Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

6/9/2020

PGS.TS. VÕ VĂN THẮNG


Khoa Y tế Công cộng

1. Trình bày được khái niệm cơ bản về Dân số

học- Thống kê dân số


2. Nêu 10 đặc điểm của dân số Việt Nam hiện nay

3. Trình bày được 4 học thuyết cơ bản về DSH.

4. Giải thích và nêu ý nghĩa của tháp tuổi dân số

1
6/9/2020

Dân số học: khảo sát về con người trong sự phát


triển chung, NC tính quy luật của sự biến động về dân số
và kết cấu dân số, quá trình di chuyển dân và xu hướng
phát triển của các quá trình này.

Thống kê dân số: bộ phận của ngành DSH, nghiên


cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất
của các hiện tượng số lớn và các quá trình biến động dân
số trong điều kiện lịch sử cụ thể.

Lịch sử
 Thống kê dân số đã xuất hiện từ khoảng hai ngàn
năm trước công nguyên ở Hy Lạp, La Mã, Ai Cập,
Trung Quốc và nhiều vùng trên thế giới
 Đến cuối thế kỷ thứ XVII, nhà kinh tế học người
Anh John Graunt (1620-1674) công bố tác phẩm
"Các cuộc điều tra tự nhiên và chính trị về mức độ
chết ở Luân đôn" (1662), đánh dấu sự ra đời và
phát triển của một môn khoa học thực sự. Thống
kê dân số đã phát triển rất nhanh với sự đóng góp
của các nhà thống kê

2
6/9/2020

Lịch sử
 Ở Việt nam, công tác thống kê dân số của Nhà nước cũng
đã xuất hiện từ rất lâu, nhưng chủ yếu là nghiên cứu về số
lượng, phương pháp điều tra dựa vào đăng ký theo nhóm.
 Sau 1954, VN tiếp tục thực hiện chế độ đăng ký hộ tịch -
hộ khẩu, tiến hành các cuộc Tổng điều tra DS nhằm
nghiên cứu một cách đầy đủ nhất hiện trạng DS của cả
nước, phục vụ công tác xây dựng và phát triển đất nước
 Tổng cục Thống kê thực hiện theo chu kỳ 10 năm. Kể từ
sau ngày thống nhất đất nước (1975), nước ta đã thực hiện
4 cuộc Tổng điều tra dân số trên phạm vi cả nước vào
1/10/1979; 1/4/1989, 1/4/1999,1/4/2009 và mới đây là
ngày 1/4/2019

Đối tượng nghiên cứu của thống kê dân số


 TKDS nghiên cứu các phương pháp điều tra, xử lý số liệu
DS, phương pháp tính toán, phân tích các hiện tượng, quá
trình DS.... trong điều kiện thời gian và không gian cụ
thể.
 Là một bộ phận của khoa học thống kê
 Nghiên cứu tình hình thực hiện biện pháp tránh thai và
vấn đề liên quan khác (toàn cầu hóa, biến đổi khí hậu, y
học du lịch...)
 Là mặt lượng trong sự liên kết mật thiết với mặt chất của
số lớn các hiện tượng và quá trình dân số, trong điều kiện
thời gian và địa điểm cụ thể.

3
6/9/2020

Tử vong do Bệnh không lây nhiễm (NCDs)


đang gia tăng ở Việt Nam

4
6/9/2020

Đại dịch và phát triển dân số


 Bệnh dịch hạch thành Athen (430-
425 BCE)
 Bệnh dịch hạch Antonine (năm
165 sau Công nguyên)
 Cái chết Đen (The Black Plague,
(1347-1351) gây chết 75 triệu dân "Bệnh dịch thành Athens"

 Đại dịch cúm Tây Ban Nha năm


1918 (50 triệu người chết)
 Dịch hạch Hong Kong cuối thế kỷ
19 (1894)
 SARS đầu thế kỷ 21 ở Châu Á
(2003)
 Covid-19 hiện nay

