Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 60

BÀI 4.

SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM


TRONG DU LỊCH
Những nội dung chính

Mục tiêu: Các chủ đề


1. Vai trò và lợi ích của sử
Khi hoàn thành bài này, học viên sẽ có thể: dụng lao động có trách
• Mô tả các yêu cầu về sử dụng lao động và các điều nhiệm trong ngành du lịch
kiện làm việc tốt 2. Áp dụng các điều kiện sử
dụng lao động có trách
• Giải thích cách tuyển dụng và sử dụng lao động một nhiệm
cách minh bạch 3. Thúc đẩy chính sách về bình
đẳng giới và cơ hội bình
• Mô tả cách tạo ra một lực lượng nhân sự đa dạng đẳng
• Giải thích tầm quan trọng của cách thức quảng cáo 4. Tuân thủ các cách thức
các vị trí tuyển dụng tuyển dụng có trách nhiệm
và hỗ trợ sử dụng lao động
• Liệt kê và mô tả các tiêu chí tuyển chọn nhân viên địa phương
mới và các chính sách nhân sự trong tổ chức 5. Cung cấp chương trình đào
tao kỹ năng phù hợp
• Giải thích các cách thực hiện việc đào tạo kỹ năng
6. Phát triển sự cam kết và hợp
• Giải thích cách thúc đẩy cam kết nhóm và sự hợp tác tác nhóm có trách nhiệm
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 1. VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG


CỦA SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH
NHIỆM TRONG NGÀNH DU LỊCH
Định nghĩa sử dụng lao động có trách nhiệm
• Thực hiện các tiêu chuẩn lao
động nhằm tạo các cơ hội cho Tiêu chuẩn lao
cả nam và nữ có thể có được động
công việc tử tế và năng suất
trong điều kiện tự do, bình
đẳng, an toàn và tự trọng Cơ hội bình
(Tổ chức Lao động Quốc tế) đẳng

• Đảm bảo sự phát triển của nền


kinh tế sẽ tạo lợi ích cho tất cả Công việc
mọi người tử tế và
• Cân bằng lợi ích cho người sử năng suất
dụng lao động và người lao
động.
Tìm hiểu về các tiêu chuẩn lao động

• Các nguyên tắc cơ bản và quyền lợi ở


nơi làm việc
• Có thể bị ràng buộc về luật pháp hoặc
được đề nghị từ các tổ chức có uy tín
(ví dụ ILO – tổ chức lao động quốc tế)
• Các vấn đề chính có thể bao gồm:
– Tự do gia nhập hiệp hội và quyền thỏa
thuận tập thể
– Loại bỏ lao động cưỡng bức và ép buộc
– Hủy bỏ lao động trẻ em
– Loại bỏ phân biệt đối xử trong sử dụng
lao động và nghề nghiệp
Tự do hiệp hội và quyền thỏa thuận tập thể
• Quyền tổ chức và thành lập các
hiệp hội của công nhân và chủ sử
dụng lao động
• Khuyến khích thỏa thuận tập thể
và đưa ra các cuộc đối thoại xã
hội hiệu quả
• Điều này đã được chứng minh
đem lại hiệu quả cho thị trường
lao động và hiệu quả kinh tế tốt
hơn
• Được đưa vào Luật Lao động Việt
Nam
Cung cấp cơ hội bình đẳng

• Ở Việt Nam sẽ là bất hợp pháp


nếu như phân biệt đối xử dựa
trên giới tính, màu da, sắc tộc
tín ngưỡng
• Phân biệt đối xử thường có
nghĩa là khả năng và kỹ năng
không được ghi nhận thích đáng
• Sự bình đẳng cần liên quan đến
việc được tiếp cận công việc và
đào tạo, mức lương và được
làm/tiếp cận các nghề v.v.
Chấm dứt lao động ép buộc, cưỡng bức
và lao động trẻ em
• Là dạng lao động cưỡng bức
hoặc nô lệ truyền thống do có
sự đe doạ khi tuyển dụng
• Lao động trẻ em:
– Cản trở sự phát triển tiềm năng
của trẻ em dẫn đến sự tổn hại
về mặt tâm lý hoặc thể xác lâu
dài
– Làm cho trẻ con và gia đình
tiếp tục nghèo đói vì hạn chế
các em được hưởng nền giáo
dục
Đảm bảo công việc hiệu quả và tử tế

