Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Su Dung - CBG 350 - Ha Long
Huong Dan Su Dung - CBG 350 - Ha Long
Tên Liebherr không chỉ đại diện cho các sản phẩm và dịch vụ. Nó đã trở thành một điển hình
cho những ý tưởng và sáng kiến. Sự tiến bộ đó đã chứng tỏ giá trị của mình trên thị trường.
Chúng tôi không ngừng phấn đấu để cải thiện đa dạng sản phẩm và dịch vụ của mình. Điều
này đòi hỏi sự hợp tác liên tục và chia sẻ kinh nghiệm với chúng tôi của các khách hàng và các
đối tác trên toàn thế giới. Do đó chúng tôi rất biết ơn cho các ý tưởng, đề xuất nào nhằm cải
1. Mô tả thiết bị
Sử dụng thiết bị để thực hiện các hoạt động được liệt kê và mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này.
- Tuân thủ các yêu cầu an toàn của quốc gia và quốc tế.
- Tuân theo tất cả các quy định an toàn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng này.
- Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị an toàn được đưa ra và làm việc tốt.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 5
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Đảm bảo và tôn trọng các giá trị thông số kỹ thuật thiết bị và thông số tải.
- Đảm bảo rằng tất cả các công việc bảo trì và kiểm tra được thực hiện trong thời gian tốt bằng
các nhân viên có chức năng.
Các hoạt động đặc biệt cần phải thảo luận trước với nhà sản xuất trước khi thực hiện và có tài
liệu chung giữa hai bên.
Những người vận hành thiết bị chịu trách nhiệm về bất kỳ thương tích nào cho người và động
vật hoặc bất kỳ thiệt hại nào phát sinh cho việc sử dụng không phù hợp.
* Nguy hiểm
Các nguy hiểm liên quan đến sử dụng không phù hợp của máy
- Thiệt hại nghiêm trọng cho thiết bị và các đối tượng khác cũng như cho môi trường.
* Định nghĩa
- Bất kỳ sự thay đổi nào của thiết bị mà không được sự chấp nhận của nhà sản xuất, ví dụ như:
+ Hàn thêm bất kỳ các kết cấu phục vụ công việc khác vào thiết bị
+ Trang bị thêm dụng cụ, phụ tùng của của bên thứ ba
+ Bởi những người không được ủy quyền bởi các công ty điều hành
+ Nếu hướng dẫn hoạt động không đầy đủ ( các trang bị thiếu, mất)
+ Không có hướng dẫn hoạt động bao gồm cả các ngôn từ theo tiếng địa phương của người vận
hành
+ Nếu những kiến thức ngôn ngữ của người vận hành ngăn cản anh ta từ sự hiểu biết về hướng
dẫn vận hành.
+ Bởi cách làm việc trong bất kỳ cách nào gây nguy hiểm cho an toàn hoạt động
+ Không tuân thủ các quy định an toàn mà địa phương áp dụng
- Nâng tải trọng nằm trên mặt đất với hộp số nâng cần
- Nâng tải với một số trường hợp mà cẩu không có chế độ đặc biệt
- Kéo tải
- Lắp đặt các phụ tùng thay thế và sử dụng các phương tiện truyền thông mà không được phê
duyệt và ủy quyền của nhà sản xuất
- Các biểu đồ phụ tải hoặc các trang thiết bị an toàn của nhà máy bị bỏ qua hoặc sửa đổi
- Việc duy trì và kiểm tra hoạt động bảo dưỡng định kỳ không được tôn trọng
Các phụ kiện phải được lựa chọn phù hợp và an toàn với tải. Kích thước của chúng cũng phải
phù hợp và hợp lý để sử dụng.
Khi lựa chọn cáp treo ( ví dụ như ma ní, cáp vải…) phải đảm bảo chúng không có hư hỏng.
Đồng thời khi làm hàng, người lái cẩu cần phải biết :
Sơ đồ dưới đây cung cấp cái nhìn tổng quan về toàn bộ thiết bị
Thông số kích thước chính của cẩu ngay sau tấm bìa của tài liệu này ( kham khảo tài liệu gốc
tiếng Anh)
* Bôi trơn
Thông tin chi tiết về bôi trơn xem bảng 6.2, trong tài liệu tiếng Anh
Emergency Stop
- Trên tủ điện
- Trên động cơ
- Ở cầu thang
5 – Sàn công tác tời nâng 6 – Tời giữ gầu 7 – Tời đóng gầu
4 – Tời nâng cần 5 – Cơ cấu quay trụ 6 – Động cơ điện 7 – Hệ bơm thủy lực
Không áp dụng
1- Màn hình điều khiển cẩu 2 – Màn hình video quan sát 3 – Hệ loa nói 4 – Thiết bị cứu
hộ khẩn cấp
5 – Công tác chiếu sáng cabin 6 – Ghế lái 7 – Tay trang trái
1 – Puly nâng hàng 2 – Cáp nâng hàng 3 – Puly nâng cần 4 – Cáp nâng cần
4 – Núm điền vào 5 – Nút bôi trơn tạm thời 6 – Bộ điều khiển
- Lĩnh vực và trách nhiệm của người được yêu cầu vận hành
Sự vận hành an toàn của cẩu phụ thuộc vào sự lựa chọn nhân sự có đủ khả năng và trình độ.
Các chứng chỉ đào tạo và kinh nghiệm sẽ giúp cho nhân sự lựa chọn có khả năng và trình độ.
Những người chịu trách nhiệm lựa chọn nhân sự phải đảm bảo rằng nhân sự được tổ chức hiệu
quả , đảm bảo sự hợp tác tốt trong quá trình làm việc.
Những người bị ảnh hưởng bởi rượu, ma túy hoặc các ảnh hưởng khác phải không được lựa
chọn.
Phải tuân thủ hệ thống an toàn trong công việc cho mọi hoạt động của thiết bị, cho dù đó là
quy trình nâng riêng lẻ hoặc một nhóm các hoạt động lặp đi lặp lại.
