Professional Documents
Culture Documents
Bai Thu Hoach
Bai Thu Hoach
MSSV: 1814903
Mục lục
I. TÓM LƯỢC VỀ BẢN THÂN: ............................................................................................... 1
II. PHẦN MỞ ĐẦU: .................................................................................................................... 2
a. Mục đích: .............................................................................................................................. 2
b. Giới thiệu về phần mềm ANDDesign: .................................................................................. 2
III. NỘI DUNG: ......................................................................................................................... 3
a. Các tính năng cơ bản của phần mềm ANDDesign: .............................................................. 3
1. Các tính năng phục vụ khảo sát địa hình và biên vẽ bản đồ ......................................... 3
2. Các tính năng phục vụ khảo sát địa chất ....................................................................... 5
3. Các tính năng phục vụ thiết kế đường giao thông nông thôn, đô thị và đường cao tốc 6
4. Tính năng phục vụ thiết kế kênh mương, đê kè thủy lợi ............................................... 8
5. Các tính năng phục vụ tính toán san lấp mặt bằng ...................................................... 10
6. Các tính năng phụ trợ .................................................................................................. 10
7. Các tính năng mở rộng ................................................................................................ 11
b. Mô phỏng 3D ANDSim: ....................................................................................................... 13
c. Các bước sử dụng những chức năng của ANDDesign: ...................................................... 13
1. ANDTerrain-Khảo sát địa hình và biên vẽ bản đồ ............................................................ 14
2. ANDGeology-Khảo sát địa chất công trình ...................................................................... 15
3. ANDRoad-Thiết kế đường giao thông .............................................................................. 15
4. ANDCanal-Thiết kế kênh mương, đê kè thủy lợi ............................................................. 16
5. ANDLev-Tính toán san lấp mặt bằng ............................................................................... 16
d. ANDDesign dành cho phiên bản học tập: .......................................................................... 17
1. Những điểm hạn chế của ANDDesign phiên bản học tập so với phiên bản thương
mại:………… ........................................................................................................................ 17
2. Ngoài các điểm bị hạn chế ở trên thì phiên bản học tập: ............................................ 17
IV. LỜI KẾT: ............................................................................................................................ 17
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
a. Mục đích:
Giúp sinh viên có cơ hội để tiếp cận, hiểu rõ và vận dụng những công cụ của phần
mềm ANDDesign để có thể phục vụ tốt cho việc học tập cũng như thực hiện báo cáo, đồ
án được nhanh chóng, chính xác và chuyên nghiệp hơn.
Qua đó tạo tiền đề giúp sinh viên sử dụng thành thạo phần mềm ANDDesign sau khi
ra trường, để ANDDesign trở thành một phần mềm thực sự hữu ích và đáng tin cậy trong
công việc.
1
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
nên đảm bảo tính đồng bộ, tính thống nhất cao về mặt dữ liệu và không cần phải chuyển
đổi định dạng giữa các môđun.
ANDDesign là chương trình thiết kế theo tham số có các tính năng linh hoạt, thông
minh cho nên người thiết kế có thể tự do thể hiện trình độ thiết kế kỹ thuật của mình mà
không lo bị bó hẹp bởi khuôn khổ của chương trình. Đặc biệt các tính năng của ANDDesign
luôn là ẩn số, càng nghiên cứu sâu càng khám phá ra nhiều tính năng chuyên biệt. Đối với
nhiều người ANDDesign không còn là phần phần mềm thiết kế đường, thiết kế kênh mà
còn là công cụ để thiết kế cống, thiết kế kết cấu..., hay còn dùng để làm gì nữa-điều đó chỉ
phụ thuộc vào người dùng.
Kết quả tạo dựng 3D công trình thiết kế bằng ANDDesign sẽ được mô phỏng bởi
phần mềm mô phỏng 3D ANDSim cũng là sản phẩm của Công ty Công nghệ AND.
ANDDesign2008 chạy trong môi trường của AutoCAD2008 hoặc AutoCAD2009 và
tương thích với các hệ điều hành WindowsXP, Windows Vista, Windows 7.
ANDDesign được chính tác giả của NovaTDN, TKK-Pro, RoadPlan cùng các cộng
sự đến từ Học viện Kỹ thuật quân sự phát triển, vì vậy nó rất phù hợp với các nhà thiết kế
đã từng sử dụng các phần mềm Topo, NovaTDN, TKK-Pro.