• Phương pháp làm việc


• Tập thể hỗ trợ
• Số giờ làm việc
• Sức khỏe và an toàn
• Nghỉ ngơi
• Tiếp cận trang thiết bị tốt
• Đào tạo và thăng tiến
• Khác?
Lợi ích chính của việc thực hiện sử dụng lao
động có trách nhiệm trong du lịch
• Cải thiện năng suất lao động và hiệu quả
kinh tế

• Nhân viên sẽ hài lòng hơn và tỉ lệ nghỉ việc


ít hơn

• Nguồn nhân lực được đào tạo tốt hơn và sử


dụng lao động ở mức cao hơn

• Giảm các tai nạn tốn kém hay các chi phí
chăm sóc sức khỏe

• Sự sáng tạo của nhân viên được tăng cường


BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 2. ÁP DỤNG CÁC ĐIỀU KIỆN SỬ


DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM
Áp dụng các điều kiện sử dụng lao động
có trách nhiệm

1. Hiểu và 2. Xây dựng 4. Cung cấp 6. Cung cấp


3. Trả tiền 5. Cung cấp
thực hiện và thực các quyền một không
lương tối tiền thưởng
luật lao hiện các lợi lao động gian làm
thiểu hoặc và khuyến
động Việt hợp đồng được ngành việc thích
cao hơn khích
Nam lao động tốt chấp nhận hợp đầy đủ
1. Hiểu và thực hiện luật lao động Việt Nam

• Bộ luật lao động

• Các nghị định Chính phủ, thông tư,


quyết định của các Bộ các quyết định
và hướng dẫn của địa phương

• Thỏa ước lao động tập thể, nội qui


của công ty, hợp đồng với cá nhân

• Các bản tóm tắt và hướng dẫn hàng


năm của Tòa án Tối cao
Nội dung chính của Luật Lao động Việt Nam
Tuyển dụng người lao động - Người lao động tham gia đình công
Nguồn chính của Luật Lao động Thay đổi mối quan hệ lao động
Xem xét tuyển dụng đặc biệt Thay đổi hợp đồng
- Thuê người nước ngoài - Điều khoản chung
- Thuê một số cá nhân đặc biệt - Thay đổi Chủ doanh nghiệp
- Thuê lao động bên ngoài và/hoặc thầu phụ Tranh chấp lao động
Điều khoản hợp đồng lao động cơ bản - Kỷ luật và Than phiền
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi - Tiền đền bù
- Tiền lương - Diễn đàn hòa giải các tranh chấp lao động
- Địa điểm làm việc Chấm dứt hợp đồng lao động
- Thời hạn hợp đồng Quy trình chấm dứt hợp đồng
- Các điều kiện vệ sinh an toàn lao động Các loại chấm dứt
Bảo hiểm xã hội và các loại nghỉ - Nhân viên xin thôi việc
- Nghỉ ốm - Sa thải ngay lập tức
- Nghỉ thai sản - Thôi việc báo trước
- Tai nạn lao động - Thôi việc vì lý do tuổi tác của nhân viên
- Chế độ hưu trí - Chấm dứt tự động vì nguyên nhân bất khả kháng
Các điều khoản hợp đồng không bắt buộc - Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bởi các bên
- Nghỉ đi nghĩa vụ quân sự hoặc tham gia nghĩa vụ công ích Xem xét đặc biệt
- Thời gian thử việc - Các giám đốc và các chức vụ cao cấp khác
- Nghĩa vụ đào tạo - Qui định đặc biệt cho các loại Lao động
- Bí mật/Tính bảo mật - Qui định đặc biệt cho các công ty trong điều kiện khó khăn về tài
- Sở hữu sáng chế và các quyền sở hữu trí tuệ khác chính
Duy trì quan hệ lao động - Hạn chế các hoạt động tương lai
Quyền của người lao động Trả tiền thôi việc
- Quấy rối/Phân biệt đối xử/Trả lương công bằng - Các điều khoản thuế đặc biệt và trợ cấp thôi việc
- Hội đồng nghề nghiệp hoặc Công đoàn - Trọ cấp trả cho người lao động sau khi thôi việc
- Quyền đình công của người lao động - Thời hạn cho phép đòi bồi thường sau khi thôi việc
Các nghị định và thông tư liên quan đến
sử dụng lao động
Nghị định/Thông tư số Chi tiết
Nghị định số 60/2013/ND-CP ngày Quy định chi tiết khoản 3 điều 63 của Bộ Luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại
19/6/2013 nơi làm việc

