Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 167

Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 1


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Tên Liebherr không chỉ đại diện cho các sản phẩm và dịch vụ. Nó đã trở thành một điển hình
cho những ý tưởng và sáng kiến. Sự tiến bộ đó đã chứng tỏ giá trị của mình trên thị trường.

Chúng tôi không ngừng phấn đấu để cải thiện đa dạng sản phẩm và dịch vụ của mình. Điều
này đòi hỏi sự hợp tác liên tục và chia sẻ kinh nghiệm với chúng tôi của các khách hàng và các
đối tác trên toàn thế giới. Do đó chúng tôi rất biết ơn cho các ý tưởng, đề xuất nào nhằm cải

Hãy liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ:

Liebherr – MCCtec Rostock GmbH


Liebherrstrabe 1
18147 Rostock
Germany
+49 3816006-0

Hoặc Văn Phòng Đại Diện Liebherr tại Việt Nam

Số 37, Trần Quốc Hoàn, P4,

Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.

Tel: 083 8118135

Fax: 083 8118150

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 2


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Bộ tài liệu đi theo cẩu Liebherr bao gồm:

Quyển 1: Manual – Hướng dẫn sử dụng

Quyển 2: Technical Information – Thông tin kỹ thuật

Quyển 3: Spare part catalog – Tra danh điểm phụ tùng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 3


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1. Mô tả thiết bị

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 4


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Chương này mô tả thiết bị với những vấn đề sau:

- Các chức năng và ứng dụng của thiết bị

- Sử dụng sai hoặc không hợp lý của thiết bị

- Các thành phần máy móc của thiết bị

- Các thông số kỹ thuật

1.1. Tấm ghi tên, loại thiết bị


Các loại tấm này được gắn bên phải của cabin

1 – Mô tả về thiết bị 2- Loại cẩu 3 – Hãng sản xuất 4 – Số hiệu cẩu 5 – Công


suất 6 – Năm sản xuất 7 – Các thông tin thêm 8 – Tải làm việc 9- Nhiệt độ
làm việc 10 – Trọng lượng cẩu

1.2 Sử dụng hợp lý


Khi sử dụng thiết bị cần xác định khả năng ứng dụng của thiết bị.

Sử dụng thiết bị để thực hiện các hoạt động được liệt kê và mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này.

Các sử dụng hợp lý của thiết bị;

- Tuân thủ các yêu cầu an toàn của quốc gia và quốc tế.

- Tuân theo tất cả các quy định an toàn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng này.

- Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị an toàn được đưa ra và làm việc tốt.
Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 5
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Đảm bảo và tôn trọng các giá trị thông số kỹ thuật thiết bị và thông số tải.

- Đảm bảo rằng tất cả các công việc bảo trì và kiểm tra được thực hiện trong thời gian tốt bằng
các nhân viên có chức năng.

Các hoạt động đặc biệt cần phải thảo luận trước với nhà sản xuất trước khi thực hiện và có tài
liệu chung giữa hai bên.

Những người vận hành thiết bị chịu trách nhiệm về bất kỳ thương tích nào cho người và động
vật hoặc bất kỳ thiệt hại nào phát sinh cho việc sử dụng không phù hợp.

1.3 Sử dụng không hợp lý


Sử dụng không phù hợp thiết bị là bao gồm bất cứ sự lạm dụng nào sau đây.

* Nguy hiểm

Các nguy hiểm liên quan đến sử dụng không phù hợp của máy

- Các chấn thương de dọa tính mạng hoặc gây tử vong.

- Thiệt hại nghiêm trọng cho thiết bị và các đối tượng khác cũng như cho môi trường.

- Mất quyền bảo hành.

* Định nghĩa

Ví dụ về “ sử dụng không phù hợp” của thiết bị

- Bất kỳ sự thay đổi nào của thiết bị mà không được sự chấp nhận của nhà sản xuất, ví dụ như:

+ Hàn thêm bất kỳ các kết cấu phục vụ công việc khác vào thiết bị

+ Trang bị thêm dụng cụ, phụ tùng của của bên thứ ba

+ Bất kỳ sự thay đổi nào của hệ thống điện – thủy lực

- Khởi động không chính xác

+ Không có các test về mặt pháp lý mà quốc gia yêu cầu

+ Bởi những người không được ủy quyền bởi các công ty điều hành

+ Bởi những người không có kiến thức chuyên môn

+ Nếu không có các thiết bị an toàn theo quy định

+ Nếu không có biểu đồ phụ tải hợp lệ

+ Nếu hướng dẫn hoạt động không đầy đủ ( các trang bị thiếu, mất)

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 6


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

+ Không có hướng dẫn hoạt động bao gồm cả các ngôn từ theo tiếng địa phương của người vận
hành

+ Nếu những kiến thức ngôn ngữ của người vận hành ngăn cản anh ta từ sự hiểu biết về hướng
dẫn vận hành.

+ Bởi cách làm việc trong bất kỳ cách nào gây nguy hiểm cho an toàn hoạt động

+ Khi tốc độ gió vượt quá tốc độ tối đa cho phép

+ Không tuân thủ các quy định an toàn mà địa phương áp dụng

- Rách tời của tải gắn chặt

- Nâng tải trọng nằm trên mặt đất với hộp số nâng cần

- Nâng tải với một số trường hợp mà cẩu không có chế độ đặc biệt

- Kéo tải

- Nâng tải bằng cách kéo chéo

- Lắp đặt các phụ tùng thay thế và sử dụng các phương tiện truyền thông mà không được phê
duyệt và ủy quyền của nhà sản xuất

- Các biểu đồ phụ tải hoặc các trang thiết bị an toàn của nhà máy bị bỏ qua hoặc sửa đổi

- Việc duy trì và kiểm tra hoạt động bảo dưỡng định kỳ không được tôn trọng

1.4 Biểu đồ phụ tải


Các biểu đồ phụ tải được đặt trực tiếp phía sau trang bìa của hướng dẫn sử dụng này.

( tham khảo tài liệu gốc bằng tiếng Anh )

1.5 Phụ kiện dùng để nâng hoặc cáp treo


Khi thiết bị hoạt động hoặc làm việc, phải bảo đảm rằng các phụ kiện dùng để nâng, hoặc các
cáp treo móc hàng phải ở trạng thái tốt và phù hợp với tải.

Các phụ kiện phải được lựa chọn phù hợp và an toàn với tải. Kích thước của chúng cũng phải
phù hợp và hợp lý để sử dụng.

Khi lựa chọn cáp treo ( ví dụ như ma ní, cáp vải…) phải đảm bảo chúng không có hư hỏng.

Đồng thời khi làm hàng, người lái cẩu cần phải biết :

- Trọng lượng của tải

- Trọng tâm của cẩu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 7


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Trọng tâm của tải khi treo vào móc cẩu

1.6. Toàn bộ thiết bị


1.6.1. Tổng quan thiết bị

Sơ đồ dưới đây cung cấp cái nhìn tổng quan về toàn bộ thiết bị

1 – Thanh cần 2- Cabin lái

3 – Trụ cẩu xoay 4 – Đối trọng 5- Ống nối ( adapter)

1.6.2. Cẩu có cánh tay nối dài

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 8


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Cẩu có cánh tay nối dài

1.6.3. Thông số kỹ thuật

* Kích thước chính của cẩu

Thông số kích thước chính của cẩu ngay sau tấm bìa của tài liệu này ( kham khảo tài liệu gốc
tiếng Anh)

* Bôi trơn

Thông tin chi tiết về bôi trơn xem bảng 6.2, trong tài liệu tiếng Anh

1.6.4. Các thiết bị an toàn

Các thiết bị an toàn bao gồm các thành phần sau:

- Nút Emergency Stop ( dừng khẩn cấp)

- Bình chữa cháy ( cung cấp bởi khách hàng)

- Máy phát tín hiệu âm thanh

Emergency Stop

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 9


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Nút dừng khẩn cấp nằm ở các vị trí sau:

- Trên tủ điện

- Trên động cơ

- Bên trong cabin lái

- Ở cầu thang

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 10


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Trên tang quấn

- Bên trong ống nối

1.7 Trụ cẩu xoay


1.7.1. Tổng quan

1 – Cảm biến tốc độ gió 2 – Vòng bi xoay

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 11


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1 – Puly 2 – Bộ làm mát 3 – Cửa ra cabin 4 – Lối ra cabin

5 – Sàn công tác tời nâng 6 – Tời giữ gầu 7 – Tời đóng gầu

1.7.2. Phòng máy

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 12


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Thùng chứa dầu thủy lực 2 – Tủ điện X1 3 – Tủ điện X2

4 – Tời nâng cần 5 – Cơ cấu quay trụ 6 – Động cơ điện 7 – Hệ bơm thủy lực

1.8. Cơ cấu cánh tay nối dài

Không áp dụng

1.9. Khoang lái

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 13


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Màn hình điều khiển cẩu 2 – Màn hình video quan sát 3 – Hệ loa nói 4 – Thiết bị cứu
hộ khẩn cấp

5 – Công tác chiếu sáng cabin 6 – Ghế lái 7 – Tay trang trái

8 – Bảng điều khiển X 26 9 – Tay trang phải 10 – Bảng điều khiển X 25

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 14


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1.10. Thanh cần

1 – Puly nâng hàng 2 – Cáp nâng hàng 3 – Puly nâng cần 4 – Cáp nâng cần

5 – Vòng bi đuôi cần 6 – Gầu ngoạm 8 – Đèn chiếu sáng

1.11 Thiết bị cứu hộ khẩn cấp


Thiết bị cứu hộ được giữ trong cabin

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 15


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1.12. Bơm tay cho các trường hợp khẩn cấp


Bơm tay nằm trong trụ xoay cẩu

1.12.1 Bơm tay khi không có thùng dầu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 16


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1 – Van chặn 2 – Tay bơm

3 - Ống nối áp lực 4 – Cổng ra 5 – xylanh bơm

1.12.2. Bơm tay với thùng dầu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 17


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Thùng chứa 2 – Que thăm dầu và hút dầu 3 – Thông gió

4 – Tay bơm 5 – Đồng hồ đo áp lực 6 – Đầu nối áp lực

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 18


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1.13. Hệ thống bôi trơn trung tâm

1 – Thùng cung cấp 2 – Van giảm áp 3 – Đầu ra

4 – Núm điền vào 5 – Nút bôi trơn tạm thời 6 – Bộ điều khiển

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 19


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2. Các hướng dẫn về an toàn

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 20


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Chương này nêu lên các vấn đề sau:

- Lĩnh vực và trách nhiệm của người được yêu cầu vận hành

- Nguy hiểm và rủi ro vẫn còn mặc dù sử dụng đúng

- Các biện pháp ngăn chặn các mối nguy hiểm

2.1. Vận hành an toàn của cẩu


2.1.1. Lựa chọn nhân sự

Sự vận hành an toàn của cẩu phụ thuộc vào sự lựa chọn nhân sự có đủ khả năng và trình độ.

Các chứng chỉ đào tạo và kinh nghiệm sẽ giúp cho nhân sự lựa chọn có khả năng và trình độ.
Những người chịu trách nhiệm lựa chọn nhân sự phải đảm bảo rằng nhân sự được tổ chức hiệu
quả , đảm bảo sự hợp tác tốt trong quá trình làm việc.

Những người bị ảnh hưởng bởi rượu, ma túy hoặc các ảnh hưởng khác phải không được lựa
chọn.

2.1.2. Hệ thống an toàn trong công việc

Phải tuân thủ hệ thống an toàn trong công việc cho mọi hoạt động của thiết bị, cho dù đó là
quy trình nâng riêng lẻ hoặc một nhóm các hoạt động lặp đi lặp lại.

Hệ thống an toàn trong công việc bao gồm những vấn đề sau :

+ Có kế hoạch cho hoạt động

+ Sử dụng lái cẩu và thiết bị phù hợp cho công việc

+ Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ cho thiết bị

+ Cung cấp các khóa học, đào tạo đúng cách cho người vận hành

+ Các tài liệu, chứng chỉ phải đầy đủ

+ Không cho phép những người không có trách nhiệm sử dụng thiết bị

2.1.3. Bảo dưỡng

Đối với cẩu được vận hành một cách an toàn, các yêu cầu về tình trạng kỹ thuật sau đây phải
được đáp ứng:

- Cẩu phải trong tình trạng hoàn hảo

- Các chuyển đổi trái phép hoặc sửa đổi là không được phép

- Việc bảo trì phải được thực hiện thường xuyên định kỳ theo lịch ( tham khảo phần 6 trong tài
liệu Manual tiếng Anh )

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 21


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Các thiết bị an toàn phải làm việc tốt

- Các phụ tùng thay thế cần được mua chính hãng Liebherr

- Các sửa chữa cần phải thực hiện đúng, cẩn thận hoặc thông báo với Liebherr.

2.2 Lĩnh vực trách nhiệm


2.2.1. Nhà sản xuất

- Chịu trách nhiệm về tình trạng an toàn hoàn hảo của cẩu và các phụ kiện cũng như tài liệu
hướng dẫn khi bàn giao cho khách hàng

- Nhận thức được nhiệm vụ của mình để theo dõi hiệu suất sản phẩm cũng như tất cả các tài
liệu bảo trì bảo dưỡng và được thực hiện bởi các nhân viên ủy quyền

- Đảm bảo rằng cẩu luôn được giữ trạng thái hoạt động với các trạm sửa chữa và dịch vụ trên
toàn thế giới

- Vận hành các trung tâm đào tạo và đào tạo các nhân viên vận hành cho khách hàng như một
dịch vụ

2.2.2. Chủ sở hữu cẩu

- Đảm bảo rằng cẩu được vận hành và duy trì bằng các nhân viên có trình độ

- Kiểm tra tất cả các nhân viện tiếp xúc với cẩu và cho phép họ làm việc

- Quy định cụ thể các kỹ năng và trách nhiệm của tất cả những người làm việc trên cẩu hoặc
gần cẩu

- Cung cấp tất cả các thiết bị bảo hộ cần thiết cho các nhân viên làm việc trên hoặc gần cẩu

- Thường xuyên kiểm tra an toàn đối với các nhân viên

- Chịu trách nhiệm về tình trạng an toàn hoàn hảo của cẩu cũng như các phụ kiện theo tài liệu
của nhà sản xuất

- Hoàn toàn loại bỏ thiết bị từ người dùng khi phát hiện những lỗi lầm có thể ảnh hưởng đến
an toàn

- Thực hiện các cuộc kiểm tra trên cẩu theo quy định của Quốc gia ngoài các cuộc kiểm tra
thực hiện bởi Liebherr

- Thông báo cho nhà sản xuất bất kỳ tai nạn nào liên quan đến cẩu dẫn đến chấn thương nghiêm
trọng hoặc thiệt hại lớn đến tài sản

- Cho phép nhân viên dịch vụ ủy quyền của hãng truy cập không giới hạn vào cẩu để họ có thể
hoàn thành nhiệm vụ giám sát kiểm tra cẩu

- Cẩn thận và tận tâm thực hiện công việc trên cẩu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 22


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Không thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên cẩu mà không tham khảo ý kiến của nhà sản xuất

- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp

2.2.3. Người vận hành cẩu

Cẩu được vận hành khi:

- Đã đọc và hiểu được tài liệu hướng dẫn vận hành

- Vận hành đúng với các hoạt động đã dự định và đúng với biểu đồ phụ tải, và phù hợp với các
thiết lập cho việc vận hành

- Trang bị các bảo hộ cá nhân

- Báo cáo cho chủ sở hữu bất kỳ thay đổi nảo có ảnh hưởng đến an toàn

- Ngừng hoạt động ngay lập tức nếu thấy không an toàn

- Không thực hiện bất cứ thay đổi nào trên cẩu mà không tham khảo ý kiến của nhà sản xuất

- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp.