Hệ thống an toàn trong công việc bao gồm những vấn đề sau :
+ Cung cấp các khóa học, đào tạo đúng cách cho người vận hành
+ Không cho phép những người không có trách nhiệm sử dụng thiết bị
Đối với cẩu được vận hành một cách an toàn, các yêu cầu về tình trạng kỹ thuật sau đây phải
được đáp ứng:
- Các chuyển đổi trái phép hoặc sửa đổi là không được phép
- Việc bảo trì phải được thực hiện thường xuyên định kỳ theo lịch ( tham khảo phần 6 trong tài
liệu Manual tiếng Anh )
- Các phụ tùng thay thế cần được mua chính hãng Liebherr
- Các sửa chữa cần phải thực hiện đúng, cẩn thận hoặc thông báo với Liebherr.
- Chịu trách nhiệm về tình trạng an toàn hoàn hảo của cẩu và các phụ kiện cũng như tài liệu
hướng dẫn khi bàn giao cho khách hàng
- Nhận thức được nhiệm vụ của mình để theo dõi hiệu suất sản phẩm cũng như tất cả các tài
liệu bảo trì bảo dưỡng và được thực hiện bởi các nhân viên ủy quyền
- Đảm bảo rằng cẩu luôn được giữ trạng thái hoạt động với các trạm sửa chữa và dịch vụ trên
toàn thế giới
- Vận hành các trung tâm đào tạo và đào tạo các nhân viên vận hành cho khách hàng như một
dịch vụ
- Đảm bảo rằng cẩu được vận hành và duy trì bằng các nhân viên có trình độ
- Kiểm tra tất cả các nhân viện tiếp xúc với cẩu và cho phép họ làm việc
- Quy định cụ thể các kỹ năng và trách nhiệm của tất cả những người làm việc trên cẩu hoặc
gần cẩu
- Cung cấp tất cả các thiết bị bảo hộ cần thiết cho các nhân viên làm việc trên hoặc gần cẩu
- Thường xuyên kiểm tra an toàn đối với các nhân viên
- Chịu trách nhiệm về tình trạng an toàn hoàn hảo của cẩu cũng như các phụ kiện theo tài liệu
của nhà sản xuất
- Hoàn toàn loại bỏ thiết bị từ người dùng khi phát hiện những lỗi lầm có thể ảnh hưởng đến
an toàn
- Thực hiện các cuộc kiểm tra trên cẩu theo quy định của Quốc gia ngoài các cuộc kiểm tra
thực hiện bởi Liebherr
- Thông báo cho nhà sản xuất bất kỳ tai nạn nào liên quan đến cẩu dẫn đến chấn thương nghiêm
trọng hoặc thiệt hại lớn đến tài sản
- Cho phép nhân viên dịch vụ ủy quyền của hãng truy cập không giới hạn vào cẩu để họ có thể
hoàn thành nhiệm vụ giám sát kiểm tra cẩu
- Cẩn thận và tận tâm thực hiện công việc trên cẩu
- Không thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên cẩu mà không tham khảo ý kiến của nhà sản xuất
- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp
- Vận hành đúng với các hoạt động đã dự định và đúng với biểu đồ phụ tải, và phù hợp với các
thiết lập cho việc vận hành
- Báo cáo cho chủ sở hữu bất kỳ thay đổi nảo có ảnh hưởng đến an toàn
- Ngừng hoạt động ngay lập tức nếu thấy không an toàn
- Không thực hiện bất cứ thay đổi nào trên cẩu mà không tham khảo ý kiến của nhà sản xuất
- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp.
- Phải đảm bảo thắt đai an toàn cho tài xế lái cẩu trên ghế.
2.2.4. Rigger
- Chịu trách nhiệm về việc lựa chọn đúng các thiết bị nâng.
- Cung cấp cho người vận hàng thông tin liên quan đến thiết bị và tải.
- Chịu trách nhiệm đảm bảo rằng chỉ có một người cung cấp các tín hiệu đến người vận hành
cẩu và người vận hành cẩu biết người này.
- Chuyển tiếp các tín hiệu từ rigger tới người lái nếu rigger không có tiếp xúc trực quan với
người lái.
- Duy trì cẩu để nó vẫn trong tình trạng an toàn và đáng tin cậy.
- Không thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên cẩu mà không báo với nhà sản xuất.
- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp.
- Phải có đủ sức khỏe ( thị lực và thính giác tốt, phản ứng nhanh).
- Nhận thức được các lối thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp.
- Phải có đủ sức khỏe ( thị lực và thính giác tốt, phản ứng nhanh).
- Quen thuộc với công việc cẩu và các mối nguy hiểm.
- Quen thuộc với tất cả các quy trình và biện pháp bảo dưỡng.
- Được đào tạo để thực hiện các nhiệm vụ bảo dưỡng bao gồm trên cả các thiết bị chuyên dụng.
- Thay thế kịp thời bất kỳ thiết bị bảo vệ nào bị lỗi, hư hỏng.
- Mũ bảo hộ
- Kính an toàn
- Găng tay
- Giầy bảo hộ
Đảm bảo rằng các điều kiện sau đây được đáp ứng:
- Không ai khác hơn ngoài người vận hành trên cẩu trong khu vực hoạt động của cẩu
- Sử dụng tất cả các yếu tố điều hành là từ chỗ ngồi người lái, việc điều hành qua các cửa cabin
là bị cấm.
Yêu cầu đối với một môi trường làm việc an toàn
- Không đặt bất kỳ các thông báo nào trên bảng điều khiển
- Treo quần áo trên đúng móc cung cấp cho mục đích này.
- Giữ lối vào cabin sạch sẽ, không để tuyết và băng gây cản trở lối vào chặn lối thoát hiểm.
- Giữ cho màn hình và kính ( trong và ngoài) luôn sạch sẽ.