2
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
Vẽ đường đồng mức từ mô hình địa hình số; làm trơn đường đồng mức qua đỉnh,
cong tròn hoặc theo khoảng phân...
Tạo tuyến khảo sát từ tệp số liệu trắc dọc trắc ngang, vạch tuyến trên mô hình địa hình
với số liệu tự nhiên và địa chất được cập nhật từ tổ hợp cộng nhiều mô hình địa hình số
cùng lúc.
Chèn ký hiệu theo mã địa vật trên bình đồ, trên trắc ngang thuận tiện theo định nghĩa
của người dùng.
Phát sinh cọc mới; hiệu chỉnh cọc và các điểm cao trình theo cọc thuận tiện.
Nhập chiều dầy các lớp địa chất trên trắc dọc trắc ngang với số lượng lớp không hạn
chế.
Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu tuyến khảo sát thuận tiện.
Tạo, hiệu chỉnh và kết xuất bản vẽ trắc dọc, trắc ngang tự nhiên thuận lợi.
Vẽ và điền ký hiệu cầu cống trên tuyến và trên trắc dọc.
Tự động cập nhật mọi sự thay đổi trong quá trình tạo lập hồ sơ; tra cứu số liệu thuận
tiện.
Kết xuất số liệu thiết kế như bảng tọa độ cọc, bảng cắm cong, bảng yếu tố cong...
theo định dạng của người dùng.
Trích từng đoạn tuyến, từng đoạn trắc dọc; thay đổi các mức so sánh khác nhau trên
trắc dọc hoặc trắc ngang; thay đổi tỷ lệ trắc ngang theo khổ giấy cố định... để phục
vụ công tác in ấn.
Tạo lập bản đồ địa hình nhà cửa...
3
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
Tạo lưới tọa độ, lưới phân mảnh bản đồ và kết xuất mảnh, phân mảnh bản đồ theo
kiểu bản đồ xiên hoặc bản đồ thẳng.
Định nghĩa, tạo lập và hiệu chỉnh bảng hình trụ lỗ khoan.
Tạo lập, hiệu chỉnh biểu đồ SPT trực quan.
Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu tuyến khảo sát thuận tiện.
Tạo, hiệu chỉnh và kết xuất bản vẽ trắc dọc, trắc ngang với mặt cắt lỗ khoan thuận
lợi.
Tự động cập nhật mọi sự thay đổi trong quá trình tạo lập hồ sơ; tra cứu số liệu khảo
sát địa chất thuận tiện.
4
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
3. Các tính năng phục vụ thiết kế đường giao thông nông thôn, đô thị và đường
cao tốc
Nhập số liệu trắc dọc, trắc ngang tự nhiên từ sổ đo, bằng Microsoft Excel; đọc và
xuất số liệu sang Nova-TDN.
Bố trí đường cong nằm dạng cong tròn, chuyển tiếp clothoid có và không có cong
tròn (chuyển tiếp liên tục).
Tự động xác định đường cong vòng xuyến (dạng bóng đèn), đường cong cùng chiều
và ngược chiều...
Phát sinh cọc mới; hiệu chỉnh cọc và các điểm cao trình theo cọc thuận tiện.
Thiết kế được mọi loại mẫu mặt cắt theo TCVN, AASHTO; kết xuất được mọi loại
khoảng cách, diện tích và tính toán bất kỳ loại khối lượng nào theo yêu cầu thiết kế.
Tạo lập thư viện mẫu mặt cắt cho nên dễ dàng xây dựng được mẫu mặt cắt từ thư
viện các thành phần cơ bản hoặc từ các mẫu mặt cắt có sẵn.
Tính toán, thiết kế đường nhiều làn, nhiều tim; khai báo tối đa 5 độ dốc quay theo
dốc siêu cao trong đoạn cong cho mỗi bên của dốc hai mái; khai báo dốc siêu cao,
mở rộng và bố trí đoạn nối siêu cao hoặc chiều dài chuyển tiếp cho nhiều đường
đồng thời trên tuyến với các tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054-98, TCVN4054-2005,
TCXDVN 104-2007 có sẵn hoặc theo tiêu chuẩn thiết kế khác do người dùng tạo
lập.