Thông tư số 11/2013/TT-BLDTBXH ngày Ban hành danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc
11/6/2013
Thông tư số 08/2013/TT-BLDTBXH ngày Hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
10/6/2013 hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động
.
Thông tư số 10/2013/TT-BLDTBXH ngày Ban hành mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên
10/6/2013
Nghị định số 55/2013/ND-CP ngày Quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho
22/5/2013 thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động,
.
Nghị định số 49/2013/ND-CP ngày Quy định chi tiết quy định một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương
14/5/2013
Nghị định số 50/2013/ND-CP ngày Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công
14/5/2013 ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị đinh số 45/2013/ND-CP ngày Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an
10/5/2013 toàn lao động, vệ sinh lao động, .
Nghị định số 46/2013/ND-CP ngày Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động
10/5/ 2013
Nghị định số 44/2013/ND-CP ngày Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động
10/5/2013
Nghị định số 41/2013/ND-CP ngày Quy định chi tiết thi hành Điều 220 của Bộ Luật lao động về Danh mục đơn vị sử dụng lao động
8/5/2013 không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động
không được đình công
2. Xây dựng và thực hiện tốt hợp đồng
lao động
• Hợp đồng lao động:
– Là thỏa thuận giữa người lao động và
người chủ sử dụng lao động về công việc
được trả tiền nêu cụ thể điều kiện làm
việc và quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
– Đem lại sự an toàn hơn cho nhân viên
và chủ sử dụng lao động bằng cách nêu
cụ thể đầy đủ các điều khoản về việc
tuyển và sử dụng lao động và vai trò,
trách nhiệm của mỗi bên
– Cần phải được làm bằng văn bản đối với
mỗi công việc kéo dài hơn 3 tháng (trừ
công việc giúp việc nhà)
3 loại hợp đồng lao động ở Việt Nam

Ở Việt Nam có 3 loại hợp đồng lao động với mỗi loại
được thiết kế cho các thời hạn sử dụng lao động khác
nhau :
Loại hợp đồng lao động Thời hạn
Không có thời hạn
Hợp đồng không xác định thời hạn
cố định
Hợp đồng lao động xác định thời hạn 12 – 36 tháng
Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công
Dưới 12 tháng
việc nhất định
Những yêu cầu cơ bản của hợp đồng lao động

Số giờ làm việc Tên, ngày sinh, giới


bao gồm cả giờ Tên và địa chỉ tính, địa chỉ thường
nghỉ giải lao của chủ sử trú, số chứng minh
thư
dụng lao động

Chế độ nâng Hợp đồng Công việc và


bậc và tăng lao động địa điểm làm
lương việc

Thời hạn hợp


Lương, cách trả đồng
lương và các
khoản trả khác
3. Trả lương mức tối thiểu hoặc cao hơn

Mức lương tối thiểu ở Việt Nam như sau:


Vùng Địa điểm Lương tối thiểu*
(Tháng)
Vùng I Nội thành Hà Nội, Hải phòng, TPHCM, Đồng 2.700.000 VND
Nai, Bình Dương, Vũng Tàu
Vùng II Ngoại thành Hà Nội, Hải phòng, TPHCM. 2.400.000 VND
Thành phố đô thị Hải Dương, Hưng Yên,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Cần Thơ, Đà Nẵng…
Vùng III Các thành phố và các huyện thuộc các tỉnh 2.100.000 VND
khác của Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương,
Vĩnh Phúc, Phú Thọ…
Vùng IV Các địa điểm còn lại 1.900.000 VND
* Hiện hành từ 01/01/2013
Lợi ích của việc trả lương hơn
mức lương tối thiểu