1 – Vùng làm việc với bán kính tối đa 2 – Vùng nguy hiểm
Trên lối đi
Trên tủ điện
Đặc điểm của các dấu hiệu này : ( tham khảo thêm trong tài liệu Manual bằng tiếng Anh)
- Hình tròn
- Không có khung
- Vòng
- Vành màu đỏ
- Thanh chéo đỏ
Biển cấm cấm các hình vi nguy hiểm ( tham khảo hình vẽ ở tài liệu gốc tiếng Anh)
- Vòng đen
Hình các biển cảnh báo xem thêm ở tài liệu tiếng Anh
Đặc điểm :
- Hình vuông
- Không có khung
Đặc điểm của dấu hiệu báo cháy, chữa cháy như sau:
- Hình vuông
- Không có vành
- Nền màu đỏ
Một số ví dụ về mối nguy hiểm gây ra bởi các tác động cơ khí
- Chỉ thực hiện công việc khi nguồn điện đã được cắt
- Phải đảm bảo và ngăn chặn việc khởi động trái phép cẩu
- Sửa chữa hệ thống thủy lực chỉ có thể thực hiện bởi các kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn
và kinh nghiệm về hệ thống thủy lực.
- Trước khi bắt đầu công việc phải đảm bảo hệ thống thủy lực đã được tắt
- Không bao giờ cố gắng để xác định các vị trí rò rỉ bằng bàn tay hoặc các bộ phận trên cơ thể
- Các bộ phận hư hỏng cần phải thay thế ngay lập tức bằng các phụ tùng chính hãng Liebherr.
Các vết bỏng được gây ra khi tiếp xúc với các bề mặt nóng hoặc các thiết bị nhiệt độ cao.
- Luôn đeo găng tay bảo hộ thích hợp khi làm việc với các thành phần nóng
- Chỉ thực hiện công việc khi nó đã hạ nhiệt hoặc dừng lại.
2.9.6. Cháy nổ
- Không lưu trữ bất kỳ vật liệu dễ cháy nào trong cẩu, nếu có cần được bảo quản trong các
thùng chống cháy nổ
- Lau ngay bất kỳ vật liệu dầu diesel nào tràn ra ngoài
- Không lưu trữ các loại khăn lau trong khoang động cơ và loại bỏ ngay các dầu thừa, rò rỉ
cũng các giấy dễ bắt lửa.
- Chỉ tiếp nhiên liệu cho cẩu trong một khu vực thông gió tốt hoặc không khí trong lành.
- Hãy chắc chắn có kết nối tốt tại các điểm kết nối vòi bơm với van
- Không được bật lửa khi đang xử lý các vật liệu dễ cháy
- Hơi độc và bầu khí quyển nguy hại sẽ gây ra ngộ độc hoặc ngạt thở.
- Sử dụng các dụng cụ thở khí khi làm việc với các vật liệu độc hại
Xem tài liệu tiếng Anh trang 68 để biết Bảng đo độ mạnh của gió theo thang Beaufort
- Sấm chớp và sét có thể gây ra sốc điện và gây ngắt điện bất ngờ.
- Cảnh báo đến các công ty cung cấp điện liên quan
- Không được rời khỏi cabin lái. Vì cabin đóng vai trò như một lồng Faraday, ở bên trong sẽ
an toàn hơn bên ngoài
- Vẫn ở trong buồng lái cho đến khi dòng điện không còn đi qua cẩu
- Di chuyển người ra khỏi vùng nguy hiểm và thực hiện cấp cứu nếu cần thiết
- Chỉ bắt đầu thực hiện chữa cháy khi không còn nguy cơ đến an toàn cá nhân
Những người điều hành chịu trách nhiệm duy nhất cho chế độ nâng song song.
- Cẩu phải có các chứng nhận hợp lệ do các cơ quan chức năng cấp. Các thiết bị phải ở trong
tình trạng tốt và các tài liệu phải có sẵn.
- Các nhà điều hành phải đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và giám sát rủi ro
- Các quy định quốc gia phải được thực hiện khi tải nặng được nâng ở chế độ song song
- Trọng tải chính xác của các tải nâng cần được biết và xác định trọng tâm của tải để có thể
phân phối đồng đều
- Trong mọi trường hợp tải trọng không được vượt quá tải trọng an toàn ( SWL – safe working
load)
- Cả hai cẩu phải có tầm nhìn tốt với tải tại mọi thời điểm và có khả năng giao tiếp dễ dàng với
nhau, tốt nhất là cùng một ngôn ngữ
- Các nhà điều hành phải đảm bảo khu vực làm việc có đủ ánh sáng
Tham khảo chi tiết thêm ở tài liệu tiếng Anh trang 74
Các ký hiệu được xác định rõ ràng theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
2.13.1. Các ký hiệu bằng tay theo tiêu chuẩn BGV A8 của Đức
- Sự sắp xếp, liên kết về điều khiển và hoạt động của các thành phần
1 -Màn hình thông số cẩu 2- Màn hình quan sát 3- Tay lái phải 4-Micro
5 – Bảng điều khiển X25 6- Dừng khẩn cấp 7- Bảng điều khiển X26
8 – Bảng điều khiển hệ thống liên lạc 9- Ghế ngồi lái 10 – Tay lái trái
Còi
6 Tất cả
Tắt và bật còi
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ kiểm soát hướng của tay lái trái
Đóng gầu
( không áp dụng)
Tất cả các chế độ
8
9 Tất cả các chế độ Điều khiển nhả
3.3.2. Chức năng nhiệm vụ kiểm soát hướng của tay lái phải
Tất cả Hạ tải
A
Tang quấn cáp hoạt
Nhả cáp
động
C Đóng gầu
Di chuyển về phía
trước
Mở gầu
D
Chế độ khung chụp
Di chuyển về phía
sau
- Nút ấn
- Nút ấn có đèn
- Nút ấn có đèn
1- Hiển thị các trạng thái 2 – Khu vực hiển thị 3- Các phím chức năng
- Gầu ngoạm mở
- Đo tốc độ gió
1 – Phần trăm tải 2- Tải lớn nhất cho phép 3- Tải 4- Trọng lượng bì ( có thể là
khung chụp hoặc móc cẩu)
6- Độ dài cáp cáp giữ gầu 7- Độ dài cáp đóng gầu 8- Góc cần
3.10 Tủ điện X1
1- Công tắc bật đèn chiếu chướng ngại 2 – Bật thông gió cho trụ cẩu
3 – Nút dừng khẩn cấp 4 – Nguồn phụ
3.11 Tủ điện X2
Cảnh báo:
- Không được xâm nhập trái phép trong thời gian cẩu hoạt động
- Tất cả các công việc kiểm tra bảo trì đã được thực hiện
4.2.2. Kiểm tra vị trí cửa van của tank dầu thủy lực
Chỉ khởi động cẩu khi cửa van dầu thủy lực mở ( open)
- Tất cả các công việc kiểm tra trước khi khởi động đã được thực hiện
- Không còn ai ngoài lái cẩu và không còn ai trong vùng nguy hiểm
+ Cửa cabin
4.3.2. Đề máy
1 – Nút chỉnh độ cao 2 – Dây đai an toàn 3 – Để tay 4 – Tựa đầu 5- Dựa lưng
6 – Điều chỉnh để tay 7- Khóa dây an toàn 8 – Nút chỉnh dựa lưng 9 – Điều chỉnh
đệm lò xo
Khi bật motor điện cũng là lúc bắt đầu bôi trơn tự động.