Nguy cơ lan rộng dịch bệnh Covid-19


liên quan đến mật độ dân số

Transmission
Potential Dense
probability Duration
Infectives Population

New Infectives

5
6/9/2020

Tử vong mẹ trên thế giới - 2015

11 Ts. Vo Van Thang

6
6/9/2020

Nhiệm vụ của ngành thống kê dân số là:


❖ NC số lượng và sự phân bố dân cư theo các vùng lãnh
thổ.
❖ NC cơ cấu dân cư theo tuổi, giới tính, tập đoàn xã hội,
dân tộc, nghề nghiệp, trình độ học vấn, hôn nhân..
❖ NC biến động tự nhiên dân số, tái sản xuất dân số.
❖ NC biến động cơ học của dân số.
❖ NC xu thế và dự báo khoa học các hiện tượng và quá
trình dân số trong tương lai.Film\2015\Sự thật về dân số 1- Phạm Ngọc Anh.mp4

Dân số học (Demography)


Biến động
(Giai đoạn)

Tình trạng dân số Thay đổi dân số về số lượng


(SL, cấu trúc) (Thời gian/không gian)

• Tuổi Thống kê hộ tịch Di dân


• Giới tính (Vital statistics) (Migration)
• Học vấn
• Thu nhập • Mức sinh, khả năng
• Hộ gia đình, gia đình sinh sản (fertility) • Di cư
• Đô thj hóa • Tử vong (mortality) (Emigration)
• Dịch vụ công • Tình trạng hôn nhân • Nhóm đi lại
• Thông tin về nhà cửa,phương tiện (kết hôn, ly dị) thường xuyên
sinh hoạt • Nhập cư
• Nhóm dân tộc (Immigration)
• Tôn giáo

7
6/9/2020

Năm Dân số thế giới Khoảng cách


1850 1 tỷ người
1930 2 tỷ - 80 năm
1960 3 tỷ - 30 -
1976 4 tỷ - 16 -
1987 5 tỷ - 11 -
1997 6 tỷ - 10 -
2011 7 tỷ - 11-
2019 7 tỷ,7
Film\Dân Số Thế Giới Đạt Mức 7 Tỷ (Sub) -YouTube_2.flv -
Film\Ảnh-Tin hình - Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình_2.flv

10 QUỐC GIA ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI


Trên thực tế:
2009 2050

• TỷPopulation
lệ sinh toàn cầu đã Population
Country (millions) Country (millions)
China
giảm1,331
từ 3,2 trẻ
India
trên 1,748
India một1,171
phụ nữ Chinavào năm 1,437
United States 1990 307xuốngUnitedcònStates
2,5 439
Indonesia vào 243
năm 2019 Indonesia 343
Brazil • Dự báo191 sẽ còn tiếp tục
Pakistan 335
Pakistan giảm181trong thờiNigeriagian tới 285
Bangladesh
• Năm 2050, cứ
162
4 người
Bangladesh 222
Nigeria 153 Brazil 215
tại châu Âu và Bắc Mỹ
Russia 142 Congo, Dem. Rep. 189
thì có một người trên
Japan 128 Philippines 150
65 tuổi.
Source: Carl Haub and Mary Mederios Kent, 2009 World Population Data Sheet.

8
6/9/2020

Dân số
Thời kỳ Dân số Năm
(triệu)
Đời Lê 3.129.500 1926 16
Gia Long 4.300.000 1939 30
Minh Mạng 5.100.000 1986 60

Thiệu Trị 6.800.000 1989 64,4

Tự Đức 7.200.000 1999 76,5


2009 85,8

1/11/2013 90
Film\2019\TỔNG ĐIỀU
TRA DÂN SỐ VÀ NHÀĐếnTỷ1/4/2011
lệ tăng DS:Dân số là 87,8
1,14% triệu người
27/8/2019 97.574.621
Ở 2019.mp4

Đặc điểm tình hình dân số VN (2020)


 10 năm, quy mô dân số nước ta tăng với tốc độ chậm hơn so
với giai đoạn 10 năm trước
 Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh và rộng khắp tại nhiều địa
phương
 Chưa đạt được mục tiêu “tỷ lệ dân số đô thị đạt trên 45% vào
năm 2030” theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017
 Mục tiêu “quy mô dân số đến năm 2020 không vượt quá 98
triệu người có thể đạt được.
 Nỗ lực của Việt Nam nhằm tăng cường bình đẳng giới cũng
đã đạt được một số thành công nhất định trong những năm
qua.
 Đây là những đối tượng cần được quan tâm trong các chính
sách cải thiện nhà ở dân cư trong thời gian tới./.