• Tăng tinh thần làm việc

• Giảm số lượng nghỉ việc

• Thúc đẩy chất lượng

• Tạo động lực


4. Cung cấp các quyền lợi lao động theo
thỏa thuận trong ngành

Nghỉ phép năm và Nghỉ phục vụ quân Nghỉ và Bảo hiểm


Nghỉ ốm
nghỉ lễ đội hoặc công ích xã hội

Xử lý đúng về các
Nghỉ thai sản Chế độ hưu trí
tai nạn lao động
5. Cung cấp tiền thưởng và tiền khuyến khích
Ví dụ về tiền thưởng và tiền khuyến khích:

• Nghỉ dưỡng cho nhân viên: phần

thưởng được tài trợ cho nhân viên

(thường là hàng năm)

• Kỳ nghỉ được trả tiền: thưởng cho nhân

viên làm việc tốt (mang tính thi đua)

• Trả tiền thưởng: tiền thưởng cho tất cả

nhân viên về công việc vào cuối năm


Chế độ thưởng so với chế độ khuyến khích
6. Cung cấp một không gian làm việc
đầy đủ, thích hợp
Cung cấp không gian làm
việc đầy đủ thích hợp là nói
đến:
• Chủ sử dụng lao động
cung cấp các điều kiện
làm việc vệ sinh và an
toàn; và
• Người lao động thực hiện
các chính sách và qui
trình nơi làm việc về sức
khỏe và an toàn
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động với người lao
động về duy trì môi trường làm việc an toàn
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 3. THÚC ĐẨY CHÍNH SÁCH VỀ


BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ CƠ HỘI BÌNH ĐẲNG
Định nghĩa bình đẳng giới và cơ hội công
bằng ở nơi làm việc

• Cả nam và nữ đều nhận được các


Bình điều kiện như nhau liên quan đến
đẳng giới tuyển dụng, sử dụng, tiền lương
và tăng lương.

• Tất cả nhân viên có quyền làm việc mà


Cơ hội không bị phân biệt đối xử vì lý do giới tính,
bình đẳng chủng tộc, giai cấp xã hội, tình trạng hôn
nhân, tôn giáo và tín ngưỡng.
Một số hoạt động bị cấm khác

• Đối xử không tốt với nhân viên


• Lao động cưỡng bức
• Bóc lột thực tập hướng nghiệp
• Sử dụng người lao động không
được đào tạo
• Lôi kéo và quảng cáo lừa gạt
người lao động
• Sử dụng bất hợp pháp lao động
dưới độ tuổi
Các điều kiện để đạt được bình đẳng giới
ở nơi làm việc
Khen
thưởng,
Đãi ngộ
nguồn lực
và cơ hội

Lãnh đạo

Bình
đẳng
giới
Tham gia
Tiếp cận
các ngành
nghề
Tại sao lại cần bình đẳng giới?

• Trở thành người chủ sử • Có được kết quả công


dụng lao động công việc tốt hơn
bằng

• Cải thiện năng suất và


• Tăng lợi nhuận và năng năng lực cạnh tranh
suất quốc gia

• Thu hút nhân tài tốt • Giảm lãng phí nguồn


nhất nhân lực

• Giảm chi phí


Đấu tranh chống bóc lột trẻ em
trong ngành du lịch
HÀNH ĐỘNG TOÀN
• 13-19 triệu trẻ em dưới 18 tuổi CẦU
• Công ước quốc tế
làm việc trong ngành du lịch* (C182, C138, CRC)
• Hướng dẫn và quy định
đạo đức toàn cầu
• Thường xảy ra ở các khách sạn, UNWTO
• Quy định hành vi trong
nhà hàng ngành du lịch
HÀNH ĐỘNG HÀNH ĐỘNG QUỐC
VÙNG: GIA
• Tiếp xúc với các mối nguy hiểm • Các dự án địa
• Phê chuẩn công
ước quốc tế
phương/ phi chính
về thể chất và đạo đức phủ • Thực hiện luật và
củng cố
• Nâng cáo nhận
thức, vận động • Giáo dục bắt buộc
• Làm nền tảng các vấn đề đói hành lang miễn phí cho tất cả
• Lập các hiệp hội • Thông tin cho
nghèo, giáo dục hạn chế, toàn công nhân khách du lịch

cầu hóa
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 4. TUÂN THỦ CÁC CÁCH THỨC


