Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

1.

Tuổi làm việc tối thiểu của thuyền viên(Minimum Age)

-MLC cấm thuyền viên dưới 16 tuổi làm việc trên tàu. Thuyền viên dưới 18 tuổi không được làm
việc ban đêm và làm những công việc nặng nhọc, độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ em.
Trường hợp cho phép, Chính phủ tàu treo cờ sẽ nêu rõ trong DMLC-I

2.Giấy chứng nhận sức khỏe thuyền viên(Medical Certification)

-MLC yêu cầu mỗi thuyền viên làm việc trên tàu phải có giấy khám sức khỏe phù hợp với công
việc được giao và còn hiệu lực. Phạm vi và kết quả kiểm tra sức khỏe phải phù hợp với yêu cầu
đã nêu trong DMLC-I.của chính quyền tàu treo cờ. Nếu chính phủ tàu treo cờ chỉ định cụ thể địa
điểm kiểm tra sức khỏe, tên bác sĩ kiểm tra thì danh sách địa điểm và tên các bác sĩ  phải được
lưu giữ trên tàu. Thời hạn giấy khám sức khỏe của thuyền viên trên 18 tuổi không quá 2 năm.
Thời hạn giấy khám sức khỏe của thuyền viên dưới 18 tuổi không quá 1 năm.Thời hạn giấy
chứng nhận khả năng phân biệt màu(nếu áp dụng) không được quá 6 năm. Tuy nhiên, sẽ phải
tuân thủ qui định của chính phủ tàu treo cờ nếu những thời gian hiệu lực nêu trên bị rút ngắn
hơn..

3.Khả năng chuyên môn thuyền viên(Qualification of Seafarers)

-MLC yêu cầu thuyền viên làm việc trên tàu phải có giấy chứng nhận an toàn cơ bản và giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn có hiệu lực, phù hợp với tiêu chuẩn(STCW).

4.Hợp đồng lao động thuyền viên(Seafarers’ Employment Agreements)

-MLC qui định mỗi thuyền viên làm việc trên tàu đều phải có bản sao hợp đồng lao động của
mình, có chữ ký của hai bên liên quan. Hợp đồng lao động phải nêu rõ tên, tuổi, địa chỉ thuyền
viên, tên chủ tàu, ngày và nơi hợp đồng, chức danh thuyền viên, tiền lương cơ bản, tiền lương
phép, điều kiện chấm dứt hợp đồng, các quyền lợi về y tế, bảo hiểm, phúc lợi xã hội, nội dung
thỏa thuận lao động tập thể(nếu có). Hợp đồng lao động thuyền viên và  thỏa thuận lao động tập
thể(nếu có) phải có phiên bản bằng tiếng Anh để chính quyền hay thanh tra lao đông hàng hải
kiểm tra dễ dàng.

Thuyền viên phải có thời gian đọc kỹ hợp đồng, được giải thích rõ ràng nội dung hợp đồng trước
khi ký. Trước khi rời tàu, thuyền viên được xác nhận quá trình làm việc trên tàu

5.Dịch vụ tuyển dụng và điều động thuyền viên(Private Recruitment and Placement Services)

-MLC qui định các dịch vụ cung cấp thuyền viên phải tuân thủ mọi yêu cầu MLC và các yêu cầu
của chính quyền tàu treo cờ.. Phải theo dõi lý lịch, năng lực, sức khỏe và quá trình thực hiện hợp
đồng lao động của thuyền viên. Thuyền viên phải được đối xử công bằng về cơ hội việc làm,
không bị phân biệt đối xử. Được miễn phí khi tuyển dụng, điều động. Thuyền viên phải hiểu rõ
nhiệm vụ và quyền lợi của mình trước khi ký hợp đồng. Thuyền viên phải đủ năng lực làm việc
và có đầy đủ các chứng chỉ phù hợp với công việc đảm trách. Điều kiện hợp đồng lao động
thuyền viên phải phù hợp với yêu cầu quốc gia và thỏa thuận lao động tập thể(nếu có). Quyền
hồi hương miễn phí của thuyền viên phải được xác nhận. Phải bảo đảm trách nhiệm bồi thường
hợp đồng lao động thuyền viên nếu người sử dụng không bảo đảm đúng cam kết hợp đồng.
Gia đình người thân thuyền viên phải được cung cấp thông tin về thuyền viên kịp thời và miễn
phí.

Hoặc là đáp án này;

1.Tuổi lao động tối thiểu(1.1): 

· Theo công ước MLC là 16 tuổi, riêng Chief Cook là 18 tuổi.

· Theo bộ luật lao động Việt Nam 1994, tuổi lao động tối thiểu 18 tuổi, riêng Chief Cook là
20 tuổi.

· Công ước nghiêm cấm thuyền viên dưới 18 tuổi làm việc ban đêm.

· Công ước nghiêm cấm thuê mướn thuyền viên dưới 18 tuổi nếu công việc đó nguy hiểm
đến sức khỏe của họ.