- Phải đảm bảo thắt đai an toàn cho tài xế lái cẩu trên ghế.

2.2.4. Rigger

- Chịu trách nhiệm về việc lựa chọn đúng các thiết bị nâng.

- Cung cấp cho người vận hàng thông tin liên quan đến thiết bị và tải.

- Chịu trách nhiệm đảm bảo rằng chỉ có một người cung cấp các tín hiệu đến người vận hành
cẩu và người vận hành cẩu biết người này.

- Mặc các trang bị bảo hộ cá nhân.

2.2.5. Người ra hiệu ( xi nhan)

- Chuyển tiếp các tín hiệu từ rigger tới người lái nếu rigger không có tiếp xúc trực quan với
người lái.

- Mặc các trang bị bảo hộ cá nhân.

2.2.6. Người bảo dưỡng và sửa chữa

- Duy trì cẩu để nó vẫn trong tình trạng an toàn và đáng tin cậy.

- Đã đọc và hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng

- Mặc các trang bị bảo hộ cá nhân

- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì định kỳ

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 23


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Không thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên cẩu mà không báo với nhà sản xuất.

- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp.

2.2.7 Người lăp dựng và tháo dỡ

2.2.8. Người trợ giúp

2.2.9 Người làm dịch vụ của Liebherr

2.3. Các yêu cầu về con người


2.3.1. Người vận hành

- Đã đủ độ tuổi tối thiểu theo luật định.

- Đủ trình độ, hiểu biết về thiết bị

- Phải có đủ sức khỏe ( thị lực và thính giác tốt, phản ứng nhanh).

- Được phép vận hành

- Có khả năng ước lượng chính xác độ cao, khoảng cách.

- Đã được tranning về cẩu

- Nhận thức được các lối thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp.

- Không bị bất kỳ bệnh nào về thể chất và tâm lý.

- Không bị ảnh hưởng của rượu và ma túy.

2.3.4. Người bảo dưỡng

- Đã đủ độ tuổi tối thiểu theo luật định.

- Phải có đủ sức khỏe ( thị lực và thính giác tốt, phản ứng nhanh).

- Quen thuộc với công việc cẩu và các mối nguy hiểm.

- Quen thuộc với tất cả các quy trình và biện pháp bảo dưỡng.

- Được đào tạo để thực hiện các nhiệm vụ bảo dưỡng bao gồm trên cả các thiết bị chuyên dụng.

- Không bị bất kỳ bệnh nào về thể chất và tâm lý.

- Không bị ảnh hưởng của rượu và ma túy.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 24


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.4. Thiết bị bảo hộ cá nhân


Những người vận hành cẩu, nhân viên phụ trợ, nhân viên bảo trì phải có trách nhiệm cá nhân :

- Mặc đồ bảo hộ cá nhân cần thiết.

- Thường xuyên làm sạch và chăm sóc các thiết bị bảo vệ

- Thay thế kịp thời bất kỳ thiết bị bảo vệ nào bị lỗi, hư hỏng.

Các thiết bị bảo hộ cá nhân bao gồm:

- Mũ bảo hộ

- Kính an toàn

- Bảo vệ tai ( bịt tai)

- Mặt nạ thở khí

- Găng tay

- Các quần áo có phản quang

- Giầy bảo hộ

- Quần áo bảo hộ đặc biệt

2.5. Khu vực làm việc


Theo chỉ dẫn của EU, các hướng dẫn sau đây đã được đặt ra bởi người vận hành cẩu;

- Yêu cầu nhân viên vận hành: 1 người vận hành

- Nơi làm việc: khoang lái ( cabin)

- Người phụ trợ: thêm 1 người

Đảm bảo rằng các điều kiện sau đây được đáp ứng:

- Không ai khác hơn ngoài người vận hành trên cẩu trong khu vực hoạt động của cẩu

- Người lái phải ở trong buồng lái tất cả thời gian.

- Sử dụng tất cả các yếu tố điều hành là từ chỗ ngồi người lái, việc điều hành qua các cửa cabin
là bị cấm.

Yêu cầu đối với một môi trường làm việc an toàn

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 25


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Giữ cho cabin sạch sẽ.

- Không đặt bất kỳ các thông báo nào trên bảng điều khiển

- Không giữ các dụng cụ trong cabin

- Treo quần áo trên đúng móc cung cấp cho mục đích này.

- Giữ lối vào cabin sạch sẽ, không để tuyết và băng gây cản trở lối vào chặn lối thoát hiểm.

- Giữ cho màn hình và kính ( trong và ngoài) luôn sạch sẽ.

2.6. Khu vực nguy hiểm


Vùng nguy hiểm là khu vực xung quanh cẩu mà ở đó mọi người có thể bị thương:

- Vùng di chuyển khi làm việc của cẩu

- Tải đang treo lơ lửng, có thể bị rơi

1 – Vùng làm việc với bán kính tối đa 2 – Vùng nguy hiểm

X – Vùng kéo tải

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 26


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.7 Các dấu hiệu an toàn trên cẩu


Trên cabin

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 27


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Trên đỉnh tháp cẩu

Trên đầu cần

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 28


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Trên sàn tời

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 29


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Trên lối đi

Trên phụ tùng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 30


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Trên trụ cẩu

Trên tủ điện

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 31


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.8 Ý nghĩa của các tín hiệu an toàn


Dấu hiệu an toàn được chia thành các nhóm khác nhau và được phân chia thành các hình dáng
và màu sắc.

2.8.1.Dấu hiệu các hành động bắt buộc

Đặc điểm của các dấu hiệu này : ( tham khảo thêm trong tài liệu Manual bằng tiếng Anh)

- Hình tròn

- Không có khung

- Nền màu xanh

- Hình vẽ màu trắng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 32


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.8.2 Dấu hiệu cấm

Đặc điểm của các dấu hiệu cấm

- Vòng

- Vành màu đỏ

- Thanh chéo đỏ

- Đen tượng hình

Biển cấm cấm các hình vi nguy hiểm ( tham khảo hình vẽ ở tài liệu gốc tiếng Anh)

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 33


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.8.3 Dấu hiệu cảnh báo

Đặc điểm các dấu hiệu cảnh báo:

- Hình tam giác

- Vòng đen

- Nền màu vàng

- Đen tượng hình

Hình các biển cảnh báo xem thêm ở tài liệu tiếng Anh

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 34


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 35


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.8.4 Dấu hiệu về điều kiện an toàn

Đặc điểm :

- Hình vuông

- Không có khung

- Nền màu xanh lá cây

- Hình vẽ màu trắng

2.8.5 Dấu hiệu báo cháy, chữa cháy

Đặc điểm của dấu hiệu báo cháy, chữa cháy như sau:

- Hình vuông

- Không có vành

- Nền màu đỏ

- Trắng tượng hình

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 36


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.9 Các mối nguy hiểm


2.9.1 Các tác động cơ khí

Một số ví dụ về mối nguy hiểm gây ra bởi các tác động cơ khí

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 37


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.9.2. Các tác động từ năng lượng điện

- Điện có thể lan truyền qua các dụng cụ cơ khí

- Nguy cơ bị điện giật

- Chỉ thực hiện công việc khi nguồn điện đã được cắt

- Phải đảm bảo và ngăn chặn việc khởi động trái phép cẩu

2.9.3 Các tác động từ thủy lực

Thực hiện các ghi chú an toàn sau đây:

- Sửa chữa hệ thống thủy lực chỉ có thể thực hiện bởi các kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn
và kinh nghiệm về hệ thống thủy lực.

- Trước khi bắt đầu công việc phải đảm bảo hệ thống thủy lực đã được tắt

- Không bao giờ cố gắng để xác định các vị trí rò rỉ bằng bàn tay hoặc các bộ phận trên cơ thể

- Các bộ phận hư hỏng cần phải thay thế ngay lập tức bằng các phụ tùng chính hãng Liebherr.

2.9.4. Các tác động từ cháy

Các vết bỏng được gây ra khi tiếp xúc với các bề mặt nóng hoặc các thiết bị nhiệt độ cao.

Thực hiện đầy đủ các ghi chú an toàn sau:

- Luôn đeo găng tay bảo hộ thích hợp khi làm việc với các thành phần nóng

- Chỉ thực hiện công việc khi nó đã hạ nhiệt hoặc dừng lại.

2.9.5. Bỏng hóa chất

Xem thêm tài liệu tiếng Anh

2.9.6. Cháy nổ

Thực hiện đầy đủ các ghi chú an toàn sau:

- Không lưu trữ bất kỳ vật liệu dễ cháy nào trong cẩu, nếu có cần được bảo quản trong các
thùng chống cháy nổ

- Lau ngay bất kỳ vật liệu dầu diesel nào tràn ra ngoài

- Không làm sạch cẩu bằng các chất lỏng dễ cháy

- Không lưu trữ các loại khăn lau trong khoang động cơ và loại bỏ ngay các dầu thừa, rò rỉ
cũng các giấy dễ bắt lửa.

- Chỉ tiếp nhiên liệu cho cẩu trong một khu vực thông gió tốt hoặc không khí trong lành.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 38


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Hãy chắc chắn có kết nối tốt tại các điểm kết nối vòi bơm với van

- Không được bật lửa khi đang xử lý các vật liệu dễ cháy

2.9.7. Ngộ độc và ngạt thở

- Hơi độc và bầu khí quyển nguy hại sẽ gây ra ngộ độc hoặc ngạt thở.

- Cần đảm bảo không khí đầy đủ trong buồng lái

- Sử dụng các dụng cụ thở khí khi làm việc với các vật liệu độc hại

2.9.8. Ảnh hưởng điện từ trường

2.9.9. Ảnh hưởng của gió bão

Xem tài liệu tiếng Anh trang 68 để biết Bảng đo độ mạnh của gió theo thang Beaufort

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 39


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.9.10 Tuyết và băng

2.9.11 Sấm chớp bất ngờ

- Sấm chớp và sét có thể gây ra sốc điện và gây ngắt điện bất ngờ.

- Cần cho cần xuống vị trí chống bão.

2.9.12 Điều kiện môi trường

2.10 Làm gì trong các tình huống nguy hiểm


2.10.1.Làm thế nào để ứng phó với sự truyền điện

Phản ứng đầu tiên là:

- Giữ bình tĩnh

- Cảnh báo đến các công ty cung cấp điện liên quan

- Không được rời khỏi cabin lái. Vì cabin đóng vai trò như một lồng Faraday, ở bên trong sẽ
an toàn hơn bên ngoài

- Chỉ sơ tán buồng lái trong trường hợp hỏa hoạn

Nếu hệ thống Litronic vẫn còn hoạt động :

- Đưa cẩu ra khỏi vùng nguy hiểm

- Vẫn ở trong buồng lái cho đến khi dòng điện không còn đi qua cẩu

2.10.2 Ứng phó với sự cố hỏa hoạn

Thực hiện đầy đủ các ghi chú an toàn sau

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 40


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Tắt dừng cẩu

- Cảnh báo các dịch vụ khẩn cấp

- Di chuyển người ra khỏi vùng nguy hiểm và thực hiện cấp cứu nếu cần thiết

- Chỉ bắt đầu thực hiện chữa cháy khi không còn nguy cơ đến an toàn cá nhân

2.10.3 Chữa cháy

Các cấp độ cháy

Cách sử dụng bình cứu hỏa

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 41


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 42


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

2.11 Làm việc ở độ cao

2.12 Quy định về chế độ nâng tải song song


Nâng tải với 2 hoặc nhiều cẩu đòi hỏi sự chú ý hơn về việc lên kế hoạch, phối hợp và giám sát
nâng hơn là nâng bằng 1 cẩu, bởi vì những tác động qua lại gây ra sức căng giữa các cẩu và tải.

Những người điều hành chịu trách nhiệm duy nhất cho chế độ nâng song song.

Các yêu cầu cần có :

- Cẩu phải có các chứng nhận hợp lệ do các cơ quan chức năng cấp. Các thiết bị phải ở trong
tình trạng tốt và các tài liệu phải có sẵn.

- Các nhà điều hành phải đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và giám sát rủi ro

- Các quy định quốc gia phải được thực hiện khi tải nặng được nâng ở chế độ song song

- Các khung chụp phải trong điều kiện tốt nhất

- Trọng tải chính xác của các tải nâng cần được biết và xác định trọng tâm của tải để có thể
phân phối đồng đều

- Trong mọi trường hợp tải trọng không được vượt quá tải trọng an toàn ( SWL – safe working
load)

- Người lái cẩu phải rất có kinh nghiệm

- Cả hai cẩu phải có tầm nhìn tốt với tải tại mọi thời điểm và có khả năng giao tiếp dễ dàng với
nhau, tốt nhất là cùng một ngôn ngữ

- Các nhà điều hành phải đảm bảo khu vực làm việc có đủ ánh sáng

Tham khảo chi tiết thêm ở tài liệu tiếng Anh trang 74

2.13 Các ký hiệu bằng tay


Các ký hiệu bằng tay được sử dụng cho mục đích truyền thông khi có thể nhìn thấy nhau giữa
các nhân viên làm việc trên công trường.