1- Vị trí ngưỡng của thanh cần 2 – Vị trí giới hạn trên của thanh cần
3- Vùng làm việc 4- Vị trí giới hạn dưới của thanh cần
Cẩu sẽ tự động chọn chế độ làm việc với móc cẩu nếu không có chế độ đặc biệt nào khác. Việc
lựa chọn chế độ sẽ được lưu lại và tự động chọn cho những lần làm việc sau.
- Biểu tượng này sẽ sáng trên màn hình điều khiển cẩu.
Nâng gầu lên có nghĩa là khi đóng gầu ngoạm cáp treo cũng di chuyển cùng hướng với hướng
nâng gầu lên. Điều này tránh cho gầu ngoạm bị quá đầy.
- Nâng tải
- Di chuyển tải
- Hạ tải
- Ghi dữ liệu chu kỳ tải vào thẻ nhớ
- Nâng thiết bị dùng để nâng tải ( có thể là khung chụp, gầu ngoạm…)
1- CPU Liebherr 2- Đầu đọc thẻ 3- Thẻ nhớ 4- Đầu đọc trên máy tính
Khi cáp trùng, các hoạt động sau cần phải được dừng lại :
+ Hạ cần
+ Hạ hàng
- Bật chìa khóa trên panel điều khiển X23 sang vị trí
1
- Di chuyển tay trang phải về phía sau
- Độ trùng của cáp sẽ giảm
- Biểu tượng “trùng cáp” sẽ biến mất trên màn hình
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 100
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 101
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Nâng thanh cần đến giới hạn trên của cơ cấu nâng cần
+ Ấn và giữ nút Bypassing limit switch for luffing gear trên panel X26
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 102
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 103
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Nút dừng khẩn cấp được dùng khi vì một lý do nào đó cần dừng khẩn cấp cẩu
- Tất cả các cơ cấu phanh đều được đóng. Cẩu sẽ bị phanh đột ngột
- Nếu dừng khẩn cấp được kích hoạt khi tải đang di chuyển thì các cơ cấu phanh sau đó phải
được kỹ sư Liebherr kiểm tra lại.
- Thoát khỏi nút dừng khẩn cấp bằng cách ấn giữ và xoay sang phải.
4.24 Các hoạt động khẩn cấp trong trường hợp lỗi
4.24.1 Hoạt động khẩn cấp cho gầu ngoạm 4 dây ( đóng gầu)
Trong hoạt động khẩn cấp cho móc cẩu ( hoặc gầu ngoạm), các tời giữ và đóng sẽ bị hành động
cưỡng bức để hạ tải
+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 104
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc
4.24.2 Hoạt động khẩn cấp cho gầu ngoạm 4 dây ( tời giữ và tời đóng)
+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:
+ Cả tời đóng và tời giữ sẽ hạ tải xuống cùng với hoạt động của bơm tay
+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 105
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
4.24.3 Hoạt động khẩn cấp với móc cẩu ( tời giữ)
+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:
+ Tải sẽ được hạ xuống cùng với hoạt động của bơm tay
+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 106
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
4.24.4 Hoạt động khẩn cấp với móc cẩu ( tời giữ và tời đóng)
+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:
+ Tải sẽ được hạ xuống cùng với hoạt động của bơm tay
+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc
4.24.5 Hoạt động khẩn cấp với cơ cấu xoay trụ cẩu
+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 107
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
+ Tiến hành quay trụ cẩu với các thiết bị phụ trợ thêm ( như dây xích..)
+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc
4.24.6 Hoạt động khẩn cấp với cơ cấu nâng thanh cần
+ Tiến hành hạ thanh cần với hoạt động của bơm tay
+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 108
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 109
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 110
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Chương này nêu lên một số các thông báo lỗi có thế có trong quá trình vận hành cẩu và các
cách chẩn đoán lỗi tương ứng
Một số lỗi xảy ra trong quá trình hoạt động và làm việc của thiết bị có thể được xác định và
ngăn ngừa bằng việc bảo dưỡng.
Chế độ kiểm tra lỗi trên cẩu Litronic là một công cụ có sẵn trên màn hình điều khiển giám sát
chính của cẩu, nhân viên service có thể cắm máy tính xách tay thông qua cổng kết nối để có
thể truy cập kiểm tra. Nó được dùng để giám sát các I/O, cờ, các biến nội bộ, các trạng thái.