Áp cùng lúc nhiều mẫu mặt cắt thiết kế trên cùng một tuyến.
5
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
Thiết kế đồng thời 03 phương án đường đỏ với đường cong đứng dạng cong tròn,
parabol và đường cong chuyển tiếp clothoid giúp người thiết kế có thể xác định được
phương án đường đỏ tối ưu nhất.
Xác định vùng bạt tầm nhìn và đào bạt phần taluy âm.
Tạo dật cơ đều hoặc theo cốt cao độ với taluy lấy theo taluy đào của từng lớp địa
chất hoặc cố định cũng như là thể hiện vị trí đỉnh cơ trên trắc dọc.
Xác định nhanh khối lượng đào đắp cũng như là thể hiện vùng chiếm dụng trên tuyến
trực quan làm cơ sở cho việc dịch chỉnh tim tuyến hoặc chỉnh sửa cao độ thiết kế.
Thiết kế cống dọc, bố trí giếng thu trên tuyến và thể hiện mặt cắt cống dọc và giếng
thu trên trắc dọc, trắc ngang. Điền cao độ mặt giếng, chiều dài, độ dốc đoạn cống
giữa các giếng thu.
Thay đổi số liệu thiết kế cục bộ với từng mặt cắt phụ thuộc vào điều kiện địa hình
(ví dụ như thay đổi chiều sâu vét bùn, bề rộng đánh cấp...) theo các đoạn tuyến khác
nhau.
Thể hiện trắc dọc theo đường tim bất kỳ, cũng như là thể hiện khoảng cách lẻ, khoảng
dồn, đoạn thẳng đoạn cong... theo nhiều đường tim trên cùng một bảng trắc dọc.
Dịch chỉnh các đường trắc ngang theo cao độ trắc dọc hoặc là cập nhật cao độ trắc
dọc theo các đường trắc ngang dọc theo một đường tuyến bất kỳ.
6
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
Tự động cập nhật mọi sự thay đổi trong quá trình thiết kế; tra cứu số liệu thuận tiện.
Kết xuất số liệu thiết kế như bảng tọa độ cọc, bảng cắm cong, bảng yếu tố cong,
bảng khối lượng đào đắp... theo định dạng của người dùng.
Trích từng đoạn tuyến, từng đoạn trắc dọc; thay đổi các mức so sánh khác nhau trên một
trắc dọc hoặc trắc ngang; thay đổi tỷ lệ trắc ngang theo khổ giấy cố định... để phục vụ
công tác in ấn.
7
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
Xác định nhanh khối lượng đào đắp cũng như là thể hiện vùng chiếm dụng trên tuyến
trực quan làm cơ sở cho việc dịch chỉnh tim tuyến hoặc chỉnh sửa cao độ thiết kế.
Thay đổi số liệu thiết kế cục bộ với từng mặt cắt phụ thuộc vào điều kiện địa hình
(ví dụ như rộng đáy kênh đất, rộng bờ kênh...) theo các đoạn kênh khác nhau.
Thể hiện trắc dọc theo đường tim bất kỳ; cũng như là thể hiện khoảng cách lẻ, khoảng
dồn, đoạn thẳng đoạn cong... theo nhiều đường tim trên cùng một bảng trắc dọc.
Dịch chỉnh các đường trắc ngang theo cao độ trắc dọc, cập nhật cao độ trắc dọc theo
các đường trắc ngang dọc theo một đường tuyến bất kỳ.
Tự động cập nhật mọi sự thay đổi trong quá trình thiết kế; tra cứu số liệu thuận tiện.
Kết xuất số liệu thiết kế như bảng tọa độ cọc, bảng cắm cong, bảng yếu tố cong,
bảng khối lượng đào đắp... theo định dạng của người dùng.
8
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
Trích từng đoạn tuyến, từng đoạn trắc dọc; thay đổi các mức so sánh khác nhau trên
trắc dọc hoặc trắc ngang; thay đổi tỷ lệ trắc ngang theo khổ giấy cố định... để phục
vụ công tác in ấn.
5. Các tính năng phục vụ tính toán san lấp mặt bằng
Tạo lập lưới ô vuông và lô đất cần tính toán đào đắp.
Hiệu chỉnh và biên tập trực tiếp trên lưới ô vuông.