Các ký hiệu được xác định rõ ràng theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế

2.13.1. Các ký hiệu bằng tay theo tiêu chuẩn BGV A8 của Đức

( xem thêm tài liệu Manual tiếng Anh)

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 43


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 44


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 45


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

3. Điều khiển và hoạt động

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 46


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Chương này nêu lên các vấn đề sau:

- Sự sắp xếp, liên kết về điều khiển và hoạt động của các thành phần

- Tên của các thành phần điều khiển

3.1 Bảng điều khiển

1 -Màn hình thông số cẩu 2- Màn hình quan sát 3- Tay lái phải 4-Micro

5 – Bảng điều khiển X25 6- Dừng khẩn cấp 7- Bảng điều khiển X26

8 – Bảng điều khiển hệ thống liên lạc 9- Ghế ngồi lái 10 – Tay lái trái

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 47


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

3.2 Tay lái điều khiển trái


3.2.1. Chức năng và các nút điều khiển

Nút Chế độ Chức năng Biểu tượng

Cân bằng khung


chụp

Khung chụp ở chế độ


nghiêng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 48


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Chế độ móc cẩu quay


2 theo chiều kim đồng
hồ

Chế độ móc cẩu quay


3 theo chiều ngược kim
đồng hồ

Cân bằng khung


chụp

Bật/khóa quay móc


5
cẩu

Còi
6 Tất cả
Tắt và bật còi

7 Chế độ gàu ngoạm

8 Tất cả các chế độ bypass

3.2.2. Chức năng nhiệm vụ kiểm soát hướng của tay lái trái

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 49


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Hướng Chế độ Chức năng Biểu tượng

A Tất cả các chế độ Xuống cần

B Tất cả các chế độ Nâng cần

C Tất cả các chế độ Quay cẩu trái

D Tất cả các chế độ Quay cẩu phải

3.3. Tay lái điều khiển phải


3.3.1. Chức năng các nút điều khiển

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 50


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Nút bấm Chế độ Tên và chức năng Biểu tượng


( không áp dụng)
Tất cả các chế độ

Chế độ khung chụp


và làm cân bằng
khung chụp
1

Chế độ móc gọng


kìm

Chế độ gầu ngoạm 4


2 dây – mở gầu
ngoạm

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 51


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Đóng gầu

( không áp dụng)
Tất cả các chế độ

Chế độ khung chụp


và làm cân bằng
khung chụp
4

Chế độ móc gọng


kìm

Tất cả các chế độ


5 Bật micro cho loa

6 Tất cả các chế độ Bật kích loa

Tất cả các chế độ


7 Bật đường đi của tải

8
9 Tất cả các chế độ Điều khiển nhả

3.3.2. Chức năng nhiệm vụ kiểm soát hướng của tay lái phải

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 52


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Hướng Chế độ Chức năng Biểu tượng

Tất cả Hạ tải
A
Tang quấn cáp hoạt
Nhả cáp
động

Tất cả Nâng tải


B
Tang quấn cáp hoạt
Cuộn cáp
động

C Đóng gầu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 53


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Chế độ khung chụp

Di chuyển về phía
trước

Mở gầu

D
Chế độ khung chụp

Di chuyển về phía
sau

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 54


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

3.4. Giải thích các biểu tượng sử dụng


- Hiển thị đèn

- Hiển thị đèn

- Nút ấn

- Nút ấn có đèn

- Nút ấn có đèn

- Nút ấn có đèn LED

- Công tắc bật bằng tay

- Công tắc bật bằng chìa khóa

3.5. Bảng điều khiển X25

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 55


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Giải thích ý nghĩa các nút

- Động cơ điện 1 bật

- Đèn báo động cơ điện 1 bị


tắt do lỗi

- Động cơ điện 2 bật

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 56


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- - Đèn báo động cơ điện 2


bị tắt do lỗi

- Hệ thống chiếu sáng đang


bật.

- Đèn chiếu sáng trên đầu


bật hoặc tắt.

3.6. Bảng điều khiển X26

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 57


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Nút ấn dừng khẩn cấp

- Nút động cơ điện


Vị trí 0: tắt
Vị trí 1: bật

- Nút dùng khi bảo dưỡng


Vị trí 0: chế độ treo ( giữ gầu) và đóng
Vị trí 1: chế độ treo
Vị trí 2: chế độ đóng

- Nút Bypassing slack rope protection – nối tắt bảo


vệ trùng cáp.
Vị trí 0: Chế độ hoạt động bình thường
Vị trí 1: Lựa chọn chế độ nối tắt bảo vệ trùng cáp

- Nút ấn Bypassing LML


Vị trí 0: Hoạt động bình thường
Vị trí 1: Lựa chọn nối tắt LML

- Nút Hook mode – chế độ làm việc với móc

- Nút Four-rope grab mode – chế độ làm việc với


gầu ngoạm 4 dây

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 58


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Nút Open Sea .


Bật khi điều kiện làm việc ngoài biển

- Nút Winch synchronization.


Đồng bộ cáp

- Nút Heavy – duty mode


Lựa chọn hoặc không lựa chọn chế độ hàng nặng

- Nút Service mode – chế độ bảo dưỡng

- Nút Sector – chức năng hình quạt

- Nút Bypassing limit switch


Nối tắt công tắc giới hạn cơ cấu nâng hàng hoặc
quay trụ cẩu

- Nút Bypassing limit switch for luffing gear


Nối tắt công tắc giới hạn cho cơ cấu nâng cần

3.7 Máy điều hòa

3.8 Màn hình điều khiển cẩu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 59


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Hiển thị các trạng thái 2 – Khu vực hiển thị 3- Các phím chức năng

* Hiển thị các trạng thái

- Chọn chế độ móc cẩu

- Chọn chế độ gầu ngoạm 4 dây

- Chọn chế độ làm hàng rời

- Gầu ngoạm đóng

- Gầu ngoạm mở

- Tang quấn không đồng bộ

- Nối tắt bảo vệ cáp

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 60


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Giới hạn trên của móc

- Giới hạn dưới của móc

- Giới hạn trên của cần

- Giới hạn dưới của cần

- Giới hạn quay trái của trụ cẩu

- Giới hạn quay phải của trụ cẩu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 61


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

* Các phím chức năng

- Bật chế độ hoạt động màn hình

- Bật màn hình hiển thị thông tin

- Xem giờ hoạt động của cẩu

- Xem các cảnh báo lỗi

- Vào màn hình cài đặt

- Bỏ chế độ cảnh báo bằng còi

- Đặt độ dài cáp

- Đặt mức trừ bì của tải

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 62


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Lưu vị trí đóng gầu ngoạm

- Lưu vị trí mở gầu ngoạm

- Lưu vị trí móc cẩu

- Lưu vị trí tang quấn cáp

- Xem thông báo lỗi trước đó

- Xem thông báo lỗi sau đó

- Xem lỗi màn hình trước đó

- Xem lỗi màn hình tiếp theo

- Xác nhận lỗi

* Trang màn hình chính

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 63


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Chế độ làm việc ngoài biển

- Momen tải cao

- Tận dụng khả năng quả tải 100%

- Vị trí đóng ( hiển thị dòng điện ở vị trí


đóng gầu)

- Đo tốc độ gió

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 64


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Hiển thị vị trí quay cẩu

- Bắt đầu ghi lại chu kỳ tải

- Tạm dừng quá trình ghi

- Dừng quá trình ghi

- Dung lượng bộ nhớ

- Đáp ứng của màn hình

- Động cơ điện đang chạy

- Hiển thị tốc độ động cơ

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 65


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1 – Phần trăm tải 2- Tải lớn nhất cho phép 3- Tải 4- Trọng lượng bì ( có thể là
khung chụp hoặc móc cẩu)

6- Độ dài cáp cáp giữ gầu 7- Độ dài cáp đóng gầu 8- Góc cần

* Trang màn hình thông tin

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 66


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Hiển thị áp suất làm việc của tang quấn


khi nâng hàng.

- Hiển thị áp suất làm việc khi đóng gầu.

- Áp suất làm việc khi quay trái

- Hiển thị áp suất làm việc khi quay phải

- Hiển thị nhiệt độ dầu thủy lực

- Dung lượng bộ nhớ

- Mở khóa vị trí dừng

- Khóa khi dừng cẩu

* Trang màn hình giờ hoạt động

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 67


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Tổng số giờ hoạt động của động cơ điện

- Số giờ hoạt động của tang quấn treo

- Tổng số giờ hoạt động nâng cần

- Tổng số giờ hoạt động quay cẩu

* Trang màn hình cài đặt

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 68


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

* Trang màn hình hiển thị lỗi

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 69


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

3.9 Hệ thống giao tiếp, liên lạc

1- Đầu vào microphone XLR 2 – Đầu vào microphone DIN

3- Đầu vào điều khiển to nhỏ 4 – Volume

5- Điều khiển âm thanh 6 – Công tắc bật ATT

7- Công tắc bật MONO 8 – Tắt/bật

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 70


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

3.10 Tủ điện X1

1- Công tắc bật đèn chiếu chướng ngại 2 – Bật thông gió cho trụ cẩu
3 – Nút dừng khẩn cấp 4 – Nguồn phụ

- Bật đèn chiếu sáng


Vị trí 1: tắt
Vị trí 2: bật

- Bật thông gió trụ cẩu


Vị trí 1: tắt
Vị trí 2: bật

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 71


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Bật nguổn phụ


- Vị trí 1: tắt
- Vị trí 2: bật

3.11 Tủ điện X2

1- Đồng hồ giờ hoạt động của cẩu 3- Dừng khẩn cấp

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 72


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

3.12 Hệ thống bôi trơn trung tâm

- Đặt thời gian bôi trơn

- Đặt thời gian nghỉ bôi trơn

- Đèn báo sáng màu vàng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 73


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4. Hướng dẫn sử dụng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 74


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Chương này sẽ nêu lên các vấn đề sau:

- Vận hành an toàn cẩu

- Các chức năng chính của cẩu

- Cách dừng cẩu an toàn

4.1. Từng bước lên cẩu


4.1.1. Vào cabin lái

Cảnh báo:

- Không được xâm nhập trái phép trong thời gian cẩu hoạt động

- Chỉ xâm nhập vào cẩu khi máy đã dừng

 Đi vào cabin theo chiều mũi tên trên hình vẽ

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 75


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.2. Kiểm tra trước khi khởi động cẩu


Đảm bảo chắc chắn các điều kiện sau thỏa mãn:

- Tất cả các công việc kiểm tra bảo trì đã được thực hiện

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng đã được đọc và hiểu

- Hướng dẫn sử dụng và biểu đồ tải đã có trong cabin

- Không có người không có nghĩa vụ trong vùng nguy hiểm

- Khu vực làm việc được chiếu sáng đầy đủ

4.2.1. Đi kiểm tra xung quanh

Kiểm tra theo các bước sau:

- Kiểm tra rò rỉ: dầu thủy lực, dầu hộp số…….

- Không có sự hư hỏng nào

- Cẩu không bị bẩn

- Tất cả các thiết bị an toàn đã đúng chỗ

- Tất cả các điểm nối, ống nối đã được thắt chặt

- Kiểm tra cáp và puly, không có dấu hiệu đứt, vỡ

- Không có sự cản trở trong vùng làm việc

- Trụ cẩu có thể xoay mà không có sự cản trở nào

- Tất cả các tín hiệu an toàn đã được đưa ra và dễ đọc

- Tuyết và băng đã được dọn sạch trên cẩu

- Kiểm tra tầm nhìn tốt từ cabin

4.2.2. Kiểm tra vị trí cửa van của tank dầu thủy lực

Chỉ khởi động cẩu khi cửa van dầu thủy lực mở ( open)

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 76


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Vị trí 1 – Đóng van Vị trí 2 – Mở van

4.3. Khởi động cẩu


Bảo đảm các điều kiện sau đã đầy đủ

- Tất cả các công việc kiểm tra trước khi khởi động đã được thực hiện

- Không còn ai ngoài lái cẩu và không còn ai trong vùng nguy hiểm

- Tất cả các nút dừng khẩn cấp không được khóa

- Các cửa được đóng trong khi hoạt động

+ Cửa ống nối

+ Cửa cabin

+ Cửa sập phía trên

4.3.1. Kích hoạt nguồn điện chính

Ấn nút Electric motor trên panel điều khiển X25

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 77


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.3.2. Đề máy

- Bật chìa khóa sang vị trí 1 trên bảng điều


khiển X26

- Đèn hiển thị bật sáng

4.3.3. Khởi động động cơ điện

* Khởi động motor không dùng hệ thống quản lý năng lượng

- Nhấn nút E-motor trên bảng X26

* Khởi động motor dùng hệ thống quản lý năng lượng

- Ấn nút này trên bảng


X26

- Ấn nút Electric motor


trên panel X26

4.3.4 Mở khóa cho cánh tay chính

- Ấn và giữ nút Main arm lock trên panel X26

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 78


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Trên màn hình hiển thị biểu tượng mở khóa


- Nhả nút ấn thì cánh tay đã được mở khóa

4.4 Ghế ngồi lái

1 – Nút chỉnh độ cao 2 – Dây đai an toàn 3 – Để tay 4 – Tựa đầu 5- Dựa lưng

6 – Điều chỉnh để tay 7- Khóa dây an toàn 8 – Nút chỉnh dựa lưng 9 – Điều chỉnh
đệm lò xo

4.5 Chiếu sáng


4.5.1. Bật các đèn chiếu sáng phía trước

+ Ấn nút Headlight trên panel X25

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 79


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Đèn chiếu sáng dưới cabin

Đèn chiếu sáng đầu cần

4.5.2. Bật đèn cabin

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 80


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Ấn nút Cabin lighting trong cabin, đèn


trong cabin sẽ được bật sáng

4.5.3. Kích hoạt đèn chiếu sáng cho cẩu

- Ấn nút Machine lighting trên bảng điều


khiển X25
Các đèn chiếu sáng trong trụ cẩu được bật

4.5.4. Bật đèn chiếu chướng cảnh bảo máy bay

- Vặn nút Aircraft warning light on trên tủ


điên X1 sang vị trí 1 để bật

4.6 Máy điều hòa

4.7 Hệ thống giao tiếp, liên lạc


4.7.1. Bật hệ thống giao tiếp

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 81


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Vặn nút Volume control microphone


inphut sang vị trí min

- Vặn nút Volume AUX input sang vị trí min

- Bật nút PA system sang vị trí “ON”


Hệ thống giao tiếp đã sẵn sàng hoạt động

4.7.2 Hoạt động của bộ PA

- Ấn nút PA Amply ( vị trí 1) trên tay lái phải

4.7.3. Tắt hệ thống giao tiếp

4.8 Cần gạt nước


4.8.1. Hoạt động của cần gạt nước

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 82


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Ấn nút Windshield wiper trên bảng điều


khiển .

4.9 Hệ thống bôi trơn trung tâm


Vòng bi xoay của trụ cẩu được bôi trơn một cách tự động bằng cách đặt thời gian bôi trơn cho
hệ thống.

Khi bật motor điện cũng là lúc bắt đầu bôi trơn tự động.

