Professional Documents
Culture Documents
8-2019 C1 - Gioi Thieu VXL
8-2019 C1 - Gioi Thieu VXL
8-2019 C1 - Gioi Thieu VXL
Analogue
Electronics Computer Architecture
Ứng dụng
Vi xử lý
Sensors and Vi điều khiên Software Engineering
Measurements
Data
Electric Motors & Communications
Actuators Control
Engineering
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ
NỘI DUNG
35 0011 0101BCD
+ 24 + 0010 0100BCD
59 0101 1001BCD
Kết quả đúng (không phải hiệu chỉnh)
89 1000 1001BCD
+ 52 + 0101 0010BCD
141 1101 1011 kết quả sai
+ 0110 0110 hiệu chỉnh
0001 0100 0001BCD kết quả đúng
1 4 1
1 <SOH> <DC1> ! 1 A Q a q
1 17 33 49 65 81 97 113
3 <ETX> <DC3> # 3 C S c s
3 19 35 51 67 83 99 115
4 <EOT> <DC4> $ 4 D T d t
4 20 36 52 68 84 100 116
5 <ENQ> <NAK> % 5 E U e u
5 21 37 53 69 85 101 117
8 <BS> <CAN> ( 8 H X h x
8 24 40 56 72 88 104 120
9 <HT> <EM> ) 9 I Y i y
9 25 41 57 73 89 105 121
A <LF> <SUB> * : J Z j z
10 26 42 58 74 90 106 122
B <VT> <ESC> + ; K [ k {
11 27 43 59 75 91 107 123
D <CR> <GS> - = M ] m }
13 29 45 61 77 93 109 125
“01010100010011110100100101001100
01000001010100110101111101010110”
GIỚI THIỆU CHUNG
1. HỆ VI XỬ LÍ
Bus dữ liệu
GIỚI THIỆU CHUNG
Internal bus
Vi xử lý Intel
8086 (1978)
Vi xử lý Intel Pentium
Core i3
Core i7
(2009)
1. Giới thiệu về vi xử lý
Công suất vi xử lý
Độ dài từ dữ liệu (data word length):
- Phụ thuộc vào thế hệ vi xử lý: 4, 8, 16, 32 và 64 bits
- Độ rộng của các thanh ghi, bus trong, bus ngoài thường bằng độ
dài của từ dữ liệu
- Độ dài từ xử lý lớn -> tăng khả năng biểu diễn dữ liệu, tăng tốc độ
tính toán.
Khả năng đánh địa chỉ (addressing capacity):
- Quyết định dung lượng bộ nhớ mà vi xử lý có thể đánh địa chỉ
- Khả năng đánh địa chỉ của vi xử lý theo số bit địa chỉ
- Vi dụ:
. Hệ thống có 8 bit địa chỉ có thể quản ly được 28 = 256 ô nhớ
. Hệ thống có 16 bit địa chỉ có thể quản ly được 216 = 65536 = 64K ô nhớ
. Hệ thống có 32 bit địa chỉ có thể quản ly được 232 = 4GB ô nhớ
Các đặc điểm cấu trúc của vi xử lý
Công suất vi xử lý:
Tốc độ xử lý lệnh (instruction execution speed):
- Thường được đo bằng tốc độ thực hiện:
. Triệu lệnh dấu phẩy động (MFLOPS – Millions of
Floating Point Operations Per Second), hoặc
. Triệu lệnh/giay (MIPS - Millions of Instructions Per Second).
- MIPS được tinh theo kiến trúc von-Neumann:
MIPS = (f x N) / (M + T)
Trong đó:
f - tần số làm việc của bộ vi xử lý
N - số lượng các bộ ALU độc lập trong vi xử lý
M - số lượng các vi lệnh (microinstructions) trung bình của một lệnh của vi
xử lý (thông thường 4-7 vi lệnh/lệnh)
T - hệ số thời gian truy cập bộ nhớ
Các đặc điểm cấu trúc của vi xử lý
Các đặc tính nâng cao
Xử lý song song (parallel processing)
- Kết hợp nhiều vi xử lý trong một máy tính
- Tăng tốc độ xử lý dữ liệu, đặc biệt với các hệ thống máy chủ
Đồng xử lý (co-processing)
- Sử dụng bộ đồng xử lý để tăng tốc độ: chuyên tính toán số dấu phảy
động (đến 386). Các bộ đồng xử lý kết nối với vi xử lý qua bus hệ thống.
- Các module xử lý dấu phảy động được tích hợp vào vi xử lý trong các
vi xử lý hiện đại.
Kỹ thuật bộ nhớ đệm (cache)
- Bộ nhớ được tổ chức theo mô hình phân cấp
- Tăng được tốc độ, giảm giá thành
Các đặc điểm cấu trúc của vi xử lý
Address
CE
Output
120 100
450
NHẮC LẠI
b. Căn cứ vào mã số
MÃ SỐ = XXYYYY
§ XX: xác định loại bộ nhớ.
27: UV-EPROM 28: EEPROM
61, 62: SRAM 40, 41: DRAM
§ YYYY: xác định dung lượng.
DUNG LƯỢNG = YYYY (Kbit)
A0 D0
Tín hiệu A1 D1
A2 D2 Dữ liệu
địa chỉ
Am Dn
WR WE
CS OE
WR: write
WE: Write enable
chọn chip RD OE: Output enable
CS: Chip Select
RD: read
Các phương pháp
Tổ chức bộ nhớ trung tâm theo kiểu ghép song song
các IC nhớ được thực hiện khi:
§ Khi dung lượng ô nhớ IC đủ, còn độ dài dữ liệu không đủ
(số bít trong ô nhớ không đủ)
§ Kênh được ghép song song là kênh AB và CB
Tổ chức bộ nhớ trung tâm theo kiểu ghép nối tiếp
các IC nhớ được thực hiện khi:
§ Khi dung lượng ô nhớ IC không đủ, còn độ dài dữ liệu đủ
(số bít trong ô nhớ đủ)
§ Đòi hỏi phải có mạch mở rộng địa chỉ, đó là vi mạch giải
mã địa chỉ cho phpes chọn IC nhớ này hay khác
Các kiểu ghép nối vào ra
Từ bus dữ liệu
của CPU