9
6/9/2020

1. Quy mô lớn (dân số xếp thứ 3/ĐNA, 15/thế giới)

2. Dân số trẻ nhưng đang bước vào thời kỳ già hóa


Film\2015\VTC14_Việt Nam là 1 trong 5 nước già hóa dân số nhanh nhất thế giới.mp4

3. Mất cân đối giới tính (mức cân bằng: 104-106 trai/100
gái). Năm 2019: 111,5/100

4. Phân bố dân cư không đều

(miền núi trung du với đồng bằng)

3. Tỷ lệ dân đô thị thấp (32,16%) 2019: 34,4%


(“tam nông”) vs 50,5% của thế giới năm 2013)

6. Mức sinh giảm (<2,1 con/10 năm qua), đang

giảm dần (2,05 vào 4/2019)

7. Mức chết thấp, ổn định

8. Chất lượng dân số chưa cao

9. Quy mô gia đình nhỏ nhưng phức tạp và dễ

“vỡ”

10. Sức khoẻ sinh sản bị tổn thương và đứng

trước thách thức mới (LGBT, PNKTMT)

10
6/9/2020

Cơ cấu dân số vàng


VN (Dương Trí Dũng 2012)
Các tỉnh có
DR > 60%

Các tỉnh có
DR 50 - 60%

Các tỉnh có
DR < 50%

Tỷ lệ sinh ở Việt Nam (1992-2016)

11
6/9/2020

TỔNG TỶ SUẤT SINH

Khoảng thời gian Lĩnh vực quan tâm


Người Trung quốc 500 năm BC - Tăng trưởng dân số quá mức làm giảm mức sống của dân chúng
cổ (Khổng Tử) - Mối quan hệ giữa dân số và đất đai
Người Hy lạp cổ 300 năm BC Quy mô tối ưu của nhà nước đô thị cần đạt được bằng việc khuyến
(Platon, Aristotle) khích và hạn chế sinh đẻ thông qua các hình thức thưởng phạt.

Ấn độ 300 năm BC Quy mô tối ưu cho mỗi làng và cho rằng quá ít dân số là một thảm hoạ
Hoàng đế La Mã 50 năm BC Khuyến khích gia tăng dân số bằng việc giành đặc quyền đặc lợi cho
những người sinh con (có nhiều con sẽ có nhiều đất đai)

Đạo Do Thái Năm công nguyên Sự tăng trưởng dân số là ý muốn của Thượng đế, hãy làm việc và sinh
sôi
Đạo Cơ đốc 400 - Mặt đạo đức sống độc thân là tốt nhưng cũng cần có mức sinh cao
để bù lại mức chết cao.
- Không chấp nhận về mặt đạo đức đối với nạo thai, ly dị và giết trẻ
sơ sinh
Người theo phái Thế kỷ 17-18 - Sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế để tăng tối đa của
trọng thương cải đất nước.
- Dân số tăng nghĩa là quân đội mạnh, giờ công lao động thấp và của
cải tăng nhanh hơn.