4.9.1. Đặt thời gian bôi trơn

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 83


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Đặt thời gian bôi trơn trong khoảng 1 đến


16 phút.
- Nhà máy đặt 13 phút

4.9.2. Đặt thời gian nghỉ bôi trơn

- Đặt thời gian tạm nghỉ giữa mỗi lần bôi


trơn trong khoảng từ 0.5 đến 8h.
- Nhà máy đặt 4h

4.10 Một số thiết bị thêm trên cabin


4.10.1. Bật còi

* Vị trí 1 trên tay lái trái là nút bấm còi


Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 84
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.11 Lựa chọn chế độ


4.11.1 Chọn chế độ móc cẩu

- Ấn nút Hook mode trên panel điều khiển


X26

4.11.2 Chọn chế độ bảo dưỡng tời nâng

- Bật Service mode sang vị trí 1


Hoạt động cho tời nâng hàng chỉ giữ gầu
- Bật Service mode sang vị trí 0
Hoạt động cho tời nâng hàng, giữ và đóng gầu
- Bật Service mode sang vị trí 2
Hoạt động cho tời nâng hàng chỉ đóng gầu

4.11.3 Chọn chế độ gầu ngoạm 4 dây

- Ấn nút Four-rope grab mode trên panel


điều khiển X26

4.12 Cơ cấu quay cẩu


4.12.1. Hoạt động cơ cấu quay cẩu

- Di chuyển tay lái trái sang trái


cẩu sẽ quay trái.
- Khi chạm tới công tắc giới
hạn, cẩu sẽ dừng.
- Biểu tượng dừng trái sẽ hiển
thị trên màn hình monitor

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 85


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Di chuyển tay lái trái sang


phải cẩu sẽ quay phải.
- Khi chạm tới công tắc giới
hạn, cẩu sẽ dừng.
- Biểu tượng dừng phải sẽ hiển
thị trên màn hình monitor

4.13. Cơ cấu nâng hàng


4.13.1. Hoạt động của cơ cấu nâng

- Di chuyển tay lái phải về


phía sau để nâng hàng.
- Khi nào chạm công tắc giới
hạn, cơ cấu sẽ dừng.
- Biểu tượng dừng nâng hàng
hiển thị trên màn hình
monitor.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 86


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Di chuyển tay lái phải về phía


trước để hạ thấp hàng.
- Khi nào chạm công tắc giới
hạn, cơ cấu sẽ dừng.
- Biểu tượng dừng hạ hàng hiển
thị trên màn hình monitor

4.14 Cơ cấu nâng thanh cần

1- Vị trí ngưỡng của thanh cần 2 – Vị trí giới hạn trên của thanh cần

3- Vùng làm việc 4- Vị trí giới hạn dưới của thanh cần

5- Vị trí 0 hay là vị trí nghỉ của cẩu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 87


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.14.1 Hoạt động cơ cấu nâng cần

- Di chuyển tay lái trái về phía sau,


cần sẽ được nâng lên.
- Khi nào chạm vào công tắc giới hạn
sẽ bị dừng.
- Biểu tượng dừng nâng cần có hiển
thị trên màn hình monitor.

- Di chuyển tay lái trái về phía trước,


cần sẽ được hạ xuống.
- Khi nào chạm vào công tắc giới hạn
sẽ bị dừng.
- Biểu tượng dừng hạ cần có hiển thị
trên màn hình monitor

4.15 Chế độ làm việc với móc cẩu


4.15.1. Lắp đặt móc

- Chọn chế độ “ bảo dưỡng” cho tời


đóng
- Di chuyển tay lái phải về phía trước
- Cáp treo sẽ trùng xuống
- Chọn chế độ “ tang quấn giữ để bảo
dưỡng”
- Cáp giữ sẽ trùng xuống
- Lắp móc cẩu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 88


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.15.2. Chọn chế độ móc

Cẩu sẽ tự động chọn chế độ làm việc với móc cẩu nếu không có chế độ đặc biệt nào khác. Việc
lựa chọn chế độ sẽ được lưu lại và tự động chọn cho những lần làm việc sau.

- Ấn nút Hook mode trên bảng điều khiển X23


- Nút này sẽ sáng lên và chế độ móc cẩu được chọn.

- Biểu tượng này sẽ sáng trên màn hình điều khiển cẩu.

4.15.3. Cài đặt vị trí cho móc

- Chọn chế độ “ treo để bảo


dưỡng”.
- Di chuyển tay lái phải về phía
sau.
- Cáp treo sẽ căng ra
- Chọn chế độ “ tang quấn giữ để
bảo dưỡng”.
- Cáp giữ cũng căng ra
- Chọn chế độ “hoạt động bình
thường”
- Di chuyển tay lái phải về phía
sau
- Móc được nâng lên, tự động
cân bằng tải trên cáp

- Nút Setting hiển thị trên màn


hình

- Nút Hook position hiển thị trên


màn hình
- Vị trí móc được lưu lại

4.15.4. Hoạt động với móc

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 89


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Di chuyển tay lái phải về phía sau,


nâng móc cẩu

- Di chuyển tay lái phải về phía


trước, hạ móc cẩu

4.16 Chế độ làm việc với gầu ngoạm 4 dây

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 90


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.16.1 Lắp gầu ngoạm

- Chọn chế độ hoạt động bảo dưỡng cho tời giữ

- Di chuyển tay lái phải về phía trước

- Chọn chế độ hoạt động “ closing winch”

- Di chuyển tay lái phải về phía trước

- Treo gầu ngoạm vào

4.16.2 Lựa chọn chế độ gầu ngoạm

- Nhấn nút ấn Four-rope grab mode tren


bảng điều khiển X23.
- Nút ấn này sẽ sáng
- Chế độ gầu đã được chọn
- Hình ảnh cẩu làm việc với gầu được hiển
thị trên màn hình cẩu

4.16.3 Cài đặt vị trí gầu ngoạm

* Lưu vị trí mở gầu

- Chọn chế độ hoạt động “ winch”

- Di chuyển tay lái phải về phía sau

- Chọn chế độ hoạt động “ closing winch”

- Di chuyển tay lái phải về phía sau

- Chọn chế độ hoạt động “ normal operation”

- Di chuyển tay lái phải về phía sau

- Gầu được nâng lên

- Ấn nút Setting trên màn hình

- Ấn nút Save open four-rope grab position


trên màn hình
- Vị trí mở gầu sẽ được lưu trữ

* Lưu vị trí đóng gầu

- Chọn chế độ hoạt động bảo dưỡng cho tời giữ

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 91


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Di chuyển tay lái phải về phía sau

- Chọn chế độ hoạt động “ closing winch”

- Di chuyển tay lái phải về phía sau

- Chọn chế độ hoạt động “ normal operation”

- Di chuyển tay lái phải về phía sau

- Ấn nút Setting trên màn hình

- Ấn nút Save closed four-rope grab position


trên màn hình
- Vị trí đóng gầu sẽ được lưu trữ

4.16.4 Hoạt động của gầu ngoạm

- Di chuyển tay lái phải về phía sau


để nâng gầu

- Di chuyển tay lái phải về phía trước


để hạ gầu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 92


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Đóng gầu, di chuyển tay lái phải


sang trái

- Mở gầu, di chuyển tay lái phải sang


phải

* Nâng gầu ngoạm lên

Nâng gầu lên có nghĩa là khi đóng gầu ngoạm cáp treo cũng di chuyển cùng hướng với hướng
nâng gầu lên. Điều này tránh cho gầu ngoạm bị quá đầy.

- Nhấn nút Setting trên màn hình

- Nhấn nút Save slacking speed trên màn


hình

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 93


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Nhấn và giữ nút Lift four- rope grab ( vị


trí 1) trên tay lái phải

* Làm hàng dời

- Ấn và giữ nút Grabbing bulky goods ( vị


trí 1) trên tay lái trái.
- Đóng gầu và nâng lên

4.17 Ghi dữ liệu


Ghi dữ liệu là ghi lại tất cả các hình thức chu kỳ tải với cẩu và được lưu dữ liệu vào thẻ nhớ
của cẩu. Tuy nhiên tải nhỏ nhất tối thiểu phải là 3 tấn và chu kỳ làm việc phải lớn hơn 10 giây.

Một chu kỳ tải hợp lệ bao gồm:

- Nâng tải
- Di chuyển tải
- Hạ tải
- Ghi dữ liệu chu kỳ tải vào thẻ nhớ

4.17.1 Trọng lượng bì của tải

- Nâng thiết bị dùng để nâng tải ( có thể là khung chụp, gầu ngoạm…)

- Hiển thị giá trị trọng lượng của thiết bị

- Ấn nút Set load display to zero trên màn hình

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 94


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Trọng lượng bì của tải đã được tính

4.17.2 Cài đặt các điểm vùng làm việc

1- Tàu hàng 2- Điểm giới hạn 1 3- Cẩu 4 – Giới hạn 2

- Ấn nút Operation trên màn hình

- Ấn nút Set sector point trên bảng điều khiển


X20 trong khoảng 3 giây.

4.17.3 Ghi chu kỳ tải

- Ấn nút Start recording trên bảng điều khiển


X20
- Bắt đầu ghi quá trình chu kỳ tải

- Nút dừng ghi

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 95


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Nút tạm dừng ghi

4.17.4. Lưu dữ liệu

4.17.5. Cấu trúc dữ liệu trong thẻ nhớ

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 96


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.17.6. Trao đổi dữ liệu

1- CPU Liebherr 2- Đầu đọc thẻ 3- Thẻ nhớ 4- Đầu đọc trên máy tính

4.18 Cơ cấu chống trùng cáp


Cơ cấu chống trùng cáp có thể được yêu cầu để ngăn ngừa việc hư sợ cáp.

Khi cáp trùng, các hoạt động sau cần phải được dừng lại :

+ Hạ cần

+ Hạ hàng

4.18.1 Bỏ qua cơ cấu chống trùng cáp

- Nếu có hiện tượng trùng cáp ở trên tời, biểu tượng


bên sẽ xuất hiện trên màn hình.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 97


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Bật chìa khóa trên panel điều khiển X23 sang vị trí
1
- Di chuyển tay trang phải về phía sau
- Độ trùng của cáp sẽ giảm
- Biểu tượng “trùng cáp” sẽ biến mất trên màn hình

4.19 Giới hạn hình quạt

4.20 Đồng bộ tời


4.20.1. Đồng bộ tời tự động

- Ấn và giữ nút Winch synchronization trên


panel điều khiển X23
- Nâng hoặc hạ móc cẩu
- Đèn nút ấn sẽ sáng và tời được tự động
đồng bộ

4.20.2 Đồng bộ tời bằng tay

- Vặn chìa Winch service mode trên panel


X23 sang vị trí 1
- Nâng hoặc hạ tải
- Quan sát sự đồng bộ tời

- Ấn nút Setting trên màn hình

- Ấn nút Winch position trên màn hình


- Biểu tượng Current rope length difference
được đặt về 0

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 98


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.21 Thiết bị cứu hộ khẩn cấp


4.21.1 Sử dụng thiết bị cứu hộ

1 – Vị trí thiết bị cứu hộ 2 – Khuyên xâu dây

Tháo thiết bị cứu hộ ra khỏi vị trí lưu trữ trên cabin

* Làm theo các bước sau:

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 99


Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Gỡ thiết bị và treo vào móc trên cabin như


trên hình vẽ.

- Đẩy cửa sổ bên dưới phía trước ra ngoài

- Ném dây cáp xuống qua cửa sổ phía trước

- Thắt chặt túi cứu hộ bằng móc khóa hình


chữ D.

- Đeo dây móc lên vai

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 100
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Leo qua cửa sổ phía trước cabin


- Đi xuống với thiết bị cứu hộ

- Giữ dây của thiết bị cứu hộ bằng tay trái


- Sử dụng cần phanh ở tay phải

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 101
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.22 Tắt máy


Việc tắt máy để dừng nghỉ được chia thành 2 dạng:

- Tắt máy nghỉ ngắn ( thay ca, dừng đợi…)

- Tắt máy nghỉ dài ( qua đêm, không làm tàu …)

4.22.1 Khóa thanh cần

- Đưa thanh cần đến vị trí đỗ

- Nâng móc cẩu đến giới hạn trên của móc

- Nâng thanh cần đến giới hạn trên của cơ cấu nâng cần

- Ấn và giữ nút Main arm lock trên panel X26

- Nhả tay, thanh cần đã bị khóa

4.22.2 Nghỉ ngắn

- Hạ tải xuống đất

- Thanh cần ở vị trí an toàn

- Ấn nút Electric motor trên panel X26 để tắt máy

4.22.4 Nghỉ dài

Hạ thanh cần vào vị trí dừng đỗ

+ Ấn và giữ nút Bypassing limit switch for luffing gear trên panel X26

+ Hạ thanh cần vào vị trí dừng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 102
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Tắt động cơ điện

+ Ấn nút Electric motor trên panel X26

Tắt điều khiển thiết bị

+ Vặn chìa về vị trí 0

+ Rút chìa khóa

Tắt aptomat ở tủ điện chính

4.23 Dừng khẩn cấp


4.23.1 Hoạt động của nút dừng khẩn cấp

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 103
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Nút dừng khẩn cấp được dùng khi vì một lý do nào đó cần dừng khẩn cấp cẩu

- Động cơ điện sẽ dừng

- Tất cả các cơ cấu phanh đều được đóng. Cẩu sẽ bị phanh đột ngột

- Nếu dừng khẩn cấp được kích hoạt khi tải đang di chuyển thì các cơ cấu phanh sau đó phải
được kỹ sư Liebherr kiểm tra lại.

- Thoát khỏi nút dừng khẩn cấp bằng cách ấn giữ và xoay sang phải.

4.24 Các hoạt động khẩn cấp trong trường hợp lỗi
4.24.1 Hoạt động khẩn cấp cho gầu ngoạm 4 dây ( đóng gầu)

Trong hoạt động khẩn cấp cho móc cẩu ( hoặc gầu ngoạm), các tời giữ và đóng sẽ bị hành động
cưỡng bức để hạ tải

+ Kết nối bơm tay với cơ cấu hạ tải

+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:

+ Tạo áp suất với bơm tay

+ Phanh cơ cấu nâng hàng Z61U mở ra

+ Tải sẽ từ từ hạ xuống cùng với hoạt động của bơm tay

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 104
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc

4.24.2 Hoạt động khẩn cấp cho gầu ngoạm 4 dây ( tời giữ và tời đóng)

+ Kết nối với bơm tay

+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:

+ Tạo áp suất với bơm tay

+ Phanh cơ cấu nâng hàng Z61U và H61U mở ra

+ Cả tời đóng và tời giữ sẽ hạ tải xuống cùng với hoạt động của bơm tay

+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 105
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.24.3 Hoạt động khẩn cấp với móc cẩu ( tời giữ)

+ Kết nối với bơm tay

+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:

* Hạ tải trên tời giữ

+ Tạo áp suất với bơm tay

+ Phanh cơ cấu nâng hàng H61U mở ra

+ Tải sẽ được hạ xuống cùng với hoạt động của bơm tay

+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 106
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.24.4 Hoạt động khẩn cấp với móc cẩu ( tời giữ và tời đóng)

+ Kết nối với bơm tay

+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:

+ Phanh cơ cấu nâng hàng H61U và Z61U mở ra

+ Tải sẽ được hạ xuống cùng với hoạt động của bơm tay

+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc

4.24.5 Hoạt động khẩn cấp với cơ cấu xoay trụ cẩu

+ Kết nối với bơm tay

+ Chuyển các trạng thái của các van tay như sau:

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 107
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

+ Tạo áp suất với bơm tay

+ Các phanh của trụ xoay D61U, D61V, D61W, D61X mở ra

+ Tiến hành quay trụ cẩu với các thiết bị phụ trợ thêm ( như dây xích..)

