Professional Documents
Culture Documents
Dai Cuong DSH2020 PDF
Dai Cuong DSH2020 PDF
1
6/9/2020
Lịch sử
Thống kê dân số đã xuất hiện từ khoảng hai ngàn
năm trước công nguyên ở Hy Lạp, La Mã, Ai Cập,
Trung Quốc và nhiều vùng trên thế giới
Đến cuối thế kỷ thứ XVII, nhà kinh tế học người
Anh John Graunt (1620-1674) công bố tác phẩm
"Các cuộc điều tra tự nhiên và chính trị về mức độ
chết ở Luân đôn" (1662), đánh dấu sự ra đời và
phát triển của một môn khoa học thực sự. Thống
kê dân số đã phát triển rất nhanh với sự đóng góp
của các nhà thống kê
2
6/9/2020
Lịch sử
Ở Việt nam, công tác thống kê dân số của Nhà nước cũng
đã xuất hiện từ rất lâu, nhưng chủ yếu là nghiên cứu về số
lượng, phương pháp điều tra dựa vào đăng ký theo nhóm.
Sau 1954, VN tiếp tục thực hiện chế độ đăng ký hộ tịch -
hộ khẩu, tiến hành các cuộc Tổng điều tra DS nhằm
nghiên cứu một cách đầy đủ nhất hiện trạng DS của cả
nước, phục vụ công tác xây dựng và phát triển đất nước
Tổng cục Thống kê thực hiện theo chu kỳ 10 năm. Kể từ
sau ngày thống nhất đất nước (1975), nước ta đã thực hiện
4 cuộc Tổng điều tra dân số trên phạm vi cả nước vào
1/10/1979; 1/4/1989, 1/4/1999,1/4/2009 và mới đây là
ngày 1/4/2019
3
6/9/2020
4
6/9/2020
Transmission
Potential Dense
probability Duration
Infectives Population
New Infectives
5
6/9/2020
6
6/9/2020
7
6/9/2020
• TỷPopulation
lệ sinh toàn cầu đã Population
Country (millions) Country (millions)
China
giảm1,331
từ 3,2 trẻ
India
trên 1,748
India một1,171
phụ nữ Chinavào năm 1,437
United States 1990 307xuốngUnitedcònStates
2,5 439
Indonesia vào 243
năm 2019 Indonesia 343
Brazil • Dự báo191 sẽ còn tiếp tục
Pakistan 335
Pakistan giảm181trong thờiNigeriagian tới 285
Bangladesh
• Năm 2050, cứ
162
4 người
Bangladesh 222
Nigeria 153 Brazil 215
tại châu Âu và Bắc Mỹ
Russia 142 Congo, Dem. Rep. 189
thì có một người trên
Japan 128 Philippines 150
65 tuổi.
Source: Carl Haub and Mary Mederios Kent, 2009 World Population Data Sheet.
8
6/9/2020
Dân số
Thời kỳ Dân số Năm
(triệu)
Đời Lê 3.129.500 1926 16
Gia Long 4.300.000 1939 30
Minh Mạng 5.100.000 1986 60
1/11/2013 90
Film\2019\TỔNG ĐIỀU
TRA DÂN SỐ VÀ NHÀĐếnTỷ1/4/2011
lệ tăng DS:Dân số là 87,8
1,14% triệu người
27/8/2019 97.574.621
Ở 2019.mp4
9
6/9/2020
3. Mất cân đối giới tính (mức cân bằng: 104-106 trai/100
gái). Năm 2019: 111,5/100
“vỡ”
10
6/9/2020
Các tỉnh có
DR 50 - 60%
Các tỉnh có
DR < 50%
11
6/9/2020
Ấn độ 300 năm BC Quy mô tối ưu cho mỗi làng và cho rằng quá ít dân số là một thảm hoạ
Hoàng đế La Mã 50 năm BC Khuyến khích gia tăng dân số bằng việc giành đặc quyền đặc lợi cho
những người sinh con (có nhiều con sẽ có nhiều đất đai)
Đạo Do Thái Năm công nguyên Sự tăng trưởng dân số là ý muốn của Thượng đế, hãy làm việc và sinh
sôi
Đạo Cơ đốc 400 - Mặt đạo đức sống độc thân là tốt nhưng cũng cần có mức sinh cao
để bù lại mức chết cao.
- Không chấp nhận về mặt đạo đức đối với nạo thai, ly dị và giết trẻ
sơ sinh
Người theo phái Thế kỷ 17-18 - Sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế để tăng tối đa của
trọng thương cải đất nước.
- Dân số tăng nghĩa là quân đội mạnh, giờ công lao động thấp và của
cải tăng nhanh hơn.
12
6/9/2020
Các nhà Malthus Thế kỷ 19-20 Dân số tiếp tục gia tăng sẽ không bảo đảm cho phát triển bền vững
mới nên cần phải được kiểm soát bằng biện pháp tránh thai
Các nhà kinh tế cổ Kinh tế học về hộ gia đình mới và việc phải trả giá giữa số lượng
điển mới và chất lượng của trẻ em
❖ DS tăng theo cấp số nhân nhưng các ĐK sống chỉ tăng theo
❖ Nguồn gốc của nghèo đói, thất nghiệp do bản thân quần
chúng sinh sôi quá nhanh chứ không phải do CNTB gây ra.
❖ Đề nghị BP tiêu cực là người nghèo khổ thì tiết dục, không
kết hôn còn BP tích cực là tiêu diệt số lớn người bằng chiến
tranh, dịch bệnh và lao động quá độ.
