Professional Documents
Culture Documents
NG Pháp Giáo Trình Hán T Cơ B N
NG Pháp Giáo Trình Hán T Cơ B N
NG Pháp Giáo Trình Hán T Cơ B N
Khi hai âm tiết mang thanh 3 liền nhau, thì thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2. Ví dụ:
Kě yǐ => Ké yǐ
Thanh điệu cơ bản của "不" là thanh 4, nhưng khi nó đứng trước một âm tiết thanh 4 thì biến thành
thanh 2. Ví dụ:
Thanh gốc của "一" là thanh một, khi đọc riêng biệt thì đọc giữ nguyên thanh điệu. Thanh điệu của
"一" được đọc thay đổi dựa vào âm tiết đi liền sau "一". Khi thanh điệu của âm tiết theo sau là các
thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì "一" đọc thành thanh 4. Ví dụ:
Khi âm tiết sau "一" là thanh 4 thì "一" đọc thành thanh 2. Ví dụ:
Ví dụ:
明天你去图书馆吗?(Míngtiān nǐ qù túshū guǎn ma) Ngày mai bạn đến thư viện không?
你是汉语老师吗?(Nǐ shì hànyǔ lǎoshī ma) Bạn là giáo viên Tiếng Trung à?
5. Trợ từ ngữ khí "吧" biểu thị mời ai đó làm gì cùng mình, hoặc thương lượng
Ví dụ:
我们去她家玩吧 (Wǒmen qù tā jiā wánr ba) Chúng ta đến nhà cô chơi đi.
明天你来学校吧 (Míngtiān nǐ lái xuéxiào ba) Ngày mai bạn đến trường học đi.
太贵了,三块钱吧 (Tài guìle, sān kuài qián ba) Đắt quá, ba tệ thôi.
6. Trợ từ ngữ khí "呢"biểu thị khẳng định để xác nhận một sự thật
Ví dụ:
我在学校教英语呢。(Wǒ zài xuéxiào jiào yīngyǔ ní) Tôi dạy tiếng Anh ở trường đây.
我在图书馆学习汉语呢。(Wǒ zài túshū guǎn xuéxí hànyǔ ní) Tôi học tiếng Trung ở thư viện đây.
7. 两 + Lượng từ
Ví dụ:
两个人,两个 馒头,两个包子
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
这不是书,这是杂志。(Zhè bùshì shū, zhè shì zázhì) Đây không phải là sách, đây là tạp chí.
Ví dụ:
你是不是韩国人?(Nǐ shì búshì hánguó rén) Bạn phải chăng là người Hàn Quốc?
你是不是越南留学生?(Nǐ shì búshì yuènán liúxuéshēng) Bạn phải chăng là Lưu học sinh Việt
Nam?
这是不是你的书?(Zhè shì búshì nǐ de shū) Đây phải chăng là sách của bạn?
Ví dụ:
Có nghĩa là như thế nào hay không như thế nào, là một dạng câu hỏi không dùng "吗".
Ví dụ:
Ví dụ:
那个人是你的朋友吗?(Nàgè rén shì nǐ de péngyǒu ma) Người kia là bạn của bạn à?
17. Cách dùng "的"
Ví dụ:
这是我的朋友的书。(Zhè shì wǒ de péngyǒu de shū) Đây là sách của bạn của tôi.
这是你的姐姐的书吗?(Zhè shì nǐ de jiějie de shū ma) Đây là sách của chị của bạn à?
这是不是你的姐姐的杂志?(Zhè shì búshì nǐ de jiějie de zázhì) Đây phải chăng là tạp chí của chị
của bạn?
那是不是你的姐姐的杂志?(Nà shì búshì nǐ de jiějie de zázhì) Kia phải chăng là tạp chí của chị của
bạn?
Ví dụ:
你们都好吗? (Nǐmen dōu hǎo ma) Các bạn đều khỏe chứ?
你们都是越南留学生吗?(Nǐmen dōu shì yuènán liúxuéshēng ma) Các bạn đều là lưu học sinh Việt
Nam à?
我们都是越南留学生。(Wǒmen dōu shì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi đều là lưu học sinh Việt
Nam
你也是越南留学生吗?(Nǐ yěshì yuènán liúxuéshēng ma) Bạn cũng là lưu học sinh Việt Nam à?
我也是越南留学生。(Wǒ yěshì yuènán liúxuéshēng) Tôi cũng là lưu học sinh Việt Nam
你们也都是越南留学生吗?(Nǐmen yě dōu shì yuènán liúxuéshēng ma) Các bạn cũng đều là lưu
học sinh Việt Nam à?
