RT - Trainer Guide - Unit5 - VN - 22.4.2014

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 63

BÀI 5.

XÂY DỰNG NĂNG LỰC VÀ PHÁT TRIỂN


CHÍNH SÁCH TỔ CHỨC CÓ TRÁCH NHIỆM
Tóm tắt bài học

Mục tiêu Các chủ đề


Sau bài học, học viên sẽ có thể: 1. Tầm quan trọng của các
• Giải thích được tầm quan trọng của việc phát triển nguyên tắc chính sách và quy trình trong
du lịch
hoạt động công ty về hành vi có trách nhiệm của khách hàng
2. Phân tích và phát triển các
• Giải thích được phương pháp phát triển các quy trình và chính sách tổ chức trong du
hướng dẫn tổ chức du lịch có trách nhiệm lịch có trách nhiệm
• Giải thích được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc phát triển 3. Phát triển các quy trình và
các chính sách tổ chức về tính bền vững hướng dẫn tổ chức trong du
• Xác định được các đặc điểm của các chiến dịch nâng cao nhận lịch có trách nhiệm
thức và tầm hiểu biết 4. Phổ biến các chính sách,
quy trình, và hướng dẫn trong
• Liệt kê và giải thích được các loại hình và đặc điểm của kiến du lịch có trách nhiệm
thức và các công cụ phổ biến kiến thức
5.Phát triển một chương trình
• Giải thích được tầm quan trọng của các chương trình đào tạo đào tạo nhân viên nhằm hỗ trợ
và huấn luyện thường xuyên về các thực tiễn du lịch bền vững các hướng dẫn chính sách du
lịch có trách nhiệm
BÀI 5. XÂY DỰNG NĂNG LỰC & PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH TỔ CHỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM

CHỦ ĐỀ 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC


CHÍNH SÁCH VÀ QUY TRÌNH TRONG DU LỊCH
Vai trò của các chính sách công ty
trong du lịch có trách nhiệm
• Liên kết tầm nhìn và các giá trị
của công ty với các hoạt động
hàng ngày
Các cộng
• Truyền tải những mong đợi về đồng
hiệu suất làm việc và các ranh
giới của hành động lành mạnh
• Đảm bảo tuân thủ các quy định
và luật pháp liên quan và đưa ra TÍNH BỀN VỮNG
biện pháp chống lại các hành
động không phù hợp Khả năng Môi trường
• Tăng cường hiệu quả hoạt động kinh tế tự nhiên
và giảm nhu cầu can thiệp quản
lý liên tục
• Giúp đạt được các mục tiêu du
lịch bền vững
Các chính sách du lịch có trách nhiệm
là nền tảng của các công ty hướng tới bền vững
Đảm bảo hành động
chuẩn xác:
Ưu tiên các vấn đề: Đảm bảo các hoạt động
do công ty, nhân viên
Xác định các lĩnh vực
và khách hàng thực
chính của hành động
hiện là hiệu quả và
không làm xói mòn các
mục tiêu bền vững

Xác định tính bền vững Xác định các yêu cầu
của công ty: đào tạo:
Thiết lập các mục Hỗ trợ xác định các
tiêu/mục đích cho hành CÁC CHÍNH lĩnh vực mà đào tạo du
động đã được xác định lịch bền vững có thể
cụ thể cho công ty SÁCH DU được thực hiện
LỊCH CÓ
TRÁCH
NHIỆM
Lợi ích của công ty khi có các chính sách
du lịch có trách nhiệm

• Giúp công ty tránh được những tranh chấp pháp lý

• Thể hiện cam kết của công ty về việc duy trì một môi trường
lành mạnh, xây dựng một xã hội hạnh phúc hơn và một nền kinh
tế địa phương nổi bật, từ đó phát triển thương hiệu công ty và cải
thiện doanh số bán hàng và lòng trung thành của khách hàng

• Thúc đẩy hỗ trợ của khách hàng để giúp công ty đạt được các
mục tiêu bền vững

• Thúc đẩy tính ổn định và thống nhất trong các quy trình ra quyết
định và hoạt động, giúp giảm thiểu các hoạt động kém hiệu quả

• Tạo ra các điểm đến du lịch bền vững và cạnh tranh hơn có môi
trường tốt hơn, người dân hạnh phúc hơn và nền kinh tế địa
phương mạnh hơn mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp,
người dân địa phương và khách du lịch
Phát triển chính sách và quy trình
thực hiện du lịch có trách nhiệm

3. Phát triển
1. Phân tích 2. Phát triển
các quy
các thực các chính 4. Tuyên 5. Đào tạo
trình và
tiễn bền sách du lịch truyền và và phát
hướng dẫn
vững hiện có trách phổ biến triển
du lịch có
có nhiệm
trách nhiệm

LẬP KẾ HOẠCH DỰ THẢO, XÁC NHẬN, HOÀN THIỆN THỰC HiỆN

LẬP KẾ HOẠCH DỰ THẢO, XÁC NHẬN, HOÀN THIỆN THỰC HiỆN


BÀI 5. XÂY DỰNG NĂNG LỰC & PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH TỔ
CHỨC CÓ TRÁCH NHIỆM

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TÍCH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC


CHÍNH SÁCH TỔ CHỨC TRONG DU LỊCH CÓ
TRÁCH NHIỆM
Phân tích tính bền vững: tìm ra những
khoảng trống
• Tính bền vững của một công ty là kết quả của việc hành
động và không hành động của công ty khi liên quan đến
các tác động đến môi trường, xã hội địa phương và kinh
tế địa phương
• Các khoảng trống về tính bền vững là những lĩnh vực
hoạt động mà trong đó một công ty không thực hiện
những hành động bền vững khi mà những hành động
này có thể được thực hiện
• Các khoảng trống về tính bền vững khẳng định cần phải
có một chính sách mới để tăng cường các hoạt động bền
vững hay nói cách khác là để sửa đổi một chính sách
hiện hành
Quá trình xác định những khoảng trống và
các vấn đề khác về tính bền vững của tổ chức

