây ngay xem những mẹo đó
là gì nha các bạn!

Part 6 gồm 12 câu trắc nghiệm chia thành 4 đoạn văn, mỗi đoạn gồm 3 câu hỏi
và mỗi câu hỏi sẽ có 4 lựa chọn A,B,C,D. Câu hỏi phần part 6 cũng tương tự như
part 5, câu hỏi sẽ về từ loại, ngữ pháp cũng như từ vựng. Part 6 thường đề cập
tới các văn bản ngắn, quảng cáo, thông báo, ghi chú, email, fax, thư từ,…

Câu hỏi NGỮ PHÁP ở Part 6 chủ yếu thường hay tập trung vào:

 - Parts of speech (Từ loại)

 - Động từ (Verb-related)

 - Liên từ và giới từ (Prepositions & Conjunctions)

CÁCH LÀM PART 6 TOEIC – CÁC DẠNG ĐOẠN VĂN THƯỜNG GẶP

Letters (Thư tín)

Dạng này là formal, thường hay sử dụng cho việc giao tiếp bên ngoài công ty, ví
dụ kiểu giữa công ty và một khách hàng hay nhân viên ở 2 công ty khác nhau
trao đổi với nhau.

115 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

E-mails

Thường là hay sử dụng trong công ty, như kiểu giao tiếp giữa đồng nghiêp với
nhau đấy.

Memos (Thông báo nội bộ)

Cái từ “nội bộ” là các bạn hiểu rõ rồi nha. Sử dụng và gửi đến cho nhiều người
trong cùng 1 công ty. Thường là cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề
xảy ra trong văn phòng như:

 - Thay đổi chính sách

 - Thông báo quy định cho toàn công ty

 - Thông báo về việc đóng cửa, thăng chức hay giới thiệu nhân viên mới…

Ads (Quảng cáo)

Thường là hay quảng cáo về một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Hãy tập
trung vào khuyến mãi discount đủ kiểu rồi đặc tính của sản phẩm…

Instructions (Hướng dẫn)

Cung cấp thông tin căn bản về việc sử dụng sản phẩm hay dịch vụ nào đó, hoặc
là làm cái gì đó. Ví dụ như “hướng dẫn chính sách đổi trả hàng”,…

Articles (Bài báo)

Các bạn hình dung như kiểu mình đang đọc một đoạn văn được trích từ báo hay
tạp chí ra ý. Thường là về những tin về tài chính, thông tin về nghiên cứu hay
những bản tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó ví dụ như: ngân hàng,
kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học – công nghệ,…

Notices (Thông báo)


116 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Cung cấp thông tin về những sự kiện sắp tới.

CÁC CẶP BẪY HAY GẶP KHI LÀM PART 6

Part 6 thường xuất hiện những cặp từ hơi na ná giống nhau nhưng nghĩa khác
nhau hoàn toàn nhé, các bạn phải đặc biệt lưu ý những cặp từ này để tránh bị
“mắc bẫy” nha! Dựa trên bộ tài liệu luyện thi toeic cùng các đề thi thử toeic các
năm gần đây, trung tâm anh ngữ Athena đã liệt kê giúp bạn những cặp từ hay
gặp để bạn lưu ý như sau:

1. Used to V – Be used to V-ing

 - Used to (V): ): Một thói quen ai đó thường làm trong quá khứ, đến nay không
còn nữa

 - Be/Get used to: Quen với việc làm gì (ở hiện tại)

Ví dụ:

A. My wife used to work in the same company with me. (In the past, not now)

B. I am used to staying up late on this project. (Now)

2.  Remember to V – Remember V-ing

 - Remember to V: nhớ là sẽ phải làm gì (có thể dùng như một lời nhắc nhở)
(hướng về tương lai)

 - Remember V-ing: nhớ là đã từng làm gì trong quá khứ

Ví dụ:

117 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

A. Remember to turn off the lights when you leave the office.

B. You look familiar. I remember meeting you somewhere before.

3. Lose – loss – lost

– Lose (V): động từ nguyên thể, mang nghĩa là thua, mất. Nó là một động từ bất
quy tắc. Quá khứ và phân từ: Lost

– Lost (V, PP): quá khứ và phân từ hai của lose.

Bạn sẽ hay gặp cụm từ trong đề thi TOEIC như :get lost (lạc đường), the lost
luggage (hành lí bị mất), the lost property (tài sản bị mất)…Thỉnh thoảng “lost”
còn được dùng như một tính từ.

– Loss (N) : vật thất lạc, việc bị mất, tổn thất.

Trong đề thi TOEIC thường gay xuất hiện cụm từ như: be at a loss for words (quá
ngạc nhiên, không thốt nên lời),…

4. Unable – disabled

 - Unable (Adj) không thể, không có khả năng làm gì.

Ví dụ: He’s unable to run the business.

 - Disabled (Adj) bị khuyết tật, tàn tật

Ví dụ: Athough she is disabled, she joins some sport competitions.

5. Rise – raise

– Rise (tăng): Nội động từ, không có tân ngữ đằng sau.

– Raise (tăng): ngoại động từ, luôn có tân ngữ đằng sau

118 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Ví dụ: Oil price has risen by 5% this year.

The Government has raised oil price by 5% this year.

MỘT SỐ CÁCH LÀM (MẸO LÀM) PART 6 TOEIC CẦN NHỚ

1. Xác định từ loại cần điền:

Khi gặp câu hỏi về từ loại thì điều đầu tiên bạn phải làm là phán đoán xem từ loại
đó thuộc loại từ nào: danh từ, tính từ, động từ hay trạng từ. Sau đó, tìm trong
đáp án xem đáp án chứa loại từ đó, thường thì những câu hỏi về từ loại chúng ta
sẽ không phải dịch cả câu mà vẫn có thể lựa chọn được đáp án.

Một số quy tắc, mẹo thi toeic giúp bạn lựa chọn đáp án nhanh hơn:

 - Sau giới từ là danh từ

 - Trước danh từ là tính từ

 - Trước tính từ là trạng từ

 - Giữa Tobe và Ving/ Ved là trạng từ

VD: If you could please get back to me with your … before the end of the day
today, I will make sure that your order is processed in time for delivery by the
end of the week.

A. Prefer: thích hơn (động từ)

B. Preferred: được thích hơn (tính từ)

C. Preferential: ưu tiên (tính từ)

119 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

D. Preference: sở thích (danh từ)

 - Sau tính từ sở hữu ta cần một danh từ => đáp án D

Để biết được các từ trong 4 phương án thộc loại từ nào, bạn có thể nhìn vào hậu
tố của chúng:

 - Từ có đuôi ment, tion, sion thường là danh từ

 - Từ có đuôi ful, less, ous, tive, sive thường là tính từ

 - Từ có đuôi ing, ed là tính từ hoặc thể của động từ (một động từ khi thêm đuôi
ing hoặc ed thì nó có thể là tính từ hoặc thể của động từ. Nếu đang phân vân
giữa 2 đáp án, bạn hãy nhìn lại xem câu chia ở thể chủ động hay bị động để từ
đó chọn từ cho phù hợp: ing ở thể chủ động, ed ở bị động

Ví dụ:

=> Đáp án: B

2. Học các từ thường đi chung với nhau:

Bạn nên học một số phrasal verb thông dụng:


120 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 - Take over: phụ trách, tiếp quản hoặc là nắm quyền kiểm soát hoặc thay thế ai
hay cái gì đó.