12
6/9/2020

Khoảng thời gian Lĩnh vực quan tâm


Người theo Thế kỷ 18 - Chính sách để tư nhân kinh doanh
phái trọng nông - Dân số phụ thuộc vào của cải vật chất và nông nghiệp là nguồn
gốc duy nhất của của cải
Malthus 1766 - 1834 Nếu không được kiểm soát, dân số sẽ tăng nhanh hơn của cải xã
hội
Các nhà kinh tế học Thế kỷ 19 Lợi nhuận giảm dần theo số lượng lao động
cổ điển
Các nhà đối lập với Thế kỷ 19 Kiểm soát, ngăn chận trở nên hiệu quả hơn
Malthus
Tư tưởng Thế kỷ 19 Các vấn đề dân số hay dư thừa lao động là kết quả của kinh tế tư
xã hội chủ nghĩa bản chủ nghĩa và có thể giải quyết bằng việc lập lại tổ chức xã hội

Các nhà Malthus Thế kỷ 19-20 Dân số tiếp tục gia tăng sẽ không bảo đảm cho phát triển bền vững
mới nên cần phải được kiểm soát bằng biện pháp tránh thai

Các nhà kinh tế cổ Kinh tế học về hộ gia đình mới và việc phải trả giá giữa số lượng
điển mới và chất lượng của trẻ em

Thomas Robert Malthus (1766-1834) cho rằng:

❖ DS tăng theo cấp số nhân nhưng các ĐK sống chỉ tăng theo

cấp số cộng xảy ra nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh .. để


đào thải bớt số người đã thừa ra.

❖ Nguồn gốc của nghèo đói, thất nghiệp do bản thân quần

chúng sinh sôi quá nhanh chứ không phải do CNTB gây ra.

❖ Đề nghị BP tiêu cực là người nghèo khổ thì tiết dục, không

kết hôn còn BP tích cực là tiêu diệt số lớn người bằng chiến
tranh, dịch bệnh và lao động quá độ.

13
6/9/2020

BÙNG NỔ DÂN SỐ?

Sai lầm:

❖ DS thế giới tăng nhanh nhưng chưa bao giờ tăng theo cấp

số nhân.

❖ ĐK sống của các nước đã nâng cao dần theo thời gian chứ

không đúng như tỷ lệ mà Malthus đã tính toán.

❖ Có nạn đói, nạn dịch, chiến tranh...để điều chỉnh dân số là

không có cơ sở khoa học và nguồn gốc của sự nghèo khổ


không phải do dân số tăng nhanh mà do chính sách phát
triển kinh tế và điều tiết dân số của các quốc gia

14
6/9/2020

Quan điểm này cho rằng:


❖ DS tỷ lệ thuận với kinh tế, dân số tăng khi con người

chắc rằng mình sẽ đủ có đủ thức ăn và dân số giảm


khi nguồn thức ăn bị giảm đi .

❖ Thực ra dân số không tăng theo tỷ lệ thuận như vậy vì

hiện nay những nước có đời sống cao thì dân số tăng
chậm còn các nước kinh tế yếu kém thì dân số lại
tăng nhanh.

Học thuyết Mác Lênin đã chứng minh:

❖ Quy luật phát triển dân số phụ thuộc vào phương thức

sản xuất của từng chế độ xã hội,

❖ Con người có thể chủ động phát triển dân số, phương

thức sản xuất xã hội bảo đảm cho dân số phát triển thích
nghi như giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong, tỷ suất sinh theo ý
muốn, kéo dài tuổi thọ..

15
6/9/2020

Quá trình phát triển dân số được chia thành 4 giai đoạn:

Giai đoạn 1: tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử vong cao do đó phát


triển dân số chậm, thường thấy ở các nước có đời sống
kinh tế thấp kém, xã hội còn lạc hậu, sản xuất nông nghiệp
là chủ yếu.

Giai đoạn 2: tỷ suất sinh còn cao nhưng tỷ suất tử vong đã


bắt đầu giảm xuống, xã hội phát triển hơn, chăm sóc y tế
cũng tốt hơn, và dân số cũng tăng nhanh hơn trước.

16
6/9/2020

Quá trình phát triển dân số được chia thành 4 giai đoạn:

Giai đoạn 3: tỷ suất sinh và tử vong đều giảm, mức phát triển
dân số chỉ vào khoảng 1 - 2%, thường thấy ở các nước công
nghiệp tiên tiến, kỹ nghệ phát triển.

Giai đoạn 4: dân số phát triển chậm, ở các nước có nền công
nghiệp hóa cao, đô thị phát triển nhanh, quy mô gia đình
nhỏ.