+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc

4.24.6 Hoạt động khẩn cấp với cơ cấu nâng thanh cần

+ Kết nối với bơm tay

+ Chuyển trạng thái của các van tay như sau:

+ Tạo áp suất với bơm tay

+ Các phanh của thanh cần E61V mở ra

+ Từ từ mở van điều khiển E63

+ Tiến hành hạ thanh cần với hoạt động của bơm tay

+ Chuyển lại trạng thái các van sau khi kết thúc

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 108
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

+ Đóng lại van điều khiển E63

4.25 Việc bán và chuyển nhượng cẩu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 109
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

5. Lỗi và chuẩn đoán lỗi

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 110
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Chương này nêu lên một số các thông báo lỗi có thế có trong quá trình vận hành cẩu và các
cách chẩn đoán lỗi tương ứng

5.1 Trục trặc của thiết bị


5.1.1. Xác định lỗi

Một số lỗi xảy ra trong quá trình hoạt động và làm việc của thiết bị có thể được xác định và
ngăn ngừa bằng việc bảo dưỡng.

5.2 Chế độ kiểm tra cẩu Litronic


5.2.1. Tổng quan

Chế độ kiểm tra lỗi trên cẩu Litronic là một công cụ có sẵn trên màn hình điều khiển giám sát
chính của cẩu, nhân viên service có thể cắm máy tính xách tay thông qua cổng kết nối để có
thể truy cập kiểm tra. Nó được dùng để giám sát các I/O, cờ, các biến nội bộ, các trạng thái.
Chế độ này có thể truy cập hoàn toàn độc lập từ một số thiết bị thông qua các giao thức cùng
một thời gian như: màn hình giám sát, máy tính xách tay, modem GSM…

Chế độ Test Litronic cung cấp các chức năng sau:

- Hiển thị cài đặt các ID phần mềm và version của nó

- Hiển thị các modul I/O cũng như các chức năng của nó

- Hiển thị bộ nhớ trong

- Hiển thị các danh sách lựa chọn

- Hiển thị các giá trị đúng ( giá trị nhà sản xuất cài đặt)

- Hiển thị các thông báo

- Hiển thị một số chức năng đặc biệt

+ Cấu hình modem

+ Bộ nhớ điều khiển

+ Trạng thái cấu hình CAN

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 111
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Tên màn hình hiện tại 2- Màn hình chính hiển thị các thông tin

3- Dòng nhập dữ liệu 4 – Thanh menu

Chế độ Litronic Test bao gồm một số các trang màn hình, các nút bấm được sử dụng để di
chuyển từ trang này sang trang khác. Một số trang có 2 thanh menu mà bạn có thể chuyển đổi
giữa chúng bằng nút Menu 1/2. Thanh menu đầu tiên luôn xuất hiện khi một trang màn hình
được mở ra. Khi Litronic Test bắt đầu, đầu tiên sẽ có trang home page ( Menu chính) được
hiển thị.

Một số lệnh có thể được thực hiện nhiều lần liên tiếp bằng cách nhập số lần lặp lại ( xuất hiện
trong dòng nhập dữ liệu) hoặc bằng cách nhấn các nút cần thiết, ví dụ như nút PREVIOUS
(trước) hoặc NEXT ( tiếp ).

5.2.2 Các trang màn hình

TRANG MÀN HÌNH CHÍNH

Các trang màn hình khác nhau được liên kết từ menu màn hình chính, rời khỏi trang hiện tại
bằng nút BACK.

Các trang sau đây có thể xem được từ trang màn hình chính:

- Trang về Input/Output ( vào/ra)

- Trang về bộ nhớ ( MEMORY)

- Trang lựa chọn ( SELECT )

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 112
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Trang các giá trị đúng ( CORRESION)

- Trang các thông báo ( MESSAGE)

- Trang các chức năng đặc biệt

TRANG INPUT/OUTPUT ( VÀO/RA)

Trang này cho phép xem tất cả các modul I/O

Mô tả các nút:

- NEXT CAN LINE – di chuyển đến dòng CAN

- PREVIOUS MODULE và NEXT MODULE thay đổi giữa các modul tren dòng lựa chọn
CAN

- PREVIOUS và NEXT di chuyển con trỏ lên xuống để đánh dấu một kênh được lựa chọn
trong modul

- SELECT

- MENU 1/2

- DOCUMENT hiển thị 16 kênh ( vào/ra) với các chú thích về nó. Trong modul số ( 32 kênh)
dùng các nút PREVIOUS và NEXT để chuyển đổi giữa 2 trang.

- BACK – quay lại trang chủ

TRANG VỀ BỘ NHỚ ( MEMORY)

- NEXT SECTION : di chuyển giữa 16 cờ X-B-W-D , 1-2-3-4

- PREVIUOS PAGE và NEXT PAGE: di chuyển giữa các trang. Mỗi trang bao gồm 16 cờ

- PREVIUOS và NEXT : di chuyển giữa các cờ

- Dùng SELECT để thêm các cờ đã đánh dấu vào danh sách lựa chọn. Nếu cờ đã được lựa chọn
nó sẽ được xóa khỏi danh sách. Tên của cờ sẽ được hiển thị ngược lại nếu nó được chọn.

- MENU 1/2 : chuyển đổi giữa 2 thanh menu

- DOCUMENT: hiển thị cờ với các ghi chú

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 113
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- IDENTIFY: hiển thị cờ với các chú thích nhận dạng

- BACK: quay lại trang chủ

TRANG LỰA CHỌN ( SELECT )

Để tránh việc phải luôn chuyển đổi giữa các menu I/O và menu cờ, các giá trị có thể được bổ
sung vào danh sách lựa chọn. Các mục này sau đó có thể xem và chỉnh sửa ngay trên trang
SELECT cùng một lúc. Trang SELECT có thể bao gồm một số trang. Nếu một giá trị mới được
thêm vào trang mà trang này đã đầy thì giá trị cũ nhất sẽ được đẩy ra khỏi trang. Trang SELECT
cũng có thể được sao lưu trên bộ nhớ thẻ và được nạp lại khi cần thiết.

Cách làm để thêm các mục vào danh sách SELECT:

- Dùng trực tiếp nút SELECT trên các trang Input/Output, MEMORY.

- Dùng nút ADD trên trang SELECT để nhập vào địa chỉ IEC

- Nếu đọc từ file thì dùng nút LOAD FROM CARD từ trang SELECT

Cách làm để xóa các mục ra khỏi trang SELECT

- Chọn lại các mục thì dùng nút SELECT trên các trang INPUT/OUTPUT, MEMORY,
CORRESION

- Sau đó xóa dùng nút DELETE trên trang SELECT

Mô tả các nút bấm:

- Nút ADD: thêm các mục vào danh sách SELECT. Thanh menu sẽ hiển thị với địa chỉ IEC
được đưa vào.

- DELETE: xóa khỏi danh sách SELECT

- PREVIOUS và NEXT: di chuyển giữa các mục khác nhau của trang SELECT

- NEXT PAGE: sang trang tiếp theo

- IDENTIFY: hiển thị các đầu vào/ra hoặc các thẻ với các nhận dạng

- DOCUMENT: hiển thị các đầu vào/ra hoặc các thẻ với các chú thích

- LOAD FROM CARD: tải một danh sách SELECT mới từ một file và sau đó hiển thị.

- SAVE TO CARD: lưu một danh sách lựa chọn hiện tại thành một file

- BACK: quay lại trang chủ

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 114
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

TRANG VỀ CÁC GIÁ TRỊ ĐÚNG ( CORRECTION)

Trang này hiển thị các giá trị đúng.

Mô tả các nút:

- NEXT SECTION: di chuyển giữa 4 phần giá trị đúng: X – B – W – D

- PREVIUOS PAGE và NEXT PAGE: di chuyển giữa các trang chứa giá trị. Mỗi trang bao
gồm 16 gía trị

- DOCUMENT: hiển thị các giá trị với các chú thích

- IDENTIFY: hiển thị các giá trị đúng với các nhận dạng

- BASE MIN & MAX: hiển thị các giá trị đúng và các cận trên cận dưới của giá trị đúng.

- SAVE TO CARD: lưu trữ giá trị đúng hiện tại vào một file. Tên của file có thể được lựa chọn
từ thanh menu. Tên file theo chuẩn cũng được đề nghị.

- SELECT: nút lựa chọn

- BACK: quay lại trang chủ

TRANG THÔNG BÁO ( MESSAGE)

Trang này hiển thị các thông báo ứng dụng đã lưu và tất cả các lỗi hệ thống ví dụ như: lỗi cảm
biến, lỗi modul…Các thông báo ứng dụng này được lưu trong các bộ nhớ đệm bên trong.

Mô tả các nút bấm:

- ALL: tất cả các thông báo được lưu ( tối đa 15000 thông báo)

- PREVIUOS START và NEXT START : di chuyển giữa các thông báo được lưu mỗi lần khởi
động.

- PRIORITY MAXFILTER và PRIORITY MINFILTER: danh sách các thông báo được lưu
và được lọc theo mức độ ưu tiên.

- GROUP FILTER: danh sách các thông báo được lưu và chia thành nhóm

- SINCE START: danh sách chỉ bao gồm các thông báo mới xuất hiện từ khi khởi động cẩu

- LANGUAGE: cho phép các ngôn ngữ khác nhau khi tải các thông báo. Thông báo mà ngôn
ngữ không tìm thấy trong danh sách ngôn ngữ sẽ được hiển thị bằng tiếng Anh.

- PREVIOUS và NEXT: di chuyển giữa các thông báo

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 115
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- SAVE TO CARD: lưu giữ lại toàn bộ các thông báo

- BACK: quay lại trang chủ

TRANG LỰA CHỌN NGÔN NGỮ ( LANGUAGE SELECTION )

Việc lựa chọn ngôn ngữ có thể được lựa chọn trong trang Language selection

TRANG CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT ( SPECIAL FUNCTIONS)

Nhiều trang khác có thể được truy cập từ trang này. Nó cũng có thể quay lại trang chủ bằng
cách nhấn nút BACK.

Các trang sau có thể được truy cập từ trang chức năng đặc biệt:

- Trang chức năng Modem

- Trang chức năng Drive

- Trang chức năng thời gian

- Trang mức độ ưu tiên

- Trang cấu hình CAN

- Trang dòng thông tin CAN

- Trang hiển thị cấu hình

- Trang lựa chọn ngôn ngữ

- Trang trạng thái hệ thống

- Trang MDE/PDE

- Trang về khách hàng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 116
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6. Kiểm tra và Bảo dưỡng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 117
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Phần Bảo dưỡng kiểm tra định kỳ tập trung bàn về các vấn đề sau:

- Bảo dưỡng và kiểm tra cẩu

- Mỡ bôi trơn cẩu

6.1. Lịch kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ


Phần này sẽ bao gồm các bảng biểu liệt kê các công việc cần thực hiện bảo trì đối với cẩu.
Khoảng thời gian bảo trì và kiểm tra được phân chia tương ứng với thời gian hoạt động của
cẩu và sắp xếp thành lịch, cái nào đến trước sẽ được áp dụng. Ví dụ đến thời gian nào thì cần
phải kiểm tra cái nào….Thời gian bảo dưỡng phải được bổ xung lẫn nhau, điều này có nghĩa
là khi tiến hành bảo dưỡng ở mức độ cao thì cũng tiến hành bảo dưỡng ở mức độ thấp.

Cần thực hiện đầy đủ các quy định và hướng dẫn trong tài liệu của nhà sản xuất khi thực hiện
công việc kiểm tra bảo dưỡng.

Chú ý:

Công việc bảo dưỡng cần phải được thực hiện chu đáo. Không được để quá thời gian quy định
cần bảo dưỡng trong lịch, nhưng có thể rút ngắn ( thực hiện sơm hơn) nếu thấy cần thiết.

Công việc bảo dưỡng cần phải được làm sớm hơn so với quy định nếu cẩu làm việc trong các
điều kiện sau đây:

- Có sự khác biệt cao về nhiệt độ trên công trường

- Nhiệt độ môi trường cao

- Không khí ô nhiễm, bẩn bụi

- Cường độ làm việc cao

* Nhân viên bảo trì

Nhân viên phải được đào tạo có kiến thức chuyên môn thích hợp với loại cẩu sử dụng, và có
kinh nghiệm thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng.

