Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

ĐÁP ÁN BÀI TẬP HOÁN VỊ LẶP VÀ HOÁN VỊ VÒNG TRÒN

Hoán vị lặp
Câu 1: Cho tập A={ 1; 2; 4; 6; 9} từ tập hợp A thành lập được bao nhiêu số có 7 chữ số mà chữ số 9 có mặt 3
lần; mỗi chữ số khác có mặt 1 lần?
A.360 B.240 C.720 D.840
Giải
Mỗi số có 7 chữ số trong đó chữ số 9 xuất hiện 3 lần; mỗi chữ số 1; 2; 4; 6 xuất hiện đúng 1 lần là một hoán vị
lặp của tập có 7 phần tử.
Theo quy tắc hoán vị lặp; số các số thỏa mãn là:

Câu 2: Từ các số của tập A= {2; 3; 5; 6; 9} lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bảy chữ số, trong đó chữ số 2
xuất hiện đúng 2 lần; chữ số 3 xuất hiện đúng 2 lần và các số khác xuất hiện đúng 1 lần.
A.1260 B.3020 C.3200 D.3020
Giải
Mỗi số có 7 chữ số trong đó có chữ số 2 xuất hiện đúng 2 lần; chữ số 3 xuất hiện đúng 2 lần và các số 5,6,9 xuất
hiện đúng một lần là một hoán vị lặp của tập có 7 phần tử.
Theo quy tắc hoán vị lặp; số các số thỏa mãn là:

Câu 3: Cho tập A= { 0; 1; 3; 4; 6}. Hỏi từ tập A lập được bao nhiêu số có 8 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện
2 lần; chữ số 6 xuất hiện 3 lần; các số khác xuất hiện 1 lần.
A.2080 B.3360 C.2940 D.2860
Giải
+ Ta đếm các số có 8 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện 2 lần; chữ số 6 xuất hiện 3 lần; các số khác xuất hiện 1
lần ( kể cả số 0 đứng đầu).
Dùng hoán vị lặp ( kể cả số 0 đứng đầu )có tất cả

+ Trong trường hợp 0 đứng đầu; ta đếm các số có 7 chữ số sao cho chữ số 1 xuất hiện 2 lần; chữ số 6 xuất hiện 3
lần ; các số 3 và 4 xuất hiện đúng 1 lần.
Dùng quy tắc hoán vị lặp ta có:

Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán : 3360 - 420= 2940 số
Câu 4: Với các chữ số {0; 1; 2; 3; 4; 5} có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số, trong đó chữ số 1 có mặt 3
lần, mỗi chữ số khác có mặt đúng một lần và số đó chia hết cho 5?
A.6720 số B.1560 số C.1680 số D.840 số
Giải
Gọi số có 8 chữ số là:
Do số cần tìm chia hết cho 5 nên a8 = 0 hoặc 5.
+ Trường hợp 1. Nếu a8 = 5.
Khi đó; bài toán trở thành tìm số có 7 chữ số trong đó chữ số 1 có mặt 3 lần; các chữ số 0; 2; 3; 4 có mặt đúng 1
lần.
Dùng hoán vị lặp kể cả số 0 đứng đầu có:

Nếu số 0 đứng đầu; ta tìm số các số có 6 chữ số trong đó chữ số 1 có mặt 3 lần và các số 2; 3; 4 xuất hiện 1 lần.

Có:
⇒ Số các số có 7 chữ số trong đó chữ số 1 có mặt đúng 3 lần; các chữ số 0; 2; 3;4 có mặt đúng 1 lần là:
840 – 120 = 720 số
+ Trường hợp 2. Nếu a8 = 0 .
Khi đó; bài toán trở thành tìm số có 7 chữ số trong đó chữ số 1 có mặt 3 lần; các chữ số 2; 3; 4;5 có mặt đúng 1
lần.
Dùng hoán vị lặp ta có:

Từ hai trường hợp suy ra số các số thỏa mãn đề bài là: 720+ 840 = 1560 số
Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, biết rằng chữ số 2 có mặt hai lần, chữ số ba có mặt ba lần và các
chữ số còn lại có mặt nhiều nhất một lần?
A.23100 B.23520 C.27912 D.26802
Giải
- Ta đếm các số có 7 chữ số được chọn từ các số {2,2,3,3,3,a,b} với a,b ≠ {0,1,4,5,6,7,8,9} , kể cả số 0 đứng đầu.
Ta có 8 cách chọn a (a khác 2 và 3) và 7 cách chọn b (b khác 2;3 và a).