TUYỂN DỤNG CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ HỖ
TRỢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG
Các yếu tố chính của tuyển dụng
có trách nhiệm

1. Xây dựng 2. Sử dụng 3. Áp dụng


bản mô tả vị kênh thông các tiêu chí
trí công việc tin đăng rõ ràng và
rõ ràng và tuyển dụng liên quan khi
chính xác công bằng và tuyển chọn
minh bạch
1. Xây dựng bản mô tả vị trí công việc
chuẩn xác và rõ ràng
Bản mô tả bằng văn bản giải
thích:
• Tại sao công việc lại tồn tại;
• Người nắm giữ công việc
này làm việc gì trong thực
tế;
• Họ làm việc đó như thế
nào; và
• Trong điều kiện làm việc
như thế nào.
Tầm quan trọng của bản mô tả công việc

Kỷ luật
Một bản mô tả công việc tốt cần có những gì?

Chức
Kỹ năng danh Dưới
yêu cầu quyền ai

Lương (và
phúc lợi)

Kinh
nghiệm làm Bản mô tả
việc công việc
Giờ làm
việc

Các yêu cầu


về bằng cấp
hay nghề
nghiệp Các trách Mục đích
nhiệm và nhiệm Địa điểm
công việc
vụ chính
2. Sử dụng kênh thông tin đăng tuyển dụng
công bằng và minh bạch

• Các điều kiện không công bằng và không thực


tiễn có thể tạo ra thành kiến không công bằng với
các ứng cử viên

• Nội dung viết kém có thể làm cho mức độ đáp lại
ít, không đúng đối tượng ứng viên hoặc sự mong
đợi của ứng cử viên không đúng

• Sử dụng các kênh đăng tuyển dụng hoặc phương


pháp không phù hợp có thể ảnh hưởng đến khả
năng của ứng cử viên nộp đơn
Các cách khiến cho việc đăng thông báo tuyển
dụng trở nên minh bạch và công bằng

• Hạn chót nộp đơn cho phép đủ thời gian


Thời gian để mọi người nộp đơn

• Thể hiện rõ ràng và khuyến khích nguồn


Tiêu chí phù hợp lao động địa phương

• Quảng cáo ở cả bên trong và ngoài địa


Quảng cáo phương

Nội dung • Không phân biệt đối xử


Những yêu cầu đối với một quảng cáo
công việc tốt

Quá trình Chức danh


nộp đơn công việc Lương và
phúc lợi

Quảng
Các thông cáo tuyển
tin tiếp Biểu trưng
dụng công ty
theo/ các
câu hỏi

Mô tả
công việc
Hạn nộp
hồ sơ
Ví dụ về một quảng cáo công việc tốt
3. Áp dụng các tiêu chí liên quan và rõ ràng
trong lựa chọn ứng viên
• Xác định kỹ năng cần thiết, kiến thức, bằng
cấp, phẩm chất, và kinh nghiệm cần có

• Được sử dụng để làm ra các câu hỏi phỏng


vấn, đánh giá ứng viên và đưa vào danh
sách rút gọn.

• Phải phản ánh nội dung trong bản mô tả vị


trí công việc

• Quyết định phải dựa trên các tiêu chí và


dùng trọng số trước khi xem xét các hồ sơ
xin việc
Ví dụ về những tiêu chí lựa chọn

“Có kinh nghiệm được kiểm chứng về sự phục vụ theo


đòi hỏi của khách hàng (Bắt buộc)”

“Kỹ năng giao tiếp xuất sắc bằng văn bản bao gồm cả
việc thể hiện được khả năng làm báo cáo (Bắt buộc)”

Thể hiện được năng lực làm việc độc lập theo sự chỉ
đạo chung (Mong muốn)”
Ví dụ về tiêu chí chọn lựa có trọng số

TIÊU CHÍ CHỌN LỰA TRỌNG SỐ


Kinh nghiệm phục vụ khách hàng 10%
Kỹ năng giao tiếp văn bản tuyệt vời 5%
Thể hiện được năng lực làm việc độc lập 15%
Bằng cấp giáo dục đại học liên quan 20%
25%
10%
15%
Tại sao lại hỗ trợ sử dụng lao động
địa phương?

