Professional Documents
Culture Documents
9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX PDF
9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX PDF
9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX PDF
1
Trong bài thi IELTS, việc sử dụng các từ vựng học thuật (Academic vocabulary) sẽ giúp bạn nâng cao
điểm số trong cả bài thi Đọc và Viết. Bài viết dưới đây đưa ra 9 từ vựng học thuật cùng cách sử dụng
chúng một cách tự nhiên và hiệu quả để giúp bạn tăng điểm cho các bài thi của mình.
Hãy luyện tập các từ vựng này hàng ngày trong khi làm các bài thi thử IELTS Speaking và IELTS Writing,
giống như cách từ vựng được sử dụng dưới đây, bạn sẽ giúp cải thiện điểm số lên rất nhiều.
1/ Precursor (n)
Bạn có thể dụng từ này để nói về tiền thân của một thứ gì đó mà sau này còn được phát triển hơn nữa,
hoặc để đưa ra nguyên nhân dẫn tới kết quả nào đó.
Trong bài thi Speaking, bạn có thể được hỏi về các lĩnh vực học tập, nghiên cứu của mình, hoặc các môn
học mà bạn yêu thích. Khi đó, bạn có thể sử dụng từ « precursor » theo cách sau:
https://ybox.vn/hoc-tap/9-tu-vung-de-dat-band-9-cho-bai-thi-ielts-261939 1/8
23/11/2020 9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX
Trong bài thi Writing Task 2, bạn có thể dùng “precursor” để diễn tả trình tự logic, hoặc sự ảnh hưởng của
nhân tố này đến sự kiện khác. Chẳng hạn với một đề bài nói về sự quan trọng của kinh nghiệm hoặc trình
độ giáo dục đến sự phát triển nghề nghiệp của một người:
Thus, this example makes it clear that a university educationacts as a precursor to career growth.
(Do đó, ví dụ này cho thấy rằng trình độ đại học là một nhân tố dẫn tới sự phát triển trong sự nghiệp.)
2/ Catalyze (v)
Động từ này có nghĩa là gây xúc tác, là nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi nào đó. Sử dụng động từ này có
thể thay thế cho các từ như ‘cause’, ‘lead to’, ‘connect to,’
Ngoài việc dùng catalyze ở dạng động từ, bạn cũng có thể dùng dạng danh từ của nó với nghĩa như là một
nhân tố thúc đẩy, chất xúc tác,… trong cụm từ acts as a catalyst.
Trong phần thi Speaking Part 1, khi được hỏi về nghề nghiệp, bạn có thể sử dụng động từ này như sau:
Trong bài Writing Task 2 với đề bài về tác động của việc mặc đồng phục với các học sinh, bạn có thể sử
dụngcatalyze như ví dụ sau:
3/ Linear (adj)
Trong phần Speaking Part 1, khi được hỏi về kế hoạch tương lai, bạn có thể sử dụng từ linear để miêu tả kế
hoạch của bạn không có nhiều biến động, đã được vạch sẵn và bạn chỉ cần đi theo con đường đó, chẳng
hạn:
My plans for the future are fairlylinear. I’m completing my undergraduate degree now and intend to
follow this with a mater’s. Education is, therefore, in my foreseeable future.
Trong Writing Task 1, bạn có thể dùng linear để miêu tả một đường thẳng trong biểu đồ diễn tả xu hướng
phát triển khá chắc chắn và gần như không thay đổi:
The trend depicted between the months of February and June showslinear growth from 20% to 75%.
4/ Correlate / Correlation
Động từ correlate dùng để miêu tả mối quan hệ giữa hai sự vật, sự việc hoặc hai sự vật đó phát triển cùng
chiều.
Trong bài Speaking Part 1, khi được hỏi về những người thân trong gia đình, chẳng hạn về chị gái, và bạn
muốn nói tới thành công trong công việc của chị đã ảnh hưởng thế nào tới bạn:
Actually, the carreer progression of my sister positivelycorrelates with After she left our hometown, she
also experienced a signi cant growth in employment opportunities.
Trong bài writing task 1, để diễn tả mối quan hệ nghịch chiều giữa các yếu tố, bạn có thể sử dụng cụm
từ negatively correlated, chẳng hạn:
The rise in automobile prices in 2008 isnegatively correlated with automobile sales for the same year.
5/ Avenue
Ví dụ nếu trong Speaking Part 2 hỏi về một người có ảnh hưởng tới cuộc sống của bạn:
https://ybox.vn/hoc-tap/9-tu-vung-de-dat-band-9-cho-bai-thi-ielts-261939 2/8
23/11/2020 9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX
My father encouraged me to study languages, and this hasopened up certain avenues for friendship I
would no have otherwise had. For example, I have several close Japanese-speaking friends.
Cụm từ open up certain avenues được sử dụng ở đây để nói lên các cơ hội mới được mở ra để kết bạn khi
bạn học ngoại ngữ.