 - Give place to :nhường chỗ

 - Pay attention to :chú ý

 - Put an end to :kết thúc

 - Keep correspondence with :liên lạc thư từ

 - Lose touch with :mất liên lạc

 - Make a decision on :quyết định

 - Take account of :lưu tâm

3. Lưu ý thì của các câu:

Bài thi Toeic thường chỉ xoay quanh các chủ điểm ngữ pháp cơ bản, câu hỏi ngữ
pháp về động từ chiếm tỉ lệ khá cao. Các bạn cần phải hiểu rõ cách dùng thì
trong câu, tập trung vào các manh mối giúp chúng ta có thể xác định thì.

 VD: 

121 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

=>  Đáp án: D

4. Quản lí thời gian

Không nên dành quá nhiều thời gian cho 1 câu, nếu sau 1 phút bạn chưa lựa
chọn được đáp án thì hãy bỏ qua, sau khi làm hết bài rồi quay lại làm sau. Bạn
nên trả lời những câu hỏi dễ trước, câu hỏi khó thì làm sau. Bởi vì bạn cần phải
dành thời gian để làm part 7 nữa!

Bài tập ứng dụng

122 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

=> Đáp án:

141. C

142. D

143. B

Sẽ không quá khó để chinh phục part 6 đâu chỉ cần bạn chăm chỉ tập trung vào
các phần kiến thức cốt lõi được nêu ở bên trên là có thể làm bài “ngon lành” rồi.
Đặc biệt cộng thêm một vài mẹo nhỏ nữa càng dễ dàng cho bạn nắm trọn điểm
part 6 trong tầm tay. Chúc các bạn ôn thi toeic thật tốt và thi đạt điểm cao!
123 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

NỘI DUNG TOEIC PART 6

Part 6 của đề thi TOEIC có tổng cộng 16 câu trắc nghiệm (tăng 4 câu so với đề
cũ) , được chia làm 4 đoạn văn, mỗi đoạn sẽ có 4 vị trí trống, và nhiệm vụ của
người học là chọn đáp án đúng để điền vào ô trống đó. Tương ứng với mỗi chỗ
trống thí sinh sẽ có 4 đáp án để lựa chọn.

Phần thi này cũng nhắm vào kiểm tra kiến thức ngữ pháp và từ vựng của thí sinh.
Tuy nhiên vì gắn vào đoạn văn hoàn chỉnh nên người học còn cần phải căn cứ
theo ngữ cảnh và nội dung của toàn đoạn văn để chọn ra đáp án đúng. Đây chính
là một trong các thách thức mà TOEIC PART 6 mang lại.

124 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

LOẠI ĐOẠN VĂN THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC PART 6

Một điểm để người dùng có thể nắm bắt và hiểu phần thi này chính là giới hạn
nội dung và hình thức đoạn văn thường xuất hiện trong TOEIC PART 6. Các loại
đoạn văn thường xuất hiện trong phần này bao gồm:

Notices (Thông báo): Cung cấp thông tin về sự kiện sắp diễn ra.

Letters (Thư từ): Dạng này thường hay xuất hiện, thường hay sử dụng cho việc
giao tiếp giữa hai đơn vị, bộ phận hoặc con người (Ví dụ giữa công ty và khách
hàng hay các nhân viên trao đổi thông tin với nhau)

Instructions (Hướng dẫn): Cung cấp thông tin cách sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ (Ví dụ như “hướng dẫn chính sách đổi trả hàng”, “Cách sử dụng sản phẩm
A đúng cách…”)

Articles (Bài báo): các bài báo gồm các thông tin về tài chính, nghiên cứu hay
những bản tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó.

Ads (Quảng cáo): Nội dung là đoạn quảng cáo ngắn về một sản phẩm hay một
dịch vụ nào đó. Hãy tập trung vào khuyến mãi discount đủ kiểu rồi đặc tính của
sản phẩm…

E-mail: Email hay sử dụng trong công ty, dùng để giao tiếp giữa đồng nghiêp với
nhau

Memorandum (Các thông báo nội bộ): Dạng thông báo nội bộ thường sử
dụng để gửi đến nhiều nhân viên trong cùng 1 công ty. Thường là cung cấp các
thông tin liên quan đến các vấn đề xảy ra trong văn phòng như Thay đổi chính
sách, Thông báo quy định mới, Thông báo về việc thăng chức hay giới thiệu nhân
viên mới…
125 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

CÁCH LÀM TOEIC PART 6 HIỆU QUẢ

Với các nội dung đề thi như trên, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau để
làm bài hiệu quả:

 Không cần phải đọc hết từng chữ trong bài văn 

Theo phân tích của ETS và căn cứ vào các bài thi gần đây, bạn vẫn có thể trả lời
câu hỏi đúng mà không cần phải đọc hết cả bài. Có những câu hỏi bạn chỉ cần
đọc hiểu được nội dung của câu trước và sau chỗ trống là có thể trả lời được.

Ngoài ra, với các câu hỏi liên quan đến từ vựng, bạn cũng không cần phải hiểu
hết tất cả từ vựng trong cả bài, chỉ cần hiểu đoạn văn chung quanh chỗ trống là
có thể đoán được đáp án đúng.

 Câu hỏi ngữ pháp tập trung ở các điểm ngữ pháp cơ bản

Nếu có gặp các câu hỏi thiên về ngữ pháp, hãy chú ý rằng câu hỏi ngữ pháp chỉ
tập trung vào các điểm ngữ pháp cơ bản, không quá “cao siêu” nên bạn cứ vận
dụng những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất để làm phần này.

Đặc biệt, các câu hỏi ngữ pháp về động từ chiếm tỷ lệ cao nhất. Để làm tốt câu
hỏi này, bạn nên tìm hiểu chính xác cách dùng thì, sự phù hợp về số và hình thái.
Khi trả lời câu hỏi, bạn nên sử dụng phương pháp loại suy để tiết kiệm thời gian
và đạt được độ chính xác cao hơn.

Không có cách nào cụ thể để chuẩn bị cho Part 6. Tuy vậy, nếu bạn làm tốt Part
5, bạn cũng sẽ đạt hiệu quả cao ở Part 6 vì yêu cầu và dạng câu hỏi của 2 phần
này có nhiều điểm tương đồng với nhau.

 Chú ý đến các câu hỏi từ vựng

126 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Ở Part 6 trong bài thi TOEIC cũ, hầu như không có câu hỏi từ vựng, nhưng trong
bài thi TOEIC các năm gần đây, số lượng câu hỏi từ vựng đã tăng lên 70 – 80%
trong TOEIC PART 6 nói riêng và toàn bộ bài thi nói chung. Vậy để chuẩn bị tốt
cho dạng câu hỏi này, bạn nên luyện đọc nhiều, ghi nhớ các lựa chọn trả lời và từ
vựng thường xuyên xuất hiện nhằm tích lũy cho bản thân vốn từ vựng để có thể
đạt hiểu quả cao nhất khi gặp dạng câu hỏi này trong bài thi TOEIC thực tế.

Các bẫy thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Part 6

Tương tự như TOEIC Part 5, part 6 phần đọc của đề thi TOEIC, bạn dễ dàng gặp
phải những kiểu bẫy sau:

Bẫy #1: Cặp từ nhìn giống nhau nhưng


Bẫy #3: Tính Từ và Phân Từ
nghĩa khác nhau hoàn toàn
Bẫy #4: Thể giả định theo
Bẫy #2: Đại từ quan hệ
sau là chủ từ số ít

Tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng loại bẫy và mẹo làm bài sao cho
điểm số cao nhất.

➤ Bẫy 1: Cặp từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn

a. Thì Hiện tại đơn dùng để nói về lịch trình, thời gian biểu

Ví dụ:

For your protection, we suggest you ship via UPS. A replacement will be made
and if the shoe style you returned is not available, a comparable style will be
substituted. We guarantee to match the quality of the shoes you used to
________

127 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

A. Wear

B. Wearing

C. Worn

D. Be worn

➨ Bẫy: Cũng giống như part 5, khi làm Part 6 chúng ta sẽ gặp những cặp từ nhìn
qua giống nhau nhưng nghĩa và cách dùng thì hoàn toàn khác. Hãy luôn giữ cho
đôi mắt và bộ não tỉnh táo để tránh bẫy này nhé.

