Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Bài tập 3-1: Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là 80 g trong 1 lít dung

dịch. Khối lượng riêng của dung dịch là 1010 kg/m3, dung dịch sau khi cô đặc
là 1,555 g/cm3, tương ứng với nồng độ dung dịch là 840 g/l.

Hãy xác định lượng nước đã bốc hơi trên 1 tấn dung dịch ban đầu.

Giải:

Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :
 x 
w  Gd 1  d 
 xc 

840
Mà xc = = 0,54 [kg NaOH/kg hỗn hợp]
1555

80
Xđ = = 0,079 [kgNaOH/kg hỗn hợp]
1010
 x 
W  Gd 1  d  =1000(1- 0,079
) =853,7 [kg]
 xc  0,54

Bài tập 3-2: Tính nồng độ cuối của dung dịch đường (theo % khối lượng) nếu
thu được 1500 kg nước từ 2700 kg dung dịch ở nồng độ 12 % khối lượng
bằng bốc hơi.

Giải:

Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :

Mà w= 1500 kg

Gđ =2700 kg

Xđ = 12% khối lượng

Ta có Gc =Gđ – W =2700-1500 = 1200 [kg]

Gđ.xđ =Gc.xc

Gd xd 2700.0,12
 xc = = = 0,27=27 [% khối lượng]
Gc 1200
Bài tập 3-3: Một thiết bị bốc hơi làm việc ở áp suất khí quyển để cô đặc
dung dịch CaCl2 từ 10% lên 48% khối lượng. Năng suất theo nhập liệu
của thiết bị là 1500 kg/h. dòng nhập liệu có nhiệt độ đầu là 200C và sản
phẩm ra có nhiệt độ 1100C, nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch bằng
1070C. Nhiệt dung riêng của dung dịch coi như không đổi và bằng 0,8
kcal/kg độ .Hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất tuyệt đối ở 3 kg/cm2, nhiệt
độ của hơi đốt là 132,80C, ẩn nhiệt ngưng tụ là 518,1 kcal/kg, và hàm nhiệt
của hơi thứ là 639 kcal/kg. Biết diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị là
52m2.

Tính:

a) Tính lượng hơi thứ bốc hơi.

b) Tính chi phí hơi đốt.

c) Tính hệ số truyền nhiệt

Giải :

Mà Gđ= 1500 kg/h

Xđ = 10% khối lượng Xc = 48% khối lượng

tđ =200C tc =1100C

tD =132,80C rD =518,1 kcal/kg

Iw =639 kcal/kg F =52 m2

a) Tính lượng hơi thứ bốc hơi.

Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :
 x  0,1
w  Gd 1  d  =1500(1- ) =1187,5 (kg/h)
0,48
 xc 
b) Tính chi phí hơi đốt.

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị cô đặc ta có :

b)Lượng hơi đốt vào thiết bị

Q=Dr=Gđ Cđ(tc-tđ)+W(i-Cntc)+Qtt

Q=1500.0,8(110-20)+1187,5(639-1.110) =736187,5 [kcal/h]


Q 136187,5
D   1421 [kg/h]
r 518,1

c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị

Q
K
Δt tbF

ttb =tđ - tStb

ttb=132,8-107=25,80C

736187,5
K  548,7 [kcal/m2h.độ ].
25,8.52

Bài tập 3-4: Một thiết bị cô đặc làm việc ở áp suất khí quyển có năng suất
theo nhập liệu 3500 kg/h, nồng độ ban đầu là 18% khối lượng, sau khi cô đặc
nồng độ tăng lên 46% khối lượng, nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch trong
thiết bị 1050 C, hơi đốt tiêu hao là 850 kg/h áp suất dư của hơi đốt là 2 kg/cm2.
Bề mặt truyền nhiệt của phòng đốt có hệ số truyền nhiệt k = 370 w/m2. độ, .
Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh bằng không. Hãy xác định:

a) Lương nước tách ra khỏi dung dịch?

b) Diện tích truyền nhiệt của thiết bị?

Giải

Mà Gđ= 3500 kg/h D= 850 kg/h

Xđ = 18% khối lượng Xc = 46% khối lượng

tstb =1050C K=370 w/ m2.độ

Qtt= 0

Từ áp suất hơi đốt tra trong bảng tính chất của hơi nước bão hóa ta được:

tD =132,80C rD =518,1 kcal/kg


a) Lương nước tách ra khỏi dung dịch?

Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :

 xd  0,18
W  Gd 1  =3500(1-
 ) =2130,4 [kg/h]
 xc  0,46

b) Tính diện tích truyền nhiệt của thiết bị?

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị cô đặc ta có :

Q=Dr=KFttb

ttb = tD -tstb =132,8-105 =27,80C

D.r 850.518,1
F = = = 49,78 [m2 ]
K .t 370.0,86.27,8
tb

Bài tập 3-5: một thiết bị cô đặc có áp suất tuyệt đối trong phòng bốc là 0,5at .
Biết lượng nước lạnh đưa vào thiết bị ngưng tụ bazômét là 35m3/h. nước vào
nhiệt độ 200C và đi ra có nhiệt độ 400C. Dung dịch NaOH có nồng độ đầu
15% . Khối lượng sau khi cô đặc nồng độ tăng lên 35% khôí lượng. Xác định
năng suất thiết bị cô đặc

GIẢI

Theo phương trình cân bằng vật chất của quá trình cô đặc ta có mà W là lượng
hơi thứ bay hơi trong thiết bị cô đặc đi sang thiết bị ngưng tụ bazômét theo
phương trình cân bằng nhiệt lượng thiết bị ngưng tụ ta có