Chế độ này có thể truy cập hoàn toàn độc lập từ một số thiết bị thông qua các giao thức cùng
một thời gian như: màn hình giám sát, máy tính xách tay, modem GSM…
- Hiển thị các modul I/O cũng như các chức năng của nó
- Hiển thị các giá trị đúng ( giá trị nhà sản xuất cài đặt)
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 111
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
1- Tên màn hình hiện tại 2- Màn hình chính hiển thị các thông tin
Chế độ Litronic Test bao gồm một số các trang màn hình, các nút bấm được sử dụng để di
chuyển từ trang này sang trang khác. Một số trang có 2 thanh menu mà bạn có thể chuyển đổi
giữa chúng bằng nút Menu 1/2. Thanh menu đầu tiên luôn xuất hiện khi một trang màn hình
được mở ra. Khi Litronic Test bắt đầu, đầu tiên sẽ có trang home page ( Menu chính) được
hiển thị.
Một số lệnh có thể được thực hiện nhiều lần liên tiếp bằng cách nhập số lần lặp lại ( xuất hiện
trong dòng nhập dữ liệu) hoặc bằng cách nhấn các nút cần thiết, ví dụ như nút PREVIOUS
(trước) hoặc NEXT ( tiếp ).
Các trang màn hình khác nhau được liên kết từ menu màn hình chính, rời khỏi trang hiện tại
bằng nút BACK.
Các trang sau đây có thể xem được từ trang màn hình chính:
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 112
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Mô tả các nút:
- PREVIOUS MODULE và NEXT MODULE thay đổi giữa các modul tren dòng lựa chọn
CAN
- PREVIOUS và NEXT di chuyển con trỏ lên xuống để đánh dấu một kênh được lựa chọn
trong modul
- SELECT
- MENU 1/2
- DOCUMENT hiển thị 16 kênh ( vào/ra) với các chú thích về nó. Trong modul số ( 32 kênh)
dùng các nút PREVIOUS và NEXT để chuyển đổi giữa 2 trang.
- PREVIUOS PAGE và NEXT PAGE: di chuyển giữa các trang. Mỗi trang bao gồm 16 cờ
- Dùng SELECT để thêm các cờ đã đánh dấu vào danh sách lựa chọn. Nếu cờ đã được lựa chọn
nó sẽ được xóa khỏi danh sách. Tên của cờ sẽ được hiển thị ngược lại nếu nó được chọn.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 113
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Để tránh việc phải luôn chuyển đổi giữa các menu I/O và menu cờ, các giá trị có thể được bổ
sung vào danh sách lựa chọn. Các mục này sau đó có thể xem và chỉnh sửa ngay trên trang
SELECT cùng một lúc. Trang SELECT có thể bao gồm một số trang. Nếu một giá trị mới được
thêm vào trang mà trang này đã đầy thì giá trị cũ nhất sẽ được đẩy ra khỏi trang. Trang SELECT
cũng có thể được sao lưu trên bộ nhớ thẻ và được nạp lại khi cần thiết.
- Dùng trực tiếp nút SELECT trên các trang Input/Output, MEMORY.
- Dùng nút ADD trên trang SELECT để nhập vào địa chỉ IEC
- Nếu đọc từ file thì dùng nút LOAD FROM CARD từ trang SELECT
- Chọn lại các mục thì dùng nút SELECT trên các trang INPUT/OUTPUT, MEMORY,
CORRESION
- Nút ADD: thêm các mục vào danh sách SELECT. Thanh menu sẽ hiển thị với địa chỉ IEC
được đưa vào.
- PREVIOUS và NEXT: di chuyển giữa các mục khác nhau của trang SELECT
- IDENTIFY: hiển thị các đầu vào/ra hoặc các thẻ với các nhận dạng
- DOCUMENT: hiển thị các đầu vào/ra hoặc các thẻ với các chú thích
- LOAD FROM CARD: tải một danh sách SELECT mới từ một file và sau đó hiển thị.
- SAVE TO CARD: lưu một danh sách lựa chọn hiện tại thành một file
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 114
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Mô tả các nút:
- PREVIUOS PAGE và NEXT PAGE: di chuyển giữa các trang chứa giá trị. Mỗi trang bao
gồm 16 gía trị
- DOCUMENT: hiển thị các giá trị với các chú thích
- IDENTIFY: hiển thị các giá trị đúng với các nhận dạng
- BASE MIN & MAX: hiển thị các giá trị đúng và các cận trên cận dưới của giá trị đúng.
- SAVE TO CARD: lưu trữ giá trị đúng hiện tại vào một file. Tên của file có thể được lựa chọn
từ thanh menu. Tên file theo chuẩn cũng được đề nghị.
Trang này hiển thị các thông báo ứng dụng đã lưu và tất cả các lỗi hệ thống ví dụ như: lỗi cảm
biến, lỗi modul…Các thông báo ứng dụng này được lưu trong các bộ nhớ đệm bên trong.
- ALL: tất cả các thông báo được lưu ( tối đa 15000 thông báo)
- PREVIUOS START và NEXT START : di chuyển giữa các thông báo được lưu mỗi lần khởi
động.
- PRIORITY MAXFILTER và PRIORITY MINFILTER: danh sách các thông báo được lưu
và được lọc theo mức độ ưu tiên.
- GROUP FILTER: danh sách các thông báo được lưu và chia thành nhóm
- SINCE START: danh sách chỉ bao gồm các thông báo mới xuất hiện từ khi khởi động cẩu
- LANGUAGE: cho phép các ngôn ngữ khác nhau khi tải các thông báo. Thông báo mà ngôn
ngữ không tìm thấy trong danh sách ngôn ngữ sẽ được hiển thị bằng tiếng Anh.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 115
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Việc lựa chọn ngôn ngữ có thể được lựa chọn trong trang Language selection
Nhiều trang khác có thể được truy cập từ trang này. Nó cũng có thể quay lại trang chủ bằng
cách nhấn nút BACK.
Các trang sau có thể được truy cập từ trang chức năng đặc biệt:
- Trang MDE/PDE
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 116
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 117
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Phần Bảo dưỡng kiểm tra định kỳ tập trung bàn về các vấn đề sau:
Cần thực hiện đầy đủ các quy định và hướng dẫn trong tài liệu của nhà sản xuất khi thực hiện
công việc kiểm tra bảo dưỡng.