Thuyền viên dưới 18 tuổi làm việc ở nơi nguy hiểm phải được đánh giá rủi ro.

2.Giấy chứng nhận y tế (1.2): 

Sự phù hợp về y tế của thuyền viên được xác định bằng cách tiến hành kiểm tra y tế trước khi đi
biển và định kỳ.

· Một thuyền viên có giấy chứng nhận hết hạn khi làm viêc trên tàu có thể có được một
giấy chứng nhận y tế mới từ một cơ sở đủ điều kiện khi có cơ hội đầu tiên trong thời hạn không
quá 3 tháng.

· Trong trường hợp khẩn cấp cơ quan có thẩm quyền có thể cho phép một thuyền viên làm
việc mà không có giấy chứng nhận y tế hợp lệ cho đến khi ghé các cảng theo mà ở đó thuyền
viên có thể nhận được giấy chứng nhận của một cơ sở y tế có đủ năng lực:

a.Thời gian cho phép không quá 3 tháng.

b.Thuyền viên đó sở hữu giấy chứng nhận y tế mới hết hạn.

· Giấy chứng nhận y tế có hiệu lực dài nhất là 2 năm; đối với thuyền viên dưới 18 tuổi là 1
năm.

· Giấy chứng nhận khả năng phân biệt màu dài nhất 6 năm.

3.Chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên (1.3): 

· Thuyền viên không được làm việc trên tàu trừ khi được đào tạo hoặc chứng nhận có khả
năng chuyên môn, và được đào tạo về an toàn cá nhân trên tàu.

· Ngày hết hạn giấy chứng giấy nhận của thuyền viên phải được kiểm soát
· Giấy chứng nhận của thuyền viên phải là bản gốc.

· Khi xuống tàu thuyền phải được hướng dẫn làm quen phù hợp.

4.Thỏa thuận tuyển dụng của thuyền viên (2.1): 

· Thuyền viên được cung cấp bản gốc thỏa thuận làm việc có chữ ký của họ.

· Việc khiếu nại của thuyền viên được thực hiện khi chủ tàu không thực hiện đúng như thỏa
thuận đã được ký.

5.Sử dụng các cơ sở tuyển dụng & cung ứng thuyền viên tư nhân được chứng nhận hoặc được
kiểm soát (1.4):

· Nói chung, không có thuyền viên được tuyển chọn từ các quốc gia không ký kết “Công
ước lao động hàng hải”.

· Trường hợp thuyền viên viên được tuyển dụng từ một quốc gia không ký kết MLC-2006,
các cơ sở cung ứng thuyền viên được đánh giá định kỳ ít nhất là hằng năm để xác nhận theo tiêu
chuẩn A1-4 của MLC-2006 (SRPS CERTIFICATE)

6.Giờ làm việc giờ nghỉ ngơi (2.3): 

· Chủ tàu kiểm soát giờ làm việc và nghỉ ngơi của thuyền viên.

· Thông thường thuyền viên không nên làm việc nhiều hơn 8 giờ/ngày & 40 giờ/ tuần.

· Làm việc 2 giờ được nghỉ ngơi 15 phút.

· Số giờ làm việc tối đa không quá:

Giờ trong vòng 24 giờ bất kỳ.

72 giờ trong vòng 7 ngày bất kỳ.

· Số giờ nghỉ ngơi không được ít hơn:

10 Giờ trong vòng 24 giờ bất kỳ.

77 giờ trong vòng 7 ngày bất kỳ.

· Số giờ nghỉ ngơi được chia không quá 2 đợt ít nhất 6 giờ thời gian giữa các lần liên tiếp
không quá 14 giờ.

7.Định biên của tàu (2.7): 

· Mỗi tàu đều có 1 giấy định biên tối thiểu, các yêu cầu về năng lực chuyên môn đều được
định rõ.
· Việc nhận dạng mỗi thuyền viên được quy định cho mục đích an ninh.

· Bố trí thuyền viên nhiều hơn trong an toàn định biên tối thiểu vì mục đich:

· Bảo đảm an toàn công việc.

· Tránh mệt mỏi quá sức.

8.Khu vực sinh hoạt (3.1): 

· Khu vực sinh hoạt được thiết kế & đóng mới phù hợp với yêu cầu của quốc gia tàu mang
cờ.

· Việc sưởi ấm thông gió, tiếng ồn, độ rung, thiết bị vệ sinh chiếu sáng, săn sóc y tế, điều
hòa … được quan tâm chăm sóc.

· Thiết bị ngăn chặn sự xâm nhập của ký sinh trùng, ruồi, muỗi cũng được chủ tàu quan tâm.

9.Phương tiện giải trí trên tàu (3.1): 

· Phương tiện giải trí được bố trí xa nơi có tiếng ồn.

· Cách âm khu vực giải trí nếu cần, có thể được quan tâm đúng mức.

· Các khu vực tiếng ồn cao được đánh dấu, xác định rõ yêu cầu làm quen.

· Tập thể cử người ra coi sóc, quản lý khu vực giải trí.

· Giải trí: thư viện, video, game, TV, music, karaoke.