1. Tập hợp 3. Nghiên 5. Nghiên


4. Các nhu
nhóm phát 2. Thiết lập cứu và phân cứu và phân
cầu bền
triển và các tiêu chí tích các thực tích các vấn
vững quan
đánh giá bền vững tiễn hoạt đề đã xác
trọng
chính sách động định
Bước 1. Tập hợp nhóm phát triển
và đánh giá chính sách
• Sử dụng nhân viên hiện thời
• Có kiến thức tốt về các lĩnh vực hoạt động
chính
• Có kinh nghiệm hoặc có hiểu biết về du
lịch bền vững
• Một “nhà tài trợ chính sách” hoặc một
“trưởng nhóm” cần được giao chịu trách
nhiệm toàn bộ / quyền sở hữu trong việc
phát triển và quản lý chính sách
Bước 2. Thiết lập các tiêu chí bền vững
• Trước hết sử dụng các tiêu
chí/tiêu chuẩn quốc gia về bền
vững, ví dụ tiêu chí Bông Sen
Xanh
• Nếu hiện không có các tiêu chí
quốc gia về bền vững hoặc các
tiêu chí này không phù hợp,
kiểm tra các tiêu chí quốc tế
• Đảm bảo các tiêu chí này bao
quát các khía cạnh môi trường,
xã hội, và kinh tế
Các ví dụ về tiêu chí bền vững Bông Sen Xanh
A QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
A1.4 Có kế hoạch hàng năm thực hiện các hoạt động văn hóa xã hội (cả bên trong và bên ngoài các cơ sở lưu trú du lịch)
A2.2 Nhân viên được tập huấn về các vấn đề văn hóa xã hội (một năm một lần)

B Tối đa hóa các lợi ích kinh tế xã hội cho xã hội địa phương
B2.1 Có các chính sách tuyển dụng người dân địa phương, người dân đến từ các vùng sâu vùng xa và các vùng kinh tế kém
phát triển
B3.1 Ưu tiên sử dụng các sản phẩm sản xuất tại địa phương hoặc các nguyên liệu thô tại địa phương mà không làm cạn kiệt
nguồn tài nguyên thiên nhiên
B5.1 Thực hiện bình đẳng giới về sử dụng nhân viên
B5.2 Có các chính sách hỗ trợ nhân viên nữ (thai sản, đào tạo, tư vấn về sức khỏe sinh sản, v.v.)

C Giảm thiểu các tác động có hại đến các di sản văn hóa và thiên nhiên
C2.1 Thể hiện truyền thống và văn hóa địa phương trong kiến trúc các cơ sở cư trú du lịch, các hoạt động và dịch vụ đi kèm
C4.1 Không săn bắt động vật hoang dã trừ khi đó là các hoạt động nhằm mục đích bảo tồn và được pháp luật cho phép
C4.2 Không bán các đồ lưu niệm và đồ ăn làm từ động vật hoang dã và các loài thực vật được pháp luật và các hiệp ước quốc
tế bảo vệ

D Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường
D1.1 Mua các sản phẩm được đóng gói khối lượng lớn (sỉ) để giảm bao bì và chất thải
D1.16 Cài đặt máy tính hoặc màn hình máy tính ở chế độ tiết kiệm năng lượng, dán nhãn “tiết kiệm năng lượng” lên các thiết
bị trong văn phòng
D2.4 Sử dụng ga giường cũ và khăn cũ cho các mục đích khác
D2.3 Tái sử dụng các cuộn giấy vệ sinh và xà bông còn sót lại trong phòng khách
Bước 3. Nghiên cứu và phân tích
các thực tiễn hoạt động
• Sử dụng các tiêu chí bền
vững để đánh giá các
thực tiễn hoạt động
• Xác định các lĩnh vực
đã bền vững và các lĩnh
vực cần cải thiện
• Lập danh mục kiểm tra
và xếp hạng mức độ áp
dụng của thực tiễn đề
xuất
Sử dụng tiêu chí Bông Sen Xanh để lập danh
mục kiểm tra tính bền vững
CÁC TIÊU CHÍ BỀN VỮNG TỒN MỨC ĐỘ THỰC HiỆN
TẠI (1 thấp -10 cao)
A Bền vững

A1.4 Có kế hoạch năm về việc thực hiện các hoạt động văn hóa xã hội (cả bên 10
trong và bên ngoài các cơ sở lưu trú du lịch)
A2.2 Nhân viên được tập huấn về các vấn đề văn hóa xã hội (một năm một 6
lần)
B Tối đa hóa các lợi ích kinh tế xã hội cho xã hội địa phương

B2.1 Có các chính sách tuyển dụng người dân địa phương, người ở các vùng 0
sâu vùng xa và các vùng kinh tế kém phát triển
B3.1 Ưu tiên sử dụng các sản phẩm sản xuất tại địa phương hoặc các nguyên 0
liệu thô tại địa phương mà không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
B5.2 Có các chính sách hỗ trợ nhân viên nữ (thai sản, tập huấn, tư vấn về sức 3
khỏe sinh sản, v.v.)
C Giảm thiểu các tác động có hại đến các di sản văn hóa và thiên nhiên

C2.1 Biểu hiện truyền thống và văn hóa bản địa trong kiến trúc các cơ sở lưu 4
trú du lịch, các hoạt động và dịch vụ đi kèm
Bước 4. Các yêu cầu bền vững quan trọng

• Đánh giá các kết quả

• Thảo luận nhóm và thống nhất


các lĩnh vực quan trọng cần áp
dụng các chính sách du lịch có
trách nhiệm nhất

• Cân nhắc xem xét các vấn đề


thực tiễn
Bước 5. Nghiên cứu và phân tích các vấn đề
đã xác định
• Nhu cầu chính đáng
• Tác động lên hoàn cảnh hiện tại
• Mục đích và mục tiêu
• Tác động lên các quy định bên ngoài
• Phù hợp với định hướng công ty
• Các yêu cầu thực hiện
• Các thực tiễn tốt nhất hiện có
• Các thách thức tiềm ẩn khi thực hiện
Các nội dung quan trọng của một văn bản
chính sách
NỘI DUNG MÔ TẢ
Thanh tiêu đề Tên chính sách, ngày ban hành, số hiệu, số trang, ngày có hiệu lực, các thông
báo loại bỏ/thay thế, cơ quan đề xuất, và cơ quan phê duyệt chính sách
Tuyên bố chính Chỉ ra mục đích của chính sách, các tham chiếu đến các quy định bên ngoài
sách hoặc thảo luận chính sách bổ sung (nếu có), tóm tắt tầm quan trọng của nội
dung chính sách
Khả năng áp Chỉ rõ đối tượng áp dụng chính sách cũng như hậu quả của việc không tuân thủ
dụng chính sách
Các định nghĩa Định nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong chính sách
(Các) cơ quan Xác định (các) cơ quan để liên hệ trong trường hợp cần hỗ trợ làm rõ hoặc giải
hữu quan quyết các vấn đề và các tình huống đặc biệt
Các chính sách Thông tin và các nội dung tham khảo chính xác về các chính sách, quy trình, và
liên quan các hướng dẫn có liên quan
Ví dụ một văn bản chính sách tiêu chuẩn
Đề cương một chính sách tiêu chuẩn:
Tên tổ chức
Tiêu đề
Trang X của tổng số Y trang
Ngày ban hành: nhập ngày
Tuyên bố chính sách:
Mô tả mục đích của chính sách và tầm quan trọng
Đối tượng áp dụng:
Tên các phòng ban có liên quan
Các định nghĩa:
Giải thích các thuật ngữ
(Các) cơ quan hữu quan:
(Các) cơ quan để liên hệ khi cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về chính sách
Các chính sách liên quan:
Tham khảo các chính sách liên quan khác
Tên và chức vị của cán bộ phê duyệt
Ngày
Ký tên và ngày tháng phê duyện quy trình
Nội dung Chính sách Du lịch Có trách nhiệm
của Nhóm Khách sạn InterContinental