Trong câu trên cấu trúc cần nhớ là “used to + V nguyên thể” – đã từng làm
gì. Vậy đáp án đúng là A.

Hãy cảnh giác, đừng nhầm sang cấu trúc “be/get used to + Ving” – có thói
quen làm gì. Chỉ khác nhau ở chữ “be/get” đã làm đáp án khác hoàn. “Tâm bất
dính giữa dòng đời vạn bẫy” các em nhé!

➨ Mẹo tránh bẫy:

Các bạn cần lưu ý những cấu trúc nhìn tương tự nhau nhưng lại khác nghĩa, cô đã
tổng hợp lại một số cặp mà các bạn cần phải lưu ý sau đây:

 Used to (V): ): Một thói quen ai đó thường làm trong


Used to V - Be quá khứ, đến nay không còn nữa
used to V-ing
 Be/Get used to: Quen với việc làm gì (ở hiện tại)

Lose – loss – lost  Lose (V): động từ nguyên thể, mang nghĩa là thua, mất.
Nó là một động từ bất quy tắc. Quá khứ và phân từ:
Lost
 Lost (V, PP): quá khứ và phân từ hai của lose.

128 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Bạn sẽ hay gặp cụm từ trong đề thi TOEIC như: get lost (lạc
đường), the lost luggage (hành lí bị mất), the lost property
(tài sản bị mất)…Thỉnh thoảng “lost” còn được dùng như một
tính từ.

 Loss (N) : vật thất lạc, việc bị mất, tổn thất.

 Unable (Adj) không thể, không có khả năng làm gì.

Unable –
 Ví dụ: He’s unable to run the business.
disabled
 Disabled (Adj) bị khuyết tật, tàn tật

 Rise (tăng): Nội động từ, không có tân ngữ đằng sau.
Rise – raise
 Raise (tăng): ngoại động từ, luôn có tân ngữ đằng sau

Remember to V  Remember to V: nhớ là sẽ phải làm gì (có thể dùng như

– Remember V- một lời nhắc nhở hướng về tương lai)

ing  Remember V-ing: nhớ là đã từng làm gì trong quá khứ

➤ Bẫy 2: Đại từ quan hệ

Ví dụ:

My apartment was in Crystal Heights, _______ might be OK for you. It’s only a 15
minute walk to the office and in a really nice part of Shelby. What’s your budget?

A. What

B. Which

C. That

D. Who

129 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

➨ Bẫy: Đây là một chiếc bẫy mà khiến rất nhiều bạn mắc phải do quan niệm sai
lầm “nguy hiểm”: cứ là từ để hỏi của “wh-question” thì có thể làm đại từ quan hệ.

Phân tích ví dụ trên, đây là một câu ngữ pháp đơn giản nhưng có những bạn
không nắm chắc kiến thức vẫn bị mắc bẫy. Do “Crystal Heights” là một địa điểm
nên không thể chọn D, “Crystal Heights” là tên riêng và có dấu phẩy (,) đằng sau
nên loại luôn C, chỉ còn lại A và B. Đáp án chính xác là B do A không phải là đại
từ quan hệ.

➨ Mẹo tránh bẫy:

 Để tránh bẫy này, ta cần nhớ đại từ quan hệ chỉ sử


dụng: which/whom/who/that/whose và when/why/where, KHÔNG
CÓ “what” hay “how”.
 Một vấn đề liên quan đến đại từ quan hệ nữa, là trong mệnh đề quan hệ,
các bạn cần chú ý 3 cấu trúc sau đây:

giới từ chỉ vị trí (in, on, at) + which = where


giới từ chỉ thời gian (in, on, at) + which = when
giới từ chỉ mục đích (for) + which = why

➤ Bẫy 3: Tính từ và Phân từ

Ví dụ:

Ms. Monica Eisenman


555 King Street
Auckland
New Zealand

Dear Ms. Eisenman:

I am ------- to confirm our offer of part-time employment at Western Enterprises.


130 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

In your role

(A) pleased

(B) pleasing

(C) pleasant

(D) pleasure

as research assistant, you will report to Dr. Emma Walton, who will keep you
informed of your specific duties and projects.

➨ Bẫy: Hãy cùng so sánh đáp án của các bạn với đáp án và cách giải thích của
cô nhé. Việc “our offer of part-time employment at Western Enterprises” khiến
cho người nói rất vui – tức là người nói đã bị tác động và chúng ta phải chọn
dạng bị động. Do đó từ cần điền là Quá khứ Phân từ, đáp án là A.

Đáp án B là Hiện tại Phân từ, mang tính chủ động.

Đáp án C là tính từ - dễ chịu - nhưng để chỉ tính chất của người, việc, vật.

Đáp án D là danh từ

➨ Mẹo tránh bẫy:

 Đây là một trong những bẫy "kinh điển" mà kể cả những bạn ở trình độ cao
cũng có thể mắc phải. Nguyên nhân chính là “sự ảo tưởng sức mạnh” của
việc thêm đuôi “ing” và “ed” vào động từ. Nhiều bạn lầm tưởng chỉ với
thao tác này, Verb sẽ nghiễm nhiên biến thành Adjective. Tuy nhiên, thực tế
nhiều họ từ sẽ có “tính từ riêng” với các đuôi khác như: -ive, -able, -ible,
-al, -ful,…

131 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 Nếu từ cần điền chỉ tính chất, trạng thái thì chọn Tính từ “chuẩn”, còn
nghiêng về sự việc gây ra hành động hoặc bị tác động thì chọn Phân từ.
 Ôn tập thêm kiến thức về Tính từ và Quá khứ phân từ & Hiện tại phân
từ nữa nhé

➤ Bẫy 4: Thể giả định theo sau là chủ từ số ít

Ví dụ:

Once you have successfully logged in, you will be asked to changed your
password again. Please use a mixture of numerals and letters no shorter than
eight characters in length. We highly recommend that user _______ the password
on a monthly basis for the safety of your accounts

A. Changes

B. Change

C. Changed

D. To change

➨ Bẫy: Thông thường, theo quy tắc chia động từ, động từ đi sau chủ ngữ He
(Ngôi thứ 3 số ít) sẽ ở dạng chia ‘s/es’. Chính vì vậy nhiều bạn sẽ mắc bẫy ở câu
này và chọn đáp án “changes”. Tuy nhiên, đáp án đúng phải là động từ ở dạng
nguyên thể “change”.

