Chuong III Tieu Chuan Danh Gia PDF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Chương III.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ E-HSDT


Quy định chung: Trường hợp chỉ có 01 nhà thầu tham gia hoặc chỉ có 01 nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, bên mời thầu sẽ hủy thầu và tổ chức đấu thầu lại
hoặc báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo Điều 12 Quy chế về công tác
đấu thầu sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt
Nam ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-EVN ngày 26/7/2017 của Hội đồng
thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT
E-HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung
sau đây:
1. Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại
Mục 17.2 E-CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu
lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 17.1 E-CDNT;
2. Không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDT với tư cách là nhà thầu chính
(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu.
3. Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung
công việc cụ thể, ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ
thực hiện, trách nhiệm của thành viên đại diện liên danh sử dụng chứng thư số của
mình để tham dự thầu, thực hiện bảo đảm dự thầu;
Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu, thỏa thuận liên
danh mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo
lãnh, thỏa thuận liên danh thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh
dự thầu, thỏa thuận liên danh để đánh giá. Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được xem
xét, đánh giá trong các bước tiếp theo.
4. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 E-CDNT.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng
năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành
viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó
đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng
về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu
cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá
E-HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về
năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn
đánh giá quy định dưới đây, nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh
nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm thực hiện theo Mẫu số 03
Chương IV. Biểu mẫu này được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt:
Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt thực hiện theo Mẫu số 04 Chương IV.
Biểu mẫu này được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Việc
xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên yêu cầu về các sản phẩm đầu ra được
nêu tại Chương V.
E-HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả các
tiêu chí đánh giá đều được đánh giá là đạt. E-HSDT không đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật thì sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá về giá.
Bảng chi tiết cho các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Mức độ
Nội dung đánh giá
đáp ứng

1. Về phạm vi Chào đầy đủ danh mục và số lượng hàng hóa theo Đạt
cung cấp yêu cầu nêu tại Phần 2, Chương V của HSMT

Không chào đầy đủ danh mục hoặc không đầy đủ Không đạt
khối lượng, số lượng hàng hóa theo yêu cầu nêu tại
Chương V Phần 2.

2. Về đặc tính, Hàng hóa chào thầu đáp ứng đầy đủ các thông số Đạt
thông số kỹ kỹ thuật theo yêu cầu nêu tại Phần 2, Chương V, có
thuật của hàng ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác, có cung cấp các tài
hóa liệu/cataloge kèm theo để chứng minh thông số kỹ
thuật của hàng hóa.

Hàng hóa chào thầu không đáp ứng đầy đủ các Không đạt
thông số kỹ thuật theo yêu cầu nêu tại Chương V
Phần 2 hoặc không có ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác,
không cung cấp các tài liệu/cataloge kèm theo để
Mức độ
Nội dung đánh giá
đáp ứng
chứng minh thông số kỹ thuật của hàng hóa.

3. Giấy chứng Có Cam kết cung cấp Giấy chứng nhận chất lượng Đạt
nhận chất sản phẩm hoặc chứng nhận xuất xưởng (CQ) và
lượng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu là hàng
nhập khẩu (CO). Cam kết cấp hàng hóa phải là mới
100% chưa qua sử dụng.

Không có Cam kết cung cấp Giấy chứng nhận chất Không đạt
lượng sản phẩm hoặc chứng nhận xuất xưởng (CQ)
và không có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu
là hàng nhập khẩu (CO). Không có cam kết cấp
hàng hóa phải là mới 100% chưa qua sử dụng.

4. Về tiến độ - Tiến độ cung cấp nhỏ hơn hoặc bằng tiến độ quy Đạt
cung cấp, địa định theo yêu cầu nêu tại Chương V Phần 2. Địa
điểm giao điểm giao hàng đáp ứng yêu cầu của HSMT.
hàng
- Tiến độ cung cấp không đáp ứng được tiến độ quy Không đạt
định quy định theo yêu cầu nêu tại Chương V Phần
2. Địa điểm giao hàng không đáp ứng yêu cầu của
HSMT.

5. Yêu cầu về Nhà thầu có bản Cam kết bảo hành cho toàn bộ Đạt
bảo hành hàng hóa ít nhất là 12 tháng.

Nhà thầu không có bản cam kết bảo hành cho toàn Không đạt
bộ hàng hóa ít nhất là 12 tháng hoặc cam kết bảo
hành ít hơn 12 tháng

6. Yêu cầu về Nhà thầu có cam kết trong vòng 24 giờ kể từ khi Đạt
cung cấp các nhà thầu nhận được thông báo của bên mua bằng
dịch vụ sau điện thoại hoặc bằng Fax, Nhà thầu sẽ đến xác nhận
bán hàng: lỗi để bảo hành.

Nhà thầu không có cam kết trong vòng 24 giờ kể từ Không đạt
khi nhà thầu nhận được thông báo của bên mua
bằng điện thoại hoặc bằng Fax, Nhà thầu sẽ đến xác
Mức độ
Nội dung đánh giá
đáp ứng
nhận lỗi để bảo hành.

7. Uy tín của Nhà thầu (Nhà thầu độc lập hoặc thành viên liên Đạt
nhà thầu danh của Nhà thầu) không có hợp đồng bị đánh giá
thông qua việc là không đạt hoặc không có dưới 02 (hai) hợp đồng
thực hiện các bị đánh giá là cảnh cáo
hợp đồng
tương tự theo Nhà thầu (Nhà thầu độc lập hoặc thành viên liên Không đạt
kết quả đánh danh của Nhà thầu) có hợp đồng bị đánh giá là
giá chất lượng không đạt hoặc có từ 02 (hai) hợp đồng trở lên bị
nhà thầu định đánh giá là cảnh cáo
kỳ/hàng năm
do Tập đoàn
Điện lực Việt
Nam phê
duyệt gần nhất
với thời điểm
bắt đầu tổ
chức lựa chọn
nhà thầu

Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá


Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai
phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất:
Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu, giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
Bước 2. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 26 E-CDNT;
Bước 3. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có), cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.

You might also like