Tiếng Việt

Nguồn: Tập đoàn khách sạn InterContinental Hotels Group 2014, http://www.ihgplc.com/index.asp?pageid=920
Các lĩnh vực chính sách du lịch
có trách nhiệm

Trách nhiệm
Social
xã hội
responsibility

Trách nhiệm
Economic Trách nhiệm
Environmental
kinh tế
responsibility môi trường
responsibility
Các lĩnh vực chính sách đáp ứng
trách nhiệm với môi trường
Sử dụng
Energy
năng lượng
use
Water
Sử dụng
use
nước
Waste
Quản lý rác
management
thải

Bảo tồn
Conservation
Environmental
Trách nhiệm với môi Phát triển bền
Sustainable
trường vững
responsibility development
Others?
Lĩnh vực
khác
Ví dụ tuyên bố chính sách về sử dụng năng
lượng và nguồn nước và các vấn đề cần xem xét

Tuyên bố chính sách: “[Tên công ty]” cam kết giảm tiêu thụ
năng lượng và nước trong mọi cơ hội thông qua các nỗ lực chủ
động của nhân viên và khách hàng, và các biện pháp thụ động
như lắp đặt các thiết bị tiết kiệm năng lượng và nguồn nước.”

Chính sách liên quan tới: Sử dụng đèn, các loại đèn, sử dụng máy điều hòa
không khí, máy sưởi và thiết bị thông gió tự nhiên, sử dụng nhiên liệu và năng
lượng tự tái tạo, kiểm soát và bảo trì các thiết bị điện, đường dây cáp, các đường
ống dẫn nước, sử dụng các phương tiện vận chuyển, các thiết bị điều chỉnh dòng
chảy nước, sử dụng nước mưa, nước xám, tuyên truyền và giáo dục cho nhân viên
và khách hàng, kiểm soát mức độ sử dụng nước và nguồn năng lượng …
Các lĩnh vực chính sách đáp ứng trách nhiệm
với xã hội trong du lịch

Tôn trọng văn hóa


Respecting
địa phương
local culture
Community
Phát triển cộng đồng
development

Safety andvà an ninh


An toàn
security

Social Protecting
Bảo vệ trẻ
Trách nhiệm children
responsibility
với xã hội Các lĩnh vực khác
Others?
Ví dụ tuyên bố chính sách về tôn trọng văn
hóa bản địa và các vấn đề cần xem xét
Tuyên bố chính sách: “[Tên công ty]” cam kết bảo đảm lợi ích,
sức khỏe và an toàn cho các nhân viên và nhà thầu, và đảm bảo
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ có trách
nhiệm với văn hóa xã hội.”

Chính sách liên quan tới: hành động của nhân viên và khách hàng, tham gia vào
các dự án phát triển cộng đồng địa phương, tài trợ cho các hoạt động của địa
phương, kiểm soát các dự án trong cộng đồng, phản ánh văn hóa địa phương trong
các sản phẩm của công ty, duy trì tính chân thực về văn hóa trong hoạt động tiếp
thị, có các điều khoản về an toàn và sức khỏe lao động cho nhân viên, các quy
định an toàn cho khách hàng …
Các lĩnh vực chính sách đáp ứng trách nhiệm
với kinh tế trong du lịch

Công bằng
Fair
trade
thương mại

Sử dụng lao động có


Responsible
employment
trách nhiệm

Hỗ trợ các doanh


Supporting local nghiệp
địa phương
businesses

Economic Đào tạo and


Training và xây dựng
Trách nhiệm với năng lựcbuilding
capacity
responsibility
nền kinh tế
Các lĩnh vực
Others?
khác
Ví dụ tuyên bố chính sách về hỗ trợ kinh tế
địa phương và các vấn đề cần xem xét
Tuyên bố chính sách: “[Tên công ty]” cam kết đạt được tính
bền vững về kinh tế trong hoạt động dựa trên các nguyên tắc
công bằng thương mại và thúc đẩy công bằng trong sử dụng lao
động, và cung cấp các cơ hội tạo thu nhập cho cộng đồng và kinh
tế địa phương.”

Chính sách liên quan tới: các nguyên tắc thương mại, mua bán các sản phẩm và
dịch vụ địa phương, mức lương cho nhân viên, các hợp đồng có mô tả vị trí công
việc, phúc lợi nhân viên, các khóa tập huấn và xây dựng năng lực cho nhân viên,
các cơ hội phát triển nghề nghiệp, thực hiện bình đẳng giới và không phân biệt đối
xử, giáo dục và truyền thông cho nhân viên và khách hàng, kiểm soát lương và các
hợp đồng …
UNIT 5. XÂY DỰNG NĂNG LỰC VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH
TỔ CHỨC CÓ TRÁCH NHIỆM
CHỦ ĐỀ 3. PHÁT TRIỂN CÁC QUY TRÌNH
VÀ HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TRONG
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM
Vai trò của các quy trình và hướng dẫn

Các quy trình và hướng Giải thích các hành động cần thiết (làm
gì)
Đưa ra hướng dẫn từng bước giải thích
dẫn cung cấp các chi tiết cách thức đạt được chính sách này

về việc thực thi một Phân công trách nhiệm (ai)


Xác định người thực hiện
chính sách như thế nào –
Giải thích phương pháp hành động
(như thế nào)
cần làm gì, ai làm, khi nào, Chỉ rõ các hành động cụ thể cần
thiết

và bằng cách nào. Xác định thời gian (khi nào)