➨ Mẹo tránh bẫy:

Để tránh bẫy này, ta cần nhớ cấu trúc của câu giả định sau đây:

 Câu giả định của động từ:

S1 + suggest/ recommend/ request/ ask/ require/ demand/ insist… +

132 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

S2 + (should) + V (nguyên thể)

 Câu giả định của tính từ:

It + be + crucial/ vital/ essential/ mandatory/ necessary/… + (that) +


S + (should) (not) + V (nguyên thể)

➤ Một số lưu ý khi làm bài Part 6


Bạn nên đọc nhanh đoạn cần điền và xem kĩ đáp án, xác định
từ loại đang thiếu trong câu và nhanh chóng chia ra và điền
Xác định từ loại
vào câu. Thông thường ở phần này bạn đôi khi không cần
cần điền
dịch, tuy nhiên để cẩn thận hơn, bạn vẫn có thể suy đoán
nghĩa của từ nhé.
Trong tiếng Anh có 1 số quy tắc riêng về vị trí của các từ loại
Học các cụm từ
với nhau. Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý những cụm từ thường
thường đi chung
đi kèm với nhau và không theo các quy tắc nên bạn cần học
với nhau
thuộc những nhóm từ loại kiểu này nhé
Hãy ghi nhớ thật kĩ những dấu hiệu nhận biết cơ bản của các
Lưu ý các dấu
thì thường dùng, nhờ đó bạn có thể nhận diện các thì này
hiệu nhận biết
nhanh chóng và đơn giản hơn.
của các thì trong
câu >> Xem lại: Cấu trúc & cách dùng các thì trong tiếng
Anh
Có những đáp án chắc chắn sai, sai khác biệt hẳn so với các
Phán đoán đáp án khác. Bạn có thể nhanh chóng loại bỏ những phương
nhanh đáp án sai án này để tránh làm rối kết quả và nhanh hơn khi chọn đáp
án đúng.
Không cần cố Bạn vẫn có thể trả lời câu hỏi đúng mà không cần phải đọc
đọc, hiểu hết nội hết cả bài. Có những câu hỏi bạn chỉ cần đọc hiểu được nội
dung dung của câu trước và sau chỗ trống là có thể trả lời được.

133 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Ngoài ra, với các câu hỏi liên quan đến từ vựng, bạn cũng
không cần phải hiểu hết tất cả từ vựng trong cả bài, chỉ cần
hiểu đoạn văn, thậm chí chỉ cần câu văn đó quanh chỗ trống
là có thể đoán được đáp án đúng.
Nếu có gặp các câu hỏi thiên về ngữ pháp, hãy chú ý rằng
câu hỏi ngữ pháp thường sẽ chỉ tập trung vào các điểm ngữ
pháp cơ bản, nên bạn không nên tư duy theo những cấu trúc
Tập trung ở các nâng cao nhiều đâu.
điểm ngữ pháp
cơ bản, tư duy Đặc biệt, tỉ lệ các câu hỏi ngữ pháp thường chiếm tỷ lệ cao

nhanh hơn trong các loại câu hỏi. Để làm tốt câu hỏi này, bạn nên
tìm hiểu chính xác cách dùng thì, sự phù hợp về số và hình
thái. Khi trả lời câu hỏi, bạn nên sử dụng phương pháp loại
suy để tiết kiệm thời gian và đạt được độ chính xác cao hơn.

CHINH PHỤC PART 7 TOEIC NHƯ THẾ NÀO?

Các loại hình đoạn văn thường xuất hiện

Trong part này, bạn cần tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, nội dung phần
này thường bao gồm các loại văn bản như:

Loại 1. Quảng cáo


134 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Các mẩu quảng cáo nhỏ đề cập tới các nội dung quảng cáo sản phẩm, dịch vụ
hoặc giới thiệu 1 thứ gì đó tới người dùng. Bạn cần chú ý tới các nội dung trong
đoạn như sau:

- Bao nhiêu sản phẩm? chi tiết

- Đoạn đang quảng cáo cái gì vậy? ý chính

- Ai có thể sử dụng (sản phẩm)? suy luận

Ví dụ:

Loại 2. Fax dành cho doanh nghiệp

135 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Nội dung các đoạn Fax được trao đổi với nhau trong nội dung công việc hoặc trao
đổi thông tin giữa các nhân viên với nhau, nội dung câu hỏi thường sẽ xoay
quanh các nội dung:

- Thời gian fax được gửi? chi tiết

- Mục đích của lá thư là gì? ý chính

- Mô hình của bản ghi nhớ là gì? suy luận

Ví dụ:

Loại 3. Forms, biểu đồ và đồ thị

136 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Nếu câu hỏi đề cập tới các vấn đề về Form hay đồ thì thì bạn cần lưu ý các nội
dung này nhé. Tuy nhiên, đó chỉ là tỉ lệ cao chứ không phải 100% rơi vào các dấu
hiệu này đâu bạn nhé.

- Phần trăm của ...? chi tiết

- Mục đích của biểu đồ hình tròn là gì? ý chính

- Anh sẽ sử dụng thông tin? suy luận

Ví dụ:

Loại 4. Các bài báo và báo cáo

Các nội dung liên quan tới số liệu, bảng biểu và một vài thông tin báo cáo. Với
các nội dung này thì bạn cần chú ý tới các thông tin chính như sau:

- Ngày nào là quan trọng? chi tiết

- Ý tưởng chính của bài viết này là gì? ý chính

- Ai có thể đọc báo cáo này? suy luận

Ví dụ:

137 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Loại 5. Thông báo và đoạn văn

Các nội dung đoạn thông báo này khá đa dạng, tuy nhiên với các nội dung này
vẫn có 1 vài nội dung chính bạn cần chú ý hơn bao gồm:

- Ai là (tên hay danh hiệu)? chi tiết

- Thông báo về cái gì? ý chính

- Ý kiến của nhà văn là gì? Suy luận

Ví dụ:

138 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

3. Cách phân bổ thời gian làm bài

Một trong những vấn đề mà đa số các bạn gặp phải dẫn đến không thể làm hết
part 7:

 Đoạn kép thường dài và khó hơn


 Mất quá nhiều thời gian ở đoạn đơn đoạn văn
 Khi đọc tới phần đoạn kép thì đã cảm thấy mệt mỏi và chán nản, không còn
sức đọc và làm tiếp

Để giúp các bạn xử lý được vấn đề này, cô Hoa khuyên các bạn nên chia làm hai
mốc thời gian rõ rệt cho hai phần của Part 7 và đảo ngược thứ tự làm bài như sai:

 20′ đầu:  Đọc từ câu 200 trở xuống đến câu 180 (Đoạn kép)
 30′ sau:  Đọc từ câu 152 trở lên đến câu 179 (Đoạn đơn)

Nếu các bạn còn nhớ thì cô đã hướng dẫn các bạn dành 12 phút cho Part 5 và
Part 6 (30s/câu) nên tới phần 7 bạn sẽ còn tròn 60′ để chiến đấu với 48 câu lại.
Để chắc ăn thì tối đa mỗi câu hỏi chỉ có 60s để trả lời. Suy ra:

 Đối với đoạn đơn => tối đa 3 phút


139 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 Đối với đoạn kép => tối đa 5 phút

Khi phân bổ thời gian như trên, các bạn sẽ làm phần khó nhất khi vẫn còn tỉnh
táo và chưa quá mệt, vẫn còn sức để làm hết đoạn đơn. Bên cạnh đó, việc
chia thời gian quy định rõ ràng cho mỗi phần và mỗi đoạn văn khiến chúng ta
không bị quá thời gian vào bất cứ câu nào.