* Kỹ sư bảo trì của hãng Liebherr

Là những nhân viên được đào tạo đặc biệt, bài bản có kiến thức toàn diện và sâu sắc về các
thành phần và hệ thống trong cẩu Liebherr. Đây chủ yếu là các nhân viên được Liebherr đào
tạo và ủy quyền cho các đại lý dịch vụ của mình.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 118
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Số giờ kiểm tra bảo dưỡng Nhiệm vụ thực hiện

1000h\ 6 tháng
40h\ mỗi tuần

500h\ 3 tháng

4000h\ 2 năm

6000h\ 3 năm
8h\ mỗi ngày

2000h\ năm
O – bảo trì lần đầu tiên

Đặc biệt

Trang
X – bảo trì lặp lại
LS – bảo trì được thực hiện bởi kỹ sư Liebherr
CT – cần thiết làm

Bảo dưỡng tổng quát


X Kiểm tra tất cả các thành phần điều khiển và hiển thị
X Ktra các chức năng dừng khẩn cấp mà không có tải
X Ktra bằng mắt cấu trúc cẩu ( phanh, cầu thang…)
X Ktra các chi tiết xem có gỉ, ăn mòn, vết nứt…..
Thực hiện tất cả các động tác và ktra công tắc giới
X
hạn
X Test thử hệ thống phanh
Ktra hoạt động của chức năng hiển thị góc cần ( nếu
X
cài đặt)
Ktra ngoại quan cẩu sau khi thực hiện bảo dưỡng đối
LS
với các sự cố như bão, quá tải…..
LS Ktra tỉ lệ hiển thị tải
Ktra ngoại quan các hư hỏng cơ khí, sơn, hoặc ăn
X
mòn
X Kiểm tra các nút cao su trên toàn bộ cẩu
X Ktra điều kiện các vít kết nối
X Ktra điều kiện trao của miếng polyamide nạp tự động
LS Ktra mô men xoắn và ăn mòn của các mặt bích kết
nối thanh cần. Thay các chất bôi trơn nếu cần.
LS Thay các chốt kết nối mặt bích trên thanh cần mỗi 10
năm
X Ktra bằng mắt cụm vòng bi chốt đuôi thanh cần
X Ktra các điều kiện cơ khí và tính chống thấm của các
điểm bôi trơn và ống bôi trơn.
X Thay các chất bôi trơn tại tất cả các điểm bôi trơn mỗi
250h.
Động cơ điện
X Ktra các chức năng động cơ điện trong điều kiện độ
ẩm và thời tiết
LS Thực hiện các công việc đo độ cách điện
X Giữ cho động cơ luôn thẳng đứng và sạch sẽ
Ktra tình trạng các bộ joang phớt trục động cơ. Thay
X
thế nếu cần thiết
X Ktra các điều kiện về đấu nối sao-tam giác của các
contactor. Thay thế nếu cần thiết.
CT Khi thay thế động cơ, cần thay thế luôn cụm đấu nối
sao-tam giác
X Ktra trạng thái các ốc vít cố định
X Ktra vòng bi

CT Bôi trơn cho vòng bi 215

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 119
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Hộp số phân phối


X Ktra mức dầu hộp số 217
X Vận hành cẩu đến nhiệt độ làm việc rồi lấy mẫu dầu
hộp số kiểm tra, nếu cần thiết thay dầu
X Ktra các lỗ thông hơi
X Ktra ngoại quan các lỗ bắt ốc cố định
Hệ thống quay cẩu
X Ktra mức dầu hộp số
X Ktra các vít thông hơi
X Vận hành cẩu đến nhiệt độ làm việc rồi lấy mẫu dầu
hộp số kiểm tra, nếu cần thiết thay dầu
LS Ktra rò rỉ hộp số
X Ktra các độ bắt chặt các ốc vít
X Ktra sự hao mòn của các bánh răng truyền động
LS Ktra hệ thống phanh khi đang giữ cẩu dừng
Mâm xoay trụ cẩu
LS 5 năm: Ktra moment các bulong nối của mâm xoay.
Nếu nhỏ hơn 10% mức cho phép thì yêu cầu vặn chặt
lại.
X Ktra bôi trơn tại các vị trí răng bánh răng của mâm
xoay
X Lấy mẫu mỡ bôi trơn của vòng bi mâm xoay
X Ktra việc bôi trơn vòng bi mâm xoay mỗi 100h. Bơm
và thay mỡ nếu cần thiết.
CT Bôi trơn vòng bi trong suốt thời gian dài mà nó chịu
đựng làm việc
X Ktra phớt chặn có bị hư hỏng
LS Kiểm tra khe hở vòng bi
Hệ thống tang tời
X Ktra các rò rỉ
CT Sau 10h thay dầu, nên tiến hành lấy mẫu dầu
CT Sau 100h đầu tiên nên lấy mẫu dầu
X Lấy mẫu dầu sau 1000h
X Ktra và làm sạch thông gió
X Ktra các công tắc giới hạn
X Kiểm tra các bulong cố định cáp vào tang tời
X Ktra các điều kiện ăn mòn của bộ đá cáp
Tang quấn cáp nâng hàng
X Ktra mức dầu các hộp số
CT Lấy mẫu dầu sau 200h đầu tiên, nếu cần thiết phải
thay dầu
X 2000h - Vận hành cẩu đến nhiệt độ làm việc rồi lấy
mẫu dầu hộp số kiểm tra, nếu cần thiết thay dầu
X Ktra mức dầu phanh - sau 200h đầu tiên thay dầu bộ
phanh
X Ktra trạng thái các vòng bi, bôi trơn thêm nếu cần
X Ktra các lỗ thông gió
X Ktra các công tắc giới hạn và khơp nối
X Ktra chức năng của các công tắc giới hạn

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 120
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

X Ktra các ốc vít bắt tang quấn vào cấu trúc cẩu
LS Ktra các phanh dừng khi đang làm việc
X Ktra các điều kiện ăn mòn của bộ đá cáp
X Ktra toàn bộ các điều kiện cơ khí của tang quấn cáp
như: tang quấn, mặt bích, các ống nối …..
X Ktra đúng hướng cuộn cáp và tang quấn
X Ktra đúng việc luồn cáp vào tang quấn để bắt cố định
một đầu cáp

Các thiết bị nâng


X Ktra móc cẩu xem có bị gỉ và ăn mòn, hư hỏng
X Bôi trơn thêm vào hệ thống puly và vòng bi móc cẩu
X Ktra các chức năng xoay của vòng bi
X Ktra độ an toàn cho móc cẩu
X Ktra gầu ngoạm
X Ktra trạng thái của các dây xích nối
X Ktra nhanh bằng mắt theo NEMAG ( lv với gầu)
X Ktra nhanh bằng mắt theo NEMAG ( lv với móc)
X Ktra độ ăn mòn và hư hỏng của khung chụp
X Ktra tất cả các cáp, các hộp phân phối, các đèn chiếu
sáng
X Ktra tang quấn cáp điện trên cần
Hệ thống thủy lực
X Ktra bằng mắt sự rò rỉ tại các điểm kết nối ống thủy
lực, van, bơm, động cơ….
LS Ktra áp suất cài đặt. Điều chỉnh nêu có yêu cầu
X Ktra hệ thống làm mát, làm sạch nếu cần
LS Ktra bằng mắt sự ăn mòn của các động cơ và bơm
thủy lực
LS Ktra chức năng của các công tắc áp suất
X Ktra điều kiện các bộ joang, phớt của tất cả các thành
phần thủy lực
Thùng đựng dầu thủy lực
X Ktra mức dầu thủy lực
X Thay thế các lọc thông hơi bồn dầu
CT Vận hành đến nhiệt độ làm việc, lấy mẫu dầu sau 10h
làm việc mỗi lần thay dầu.
CT Vận hành đến nhiệt độ làm việc, lấy mẫu dầu sau
500h
X Nếu không dùng dầu của Liebherr, thay dầu thủy lực
sau mỗi 2000h/2 năm.
X Nếu dung dầu Liebherr 37, thay dầu sau mỗi 4000h/4
năm
X Nếu dùng dầu Liebherr Plus, thay dầu sau mỗi 6000h/
6 năm
X Thay các bộ lọc và làm sạch thanh nam châm nắp
đậy lọc hồi
Các bộ lọc dầu
X Thay toàn bộ các bộ lọc thủy lực

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 121
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Bình tích áp
O Ktra các bình tích áp cho hoạt động khẩn cấp
X Ktra các bình tích áp
LS Thay thế các bình tích áp
Các ống dây thủy lực
X Ktra bằng mắt
X Mỗi 10000h/ 6 năm, thay các dây ngoài trời
Hệ thống điện
X Ktra độ cách điện của tất cả các thiết bị phát điện
X Thay thế các công tắc trong tủ điện
X Ktra các đấu nối và thông hơi của tủ điện
LS Ktra các đấu nối bên trong tủ điện
X Ktra cơ khí hộp đấu dây
X Ktra các đầu cáp được đấu nối đúng
X Ktra ngoại quan sự hư hỏng của các thiết bị điện
X Ktra ánh sáng và hệ thống làm mát tủ điện
Bộ cổ góp điện
X Ktra đấu nối và chổi than
X Ktra đã vặn chặt các đấu nối
X Ktra các chổi than mỗi 150h hoặc 6 tháng
X Ktra sự hư hỏng của các đầu cáp
Thiết bị cứu hỏa
X Ktra thay thế theo quy định của Việt Nam
Thiết bị cứu hộ

Kết cấu thép


X Kiểm tra các kết cấu chịu lực, các đường hàn, các vít
kết nối…: có hư hỏng, có nứt, có lỏng không
X Kiểm tra các kết cẩu của toàn bộ thiết bị
Hệ thống bôi trơn trung tâm
X Ktra các chức năng của hệ thống bôi trơn trung tâm
X Ktra mức điền đầy của bơm bôi trơn
X Ktra các điểm được bơm mỡ
Cáp cẩu
X Ktra cáp đúng với các puly và hướng cáp vào tang
quấn cáp
X Ktra cáp bị mòn, đứt, hư hỏng
CT Thay thế bộ đá cáp trên tang quấn khi thay thế cáp
X Ktra trạng thái cáp và các ốc vít bắt
CT Tiến hành cắt ngắn cáp đi 1/3 chu vi tang quấn ( đối
với tang quấn nhiều lớp)
Hệ thống puly
X Ktra puly: quay trơn tru,dễ dàng
X Ktra điều kiện bôi trơn của vòng bi
X Kiểm tra đường kính rãnh puly
X Kiểm tra độ rộng thành puly
X Kiểm tra đáy rãnh puly có sắc, nhọn không

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 122
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

X Kiểm tra vòng bi puly


X Thay thế puly
O X Ktra độ căng của cáp khi vào tang quấn cáp
Khoang lái
CT Thay thế cần gạt nước trên cabin
X Ktra các chức năng
Hệ thống điều hòa
Bảo dưỡng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 123
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.2. Bôi trơn


6.2.1 Sơ đồ bôi trơn cẩu

Chất bôi trơn có 3 chức năng cơ bản là:

- Giảm ma sát

- Ngăn chặn sự ăn mòn

- Loại bỏ các hạt bụi bẩn và mài mòn

Một số vị trí cần bơm mỡ

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 124
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Vị trí bôi mỡ trong trụ cẩu

6.2.2. Lịch thêm dầu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 125
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Thùng chứa dầu thủy lực 2- Hộp số phân phối 3 – Hộp số quay cẩu

4- Hộp số tang quấn cáp 5- Hộp số tang quấn cáp

6.2.3. Bảng số lượng dầu

Bảng số lượng dầu nằm ngay sau tấm bìa của tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Anh.

6.2.4. Các yêu cầu về dầu

TT Vị trí bôi trơn To bên ngoài Loại Đặc tính Dầu Liebherr
ISO VG/SAE
1 Động cơ, bộ làm Suốt năm lên SAE 10W-40 ACEA E4 Liebherr Motoroil
sạch bồn dầu đến -200C API CI-4 10W-40
LH-00-ENG
Suốt năm lên SAE 10W-40 LH-00-ENG Liebherr Motoroil
đến -200C 10W-40 low ash
Suốt năm lên SAE 5W-30 ACEA E4/E7 Liebherr Motoroil
đến -300C API CI – 4 5W-30
LH-00-ENG
2 Các cơ cấu cơ Tới -200C SAE 85W-90 API GL5 Liebherr Gear
khí, tang quấn Hypoid 90 EP
cáp và các trục Tới -400C SAE 75W-90 API GL 4, GL5

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 126
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Liebherr
Syntogear Plus
3 Truyền động Từ -25 đến ISO VG32-46 DIN 51524/T3 Liebherr
thủy lực, dẫn 500C SAE 10W-20 HVLP Hydraulic 37
hướng thủy lực ATF DEXRON II D/E
LH-00-HYC
Từ -25 đến ISO VG 46 DIN 51524/T3 Liebherr
500C SAE 10W-20 HVLPD HC Hydraulic Plus
LH-00-HYC
Từ -50 đến ISO VG 15-46 DIN 51524/T3 Liebherr
300C SAE 0W-20 HVLPD HC hydraulic Plus
LH-00-HYC Arctic
4 Vòng bi, vòngTừ -25 đến Mỡ đa dụng DIN 51502 Liebherr
đệm trụ xoay,1500C gốc Lithium KP 2 K-30 universal grease
trục các-đăng,
Cho hệ thống KPF 2 N-25 9900
các điểm bôi bôi trơn từ -
trơn khác 200C đến
1500 C
Từ -60 đến DIN 51 502 Liebherr
1400C KPFHC 1N-60 universal grease
Cho hệ thống Arctic
bôi trơn từ -
550C đến
1400 C
5 Các cơ cấu Từ -25 đến Bôi trơn và bảo DIN 51 502 Liebherr
vành răng hở 1500C quản KP 2 K-30 universal grease
Cho hệ thống KPF 2 N-25 9900
bôi trơn từ - OGPF 2
200C đến
1500 C
Từ -60 đến DIN 51 502 Liebherr
1400C KPFHC 1N-60 universal grease
Cho hệ thống OGPF1 Arctic
bôi trơn từ -
550C đến
1400 C
Tất cả thành OGPF 00 Liebherr paste
phần spray
6 Dây cáp cẩu Từ -40 đến Liebherr WR-
500 C Lube SC

- Nếu dầu Liebherr không được sử dụng thì bắt buộc dùng dầu ATF cho hệ thống phanh đa đĩa

- Khi hệ thống làm nóng dầu được kích hoạt, nhiệt độ bên ngoài có thể thấp hơn 100C.

Tham khảo thêm bảng yêu cầu chất lượng

về dầu trong tài liệu tiếng Anh

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 127
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

* Các thông số để đặt hàng dầu của Liebherr

* Dầu máy

Can 5 lít Can 20 lít Phi 210 L Thùng 1000 L


Liebherr Motoroil 10W-40 10290506 10330239 10330246 10286279
Liebherr Motoroil 10W- 40 10326113 10326112 10326111 10326110
low ash
Liebherr Motoroil 5W- 30 10425712 10425713 10425715 10425719

* Dầu hộp số

Can 5 lít Can 20 lít Phi 210 L Thùng 1000 L


Liebherr Hypoid 90 EP 10664874 10664875 10664876 10441636
Liebherr Syntogear Plus 10330285 10330287 10330288 10296477
75W - 90

* Dầu thủy lực

Can 5 lít Can 20 lít Phi 210 L Thùng 1000 L


Liebherr Hydraulic 37 10664865 10664866 10664712 10664856
Liebherr Hydraulic Plus 10296480 10330272 10330276 10296481
Liebherr Hydraulic Plus 10296479 10330277 10330278 10296478
Arctic

* Mỡ bôi trơn

Tuýp 400g Túi 5 kg Túi 10kg Túi 25kg


Liebherr Universal grease 10296816 10296813 10296812
9900
Liebherr universal grease 10296828 10296825 10296824
Arctic
Liebherr paste spray 10330308 10330311

6.2.7 Bộ lấy mẫu dầu của Liebherr

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 128
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.3. Một số chỉ dẫn khi thực hiện các công việc bảo dưỡng
- Bước vào thực hiện công việc hoặc vào vùng nguy hiểm khi cẩu đang chạy là không được
phép.

- Cần phải bảo đảm có người vận hành trong suốt quá trình cẩu vận hành

- Thực hiện công việc bảo dưỡng với điều kiện có thể liên hệ bằng hình ảnh hoặc radio với
người vận hành cẩu

- Khi làm việc mà không có người vận hành cẩu thì phải tắt hết tất cả các công tắc chính.