Chỉ rõ khi nào cần thực hiện hành
động và chuỗi sự kiện
Thủ tục và hướng dẫn hiệu quả …

…can
… cóinclude
thể bao
diagrams,
gồm biểu đồ,
…use flow
bảngcharts,
biểu, kểor
cả
… sửshort,
dụng các ảnh minh họa
even
familiar
từ ngắnwords
và photographs
thông dụng
…should be viết
… cần được
written
đơn giảnin và
plain

and
ràngsimple
cho dễtohiểu
understand
Các thành phần quan trọng của một văn bản
quy trình
THÀNH PHẦN MÔ TẢ
Mục đích và phạm vi Xác định mục đích của quy trình, lĩnh vực bao quát, các loại trừ
Trách nhiệm Xác định đối tượng thực hiện quy trình
thực hiện
Quy trình Liệt kê (hoặc mô tả) chính xác theo trình tự các việc cần làm và ghi chú
các loại trừ
Danh sách các quy Các bước thực hiện các hoạt động
trình
Tài liệu Liệt kê các tài liệu sẽ sử dụng trong quy trình và đính kèm các ví dụ về
tài liệu hoàn chỉnh, nếu thích hợp
Hồ sơ Liệt kê các hồ sơ đã tạo ra từ việc áp dụng quy trình, vị trí và thời gian
lưu trữ
Phê duyệt và ngày Người phê duyệt quy trình ký và ghi ngày tháng
Ví dụ một văn bản quy trình
Tên tổ chức
(Nếu áp dụng cho một quy trình dịch vụ hay đơn vị cụ thể, đề tên của quy trình dịch hay đơn vị)
Tiêu đề
Trang X của tổng số Y trang
Ngày ban hành: 10/1999
Số ban hành: 1
Mục đích và phạm vi:
Xác định mục đích của quy trình, lĩnh vực bao quát, các loại trừ
Trách nhiệm thực hiện quy trình:
Xác định đối tượng thực hiện quy trình
Quy trình:
Liệt kê chính xác trình tự các việc cần làm, ghi chú các loại trừ
Tài liệu:
Liệt kê các tài liệu được sử dụng trong quy trình, đính kèm các ví dụ về các tài liệu hoàn chỉnh, nếu phù
hợp
Các hồ sơ:
Liệt kê các hồ sơ được tạo ra từ việc áp dụng quy trình, vị trí và thời gian lưu trữ
Tên và chức vị của cán bộ phê duyệt Ngày tháng
Ký tên và ngày tháng phê duyện quy trính
Ví dụ quy trình giảm chất thải trong
văn phòng
1. Giấy
1.1 Các bản ghi nhớ cuộc họp và báo cáo ca đêm chỉ cần gửi qua email
1.2 Chỉ mua giấy văn phòng có chứa các thành phần tái chế
1.3 Giấy được tái chế bằng việc dùng các hộp giấy tái chế được cấp cho mỗi bàn làm việc
1.4 Không bỏ giấy và các tông vào thùng rác trong văn phòng trừ khi bị bẩn hoặc đã hư hỏng
1.5 Không bỏ các tông, nhựa, kim loại, thức ăn hoặc các loại rác thải tương tự vào thùng đựng rác giấy
1.6 Thùng rác giấy sẽ được nhân viên vệ sinh làm sạch mỗi đêm
2. Các tông
2.1 Giữ lại tất cả thùng đựng giấy và tái sử dụng làm hộp chứa tài liệu
2.2 Các hộp và vật liệu các tông khác sẽ được làm dẹt và xếp ở một khu vực nhân viên vệ sinh dễ thu gom
2.3 Nhân viên vệ sinh có trách nhiệm chuyển các loại các tông đã làm dẹt đến vị trí thu gom vào mỗi đêm
3. Tái chế hỗn hợp
3.1 Tái chế hỗn hợp bao gồm thủy tinh, nhựa, lon nhôm, và bìa cứng
3.2 Các thùng rác để đựng thủy tinh, nhựa và lon nhôm đã được đặt tại nhiều vị trí trong tòa nhà
3.3 Các thùng rác đựng các đồ tái chế hỗn hợp này được nhân viên vệ sinh làm sạch hàng ngày
3.4 Các loại rác hỗn hợp này được bỏ trong các thùng rác này chứ không phải vào các thùng rác chung
3.5 Các đồ hộp phải không còn thức ăn hay chất lỏng và được rửa sạch qua trước khi xử lý
4. Mực và hộp mực
4.1 Các máy tính phải cài máy in ở chế độ in nháp để giảm tiêu thụ mực
4.2 Các hộp mực máy in đã qua sử dụng được bỏ vào thùng đựng hộp mực đã dùng để nhân viên vệ sinh gỡ và
giao lại cho nhà cung cấp
Mục đích của các hướng dẫn
• Hỗ trợ ra quyết định hàng
ngày

• Mô tả thực tiễn hoạt động tốt


nhất dựa trên bằng chứng và
các hành động tiêu chuẩn được
chấp nhận trong ngành

• Cung cấp các chỉ dẫn chi tiết


để thực hiện các quy trình
phức tạp hơn
Mối quan hệ giữa các chính sách, quy trình và
hướng dẫn
Chính sách A
Quy trình A1
Các hướng dẫn
Chính sách A.

Quy trình phức tạp


A1.1 Chính sách A
Quy trình A3
A1.2 Các hướng dẫn
A1.3
Chính sách A A3.1
Các quy trình A1.4
A3.2
A1.
A3.3
A2. Quy trình đơn giản Không yêu cầu
hướng dẫn A3.4
A3. DỪNG Ở ĐÂY.
Quy trình phức tạp
Ví dụ: Quy trình phức tạp cần hướng dẫn 1/2
Các quy trình:
1.A “Mẫu yêu cầu nhân sự” sẽ được hoàn chỉnh và các cấp phép cần thiết sẽ được bảo đảm trước
khi tìm kiếm.
2.Một thông báo điện tử về vị trí sẽ được thông tin trên trang thông tin Nhân sự.
3.Quảng cáo bên ngoài phù hợp sẽ do Phòng Nhân sự điều phối, bao gồm các thông báo với
các tổ chức có kinh nghiệm, và các đơn vị quản lý thất nghiệp của nhà nước
4.Bộ phần tuyển dụng sẽ thực hiện các cuộc phỏng vấn tại văn phòng và các hoạt động đặc thù
khác để đánh giá ứng viên từ các nhóm đại diện.
5.Tham chiếu và lý lịch của các ứng viên vòng tuyển cuối cùng - những đối tượng được xem xét
nhận việc, sẽ được kiểm tra cùng với nhân viên cùng bộ phận.
6.Lời mời nhận việc bằng miệng do bộ phận tuyển dụng đưa ra, sau đó sẽ được xác nhận bằng văn
bản.
7.Các ứng viên bị từ chối sẽ được liên hệ kịp thời, quy trình thông tin này do Phòng Nhân sự điều
phối.
8.Giám sát tuyển dụng sẽ hoàn thành một “Văn bản báo cáo tình trạng” để đưa nhân viên mới này
vào biên chế. Văn bản này sẽ phải gửi cho Phòng Nhân sự.
9.Các giám sát tuyển dụng sẽ hoàn thành đánh giá công việc cho nhân viên mới trong vòng 30 đến
90 ngày làm việc đầu tiên. Phát hiện sớm các vấn đề về hiệu suất công việc là rất quan trọng.
Ví dụ: Quy trình phức tạp cần hướng dẫn 2/2
Tài liệu tham khảo: Tuyển nhân viên – Quy trình 3 “Quảng cáo bên ngoài phù hợp về công việc”