Chú ý:
Công việc bảo dưỡng cần phải được thực hiện chu đáo. Không được để quá thời gian quy định
cần bảo dưỡng trong lịch, nhưng có thể rút ngắn ( thực hiện sơm hơn) nếu thấy cần thiết.
Công việc bảo dưỡng cần phải được làm sớm hơn so với quy định nếu cẩu làm việc trong các
điều kiện sau đây:
Nhân viên phải được đào tạo có kiến thức chuyên môn thích hợp với loại cẩu sử dụng, và có
kinh nghiệm thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng.
Là những nhân viên được đào tạo đặc biệt, bài bản có kiến thức toàn diện và sâu sắc về các
thành phần và hệ thống trong cẩu Liebherr. Đây chủ yếu là các nhân viên được Liebherr đào
tạo và ủy quyền cho các đại lý dịch vụ của mình.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 118
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
1000h\ 6 tháng
40h\ mỗi tuần
500h\ 3 tháng
4000h\ 2 năm
6000h\ 3 năm
8h\ mỗi ngày
2000h\ năm
O – bảo trì lần đầu tiên
Đặc biệt
Trang
X – bảo trì lặp lại
LS – bảo trì được thực hiện bởi kỹ sư Liebherr
CT – cần thiết làm
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 119
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 120
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
X Ktra các ốc vít bắt tang quấn vào cấu trúc cẩu
LS Ktra các phanh dừng khi đang làm việc
X Ktra các điều kiện ăn mòn của bộ đá cáp
X Ktra toàn bộ các điều kiện cơ khí của tang quấn cáp
như: tang quấn, mặt bích, các ống nối …..
X Ktra đúng hướng cuộn cáp và tang quấn
X Ktra đúng việc luồn cáp vào tang quấn để bắt cố định
một đầu cáp
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 121
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Bình tích áp
O Ktra các bình tích áp cho hoạt động khẩn cấp
X Ktra các bình tích áp
LS Thay thế các bình tích áp
Các ống dây thủy lực
X Ktra bằng mắt
X Mỗi 10000h/ 6 năm, thay các dây ngoài trời
Hệ thống điện
X Ktra độ cách điện của tất cả các thiết bị phát điện
X Thay thế các công tắc trong tủ điện
X Ktra các đấu nối và thông hơi của tủ điện
LS Ktra các đấu nối bên trong tủ điện
X Ktra cơ khí hộp đấu dây
X Ktra các đầu cáp được đấu nối đúng
X Ktra ngoại quan sự hư hỏng của các thiết bị điện
X Ktra ánh sáng và hệ thống làm mát tủ điện
Bộ cổ góp điện
X Ktra đấu nối và chổi than
X Ktra đã vặn chặt các đấu nối
X Ktra các chổi than mỗi 150h hoặc 6 tháng
X Ktra sự hư hỏng của các đầu cáp
Thiết bị cứu hỏa
X Ktra thay thế theo quy định của Việt Nam
Thiết bị cứu hộ
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 122
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 123
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Giảm ma sát
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 124
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 125
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
1- Thùng chứa dầu thủy lực 2- Hộp số phân phối 3 – Hộp số quay cẩu
Bảng số lượng dầu nằm ngay sau tấm bìa của tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Anh.
TT Vị trí bôi trơn To bên ngoài Loại Đặc tính Dầu Liebherr
ISO VG/SAE
1 Động cơ, bộ làm Suốt năm lên SAE 10W-40 ACEA E4 Liebherr Motoroil
sạch bồn dầu đến -200C API CI-4 10W-40
LH-00-ENG
Suốt năm lên SAE 10W-40 LH-00-ENG Liebherr Motoroil
đến -200C 10W-40 low ash
Suốt năm lên SAE 5W-30 ACEA E4/E7 Liebherr Motoroil
đến -300C API CI – 4 5W-30
LH-00-ENG
2 Các cơ cấu cơ Tới -200C SAE 85W-90 API GL5 Liebherr Gear
khí, tang quấn Hypoid 90 EP
cáp và các trục Tới -400C SAE 75W-90 API GL 4, GL5
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 126
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Liebherr
Syntogear Plus
3 Truyền động Từ -25 đến ISO VG32-46 DIN 51524/T3 Liebherr
thủy lực, dẫn 500C SAE 10W-20 HVLP Hydraulic 37
hướng thủy lực ATF DEXRON II D/E
LH-00-HYC
Từ -25 đến ISO VG 46 DIN 51524/T3 Liebherr
500C SAE 10W-20 HVLPD HC Hydraulic Plus
LH-00-HYC
Từ -50 đến ISO VG 15-46 DIN 51524/T3 Liebherr
300C SAE 0W-20 HVLPD HC hydraulic Plus
LH-00-HYC Arctic
4 Vòng bi, vòngTừ -25 đến Mỡ đa dụng DIN 51502 Liebherr
đệm trụ xoay,1500C gốc Lithium KP 2 K-30 universal grease
trục các-đăng,
Cho hệ thống KPF 2 N-25 9900
các điểm bôi bôi trơn từ -
trơn khác 200C đến
1500 C
Từ -60 đến DIN 51 502 Liebherr
1400C KPFHC 1N-60 universal grease
Cho hệ thống Arctic
bôi trơn từ -
550C đến
1400 C
5 Các cơ cấu Từ -25 đến Bôi trơn và bảo DIN 51 502 Liebherr
vành răng hở 1500C quản KP 2 K-30 universal grease
Cho hệ thống KPF 2 N-25 9900
bôi trơn từ - OGPF 2
200C đến
1500 C
Từ -60 đến DIN 51 502 Liebherr
1400C KPFHC 1N-60 universal grease
Cho hệ thống OGPF1 Arctic
bôi trơn từ -
550C đến
1400 C
Tất cả thành OGPF 00 Liebherr paste
phần spray
6 Dây cáp cẩu Từ -40 đến Liebherr WR-
500 C Lube SC
- Nếu dầu Liebherr không được sử dụng thì bắt buộc dùng dầu ATF cho hệ thống phanh đa đĩa
- Khi hệ thống làm nóng dầu được kích hoạt, nhiệt độ bên ngoài có thể thấp hơn 100C.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 127
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
* Dầu máy
* Dầu hộp số
* Mỡ bôi trơn
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 128
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
6.3. Một số chỉ dẫn khi thực hiện các công việc bảo dưỡng
- Bước vào thực hiện công việc hoặc vào vùng nguy hiểm khi cẩu đang chạy là không được
phép.