13
6/9/2020
Sai lầm:
❖ DS thế giới tăng nhanh nhưng chưa bao giờ tăng theo cấp
số nhân.
❖ ĐK sống của các nước đã nâng cao dần theo thời gian chứ
14
6/9/2020
hiện nay những nước có đời sống cao thì dân số tăng
chậm còn các nước kinh tế yếu kém thì dân số lại
tăng nhanh.
❖ Quy luật phát triển dân số phụ thuộc vào phương thức
❖ Con người có thể chủ động phát triển dân số, phương
thức sản xuất xã hội bảo đảm cho dân số phát triển thích
nghi như giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong, tỷ suất sinh theo ý
muốn, kéo dài tuổi thọ..
15
6/9/2020
Quá trình phát triển dân số được chia thành 4 giai đoạn:
16
6/9/2020
Quá trình phát triển dân số được chia thành 4 giai đoạn:
Giai đoạn 3: tỷ suất sinh và tử vong đều giảm, mức phát triển
dân số chỉ vào khoảng 1 - 2%, thường thấy ở các nước công
nghiệp tiên tiến, kỹ nghệ phát triển.
Giai đoạn 4: dân số phát triển chậm, ở các nước có nền công
nghiệp hóa cao, đô thị phát triển nhanh, quy mô gia đình
nhỏ.
➢ Hầu hết các nước đang phát triển đều ở giai đoạn 2, theo
1. Dân số: là số nhân khẩu nói chung của một địa phương, một nước
hay cả thế giới.
2. Mật độ dân số: là số người dân sống trên 1 km2 , dựa vào mật độ
dân số để đánh giá tình hình phân bố dân cư, thông thường mật độ
càng lớn thì dân số càng cao và ngược lại.
Ví dụ: năm 1989 Việt nam có mật độ dân số là 200 người /km2,năm
2009 có 250 người/ km2 và năm 2012 là 267 người/ km2 , năm 2019
290 người/km2. (Philippines (321 người/km2) và Singapore (7.751
người/km2)/ĐNA).
Giới tính: theo quy luật chung, lúc mới sinh ra cứ 100 trẻ gái có 105
trẻ trai nhưng trong quá trình sống số nữ còn sống nhiều hơn nam.
17
6/9/2020
4. Tuổi : cấu trúc dân số theo tuổi thường có dạng hình tháp nên
gọi là tháp tuổi (age pyramid).
➢ Tháp tuổi gồm các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau đặt
liền nhau, chiều dài biểu thị số lượng dân cư trong từng độ
tuổi. Bên phải là dân số nữ còn bên trái là dân số nam, trục
hoành biểu thị số dân còn trục tung biểu thị độ tuổi.
➢ Tháp tuổi rất được chú trọng trong NC dân số vì tháp tuổi này
phản ánh một cách tổng hợp tình hình sinh, mức độ tử vong,
tương lai phát triển DS, lực lượng lao động cụ thể của XH.
➢ Nhưng cấu trúc DS cũng thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào
nguyên nhân khác: sinh, tử vong, di cư, nhập cư, chiến tranh..
ổn định
❖ > 40% là dân số phát triển nhanh
18
6/9/2020
Ba dạng tháp tuổi dưới đây thể hiện 3 vùng dân số phát triển
khác nhau: Ethiopia, Hoa Kỳ và Ý
19
6/9/2020
4 3 2 1 0 1 2 3 4
1990
80 60 40 20 0 20 40 60 80
2010 1990
20
6/9/2020
80 60 40 20 0 20 40 60 80
2010 1990
21
6/9/2020
18
16 Republic
Hàn Quốc of Korea
14 Singapore
Thailand
Thái Lan
12
China
Trung Quốc
10
Viet
ViệtNam
nam
8
India
Ấn Độ
6
4
2
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
2010
2015
2020
2025
2030
22
Dependency Ratio Tỷ lệ phụ thuộc
20
40
60
80
100
120
140
160
20
40
60
80
100
120
140
160
0
1970 1970
1975 1975
1980 1980
1985 1985
1990 1990
1995 1995
2000 2000
2005 2005
Hàn Quốc
Trung Quốc
2010 2010
2015
Total
Total
Child
2030
Child
Old Age
Old Age
Dependency Ratio Tỷ lệ phụ tjhuoocj
20
40
60
80
100
120
140
160
100
120
140
160
20
40
60
80
0
1970 1970
1975 1975
1980 1980
1985
Ấn Độ
Xu hướng tỷ lệ phụ thuộc,
2005 2005
Singapore
2010 2010
2015 2015
2020 2020
2025 2025
2030
Child
2030
Total
Child
Total
Old Age
Old Age
Dependency Ratio Tỷ lệ phụ thuộc
100
120
140
160
20
40
60
80
20
40
60
80
100
120
140
160
0
1970 1970
1975 1975
1980 1980
1985 1985
1990 1990
1995 1995
2000 2000
2005
Thái Lan
Việt Nam
2005
2010
2010
Người già ở Trung Quốc chiếm 25%
2015
2015
2020
2020
Child
2025
2025
2030
Total
Total
2030
Child
Old Age
Old Age
23
6/9/2020
6/9/2020
Nam Nữ
24
6/9/2020
https://www.youtube.com/watch?v=wr6mFtq5-eY
Hoàn thành gửi lại theo địa chỉ email của bộ môn sau bài giảng 1 tuần
25