1.Quảng cáo ở 1 đơn vị báo chí địa phương và 3 đơn vị báo chí trên cả nước. Các đơn vị báo chí địa phương
được chấp nhận bao gồm: X, Y, Z.
2.Đảm bảo chỉ những vị trí trên cấp 3 mới được quảng cáo trên báo giấy. Các vị trí thấp hơn cần được Trưởng
bộ phận quản lý Ngân sách phê duyệt.
3.Đảm bảo vị trí của quảng cáo tuyển dụng được Phòng Nhân sự thực hiện để đảm bảo các tiến trình tuyển
dụng được chính xác, tiết kiệm chi phí, sử dụng thích hợp các phương tiện truyền thông, sử dụng hợp lý thương
hiệu của công ty, v.v.
4.Đảm bảo chi phí quảng cáo không vượt quá ngân sách.
5.Đảm bảo quảng cáo công việc có:
a) Bản mô tả hấp dẫn và lôi cuốn thu hút được ứng viên nộp đơn, và bao gồm các lợi ích về vai trò và
tính chất công việc
b) Tên vị trí ngắn gọn và phản ánh được tính chất công việc
c) Các điểm nổi bật và được in đậm giúp gây chú ý và nhấn mạnh các khía cạnh quan trọng trong quảng
cáo
d) Nội dụng cô đọng và cụ thể với độ dài các câu không quá 14 đến 20 từ.
e) Thể câu chủ động để thu hút được các ứng viên tiềm năng (ví dụ như “Bạn sẽ…” và “Lý tưởng nhất
là bạn sẽ có …”)
f) Thời hạn nộp hồ sơ ít nhất là 2 tuần
6.V.v.
Các thành phần chính của văn bản
hướng dẫn

THÀNH PHẦN MÔ TẢ
Đề ra phạm vi áp dụng các hướng dẫn (ví dụ như định nghĩa các
Phạm vi chủ đề
hướng dẫn cho các chủ đề cụ thể)
Phân tích bối cảnh Thông tin về mục đích của hướng dẫn
Giải thích Giới thiệu các tác động tích cực của một hướng dẫn cũng như
tính cần thiết các hậu quả của việc không tuân thủ hướng dẫn
Thứ tự các bước Tóm tắt các bước thực hiện hoạt động
Các bước được chia nhỏ thành các hoạt động nhỏ hơn, tiếp theo
Chi tiết các bước là xếp theo một trình tự logic để đưa các hoạt động vào thực hiện
hàng ngày
Ví dụ một văn bản hướng dẫn
Nội dung bản hướng dẫn tiêu chuẩn:
Tên tổ chức
(Nếu áp dụng cho một quy trình dịch vụ hay đơn vị cụ thể, đề tên của quy trình dịch hay
đơn vị)
Tiêu đề bản Hướng dẫn
Trang X của tổng số Y trang
Ngày ban hành: nhập ngày
Lĩnh vực chủ đề:
Xác định mục đích của bản Hướng dẫn, các thủ tục và chính sách liên quan, các ngoại lệ
Phân tích bối cảnh:
Xác định đối tượng thực hiện bản Hướng dẫn và phạm vi hướng dẫn
Mục đích:
Giải thích tại sao cần bản Hướng dẫn
Các bước:
Liệt kê chính xác trình tự các việc cần làm, ghi chú các trường hợp loại trừ
Các tài liệu liên quan:
Liệt kê các tài liệu được sử dụng trong bản Hướng dẫn (ví dụ tài liệu về chính sách, các
thủ tục), đính kèm các ví dụ về các tài liệu hoàn chỉnh nếu thích hợp.
BÀI 5. XÂY DỰNG NĂNG LỰC VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH CÓ
TRÁCH NHIỆM

CHỦ ĐỀ 4. PHỔ BIẾN CÁC CHÍNH


SÁCH, QUY TRÌNH VÀ HƯỚNG DẪN
TRONG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM
Phổ biến như thế nào?

Bản tin, tài


Meetings
Các cuộc Newsletter,
liệu giới
họp and
và hội Website
Trang web điện tử
ThưEmail ÁpPosters
phích brochures
thiệu, tờ
workshops
thảo & flyers
rơi
Phổ biến cái gì?

Bản đầy đủ Mục đích Bối cảnh


Tầm quan trọng của việc Giải thích đầy đủ quy
Bản gốc đầy đủ của chính
xác định tại sao chính
sách / quy trình / hướng
sách / quy trình / hướng
trình phát triển toàn
dẫn
dẫn này là cần thiết diện được áp dụng

Đối tượng mục tiêu Các lợi ích Kế hoạch thực hiện
Công ty sẽ làm gì tiếp
Xác định đối tượng ảnh Các lợi ích trực tiếp và
theo để khởi động chính
hưởng của chính sách / gián tiếp của việc áp
sách/ quy trình/ hướng
quy trình / hướng dẫn dụng
dẫn