Lưu ý: Cô có một vài mẹo dưới đây các bạn có 

1. Đọc câu hỏi trước


2. Không cần đọc, dịch và hiểu toàn đoạn văn
3. Áp dụng triệt để kỹ năng scan
4. Loại đáp án sai chắc trước ==> xác định đáp án đúng trong những
câu còn lại
5. Không được để đoạn văn nào, phần nào quá thời gian đã quy định
==> Gần hết thời gian quy định chưa có đáp án thì chọn đại và làm
tiếp

#2. HƯỚNG DẪN HỌC PART 7 CỤ THỂ

1. Dạng câu hỏi thường có trong Part 7

Part 7 TOEIC thường có 3 dạng câu hỏi. Để vượt qua và đạt điểm cao ở phần thi
này, bạn cần nắm được phương pháp đọc hiểu cho từng dạng câu hỏi:

Loại 1: Ý chính của đoạn  Câu hỏi về mục đích bài đọc: Đây là dạng
văn (main topic/main ideas/ câu hỏi cơ bản nhất và thường xuyên xuất
the purpose/mainly about/ hiện trong part 7 Toeic. Để tìm được câu trả
who should read this articles) lời cho dạng câu hỏi này thường xuất hiện ở
đoạn đầu tiên hoặc có thể ở trọng  tâm
chính của bài đọc
 Câu hỏi về chủ đề của bài đọc: Câu hỏi
140 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

này thường xuất hiện trong các bài article


hay report. Để trả lời được câu hỏi này hãy
đọc thật kỹ và nắm được ý chính của đoạn
đầu tiên.
 Câu hỏi về sản phẩm được quảng
cáo: Đối với dạng câu hỏi này bạn nên tập
trung vào phần giới thiệu chung về  sản
phẩm, phần giải thích ưu điểm hay mô tả
đặc trưng của sản phẩm
 Câu hỏi về đối tượng độc giả : Với câu
hỏi dạng này bạn có thể tìm được câu trả lời
ở các phần đề cập đến đặc điểm, nguồn gốc
của sản phẩm.
 Câu hỏi về nguồn gốc bài đọc: Để tim
được câu trả lời cho câu hỏi bạn có thể tìm
thấy đoạn văn ở đâu hãy xác định những
đặc trưng của sản phẩm thông qua bài viết.

Hỏi chi tiết về các thông tin trong bài đọc sử dụng

Loại 2: Câu hỏi chi tiết về các Wh-questions.

các thông tin trong bài đọc


Ví dụ: when does the company founded?/how can
people apply for this postion ?...
Loại câu hỏi này thông thường sẽ kiểm tra khả
năng đọc hiểu từ vựng trong ngữ cảnh.
Loại 3: Câu hỏi về từ vựng
Ví dụ: in the article, the word “projected” in
paragraph 1, line 3 in closest meaning to?

2. Cách xử lý từng dạng câu hỏi

Loại 1: Hỏi ý chính của đoạn văn


141 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Với loại câu hỏi chung chung như thế này, các bạn sẽ sử dụng kỹ thuật
Skimming (Đọc lướt) để xử lý.

Kỹ thuật Skimming

Skimming là dùng mắt đọc lướt qua toàn bộ bài khóa để lấy ý chính và nội dung
bao quát của bài.

Các bước thực hiện skimming trong bài thi TOEIC:

 Đầu tiên hãy đọc chủ đề của bài (Đây là phần tóm tắt ngắn gọn nhất nội
dung của bài)
 Đọc đoạn giới thiệu, hoặc khái quát
 Đọc trọn đoạn đầu của bài khóa
 Đọc câu đầu tiên của các đoạn còn lại
 Ý chính của mỗi đoạn thường nằm ở câu đầu tiên

Ví dụ: 

Congratulations, Judy!

The management at Turnbull Motors is pleased to inform evetyone that Judy


Chan, the chief engineer in the R&D department, has just won the prestigious
Automotive Design Award, Judy won the award for the work she did on the new
Carovius Minivan that we will be releasing this summer. Judy spent 2 years
working on this design with her team, and we expect it to be a top-seller when it
hits the market. The Carovius has a number of stunning features, including a
specially designed aluminum frame which makes the vehicle very light and fuel-
efficient. 

The management would like you all to join us in congratulating Judy on this
142 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

fantastic honor. A smaill celebration will be held in the employee lounge this
afternoon at 4 p.m. We hope to see you there.

The Management

Turnbull Motors 

1. What is the purpose of this notice?

A. To inform employees of a rescheduled event

B. To report on the achievement of an employee

C. To announce the release of a new product

D. To introduce a new engineer to the staff

➨ Phân tích ví dụ: Áp dụng kỹ thuật Skimming cô hướng dẫn ở trên, các bạn
thấy ngay câu đầu tiên: "Congratulations, Judy!" - chủ đề là chúc mừng một
người tên Judy và trong nội dung giải thích "Judy Chan, the chief engineer in
the R&D department, has just won the prestigious Automotive Design
Award" - là đạt được một giải thưởng, thành tựu nào đó (achievement) => các
bạn chọn ngay đáp án đúng là B mà không cần phải đọc hết nội dung cả bài.

Loại 2: Câu hỏi chi tiết về các thông tin trong bài đọc

Nếu áp dụng kỹ thuật Skimming để trả lời loại câu hỏi này thì rất khó, các bạn sẽ
phải sử dụng một kỹ thuật khác đó là Scanning (Đọc lấy dữ liệu chi tiết).

Kỹ thuật Scanning

143 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Scanning là đọc thật nhanh để lấy những dữ liệu cụ thể, những thông tin chi tiết
trong bài đọc như tên riêng, ngày, thông số, hoặc các từ trong bài khóa mà
không cần đọc và hiểu được những phần khác của bài.

Các bước trong Scanning:

 Luôn luôn phải định hình trong đầu xem bạn đang tìm kiếm thông tin gì.
Nếu như xác định được các thông tin cần tìm kiếm trong bài một cách rõ
rang thì khi các em tìm các từ trong bài sẽ dễ hơn.
 Dự đoán xem các thông tin trong bài khóa ở dạng nào số, tên riêng, ngày
tháng… và có thể nằm ở đoạn nào
 Đưa mắt thật nhanh nhìn vào nhiều dòng cùng một lúc
 Khi tìm thấy câu có chứa thông tin cần tìm hãy dừng lại và đọc toàn bộ câu
đó
 Các có thể đọc từ trên xuống dưới, hoặc đọc theo đường chéo.

Lưu ý: Khi Scanning, bạn phải luôn xác định lướt qua bài khóa mà không cần hiểu
nội dung của nó. Để thành công ở phần này thì bạn phải luôn đọc câu hỏi trước,
sau đó dùng bút chì tra cứu ngược lên thông tin cần tìm ở trên đoạn văn.

Ví dụ:

Vẫn là đoạn văn ở trên, các bạn trả lời câu hỏi thứ 2 sau đây:

2. What is indicated about Ms. Chan?

A. She developed a new lightweight vehicle frame

B. She designed a top-selling minivan model.

C. She presented an award at an industry event.

D. She launched the marketing strategy for the Carovius.

144 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

➨ Phân tích ví dụ: Áp dụng kỹ thuật Scanning cô hướng dẫn ở trên, các bạn sẽ
thấy thông tin ở các đáp án sẽ nằm ở đoạn:

"Judy Chan, the chief engineer in the R&D department, has just won the
prestigious Automotive Design Award, Judy won the award for the work she
did on the new Carovius Minivan that we will be releasing this summer. Judy s
pent 2 years working on this design with her team, and we expect it to be
a top-seller when it hits the market. The Carovius has a number of stunning
features, including a specially designed aluminum frame which makes the
vehicle very light and fuel-efficient.”

Tiếp theo chúng ta phân tích từng đáp án để khoanh câu đúng:

A. trong đoạn trên có câu "working on this design with her team" = "developed";
và "frame which makes the vehicle very light" = "lightweight vehicle frame" =>
đáp án A là đáp án đúng.

B. “expect it to be a top-seller” – có nghĩa là "được kỳ vọng sẽ bán chạy" chứ


chưa bán chạy nên đáp án B là sai => loại

C. “won the prestigious Automotive Design Award” có nghĩa là thắng giải chứ


không phải công bố giải nên đáp án C cũng sai=> loại

D. Trong đoạn trên không có dữ kiện nào nhắc đến “marketing strategy” nên đáp
án D chắc chắn sai=> loại

Loại 3: Câu hỏi về từ vựng

Với loại câu hỏi về kiểm tra khả năng đọc hiểu từ vựng trong ngữ cảnh, các bạn
vẫn áp dụng phương pháp scanning để tìm được ý nghĩa chính xác nhất của từ
vựng đó trong ngữ cảnh được sử dụng nhé.