Gán cao độ nút lưới từ các mô hình địa hình có sẵn.
Gán cao độ từ tệp TXT và kết xuất cao độ ra tệp TXT.
Tạo taluy đào đắp có dật cơ, đường chân taluy, nối các đường viền cơ...
Vẽ đường không đào/không đắp, tính thể tích và khối lượng đào đắp, đào vét hữu
cơ của thửa đất và của phần taluy biên.
Tính toán cân bằng khối lượng đào đắp của thửa đất.
Tính toán khối lượng đào đắp theo phương pháp tính thể tích trung bình của lăng trụ
đa giác và lăng trụ tam giác.
Xác định khoảng dịch chuyển đồng bộ cao độ thiết kế nút lưới đảm bảo cân bằng
đào đắp trong thửa.
Lập bảng khối lượng đào đắp, vét hữu cơ của các ô nút lưới và của từng ô.
9
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
Các tiện ích hiệu chỉnh các đối tượng chuyên biệt của ANDDesign cũng như các
đường TdnPolyline trong các đối tượng đó.
Các tiện ích hiệu chỉnh các đối tượng POLYLINE, TEXT của AutoCAD.
Tạo bản vẽ bình đồ duỗi thẳng.
Tiện ích in ấn nhiều trang.
Xuất dữ liệu các đối tượng 3D của AutoCAD sang phần mềm mô phỏng
ANDSimulation.
10
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
Khai báo thư viện các cụm chi tiết của cầu mảng
11
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
b. Mô phỏng 3D ANDSim:
Những tính năng hữu ích của Module ANDSim:
Hệ thống Camera nhìn hoàn hảo tạo khả năng quan sát chân thực nhất mọi góc cạnh
của tuyến đường sau khi thiết kế.
Với bộ thư viện mẫu vật liệu đa dạng cho phép ta có thể gán mẫu cho đối tượng mô
phỏng gần giống thực tế nhất.
Các chế độ di chuyển Camera theo chế độ chạy tự do, tầm quan sát trên xe hoặc tầm
quan sát trên máy bay, người sử dụng có một cái nhìn chi tiết nhất tuyến đường sau
khi thiết kế.
Hiệu ứng ánh sáng tạo khả năng quan sát tốt nhất các bề mặt thuộc địa hình.
Tạo mô hình xe chạy trên tuyến định nghĩa trước, có khả năng lựa chọn mật độ xe,
tốc độ và hướng dịch chuyển ...
Thực hiện các thao tác hoàn chỉnh thiết kế tuyến đường là cắm biển báo, cọc mốc,
giải phân cách, cây cối ...
Tổ hợp từ các tính năng cơ bản của ANDDesign bao gồm các môđun sau chạy trong môi
trường AutoCAD:
12
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
13
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
14
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
15
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
1. Những điểm hạn chế của ANDDesign phiên bản học tập so với phiên bản
thương mại:
Chỉ thiết kế được với chiều dài tuyến không quá 10km.
Cao độ tự nhiên chỉ chính xác đến một số sau dấu chấm thập phân.
Độ đốc thể hiện theo phần nghìn.
Độ chính xác của khối lượng đến một số sau dấu chấm thập phân. Riêng diện tích
dưới 0.5m2 có độ chính xác đến 2 số sau dấu chấm thập phân.
Bản vẽ Education không thể mở được bằng phiên bản thương mại.
Mô phỏng 3D trong khoảng 1km, không thực hiện được theo hành trình tuyến.
Trong một số lệnh có nhắc nhở là bạn đang dùng ANDDesign phiên bản học tập.
2. Ngoài các điểm bị hạn chế ở trên thì phiên bản học tập:
Không bị hạn chế bất cứ một chức năng nào so với bản thương mại.
Cao độ thiết kế thể hiện chính xác theo yêu cầu của bạn.
Không hạn chế bất cứ chức năng nào của AutoCAD.
Mẫu mặt cắt xây dựng bằng bản Education dùng được cho bản thương mại và
ngược lại.
16
SVTH: ÂU NGUYỄN HOÀNG HUY
MSSV: 1814903
này. Nhờ buổi tham dự hội thảo mà chúng em biết thêm được một phầm mềm thiết kế
công trình hạ tầng kỹ thuật hữu ích như ANDDesign.
Em xin chân thành cảm ơn!
17