Thông tin thêm


Lấy thông tin thêm
(từ đâu) và bằng
cách nào
Phổ biến thông qua các cuộc họp và hội thảo
• Thuận lợi:
• Tập hợp các nhân viên liên quan để - Giải thích chuyên sâu
tuyên truyền một chính sách mới - Truyền đạt trực tiếp (không thể lảng tránh hay
bỏ qua, ví dụ như qua thư điện tử)
hoặc một chính sách được sửa đổi
- Các cơ hội để nhân viên có thể đặt câu hỏi làm
rõ nội dung
- Đạt được cam kết hành động cao hơn
- Chi phí thấp
• Khó khăn:
- Đòi hỏi thời gian đối với người tham gia và
người trình bày
- Tính hiệu quả dựa trên các kỹ năng truyền đạt
của người trình bày
- Không đảm bảo được 100% sẽ có mặt
Phổ biến thông qua các bản tin, các tài liệu
quảng cáo và tờ rơi
• Thông tin cho nhân viên và các • Thuận lợi:
đối tượng khác về chính sách mới – Có thể được hỗ trợ bằng hình ảnh
hoặc được sửa đổi thông qua bản và minh họa
tin của tổ chức – Có thể chuyển tiếp đến các bên liên
quan khác
– Có thể đọc bất cứ khi nào thuận
tiện
• Khó khăn:
– Giải thích tương đối kém chi tiết
– Không đảm bảo 100% sẽ đọc
– Người đọc tương đối ít có khả năng
theo dõi nếu họ cần làm rõ về chính
sách
– Cần thời gian để viết
– Ít có khả năng đạt được cam kết
hành động trên diện rộng
– Chi phí tương đối cao
Phổ biến thông qua trang thông tin mạng
• Tạo ra một chuyên mục trên trang • Thuận lợi:
mạng của công ty hoặc trang thông – Phát triển tương đối nhanh và dễ
tin nội bộ để tuyên truyền về chính dàng
– Có thể truy cập 24 giờ mỗi ngày
sách du lịch có trách nhiệm và các
– Có thể liên kết tới các nguồn thông
hoạt động. tin mạng khác
– Có thể giải thích chuyên sâu
– Có thể được hỗ trợ bằng các hình ảnh
và minh họa
– Liên kết có thể được xem bởi tất cả
các bên liên quan
– Tương đối rẻ
• Khó khăn:
– Không đảm bảo 100% người sẽ đọc
– Người đọc ít có khả năng theo dõi
nếu họ cần làm rõ về chính sách
– Ít khả năng đạt được cam kết hành
động trên diện rộng
Phổ biến thông qua thư điện tử

• Thuận lợi:
• Tạo nên một chuyên mục trên – Phổ biến trực tiếp cho nhóm đối
tượng mục tiêu
trang mạng của công ty hoặc trang – Phát triển tương đối nhanh và dễ dàng
– Có thể truy cập 24 giờ mỗi ngày
thông tin nội bộ để tuyên truyền – Có thể liên kết với các nguồn thông
tin mạng khác
về chính sách du lịch có trách – Có thể chuyển tiếp đến các bên liên
quan khác
nhiệm và các hoạt động – Rất rẻ
• Khó khăn:
– Ít giúp ích cho việc giải thích chuyên
sâu
– Không hỗ trợ tốt các hình ảnh / tranh
minh họa
– Không đảm bảo 100% người sẽ đọc
– Người đọc ít có khả năng theo dõi nếu
họ cần làm rõ về chính sách
– Ít khả năng đạt được cam kết trên diện
rộng
Phổ biến thông qua các áp phích
• Các áp phích màu sắc được dán
trên tường ở những khu vực làm • Thuận lợi:
việc liên quan là một phương pháp – Phổ biến trực tiếp đến đối tượng mục
lý tưởng để phổ biến trực tiếp các tiêu và địa điểm diễn ra hoạt động
quy trình và hướng dẫn ở nơi diễn – Hỗ trợ tốt các hình ảnh / minh họa
ra các hoạt động đó – Có vai trò như một lời nhắc và củng
cố cam kết liên tục
• Khó khăn:
– Để phát triển cần mất thời gian tương
đối
– Không giúp ích cho việc giải thích
chuyên sâu
– Không thể liên kết tới các nguồn
thông tin mạng khác
– Không thể chuyển tiếp tới các bên liên
quan khác
– Người đọc ít có khả năng theo dõi nếu
họ cần làm rõ về chính sách
Các nguyên tắc về thông điệp nâng cao
nhận thức hiệu quả
• Nói trực tiếp với đối tượng khán giả chính; sử dụng ngôn ngữ
Gây chú ý trực tiếp và phù hợp với người nghe; sử dụng các hình ảnh,
minh họa, bảng biểu và màu sắc để thông tin sinh động hơn

• Thông điệp không nên chỉ đề cập tới các vấn đề kinh doanh mà
Điều chỉnh phù hợp tâm trí nên giải thích tầm quan trọng tính đến yếu tố con người
người nghe

• Thúc giục đối tượng không chỉ đọc và hiểu được vấn đề mà
Kêu gọi hành động tiến thêm một bước tham gia tích cực vào quá trình thay đổi

• Tạo động lực cho đối tượng thực hiện hành động bằng cách
Tuyên truyền các lợi ích tuyên truyền các lợi ích một cách rõ ràng, trực tiếp và liên
quan tới họ

• Thông điệp phải đảm bảo tính thống nhất để củng cố các
Truyền tải một thông điệp nguyên tắc và tạo được sự tin tưởng cao hơn từ phía đối tượng
thống nhất đối với các chính sách quản lý
BÀI 5. XÂY DỰNG NĂNG LỰC VÀ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC CÓ
TRÁCH NHIỆM
CHỦ ĐỀ 5. PHÁT TRIỂN MỘT CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ĐỂ HỖ TRỢ CÁC HƯỚNG
DẪN CHÍNH SÁCH DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM
Tầm quan trọng của đào tạo nhân viên
để đạt được các mục tiêu chính sách du lịch
có trách nhiệm
• Giới thiệu các hoạt động mới cần thiết và củng cố các
hoạt động đang tiến hành
• Thấm nhuần các tiêu chuẩn và kết quả mong đợi
trong công việc, và đảm bảo hơn về tính nhất quán
• Áp dụng phương pháp học tập “thực hành” thực tiễn
• Tạo cơ hội cho nhân viên đặt câu hỏi và cảm thấy
thoải mái với các hoạt động được yêu cầu
• Tăng cường khuyến khích nhân viên
Các hình thức xây dựng năng lực phổ biến
được các công ty sử dụng để đào tạo nhân viên
• Cung cấp quyền truy cập vào các kho thông tin
và các nguồn thông tin điện tử và in ấn

• Cung cấp các hướng dẫn và tài liệu hướng dẫn

• Tư vấn cho nhân viên qua huấn luyện / giám


sát

• Điều phối các bên liên quan và theo dõi các bài
tập tình huống thực tiễn tốt nhất