Wi+Gn Cn tđ=wCntc+GnCntc

Cn : nhiệt dung riêng của hơi nước Cn=4186 J/Kg độ

IW :hàm nhiệt của hơi thứ ở 0,5 at tra theo tính chất của hơi nước
bão hoà bảng 7 ta có :

Iw=2642.103 J/Kg
GnCn t c  t d  3600 .418640  20
35000
W   0,3289 [kg/s] =1184 [kg/h]
i  Cn t c 2642.103  4186.40


 x 
W  Gd 1  d 
 xc 
w 1184
 Gd  
  0,15
1 x d  1 
 xc  1,35
 

Thay vào phương trình trên ta có

Gđ=1332 [Kg/h]

Bài tập 3-6: Một thiết bị cô đặc dung dịch với năng suất 1,5 tấn/h. Nồng độ
dung dịch tăng từ 20% lên 45% khối lượng. Cô đặc ở áp suất khí quyển. Hơi
đốt đưa vào thiết bị có áp suất dư là 7at độ ẩm 5%. Trong phòng đốt có 60 ống
truyền nhiệt, đường kính ống 80  2 mm và chiều dài mỗi ống 4 m. Dung
dịch vào có nhiệt độ 250C và sản phẩm ra có nhiệt độ là 900C. nhiệt độ sôi
trung bình của dung dịch 850C, nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch là
0,75 Kcal/Kg độ .Xác định :

a)Lượng hơi đốt sử dụng

b)Hệ số truyền nhiệt của thiết bị

GIẢI

a)Lượng hơi đốt sử dụng

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lượng

Q=D.r(1-)=GđCđ (tc-tđ)+w (i-Cntc)

 : là độ ẩm của hơi nước bão hòa

=5%=0,05

-r:ẩn nhiệt hóa hơi

tra các thông số của hơi nước bão hòa ở áp suất tuyệt đối 8 at. trong bảng 7
giáo trình cho học viên ta có:

ta có ẩn nhiệt: rD =490,9 (Kcal/Kg)

tD là nhiệt độ hơi đốt ở 8 at :tD=169,60C

Iw: là hàm nhiệt của hơi thứ ở 1at ,

IW=539,9 (Kcal/Kg)

D
 
Gd.c d t c  t d  w i  Cn t c 
(1- 0,05)r
 x   0,2 
W = Gd 1 d   15001 
 xc   0,45 
W=833,3 (Kg/h)

1500.0,7590  25  833,3539,9  1.90


D
0,95.490,9

D=960,7 (Kg/h)

Q =D(1-0,05)r=960,7(1-0,05)490,9 =477221,07 [kcal/h]

b)Xác định hệ số truyền nhiệt của thiết bị

Q=KFt.tb

Q
K=
F.t tb

F=2Rtb.L.n

80  2
R tb   39mm  0,039m
2
F=2.3,14.0,039.4.60=58,78m2

tD=const=169,90C

ts tb=850C

477221,07
K= =95,62 [kcal/m2h.độ ].
58,78.84,9

Bài tập 3-7 Một thiết bị cô đặc 1 nồi làm việc liên tục dùng cô đặc dung dịch
NaNO3 từ nồng độ 40% đến 12% khối lượng và năng suất theo vật liệu vào
5000 Kg/h. dung dịch có nhiệt dung riêng 0,88 Kcal/Kg độ. Dung dịch vào có
nhiệt độ 340C và nhiệt độ dung dịch ra là 730C, nhiệt độ sôi trung bình của
dung dịch là 700C. hơi đốt vào thiết bị có áp suất 4at, nhiệt độ 1430C và ẩn
nhiệt r=511,1 Kcal/Kg. Thiết bị làm việc ở áp suất chân không với áp suất
tuyệt đối là 0,2 at hàm nhiệt hơi thứ I=2609KJ/Kg. Cho nhiệt tổn thất
Qtt=1500Kcal/h, diện tích truyền nhiệt F=50m2

Tính:

a)Lượng hơi thứ bay lên

b)Lượng hơi đốt vào thiết bị

c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị

Giải

a)Lượng hơi thứ bay lên

 xd 
W  Gd 1 
 x c 

 12 
W  50001   3500[kg/h]
 40 

b)Lượng hơi đốt vào thiết bị

Q=Dr=Gđ Cđ(tc-tđ)+w(i-Cntc)+Qtt

Q=5000.0,88(73-34)+3500(623-1.73)+1500

Q=2098100 (Kcal/h)

Q 2098100
D   4105 [kg/h]
r 511,1

c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị

Q
K
Δt tbF

ttb =tđ - tStb

ttb=143-70=730C

2098100 [kcal/m2h.độ ]
K  574,8
50.73
Bài tập 3-8: Dung dịch xút nhập liệu vào thiết bị cô đặc làm việc ở áp
suất chân không với độ chân không bằng 0,6 at, nhiệt lượng riêng của
hơi thứ là 629,2 kcal/kg. Với năng suất theo nhập liệu là.2500 kg/h
dung dịch NaOH, nồng độ từ 8% lên 35% khối lượng.hơi đốt là hơi
nước bão hoà có áp suất tuyệt đối là 2 at, nhiệt độ của hơi đốt là
119,6oC. Biết rằng nhiệt độ của nhập liệu và sản phẩm là 250C và
850C. Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt là 2208 kj/kg, dung riêng của dung
dịch đầu là 3,2 kJ/kg.độ. tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh là
120 kcal/h, và hệ số truyền nhiệt K = 220 kcal/m2h.độ, nhiệt sôi trung
bình của dung dịch trong thiết bị bằng 80oC.

Tính:

a) Tính lượng hơi thứ tách ra khỏi dung dịch?

b) Tính lượng hơi đốt cần thiết ?

c) Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt?

Đs : a) w = 1928,5 kg/h , b) D =2207,2 kg/h , c) F = 133,64 m2

You might also like