· Thuốc lá được quy định khu vực hút.

· Rượu mạnh không đươc sử dụng.

· Phòng tập thể dục cố gắng để thu xếp trang bị.

· Thuyền viên được truy cập máy tính cá nhân, được gửi thu7theo hệ thống thư tín công ty
để tránh biểu phí quốc tế.

10.Thực phẩm và cung cấp thực phầm: 

· Chế biến thực phẩm được định kỳ giám sát hàng tháng.

· Bảo đảm vệ sinh, tránh lãng phí thực phẩm.

· Kho thực phẩm được vệ sinh hàng tháng.

· Chief Cook được đào tạo và cấp giấy chúng nhận chuyên môn “CERT OF
COMPETENCY”.
11.Sức khỏe, an toàn, và phòng ngừa tai nạn (4.3): 

· Đánh giá rủi ro đối với sức khỏe, an toàn, phòng ngừa tai nạn được tiến hành thường xuyên
trước khi thực hiện một nhiệm vụ phức tạp nào đó, sau đó mới phát hành giấp phép làm việc của
C/O hoặc C/E.

· Thuyền viên phải được hướng dẫn làm quen khi bước chân xuống tàu: sử dụng thiết bị cứu
sinh, cứu hỏa, công cụ xử lý chất độc…

· Quy định khu vực hút thuốc để giảm ảnh hưởng đến người không hút.

· Các chương trình đào tạo năng lực được thiết lập cho thuyền viên để có thể xử lý được ảnh
hưởng của hàng hóa được xác định.

· Biện pháp bảo vệ khi làm việc trong không gian kín và làm việc với các nguồn năng lượng
cao được thiết lập..

· Các yếu tố liên quan đến ma túy, thuốc lá, rược cũng được công ty, tàu quan tâm và đề
phòng.

· Trên tàu có một sĩ quan an toàn để quản lý các vấn đề liên quand9e61n an toàn và ô nhiễm
môi trường.

12.Chăm sóc y tế trên tàu: 

· Tàu ít nhất có 2 thuyền viên hoàn thành chương trình đào tạo “First Aid” & chăm sóc y tế
(Medical care) phù hợp với STCW.

· Thuyền viên thực hiện chăm sóc y tế đã qua đào tạo 5 năm.

· Kênh thông tin vô tuyến và vệ tinh đăng ký với các dịch vụ tư vấn y tế được duy trì.

· Sơ tán y tế (Medical Evacuation) và tính huống khẩn cấp khác được dự liệu trong kế hoạch
ứng cứu trên tàu.

· Thiết bị y tế được trang bị phù hợp với quốc gia mà tàu mang cờ quy định.

· Kiểm kê tủ thuốc hàng tháng.

· Thông tin về các cơ sở y tế trên bờ được người chịu trách nhiệm GMDSS duy trì.

· Các quy định về thiết bị bảo hộ cá nhân và thuốc giải độc được cung cấp theo loại hàng tàu
chở.

· Các loại thuốc được kiểm soát được lưu giữ theo cách an toàn của thuyền trưởng hoặc theo
hình thức khóa kép tại buồng y tế.
13.Quy trình khiếu nai trên tàu (5.1.5): 

· Khiếu nại của thuyền viên được xử lý kịp thời.

· Thuyền viên có quyền khiếu nại lên thuyền trưởng, đến đại diện của chủ tàu, đến chính
quyền tàu mang cờ quốc tịch.

· Địa chỉ của chủ tàu, đại diện chính quyền hành chính của tàu được niêm yết công khai.

· Việc tiếp nhận giải quyết khiếu nại trên tàu được chuyển tiếp đến văn phòng trên bờ theo
dõi và giải quyết tiếp. Nếu vẫn không giải quyết được sẽ gởi lên cấp cao hơn.

· Thuyền viên được cấp đơn khiếu nại và không bị phân biệt đối xử khi khiếu nại.

14.Trả lương: 

· Giờ làm việc, nghỉ ngơi được thiết lập, báo cáo, theo dõi trên tàu và soát xét tại văn phòng
công ty hàng tháng.

· Giờ làm việc dựa theo yêu cầu của chính quyền hành chính và thỏa ước lao động tập thể.

· Tỷ lệ lương ngoài giờ bằng 1.25 mức lương cơ bản/giờ, tỷ giá được xem xét và tính toán.

· Việc thanh toán lương làm hàng tháng.

· Làm ngoài giờ được thanh toán chung với lương thường xuyên.

· Thuyền viên đang làm việc không được phân biêt đối xử.

· Quyết toán lương được cung cấp tại thời điểm kết thúc thỏa thuận.

· Bí mật bảng lương được duy trì.

Ghi chú:

· Có tham khảo các quy định của quốc gia tàu mang cờ quốc tịch và các quy trình trong hệ
thống quản lý của chủ tàu phải được nêu rõ.

· Một số vấn đề khác như: quyền nghỉ phép, hồi hương, an sinh xã hội … cũng được quan
tâm đúng mức.

You might also like