Dùng hoán vị lặp (kể cả số 0 đứng đầu)có tất cả


Theo quy tắc nhân có 8.7.420=23520 số- kể cả số 0 đứng đầu
- Trong trường hợp 0 đứng đầu; ta đếm các số có 6 chữ số được chọn từ các số {2,2,3,3,3} với x ≠ {1,4,5,6,7,8,9}

Tương tự như trên ta tìm được


Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán : 23520 - 420=23100.

Câu 6: Có bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số, trong đó có năm chữ số 1; bốn chữ số còn lại là 2, 3, 4, 5 và số đó
là số chẵn? A.336 B.1008 C.3024 D.672
Giải
Gọi số có 9 chữ số thỏa mãn đầu bài là
Do số cần lập là số chẵn nên a9 = 2 hoặc 4.
+ Trường hợp 1. Nếu a9= 2 . Ta tính số các số có 8 chữ số sao cho chữ số 1 xuất hiện 5 lần; các số 3; 4; 5 xuất
hiện đúng 1 lần.
Theo quy tắc hoán vị lặp có:

+ Tương tự; nếu a9 = 4 ta cũng tìm được 336 số thỏa mãn.


Kết hợp hai trường hợp; suy ra số các số thỏa mãn đầu bài là:
336+ 336= 672 số.
Câu 7: Cho tập A = {1; 3; 4; 5; 7; 8}. Hỏi từ tập A lập được bao nhiêu số có 8 chữ số trong đó chữ số 4 xuất hiện
2 lần; chữ số 8 xuất hiện 2 lần; các số khác xuất hiện đúng 1 lần và đây là số không chia hết cho 2.
A.2520 B.5040 C.7560 D.6840
Giải
Gọi số có 8 chữ số thỏa mãn đề bài là:
Do số cần lập không chia hết cho 2 nên a8 ≠{1;3;5;7}.
+ Trường hợp 1. Nếu a8 = 1. Ta tìm số các số 7 chữ số trong đó chữ số 4 xuất hiện 2 lần; chữ số 8 xuất hiện 2 lần;
các số 3,5,7 xuất hiện đúng 1 lần.

Dùng quy tắc hoán vị lặp có:


số trong trường hợp này.
+ Tương tự; nếu a8= 3; 5 hoặc 7 thì mỗi trường hợp có 1260 số thỏa mãn.
Từ đó; số các số thỏa mãn đề bài là:
1260+ 1260+ 1260+ 1260= 5040 số
Hoán vị vòng tròn
Câu 1: Trong một buổi dự tiệc; có 3 người phụ nữ và 4 người đàn ông cùng ngồi vào một bàn tròn. Hỏi có bao
nhiêu cách xếp chỗ ngồi cho những người này? A.720 B.120 C.5040 D.2080
Giải
Việc xếp 3+ 4= 7 người này vào một bàn tròn là một hoán vị vòng tròn của 7 phần tử nên có: 6!= 720 cách xếp
thỏa mãn.
Câu 2: Trong một buổi dạ hội; có 4 người đàn ông và 4 phụ nữ cùng ngồi vào một bàn tròn. Hỏi có bao nhiêu
cách xếp sao cho nam; nữ ngồi xen kẽ nhau. A.36 B.144 C.576 D.128
Giải
+ Xếp 4 bạn nam vào 4 ghế cách đều nhau có 3!= 6 cách.
( khi xếp vào bàn tròn thì vị trí người đầu tiên không quan trọng ) .
+ Xếp 4 bạn nữ vào 4 vị trí còn lại có 4!= 24 cách.
+ Theo quy tắc nhân có: 6.24= 144 cách thỏa mãn.
Câu 3: Có 5 học sinh nam trong đó có bạn Hải và 3 học sinh nữ trong đó có bạn Liên. Hỏi có bao nhiêu cách xếp
tám học sinh nói trên ngồi vào một bàn tròn sao cho hai bạn Hải và Liên không ngồi cạnh nhau ? (Hai cách xếp
chỉ khác nhau một phép quay được coi là như nhau). A. 1440 B. 5040 C. 2880 D.3600
Giải
- Số cách xếp 8 học sinh vào bàn tròn là hoán vị vòng quanh của tập 8 phần tử nên có :
7! = 5040 cách xếp.
- Ta tính số cách xếp 8 học sinh vào bàn tròn sao cho hai bạn Hải, Liên ngồi cạnh nhau :
+ Ta coi hai bạn Hải ; Liên là một phần tử X
+ Số cách xếp X và 6 học sinh khác vào bàn tròn là hoán vị vòng quanh của tập có 7 phần tử nên có : 6! = 720
cách xếp.
+ Khi đổi chỗ hai bạn Hải ; Liên ta có thêm một cách xếp.
⇒ Số cách xếp thỏa mãn là : 720. 2= 1440 cách.
Suy ra : số cách xếp 8 học sinh vào bàn tròn sao cho hai bạn Hải và Liên không ngồi cạnh nhau là : 5040 – 1440=
3600 cách
Câu 4: Có 4 nhóm đại sứ quán nước ngoài gồm: 3 người nước Anh; 4 người nước Pháp ; 4người nước Mỹ và 2
người nước Lào. Hỏi có bao nhiêu cách xếp họ vào một bàn tròn sao cho các đại sứ quán của cùng 1 nước ngồi
cạnh nhau? A.41472 B.20736 C.6912 D. Đáp án khác
Giải
+ Ta coi; 3 người nước Anh là nhóm X; 4 người nước Pháp là nhóm Y; 4 người nước Mỹ là nhóm Z và 2 người
nước Lào là nhóm T.
+ Số cách xếp 4 nhóm X; Y; Z; T vào bàn tròn là: 3! = 6 cách.
+ Số cách xếp 3 người nhóm X là một hoán vị của tập có 3 phần tử có: 3!= 6 cách.
+ Số cách xếp 4 người nhóm Y là 4!= 24 cách.
+ Số cách xếp 4 người nhóm Z là 4!= 24 cách.
+ Số cách xếp 2 người nhóm T là 2!= 2 cách.
⇒ Số cách xếp thỏa mãn đầu bài là:
6.6.24.24.2= 41472 cách.
Câu 5: Có bao nhiêu cách sắp xếp 6 người (trong đó có một cặp vợ chồng) vào một bàn tròn, sao cho vợ chồng
ngồi cạnh nhau? A.120 B.720 C.48 D.24
Giải
+ Coi cặp vợ chồng đó là phần tử X.
+ Số cách xếp phần tử X và 4 người còn lại vào bàn tròn là hoán vị vòng quanh của 5 phần tử nên có: 4!= 24 cách
xếp.
+ Ta có 2!= 2 cách xếp vợ chồng đó.
⇒ Số cách xếp thỏa mãn đầu bài là: 24. 2= 48 cách .
Câu 6: Trong buổi dự tiệc có 10 người trong đó có 1 cặp vợ chồng. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 người này vào
bàn tròn sao cho hai vợ chồng đó không ngồi cạnh nhau. A.282240 B.146800 C.245200 D.186400
Giải
+ Xếp người chồng trước: 1 cách.
+ Vì vợ chồng không được ngồi cạnh nhau nên có 7 cách xếp vị trí người vợ( trừ hai ghế sát chồng).
+ Xếp 8 người khác vào 8 vị trí còn lại: có 8! Cách xếp.
Theo quy tắc nhân có: 1. 7. 8!= 282240 cách.
Câu 7: Một nhóm học sinh có 8 người trong đó có lớp trưởng; bí thư và lớp phó. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 8
bạn này vào bàn tròn sao cho 3 bạn cán bộ lớp không ngồi cạnh nhau. A.6420 B.2860 C.4320 D.5420
Giải
- Số cách xếp 8 người này vào bàn tròn là: 7! (1)
- Ta tính só cách xếp 8 bạn này vào bàn tròn sao cho ba bạn cán bộ lớp ngồi cạnh nhau. Coi ba bạn cán bộ lớp là
phần tử X.
+ Có 5! Cách xếp 5 bạn còn lại và X vào bàn tròn.
+ Hoán đổi vị trí 3 bạn trong X có 3! Cách.
=> có 5!.3! cách xếp sao cho ba bạn cán bộ lớp ngồi cạnh nhau.(2)
Từ (1) và (2) suy ra số cách xếp thỏa mãn đầu bài là: 7! - 5!. 3!= 4320 cách.
Câu 8: Có bao nhiêu cách xếp 8 bạn nữ và 6 bạn nam vào bàn tròn sao cho các bạn nam không ngồi cạnh nhau

Giải
+ Xếp 8 bạn nữ vào 8 ghế bàn tròn có 7! Cách.
+ Khi đó giữa 8 bạn nữ tạo ra 8 vách ngăn. Ta xếp 6 bạn nam vào 8 vách ngăn : có cách.

Theo quy tắc nhân có: 7!. cách xếp.

You might also like