- Cần phải bảo đảm có người vận hành trong suốt quá trình cẩu vận hành
- Thực hiện công việc bảo dưỡng với điều kiện có thể liên hệ bằng hình ảnh hoặc radio với
người vận hành cẩu
- Khi làm việc mà không có người vận hành cẩu thì phải tắt hết tất cả các công tắc chính.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 129
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
+ Kiểm tra rò rỉ
6.4.2 Kiểm tra lọc dầu làm mát trong trụ cẩu
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 130
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
1- Vú mỡ 2- Động cơ
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 131
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
1- Lỗ thăm dầu
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 132
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Lau sạch que thăm dầu và khu vực xung quanh chỗ thăm dầu
- Nạp dầu hộp số theo mức max trên que thăm dầu
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 133
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Tắt máy
1- Cổ ống rót dầu 2- Nắp vặn và thăm dầu 3- Bù áp suất cho thùng dầu 4- Chỗ tháo dầu
Kiểm tra bằng cách nhìn qua lỗ kính. Nếu mức dầu thấp thì điền thêm vào.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 134
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Tắt máy
Việc bôi trơn vào các răng của vòng xoay đã được hệ thống bôi trơn tự động trung tâm thực
hiện.
Nếu không có hệ thống này cần phải được kiểm tra và bôi trơn đầy đủ
Nếu vòng bi xoay không được hệ thống bôi trơn trung tâm thực hiện, cần phải kiểm tra bằng
mắt nhìn xem có vành mỡ hay không.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 135
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
6.9 Hệ tời
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 136
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
+ Rút lên và quan sát mức dầu, mức dầu phải nằm giữa min và max
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 137
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
+ Nếu không nhìn thấy dầu trên vít thì đổ thêm dầu
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 138
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
+ Rút lên và quan sát mức dầu, mức dầu phải nằm giữa min và max
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 139
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Nếu hệ thống có rò rỉ dầu thủy lực ( tại các van, các dây thủy lực, xylanh, động cơ…), lập tức
tắt máy và liên hệ với Liebherr
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 140
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
1- Lỗ thông hơi 2 – Cảm biến mức dầu 3 – Lọc dầu hồi 4- Chỗ mở bảo
dưỡng 5 – Kính nhìn mức dầu
Thực hiện việc lấy mẫu dầu thủy lực trong thùng đựng dầu vào bộ kit mẫu dầu để gửi phòng
thí nghiệm phân tích.
- Không được tháo nắp bên ngoài của bộ lọc dầu hồi khi cẩu chưa tắt hoặc nhiệt độ dầu lớn
hơn 400C.
- Tháo nắp
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 141
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 142
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 143
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
1- Thùng dầu thủy lực 2- Đầu vào 3 – Van bóp tay 4 - Ống dẫn
Sử dụng hệ thống bơm tay hoặc các thiết bị hỗ trợ để đổ dầu từ phi vào thùng dầu thủy lực của
cẩu.
Bằng mắt thường, tháo kiểm tra các màng lọc xem có nhiều mạt bẩn không.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 144
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Tháo đai ốc 7
- Tháo nắp 6
- Kiểm tra phớt và vòng chặn xem có hư hỏng không. Thay thế nếu cần thiết
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 145
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Đóng các van thủy lực trên thùng dầu thủy lực
- So sánh chỉ số đo hiện tại trên đồng hồ với thông số áp suất trong tài liệu kỹ thuật
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 146
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Thay thế bình tích áp mới được cung cấp bởi Liebherr
- Bình tích áp phải được lau sạch sẽ bên ngoài để có thể nhìn thấy dễ dàng các dữ liệu ghi nên
vỏ bình
Các đường ống và ống thủy lực có một quá trình lão hóa tự nhiên, sự lão hóa này là có thời
gian nên cần được sửa chữa thay thế.
- Kiểm tra các đường ống và ống thủy lực đối với các hư hỏng như: vỏ thép bên ngoài, các vết
nứt, vết cắt….
- Kiểm tra sự biến dạng của các đường ống và ống thủy lực so với ban đầu
- Kiểm tra sự rò rỉ
- Kiểm tra các điểm nối ( fitting) xem có phù hợp, có thể cần cắt ngắn dây thủy lực nếu quá
dài.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 147
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Kiểm tra và thay thế các cầu chì và bóng đèn lỗi
- Nguồn điện cần phải tắt và có bảo vệ chống kích hoạt lại
- Tháo vỏ bộ cổ góp
- Kiểm tra sự ăn mòn của các chổi than và vị trí đúng của chúng
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 148
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Kiểm tra độ chặt của các bulong bắt cáp điện vào các đầu nối trong tủ điện.
- Di chuyển cơ cấu nâng cần tới các vị trí thấp nhất và cao nhất
- Kiểm tra tác động của cac công tắc giới hạn
- Di chuyển cơ cấu nâng hàn đến các vị trí thấp nhất và cao nhất
- Kiểm tra tác động của cac công tắc giới hạn
- Nếu không tác động thì cần báo ngay cho Liebherr
Kích hoạt ( ấn) các chức năng dừng khẩn cấp, nếu cẩu không dừng thì phải kiểm tra.
+ Chỉ khởi động cẩu khi kết cấu thép ( KCT) ở trạng thái hoàn hảo
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 149
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tất cả các đường hàn và khe phải được kiểm tra. Các mũi tên chỉ các đường hàn và khe
hàn cần đặc biệt chú ý vì chịu sức căng lớn
Loại trừ bụi bẩn ( lau sạch ) ra khỏi các đường hàn
Kiểm tra bằng mắt để phát hiện vết nứt
Kiểm tra sự ăn mòn
+ Không chấp nhận những người không đúng chức năng hoặc không được phép của Liebherr
tiến hành sửa chữa kết cấu thép.