145 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Ngoài ra, các bạn nên chú ý học các từ đồng nghĩa và bổ sung vốn từ vựng để
vận dụng vào phần này tốt hơn.

Ví dụ:

Movie Card

With a Movie Card you may purchase any amount of value and this will be written
on the card and into our computer system. It may then be used for any purchases
at the Empire Cinema, Newport until the balance has been depleted. The card can
be replenished at any time, simply by taking it to the ticket office, so it can be
used over and over again. Cards must always be presented to add credit or when
wishing to use a card to make purchases. You can see the card to but both tickets
and refreshments, so there is no need to carry cash or a credit card when you
come to the Empire Cinema.

Cards can also be purchased as a gift for someone else, and you can place any
amount of credit on it.

This card is the property of the Empire Cinema, Newport, and must be returned
on the request. All credit and reward points are forfeited following 12 months or
more of non-use.

Câu hỏi:

In paragraph 3, line 3, the word "forfeited" is closet in meaning to....

A. Exchanged

B. Paid

C. Reimbursed

D. Given up
146 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

➨ Phân tích ví dụ: Câu "All credit and reward points are forfeited following 12
months or more of non-use" có nghĩa là tất cả điểm thưởng sẽ bị forfeited sau 12
tháng không sử dụng trở lên: có nghĩa là bị mất, bị bỏ đi.

Phân tích đáp án:

A: Exchanged = trao đổi

B: Paid = thanh toán

C: Reimbursed = bồi thường

D. Given up = tước bỏ 

=> phương án chính xác là D

3. Một số bẫy hay gặp trong part 7

Part 7 vô cùng dài và khó rồi, nếu có bẫy thì phải làm sao? Các bạn đừng lo,
chính vì phần đọc này tương đối dài và nhiều câu hỏi nên bẫy sẽ rất ít. Các bạn
chỉ cần lưu ý 2 loại bẫy dưới đây:

 Bẫy #1: Đáp án không rõ ràng


 Bẫy #2: Sắp xếp đoạn dài ngắn lẫn lộn

Cô Hoa đã viết riêng một bài phân tích cụ thể 2 loại bẫy này và cách tránh chúng
hiệu quả nhất. Các bạn hãy xem bài viết:

➥ Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC Reading Part 7

4. Tips hay giúp chinh phục Part 7 dễ dàng

✓ Ôn tập kỹ các loại câu hỏi đọc hiểu thường gặp trong các bài đọc để hiểu câu
hỏi.

147 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

✓ Nghiên cứu đặc điểm nội dung của từng loại bài đọc và thông tin được trình
bày.

✓ Thực hành chiến lược tìm thông tin cho câu hỏi ý chính.

✓ Thực hành chiến lược tìm thông tin cho câu hỏi chi tiết.

✓ Thực hành chiến lược tìm thông tin cho câu hỏi suy luận.

✓ Thực hành chiến lược tìm thông tin cho câu hỏi từ vựng.

Lưu ý:

Thực hành dịch lại đoạn đọc, câu hỏi và các lựa chọn để hiểu sâu thêm về nội
dung, ghi nhớ từ vựng.

Thực hành kỹ năng tìm nhanh thông tin câu trả lời cho mỗi câu hỏi.

#3: BÀI TẬP THỰC HÀNH

Dưới dây là một số bài tập để các bạn vận dụng các kiến thức ở trên nhé:

Bài tập 1:
Are you setting up a small business? Worried about the costs of renting office
space and employing the right people? 
Rebus Virtual Office World can help you. With our Basic Office Deal, we can set up
a virtual office for you practically overnight. 
We will give your business a professional image and our polite, friendly staff will
handle your calls and present your business in the best possible way. We can
provide you with: a professional business address, a local phone number and we
will also handle mail. 
For a more personal approach, with the option of forwarding mail and messages
to your home address, don’t hesitate to ask us about our Premier Office Deals.

148 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

1. Where is the text from?

A. message from a business to a current client 


B. An advertisement for a new business service 
C. An email from one business worker to another 
D. A newspaper article about a new business’s success 

2. What does the service provide?

A. Off-site staff to perform general office duties 


B. A site where several businesses can locate their offices 
C. Advice on how to make your business more professional 
D. Temporary staff for local businesses 

3. Which of the following is not included in the Basic Office deal?

A. A polite receptionist 
B. A mail-forwarding service 
C. A professional address 
D. A telephone-answering service 

Bài tập 2:
To: I-Team Members

From: Steve Preston, Editor-in-Chief, I-Team

RE: Deborah Nielson

Dear Colleagues:

I am very sorry to report that Deborah Nielson, who has brilliantly led our
investigative team for 25 years, will be leaving us in July for a teaching job at the

149 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

University of Rhode Island.

Deborah's leadership of the Washington Post team, the largest and most powerful
investigative operation of any newspaper bureau, has helped bring us a Pulitzer
Prize and a long list of other honors and, more importantly, has enabled us to
publish an impressive work in the public interest.

Rhode Island has wooed her away with a job that Deborah says is exactly what
she has always wanted to do: She'll be teaching investigate reporting at one of
the country's best journalism schools and launching a new program under the
Armstrong Journalism Program, the Armstrong Corporation's ambitious effort to
improve journalism education nationwide.

Her departure will be a loss for us, but we know it is good for her. We'll organize
several oppotunities to bid Deborah farewell as her departure approaches.

1. How is Deborah currently involved with the Washington post?

(A) She is the editor-in-chief


(B) She leads the investigate program
(C) She provides instruction to colleagues
(D) She is the head copywriter

2. What kind of service does the I-Team provide?

(A) News reporting


(B) Book publishing
(C) Crime prevention
(D) Private investigation

3. What did the University of Rhode Island offer Deborah Nielsen to do?

150 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

(A) Developing a new program


(B) Admission to a graduate school
(C) Teaching journalism education
(D) Publishing books

4. The word "operation" in paragraph 2, line 2, in closet meaning to

(A) function
(B) activity
(C) movement
(D) company

5. What does the Steve NOT mention about Deborah?

(A) Her contribution to the paper


(B) Her teaching experience
(C) The number of years she has worked with them
(D) Plans for having a going-away party for her

Đáp án:

Bài tập 1: 1-B, 2-A, 3-D

Bài tập 2: 1-B, 2-D, 3-B, 4-A, 5-B

Cách làm part 7 toeic khá phức tạp do phần này bao gồm các bài đọc khá dài và
khó với 2 phần Single Passage và Double Passage. Đoạn văn đơn bao gồm 28
câu, mỗi đề thi có thể có từ 7-10 đoạn văn, mỗi đoạn sẽ có 2 – 4 câu hỏi. Đoạn
văn kép bao gồm 4 đoạn văn đôi. Mỗi bài đọc sẽ có khoảng 5 câu hỏi.

Trọng tâm của Part 7 Toeic sẽ tập trung vào các chủ đề như email, thư xin việc,
memo, quảng cáo bán hàng, đặt hàng sản phẩm, lịch trình hay tin tức. Phần này
chúng ta sẽ gặp các dạng câu hỏi như
151 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 ♦ Loại 1: Main topic/main ideas/ the purpose/mainly about

 ♦ Loại 2: Câu hỏi chi tiết về các thông tin trong bài đọc

 ♦ Loại 3: Câu hỏi về từ vựng ( thông thường sẽ câu hỏi này sẽ kiểm tra khả năng
đọc hiểu từ vựng trong ngữ cảnh ví dụ the word … in paragraph 1 line 2 in closest
meaning to?