6.4 Toàn bộ cẩu


6.4.1 Kiểm tra bằng ngoại quan toàn bộ cấu trúc của thiết bị

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 129
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

+ Kiểm tra rò rỉ

+ Kiểm tra chức năng các cơ cấu an toàn

6.4.2 Kiểm tra lọc dầu làm mát trong trụ cẩu

6.5 Động cơ điện


Cần cẩn thận với sức nóng của vỏ động cơ. Chỉ kiểm tra motor khi nó nghỉ làm việc.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 130
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Vú mỡ 2- Động cơ

6.5.1 Bôi trơn vòng bi

1- Đóng hệ thống bôi trơn 2 – Mở hệ thống bôi trơn

- Mở hệ thống bôi trơn

- Khởi động motor

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 131
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Đưa súng phun mỡ vào vị trí vú mỡ

- Ấn lượng mỡ đủ để bôi trơn

- Để động cơ chạy 1-2h

- Đóng hệ thống bôi trơn

6.6 Hộp số phân phối

1- Lỗ thăm dầu

Hình ảnh mặt trước của hộp số phân phối

Hình ảnh mặt sau của hộp số phân phối

1- Drive cho bơm 2- Chỗ xả dầu 3- Trục quay bởi động cơ

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 132
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.6.1 Kiểm tra mức dầu

- Lau sạch que thăm dầu và khu vực xung quanh chỗ thăm dầu

- Đưa que thăm dầu vào

- Lau sạch que thăm dầu

- Đưa que thăm dầu vào lại ( đưa xa nhất có thể)

- Kiểm tra mức dầu trên que thăm

- Nếu mức dầu thấp thì điền thêm vào.

6.6.2. Điền thêm dầu

- Nạp dầu hộp số theo mức max trên que thăm dầu

- Lắp vít thông hơi lại vào cổ ống

- Đóng vit thông hơi

- Khởi động motor

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 133
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Để motor chạy 10 phút

- Xoay thử cẩu cả 2 hướng

- Tắt máy

- Kiểm tra lại mức dầu lần nữa sau 1 phút

6.6.3. Tháo dầu

6.7 Cơ cấu quay

1- Cổ ống rót dầu 2- Nắp vặn và thăm dầu 3- Bù áp suất cho thùng dầu 4- Chỗ tháo dầu

6.7.1. Kiểm tra mức dầu

Kiểm tra bằng cách nhìn qua lỗ kính. Nếu mức dầu thấp thì điền thêm vào.

6.7.2. Điền thêm dầu

- Nạp dầu hộp số đến nửa chừng trên kính ngắm

- Lắp vít thông hơi lại vào cổ ống

- Đóng vit thông hơi

- Khởi động motor

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 134
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Để motor chạy 10 phút

- Xoay thử cẩu cả 2 hướng

- Tắt máy

- Kiểm tra lại mức dầu lần nữa sau 1 phút

6.8 Vòng bi xoay trụ cẩu


6.8.1 Bôi trơn vào các răng của vòng xoay

Việc bôi trơn vào các răng của vòng xoay đã được hệ thống bôi trơn tự động trung tâm thực
hiện.

Nếu không có hệ thống này cần phải được kiểm tra và bôi trơn đầy đủ

2- Các vị trí núm mỡ

6.8.2. Kiểm tra bôi trơn vòng bi

Nếu vòng bi xoay không được hệ thống bôi trơn trung tâm thực hiện, cần phải kiểm tra bằng
mắt nhìn xem có vành mỡ hay không.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 135
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Dùng súng bắn mỡ để bôi trơn qua núm vú mỡ.

6.9 Hệ tời

6.10 Tang quấn cáp nâng hàng

1 – Cổ rót và que thăm dầu 2 - Lỗ thông hơi 3 - Lỗ tháo dầu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 136
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.10.1 Kiểm tra mức dầu

+ Tắt cẩu khoảng 5 phút

+ Lau sạch khu vực lỗ thăm dầu

+ Rút que thăm dầu lên lau sạch

+ Cắm lại que thăm dầu và lỗ

+ Rút lên và quan sát mức dầu, mức dầu phải nằm giữa min và max

+ Điền thêm dầu nếu ở dưới mức MIN

+ Tháo bớt dầu nếu ở trên mức MAX

6.10.2 Bảo dưỡng phanh tời nâng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 137
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Kiểm tra mức dầu phanh

+ Tháo vít kiểm soát mức dầu 2

+ Nếu không nhìn thấy dầu trên vít thì đổ thêm dầu

Tháo và thay dầu phanh

+ Tháo vít 3 để dầu chảy ra và thay mới dầu phanh

6.10.3 Bôi trơn tời nâng

Bơm mỡ vào núm mỡ 1

6.11 Tang quấn cáp nâng cần

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 138
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.11.1 Kiểm tra mức dầu

+ Tắt cẩu khoảng 5 phút

+ Lau sạch khu vực lỗ thăm dầu

+ Rút que thăm dầu lên lau sạch

+ Cắm lại que thăm dầu và lỗ

+ Rút lên và quan sát mức dầu, mức dầu phải nằm giữa min và max

+ Điền thêm dầu nếu ở dưới mức MIN

+ Tháo bớt dầu nếu ở trên mức MAX

6.11.2 Điền thêm dầu

Tương tự như cho tời nâng hàng

6.11.3 Tháo và thay dầu

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 139
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Tương tự như tời nâng hàng

6.12 Load – bearing chains, connecting links and individual component of


sling gear

6.13 Hệ thống thủy lực


6.13.1 Kiểm tra rò rỉ hệ thống thủy lực

Nếu hệ thống có rò rỉ dầu thủy lực ( tại các van, các dây thủy lực, xylanh, động cơ…), lập tức
tắt máy và liên hệ với Liebherr

6.14 Thùng đựng dầu thủy lực

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 140
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Lỗ thông hơi 2 – Cảm biến mức dầu 3 – Lọc dầu hồi 4- Chỗ mở bảo
dưỡng 5 – Kính nhìn mức dầu

6.14.1 Kiểm tra mức dầu

- Dừng motor khoảng 5 phút

- Tất cả các xylanh thủy lực đã được xả

- Quan sát mức dầu qua kính ngắm

6.14.2 Thay lọc thông hơi

6.14.3 Lấy mẫu phân tích dầu

Thực hiện việc lấy mẫu dầu thủy lực trong thùng đựng dầu vào bộ kit mẫu dầu để gửi phòng
thí nghiệm phân tích.

6.14.4 Điền thêm dầu thủy lực

- Không được tháo nắp bên ngoài của bộ lọc dầu hồi khi cẩu chưa tắt hoặc nhiệt độ dầu lớn
hơn 400C.

- Tháo tất cả các ốc vít bắt lọc dầu ( vị trí số 3)

- Tháo nắp

- Điền dầu thủy lực vào

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 141
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.14.5 Tháo dầu thủy lực

- Lắp ống dẫn dầu tháo ra vào vị trí 1

- Tháo nắp của lỗ tháo dầu

6.14.6 Thay dầu thủy lực

+ Sau khi tháo dầu

+ Vệ sinh sạch thùng dầu

+ Tiến hành điền đầy dầu thủy lực

6.14.7 Làm sạch thanh nam châm trong bộ lọc

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 142
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Thanh nam châm 2 – Phớt chặn 3- Nắp

4 – Vít 5 – Bộ lọc 6 – Vỏ bộ lọc

+ Lau sạch thanh nam châm 1 nếu có mạt

+ Thay lõi lọc 5

6.15 Đổ dầu vào thùng dầu thủy lực

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 143
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

1- Thùng dầu thủy lực 2- Đầu vào 3 – Van bóp tay 4 - Ống dẫn

5 - Ống nối 6 – Lọc 7 – Bơm 8 - Ống dẫn 9 – Thùng phuy dầu

Sử dụng hệ thống bơm tay hoặc các thiết bị hỗ trợ để đổ dầu từ phi vào thùng dầu thủy lực của
cẩu.

6.16 Các bộ lọc thủy lực


6.15.1 Kiểm tra các bộ lọc

Bằng mắt thường, tháo kiểm tra các màng lọc xem có nhiều mạt bẩn không.

6.15.2 Thay thế các bộ lọc

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 144
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Phần nắp trên 2 – Cảm biến áp suất 3 – Phớt chặn

4- Vòng chặn 5 – Lõi lọc 6 – Phần nắp dưới 7 – Đai ốc

- Tháo đai ốc 7

- Tháo nắp 6

- Cẩn thận tháo lõi lọc 5

- Làm sạch từng phần

- Kiểm tra phớt và vòng chặn xem có hư hỏng không. Thay thế nếu cần thiết

- Thay thế lõi lọc mới

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 145
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.17 Bình tích áp cho các hoạt động khẩn cấp

1 – Điểm nối với đồng hồ đo 2 – Bình tích áp 3 – Van xả áp

6.17.1 Kiểm tra bình tích áp

- Cẩu phải được dừng

- Mặc quần áo bảo hộ an toàn cá nhân

- Có sẵn đồng hồ đo áp suất

- Đóng các van thủy lực trên thùng dầu thủy lực

- Mở van xả của bình tích áp

- Dầu thủy lực có thể có trong bình tích áp sẽ thoát ra

- Nối đồng hồ đo vào vị trí nối

- So sánh chỉ số đo hiện tại trên đồng hồ với thông số áp suất trong tài liệu kỹ thuật

- Thay thế nếu cần thiết

6.17.2 Thay thế bình tích áp

- Đóng các cửa van trên thùng dầu thủy lực

- Mở van xả của bình tích áp

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 146
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Dầu thủy lực có thể có trong bình tích áp sẽ thoát ra

- Thay thế bình tích áp mới được cung cấp bởi Liebherr

- Bình tích áp phải được lau sạch sẽ bên ngoài để có thể nhìn thấy dễ dàng các dữ liệu ghi nên
vỏ bình

- Mở lại các cửa van trên thùng dầu thủy lực

6.18 Các ống dây thủy lực


6.18.1 Kiểm tra các đường ống và các ống dây thủy lực

Các đường ống và ống thủy lực có một quá trình lão hóa tự nhiên, sự lão hóa này là có thời
gian nên cần được sửa chữa thay thế.

- Kiểm tra các đường ống và ống thủy lực đối với các hư hỏng như: vỏ thép bên ngoài, các vết
nứt, vết cắt….

- Kiểm tra sự biến dạng của các đường ống và ống thủy lực so với ban đầu

- Kiểm tra sự rò rỉ

- Kiểm tra các điểm nối ( fitting) xem có phù hợp, có thể cần cắt ngắn dây thủy lực nếu quá
dài.

- Kiểm tra sự ăn mòn đường ống

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 147
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.19 Hệ thống điện


6.19.1 Thay thế các cầu chì và bóng đèn

- Kiểm tra và thay thế các cầu chì và bóng đèn lỗi

- Lắp các phụ tùng mới đúng vị trí

6.19.2 Làm sạch sẽ bộ cổ góp điện

- Cẩu phải được dừng

- Nguồn điện cần phải tắt và có bảo vệ chống kích hoạt lại

- Máy nén khí và hút bụi cần có sẵn

- Tháo vỏ bộ cổ góp

- Làm sạch bằng máy hút bụi và máy nén khí

- Kiểm tra sự ăn mòn của các chổi than và vị trí đúng của chúng

- Vặn chặt các đầu cáp điện bắt vào cổ góp

- Đóng nắp bộ cổ góp lại

6.19.3 Thay thế lọc bụi tủ điện

- Kiểm tra và thay thế lưới lọc bụi tủ điện

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 148
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.19.4 Kiểm tra các ốc kết nối cáp điện

- Kiểm tra độ chặt của các bulong bắt cáp điện vào các đầu nối trong tủ điện.

6.20 Điều khiển từ xa


Không sử dụng

6.21 Công tắc giới hạn


6.21.1 Kiểm tra các chức năng của công tắc giới hạn cơ cấu nâng hàng và nâng cần

- Di chuyển cơ cấu nâng cần tới các vị trí thấp nhất và cao nhất

- Kiểm tra tác động của cac công tắc giới hạn

- Di chuyển cơ cấu nâng hàn đến các vị trí thấp nhất và cao nhất

- Kiểm tra tác động của cac công tắc giới hạn

- Nếu không tác động thì cần báo ngay cho Liebherr

6.22 Dừng khẩn cấp


6.22.1 Kiểm tra chức năng dừng khẩn cấp

Kích hoạt ( ấn) các chức năng dừng khẩn cấp, nếu cẩu không dừng thì phải kiểm tra.

6.23 Kiểm tra các bình cứu hỏa


Kiểm tra nguyên đai nguyên kiện và thời hạn sử dụng theo quy định

6.24 Kiểm tra các thiết bị bảo hộ cá nhân

6.25 Kiểm tra các dấu hiệu an toàn trên cẩu


Kiểm tra bằng mắt các dấu hiệu cảnh báo an toàn theo đúng quy định

6.26 Kiểm tra các thiết bị cứu hộ trên cẩu

6.27 Kiểm tra kết cấu thép


6.27.1 Kiểm tra kết cấu thép, để phát hiện các hư hỏng, vết nứt, ăn mòn

+ Chỉ khởi động cẩu khi kết cấu thép ( KCT) ở trạng thái hoàn hảo

+ Kiểm tra các hư hỏng của KCT bằng mắt

Kiểm tra các đường hàn và các khe hàn

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 149
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

 Tất cả các đường hàn và khe phải được kiểm tra. Các mũi tên chỉ các đường hàn và khe
hàn cần đặc biệt chú ý vì chịu sức căng lớn
 Loại trừ bụi bẩn ( lau sạch ) ra khỏi các đường hàn
 Kiểm tra bằng mắt để phát hiện vết nứt
 Kiểm tra sự ăn mòn

6.27.3 Sửa chữa kết cấu thép

Cảnh báo nguy hiểm:

+ Không chấp nhận những người không đúng chức năng hoặc không được phép của Liebherr
tiến hành sửa chữa kết cấu thép.

+ Bảo đảm rằng chỉ những người làm dịch vụ của Liebherr mới có tính pháp lý để xác nhận
nếu phải sửa chữa kết cấu thép

+ Việc sửa chữa kết cấu thép phải được thực hiện theo chỉ dẫn

Các yêu cầu cho việc sửa chữa kết cầu thép

Cảnh báo:

Nếu việc hàn sửa không tốt có thể gây lỗi toàn bộ kết cấu thép

 Chứng chỉ và bằng cấp của người sửa chữa phải phù hợp với chứng chỉ hàn theo DIN
EN 287-1, tương ứng là vật liệu và phương pháp hàn
 Công ty cần phải có sự chứng minh bằng cấp phù hợp với DIN 18800-7, DIN 15018 và
DIN 4132 thêm vào đó là các chứng chỉ đã làm cho cẩu, cho các kết cẩu có sức căng
lớn..
 Các chứng chỉ hàn tay là cần thiết

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 150
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

 Việc sửa chữa phải được thực hiện theo tài liệu và phải được kiểm tra lại bằng phương
pháp không phá hủy
 Thử tải lại sau khi sửa chữa

6.28 Các điểm bôi trơn


Các điểm bôi trơn cần phải được kiểm tra thường xuyên xem có hư hỏng và rò rỉ hay không.