+ Bảo đảm rằng chỉ những người làm dịch vụ của Liebherr mới có tính pháp lý để xác nhận
nếu phải sửa chữa kết cấu thép
+ Việc sửa chữa kết cấu thép phải được thực hiện theo chỉ dẫn
Các yêu cầu cho việc sửa chữa kết cầu thép
Cảnh báo:
Nếu việc hàn sửa không tốt có thể gây lỗi toàn bộ kết cấu thép
Chứng chỉ và bằng cấp của người sửa chữa phải phù hợp với chứng chỉ hàn theo DIN
EN 287-1, tương ứng là vật liệu và phương pháp hàn
Công ty cần phải có sự chứng minh bằng cấp phù hợp với DIN 18800-7, DIN 15018 và
DIN 4132 thêm vào đó là các chứng chỉ đã làm cho cẩu, cho các kết cẩu có sức căng
lớn..
Các chứng chỉ hàn tay là cần thiết
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 150
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Việc sửa chữa phải được thực hiện theo tài liệu và phải được kiểm tra lại bằng phương
pháp không phá hủy
Thử tải lại sau khi sửa chữa
- Vú mỡ
- Đường ống mỡ
- Nắp bảo vệ
Mỗi 250h hoạt động phải được kiểm tra và bôi trơn tại các điểm cần bôi trơn.
4 – Núm điền mỡ A – Đặt thời gian bôi B- Đặt thời gian nghỉ
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 151
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Nếu hệ thống bôi trơn không làm việc hãy liên hệ ngay với Liebherr
Xem bảng thông số sau mà nhà sản xuất Liebherr khuyến cáo
Loại thiết bị Thời gian lập lại ( h) Thời gian bôi trơn ( phút)
CBG 300 4 13
CBG 350 2 7
CBB 2640 2 5
CBB 2980 2 6
CBB 3450 1 7
CBB 4200 0.5 9
CBB 4700 0.5 10
6.29.6 Kiểm tra các bôi trơn và ăn mòn bánh răng xoay
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 152
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Các mức độ nghiêm trọng như nêu dưới đây cần được đánh giá :
Những điểm sau đây là rất quan trọng khi xác định khoảng thời gian kiểm tra và có thể rút
ngắn khoảng thời gian kiểm tra.
- Các quy định của quốc gia hoặc địa phương về vấn đề cáp
- Điều kiện môi trường làm việc đối với các cẩu làm việc ngoài trời
- Vài tuần đầu tiên sau khi cáp mới được đưa vào
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 153
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Kiểm tra bằng mắt để phát hiện các vết đứt, ăn mòn, hư hỏng của sợi cáp
Bảo dưỡng cáp cẩu thường xuyên sẽ đảm bảo an toàn cho hoạt động của cẩu và tăng tuổi thọ
của cáp. Chỉ có chất bôi trơn tương đương với bôi trơn trên dây cáp ban đầu mới được sử dụng.
Dây cáp cần phải bôi trơn thường xuyên, nhất là những nơi thường xuyên uốn cong xung quanh
các tời và puly.
Là kết quả của sự hao mòn tự nhiên xảy ra trong khi sử dụng, dây cáp sẽ dần dần trở nên mỏng
hơn và cuối cùng là phải được tháo ra bởi nhân viên bảo dưỡng. Nếu đường kính dây cáp đã
giảm hơn tiết diện dài của cáp như một kết quả của việc ma sát, ăn mòn…các dây đều phải
được thay thế.
Bảng dưới đây mô tả các tiêu chí đánh giá độ giảm đường kính so với tiết diện dài
Loại cáp Độ giảm đường kính dây Đánh giá mức độ nghiêm trọng
so với đkính ban dầu (%) Mô tả %
<6 ------ 0
6 tới 7 Không đáng kể 20
Single – layer rope with 7 tới 8 Trung bình 40
fiber inlay 8 tới 9 Cao 60
9 tới 10 Rất cao 80
> 10 Tháo xuống 100
Single – layer rope with < 3.5 -------- 0
steel inlay 3.5 tới 4.5 Không đáng kể 20
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 154
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 155
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 156
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 157
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 158
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
+ Điều kiện kho bảo quản phải tốt, để có thể bảo quản lâu dài
+ Các nhãn mác phải đầy đủ, không nhầm lẫn, rách …
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 159
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Thường xuyên bảo dưỡng bôi trơn cáp định kỳ mang lại sự an toàn cho hoạt động của cẩu và
kéo dài tuổi thọ của sợi cáp.
Áp dụng nhiều chất bôi trơn trên tang quấn và hệ thống puly.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 160
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Đường kính của thiết bị đo 1 phải gần như giống hệt đường kính của các rãnh cáp để có thể dễ
dàng đưa vào các rãnh. Đường kính của các rãnh trên tang quấn phải lớn hơn từ 4 đến 8 %
đường kính của thiết bị đo.
Trường hợp như sau cần phải liên hệ với Liebherr hoặc làm trơn lại bề mặt rãnh cáp.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 161
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 162
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 163
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Độ hao mòn cho phép A là 50% đường kính ban đầu của sợi cáp
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 164
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
1- Vị trí nứt 2 – Vỡ
Cần phải kiểm tra vòng bi của puly xem có bị xô lệch và có đúng vị trí không
6.33.2 Kiểm tra của cabin và khóa có làm việc tốt không
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 165
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
Vặn tháo các ốc vít và thay thế cần gạt nước khi cần thiết
6.33.4 Điền đầy nước vào hệ thống phun làm sạch cửa kính
6.36.2 Làm sạch dầu thủy lực, các nước làm mát…
- Bảo quản cẩu để sau này căn chỉnh, hiệu chỉnh cẩu
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 166
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350
- Hết -
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 167