Part 7 sẽ có 2 loại câu hỏi chính là câu hỏi về thông tin chung, chủ đề hay mục
đích chung của bài đọc và câu hỏi về thông tin cụ thể liên quan đến những thông
tin chi tiết trong bài. Cả 2 loại câu hỏi này thí sinh đều phải đọc kỹ văn bản thì
mới tìm được đáp án.

Tìm hiểu thêm >> Từ vựng part 7 << để nâng cao khả năng làm bài nhé

Các dạng câu hỏi về thông tin chung:

1. 1. Câu hỏi về mục đích bài đọc: Đây là dạng câu hỏi cơ bản nhất và
thường xuyên xuất hiện trong part 7 Toeic. Để tìm được câu trả lời cho
dạng câu hỏi này thường xuất hiện ở đoạn đầu tiên hoặc có thể ở trọng 
tâm chính của bài đọc
2. 2. Câu hỏi về chủ đề của bài đọc: Câu hỏi này thường xuất hiện trong
các bài article hay report. Để trả lời được câu hỏi này hãy đọc thật kỹ và
nắm được ý chính của đoạn đầu tiên.
3. 3. Câu hỏi về sản phẩm được quảng cáo: Đối với dạng câu hỏi này bạn
nên tập trung vào phần giới thiệu chung về  sản phẩm , phần giải thích ưu
điểm hay mô tả đặc trưng của sản phẩm.
152 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

4. 4. Câu hỏi về đối tượng độc giả : Với câu hỏi dạng này bạn có thể tìm
được câu trả lời ở các phần đề cập đến đặc điểm, nguồn gốc của sản phẩm.
5. 5. Câu hỏi về nguồn gốc bài đọc: Để tim được câu trả lời cho câu hỏi
bạn có thể tìm thấy đoạn văn ở đâu hãy xác định những đặc trưng của sản
phẩm thông qua bài viết.

Vậy chiến thuật, cách làm bài part 7 Toeic như thế nào?

Khi làm part 7 bạn cần phải xác định thứ tự làm bài  cho hợp lí.  Bạn nên đọc câu
hỏi trước khi đọc bài, xác định xem câu hỏi muốn hỏi về vấn đề gì, sau đó đọc
đoạn văn, tìm đoạn được phần câu hỏi nhắc tới và đọc kĩ phần đó để lựa chọn ra
đáp án đúng. Trả lời các câu hỏi thông tin như: Ai? Ở đâu? Khi nào?.. để ta có
thông tin tổng quát nhất về bài sau đó mới trả lời các câu hỏi về mục đích, từ đó
bạn có thể suy luận được ra các thông tin không có trong bài.

Các câu hỏi yêu cầu tìm thông tin không có trong bài đọc bạn nên để trả lời cuối
cùng, trả lời những câu hỏi khác trước sẽ giúp bạn loại trừ được phương án sai
cho câu này

Kinh nghiệm làm Part 7 Toeic nhanh và đạt được hiệu quả cao nhất đó là bạn
nên sử dụng và kết hợp nhuần nhuyễn hai phương làm bài “thần thánh” là
skimming ( đọc lướt) và scanning (đọc chi tiết). Hai phương pháp sẽ giúp bạn tìm
được câu trả lời đúng và nhanh nhất.

153 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Skimming:

Bạn sẽ áp dụng phương pháp này đối với những câu hỏi mang tính chất chung
chung ví dụ như mục đích của đoạn văn này là gì? Skimming là phương pháp đọc
lướt toàn bộ văn bản để hiểu ý nghĩa và nắm được nội dung toàn văn bản.

Một vài lưu ý :

 ♦ Hãy đọc chủ đề của bài đọc vì đây chính là phần tóm tắt ngắn gọn nội dung
nhất của bài

 ♦ Đọc đoạn giới thiệu hoặc khái quát

 ♦ Đọc câu đầu tiên của các đoạn vì ý chính của mỗi đọna thường nằm ở câu đầu
tiên.

 ♦ Để vận dụng tốt phương pháp này không có cách nào khác ngoài việc bạn phải
rèn luyện thường xuyên.

Scanning:

Kĩ năng đọc để lấy dữ liệu ( Scanning): đây là kĩ năng đọc nhanh để lấy dữ liệu cụ
thể, những thông tin chi tiết trong bài đọc như tên riêng, ngày, thông số, hoặc
các từ trong bài khóa mà không cần đọc và hiểu được những phần khác của bài.

Các bước thực hiện Scanning trong bài thi Toeic:

+ Chúng ta phải luôn xác định xem mình muốn tìm kiếm thông tin gì. Việc xác
định rõ ràng các thông tin cần tìm kiếm sẽ giúp mình tìm kiếm từ dễ dàng hơn.

+  Dự đoán xem các thông tin trong bài khóa ở dạng nào số, tên riêng, ngày
tháng, … và có thể nằm ở đoạn nào

+ Đưa mắt thật nhanh nhìn vào nhiều dòng cùng một lúc

154 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

+ Khi tìm thấy câu có chứa thông tin cần tìm hãy dừng lại và đọc toàn bộ câu đó

+ Đọc từ trên xuống dưới, hoặc đọc theo đường chéo

Paraphrasing:

Paraphrasing cũng là tip mà bạn cần áp dụng trong phần thi này. Nhiều đáp án
người ta sẽ biến đổi dạng thức của từ

ví dụ:

Facing financial difficulties= face difficult financial situation

Ngoài hai phương pháp “thần thánh” trên thì để đạt hiệu quả tối ưu nhất khi làm
part 7 bạn không thể bỏ qua những bí kíp sau:

 ♦ Phân biệt cách sử dụng từ đồng nghĩa:

Ở Part 7 người ta đã nâng cấp độ khó bằng cách hay sử dụng các đồng nghĩa
trong đáp án vì vậy nếu bạn không mở rộng vốn từ thì chắc chắn bạn sẽ gặp khó
khăn trong part này.

Để có thể phân biệt được các từ đồng nghĩa thì bắt buộc chúng ta phải có vốn từ
vựng thật phong phú và phải nắm được nghĩa cũng như cách sử dụng từ đồng
nghĩa.

 ♦ Nắm vững cấu trúc bài đọc và trả lười những câu hỏi liên quan:

Trong phần này, chúng ta sẽ phải làm quen với rất nhiều bài đọc được lấy từ: thư
tín, quảng cáo, thông báo,…Để làm tốt phần này, chúng ta cần các định loại bài
đọc, từ đó cố gắng hình thành những ý tưởng có thể xảy ra của từng bài.

 ♦ Trả lời các câu hỏi “who, where, what, when” liên quan đến bài đọc:

155 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Khi gặp bất cứ bài đọc nào, điều chúng ta cần làm là cố gắng trả lời những câu
hỏi liên quan đến nó, điều này giúp bạn có thể dễ dàng tìm thông tin trong phần
câu hỏi và câu trả lời.

Bài tập ứng dụng và cách làm part 7 toeic

Để tăng thêm kinh nghiệm làm part 7 toeic cho bản thân, bạn có thể tìm các bài
tập ứng dụng part 7 trong các tài liệu luyện thi toeic hoặc các đề thi thử toeic các
năm gần nhất.

Would you like to be more productive? Do you find that you sometimes have a lot
to do but get nothing done? Do you procrastinate? Would you like to be more
organized? Are you tired of being rushed or under pressure?

Enroll in the Time Management workshop and learn how to plan and schedule
work, how to set goals and overcome procrastination, and how to set priorities
and follow through on them.

The workshop will be held on October 26 and run for three hours. Two identical
sessions will be offered — one from 1 P.M. to 4 P. M. and the other from 5:30
P.M. to 8:30 P.M. Please choose the one that works best with your schedule.
Contact Marcy Halford at extension 425 for more information.

1.What is being advertised?

(A) A job

(B) A workshop

(C) A club
156 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

(D) A computer program

2.For whom is the advertisement probably intended?