Các điểm bôi trơn bao gồm:

- Vú mỡ

- Khối van chia

- Đường ống mỡ

- Nắp bảo vệ

Mỗi 250h hoạt động phải được kiểm tra và bôi trơn tại các điểm cần bôi trơn.

6.29 Hệ thống bôi trơn trung tâm

1- Bộ điều khiển 2- Bình chứa mỡ 3 – Điểm đánh dấu điền mỡ đầy

4 – Núm điền mỡ A – Đặt thời gian bôi B- Đặt thời gian nghỉ

6.29.1 Kiểm tra chức năng bôi trơn

- Bấm nút Interim lubrication

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 151
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Nếu hệ thống bôi trơn không làm việc hãy liên hệ ngay với Liebherr

6.29.2 Kiểm tra mức điền đầy mỡ

6.29.3 Kiểm tra các khoảng thời gian bôi trơn

Xem bảng thông số sau mà nhà sản xuất Liebherr khuyến cáo

Loại thiết bị Thời gian lập lại ( h) Thời gian bôi trơn ( phút)
CBG 300 4 13
CBG 350 2 7
CBB 2640 2 5
CBB 2980 2 6
CBB 3450 1 7
CBB 4200 0.5 9
CBB 4700 0.5 10

6.29.5 Kiểm tra các điểm bôi trơn

6.29.6 Kiểm tra các bôi trơn và ăn mòn bánh răng xoay

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 152
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.30 Cáp cẩu


Do tuổi thọ hạn chế của dây cáp nên cần phải được kiểm tra thường xuyên liên tục và được
theo dõi trong suốt quá trình sử dụng để có thế nhận biết chính xác các dấu hiệu khi cáp đến
lúc cần thay thế và loại bỏ.

Các mức độ nghiêm trọng như nêu dưới đây cần được đánh giá :

- Giảm đường kính cáp

- Bên ngoài bị ăn mòn

- Đứt sợi cáp

Những điểm sau đây là rất quan trọng khi xác định khoảng thời gian kiểm tra và có thể rút
ngắn khoảng thời gian kiểm tra.

- Các quy định của quốc gia hoặc địa phương về vấn đề cáp

- Điều kiện môi trường làm việc đối với các cẩu làm việc ngoài trời

- Vài tuần đầu tiên sau khi cáp mới được đưa vào

- Kết quả của cuộc kiểm tra lần trước

- Độ dài thời gian của sợi cáp đã sử dụng

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 153
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.30.1 Cấu trúc sợi cáp

6.30.2 Kiểm tra bằng mắt

Kiểm tra bằng mắt để phát hiện các vết đứt, ăn mòn, hư hỏng của sợi cáp

6.30.4 Kiểm tra và bôi trơn

* Kiểm tra bôi trơn cho cáp cẩu

Bảo dưỡng cáp cẩu thường xuyên sẽ đảm bảo an toàn cho hoạt động của cẩu và tăng tuổi thọ
của cáp. Chỉ có chất bôi trơn tương đương với bôi trơn trên dây cáp ban đầu mới được sử dụng.
Dây cáp cần phải bôi trơn thường xuyên, nhất là những nơi thường xuyên uốn cong xung quanh
các tời và puly.

6.30.5 Kiểm tra cáp để loại bỏ

* Kiểm tra đường kính cáp

Là kết quả của sự hao mòn tự nhiên xảy ra trong khi sử dụng, dây cáp sẽ dần dần trở nên mỏng
hơn và cuối cùng là phải được tháo ra bởi nhân viên bảo dưỡng. Nếu đường kính dây cáp đã
giảm hơn tiết diện dài của cáp như một kết quả của việc ma sát, ăn mòn…các dây đều phải
được thay thế.

Bảng dưới đây mô tả các tiêu chí đánh giá độ giảm đường kính so với tiết diện dài

Loại cáp Độ giảm đường kính dây Đánh giá mức độ nghiêm trọng
so với đkính ban dầu (%) Mô tả %
<6 ------ 0
6 tới 7 Không đáng kể 20
Single – layer rope with 7 tới 8 Trung bình 40
fiber inlay 8 tới 9 Cao 60
9 tới 10 Rất cao 80
> 10 Tháo xuống 100
Single – layer rope with < 3.5 -------- 0
steel inlay 3.5 tới 4.5 Không đáng kể 20

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 154
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

4.5 tới 5.5 Trung bình 40


5.5 tới 6.5 Cao 60
6.5 tới 7.5 Rất cao 80
>7.5 Loại bỏ 100
<1 -------- 0
1 tới 2 Không đáng kể 20
2 tới 3 Trung bình 40
Non – rotating rope
3 tới 4 Cao 60
4 tới 5 Rất cao 80
>5 Loại bỏ 100

Cách đo đường kính đúng

KIỂM TRA BIẾN DẠNG CÁP


Kiểm tra Hình ảnh cáp bị hư hỏng
Hình dáng bao ngoài: Có thể xảy ra khi
các lớp bên ngoài bị nới lỏng hoặc các sợi
cáp bên ngoài dài hơn các sợi cáp bên trong

Hình thành các khuyết: Các sợi dây đơn


hoặc một nhóm dây lòi ra từ trong cấu trúc
dây. Các vòng này thường nằm thành một
loạt

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 155
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Xoắn cáp: là sự giảm đường kính của dây


cáp hơn độ ngắn. Xoắn cáp thường khó
phát hiện tại một điểm

Thắt nút: là sự biến dạng của dây cáp.


Chúng được hình thành thành một hình
thòng lọng khi sợi cáp được puly kéo thẳng
nhưng cáp chưa lật đúng dọc theo chiều
trục của nó.

Xoắn nút chai: Với biến dạng kiểu này,


trục các dây cáp trở nên xoắn ốc. Điều này
không làm suy yếu dây cáp ban đầu mặc
dù nó có thể ngăn chặn việc cáp chạy trơn
tru. Kết quả của sự thiệt hại là tăng sự mài
mòn của cáp và có thể làm cáp đứt. Dây
cáp có thể được tháo ra khi đường kính
giảm 1/3 so với đường kính ban đầu.

KIỂM TRA SỰ ĂN MÒN


Bảng dưới đây mô tả các tiêu chí loại bỏ và các giá trị ngặt nghèo của sự ăn mòn

Kiểu ăn mòn Điều kiện Mức độ nghiêm trọng


Dấu hiệu quá trình oxy hóa Nhẹ = 0%
bề mặt nhưng có thể lau sạch
Ăn mòn bên ngoài
Bề mặt dây cáp thô Cao = 60%
Bề mặt dây có vết rỗ nặng Loại bỏ = 100%
Nhìn thấy dấu hiệu của sự ăn Loại bỏ = 100%
Ăn mòn bên trong
mòn bên trong
Quá trình ăn mòn này là từ từ Bằng chứng về đặt tính này
loại bỏ các hạt thép tốt ra cần phải điều tra thêm và nếu
Ăn mòn từ từ khỏi dây cáp do dây cáp khô có bất cứ sự nghi ngờ nghiêm
hoặc liên tục cọ xát với nhau trọng nào thì cần loại bỏ cáp
và sau đó oxy hóa. ngay.

Hình ảnh bề mặt sợi cáp bị ăn mòn.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 156
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

KIỂM TRA SỰ MÀI MÒN


Sự mài mòn: làm giảm cả lực đứt tĩnh của
sợi dây do làm giảm mặt cắt ngang của dây.
Nếu đường kính dây giảm 10% hoặc nhiều
hơn so với đường kính ban đầu thì sợi cáp
cần được thay thế nếu không nó có thể đứt.

KIỂM TRA CÁP DƯỚI TÁC ĐỘNG NHIỆT


Hư hỏng do nhiệt: Nếu nhiệt độ tăng lên
trên 300 độ C thì cấu trúc sức căng của cáp
bị biến dạng và cáp mất đi khoảng 2/3 sức
mạnh ban đầu của nó

KIỂM TRA SỐ SỢI CHO PHÉP ĐỨT TRONG SỢI CÁP


Bảng dưới đây đưa ra số sợi cáp ( tăm cáp) cho phép đứt trên một sợi cáp.

* Loại cáp Single – layer và Parallellitzenseile

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 157
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Số sợi có thể nhìn thấy bị đứt bên ngoài


Phần cáp chạy qua puly thép hoặc tại vị trí Phần cáp nằm trên
Số lượng lớp đơn trên tang quấn cáp tang quấn trong
sợi bên trường hợp tang quấn
Loại
ngoài của nhiều lớp
cáp
cáp Lớp M1 tới M4 hoặc không biết lớp Tất cả các lớp
n Cross lay Lang lay Cross lay và lang lay
ở chiều ở chiều ở chiều ở chiều ở chiều ở chiều dài
dài 6d dài 30d dài 6d dài 30d dài 6d 30d
01 n <= 50 2 4 1 2 4 8
02 51 <= 75 3 6 2 3 6 12
03 76 <= 100 4 8 2 4 8 16
04 101 <= 120 5 10 2 5 10 20
05 121 <= 140 6 11 3 6 12 22
06 141 <= 160 6 13 3 6 12 26
07 161 <= 180 7 14 4 7 14 28
08 181 <= 200 8 16 4 8 16 32
09 201 <= 220 9 18 4 9 18 36
10 221 <= 240 10 19 5 10 20 38
11 241 <=260 10 21 5 10 20 42
12 261 <= 280 11 22 6 11 22 44
13 281 <= 300 12 24 6 12 24 48
>= 300 0.04 x n 0.08 x n 0.02 x n 0.04 x n 0.08 x n 0.16 x n

* Loại cáp Non – rotating

Số sợi có thể nhìn thấy bị đứt bên ngoài


Phần cáp chạy qua puly thép Phần cáp nằm trên
Số lượng sợi bên ngoài hoặc tại vị trí lớp đơn trên tang quấn trong
Loại
của cáp tang quấn cáp trường hợp tang quấn
cáp
n nhiều lớp
ở chiều dài 6d ở chiều dài ở chiều ở chiều dài
30d dài 6d 30d
21 4 sợi n <= 100 2 4 2 4

22 3 hoặc 4 sợi n >= 100 2 4 4 8


Tối thiểu 11 sợi bên
ngoài
23-1 71 <= n <= 100 2 4 4 8
23-2 101 <= n <= 120 3 5 5 10
23-3 121 <= n <= 140 3 5 6 11

24 141 <= n <= 160 3 6 6 13


25 161 <= n <= 180 4 7 7 14

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 158
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

26 181 <= n <= 200 4 8 8 16


27 201 <= n <= 220 4 9 9 18
28 221 <= n <= 240 5 10 10 19
29 241 <= n <= 260 5 10 10 21
30 261 <= n <= 280 6 11 11 22
31 281 <= n <= 300 6 12 12 24
>= 300 6 12 12 24

6.30.6 Lưu trữ cáp

+ Điều kiện kho bảo quản phải tốt, để có thể bảo quản lâu dài

+ Các nhãn mác phải đầy đủ, không nhầm lẫn, rách …

6.30.7 Vận chuyển cáp

6.30.8 Rải và thay cáp

* Rải cáp không có phanh cơ khí

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 159
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

* Rải cáp có phanh cơ khí

Bôi trơn cáp

Thường xuyên bảo dưỡng bôi trơn cáp định kỳ mang lại sự an toàn cho hoạt động của cẩu và
kéo dài tuổi thọ của sợi cáp.

Mỡ bôi trơn phải được chọn phù hợp.

Áp dụng nhiều chất bôi trơn trên tang quấn và hệ thống puly.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 160
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.31 Tang quấn cáp


6.31.1 Kiểm tra tang quấn cáp

1- Thiết bị kiểm tra đường kính 2- Rãnh cáp

Đường kính của thiết bị đo 1 phải gần như giống hệt đường kính của các rãnh cáp để có thể dễ
dàng đưa vào các rãnh. Đường kính của các rãnh trên tang quấn phải lớn hơn từ 4 đến 8 %
đường kính của thiết bị đo.

Trường hợp như sau cần phải liên hệ với Liebherr hoặc làm trơn lại bề mặt rãnh cáp.

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 161
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.31.3 Kiểm tra chống trùng cáp

6.32 Hệ thống pully


6.32.1 Cấu trúc puly

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 162
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

- Kiểm tra sự hao mòn của các puly này

- Thay thế nếu có hư hỏng

6.32.2 Kiểm tra đường kính rãnh của puly

- Puly phải được quay một cách dễ dàng

- Thêm chất bôi trơn nếu cần thiết

6.32.3 Kiểm tra đáy rãnh của puly

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 163
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Độ hao mòn cho phép A là 50% đường kính ban đầu của sợi cáp

6.32.4 Kiểm tra độ dày của thành puly

6.32.5 Kiểm tra chân rãnh puly tạo hình nhọn

 Lau sạch mỡ và kiểm tra


 Làm nhẵn hoặc thay thế puly

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 164
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.32.6 Kiểm tra sự hư hỏng của puly

1- Vị trí nứt 2 – Vỡ

6.32.7 Kiểm tra vòng bi puly

Cần phải kiểm tra vòng bi của puly xem có bị xô lệch và có đúng vị trí không

6.32.8 Bôi trơn puly

Dùng súng phun mỡ để bôi trơn vòng bi puly

6.32.9 Vệ sinh puly

+ Làm sạch puly khỏi các dầu mỡ

6.33 Cabin lái


6.33.1 Kiểm tra của sổ cabin có bị hư hỏng không

6.33.2 Kiểm tra của cabin và khóa có làm việc tốt không

6.33.3 Thay cần gạt nước

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 165
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

Vặn tháo các ốc vít và thay thế cần gạt nước khi cần thiết

6.33.4 Điền đầy nước vào hệ thống phun làm sạch cửa kính

6.34 Ghế ngồi lái


Kiểm tra xem ghế ngồi tốt không, có vấn đề gì liên hệ ngay với Liebherr

6.35 Hệ thống điều hòa


Vận hành và chạy thử hệ thống điều hòa xem làm việc tốt không.

6.36 Chăm sóc và bảo dưỡng cẩu


6.36.1 Làm sạch, lau chùi vệ sinh cẩu

6.36.2 Làm sạch dầu thủy lực, các nước làm mát…

6.37 Bảo quản cẩu


Bảo quản cẩu được chia thành các kiểu bảo quản theo thời gian

- Bảo quản cẩu nếu lưu trữ khoảng 3 tháng

- Bảo quản cẩu nếu lưu trữ hơn 3 tháng

- Bảo quản cẩu để sau này căn chỉnh, hiệu chỉnh cẩu

- Bảo quản cẩu để bán

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 166
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBG 350

6.38 Bảo vệ sự ăn mòn cho cẩu


Việc ăn mòn và bảo vệ sự ăn mòn của lớp sơn bảo vệ cần phải được kiểm tra thường xuyên và
định kỳ.

- Hết -

Tài liệu tiếng Việt – Cẩu CBG 165066 + 165067 Page 167

You might also like