6/ Afford (v)
Afford trong trường hợp này có nghĩa là tạo ra hoặc cung cấp cho ai cơ hội đạt được điều gì.
Chẳng hạn, giám khảo bài speaking có thể hỏi bạn vì sao bạn đi du học. Câu trả lời có thể là:
Ngoài ra, với đề bài liên quan tới việc xóa đói giảm nghèo trong phần writing part 2, một ví dụ có thể sử
dụng từafford là:
For example, the Chinese economic system has afforded the PRC unprecedented nancial growth over the
past three decades.
7/ Actionable (adj)
Actionable có thể dùng như một từ để nói về một ý kiến, lời khuyên hay thông tin nào đó có giá trị thực tế,
có tính khả thi,…
Khi bài speaking đề cập tới người có ảnh hưởng tới cuộc đời của bạn, bạn có thể đưa ra câu trả lời như
sau:
My unversity professor gave me severalactionable pieces of advice. But most noteworthy was his
suggestion that I focus my studies on North African history, as I was both interested in it and am of
Tunisian ancestry.
Với bài Writing task 2 nói về mối quan hệ giữa giáo dục và sự nghiệp
Firstly, theactionable nature of the skills learned at university is clear. For instance, humanities programs
like philosophy, English literature and history push students to exhibit logical progression in their
thinking and writing. As these organized thought patterns are often the basis of success in business, it is
clear that a link exists between the skills learned at university and the ability one has to accomplish a
professional goal.
8/ Embody (v)
Theo nghĩa tiếng Việt có thể hiểu embody dùng để chỉ những người, vật là ví dụ minh họa cụ thể, một điển
hình cho điều gì đó.
Chẳng hạn, trong bài speaking khi miêu tả về bố mẹ. Bạn có thể dùng câu sau:
Hoặc khi nhắc tới những ảnh hưởng của tiến bộ của khoa học công nghệ tới giáo dục trong bài writing task
2, bạn có thể dùng embody để đưa ra một ví dụ minh họa.
Firstly, technology in the classroom has undeniable links to academic performance. The use of tablets in
Korean classroomsembodies this idea perfectly.
https://ybox.vn/hoc-tap/9-tu-vung-de-dat-band-9-cho-bai-thi-ielts-261939 3/8
23/11/2020 9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX
9/ Fortify (v)
I’m taking courses in the evening after work tofortify my professional skills.
Fortify cũng có thể dùng để khẳng định lại một lần nữa những ý đã nói ở trước đó một cách thuyết phục:
Thus, the fact that successful attempts are being made by other developing countries to replicate
China’s growth forti es the argument that the Chinese economic model is one that accelerates the
elimination of poverty in undeveloped nations.
Với 9 từ vựng này, bạn có thể nâng cao điểm số của mình, giúp cho bài thi viết và nói trở nên tự nhiên và
chặt chẽ hơn khi áp dụng các từ vựng học thuật một cách chính xác. Do đó, ngoài việc biết nghĩa và cách
dùng bạn cần luyện tập và đặt câu với các từ này thật thành thạo trong quá trình học.
----------------------------
Hợp Tác Cùng YBOX.VN Truyền Thông Miễn Phí - Trả Phí Theo Yêu Cầu tại
0 0
A
Viết bình luận của bạn tại đây, Bình luận của thành viên có tổng điểm lớn nhất sẽ hiện lê
n trên cùng
Ẩn danh Đăng
https://ybox.vn/hoc-tap/9-tu-vung-de-dat-band-9-cho-bai-thi-ielts-261939 4/8
23/11/2020 9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX
https://ybox.vn/hoc-tap/9-tu-vung-de-dat-band-9-cho-bai-thi-ielts-261939 5/8
23/11/2020 9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX
@Kỹ Năng
10 Bài Kiểm Tra Giúp Bạn Tìm Ra Nghề Nghiệp Phù Hợp Với Bản Thân
1
@Kỹ Năng
Tất Tần Tật 1001 Kênh Tự Học Toeic Online Miễn Phí
1
https://ybox.vn/hoc-tap/9-tu-vung-de-dat-band-9-cho-bai-thi-ielts-261939 6/8
23/11/2020 9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX
@Kỹ Năng
7 Trang Báo Vừa Học Tiếng Anh Kinh Doanh Vừa Cập Nhật Tin Tức Miễn Phí
1
https://ybox.vn/hoc-tap/9-tu-vung-de-dat-band-9-cho-bai-thi-ielts-261939 7/8
23/11/2020 9 Từ Vựng Để Đạt Band 9 Cho Bài Thi IELTS - YBOX
Các Khóa Học Online Miễn Phí Chuyên Ngành Nghệ Thuật, Phân Tích Dữ Liệu Từ Đại Học Wesleyan
https://ybox.vn/hoc-tap/9-tu-vung-de-dat-band-9-cho-bai-thi-ielts-261939 8/8