➢ Hầu hết các nước đang phát triển đều ở giai đoạn 2, theo

nhận định của tổ chức ESCAP (Economic and Social Commission


for Asia and the Pacific) thì dân số Việt nam đang ở giai đoạn 3.

1. Dân số: là số nhân khẩu nói chung của một địa phương, một nước
hay cả thế giới.
2. Mật độ dân số: là số người dân sống trên 1 km2 , dựa vào mật độ
dân số để đánh giá tình hình phân bố dân cư, thông thường mật độ
càng lớn thì dân số càng cao và ngược lại.
Ví dụ: năm 1989 Việt nam có mật độ dân số là 200 người /km2,năm
2009 có 250 người/ km2 và năm 2012 là 267 người/ km2 , năm 2019
290 người/km2. (Philippines (321 người/km2) và Singapore (7.751
người/km2)/ĐNA).
 Giới tính: theo quy luật chung, lúc mới sinh ra cứ 100 trẻ gái có 105
trẻ trai nhưng trong quá trình sống số nữ còn sống nhiều hơn nam.

17
6/9/2020

4. Tuổi : cấu trúc dân số theo tuổi thường có dạng hình tháp nên
gọi là tháp tuổi (age pyramid).
➢ Tháp tuổi gồm các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau đặt
liền nhau, chiều dài biểu thị số lượng dân cư trong từng độ
tuổi. Bên phải là dân số nữ còn bên trái là dân số nam, trục
hoành biểu thị số dân còn trục tung biểu thị độ tuổi.
➢ Tháp tuổi rất được chú trọng trong NC dân số vì tháp tuổi này
phản ánh một cách tổng hợp tình hình sinh, mức độ tử vong,
tương lai phát triển DS, lực lượng lao động cụ thể của XH.
➢ Nhưng cấu trúc DS cũng thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào
nguyên nhân khác: sinh, tử vong, di cư, nhập cư, chiến tranh..

NC về cấu trúc dân số theo tuổi thường chia làm


nhiều loại lớp tuổi khác nhau: chênh lệch 5 tuổi, 10
tuổi hoặc chia ra 3 lớp tuổi: tuổi trẻ em, tuổi lao
động, tuổi người già.

Để nhận dạng cơ cấu phát triển dân số của một


nước, ta dựa vào lớp tuổi trẻ em:
❖Nước có tỷ lệ TE khoảng 26,5% thì DS phát triển

ổn định
❖ > 40% là dân số phát triển nhanh

18
6/9/2020

Cơ cấu DS Cơ cấu DS Cơ cấu DS


Nhóm tuổi phát triển phát triển ổn không phát
nhanh định triển
Trẻ em 0 -14 tuổi 40% 26,5% < 20%

Người LĐ 15-50 50% 50% 50%

Người già > 50 10% 23,5% > 30%

Dạng tháp tuổi

Các nước Các nước đang Việt nam


Nhóm tuổi
phát triển phát triển (2009)
0- 4 7% 13% 8,19%
5- 14 14% 22% 16,26%
15 - 64 67% 60% 69,11%
65+ 12% 5% 6,44%
Tổng số
1.207 4.086 85,8
(Triệu người)

Ba dạng tháp tuổi dưới đây thể hiện 3 vùng dân số phát triển
khác nhau: Ethiopia, Hoa Kỳ và Ý

19
6/9/2020

Cơ cấu tuổi của Thái Lan,


năm 1990 và năm 2010 (triệu người)
80+
75-79
Nam 70-74 Nữ
65-69
60-64
55-59
50-54
45-49
40-44
35-39
30-34
25-29
20-24
15-19
10-14
5-9
0-4

4 3 2 1 0 1 2 3 4
1990

Cơ cấu tuổi của Ấn Độ,


năm 1990 và năm 2010 (triệu người)
80+
75-79
Nam 70-74 Nữ
65-69
60-64
55-59
50-54
45-49
40-44
35-39
30-34
25-29
20-24
15-19
10-14
5-9
0-4