(A) People who work quickly

(B) People with planning experience

(C) Recently retired people

(D) Unorganized people

Gợi ý làm bài:

1. Cái gì đang được quảng cáo?

(A) Một công việc

(B) Một cuộc hội thảo

(C) Một câu lạc bộ

(D) Một chương trình máy tính

=> Đáp án: B

2.Quảng cáo có lẽ sẽ dành cho đối tượng nào?

(A) Những người làm việc một cách nhanh chóng

(B) Những người có kinh nghiệm lập kế hoạch

(C) Những người vừa mới về hưu

(D) Những người không ngăn nắp

=> Đáp án: D


157 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Trên đây là một số kinh nghiệm và hướng dẫn khái quát về cách làm Part 7 Toeic,
hi vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích, giúp các bạn biết cách áp
dụng các phương pháp  để hoàn thành phần thi thật tốt. Khi đi thi, nếu các bạn
sợ mất tập trung vào cuối giờ thì có thể làm phần này trước dựa trên các kinh
nghiệm làm part 7 toeic đã được hướng dẫn bạn nhé!

PART 7 CÔ TN TRÂM

📌 HƯỚNG DẪN LÀM PART 7:

 Đề bài Part 7 lấy từ Thực Tế Cuộc Sống - Nên cần phải Liên Tưởng đến đời
sống bên ngoài ^^
 Các câu hỏi trong Part 7 có mối liên hệ với nhau.

158 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

CÁCH LÀM BÀI PART 7 MÀ KHÔNG CẦN PHẢI DỊCH HẾT BÀI:
1) Nắm được câu đó là Dạng Bài gì (dựa vào dòng trên cùng)
MEMO (Bản Ghi Nhớ) / LETTER (Thư) / ANNOUNCEMENT (Thông Báo) /
Advertisement (Quảng Cáo) / EMAIL, ... vì ứng với mỗi đề khi em làm nhiều, em
sẽ biết TỰ PHÂN BỐ CỤC CHO 1 BÀI VĂN. Và em sẽ định hình được: CÂU HỎI ĐÓ
RƠI VÀO PHẦN NÀO.

2) LUÔN ĐỌC TỰA BÀI & CÂU ĐẦU + CÂU THỨ 2 (Để nắm sơ Nội Dung của bài
đó).
Ngày xưa học văn Nghị Luận thì đây là phương pháp Diễn Dịch (tức Câu Đầu là
CÂU CHỦ ĐỀ - từ từ TRIỂN KHAI Ý RA)

Nhưng, không phải lúc nào Nội Dung chính của bài cũng nằm ở Câu 1 & 2. Có
những bài thì ĐOẠN ĐẦU CHỈ DÙNG ĐỂ GIỚI THIỆU LỊCH SỬ CÔNG TY / CÔNG
TRÌNH/ SỰ KIỆN, v.v..

=> Nếu Ý Chính ko nằm ở 2 câu đầu thì chuyển sang ĐỌC CÂU CUỐI của Đoạn
Đầu. Đôi khi người ta hay để Ý Chính nằm ở cuối đoạn (Phương Pháp Qui Nạp)

3) ĐỌC CÂU ĐẦU & CÂU CUỐI CỦA NHỮNG ĐOẠN Ở GIỮA. Để nắm sơ qua ý
chính của PHẦN THÂN BÀI.
Lúc này chưa đọc sâu vào Nội Dung bên trong để TRÁNH MẤT THỜI GIAN.

4) ĐỌC ĐOẠN CUỐI: Riêng đối với Đoạn Cuối, em nên đọc NGƯỢC TỪ DƯỚI LÊN
TRÊN. Vì thường ý chính của đoạn cuối người ta hay để ở những câu sau cùng.

5) Sau đó chuyển xuống PHÂN TÍCH TỪ KHÓA TRONG CÂU HỎI (1) -> Đối Chiếu
vào Trong Bài (2) -> Đối chiếu Ngược Lại vào Đáp Án (3).

ĐÁP ÁN NÀO GIỐNG ĐẾN 99% TRONG BÀI thì thường là BẪY.
ĐÁP ÁN ĐÚNG thường dùng PARAPHRASING (Từ đồng nghĩa - Từ Trái Nghĩa)

📌 Nhưng, không phải dạng câu nào cũng làm theo Cách Trên. Mỗi 1 Dạng Câu lại
có 1 cách làm bài khác nhau.

159 Make things happen! Practice makes perfect!


Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

Vd: Đối với Dạng Câu Hỏi "NOT": Phải ĐỌC ĐÁP ÁN TRƯỚC rồi DÒ NGƯỢC TỪNG
ĐÁP ÁN VÀO TRONG BÀI (Ưu tiên dò D -> C -> B -> A) hoặc những Đáp Án chứa
1 trong số những điều đã liệt kê ở trên được Ưu Tiên dò trước.

**LƯU Ý: Cách Làm ở trên chỉ Áp Dụng cho Đoạn Đơn. Đọan Đôi & Đoạn 3 CÓ
CÁCH LÀM BÀI KHÁC. Phải làm nhiều đề thì em mới có thể quen với cách làm này
và áp dụng linh hoạt.

📌 PART 7 [CHÚ Ý NHẤT] NHỮNG ĐIỀU SAU ĐÂY:

1. CON SỐ (đặc biệt là số Phần Trăm), bất kì chỗ nào có chứa Con Số đều phải
chú ý hết: SỐ TIỀN, NGÀY - THÁNG, GIỜ GIẤC,...
2. CHỮ IN HOA (TÊN NGƯỜI, ĐỊA DANH, CÔNG TY), IN ĐẬM, IN NGHIÊNG
(tên SÁCH, BÁO, TẠP CHÍ)
3. Các Kí Tự đặc biệt (Làm Nhiều em sẽ thấy chúng hay chứa Đáp Án:

 Dấu Nháy Kép (")


 Mở - Đóng Ngoặc (...)
 Dấu Hoa Thị (*),
 Dấu Gạch Chân ( _ )
 Dấu Gạch Nối ( - )
 Các dấu Chấm liệt kê đầu dòng.

Ngoài ra còn 1 số Công Thức bắt buộc phải nhớ:

 PLEASE + V1
 HOWEVER (tuy nhiên), IN ADDITION = Besides (Ngoài ... ra), THEREFORE
(Do đó), MOREOVER (Hơn thế nữa), ...
 ALSO, THUS,...
 Câu điều kiện: "IF"...
 WHETHER / IF ... (OR NOT): Liệu/ Dù ... hay không.
 MAKE SURE TO DO S.TH
160 Make things happen! Practice makes perfect!
Betty’s English - 0973 566 352 BETTY SƯU TẦM & TỔNG HỢP www.facebook.com/AnhNguBetty Since 2010

 WOULD/ COULD ...?


 WOULD LIKE TO ... / I'M WRITING TO ...
 REMEMBER TO / THAT ...
 Các Trạng Từ đặt Đầu Câu: UNFORTUNATELY, SURPRISINGLY, SUDDENLY,
AMAZINGLY, ...

TỪ ĐỒNG NGHĨA PART 7


a/ TỪ ĐỒNG NGHĨA HAY GẶP PART 7

https://docs.google.com/file/d/0B8yytpssI3lQZGk1bHh0QXMtdm8/edit?
filetype=msword&fbclid=IwAR34Y3XSXCwhnL3ILhy1Ih2bsFWkgE5b2kPkF5TA3bj1
ThAyw8O1jjBlGbI

B/ 2000 TỪ VỰNG PART 7:

https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1MjJ1gTxT4_FCLzdb2gPXc8KyfY-
7OxhT

161 Make things happen! Practice makes perfect!

You might also like