• Tập huấn tại nơi làm việc


Phát triển một chương trình đào tạo hiệu quả
tại nơi làm việc P-T-P-T-Đ
• PTPTĐ là một phương pháp phổ biến
gồm 5 bước, được dùng để phát triển
các khóa học
• PTPTĐ là cơ sở của hầu hết các
phương pháp luận Thiết kế Hệ thống
Hướng dẫn hiện nay
• PTPTĐ giúp đảm bảo việc học không
diễn ra lộn xộn
• PTPTĐ được thiết kế nhằm đảm bảo:
– người học sẽ đạt được các mục tiêu của
khóa học;
– các nhu cầu của người học được xem
xét đúng đắn;
– các tài liệu đào tạo hiệu quả và có liên
quan được thiết kế và phát triển, và
– hiệu quả của chương trình đào tạo có
thể được đánh giá với các kết quả cụ
thể và có thể đo lường được.
Phương pháp PTPTĐ khi thiết kế chương
trình đào tạo
Tìm hiểu vấn đề
Các mục tiêu Chiến lược thiết kế hướng dẫn
Nhu cầu của đối tượng Phương pháp truyền đạt
Kiến thức hiện tại
Môi trường học tập Cấu trúc và thời lượng đào tạo
Các khó khăn Phương pháp đánh giá
Lựa chọn phương thức truyền đạt Phân
Thời gian dự án Thiết kế
tích

Thu thập dữ liệu đánh giá đào tạo


Đánh Phát Thiết lập bản mẫu
Rà soát hiệu quả đào tạo
Đánh giá việc thực hiện dự án
giá triển Xấy dựng các tài liệu đào tạo
Kiểm tra các tài liệu
Báo cáo kết quả thực hiện
Chạy đào tạo thử nghiệm
Thực
hiện

Kế hoạch đào tạp


In và chuẩn bị tài liệu đào tạo
Sắp xếp đào tạo viên
Thông báo cho học viên
Triển khai đào tạo
Bước 1. Phân tích
• Hồ sơ học viên: Độ tuổi, kinh nghiệm,
học vấn, các yếu tố văn hóa, giới tính
• Phân tích công việc: Các nhiệm vụ và
kỹ năng trong công việc có liên quan
chính sách hoặc hướng dẫn du lịch có
trách nhiệm
• Mô hình đào tạo: Các mô hình đào tạo,
các phương pháp giảng dạy, môi trường
học tập, thời lượng đào tạo
• Các quyết định thiết kế và phát triển:
Người chịu trách nhiệm thiết kế về kế
hoạch đào tạo, tài liệu hướng dẫn, viết
nội dung, và thực hiện đào tạo
Bước 2. Thiết kế

• Cơ sở đào tạo: Nội bộ hay bên ngoài? Xây


dựng các tiêu chí lựa chọn và tuyển dụng.
• Phát triển chiến lược đào tạo cho đào tạo
viên: Thực hiện đào tạo như thế nào? Bao
nhiêu đào tạo viên? Có cần đào tạo cho đào tạo
viên hay không? Thực hiện như thế nào?
• Phát triển kế hoạch đào tạo: Tên khóa đào
tạo, mô hình đào tạo, số lượng học viên, thời
lượng khóa đào tạo, đối tượng mục tiêu, mục
tiêu đào tạo, cấu trúc, nội dụng học tập, chiến
lược đánh giá, phong cách giảng dạy
• Phát triển các biểu mẫu tài liệu giảng dạy:
Thuyết trình, tài liệu phân phát, và các biểu
mẫu tài liệu giảng dạy khác
Sử dụng các phương pháp học tập chủ động
trong đào tạo
PHƯƠNG PHÁP MÔ TẢ

Thảo luận Buổi họp được tổ chức để thảo luận về chính sách và/ hoặc quy trình. Khuyến khích sự tham gia và cho
phép trình bày các quan điểm khác nhau về chủ đề thảo luận.
Các hoạt động nhóm Các hoạt động học tập theo nhóm để giải quyết vấn đề trong các nhóm nhỏ liên quan tới chính sách
hoặc quy trình.
Các phương tiện truyền Thuyết trình kèm theo âm thanh-hình ảnh (sử dụng băng hình, băng tiếng, máy chiếu) hay sử dụng máy
thông tính và mạng internet để giúp phổ biến thông tin về chính sách và/hoặc các quy trình.
Các hoạt động thể chất Di chuyển và/ hoặc vận hành các vật liệu học tập.

Câu đố Vui vẻ và có tính tương tác. Có thể tổ chức sau khi tập huấn để củng cố kết quả học tập.

Cá nhân giải quyết vấn Các hoạt động học tập được từng cá nhân nhân viên thực hiện
đề
Đóng vai, mô phỏng, và Học viên được yêu cầu phải trình diễn một tình huống mô phỏng để thể hiện mình đã nắm được quy
thực hành mẫu trình.
Diễn giả Mời khách có danh tiếng hay có kiến thức tốt về lĩnh vực chủ đề đến để nói chuyện.

Thăm quan thực địa Đưa học viên đi thăm quan học tập tại một điểm tại địa phương nhằm tìm hiểu các ví dụ và tình huống
thực tế khi thực hiện các nguyên tắc có trách nhiệm trong đời thực.
Bước 3. Phát triển

• Phát triển nội dung đào tạo cho đào tạo viên và học
viên như:
– Tài liệu hướng dẫn, sách bài tập, tài liệu phát cho học viên
– Tài liệu hướng dẫn đào tạo viên
– Bài thuyết trình (vd. bằng phần mềm powerpoint)
– Các tài liệu và công cụ hỗ trợ giảng dạy (vd tài liệu tiếp thị,
thiết bị dụng cụ thực hành, đoạn phim video, áp phích,
v.v...).
Bước 4. Thực hiện