• Là một thành viên tốt của cộng đồng

• Sử dụng nguồn lực có kỹ năng đã có


sẵn ở đây, sẵn sàng và đang chờ đợi

• Khuyến khích phát triển kinh tế địa


phương/giảm rò rỉ kinh tế
Hỗ trợ sử dụng lao động địa phương
như thế nào
• Đưa kiến thức địa phương và sống tại
địa phương được ưu tiên trong mô tả
công việc và quảng cáo tuyển dụng
• Đảm bảo các tiêu chí tuyển chọn
chính thể hiện các kỹ năng và trình độ
giáo dục phổ biến của lực lượng lao
động địa phương
• Cung cấp các chương trình đào tạo
toàn diện tại nơi làm việc để giúp bù
đắp lỗ hổng kiến thức hoặc kỹ năng
• Cam kết phát triển kỹ năng của nhân
viên theo thời gian
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 5. CUNG CẤP CHƯƠNG TRÌNH


ĐÀO TẠO KỸ NĂNG PHÙ HỢP
Vai trò và tầm quan trọng của việc cung cấp các
chương trình đào tạo kỹ năng cho người lao động

• Cung cấp thông tin • Đảm bảo tốt hơn


tính đồng nhất trong
và kỹ năng cần thiết kết quả và quá trình
theo tiêu chuẩn làm việc

• Bù đắp các lỗ hổng


• Tạo ra sự hài lòng
về kiến thức và kỹ hơn cho nhân viên
năng

• Cải thiện hiệu quả


công việc và sự tự
tin của nhân viên
2 loại đào tạo chính ở nơi làm việc

1. Chương trình giới thiệu


công việc

2. Đào tạo kỹ năng thường


xuyên
1. Cung cấp chương trình đào tạo giới thiệu
công việc

• Tổng quan công việc, thời gian và những


mong đợi

• Tổng quan về nơi làm việc

• Giới thiệu với các nhân viên khác

• Tổng quan về sứ mệnh, mục đích, giá trị


và triết lý của tổ chức

• Mong đợi cam kết đạt được du lịch có


trách nhiệm
Đưa du lịch có trách nhiệm vào chương trình
đào tạo giới thiệu công việc
Thảo luận về các chính sách và những mong đợi của công ty với
nhân viên mới liên quan đến:
– Không phân biệt đối xử
– Quấy rối tình dục
– Đạo đức trong kinh doanh
– Tính đa dạng của tổ chức
– Giải quyết các mối bất đồng
– Phục vụ khách hàng
– An toàn tại nơi làm việc
– Các nguyên tắc thân thiện với môi trường và xã hội và các
hoạt động trong tổ chức
2. Đào tạo kỹ năng thường xuyên

• Chương trình đào tạo chính thức về


năng lực kỹ năng liên quan đến nghề
nghiệp và nhu cầu của nhân viên
• Là một phần của kế hoạch đào tạo
chính thức của tổ chức trong đó xác
định:
– Yêu cầu đào tạo từ phía tổ chức,
– Kỹ năng hiện tại của nhân viên và nhu
cầu trong tương lai,
– Các nguồn lực có sẵn phục vụ đào tạo,
– Các cách tiếp cận đào tạo phù hợp,
– Các cơ hội đào tạo.
Các bước chính trong việc phát triển một chương trình
đào tạo kỹ năng dựa theo mô hình P-T-P-T-Đ
Vấn đề học
Mục đích và mục tiêu
Nhu cầu của học viên Chiến lược thiết kế tài liệu
Kiến thực đang có Phương pháp dạy
Môi trường học Cấu trúc và thời gian dạy
Sự lo ngại, e dè Phương pháp đánh giá
Các cách dạy
Phân tích Thiết kế
Thời gian dự án (Analyse) (Design)