80 60 40 20 0 20 40 60 80
2010 1990

20
6/9/2020

Cơ cấu tuổi của Trung Quốc,


năm 1990 và năm 2010 (triệu người)
80+
75-79
Nam Nữ
70-74
65-69
60-64
55-59
50-54
45-49
40-44
35-39
30-34
25-29
20-24
15-19
10-14
5-9
0-4

80 60 40 20 0 20 40 60 80
2010 1990

Chính sách Dân số Trung Quốc

• Thời Mao Trạch


Đông (Mao
Zedong): không
chú trọng giảm
phát triển dân số.
• Thời Đặng Tiểu
Bình (Deng
Xiaoping) 1980:
ra đời chính sách
1 con/gia đình
• Năm 2015 đề
Globalization & Diversity: Rowntree, Lewis, Price, Wyckoff xuất bỏ CS 142 con

21
6/9/2020

Tỷ lệ % dân số người cao tuổi từ 65


tuổi trở lên, giai đoạn 1970-2030
24
22
20
Tỷ lệ % người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên

18
16 Republic
Hàn Quốc of Korea

14 Singapore
Thailand
Thái Lan
12
China
Trung Quốc
10
Viet
ViệtNam
nam
8
India
Ấn Độ
6
4
2
1970

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

2020

2025

2030

Nguồn: Vụ Dân số LHQ, năm 2010

22
Dependency Ratio Tỷ lệ phụ thuộc

20
40
60
80
100
120
140
160

20
40
60
80
100
120
140
160

0
1970 1970
1975 1975
1980 1980
1985 1985
1990 1990
1995 1995
2000 2000
2005 2005

Hàn Quốc
Trung Quốc
2010 2010
2015

Source: UN Population Division, 2010


2015
2020
2020
2025
2025
2030

Total
Total
Child
2030

Child
Old Age
Old Age
Dependency Ratio Tỷ lệ phụ tjhuoocj

20
40
60
80
100
120
140
160

100
120
140
160

20
40
60
80

0
1970 1970
1975 1975
1980 1980
1985

Giai đoạn 1970-2030


1985
1990 1990
1995 1995
2000 2000

Ấn Độ
Xu hướng tỷ lệ phụ thuộc,
2005 2005

Singapore
2010 2010
2015 2015
2020 2020
2025 2025
2030

Child
2030

Total

Child
Total

Old Age

Old Age
Dependency Ratio Tỷ lệ phụ thuộc

100
120
140
160

20
40
60
80

20
40
60
80
100
120
140
160

0
1970 1970
1975 1975
1980 1980
1985 1985
1990 1990
1995 1995
2000 2000
2005

Thái Lan
Việt Nam
2005
2010
2010
Người già ở Trung Quốc chiếm 25%

2015
2015
2020
2020

Child
2025
2025
2030

Total

Total
2030

Child

Old Age
Old Age

23
6/9/2020
6/9/2020

Cơ cấu tuổi ở Việt Nam


Năm 1990 và năm 2010

Nam Nữ

Film\Ảnh-Tin hình - Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.flv

Tháp tuổi dân số Việt Nam 1/4/2011

24
6/9/2020

Bài tập vẽ tháp tuổi dân số VN năm 2009

https://www.youtube.com/watch?v=wr6mFtq5-eY
Hoàn thành gửi lại theo địa chỉ email của bộ môn sau bài giảng 1 tuần

CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM


ĐẾN NĂM 2030
 MỤC TIÊU
Duy trì vững chắc mức sinh thay thế; đưa tỉ số giới tính khi sinh về
mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng; thích
ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng
dân số, góp phần phát triển đất nước nhanh, bền vững.
 MỘT SỐ CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG
❖ Quy mô dân số 104 triệu người. Duy trì bình quân mỗi phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con.
❖ Tỉ số giới tính khi sinh dưới 109 bé trai/100 bé gái sinh ra sống
❖ Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi
❖ Thúc đẩy đô thị hóa, đưa tỉ lệ dân số đô thị đạt trên 45%
❖ 50% số xã, phường đạt tiêu chí môi trường thân thiện với người
cao tuổi

25

You might also like