• Đào tạo cho đào tạo


viên (nếu cần thiết)
• Lực chọn, mời và đăng
ký học viên
• Thực hiện đào tạo
• Đánh giá học viên
• Thực hiện các đánh giá
sau đào tạo
Bước 5. Đánh giá
• Đánh giá hiệu quả khóa học, nội
dung, tài liệu đào tạo và phương thức
truyền đạt, và tác động của khóa học
đối với học viên để đảm bảo mục
đích xây dựng năng lực của khóa học
• Đánh giá có thế:
– Thông qua phản hồi từ học viên (vd qua
bảng hỏi hoặc thảo luận sau khóa học)
– Thông qua quan sát của đào tạo viên
hoặc các thành viên khác trong ban
quản lý tham gia theo dõi khóa học
• Tác động của khóa học có thể được
đánh giá thông qua các bài kiểm tra
trước và sau khóa học, và qua quá
trình theo dõi và báo cáo trong ngữ
cảnh công việc
Ví dụ: Kế hoạch đào tạo công tác bảo vệ trẻ
em của khách sạn trong hội thảo du lịch 1/3
KẾ HOẠCH ĐÀO [Tên công ty] đào tạo chính sách và quy trình về bảo vệ trẻ em
TẠO
THỜI LƯỢNG Buổi hội thảo dự kiến diễn ra trong 4 tiếng – kết hợp nhiều loại hình hoạt động trong lớp học và thực tế. Lịch
học được ghi trong bản kế hoạch đào tạo dưới đây.
MỤC TIÊU Sau khi kết thúc chương trình học, học viên có thể:
•Hiểu được các vấn đề cơ bản và các tác động của việc sử dụng lao động trẻ em và lạm dụng tình dục
•Hiểu được vai trò và trách nhiệm của nhân viên trong công tác bảo vệ trẻ
•Áp dụng các kỹ thuật để xác định các nguy cơ vi phạm về công tác bảo vệ trẻ và biết cách xử lý phù hợp
MÔ HÌNH ĐÀO Đào tạo trong lớp học sử dụng các phương pháp học tác động cao bao gồm trình chiếu powerpoint, thẻ hình,
TẠO nghiên cứu tình huống, đóng vai và câu đố.
Có thể bao gồm tham quan thực địa để trải nghiệm về thực tế du lịch có trách nhiệm tại một điểm đến
YÊU CẦU ĐỊA Phòng học có đủ không gian, bàn, ghế và trang thiết bị để cho một nhóm 30 học viên cùng với đào tạo viên
ĐIỂM
NGUỒN TÀI • Bộ tài liệu trình chiếu (Presenter hoặc là Powerpoint);
LIỆU • Tài liệu hướng dẫn học viên và danh mục kiểm tra
• Bảng giấy lật A1 và bút viết
• Bộ thẻ hình
• Các đoạn phim video về các tình huống bảo vệ trẻ
• Tài liệu phát thêm với nghiên cứu tình huống về các trường hợp bảo vệ trẻ
NỘI DUNG Xem bảng dưới đây
Ví dụ: Kế hoạch đào tạo công tác bảo vệ trẻ
em của khách sạn trong hội thảo du lịch 2/3

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN BẢO VỆ TRẺ


Chủ đề Tiêu đề Thời lượng
Chủ đề 1 Tìm hiểu các vấn đề về lao động trẻ em và lạm dụng tình 30 phút
dục trong du lịch
Chủ đề 2 Ngăn chặn các vi phạm về bảo vệ trẻ em 60 phút
Chủ đề 3 Xác định các vi phạm về bảo vệ trẻ em 60 phút
Chủ đề 4 Báo cáo các vi phạm về bảo vệ trẻ em 30 phút
Chủ đề 5 Bảo vệ trẻ em trong các tình huống khẩn cấp 60 phút
Ví dụ: Kế hoạch đào tạo công tác bảo vệ trẻ em của
khách sạn trong hội thảo du lịch 3/3
Chủ đề 3: Xác định các vi phạm về bảo vệ trẻ (60 phút)

Mục đích bài học: Sau khi kết thúc bài học, học viên sẽ hiểu được tầm quan trọng của công tác bảo vệ trẻ trong du lịch, có thể xác định các vi
phạm về bảo vệ trẻ và áp dụng báo cáo chính xác và các chiến lược ứng phó khẩn cấp
PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO / CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THỜI GIAN NGUỒN TÀI LIỆU
1. Giới thiệu Giới thiệu về khóa • Máy tính có
•Mục đích, mục tiêu, các nội dung chính, cách đánh giá, vv học và buổi học (5 Powerpoint
•Chào mừng các học viên tới khóa đào tạo – tự giới thiệu bản thân, nhắc lại về mục đích và mục tiêu, phút) • Máy chiếu
giải thích lịch học/ nội dung. • Bảng trắng hoặc
•Giải thích các yêu cầu về đánh giá và các thực hiện, và việc trao chứng chỉ tham gia khóa học bảng giấy lật
•Thống nhất nội qui lớp học - sử dụng điện thoại, phòng vệ sinh, giờ nghỉ, hút thuốc, vv. • Bút viết bảng
• Thẻ hình về các
tình huống vi phạm
2. Hoạt động khởi động Hoạt động khởi
quy định bảo vệ trẻ,
•Bạn hiểu thế nào về lạm dụng/ bóc lột trẻ em? động (5 phút) và các tình huống
•Tại sao bảo vệ trẻ lại quan trọng đối với du lịch? không vi phạm
•Thảo luận: Bạn đã bao giờ chứng kiến một trẻ bị bóc lột/ lạm dụng chưa? Bạn cảm thấy thế nào? • Tài liệu phát về
Bạn đã phản ứng thế nào? Theo bạn thì bạn có giúp giải quyết được vấn đề không? Bạn còn có thể nghiên cứu tình
làm gì? huống nguy cơ vi
•Viết các ý kiến quan trọng lên bảng lật phạm quy định bảo
vệ trẻ
3. Thuyết trình Trình bày về việc
• Đoạn video về các
•Quyền trẻ em là gì? xác định các vi
nguy cơ vi phạm
•Vi phạm bảo vệ trẻ có nghĩa là gì? phạm bảo vệ trẻ quy định về bảo vệ
•Các hình thức vi phạm về bảo vệ trẻ : (i) Lao động trẻ em (ii) Lạm dụng tình dục (15 phút) trẻ em
•Tác động của các vi phạm về bảo vệ trẻ
•Làm thế nào để xác định một vi phạm về quy định bảo vệ trẻ
4. Nghiên cứu tình huống Trình diễn (10
Học viên chia thành từng nhóm nhỏ và nghiên cứu tình huống về một nguy cơ vi phạm quy phút
định bảo vệ trẻ và thảo luận các bước cần tuân thủ nhằm xác định rõ xem có đúng là có vi phạm về
quy định bảo vệ trẻ hay không. Các nhóm trình bày về nghiên cứu của mình và giải thích các biện
pháp giải quyết cho cả lớp.
5. Thực hành Giờ thực hành –
Một đoạn video ngắn về các tình huống có nguy cơ vi phạm quy định về bảo vệ trẻ và dừng xác định các vi
Xin trân trọng cảm ơn!
Thank you!

You might also like