Professional Documents
Culture Documents
All About Future Tense
All About Future Tense
Cấu trúc (+) S + will + V(nguyên thể) (+) S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể)
- She will buy a new mobile phone. - They are going to build a new house this year.
(Cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại
(Họ sẽ xây một ngôi nhà mới trong năm nay.)
mới.)
(-) S + will + not+ V(nguyên thể) (-) S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể)
- He won’t come back tomorrow. - She isn't going to meet her friend’s parents tomorrow
(Anh ấy sẽ không quay trở lại vào ngày (Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ của bạn cô ấy vào ngày ma
mai.)
(?) Will + S + V(nguyên thể)? (?) Is/Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: Trả lời:
Yes, S + will. Yes, S + is/ am/ are.
No, S + won't. No, S + isn't/ am not/ aren't.
- Will you bring me something to - Are you going to sell your apartment? (Bạn sắp bán
drink? (Bạn sẽ mang cho tớ cái gì đó hộ của bạn à?)
để uống chứ?)
Yes, I am./ No, I'm not
Yes, I will/ No, I won't
Cách sử 1. Dùng để diễn tả một quyết định, ý 1. Dùng để diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ tr
dụng định nảy ra tức thời ngay tại thời
- I have bought my ticket because I am going to trave
điểm nói
HCM this weekend.
- Ok. I will go with you tomorrow.
(Tôi vừa mới mua vé bởi vì tôi sẽ du lịch ở thành phố H
(Được rồi. Ngày mai tôi sẽ đi với bạn.) Minh vào cuối tuần này.)
2. Diễn tả một dự đoán mang tính 2. Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có dẫn c
chủ quan không có căn cứ cụ thể
- I think it will rain soon. (Tôi nghĩ - Look at the dark cloud! It is going to rain. (Hãy nhìn
rằng trời sẽ mưa sớm thôi.) những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi.)
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Cách sử 1. Dùng để diễn tả một hành 1. Dùng để diễn tả một hành động hay
dụng động hay sự việc đang diễn ra sự việc hoàn thành trước một thời điểm
tại một thời điểm xác định trong tương lai.
trong tương lai.
- At 12 o’clock tomorrow, my
Ví dụ:
friends and I will be having
lunch at school. .
- We will be climbing on the
mountain at this time next
Saturday
2. Dùng để diễn tả một hành - I will have finished my homework
động, một sự việc đang xảy ra before 9 o’clock this evening
thì một hành động, sự việc 2. Dùng để diễn tả một hành động hay
khác xen vào trong tương lai. sự việc hoàn thành trước một hành động
- When you come tomorrow, hay sự việc khác trong tương lai.
they will be playing tennis. - Hành động, sự việc hoàn thành trước
- She will be waiting for me sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành
when I arrive tomorrow. động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện
tại đơn.
Ví dụ:
Dấu hiệu - at this time/ at this moment + - by + thời gian trong tương lai
nhận biết thời gian trong tương lai: Vào
- by the end of + thời gian trong tương
thời điểm này ….
lai
- At + giờ cụ thể + thời gian
- by the time …
trong tương lai: vào lúc …..
- before + thời gian trong tương lai
1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel)
in Vietnam.
2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
3. My parents (visit) Europe at this time next week
4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the
cinema.
6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight.
7. He (work) at this moment tomorrow.
8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.