Thu thập dữ liệu đánh giá đào tạo


Đánh giá Phát triển Tạo ra nguyên mẫu
Xem xét hiệu quả đào tạo (Evaluate) (Develop) Phát triển các tài liệu dạy
Đánh giá hiệu quả dự án Tài liệu để bàn
Báo cáo kết quả thực hiện Dạy thí điểm
Thực hiện
(implement)

Lịch dạy
In và chuẩn bị tài liệu dạy
Chuẩn bị cho các đào tạo viên
Thông báo cho các học viên
Khai trương khóa học
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 6. PHÁT TRIỂN SỰ CAM KẾT VÀ


HỢP TÁC NHÓM CÓ TRÁCH NHIỆM
Vai trò của sự cam kết và hợp tác nhóm để
đạt được du lịch có trách nhiệm
• Chỉ có lập kế hoạch hành động
du lịch có trách nhiệm không
đủ để tạo ra kết quả
• Nhân viên là cầu nối khoảng
cách giữa các mục tiêu phát
triển bền vững của công ty với
việc thực hiện những mục tiêu
này
• Cam kết cần phải có từ mỗi cá
nhân và thực hiện hàng ngày
Lợi ích của việc cam kết nhóm trong
các hoạt động du lịch có trách nhiệm

• Giúp đem lại sự tự hào cho nhân việc về tổ chức của


mình

• Nâng cao nhận thức và giáo dục về chính các vấn đề


phát triển bền vững

• Dẫn đến sự hiểu biết và hỗ trợ rộng rãi đối với các thực
tiễn hoạt động tích cực trong phát triển bền vững

• Có thể thúc đấy sự hỗ trợ của khách hàng đối vói sự phát
triển bền vững này
Thúc đẩy cam kết nhóm qua việc lập kế hoạch
hành động du lịch có trách nhiệm
3. Phát
1. Phân tích triển kế
tình hình hoạch hành 5. Giám
kinh tế, động cho sát, đánh
môi trường mỗi sự can giá , điều
và xã hội thiệp chỉnh

2. Xem xét 4. Thực


và sắp xếp hiện các
các vấn đề hoạt động
theo thứ tự
ưu tiên
Làm thế nào để có được và duy trì cam kết
thực hiện mục tiêu du lịch có trách nhiệm

Lôi cuốn nhân viên vào


Phân công những người Nâng cao ý thức về các vấn
việc chọn lọc mục tiêu và
đứng đầu các dự án đề phát triển bền vững
hành động

Xây dựng qui tắc ứng xử Truyền thông rộng rãi và Thông báo và tôn vinh các
cho nhân viên cung cấp hỗ trợ liên tục thành tích
Ví dụ 1 về cam kết nhóm:
AT&T và Hãy làm một việc
Là một phần của chương trình trách nhiệm xã hội của tập
đoàn, AT&T yêu cầu người lao động của họ bắt đầu một
dự án của cá nhân hoặc của nhóm để tạo ra một thay đổi
nhỏ về sự lựa chọn của họ nhằm giúp đỡ công ty hoặc
chính bản thân họ trở thành có trách nhiệm hơn với xã hội
và phát triển bền vững.
Một số nhân viên chọn đi bộ hoặc đi xe đạp đến nơi làm
việc thay vì lái xe trong khi những người khác chọn mời
các sinh viên đến học hỏi họ trong công việc. Tạo cho
nhân viên cơ hội để chọn cách thay đổi không chỉ giúp họ
gắn kết với cộng đồng một cách có ý nghĩa mà còn làm
giảm lượng khí thải các bon của toàn công ty.
Ví dụ 2 về cam kết nhóm:
PNC và hoạt động tình nguyện được trả tiền

PNC là một phần xu hướng đang thịnh hành khi người chủ sử
dụng lao động cho phép nhân viên của họ đi hoạt động tình
nguyện vẫn được hưởng nguyên lương. Tuy nhiên, không giống
như nhiều công ty khác, PNC không chỉ đơn giản lập kế hoạch
cho nhân viên đi quét dọn công viên hàng năm hay đi phát thức
ăn từ thiện, thay vào đó họ có thể chọn làm tình nguyện tại một
trong số hơn 200 tổ chức và được nhận khoản trợ cấp thời gian
tình nguyện.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thank you!

You might also like