我们都不是越南留学生。(Wǒmen dōu búshì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi đều không phải là lưu
học sinh Việt Nam
我们不都是越南留学生。(Wǒmen bù dōu shì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi không phải đều là lưu
học sinh Việt Nam
我们也不都是越南留学生。(Wǒmen yě bù dōu shì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi cũng không phải
đều là lưu học sinh Việt Nam
Ví dụ:
你觉得你的工作怎么样? Nǐ juéde nǐ de gōngzuò zěnme yàng Bạn cảm thấy công việc của bạn thế
nào?
我觉得我的工作很好。Wǒ juéde wǒ de gōngzuò hěn hǎo Tôi cảm thấy công việc của tôi rất tốt
你觉得学习汉语难吗?Nǐ juéde xuéxí hànyǔ nán ma Bạn cảm thấy học tiếng Trung khó không?
你觉得这个大学怎么样?Nǐ juéde zhège dàxué zěnme yàng Bạn cảm thấy trường Đại học này thế
nào?
我觉得这个大学很好。Wǒ juéde zhège dàxué hěn hǎo Tôi cảm thấy trường Đại học này rất tốt
Ví dụ:
Lượng từ "些" biểu thị số lượng không xác định, dùng sau các từ "一", "哪", "这", "那".
Ví dụ:
有一些人是学生,有一些人是老师。Yǒu yìxiē rén shì xuéshēng, yǒu yìxiē rén shì lǎoshī
Chú ý: Lượng từ "些" chỉ dùng với số từ "一", không thể kết hợp với số từ khác.
22. 在 + địa điểm + V
Ví dụ:
我在北京大学工作。Wǒ zài běijīng dàxué gōngzuò Tôi làm việc ở trường Đại học Bắc Kinh
你在哪儿学习汉语?Nǐ zài nǎr xuéxí hànyǔ Bạn học tiếng Trung ở đâu?
我在河内大学学习汉语。Wǒ zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ Tôi học tiếng Trung ở trường Đại học Hà
Nội
我住在留学生公寓楼。Wǒ zhù zài liúxuéshēng gōngyù lóu Tôi ở nhà tập thể lưu học sinh
Ví dụ:
你去邮局还是去银行?Nǐ qù yóujú háishì qù yínháng Bạn đi bưu điện hay là đi ngân hàng?
你喝咖啡还是喝茶?Nǐ hē kāfēi háishì hē chá Bạn uống cafe hay là uống trà?
你换美元还是欧元?Nǐ huàn měiyuán háishì ōuyuán Bạn đổi tiền USD hay là Euro?
你喜欢学习汉语还是英语?Nǐ xǐhuān xuéxí hànyǔ háishì yīngyǔ Bạn thích học tiếng Trung hay là
tiếng Anh?
Ví dụ:
你有几个英国朋友?Nǐ yǒu jǐ ge yīngguó péngyǒu Bạn có mấy người bạn nước Anh?
Ví dụ:
我没有英国朋友。Wǒ méiyǒu yīngguó péngyǒu Tôi không có người bạn nước Anh
Ví dụ:
你有没有汉语词典?Nǐ yǒu méiyǒu hànyǔ cídiǎn Bạn có hay không có từ điển tiếng Trung?
27. 有(一)点儿 + adj
Ví dụ:
今天我有(一)点儿忙。Jīntiān wǒ yǒu (yì) diǎnr máng Hôm nay tôi hơi bận một chút
这个箱子有(一)点儿大。Zhège xiāngzi yǒu (yì) diǎnr dà Cái vali này hơi to một chút
今天我的工作很忙,有(一)点儿累。Jīntiān wǒ de gōngzuò hěn máng, yǒu (yì) diǎnr lèi Hôm nay
công việc của tôi rất bận, hơi mệt một chút.
(1) Trong trường hợp không có câu văn trước và sau, hỏi về địa điểm. Ví dụ:
我的书呢?Wǒ de shū ne(=我的书在哪儿?)Wǒ de shū zài nǎr Sách của tôi ở đâu?
(2) Khi có câu văn trước và sau, ngữ nghĩa quyết định dựa theo câu văn trước và sau đó. Ví dụ:
我是英国人。你呢?Wǒ shì yīngguó rén. Nǐ ne(=你是哪国人?)Tôi là người nước Anh. Còn bạn?
不太忙,你呢?Bù tài máng, nǐ ne(=你忙吗?)Nǐ máng ma Không bận lắm, thế còn bạn?